Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ VINAPHONE tại công ty dịch vụ viễn thông sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 162 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------

CAO THỊ ðỨC ANH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ VINAPHONE
TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THƠNG SÀI GỊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TP.HCM - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------

CAO THỊ ðỨC ANH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ VINAPHONE
TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THƠNG SÀI GỊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.05


NGƯỚI HƯỚNG DẪN : PGS.TS.TRẦN HỮU CƯỜNG

TP.HCM - 2011


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện và hoàn tất luận văn tốt nghiệp, tơi đã
nhận được sự hỗ trợ tích cực từ Cơng ty Dịch vụ Viễn thơng Sài Gịn và
sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn.
Tôi xin chân thành cảm ơn :
PGS.TS Trần Hữu Cường đã tận tình chỉ dẫn tơi trong suốt q
trình làm luận văn.
Các thầy cơ giáo khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh – Trường
ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý
báu trong những năm học qua.
Phịng kế hoạch kinh doanh cơng ty Dịch vụ Viễn Thơng sài Gịn
đã tận tình giúp đỡ ñể tôi thực hiện luận văn này.
Xin nhận nơi tôi lòng biết ơn sâu sắc.
Học viên thực hiện
Cao Thị ðức Anh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

i


LỜI CAM ðOAN
Tôi tên là: Cao Thị ðức Anh
Là sinh viên khoa sau ðại Học Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà
Nội Khóa: Cao Học K18.

Chun ngành: Quản Trị Kinh Doanh.
Tơi cam ñoan rằng luận văn tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Vinaphone tại cơng ty Dịch Vụ Viễn
Thơng Sài Gịn” là đề tài nghiên cứu của riêng tơi.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước lời cam ñoan trên.

Học viên thực
hiện
Cao Thị ðức
Anh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................viii

PHẦN I: PHẦN MỞ ðẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI .................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................. 2
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................ 3

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 3

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH VIỄN THƠNG.......................................................... 5
2.1.1. Khái niệm, quan điểm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
ngành viễn thông .................................................................................................................... 5
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp
trong ngành viễn thông........................................................................................................... 8
2.1.3. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong ngành viễn thông...........................................................................................................13
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH VIỄN THÔNG.................................15
2.2.1. Kinh nghiệm về giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
một số cơng ty viễn thơng di động trên thế giới. ...................................................................15

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

iii


2.2.2. Kinh nghiệm về giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
một số cơng ty viễn thơng di ñộng trong nước ......................................................................21

PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THƠNG SÀI GỊN..............................27
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển ....................................................................27
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ .........................................................................................29
3.2.3. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................30

3.1.4. Các dịch vụ do công ty cung cấp ......................................................................35
3.2. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ VINAPHONE ...................................................................36
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................38
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................38
3.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý thơng tin ........................................................40
3.3.3. Phương pháp chuyên gia...................................................................................41

PHẦN IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VINAPHONE TẠI
CƠNG TY DỊCH VỤ VIỄN THƠNG SÀI GỊN..................................................................42
4.1.1. Kết quả ñánh giá chung tình hình hoạt ñộng kinh doanh tại cơng ty
dịch vụ Viễn Thơng Sài Gịn..................................................................................................42
4.1.2.

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và sản lượng thuê bao

Vinaphone năm 2010 .............................................................................................................44
4.1.3. Phân tích tình hình phát triển sản lượng dịch vụ Vinaphone của cơng
ty.............................................................................................................................................45
4.1.4. Phân tích doanh thu...........................................................................................47
4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ..............................................................................................................................51
4.2.1 Môi trường vĩ mô ...............................................................................................51
4.2.2 Môi trường vi mô ...............................................................................................58
4.2.3 Môi trường nội bộ ..............................................................................................65
4.3. ðÁNH GIÁ HOẠT ðỘNG KINH DOANH QUA MƠ HÌNH SWOT .........................74

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

iv



4.4. NHẬN XÉT, ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, HIỆU QUẢ
HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ VINAPHONE TẠI CÔNG TY DỊCH
VỤ VIỄN THƠNG SÀI GỊN ............................................................................................... 77
4.5. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ VINAPHONE....................................................................................................... 79
4.5.1. ðịnh hướng nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
Vinaphone .............................................................................................................................. 79
4.5.2. Các kế hoạch thực hiện ..................................................................................... 94
4.5.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
Vinaphone

99

4.5.4. Kết quả thực hiện ..............................................................................................119

PHẦN V: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN .....................................................................................................................120
5.2 KIẾN NGHỊ .....................................................................................................................120
5.1.1 Với chính phủ.....................................................................................................122
5.1.2 Với bộ Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam.........................................................123
5.1.3 Với tập đồn Bưu Chính Viễn Thơng ................................................................125
5.1.4 Với VTTP Hồ Chí Minh ....................................................................................125

TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................ix
PHỤ LỤC ....................................................................................................................x

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty Dịch vụ Viễn Thơng Sài
Gịn năm 2005 - 2010............................................................................................................. 42
Bảng 4.2. Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng dịch vụ Vinaphone năm 2010 ............... 44
Bảng 4.3. Tình hình phát triển th bao Vinaphone của cơng ty Dịch vụ Viễn Thơng
sài Gịn từ năm 2005 – 2010 .................................................................................................. 44
Bảng 4.4. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu dịch vụ Vinaphone trong năm
2010........................................................................................................................................ 47
Bảng 4.5. Tình hình phát triển doanh thu dịch vụ Vinaphone qua các năm từ 2005 –
2010........................................................................................................................................ 47
Bảng 4.6. Tình hình biến động doanh thu trong mối quan hệ với chi phí từ năm
2005 – 2010............................................................................................................................ 49
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu thống kê của Thành Phố Hồ Chí Minh qua các năm.................... 53
Bảng 4.8. Một số chỉ tiêu thống kê dân số chia theo nhóm tuổi của Thành Phố Hồ
Chí Minh ................................................................................................................................ 57
Bảng 4.9. Bảng giá cước của các mạng di ñộng trả sau......................................................... 68
Bảng 4.10. Số lượng nhân viên của công ty từ 2005 – 2010 ................................................. 72
Bảng 4.11. Thị phần thuê bao các mạng ðiện Thoại Di ðộng tại khu vực Thành Phố
Hồ Chí Minh đến tháng 12 năm 2010.................................................................................... 82
Bảng 4.12. Thị phần thuê bao Vinaphone khu vực Thành phố Hồ Chí Minh và
Vinaphone tồn quốc đến năm 2010...................................................................................... 83
Bảng 4.13. Vị thế của dịch vụ Vinaphone so với các ñối thủ cạnh tranh .............................. 84
Bảng 4.14. Mức ñộ hấp ñẫn khuyến mãi của các mạng ñối với khách hàng......................... 75
Bảng 4.15. Mức ñộ nhận biết thương hiệu............................................................................. 87
Bảng 4.16. Nhận định lịng trung thành của khách hàng ....................................................... 88
Bảng 4.17 Nhận ñịnh của khách hàng về giá cước ưu đãi ..................................................... 88


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu đồ 4.1. Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty Dịch Vụ Viễn Thông Sài
Gịn năm 2005 - 2010..................................................................................... 43
Biểu đồ 4.2. Tình hình phát triển thuê bao Vinaphone của công ty Dịch Vụ Viễn
Thơng

Sài Gịn từ năm 2005 – 2010 ........................................................... 45

Biểu đồ 4.3. Tình hình phát triển doanh thu Dịch Vụ Vinaphone từ năm 2005 –
2010 ................................................................................................................ 48
Biểu ñồ 4.4. Biểu ñồ phát triển doanh thu, chi phí giai đoạn 2005 - 2010 ........................ 50
Biểu ñồ 4.5. Tốc ñộ tăng trưởng GDP ............................................................................... 54
Biểu đồ 4.6. Biểu đồ nhân sự của cơng ty Dịch Vụ Viễn Thơng Sài Gịn......................... 72
Biểu đồ 4.7. Thị phần các mạng di ñộng tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh................ 82
Biểu đồ 4.8. Thị phần Vinaphone Thành phố Hồ Chí Minh/ Vinaphone tồn quốc
đến năm 2010 ................................................................................................ 83
Biểu ñồ 4.9. Thể hiện sự hấp dẫn của khuyến mãi ............................................................ 85
Biểu ñồ 4.10. Biểu ñồ so sánh sự nhận biết thương hiệu của khách hàng.......................... 87
Biểu ñồ 4.11. Biểu đồ thể hiện lịng trung thành của khách hàng ...................................... 88
Biểu ñồ 4.12. ðánh giá của khách hàng về ưu đãi giá cước ............................................... 89

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3G

The Third Generation

ARPU

Average Revenue per User

BCC

Business Corporation Contract

BSS

Hệ thống vơ tuyến

BTS

Trạm thu phát sóng (Base transmission stale)

CDMA

Dải băng rộng (Code Division Multiple Access)

EVN

VietNam Electricity


GPRS

Dịch vụ vơ tuyến gói chung (General Packed Radio Serviece)

GSM

Global system Mobiphone.

ISO

International Organization for Standarddization

ITU

International Telecom Union

MMS

Nhắn tin ña phương tiện (Multimedia Messaging Service)

NGN

Next Generation Network

SLD

SK Telecom – LG Electronics - Dong Ah Elecom

SPT


SaiGon Postel

STC

Saigon Telecommunication Service Company

TQM

Total Quality Management

VAS

Value added services

Viettel

The Military Electronic and Telecommunication Company

VMS

Cơng ty Thơng tin di động (Mobiphone)

VNPT

Tập đồn Bưu chính viễn thơng Việt Nam

WTO

World Trade Organisation


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

viii


PHẦN I

MỞ ðẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế, văn hóa năng động nhất
nước, là khu vực có mật độ dân cư phân bố đơng đúc, là hạt nhân trong vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam và doanh nghiệp cao nhất nước. Thành phố Hồ Chí Minh là
nơi đi đầu trong cả nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng mạnh trong
lĩnh vực thương mại, du lịch, dịch vụ. Thu nhập người dân ngày càng cao cùng với
nhịp sống năng ñộng như hiện nay ñã phát sinh ngày càng cao nhu cầu sử dụng các
dịch vụ tiện ích, hiện đại. Do đó việc sử dụng dịch vụ ñiện thoại di ñộng là một nhu
cầu có thực và là xu hướng tiêu dùng tiên tiến trong tương lai. ðiện thoại di động
có nhiều dịch vụ gia tăng hấp dẫn và tiện lợi, hiệu quả cho người sử dụng.
Ngành Viễn Thông là ngành then chốt trong phát triển kinh tế quốc gia và xã
hội thông tin. Trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO – Viễn thơng là một
trong ba ngành (Ngân hàng, Bảo hiểm, Viễn thông) thu hút sự đầu tư từ nước ngồi
nhiều nhất. ðồng thời thị trường viễn thơng Việt Nam được các chun gia ñánh
giá là thị trường ñầy tiềm năng và ñang trong giai ñoạn phát triển ñỉnh cao, ñặc biệt
là ngành viễn thơng di động. Trên góc độ của doanh nghiệp, thị trường viễn thơng
di động có q nhiều biến động từ chính sách vĩ mơ của Chính Phủ đến sự phát
triển quy mô của thị trường, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp cùng
ngành…địi hỏi doanh nghiệp phải có những giải pháp mang tính chiến lược và linh
hoạt.
Dịch vụ Vinaphone của Cơng ty Dịch vụ Viễn thơng Sài Gịn trực thuộc
Viễn thơng Thành phố Hồ Chí Minh từ khi ra ñời (06/1996) cho ñến nay ñã phát

triển mạnh về chất lượng và số lượng, thõa mãn phần nào nhu cầu thông tin của
khách hàng nhưng thật sự vẫn chưa ñáp ứng và theo kịp ñòi hỏi của thị trường. Mặt
khác, trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế ñặt biệt là việc mở cửa thị
trường viễn thơng như hiện nay thì dịch vụ Vinaphone được xem là dịch vụ mũi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

1


nhọn trong chiến lược phát triển của Viễn thông Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng
và Tập đồn Bưu chính Viễn thơng nói chung.
Năm 2010, thị trường điện thoại di ñộng Việt Nam ñược kỳ vọng sẽ phát
triển một cách mạnh mẽ cùng với sự ra ñời thêm các nhà khai thác, cung cấp nhiều
dịch vụ phong phú, ña dạng với giá cả thật hấp dẫn người tiêu dùng và thiết bị ñầu
cuối ngày càng hiện ñại - thời trang. ðể phản ánh ñược tất cả những vấn ñề trên, em
chọn dịch Vinaphone làm trường hợp nghiên cứu cụ thể. Vì xét về thị phần, dịch vụ
Vinaphone được coi là dịch vụ ñang phát triển so với dịch vụ S-Fone, MobilFone,
Viettel là doanh nghiệp ñã phát triển, EVN, HT-mobile là doanh nghiệp mới phát
triển.
Trong bối cảnh sức ép cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt địi hỏi
cơng ty phải có cái nhìn đúng đắn cái nhìn tồn diện hơn, ñánh giá thực chất những
mặt mạnh, yếu trong năng lực kinh doanh của mình để đề ra những giải pháp kinh
doanh ñúng ñắn, hiệu quả, phát huy những thế mạnh tiềm ẩn, tìm kiếm thị phần cho
mình và nhất là tạo ra những cơ hội kinh doanh mới giành thắng lợi trước các ñối
thủ khác. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, việc nghiên cứu “Giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Vinaphone tại cơng ty dịch vụ Viễn
thơng Sài Gịn” trở nên cấp thiết, nó mang tính lý luận và thực tiễn sâu sắc.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích và ñánh giá thực trạng hoạt ñộng kinh doanh, từ ñó ñưa ra những
giải pháp ñể công ty ñạt ñược hiệu quả kinh doanh hiện tại và tương lai, không chỉ
trong ñiều kiện thuận lợi mà còn vượt qua ñược những thách thức trong tình hình
cạnh tranh gay gắt hiện nay.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
Vinaphone của Cơng ty Dịch vụ Viễn Thơng Sài Gịn.
Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
Vinaphone tại Cơng ty Dịch vụ Viễn Thơng Sài Gịn. Trên cơ sở phân tích tình hình
sản lượng, doanh thu, ñịnh hướng phát triển của dịch vụ Vinaphone và những yếu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

2


tố tác động từ các mơi trường, qua đó đánh giá hiện trạng dịch vụ cùng dự báo, từ
đó đưa ra những giải pháp khả thi nâng cao hiệu quả hoạt động để hồn thiện và đa
dạng các loại hình dịch vụ, thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu ñòi hỏi của khách
hàng, thu hút ngày càng nhiều khách hàng, kinh doanh ñạt hiệu quả, chiếm giữ thị
phần ñể phát triển mạnh dịch vụ Vinaphone tại ñịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và
các tỉnh thành trong cả nước.
ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
Vinaphone, các giải pháp này sẽ hướng ñến các vấn ñề: sử dụng hiệu quả vốn kinh
doanh, tăng doanh thu với mức chi phí hợp lý, nâng cao khả năng cạnh tranh của
dịch vụ Vinaphone nhằm hướng ñến mục tiêu cuối cùng là phát triển hiệu quả và
bền vững.
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh

dịch vụ Vinaphone của cơng ty Dịch vụ Viễn Thơng sài Gịn.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
ðề tài tập trung nghiên cứu các dịch vụ Vinaphone mà công ty Dịch vụ Viễn
Thơng Sài Gịn cung cấp, bao gồm: dịch vụ thoại: Dịch vụ di ñộng trả trước
(Vinacard, Vinadaily, Vinatex, thẻ cào), dịch vụ di ñộng trả sau (thuê bao) và các
dịch vụ giá trị gia tăng khác trên mạng ñiện thoại di ñộng như: fax, truyền số liệu,
nhắn tin VMS, các cuộc gọi ñường dài quốc tế, truy cập Internet…. Nghiên cứu tập
trung vào hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ Vinaphone của công ty, mối quan hệ tương
quan giữa dịch vụ Vinaphone với thị trường viễn thông Việt Nam từ khi cung cấp
dịch vụ đến nay.
Nghiên cứu mơi trường kinh doanh, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
dịch vụ Vinaphone tại cơng ty Dịch vụ Viễn Thơng Sài Gịn từ năm 2005 đến năm
2010, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
Vinaphone trên thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

3


- Phạm vi về khơng gian
ðề tài được nghiên cứu về các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh
doanh dịch vụ Vinaphone trên ñịa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi về thời gian
• Thời gian thu thập số liệu: Nghiên cứu và thu thập thông tin làm cơ
sở phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Vinaphone từ 2005
ñến 2010, thời gian khảo sát thực tế năm 2011 và ñề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh cho các năm kế tiếp.
• Thời gian thực hiện: 12 tháng, bắt đầu từ tháng 11/2010 đến tháng

11/2011.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

4


PHẦN II

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH VIỄN THƠNG
2.1.1. Khái niệm, quan điểm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong ngành viễn thông
2.1.1.1. Khái niệm chung về hiệu quả
Hiệu quả là một khái niệm phức tạp. Theo nghĩa rộng, một hoạt ñộng cụ thể
(có liên quan đến hàng hóa và dịch vụ) có thể được coi là hiệu quả nếu nó hồn
thành một mục tiêu hoặc tạo ra kết quả dự kiến.
Là kết quả đạt được trong q trình hoạt động đặt trong mối liên hệ với chi
phí nguồn lực đầu vào và các mục tiêu đề ra. Phân tích tính hiệu quả về chi phí so
sánh, chi phí sản xuất và các kết quả liên quan. Một hoạt ñộng ñược coi là hiệu quả
về chi phí nếu nó tạo ta kết quả với chi phí tương đối thấp về dài hạn. Việc này
cũng tương tự như phân tích về lợi ích chi phí, năng lực canh tranh. Do đó, xem xét
yếu tố này, chúng ta có thể giả định rằng nhìn chung các sản phẩm hiệu quả sẽ
mang tính cạnh tranh.
2.1.1.2. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Trên phương diện tài chính, doanh nghiệp được gọi là hoạt động có hiệu quả
khi doanh nghiệp hoạt ñộng ổn ñịnh, kết quả lợi nhuận dương, thị phần doanh
nghiệp có sự tăng trưởng và hiệu suất lợi nhuận trên vốn ngày càng tăng.
Ngoài ra khi ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp cần xét ñến mức

ñộ ñạt ñược mục tiêu của doanh nghiệp ñề ra trong từng giai ñoạn, những hiệu quả
xã hội mà doanh nghiệp đóng góp vào. (Ví dụ như kích thích các ngành khác phát
triển, đóng góp cho ngân sách và tạo việc làm …) Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả
hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp trong ngành viễn thơng.
Doanh thu, chi phí riêng và th bao
Doanh thu:
Trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông gồm các phần cơ bản:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

5


Doanh thu dịch vụ, doanh thu kết nối và doanh thu chuyển vùng quốc tế.
Doanh thu dịch vụ:
Là doanh thu thu từ thuê bao trả trước, trả sau từ khách hàng sử dụng các
dịch vụ của nhà cung cấp.
Doanh thu kết nối:
Là doanh thu thu từ doanh nghiệp viễn thông khác khi thuê bao của doanh
nghiệp ñối tác gọi vào th bao của doanh nghiệp. Do đặc tính của ngành viễn
thơng, ngồi doanh thu dịch vụ thu được từ khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ cịn
thu từ đối tác gọi là doanh thu kết nối. Doanh thu này ñược tính theo phút và giá cả
do Nhà Nước quy định.
Doanh thu chuyển vùng quốc tế:
Là doanh thu thu từ các th bao khi đi ra nước ngồi (những nước có thỏa
thuận chuyển vùng với doanh nghiệp) sử dụng ñiện thoại di ñộng của doanh nghiệp
ñể thực hiện cuộc gọi như khi đang ở Việt Nam mà khơng cần đổi máy di động
hoặc đổi số th bao.
Th bao:
Là đơn vị tính khách hàng sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Một khách

hàng có thể có nhiều số th bao. Do đặc tính thị trường viễn thơng Việt Nam ưa
chuộng hình thức SIM nên phát sinh thuê bao thực và thuê bao ảo.
Thuê bao thực:
Là số thuê bao ñã và ñang sử dụng dịch vụ ñược ghi nhận trên hệ thống.
Trong thuê bao thực có thuê bao bị cắt một chiều (thuê bao chỉ được nhận tin
nhắn, cuộc gọi mà khơng được sử dụng bất kỳ dịch vụ nào) và thuê bao bị cắt hai
chiều dưới ba tháng (là thuê bao không được nhận và khơng được sử dụng dịch
vụ, nói cách khác là khơng cịn hoạt động nữa nhưng chưa đến thời hạn loại bỏ
thông tin khỏi hệ thống).
Thuê bao ảo:
Là số thuê bao không sử dụng dịch vụ nhưng không thơng báo cho doanh
nghiệp biết và chưa đến hạn huỷ bỏ dữ liệu thuê bao này trên hệ thống (rời mạng).
Theo quy ñịnh số 872/BBCVT ngày 01/07/2010 về việc thuê bao bị khóa hai chiều

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

6


quá 30 ngày sẽ buộc phải hủy bỏ thông tin trên hệ thống. Chỉ tiêu này rất khó xác
định. ðối với các quốc gia khác, khách hàng muốn sử dụng dịch vụ phải ký kết
hợp ñồng (thường theo phương thức trả sau và trả trọn gói) nên lượng thuê bao ảo
ít và hầu như khơng có. Doanh thu trung bình một thuê bao tạo ra (ARPU:
Average Revenue per User) là doanh thu bình qn trên một th bao di động thực
trong kỳ. Doanh thu trong kỳ là doanh thu thực tế thuê bao sử dụng (ñược ghi nhận
trên hệ thống kỹ thuật).
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí hoạt động
Cơ bản, chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp lớn hơn 0 là có thể duy trì hoạt
động. Tuy nhiên để xét tính hiệu quả cần phải so sánh chỉ tiêu này với những kết
quả ñạt ñược trong quá khứ và với chi phí.

ðối với doanh nghiệp viễn thơng, để đảm bảo kế hoạch kinh doanh, lượng
thuê bao của doanh nghiệp nên ở mức 80% kho số mà doanh nghiệp ñược phân bổ.
Kho số là tài sản quốc gia, khi kho số ñược phân bổ cho doanh nghiệp thì doanh
nghiệp phải đóng phí, phí này được phân bổ vào chi phí hoạt động hàng năm của
doanh nghiệp. Ở góc độ khác, khả năng sở hữu kho số hay lượng ñầu số mà doanh
nghiệp ñược phân bổ là tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên khi tính giá trị tài sản
của doanh nghiệp thì khơng tính đến giá trị những đầu số này (vì khơng có khả
năng chuyển nhượng mua bán giữa các doanh nghiệp). Dù vậy, hiệu quả sử dụng
kho số là một phần không thể thiếu khi xét ñến hiệu quả hoạt ñộng của doanh
nghiệp.
Tỷ lệ nợ khó địi trên doanh thu.
Nợ khó địi trong kỳ
Hiệu suất sử dụng toàn bộ TS =
Doanh thu trong kỳ
Nợ khó địi: do các th bao trả sau sử dụng dịch vụ và thanh toán vào cuối
kỳ. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các nhà cung cấp dịch vụ và quy chế
quản lý thuê bao chưa rõ ràng, thuê bao trả sau có thể dễ dàng chuyển ñổi nhà cung
cấp và vì vậy các thuê bao trả sau có thể khơng thanh tốn đầy đủ các khoản phải
trả cho nhà cung cấp. Do vậy các khoản này có xác suất biến thành nợ xấu rất cao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

7


(nghĩa là khơng thu đuợc nợ).
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp trong ngành viễn thông
2.1.2.1. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp
Năng lực tài chính:

ðây là yếu tố quyết định đến sự hình thành và tồn tại của doanh nghiệp
thơng qua chiến lược đầu tư và kinh doanh. Năng lực tài chính mạnh cho phép
doanh nghiệp đầu tư những cơng nghệ hiện ñại với tiến ñộ ñầu tư nhanh và theo
ñuổi những chiến lược cạnh tranh dài hạn.
Các yếu tố nội tại khác:
Mơi trường kinh doanh ln ln chuyển động và ngày càng có nhiều yếu tố
tác động địi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh linh hoạt. Doanh
nghiệp có thể hoạt động hiệu quả hay khơng phụ thuộc phần lớn vào kế hoạch kinh
doanh và thời ñiểm triển khai dịch vụ. Chiến lược kinh doanh tốt sẽ giúp doanh
nghiệp tận dụng ñược các cơ hội và giảm thiểu những rủi ro do tính bất ổn của mơi
trường tạo ra. Một số điểm chính yếu cần quan tâm trong chiến lược kinh doanh:
Chính sách đầu tư:
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt của thị trường và nguồn vốn ñầu tư có
hạng, chính sách đầu tư bao gồm vùng đầu tư, kế hoạch ñầu tư, tốc ñộ ñầu tư là một
trong những yếu tố chiến lược giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Chính sách Marketing:
Bao gồm cách thiết kế các gói cước (giá cước), chương trình khuyến mãi, hệ
thống nhận diện thương hiệu, dịch vụ chăm sóc khách hàng, kênh phân phối.
Công nghệ và chất lượng dịch vụ:
Công nghệ: là yếu tố quyết định khả năng phát triển của cơng
ty. Với tốc ñộ phát triển khoa học kỹ thuật như hiện nay, nếu cơng nghệ càng linh
hoạt chuyển đổi thì doanh nghiệp hoạt ñộng càng hiệu quả. (Hệ thống dễ tương
thích với thiết bị đầu cuối bao nhiêu thì khả năng mở rộng thị trường càng lớn, hệ
thống càng dễ nâng cấp bao nhiêu thì khả năng thích ứng với công nghệ tiên tiến
càng lớn). Khả năng lan truyền công nghệ là yếu tố ảnh hưởng nhiều ñến hiệu quả

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

8



hoạt động thơng qua chi phí nhân sự và quyết ñịnh ñầu tư của doanh nghiệp.
Chất lượng dịch vụ: ñược quyết định bởi:
• Khả năng hợp tác với các doanh nghiệp cùng ngành: ðể
cung cấp dịch vụ cho khách hàng ñược tốt: các doanh nghiệp viễn thông cùng
ngành phải hợp tác với nhau trên phương diện kỹ thuật gọi là kết nối. Kết nối cho
phép truyền thoại, số liệu, hình ảnh từ các nhà cung cấp mạng này ñến các nhà cung
cấp mạng khác. Nhờ có kết nối, tài sản mạng được chia sẻ giữa các doanh nghiệp
Viễn Thơng với nhau, các doanh nghiệp không cần xây dựng thêm mạng khi lưu
lượng khơng đảm bảo chi phí. Do vậy, kết nối là yếu tố giúp nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng của ngành.
• Phạm vi và mật độ các trạm phát – truyền sóng: Mật độ phủ sóng
càng dày, phạm vi phủ sóng càng rộng thì chất lượng truyền sóng càng tốt. Tuy
nhiên về mặt hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp thì khơng thể nơi nào cũng phủ
sóng và mật ñộ phủ sóng dày bằng như nhau. Nói cách khác doanh nghiệp cần một
kế hoạch triển khai rõ ràng, vùng nào cần phủ dày trước và cần mở rộng tới ñâu,
vùng nào nên tập trung…
Chính sách phát triển
ðặt ra những mục tiêu phù hợp trong từng giai ñoạn sẽ giúp doanh nghiệp
phát triển bền vững. Chiến lược phát triển giúp cho doanh nghiệp phát triển ñúng
mục tiêu ñề ra ñồng thời hình thành một cơ cấu nội bộ hoạt động hiệu quả. Những
kế hoạch thu hút vốn, kế hoạch ñầu tư cho cơng nghệ, cho hoạt động nghiên cứu
R&D, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực và kế hoạch tổ chức quản lý nội bộ doanh
nghiệp là những điểm chính yếu cần quan tâm trong chiến lược phát triển. Vạch ra
và áp dụng chiến lược phát triển ñúng ñắn, doanh nghiệp sẽ đạt được hiệu quả hoạt
động cao.
Chính sách nhân sự và tổ chức ñiều hành
Mọi hoạt ñộng của doanh nghiệp đều xuất phát từ con người do vậy chính
sách nhân sự như kế hoạch tuyển dụng, chính sách đãi ngộ nhân viên và cách thức
tổ chức hoạt ñộng trong doanh nghiệp là nhân tố căn bản quyết ñịnh ñến hiệu quả

hoạt động doanh nghiệp.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

9


2.1.2.2. Ứng dụng mơ hình 5 tác động của Micheal Porter xác định
các yếu tố bên ngồi tác động đến hiệu quả của doanh nghiệp
Theo mơ hình 5 tác động của Micheal Porter cịn gọi là “Năng lực cạnh
tranh” được xem là cơng cụ hữu dụng và hiệu quả để tìm hiểu nguồn gốc lợi
nhuận. Áp dụng mơ hình Porter’s Five Forces, các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động của doanh nghiệp ñược xác ñịnh như sau:

NĂNG LỰC CỦA NHÀ CUNG CẤP
- Công nghệ: Gồm sự khác biệt trong cơng nghệ,
chi phí nghiên cứu cơng nghệ, tốc độ thay ñổi
công nghệ.
- Nguy cơ hội nhập
RÀO CẢN GIA NHẬP

NGUY CƠ THAY THẾ

NGÀNH

- Chi phí chuyển đổi

- Chính sách của Chính phủ
- Quy mô kinh tế.


- ðộ dốc thay thế của người

Các yếu tố ảnh

tiêu dùng

hưởng ñến

- Giá so sánh của dịch vụ

hoạt ñộng

thay thế

kinh doanh
NĂNG LỰC CỦA

của doanh

KHÁCH HÀNG

nghiệp

MỨC ðỘ CẠNH TRANH
- Chi phí chuyển đổi

- Khả năng thanh tốn.

- Chi phí cố định / giá trị gia


- ðộng cơ (Nhu cầu)

tăng.

- Nhận thức kinh tế.

- Tốc ñộ phát triển ngành.
- Vốn hợp tác

(Nguồn: Dựa trên mơ hình Porter’s Five Forces: Supplier power, Barriers to entry,
Buyer Power, Threat of substitutes, Degree of rivalr–A model for industry Analysis)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

10


Trong lý luận của Micheal Porter, Chính Phủ cần tạo ra môi trường cạnh
tranh chứ không trực tiếp tham gia vào cạnh tranh. Về vai trị của cơng ty, cơng ty
có thể nâng cao hiệu quả hoạt động ngành qua sự tụ họp ngành như quan hệ cung
ứng, bổ sung cho nhau về dịch vụ.
Tóm lại, để nâng cao hiệu quả hoạt động, Chính Phủ và cơng ty cùng có
trách nhiệm, hai bên cùng nỗ lực phối hợp, loại bỏ những bất đồng và chi phí
thương mại khơng đáng có, cung cấp một cách tương xứng các yếu tố ñầu vào,
thông tin, cải thiện hệ thống hạ tầng cơ sở…
Yếu tố thị trường
a. Khách hàng
Chi tiêu của khách hàng tạo nên doanh thu cho doanh nghiệp. Do vậy, các
yếu tố như khả năng thanh toán của khách hàng, nhu cầu sử dụng dịch vụ, khả năng
chọn lựa nhà cung cấp, nhận thức và ñộ trung thành của khách hàng về nhãn hiệu sẽ

tác ñộng mạnh ñến doanh thu của doanh nghiệp, từ đó góp phần quyết định hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
b. Mức ñộ cạnh tranh
Những doanh nghiệp cùng ngành cung cấp cùng loại dịch vụ sẽ cạnh tranh
ñể bán ñược nhiều dịch vụ hơn, thu hút nhiều khách hàng hơn. Chính sự khác biệt,
tính độc đáo của dịch vụ và giá thành sản xuất sẽ tác ñộng ñến hiệu quả hoạt ñộng
của từng doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ hình thành nên
giá thành bình quân thấp và tiêu chuẩn dịch vụ chung ngày càng cao và ñây là áp
lực buộc các doanh nghiệp hoạt ñộng ngày càng hiệu quả hơn. Những doanh nghiệp
mới gia nhập ngành là những ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của doanh nghiệp. Những
doanh nghiệp này sẽ tận dụng ñược ưu thế của người đi sau như: chọn lựa cơng
nghệ tiên tiến, tránh ñược những tồn tại của doanh nghiệp ñi trước và linh hoạt hơn
trong chiến lược kinh doanh (do ñầu tư chưa nhiều, cơ cấu nhỏ gọn…)
c. Rào cản gia nhập ngành
Bao gồm các ñiều kiện ñể một doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành như:
yêu cầu về vốn, kỹ thuật, hay các chính sách của Chính Phủ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

11


d. Nguy cơ thay thế
Những sản phẩm, dịch vụ cùng ñáp ứng một nhu cầu thị trường sẽ góp phần
làm tăng khả năng chọn lựa cho khách hàng, nghĩa là tăng nguy cơ giảm doanh thu
của doanh nghiệp. Sản phẩm dịch vụ thay thế là kết quả của sự phát triển khoa học
cơng nghệ. ðể cạnh tranh được với sản phẩm thay thế doanh nghiệp cần cung cấp
ñược sản phẩm, dịch vụ ñúng nhu cầu và chất lượng ngày càng tốt hơn. ðiều này
địi hỏi doanh nghiệp phải chọn lựa cơng nghệ mới và dễ tích hợp cũng như nâng
cấp…

e. Nhà cung cấp
Các doanh nghiệp cung cấp các yếu tố ñầu vào sẽ tác ñộng ñến hoạt ñộng
doanh nghiệp viễn thơng thơng qua những đặc quyền thương mại như: chất lượng
yếu tố ñầu vào, hỗ trợ giá, thời gian giao hàng và bảo hành…Các nhà cung cấp có
thể sẽ hỗ trợ rất nhiều cho doanh nghiệp viễn thông trong việc thu hút khách hàng
và giảm thiểu chi phí chăm sóc khách hàng trước cũng như sau khi bán hàng.
Môi trường vĩ mơ
a. Các yếu tố chính trị - pháp luật
Viễn thơng là ngành cốt lõi đóng vai trị là cơ sở hạ tầng của quốc gia và là
ñiều kiện cần thiết để xây dựng xã hội thơng tin. Do vậy hiệu quả hoạt ñộng của
ngành sẽ bị chi phối bởi quan điểm đường lối chính sách, các xu hướng chính trị
ngoại giao của Chính Phủ, các quy định của các tổ chức quốc tế mà Việt Nam tham
gia ký kết, các ñạo luật kinh tế như luật ñầu tư, luật doanh nghiệp, luật giao dịch
điện tử, luật cơng nghệ thơng tin và pháp lệnh bưu chính viễn thơng…
b. Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế tác ñộng ñến ngành viễn thơng di động bao gồm:
- Chính sách kinh tế quốc gia: như chính sách ưu đãi đầu tư, chiến lược phát
triển hạ tầng…
- Chu kỳ của nền kinh tế, mức tăng trưởng kinh tế sẽ tác ñộng ñến hiệu quả
ngành viễn thông thông qua nhu cầu chi tiêu của mỗi cá nhân, doanh nghiệp.
- Thu nhập ñầu người.
- Cơ sở hạ tầng kinh tế: bao gồm hệ thống mạng công nghệ thông tin, viễn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

12


thơng, mạng lưới giao thơng, điện, nước…phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế là ñiều
kiện cơ bản ñể doanh nghiệp phát triển.

c. Các yếu tố kỹ thuật
ðây là yếu tố ảnh hưởng quyết ñịnh ñến khả năng tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp viễn thơng. Tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật ngày càng nhanh địi
hỏi doanh nghiệp phải:
- Lựa chọn cơng nghệ đảm bảo tính hiệu quả sử dụng hệ thống.
- ðầu tư liên tục ñể ñáp ứng nhu cầu của khách hàng, ñặc biệt ñối với ngành
viễn thông là phải tạo ra nhu cầu mới trên thị trường.
Tương hỗ lại, với hệ thống trang thiết bị hiện đại doanh nghiệp sẽ tiết kiệm
được chi phí hoạt động, phục vụ khách hàng tốt hơn thì sẽ chiếm ñược thị phần
nhiều hơn và mức doanh thu cao hơn.
d. Các yếu tố văn hóa xã hội
Mơi trường văn hóa, lối sống, nhu cầu thể hiện bản thân, thói quen chi
tiêu…sẽ tạo nên những cơ hội hoặc nguy cơ cho các doanh nghiệp viễn thơng.
2.1.3. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp trong ngành viễn thơng
2.1.3.1. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá
trình và kết quả sản xuất kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành. Trên cơ sở đó,
dùng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại, nhằm rút ra tính
qui luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp đánh giá tồn bộ q
trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở ñơn vị, nhằm làm rõ chất lượng hoạt ñộng
kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần ñược khai thác, ñồng thời giúp cho doanh
nghiệp dự báo, ñề phòng và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

13



ðối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
ðối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của q trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ñược biểu thị bằng các chỉ tiêu kinh tế
cụ thể, với sự tác ñộng của các nhân tố ảnh hưởng.
Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh là kiểm tra, ñánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch, tình hình biến ñộng về các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu, phân tích
những nhân tố chủ quan – khách quan ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của
doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả kinh doanh của các phương án kinh doanh hiện
tại và các dự án ñầu tư dài hạn, ñề xuất giải pháp nhằm khai thác triệt ñể tiềm năng
và khắc phục những tồn tại của q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh căn cứ vào mục tiêu ñã ñịnh.
Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh là tìm cách lượng hóa các yếu tố
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh như: sản lượng, chất lượng,
doanh thu, các chỉ tiêu kết quả kinh doanh ñược phân tích trong mối liên hệ với các
chỉ tiêu về điều kiện (yếu tố) của q trình sản xuất kinh doanh như : lao ñộng, vốn,
tài sản…..Khi kết quả ñược so sánh với nguồn lực ñầu vào (ñiều kiện) thì có được
chỉ tiêu hiệu quả (Hiệu quả = kết quả/nguồn lực).
Chỉ tiêu phân tích: chỉ tiêu kinh tế là khái niệm biểu hiện mặt lượng trong
mối quan hệ với mặt chất của hiện tượng nghiên cứu trong thời gian và ñịa ñiểm
nhất ñịnh. Chỉ tiêu ñược chia làm 2 loại: chỉ tiêu số lượng phản ánh quy mô của kết
quả hay điều kiện của q trình sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu chất lượng : phản ánh
hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
2.1.3.2. Yêu cầu, nguồn tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh
u cầu của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
- Tính đầy đủ: thể hiện sự ñầy ñủ nguồn tài liệu sưu tập như: những số liệu
thống kê phản ánh tình hình kinh doanh ở những thời kỳ trước, thời kỳ hiện tại và


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

14


những tài liệu dự báo về thị trường, môi trường kinh doanh, và phải tính tốn các
chỉ tiêu cần thiết mới có thể đánh giá đúng được đối tượng cần nghiên cứu.
- Tính chính xác: chính xác về nguồn số liệu khai thác, lựa chọn phương
pháp phân tích, chỉ tiêu dùng để phân tích.
- Tính kịp thời: sau mỗi kỳ kinh doanh phải kịp thời tổ chức phân tích đánh
giá tình hình hoạt động, để nắm bắt những điểm mạnh, những điểm cịn tồn tại để
đề xuất những giải pháp cho thời kỳ kinh doanh tiếp theo có hiệu quả hơn.
Nguồn tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh
Khi phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần thu thập những
tài liệu:
• Bảng cân đối kế tốn.
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
• Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
• Các bảng báo cáo đánh giá tình hình họat động kinh doanh và định
hướng phát triển của doanh nghiệp qua các năm họat động.
• Những thơng tin liên quan về mơi trường kinh doanh, định hướng
phát triển, các tài liệu liên quan khác……
2.1.3.3. Trình tự thực hiện phân tích
- Thu thập tài liệu và xử lý số liệu.
- Xây dựng các bảng biểu, các chỉ tiêu kinh tế phản ánh tình hình họat
động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổng hợp kết quả phân tích, đưa ra các kết luận ñánh giá thực trạng
hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xây dựng ñịnh hướng và ñưa ra các giải pháp cụ thể.

2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH VIỄN THÔNG
2.2.1. Kinh nghiệm về các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của một số cơng ty Viễn Thông Di ðộng trên thế giới
2.2.1.1. Công ty Viễn Thông Di ðộng Hàn Quốc (SK Telecom)
- Dịch vụ: Ngoài các dịch vụ cơ bản như: dịch vụ thoại, dịch vụ giá trị gia

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

15


×