Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giao an lop 4 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.4 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. TUẦN 26 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ************************** Tập đọc THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. - Rèn kĩ năng đọc hiểu các từ ngữ trong bài. + Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. - Giáo dục ý thức bảo vệ cuộc sống bình yên. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa. Bảng phụ III .Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Đọc bài: Bài thơ về tiểu - HS đọc thuộc đoạn, bài. đội xe không kính. - HS nhận xét cách đọc của bạn. - TLCH trong bài. - HS trả lời câu hỏi theo nội dung đã học B. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: sự đe doạ của thiên tai - HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. vùng biển.... b, Nội dung chính: - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc . - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo *Sửa lỗi phát âm : khoảng mênh mông, đoạn , đọc theo cặp, đọc toàn bài, kết lan rộng, nuốt tươi, nổi lên.... hợp luyện đọc câu khó khó, từ khó, giảng từ mới. - dây thừng to, rất bền. VD : chão là vật dụng như thế nào? *Câu: Một bên là biển, là gió, trong một - Giọng đọc : nhấn mạnh các từ ngữ gợi cơn giận giữ điên cuồng. Một bên là tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ hàng ngàn người với hai bàn tay và dụng dội của cơn bão, sự bền bỉ dẻo dai và cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống tinh thần quyết thắng của thanh niên giữ (đọc thể hiện sự đối lập). xung kích: ào, như một đàn cá voi lớn, - HS đọc theo cặp lần hai, nhận xét cách sóng trào qua, vụt vào.... đọc. + Đoạn 1 : ba dòng dầu. - HS đọc toàn bài. + Đoạn 2 : Tiếp theo đến chống giữ. - HS nghe GV đọc, tham khảo cách đọc. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - GV đọc toàn bài. - HS đọc từng đoạn, đọc thầm, thảo luận HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho HS đọc, thảo luận về nội dung từng câu hỏi trong bài. - ...Biển đe doạ - Biển tấn công – Người Câu hỏi 1 : thắng biển. -...gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. Câu hỏi 2:. biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh .... -...miêu tả rõ nét, sinh động, cơn bão có Câu hỏi 3: sức phá huỷ tưởng không gì cản nổi : như một đàn cá voi lớn...một bên là biển.. - So sánh: như con mập...như một đàn cá - Trong đoạn 1 và 2, tác giả sử dụng biện voi lớn. pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh - Nhân hoá: biển cả muốn nuốt của biển cả? tươi...biển, gió giận dữ, điên cuồng. -..hơn hai chục thanh niên...dẻo như Câu 4 : chão, không sợ chết.... - Nêu ý nghĩa của bài đọc? - Mục 1. HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo đoạn ,đọc diễn cảm GV cho HS luyện đọc theo đoạn, đọc đoạn hai (giọng gấp gáp, căng thẳng). toàn bài. ** Thi đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe, bình chọn giọng đọc hay, đọc 3. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục. đúng. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Ga- HS lắng nghe vrốt ngoài chiến luỹ. ************************* Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố chia hai phân số. - Rèn kĩ năng thực hành chia hai phân số, vận dụng giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Nêu cách chia hai phân - HS nêu. số cùng mẫu số, cho VD minh hoạ. B. Bài mới: a, GV nêu yêu cầu giờ học - HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: - GV tổ chức cho học sinh thực hiện lần lượt các bài tập trong SGK, chữa bài, củng cố khắc sâu nhân, chia hai phân số. Bài 1 : Tính : VD: GV cho HS làm trong vở, chữa bài trên a, 3 : 3 = 3 x 4 = 3 x 4 = 4 5 4 5 3 5 x3 5 bảng, củng cố chia hai phân số. VD:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B 3 4 Bài 2 : Tìm x : a, 5 x X = 7 GV cho HS thực hành trong vở, chữa 4 3 bài, củng cố tìm số chia, tìm thừa số X= 7 : 5 chưa biết. 20 X = 21. Năm học:2012-2013. Bài 3 : Tính: Cách thực hiện như bài 2 nhưng củng cố Chiều dài của hình chữ nhật đó là: nhân hai phân số, tính nhanh. 2 3 8 : = (m) Bài 4 : GV cho HS đọc, phân tích đề, 3 4 9 8 làm trong vở, đổi vở chữa bài, củng cố Đáp số: 9 m chia hai phân số, tính chiều dài của hình - HS lắng nghe chữ nhật. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học ************************** Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi . - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nóng hơn vật ở gần vật lạnh hơn thì thu nhiệt lạnh hơn. II. Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế. - Phích đựng nước sôi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát 2.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi -3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ về nội dung bài 50. sung. +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ? +Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh ? +Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người. -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về -Lắng nghe. sự truyền nhiệt.  Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. -Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. -Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ? -Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. -Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả. +Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ? -Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. -GV yêu cầu: +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.. Năm học:2012-2013. -Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm. -Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân. -Lắng nghe. -Tiến hành làm thí nghiệm.. -Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. +Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. -Lắng nghe.. -Tiếp nối nhau lấy ví dụ: +Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, … +Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, +Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu … nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ? +Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, bàn là,… +Vật toả nhiệt: nước nóng, canh +Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các nóng, cơm nóng, bàn là, … vật như thế nào ? +Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật -Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu toả nhiệt thì lạnh đi. nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì -Lắng nghe. toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiet, lạnh đi vì nó toả nhiệt. Trong thí nghiệm các em.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên. -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.  Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. -Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. -Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.. -Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống. -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.. Năm học:2012-2013. -2 HS nối tiếp nhau đọc. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm. -Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.. -Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi. +Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất +Mức chất lỏng trong ống nhiệt lỏng trong ống nhiệt kế ? kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt +Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống kế vào nước có nhiệt độ khác nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các nhau. +Khi dùng nhiệt kế để đo các vật vật nóng lạnh khác nhau ? nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ +Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp. và khi lạnh đi ? +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta +Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. thấy được điều gì ? +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ -Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, của vật đó. lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong -Lắng nghe. ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.  Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế -Hỏi: +Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước -Thảo luận cặp đôi và trình bày: vào ấm ? +Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây +Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá bỏng hay tắt bếp, chập điện. chườm lên trán ? +Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng túi nước đá chườm lên trán. Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt +Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước độ của cơ thể. sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có +Rót nước vào cốc và cho đá vào. nước nguội uống nhanh ? +Rót nước vào cốc và sau đó đặt -Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp dụng các kiến thức khoa học vào trong thực cốc vào chậu nước lạnh. tế. 4.Củng cố - dặn dò: -Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước co lại mà không nở ra. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và - HS lắng nghe chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa. -Nhận xét tiết học. ************************* Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu: +Thế nào là hoạt động nhân đạo. +Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV A/ Giới thiệu bài: B/ Bài mới: * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin - Gọi hs đọc thông tin SGK/37. - Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau nghe những suy nghĩ của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - Gọi hs trình bày.. Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Gọi hs đọc yc và nội dung BT. - 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày. Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với những người không may gặp khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện. * Hoạt động 3: BT3 SGK/39 - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng. Kết luận: Ghi nhớ SGK/38. Năm học:2012-2013. Hoạt động của HS - Lắng nghe. - 1 hs đọc to trước lớp. - Làm việc nhóm 4.. - Lần lượt trình bày * Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh: không có lương thực để ăn, không có nhà để ở, sẽ bị mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu rét... * Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ: nhịn tiền quà bánh để, tặng quần áo, sách vở cho các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người... - Lắng nghe. - 3 hs nối tiếp nhau đọc. - Làm việc nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe.. - 4HS nối tiếp nhau đọc. - Lắng nghe, thực hiện. - Vài hs đọc to trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Tích cực - Lắng nghe, thực hiện tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2) ****************************************************************** Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố chia hai phân số, nhân một tổng với một số, một hiệu với một số, rút gọn phân số. - Rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - Phấn màu III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : - Kết hợp luyện tập. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. B. Bài mới : a, GV nêu yêu cầu giờ học. - HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: - GV tổ chức cho học sinh thực hiện lần lượt các bài tập trong SGK, chữa bài, củng cố khắc sâu cộng, trừ, nhân, chia phân số và giải các bài toán có liên quan. Bài 1 : Tính rồi rút gọn: - HS làm trong vở, chữa bài trên bảng, 2 4 5 - GV cho HS thực hành trong vở, chữa 10 bài trên bảng, củng cố kiến thức về rút VD : 7 : 5 = 28 = 14 gọn, chia phân số. Bài 2 :Tính (theo mẫu): - GV cho HSKG trình bày lại mẫu, nêu VD : cách làm. 5 3x 7 21 - GV cho HS thực hành, lên bảng chữa 3: 7= 5 = 5 bài, củng cố chia số tự nhiên cho phân số. Bài 3 : Tính bằng hai cách: củng cố nhân 1 1 1 8 1 Cách 1 : ( + ) x = x 3 5 2 15 2 một tổng, một hiệu với một số. 8 - GV cho hai HS lên bảng thực hành = 30. Bài 4 : GV cho HS đọc, phân tích đề, làm trong vở, đổi vở chữa bài miệng (hỏi đáp).. 1. 1. 1. 1. 1. Cách 2 : ( 3 + 5 ) x 2 = 3 x 2 + 1 5. 1. x 2 =.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Lê Lợi. VD :. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B Năm học:2012-2013 1 1 16 8 1 1 + 10 = 60 = 30 6 2 gấp mấy lần 12 ?. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. VD:. 1 1 12 12 2 : = 2 =6. Vậy. 1 1 2 gấp 6 lần 12 .. - HS lắng nghe ************************** Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì? - Rèn kĩ năng thực hành : xác định câu kể Ai là gì? ; xác định chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể Ai là gì?, biết viết đoạn văn có câu kể Ai là gì? - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm, phấn màu III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: MRVT: Dũng cảm - Gọi HS nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa - 2 hs thực hiện theo yêu cầu với từ dũng cảm , làm BT4 - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Hướng dẫn làm BT Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu. - Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng - Tự làm bài của nó. - Gọi HS phát biểu, dán bảng nhóm đã ghi - Lần lượt phát biểu lời giải lên bảng, kết luận Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu. - Các em hãy xác định bộ phận CN, VN - Tự làm bài trong mỗi câu vừa tìm được. - Gọi hs phát biểu ý kiến. - Lần lượt phát biểu - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu - GV gợi ý: … -Lắng nghe, tự làm bài theo nhóm4 - Gọi lần lượt từng nhóm HS lên thể hiện. - Vài nhóm lên thể hiện (nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong văn. nhà , bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai chân thực, sinh động. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm BT 3 vào vở - Nhận xét tiết học - Bài sau: MRVT: Dũng cảm. Năm học:2012-2013. Thay mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu giới thiệu với hai bác đây là Thuý – lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Trúc, Trúc là HS giỏi toán nhất lớp cháu. Còn cháu là bạn thân của Hà, cháu tên là Ngàn ạ. - Nhận xét - HS lắng nghe và thực hiện. ************************** Địa lí DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp có nhiều cồn cát và đầm phá + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam: Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: -Hát 2. Bài cũ: Ôn tập. -Yêu cầu hs chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, -HS lên chỉ trên bản đồ. sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ. -Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Dải đồng bằng duyên -HS nhắc lại tên bài hải miền Trung. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp & nhóm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Hoạt động của GV đôi. Bước 1: GV treo bản đồ Việt Nam -GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội -GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông. Bước 2: -GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK: + Chỉ vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung. + Nêu đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung. + Đọc tên các đồng bằng. -GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, song có tổng diện tích gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ. + Giải thích vì sao các đồng đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp? Bước 3: -GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung & giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng. -GDBVMT: Để ngăn chặn hiện tượng di chuyển của các cồn cát dẫn đến sự hoang hóa đất trồng, người dân nơi đây cần phải làm gì? -GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp & miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối. Năm học:2012-2013. Hoạt động của HS -HS quan sát. -Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi nhóm về vị trí, giới hạn, đặc điểm địa hình, sông ngòi và đọc tên của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung. -Do núi lan sát ra biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. -HS quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát và thực hiện theo y/c của GV. - Người dân phải trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền. -HS theo dõi. -HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Hoạt động của GV đá nổi ở ven bờ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 Mô tả đường đèo Hải Vân? Bước 2: -GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam) -Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã( Dành cho HS khá – giỏi) -GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân & về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân đã được xây dựng vừa rút ngắn đường, vừa hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa bão. - YCHS cho biết thêm một vài đặc điểm của mùa hạ và những tháng cuối năm của đồng bằng duyên hải miền Trung. Bước 3: -GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. -GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè & gió Đông Nam vào mùa thu đông, liên hệ với sông ngắn vào mùa mưa nước lớn dồn về đồng bằng nên thường gây lũ lụt đột ngột. -Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không? GV: Đây cũng là vùng chịu bão lụt nhiều nhất của cả nước. Chúng ta cần phải biết chia sẻ khó khăn với nhân dân. Năm học:2012-2013. Hoạt động của HS -HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân.. -HS lắng nghe.. -HS xác định. -HS lắng nghe. -HS đọc SGK và trả lời. -Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn cho người dân sinh sống và trồng trọt sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Hoạt động của GV nơi đây. 4.Củng cố,: GV yêu cầu HS: -Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải. -Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè & thu đông của miền này. -GV giáo dục HS biết chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây nên 5- Dặn dò : HS về học bài. - Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung. - Nhận xét tiết học.. Năm học:2012-2013. Hoạt động của HS -HS lên chỉ trên bản đồ -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. ************************** Lịch sử CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: Trịnh-Nguyễn phân tranh - Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm - HS trả lời. vào thời kì bị chia cắt? - Nhận xét, ghi điểm B/ Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2/ Bài mới: Hoạt động1: Xác định địa phận Đàng Trong.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. trên bản đồ - Treo bản đồ và xác định. - YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ TK XVIII.. Năm học:2012-2013. - Theo dõi - 2 hs lên bảng chỉ: + Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam + Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai đến hết Nam Bộ ngày nay. hoang. - YC hs dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4 (qua phiếu học tập) - Chia nhóm 4 làm việc Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất. - Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?) - Đại diện các nhóm trình bày. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng. *Hoạt động3: K quả của cuộc khẩn hoang - 1 hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56 - Nền văn hóa của các dân tộc hòa - Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền nam đã đem lại kết quả gì? văn hóa chung của dân tộc VN, một nền văn hóa thống nhất và có nhiều bản sắc. - Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế - Có tác dụng: diện tích đất nông nào đối với việc phát triển nông nghiệp? nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở hơn. Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn - Lắng nghe duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc. C/ Củng cố - dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56 - Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, tập - Vài hs đọc to trước lớp trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK - Lắng nghe, thực hiện - Bài sau: Thành thị ở TK XVI-XVII.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. Khoa học VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiếu thế nào là vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt - Kể được một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhôm…) dẫn nhiệt tốt + Không khí các vật xốp như bông len dẫn nhiệt kém. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa. - Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: -Hát 2.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. +Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt. +Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. -Gọi HS nhận xét các thí nghiệm bạn mô tả. -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. Các em đã tìm hiểu về sự thu nhiệt, toả nhiệt của một số vật. Trong quá trình truyền nhiệt có những vật dẫn nhiệt. Chẳng hạn, khi rót nước nóng vào cốc áp hai tay vào cốc ta thấy tay ấm lên. Điều đó chứng tỏ cốc là vật dẫn nhiệt từ nước nóng đến tay ta. Trong thực tế có những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Đó là những vật nào, chúng có ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta ? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời qua những thí nghiệm thú vị của bài học hôm nay.  Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt -1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, đọc thầm và suy nghĩ. SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm. -Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa -Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm. Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để bảo đảm an toàn. -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh. +Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ? -GV: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, … dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; Gỗ, nhựa, len, bông, … dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện. -Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi: +Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những chất liệu đó?. Năm học:2012-2013. nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc, từng thành viên trong nhóm lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói kết quả mà tay mình cảm nhận được. -Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. +Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. -Lắng nghe.. -Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi: +Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng. +Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời +Vào những hôm trời rét, chạm tay rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do lạnh ? sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. +Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta +Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ? ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như  Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của không khi chạm vào ghế sắt. khí -Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của -Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia kinh nghiệm của các em và hỏi: đình, trao đổi và trả lời: +Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm +Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng gì ? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ? bằng xốp, bông len, dạ, … đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn. +Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, +Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … có rất nhiều chỗ rỗng. … có nhiều chỗ rỗng không ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. +Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ? +Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? -Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em hãy cùng làm thí nghiệm để chứng minh. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. -Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK. -GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS. -Hướng dẫn: +Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao cho không khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau. +Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là 10 phút). -Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, GV có thể cho HS tiến hành trò chơi ở hoạt động 3. -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.. Năm học:2012-2013. +Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí. +HS trả lời theo suy nghĩ. -Lắng nghe. -Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động của GV. -2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm. -Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bảo an toàn. +Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc sau mỗi làn đo.. -2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. +Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng +Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau với một lượng bằng nhau ? nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. +Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho +Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không như là cùng một lúc ? đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. +Giữa các khe nhăn của tờ báo có +Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì ? chứa không khí. +Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn +Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn. lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. +Không khí là vật cách nhiệt. +Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt ?  Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì ? Cách tiến hành: -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội của mình. -Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi. -Tổng kết trò chơi. 4.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa học vào đời sống. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. -Ví dụ: Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ. Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ, … Đội 1: Đúng. Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng. Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa. Đội 2: Đúng.. - HS lắng nghe. ************************** Kĩ thuật CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết gọi tên hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Sử dụng được cờ lê,tua vít để lắp vít tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Các chi tiết dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ. - GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau: - Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết? - GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK). - GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau. - GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK. - Nhận xét kết quả lắp ghép của HS. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua vít. a/ Lắp vít: - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép một số chi tiết như SGK. - Gọi 2-3 HS lên lắp vít. - GV tổ chức HS thực hành. b/ Tháo vít: - GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi : ? Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như thế nào ? - GV cho HS thực hành tháo vít. c/ Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4 SGK. ? Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành.. Năm học:2012-2013. - HS theo dõi và nhận dạng.. - Các nhóm kiểm tra và đếm. -HS dthực hiện. - HS theo dõi và thực hiện.. - HS tự kiểm tra.. - Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua –vít ngược chiều kim đồng hồ. - HS theo dõi. - HS nêu. - HS quan sát.. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013 Tập đọc GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. Mục tiêu: - HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc, đọc phân biệt lời thoại giữa các nhân vật. - Rèn kĩ năng đọc hiểu từ ngữ phần chú giải. + Nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực, trân trọng người chiến sĩ dũng cảm. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: Thắng biển - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung - 3HS đọc và trả lời. bài. - Nhận xét, ghi điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1HS khá giỏi đọc. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HS chia đoạn. + Lượt 1: Luyện phát âm: Ga-vrốt, Ăng - 3HS nối tiếp nhau đọc. giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. - Luyện đọc cá nhân. - HD HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu - Chú ý đọc đúng. khiến trong bài. + Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa quân, - Lắng nghe, giải nghĩa. thiên thần, ú tim. - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - GV đọc toàn bài. - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài - Yc hs đọc thầm phần đầu truyện, trả lời: - Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì? báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. - YC hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: - Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho của Ga-vrốt? nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Cuốc-phây-rắc giục cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đan giặc chơi trò ú tim.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. với cái chết. - YC hs đọc thầm đoạn cuối bài, trả lời: Vì + Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên hiện trong làn khói đạn như thiên thần? thần. - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt? + Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng - Nội dung của bài nói lên điều gì? * Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm c)Hướng dẫn đọc diễn cảm của chú bé Ga-vrốt. - Gọi HS đọc theo cách phân vai. - 4HS tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây- Y/c HS theo dõi, lắng nghe, tìm những từ rắc) cần nhấn giọng trong bài. - Lắng nghe, trả lời. - HD luyện đọc 1 đoạn. + YC HS luyện đọc trong nhóm + Luyện đọc trong nhóm 4 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Vài nhóm thi đọc trước lớp -Cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 hs đọc lại toàn bài - 1HS đọc toàn bài - Bài nói lên điều gì? - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. ************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số + Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số . - Giáo dục HS ý thức cẩn thận khi tính toán II. Chuẩn bị: - Phấn màu, phiếu bài tập III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 4. - 3 HS lên bảng thực hiện ( mỗi HS làm một phép tính ) + Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : + HS nhận xét bài bạn. -Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào? + 2 HS đứng tại chỗ trả lời -Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào? -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh. -Nhận xét đánh giá phần bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề bài. - Nhắc HS tính rồi rút gọn kết quả theo một trong hai cách - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 4 HS lên bảng giải bài - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : + Gọi 1 em nêu đề bài. - GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo kiểu viết gọn chẳng hạn: 5 5 3 5 1 5 : a/ Tính 7 : 3 = 7 1 = 7 x 3 = 21 5 5 5  +Trình bày như sau : 7 : 3 = 7 X 3 21. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi 2 HS lên bảng giải bài -Gọi HS khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3 : + Gọi 1 em nêu đề bài. - Nhắc HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ( nhân, chia trước, cộng, trừ sau ) để tính. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi 2 HS lên bảng giải bài -Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi 1em lên bảng giải bài -Gọi HS khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. c) Củng cố - Dặn dò: -Muốn thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn nhưng có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế nào? -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài.. Năm học:2012-2013. -Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS tự thực hiện vào vở. - 4 HS lên làm bài trên bảng.. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. - HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một phép tính - HS khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 1 phép tính ) - 2 HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đoc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Quan sát GV hướng dẫn mẫu. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng thực hiện. + HS nhận xét bài bạn. -2HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối - Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. - Giáo dục ý thức học tập, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh một số loài cây, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng MB trong bài văn miêu tả cây cối Gọi hs đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về 2 HS thực hiện theo yêu cầu. cái cây em định tả (BT4) - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) HD luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc to trước lớp - Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, trao - Trao đổi nhóm đôi đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu trên để kết bài không? vì sao? - Gọi HS phát biểu ý kiến - Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b gọi là với cây. kết bài mở rộng tức là nói lên được tình cảm - Lắng nghe của người tả đối với cây hoặc nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây. -Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn - Kết bài mở rộng là nói lên được miêu tả cây cối? tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây. Bài 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài. - Quan sát. - Gọi hs trả lời từng câu hỏi Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy - 1 hs đọc yêu cầu. viết kết bài mở rộng cho bài văn. - Tự làm bài. - Gọi HS đọc bài của mình trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc bài làm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu. - Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở BT2). - Gọi HS đọc bài viết của mình. - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. - Tuyên dương bạn viết hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh BT4 - Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả cây cối - Nhận xét tiết học. Năm học:2012-2013. + Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em. - 1HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài.. - 3-5HS đọc bài làm của mình.. - Lắng nghe, thực hiện. ************************** Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - Giáo dục ý thức tự giác học tập, biết trân trọng lòng dũng cảm của con người. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phấn màu III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện - 2 hs thực hiện theo yêu cầu Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi về ý nghĩa của truyện. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) HD HS kể chuyện a) HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. - Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4 - GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó. - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.. Năm học:2012-2013. - Theo dõi. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Lắng nghe.. - Nối tiếp nhau giới thiệu + Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa hi sinh để cứu hai em nhỏ. câu chuyện. - Các em hãy kể những câu chuyện của mình - Thực hành kể chuyện trong nhóm cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Vài HS thi kể, cả lớp lắng nghe - Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn và trao đổi với các bạn về ý nghĩa những câu hỏi về nội dung truyện. câu chuyện. *Ví dụ: HS kể chuyện hỏi: * HS nghe kể hỏi: + Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? + Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi Tại sao? nghe câu chuyện này? + Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện? + Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyện này? + Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc + Nếu là nhân vật trong truyện bạn động nhất? có làm như vậy không? Vì sao? + Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì? + Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này? - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có câu - Nhận xét chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Lắng nghe, thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. - Nhận xét tiết học. ***************************************************************** Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I .Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. - Rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ, nhân, chia phân số và giải bài toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - Phấn màu III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Chấm, chữa bài tiết trước. - HS thực hiện yêu cầu. B. Bài mới: a, GV nêu yêu cầu giờ học từ phần kiểm tra. - HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. b, Nội dung chính: - GV tổ chức cho học sinh thực hiện lần lượt các bài tập trong SGK, chữa bài,củng cố, khắc sâu cộng, trừ, nhân, chia phân số. Bài 1 : Tính : 2 4 10 12 22 GV cho HS lên bảng thực hiện bài tập, VD : 3 + 5 = 15 + 15 = 15 củng cố cộng hai phân số. Bài 2 : Tính : Cách thực hiện như bài 1. 23 11 69 55 GV cho HS làm trong vở, chữa bài trên VD : 5 - 3 = 15 - 15 = bảng. 69 −55 14 = Củng cố trừ phân số. 15 15 Bài 3 + 4 : Tính : GV cho HS làm bài trong vở, đổi chéo vở, chữa bài, chấm bài, củng cố nhân và 3 5 15 3 VD : 4 x 6 = 24 :2= chia phân số. 7 3 3 Bài 4 : GV cho HS đọc, phân tích đề, = 14 7 x 2 làm trong vở, chữa bài, củng cố dạng toán tìm phân số của một số. Buổi chiều bán số đường là : 3 C. Củng cố, dặn dò: (50 – 10) x 8 = 15 (kg). - Nêu cách chia phân số? Cho VD minh Cả hai buổi cửa hàng đã bán số đường hoạ. là: 15 + 10 = 25 (kg). - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Luyện tập chung - 2 HS trả lời - HS lắng nghe ************************** Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố, hệ thống và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - Rèn kĩ năng thực hành hiểu nghĩa các từ, ngữ; biết sử dụng các từ, ngữ để đặt câu, hiểu một số thành ngữ thuộc chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. - Giáo dục ý thức học tập, dũng cảm trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1,4; bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai là gì? - Gọi HS làm (BT3). - 4HS lên thực hiện đóng vai. - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 2) HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa - Lắng nghe. gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong SGK để tìm từ - YC HS làm bài theo nhóm 4 (phát bảng - Làm bài trong nhóm 4 nhóm cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và trình - Trình bày bày. * Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm... * Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững - Lắng nghe, tự làm bài. nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được - Gọi HS đọc câu mình đặt. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu. - Yc hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 em - Phát biểu ý kiến, 1 hs lên gắn. lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ ) + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. vào ô thích hợp. + Khí thế dũng mảnh. + Hi sinh anh dũng. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, - Làm bài theo cặp. hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu X vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. dũng cảm. - 2HS cùng bàn trao đổi làm bài tập này. - Gọi HS phát biểu.. -2thành ngữ nói về lòng dũng cảm. + Vào sinh ra tử. + Gan vàng dạ sắt. - Giải thích từng câu thành ngữ. - Lắng nghe, ghi nhớ. - YC hs nhẩm HTL các câu thành ngữ. - Nhẩm HTL. Bài 5: Gọi HS đọc y/c. - 1HS đọc yêu cầu. - Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tìm - Lắng nghe, tự làm bài. được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt). Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - Gọi HS đọc câu của mình. + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường. + Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần + Bộ đội ta là những con người gan C/ Củng cố, dặn dò: vàng dạ sắt - Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, học thuộc lòng các thành ngữ - Lắng nghe, thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Câu khiến - Nhận xét tiết học ***************************** Chính tả (Nghe – viết) THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng, trình bày đẹp đoạn bài : Thắng biển. - Rèn kĩ năng viết đúng, đều, đẹp, phân biệt đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. - Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II. Chuẩn bị: - Phấn màu, VBT thay cho phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : GV đọc cho HS viết các - HS viết vào bảng con, sửa lỗi chính tả từ chứa tiếng có âm đầu r/d/gi. dựa vào nghĩa, phương thức cấu tạo từ. B. Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ - HS nghe, xác định yêu cầu giờ học. học. b, Nội dung chính: HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả: GV - HS đọc bài chính tả, HS đọc thầm, định cho HS đọc bài viết. hướng nội dung chính tả. GV hướng dẫn HS viết từ khó trên bảng - HS thực hành viết từ khó, dễ mắc lỗi, con, bảng lớp ( dựa vào nghĩa của từ, từ phân tích cách viết dựa trên nghĩa của từ, loại). phương thức ghép, cấu tạo từ. Từ : khoảng mênh mông, lan rộng, mỏng manh, trào qua... VD : Trào (qua) # chào (hỏi).......

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm, chữa một số bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài, chọn chữ cần điền, hoàn chỉnh đoạn văn a. Nội dung : Vẻ đẹp của cây hoa gạo. C. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại những chữ viết chưa đẹp trong bài. - Chuẩn bị bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính.. Năm học:2012-2013. - Viết hoa những chữ đầu câu. - HS nghe - viết bài, soát lỗi. - HS đổi vở, chữa lỗi trong bài. - HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực hành. **Kết quả : nhìn lại...khổng lồ...ánh lửa...búp nõn...ánh nến...lóng lánh, lung linh...nắng...lũ lũ..lượn lên, lượn xuống - HS lắng nghe. ******************************************************************* Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - HS tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối theo tuần tự các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn mở bài, thân bài, kết bài. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (theo kiểu trực tiếp, gián tiếp), đoạn thân bài, đoạn kết bài (theo kiểu mở rộng, không mở rộng). - Giáo dục ý thức học tập, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị: - Bảng ghi sẵn dàn ý, tranh ảnh một số loài cây bóng mát. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. - Gọi HS đọc lại đoạn kết bài (BT4) - 2 HS đọc to trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1)Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2)HD hs làm bài tập a) HD HS hiểu yêu cầu của bài tập. - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây - Theo dõi có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích. - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Quan sát - Gọi HS giới thiệu cây mình định tả. - Nối tiếp giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. + Em tả cây phượng ở sân trường. … - Gọi HS đọc gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài lớp theo dõi. để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót - Lập dàn ý. chi tiết. b) HS viết bài - YC HS đổi bài cho nhau để góp ý. - Tự làm bài. - Gọi HS đọc bài viết của mình - Đổi bài góp ý cho nhau. - Cùng HS nhận xét, khen ngợi bài viết tốt - 5-7 HS đọc to trước lớp. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa xong) - Lắng nghe, thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết (Miêu tả cây cối) ************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cộng, trừ, nhân, chia hai phân số. - Rèn kĩ năng thực hành cộng, trừ, nhân, chia hai phân số, vận dụng giải toán có lời văn. - Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực. II. Chuẩn bị: - Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe B/ HD hs làm bài tập: Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài - 1HS đọc yêu cầu - YC HS kiểm tra từng phép tính, sau đó - Tự kiểm tra từng phép tính trong bài báo cáo kết quả trước lớp. - Lần lượt nêu ý kiến của mình - Cùng HS nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: Khi thực hiện nhân 3 phân số ta - Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu làm ntn? số nhân với nhau - YC HS thực hiện - 3HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. 1. 1. 1. 1. 1 1. 1×1 ×1. 1. a) 2 × 4 × 6 = 2× 4 × 6 = 48 1. 1. 6. 6. 1. 4. 1. 4. 3. b) 2 × 4 : 6 = 2 × 4 × 1 = 8 = 4 1 1. 1. 1. c) 2 : 4 × 6 = 2 × 1 × 6 =12 = 3. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: YC HS tự làm bài 5 1 1 5 1 VD : + x = + = - Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé 2 3 4 2 12 30 1 31 nhất. + = 12 12 12.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - GV cùng HS phân tích bài toán. - Gọi HS nêu các bước giải.. - YC HS tự làm bài.. Năm học:2012-2013. - 1HS đọc đề bài. - Phân tích bài toán. + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước - 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Giải Số phần bể đã có nước là: 3 2 29 + = (bể) 7 5 35. Số phần bể còn lại chưa có nước là: 29. 6. 1 - 35 =35 (bể) Đáp số: Bài 5 (Dành cho HS khá, giỏi) C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm các BT trong VBT. - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học.. 6 bể 35. Giải Lần hai lấy ra số kg cà phê là : 2710 x 2 = 5420 (kg) Còn lại trong kho số kg cà phê là: 23450 – 2710 – 5420 = 15320 (kg) Đáp số: 15320 kg cà phê - HS lắng nghe và thực hiện. ************************** Hoạt động ngoài giờ lên lớp CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN GÁI I. Mục tiêu: - HS biết ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ 8 – 3, biết kính trọng và biết ơn cô giáo, mẹ, bà. - HS có hành động thể hiện tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn cô giáo, mẹ, bà. - HS có ý thức và có tình cảm yêu quý, học tập tốt để không phụ lòng mong mỏi của cô giáo bà, mẹ. Biết thể hiện sự tôn trọng quý mến các bạn gái trong lớp. II. Chuẩn bị: - Tổ chức theo mô hình lớp. - Khăn trải bàn. lọ hoa, phấn màu, lời chúc các bạn gái, các bài thơ ca hò vè,.. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Chuẩn bị: -GV cần phổ biến cho HS nam nắm trước kế hoạch khoảng 1 tuần, - HS chuẩn bị trang trí lớp, lọ hoa, khăn phân công nhiệm vụ cho các nhóm. trải bàn - Trang trí lớp học: Kê bàn ghế theo hình chữ U Viết sẵn chữ màu: “ Chúc mừng ngày - Viết chữ màu: Chào mừng ngày Quốc Quốc tế phụ nữ 8 – 3”. tế phụ nữ 8 - 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. - Trải khăn trải bàn lên bàn GV, bày lọ hoa - Bàn ghế kê theo hình chữ U - Gửi giấy mời đại biểu nữ ( nên mời trước 1 – 2ngày) 2- Chúc mừng cô giáo và các bạn gái: - Trước khi buổi lễ bắt đầu, các HS nam ra cửa đón cô giáo cùng các bạn gái và mời ngồi vào hàng ghế danh dự - HD HS nam lên tuyên bố lí do - Cô giáo và các bạn nữ ngồi vào hàng ghế danh dự và nói lời cảm ơn - GV: Cô giáo cùng liên hoan văn nghệ - HD HS nam lên nói những lời chào mừng có ý nghĩa sâu sắc với cô giáo và các bạn nữ - HD HS thực hiện liên hoan văn nghệ các tiết mục chào mừng: Tiểu phẩm văn nghệ - Hát, ngâm thơ, kể chuyện về chủ đề ngày 8-3 3. Kết thúc: - GV nhắc nhở HS kể cả các HS nữ cũng như nam đều phải biết tôn trọng lẫn nhau, và nhất là thể hiện lòng yêu thương kính trọng bà, mẹ, biết vâng lời và giúp đỡ bà, mẹ và các bạn gái.. Năm học:2012-2013. - HS cử đại diện các bạn nam viết giấy mời ghi rõ thời gian địa điểm tổ chức - Trước khi buổi lễ bắt đầu, các bạn nam ra cửa đón cô giáo cùng các bạn nữ và mời ngồi vào hàng ghế danh dự. - Mở đầu, một bạn nam đại diện các bạn nam lên tuyên bố lí do và bắt nhịp cho các bạn nam cùng đồng thanh hô to: Chúc mừng 8 – 3! - Lần lượt từng HS nam lên nói một câu chúc mừng ngắn gọn và tặng hoa hoặc quà cho cô giáo và các bạn nữ. - HS nữ cùng cô giáo nói lời cảm ơn các bạn nam - HS thi liên hoan văn nghệ. - HS nam sẽ lên hát, ngâm thơ, kể chuyện, trình diễn tiểu phẩm về ngày 8-3 - HS nữ cùng tham gia các tiết mục văn nghệ với các bạn nam - Kết thúc, cả lớp thi đua hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết - HS chuẩn bị truyện, thông tin về phụ nữ Việt Nam. ************************* Hoạt động tập thể KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 26 I. Mục tiêu: - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Nội dung: 1. Hoạt động 1: Kiểm điểm hoạt động tuần 26 Kiểm điểm công việc trong tuần qua: - Lớp trưởng nhận xét nề nếp chung: ra vào lớp, ý thức tập thể, việc thực hiện nội quy HS. - Lớp phó học tập nhận xét: ý thức học tập, việc học bài ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường TH Lê Lợi. Trần Thị Thu Hoài – GA lớp 4B. Năm học:2012-2013. - Lớp phó văn thể nhận xét: việc thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh chung, thể dục, văn nghệ. 2. Hoạt động 2: GV nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương những em đạt kết quả tốt. Nhắc nhở những em cần cố gắng về các mặt thực hiện: + Đồng phục + Khăn quàng + Vệ sinh + Đồ dùng + Thể dục + Học bài - GV nhận xét kết quả công tác xây dựng các đôi bạn cùng tiến trong lớp. * GV nêu phương hướng tuần tới - Khắc phục những tồn tại của tuần vừa qua. - Học và làm bài đầy đủ. - Thi đua lập thành tích cao nhất chào mừng ngày 8/3. - Thi đua tuần học tốt giờ học tốt, bông hoa điểm 10 tặng mẹ và cô - Ôn tập tốt để chuẩn bị thi giữa kì II - Thực hiện tốt mọi nội quy của nhà trường và đoàn đội đề ra. - Giữ gìn sách vở sạch sẽ, có đủ đồ dùng học tập. 3. Hoạt động 3: Biểu diễn văn nghệ - Các HS, tổ đăng kí tiết mục văn nghệ. - HS biểu diễn một số tiết mục văn nghệ: Cá nhân, tổ, tập thể. - GV tuyên dương HS mạnh dạn, HS có tiết mục hay, đặc sắc..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×