Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an tuan 5 toan tiet 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.98 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TOÁN Tiết 17: SỐ 7 I.Mục tiêu: Giúp HS: - HS biết 6 thêm 1 được 7, viết được số 7; đọc, đếm được các số từ 1 đến 7 - Biết so sánh các số trong phạm vi 7. - Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học: GV: Các nhóm có 7mẫu vật cùng loại; bộ TH Toán, phấn màu. HS: SGK, bộ thực hành Toán, bảng, phấn. III.Hoạt động dạy học: Nội dung -TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Ổn định lớp:1’ - HS hát. B.Kiểm tra bài - HS viết số 6. cũ:3’ Nhận xét - 2 HS đếm từ 1 đến 6 và từ C.Bài mới:35’ 6 đến 1 1. Giới thiệu bài: Số 7 2.Giới thiệu số 7: Bước 1: Lập số 7 Lập số 7 -GV hướng dẫn HS quan sát tranh trả lời. - 6 em thêm 1 em là 7 em. - Có 6 em đang chơi, cầu trượt 1 Tất cả có 7 em. em khác chạy tới. Tất cả có mấy - HS nhắc lại: Tất cả có 7 em? em. -Cho HS lấy 6 hình vuông, sau đó - HS lấy ra và nói: 6 hình lấy thêm 1 hình vuông. vuông thêm 1 hình vuông -GV chỉ vào tranh vẽ , yêu cầu HS là 7 hình vuông. nhắc lại. GV nêu : Bảy HS, bảy hình vuông, - HS nói: có 7 em, 7 hình bảy chấm tròn đều có số lượng là vuông, 7 chấm tròn. 7.Ta dùng chữ số 7 để chỉ nhóm đồ vật có số lượng là 7. Bước 2: Giới thiệu Giới thiệu số 7 in và 7 viết số 7 in và 7 viết GV: Số 7 được viết bằng chữ số 7 GV giới thiệu chữ số 7 in và 7 viết GV giơ tấm bìa có chữ số 7. - HS đọc : Số 7 Bước 3: Nhận biết Nhận biết thứ tự số 7 trong dãy - HS đọc cá nhân nối tiếp thứ tự số 7 trong dãy số. số. GV viết: 1 2 3 4 5 6 7 - HS đọc: Một, hai, ba, bốn, Số 7 đứng liền sau số mấy? năm, sáu, bảy. 4. Thực hành: Số 7 đứng liền sau số 6. Bài 1: Viết số 7 HS đếm xuôi từ 1 đến 7.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đếm ngược từ 7 đến 1. Viết số 7 GV viết mẫu hướng dẫn viết số 7 Bài 2: Viết số. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. D.Củng cố, dặn dò:1’. - HS viết bảng con - HS viết vào vở. - HS nêu yêu cầu của bài. - Có 2 con. - Có 5 con. - Có tất cả 7 con. HS nhắc lại cấu tạo số 7 (cá nhân).. Viết số -Có mấy con bướm trắng? -Có mấy con bướm xanh? -Trong tranh có tất cả mấy con bướm? Các tranh còn lại hướng dẫn tương tự. GV nêu: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6 7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5 HS nêu yêu cầu bài 3 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4 HS tự làm bài và chữa bài.. Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông trong từng cột rồi điền số thích hợp HS đọc kết quả: vào ô trống. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. -Số 7 cho biết có mấy ô vuông? 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1. -Số 7 cho biết có 7 ô Cho HS so sánh từng cặp 2 số tiếp vuông. liền. -7 đứng liền sau số 6 trong dãy số. . - 7 là số lớn nhất trong các số từ 1 đến 7. Hôm nay cô dạy các con bài gì? GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN Tiết 18: SỐ 8 I.Mục tiêu: Giúp HS: - HS biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8; đọc, đếm được các số từ 1 đến 8 - Biết so sánh các số trong phạm vi 8. - Biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học: GV: Các nhóm có 8 mẫu vật cùng loại; bộ TH Toán, phấn màu. HS: SGK, bộ thực hành Toán, bảng, phấn. III.Hoạt động dạy học: Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Ổn định lớp: 1’ HS hát tập thể. B.Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm vào bảng. - HS làm vào bảng con. 3’ So sánh các số: 7…7 5…7 2 HS lên bảng làm. C.Bài mới: 35’ 7…6 4…7 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu số 8: Số 8 Bước 1: Lập số 8 Lập số 8 - Các bước tiến hành như bài số 7. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trả lời. - HS đọc: 7 thêm 1 được 8 + Giúp HS nhận biết được: Có 7 thêm 1 được 8. GV nêu : Tám HS, tám chấm tròn, tám con tính đều có số lượng là 8.Ta dùng chữ số 8 để chỉ nhóm đồ vật có số lượng là 8. Bước 2: Giới thiệu Giới thiệu số 8 in và 8 viết - HS đọc : Số 8 số 8 in và 8 viết GV: Số 8 được viết bằng chữ số 8 - HS đọc cá nhân nối tiếp GV giới thiệu chữ số 8 in và 8 viết GV giơ tấm bìa có chữ số 8. Bước 3: Nhận biết Nhận biết thứ tự số 8 trong dãy thứ tự số 8 trong dãy số. - HS đọc: Một, hai, ba, số. GV viết: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , bốn, năm, sáu, bảy, tám. 8. Số 8 đứng liền sau số mấy?. Số 8 đứng liền sau số 7. HS đếm xuôi từ 1 đến 8 - Đếm ngược từ 8 đến 1..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Thực hành: Bài 1: Viết số 8 Bài 2: Viết số. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. D.Củng cố, dặn dò:1’. Viết số 8 GV viết mẫu hướng dẫn viết số 8 Viết số H.1: Bên trái có mấy chấm tròn? - Bên phải có mấy chấm tròn? -Hình 1 có tất cả mấy chấm tròn? Các tranh còn lại hướng dẫn tương tự. GV nêu: 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7 8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6 8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5 8 gồm 4 và 4 Viết số thích hợp vào ô trống - GV cho HS lên thi điền nhanh số thích hợp vào ô trống. GV và HS nhận xét tính điểm thi đua. - Hôm nay cô dạy các con bài gì? GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.. - HS viết bảng con HS viết vào vở. HS nêu yêu cầu của bài. - Có 7 chấm tròn. - Có 1 chấm tròn. - Có tất cả 8 chấm tròn. HS nhắc lại cấu tạo số 8 (cá nhân).. - HS nêu yêu cầu bài 3. HS lên thi điền. HS đọc kết quả: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 5: VỆ SINH THÂN THỂ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. - Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh SGK(Các hình trong bài 5),xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. HS: SGK, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Ổn định lớp:1’ HS hát B.Kiểm tra bài cũ:3’ -Cần làm gì để bảo vệ mắt và tai? C.Bài mới: 32’ GV nhận xét HS trả lời. 1.Giới thiệu bài Khởi động: Cả lớp hát bài: Đôi bàn tay bé xinh GV giới thiệu bài – ghi bảng: Vệ sinh thân thể 2.Tìm hiểu bài: a.Hoạt động 1: Thảo Hoạt động 1: Thảo luận nhóm luận nhóm . *Mục tiêu: Giúp HS *Cách tiến hành: nhớ các việc cần làm +GV chia lớp thành các nhóm, - HS làm việc theo nhóm, hàng ngày để giữ vệ mỗi nhóm 4 HS. Cử nhóm từng HS nói về viêc làm sinh cá nhân. trưởng. của mình, bạn trong nhóm Hỏi: Hàng ngày các con đã làm bổ xung. gì để giữ sạch thân thể, quần áo…? - Hàng ngày em tắm , gọi - Gọi các nhóm trưởng trình bày đầu, thay quần áo, rửa tay trước lớp. chân trước khi ăn cơm và GV kết luận ý chính. sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, rửa mặt hàng ngày, luôn đi dép…. b. Hoạt động 2: Quan Hoạt động 2: Quan sát tranh và sát tranh và trả lời câu trả lời câu hỏi hỏi *Mục tiêu: HS nhận ra *Cách tiến hành: những điều nên làm -GV hướng dẫn HS quan sát từng và không nên làm để hình huống ở trang 12 và 13 giữ da sạch sẽ. SGK. -Bạn nhỏ trong hình đang làm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> gì? -Theo con bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Vì sao? GV cho HS nêu tóm tắt những việc nên làm và không nên làm.. HS quan sát các tình huống ở trang 12, 13 SGK. -Bạn đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo. -Bạn đang gội đầu đúng. Vì c. Hoạt động 3: Thảo gội đầu để giữ đầu sạch, luận cả lớp Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp không bị nấm tóc, đau đầu. *Mục tiêu: HS biết -Bạn đang tắm với trâu ở trình tự làm các việc: *Cách tiến hành: dưới ao là sai. Vì trâu bẩn, tắm, rửa tay, rửa chân, GV giao nhiệm vụ và thực hiện. nước bẩn sẽ bị ngứa, mọc bấm móng tay vào lúc - Khi đi tắm chúng ta cần làm gì? mụn… cần làm việc đó. - Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào? *GV cho HS kể ra ngững việc - Chuẩn bị nước tắm, xà không nên làm mà nhiều bạn còn phòng, khăn tắm sạch sẽ. mắc phải. - Khi tắm: dội nước, xát xà -Khi bị mẩn ngứa, ghẻ, chấy , phòng, kì cọ, dội nước. mụn nhọt em thấy thế nào? - Tắm xong: Lau khô Để bảo vệ thân thể chúng ta nên người. làm gì? - Mặc quần áo sạch d. Hoạt động 4: Thực Hoạt động 4: Thực hành - Rửa tay trước khi cầm hành thức ăn, sau khi đi đại tiện, *Mục tiêu: HS biết *Cách tiến hành: tiểu tiện, sau khi đi chơi về. cách rửa tay chân sạch H.dẫn HS dùng bấm móng tay. +Rửa chân trước khi đi ngủ, sẽ... H. dẫn HS rửa tay chân đúng sau khi đi ở ngoài về. cách và sạch sẽ -Ăn bốc, cắn móng tay, đi chân đất, nghịch bẩn… - Vì sao chúng ta cần giữ gìn vệ +Ngứa ngáy, khó chịu, sinh thân thể? đau… -Hôm nay các con học tiết -HS liên hệ bản thân. TN&XH bài gì? +Không đi chân đất, thường - GV nhận xét tiết học – Khen xuyên tắm rửa…. HS. C. Củng cố, dặn - Dặn HS về tự giác làm vệ sinh dò:1’ cá nhân hàng ngày. HS lên bảng thực hành cắt - Chuẩn bị bài 6. móng tay và rửa tay bằng chậu nước và xà phòng. HS làm bài vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> THỂ DỤC. Bài 5: Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động I. Mục tiêu: -Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. -Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. -Bước đầu làm quen với trò chơi: “Qua đường lội”. II. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường GV chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi. HS trang phục gọn gàng, sạch sẽ. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung A.Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. GV nhắc lại nội quy và cho HS sửa lại trang phục. HS đứng vỗ tay và hát. HS đi theo vòng tròn và hít thở sâu. *Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại.. Định lượng TG 6 – 8’ 1 – 2’. SL. Phương pháp - tổ chức Đội hình hàng dọc, sau đó chuyển thành 3 hàng ngang.. 1 – 2’ * * * * * * * * * 1 – 2’ 1’ 2’. * * * * * * * * * * * * * * * * * *. B.Phần cơ bản: 18 - 20’ -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Sau mỗi lần GV nhận xét, cho giải tán, rồi tập hợp. Lần 2, 3 để cán sự tập hợp. GV nhận xét, uốn nắn. -Trò chơi “Đi qua đường lội” 8 – 10’ GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, giải thích cách chơi. GV làm mẫu rồi cho các em lần lượt bước lên những “tảng đá” sang bờ bên kia, sau đó đi ngược trở lại… C. Phần kết thúc: 5 – 7’ -Đứng vỗ tay và hát. 1 – 2’ -GV cùng HS hệ thống bài. 2 – 3’ -GV nhận xét giờ học và giao bài tập 1 – 2’ về nhà.. 2–3 lần. * Lần 1:GV chỉ huy, sau đó cho HS giải tán. Lần 2-3:Cán sự điều khiển, GV giúp đỡ. Đội hình tập hàng dọc. Đội hình trò chơi hàng dọc. HS lắng nghe. HS chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 5 Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013 Chào cờ HỌC VẦN Bài 17: U- Ư I. Mục tiêu: - HS đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng. - Viết được: u, ư, nụ, thư. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: thủ đô. - GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bộ chữ TV, SGK, phấn màu, mẫu vật: bì thư. HS: Bộ chữ Tiếng Việt, bảng, phấn, SGK, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: Nội dung - TG Hoạt động của GV A. Ổn định lớp:1`’ Tiết 1 B. Kiểm tra bài cũ: 3’ C. Bài mới :35’ 1.Giới thiệu bài: 2. Dạy chữ ghi âm a. Âm u MT hs nhận diên được u và đọc được u- nụ.. Ghi bảng: u - ư Âm u -Nhận diện âm u: tô lại âm u và nói u gồm một nét moc ngược và một nét thẳng. So sánh u với i (in) So sánh u với n (in). Phát âm và đánh vần tiếng: H/ dẫn phát âm âm u: miệng mở hẹp như i nhưng tròn môi. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Viết: nụ Phân tích tiếng nụ Đánh vần và đọc tiếng nụ.. Hoạt động của HS - HS hát tập thể - HS đọc và viết: tổ cò, da thỏ. - 2 HS đọc bài 16. HS đọc ĐT: u, ư. -Nhận dạng âm u (CN + ĐT) Giống: nét sổ thẳng. Khác: i có nét chấm, u có móc ngược. Giống: nét sổ thẳng. Khác: u có móc ngược, n có móc xuôi. HS phát âm âm u ( CN, bàn, ĐT) Đọc: nụ (CN + ĐT) Tiếng nụ gồm âm n đứng trước âm u đứng sau, thêm dấu nặng thành.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV sửa cách đánh vần cho HS. b. Âm ư(các bước tương tự âm u). c. Đọc tiếng, từ ứng dụng: MT hs đọc đúng các từ mới mang vần âm mới. d. Hướng dẫn viết bảng con :. 3. Luyện tập :35’ a. Luyện đọc: MT đọc lại bài tiết 1và câu ứng dụng.. Âm ư So sánh giữa u và ư - Phát âm âm ư: miệng mở hẹp như phát âm âm i, u, nhưng thân lưỡi hơi nâng lên. Đọc tiếng, từ ứng dụng: cá thu thứ tự đu đủ cử tạ GV đọc mẫu và giải thích từ. Hướng dẫn viết bảng con : GV viết mẫu hướng dẫn viết: u, ư, nụ, thư GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.. Tiết 2 Luyện đọc: -Đọc toàn bài tiết 1. Treo tranh câu ứng dụng, hỏi: Tranh vẽ gì? -Viết: thứ tư, bé hà thi vẽ. Luyện viết: Bài 17 vở tập viết GV nhắc lại qui trình viết b. Luyện viết: Bài 17 GV quan sát uốn nắn vở tập viết : Luyện nói: MT hs viết đúng và đẹp Chủ đề: Thủ đô u- ư- nụ - thư. Gọi HS đọc tên chủ đề Treo tranh hỏi: c. Luyện nói: vừa học qua bộ chữ. Chủ đề: Thủ đô -GV hướng dẫn cách chơi -GV nhận xét D. Củng cố, dặn dò:1’ - GV cho HS đọc toàn bài trong SGK. GV nhận xét tiết học – khen HS . Chuẩn bị bài 18.. tiếng nụ. HS ghép bảng tiếng nụ. Đánh vần và đọc: nờ - u – nu – nặng – nụ (bàn, tổ, dãy, CN +ĐT) - Đánh vần và đọc toàn bài âm u. - Giống nhau: Đều có nét móc ngược và nét thẳng. - Khác nhau: ư có thêm dấu râu. -HS phát âm âm ư (CN + ĐT) -HS đánh vần và đọc toàn bài ư. - Luyện đọc các tiếng, từ ứng dụng (bàn , nhóm, CN +ĐT) HS theo dõi HS viết trên không trung HS viết bảng con - Đọc toàn bài trên bảng lớp tiết 1 - Các bạn đang thi vẽ. Luyện đọc câu ứng dụng CN +ĐT - Luyện đọc toàn bài trong SGK: cá nhân, bàn, dãy. - HS lấy vở tập viết viết bài 17. HS đọc: thủ đô. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. +Cô giáo đưa HS đi thăm chùa Một Cột +Chùa nằm ở Hà Nội. +Hà Nội còn được gọi là thủ đô. +Mỗi nước có một thủ đô......

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013 HỌC VẦN Bài 18: X- CH I. Mục tiêu: - HS đọc được: x, ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng. - Viết được: x, ch, xe, chó. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. - GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bộ chữ TV, SGK, phấn màu, tranh minh hoạ. HS: Bộ chữ Tiếng Việt, bảng, phấn, SGK, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định lớp:1’ Tiết 1 B. Kiểm tra bài - HS hát cũ: 3’ - HS viết: u, ư, nụ, thư. - 2 HS đọc bài 17. C. Bài mới :35’ 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng: x - ch 2. Dạy chữ ghi âm - HS đọc ĐT: x, ch a. Âm x Âm x MT hs nhận diện - Nhận diện âm x: tô lại âm x được âm x và đọc (viết)và nói x gồm một nét cong được x- xe hở trái và một nét cong hở phải. - Nhận dạng âm x (CN + ĐT) So sánh x với c (viết) Giống: nét cong hở phải. Khác: x có thêm nét cong hở - Phát âm và đánh vần tiếng: trái. H/ dẫn phát âm âm x: đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp, - HS phát âm âm x ( CN, bàn, hơi thoát ra xát nhẹ, không có ĐT) tiếng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Viết: xe - Đọc: xe (CN + ĐT) Phân tích tiếng xe - Tiếng xe gồm âm x đứng trước âm e đứng sau thành tiếng xe. Đánh vần và đọc tiếng xe. - HS ghép bảng tiếng xe. GV sửa cách đánh vần cho HS b. Âm ch (các bước Âm ch - Đánh vần và đọc: xờ - e – xe tương tự âm x (bàn, tổ, dãy, CN +ĐT) So sánh giữa ch và th - Đánh vần và đọc toàn bài âm - Phát âm âm ch: lưỡi trước x. chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c. Đọc tiếng, từ ứng dụng: MT hs đọc đúng các từ mới mang vần âm mới.. Đọc tiếng, từ ứng dụng: thợ xẻ chì đỏ xa xa chả cá GV đọc mẫu và giải thích từ.. d. Hướng dẫn viết bảng con. Hướng dẫn viết bảng con : GV viết mẫu hướng dẫn viết: x, ch, xe, chó GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. 3. Luyện tập : 35’ a. Luyện đọc: MT luyện đọc bài tiết 1 và câu ứng dụng.. Tiết 2 Luyện đọc: -Đọc toàn bài tiết 1. Cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. -Viết: xe ô tô chở cá về thị xã. Luyện viết: Bài 18 vở tập viết GV nhắc lại qui trình viết b. Luyện viết: Bài GV quan sát uốn nắn 18 vở tập viết Luyện nói: Chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ô tô c.Luyện nói: Gọi HS đọc tên chủ đề Treo tranh hỏi: +Có những loại xe nào trong tranh? +Em hãy chỉ từng loại xe. +Xe lu dùng làm gì? Xe lu còn gọi là xe gì? +Xe ô tô trong tranh là xe ô tô gì? - Có những loại xe ô tô nào nữa? - Gọi HS đọc tên chủ đề - GV hướng dẫn cách chơi Trò chơi: Tìm và - GV cho HS đọc toàn bài trong ghép tiếng có âm SGK. vừa học qua bộ chữ. GV nhận xét tiết học – khen HS D. Củng cố, dặn Chuẩn bị bài 19. dò:1’. - Giống nhau: đều có chữ h đứng sau. - Khác nhau: c và t. - HS phát âm âm ch (CN + ĐT) - HS đánh vần và đọc toàn bài ch. - Luyện đọc các tiếng, từ ứng dụng (bàn , nhóm, CN +ĐT) - HS theo dõi - HS viết trên không trung - HS viết bảng con. Đọc toàn bài trên bảng lớp tiết 1 Luyện đọc câu ứng dụng CN +ĐT Luyện đọc toàn bài trong SGK: cá nhân, bàn, dãy. - HS lấy vở tập viết viết bài 18.. - HS đọc: xe bò, xe lu, xe ô tô. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. +Xe bò, xe ô tô, xe lu. +HS lên chỉ và nêu tên từng loại xe. +Xe lu dùng lăn đường cho nhẵn. Xe lu còn gọi là xe lăn. +Xe tắc xi dùng để chở khách. +Xe tải, xe khách, xe buýt… + Vài HS đọc. HS dùng bộ chữ thi đua ghép tiếng có âm vừa học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013 HỌC VẦN Bài 19: S - R I. Mục tiêu: - HS đọc được: s, r, sẻ, rễ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: s, r, sẻ, rễ. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: rổ, rá. - GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bộ chữ TV, SGK, phấn màu, tranh minh hoạ. HS: Bộ chữ Tiếng Việt, bảng, phấn, SGK, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: Nội dung -TG Hoạt động của GV A. Ổn định lớp:1’ B. Kiểm tra bài cũ: 3’ C. Bài mới :35’ 1.Giới thiệu bài: 2. Dạy chữ ghi âm a. Âm s : MTnhận diện được s và đọc được s- sẻ. Tiết 1 Nhận xét Ghi bảng: s - r Âm s - Nhận diện âm s: tô lại âm s (viết)và nói s gồm một nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái. So sánh x với s (viết) - Phát âm và đánh vần tiếng: H/ dẫn phát âm âm s: uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát, mạnh, không có tiếng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Viết: sẻ Phân tích tiếng sẻ. - Đánh vần và đọc tiếng sẻ GV sửa cách đánh vần cho HS b. Âm r (các bước tương tự âm s ). Âm r So sánh giữa s và r -Phát âm âm r: uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát, có. Hoạt động của HS HS hát HS viết: thợ xẻ, chả cá. - 2 HS đọc câu ứng dụng bài 18 - 2 HS đọc bài 18. - HS đọc ĐT: s, r. - Nhận dạng âm x (CN + ĐT) Giống: nét cong hở phải. Khác: s có nét xiên và nét thắt. - HS phát âm âm s ( CN, bàn, ĐT) - Đọc: sẻ (CN + ĐT) - Tiếng sẻ gồm âm s đứng trước âm e đứng sau, thêm dấu hỏi thành tiếng sẻ. - HS ghép bảng tiếng sẻ - Đánh vần và đọc: sờ - e – se – hỏi – sẻ (bàn, tổ, dãy, CN +ĐT) - Đánh vần và đọc toàn bài âm s. - Giống nhau: nét xiên phải, nét thắt. - Khác nhau: r kết thúc bằng nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tiếng thanh. c. Đọc tiếng, từ ứng dụng: MT hs đọc được từ mang âm mới d. Hướng dẫn viết bảng con : MT hs viết đúng và tương đối đep s- rsẻ- rễ. 3. Luyện tập :35’ a. Luyện đọc: MT đọc lại bài tiết 1.. b. Luyện viết: Bài 19 vở tập viết c. Luyện nói: MT học sinh nói được 2-3 câu về chư đề rổ rá.. D. Củng cố, dặn dò: 1’. su su rổ rá chữ số cá rô GV đọc mẫu và giải thích từ. Hướng dẫn viết bảng con : GV viết mẫu hướng dẫn viết: s, r, sẻ, rễ GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.. Tiết 2 Luyện đọc: -Đọc toàn bài tiết 1. Cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. -Viết: bé tô cho rõ chữ và số Luyện viết: Bài 19 vở tập viết - GV nhắc lại qui trình viết - GV quan sát uốn nắn Luyện nói: Chủ đề: rổ rá Gọi HS đọc tên chủ đề Treo tranh hỏi: +Tranh vẽ gì? +Hãy chỉ rổ rá trên tranh vẽ. +Rổ, rá thường được làm bằng gì? +Rổ dùng làm gì? +Rá dùng làm gì? +Rổ, rá khác nhau như thế nào? -Gọi HS đọc tên chủ đề Trò chơi: Tìm và ghép tiếng có âm vừa học qua bộ chữ. -GV hướng dẫn cách chơi -GV nhận xét cho điểm - GV cho HS đọc toàn bài trong SGK. GV nhận xét tiết học – khen HS Chuẩn bị bài 20.. -HS phát âm âm r (CN + ĐT) -HS đánh vần và đọc toàn bài r. - Luyện đọc các tiếng, từ ứng dụng (bàn , nhóm, CN +ĐT) - HS theo dõi - HS viết trên không trung - HS viết bảng con. Đọc toàn bài trên bảng lớp tiết 1 Luyện đọc câu ứng dụng CN +ĐT Luyện đọc toàn bài trong SGK: cá nhân, bàn, dãy. - HS lấy vở tập viết viết bài 19.. - HS đọc: Rổ rá. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. +Tranh vẽ cái rổ, cái rá. +HS lên chỉ. +Rổ, rá được làm bằng tre, nhựa. +Rổ để rửa rau, dưa, đựng hoa quả, ….. +Rá để vo gạo. +Rổ được đan thưa hơn rá. + Vài HS đọc. - HS dùng bộ chữ thi đua ghép tiếng có âm vừa học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013 HỌC VẦN Bài 20: K - KH I. Mục tiêu: - HS đọc được: k, kh, kẻ, khế; từ và câu ứng dụng. - Viết được: k, kh, kẻ, khế. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bộ chữ TV, SGK, phấn màu, tranh minh hoạ. HS: Bộ chữ Tiếng Việt, bảng, phấn, SGK, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: Nộidung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định lớp:1’ Tiết 1 B. Kiểm tra bài HS hát cũ: 3’ HS viết: s, r, sẻ, rễ. Nhận xét - 2 HS đọc câu ứng dụng bài C. Bài mới : 35’ 19 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng: k - kh - 2 HS đọc bài 19. 2. Dạy chữ ghi âm Âm k a. Âm k : HS đọc ĐT: k, kh -Nhận diện âm k: tô lại âm k MTnhận diện ược (viết)và nói k gồm một nét khuyết k và đọc được k - trên và nét thắt giữa. kẻ. So sánh k với h (viết) Phát âm và đánh vần tiếng: -GV đọc k (ca) GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Viết: kẻ Phân tích tiếng kẻ Đánh vần và đọc tiếng kẻ GV sửa cách đánh vần cho HS. - Nhận dạng âm k (CN + ĐT) Giống: nét khuyết trên. Khác: k có nét thắt giữa, h có nét móc hai đầu. HS phát âm âm k ( CN, bàn, ĐT) - Đọc: kẻ(CN + ĐT) - Tiếng kẻ gồm âm k đứng trước âm e đứng sau, thêm dấu hỏi thành tiếng kẻ. - HS ghép bảng tiếng kẻ - Đánh vần và đọc: ca - e – ke – hỏi – kẻ (bàn, tổ, dãy, CN +ĐT) Đánh vần và đọc toàn bài âm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> k. b. Âm kh (các bước tương tự âm k). b. Âm kh So sánh giữa k và kh Phát âm âm kh: gốc lưỡi lui về phía vòm mềm tạo nên khe hẹp hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh.. c. Đọc tiếng, từ ứng dụng: MT hs đọc được từ mang âm mới d. Hướng dẫn viết bảng con : MT hs viết đúng và tương đối đep k k – kh - kẻ - khế. 3. Luyện tập :35’ a. Luyện đọc: MT đọc lại bài tiết 1.. kẽ hở khe đá kì cọ cá kho GV đọc mẫu và giải thích từ. Hướng dẫn viết bảng con : GV viết mẫu hướng dẫn viết: GV nhận xét và sửa lỗi cho HS k, kh, kẻ, khế. Giống nhau: k. Khác nhau: kh có thêm âm h. -HS phát âm âm kh (CN + ĐT) -HS đánh vần và đọc toàn bài r. Luyện đọc các tiếng, từ ứng dụng (bàn , nhóm, CN +ĐT) - HS theo dõi - HS viết trên không trung - HS viết bảng con. Tiết 2. Luyên đọc: - Đọc toàn bài tiết 1. Cho HS quan sát tranh câu ứng dụng. -Viết: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê - Luyện viết: Bài 20 vở tập viết b. Luyện viết: Bài GV nhắc lại qui trình viết 20 vở tập viết GV quan sát uốn nắn Luyện nói: c.Luyện nói: Chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, MT học sinh nói tu tu. được 2-3 câu về Gọi HS đọc tên chủ đề chư đề ú ú .... Treo tranh hỏi: +Tranh vẽ gì? +Các con vật, vật này có tiếng kêu như thế nào? +Tiếng kêu nào mà khi ta nghe thấy phải chạy vào nhà ngay? +Tiếng vật nào khi ta nghe thấy rất vui tai? -Gọi HS đọc tên chủ đề Trò chơi: Tìm và ghép tiếng có âm vừa học qua bộ chữ. -GV hướng dẫn cách chơi D. Củng cố, dặn GV cho HS đọc toàn bài trong dò:1’ SGK. chuẩn bị bài 21. - Đọc toàn bài trên bảng lớp tiết 1 Luyện đọc câu ứng dụng CN +ĐT - Luyện đọc toàn bài trong SGK: cá nhân, bàn, dãy. - HS lấy vở tập viết viết bài 20 - HS đọc: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. +Thảo luận và trả lời câu hỏi. +Vẽ cối xay, con ong, tàu hoả, gió thổi. +HS trả lời. +Tiếng sấm: ùng ùng. +Tiếng sáo diều. + Vài HS đọc tên chủ đề. - HS dùng bộ chữ thi đua ghép tiếng có âm vừa học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013 HỌC VẦN Bài 21: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS đọc được: u, ư, x, ch, r, s, k, kh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - Viết được: u, ư, x, ch, r, s, k, kh; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể “Thỏ và sư tử”. - GDHS có ý thức học bài, yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ, bộ chữ Tiếng Việt, bảng ôn. HS: Bộ chữ TV, SGK, bảng, phấn, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định lớp:1’ Tiết 1 B. Kiểm tra bài - HS hát. Nhận xét cũ: 3’ - HS viết: kẽ hở, khe đá. - 2 HS đọc nối tiếp bài 20 Tuần qua các con đã được học C. Bài mới : 35’ (SGK) những âm gì mới? 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng: Ôn tập 2. Ôn tập 2. Ôn tập: a. Ôn các chữ và Ôn các chữ và âm: âm: - GV treo bảng phụ bảng ôn như - HS nhớ lại và nêu những âm MT hs đọc được đã học trong tuần. SGK. các âm và tiếng của - GV đọc âm bài 21. - Gọi HS lên bảng vừa chỉ vừa -HS lên bảng chỉ và đọc các đọc. âm đã học (CN + ĐT) - HS chỉ và đọc âm do GV Ghép âm thành tiếng: - Ghép các âm ở cột dọc với các đọc. - Luyện đọc âm trên bảng ôn âm ở hàng ngang của bảng 1. CN + ĐT. - Kết hợp các tiếng ở cột dọc -HS ghép bảng gài – GV ghi với các dấu thanh ở dòng bảng. ngang (bảng 2) -Luyện đọc các tiếng đã ghép CN + ĐT theo thứ tự và không theo thứ tự.. c. Đọc từ ngữ ứng. GV chỉnh sửa cho HS. Đọc từ ngữ ứng dụng:. -Đọc các dấu thanh nối tiếp. -Luyện đọc và ghép các tiếng ở bảng 2 theo thứ tự và không theo thứ tự. - HS luyện đọc từ ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> dụng:. xe chỉ kẻ ô CN + ĐT củ sả rổ khế - GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS quan sát. d. Luyện viết bảng Luyện viết bảng con: - HS viết vào bảng con. con: GV viết mẫu lên bảng, hướng dẫn quy trình viết và khoảng cách từng chữ. GV quan sát, uốn nắn cho HS. - HS đọc toàn bài tiết 1 theo Tiết 2 3.Luyện tập:35’ thứ tự và không theo thứ tự. Luyện đọc: a. Luyện đọc: -Củng cố toàn bài tiết 1. -Cho HS quan sát tranh câu ứng -HS đọc câu ứng dụng cá dụng và ghi bảng: Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở nhân, nhóm, lớp. -HS đọc toàn bài SGK. thú GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS lấy vở tập viết viết bài 21. b. Luyện viết: Bài 1 HS đọc tên câu chuyện. Luyện viết: Bài 21 vở tập viết. 21 vở tập viết. GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho - HS lắng nghe GV kể, sau đó HS. c. Kể chuyện: Thỏ Kể chuyện: Thỏ và Sư Tử thảo luận. và Sư Tử - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. - HS quan sát từng tranh -Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ SGK. và hỏi để HS nắm được nội dung +Tranh 1: Thỏ đến gặp Sư Tử thật muộn. từng tranh. +Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư Tử GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, +Tranh 3: Thỏ dẫn Sư Tử đến mỗi nhóm 4 HS, nối tiếp nhau kể một cái giếng. Sư Tử nhìn xuống đáy thấy một con Sư trong nhóm theo nội dung từng Tử hung dữ đang chằm chằm bức tranh. nhìn mình. Gọi 1 HS khá kể toàn bộ câu + Tranh 4: Tức mình nó liền chuyện. nhảy xuống định cho con Sư -Nhận xét, khen ngợi HS kể tốt. Tử kia một trận. Sư Tử giãy Ý nghĩa câu chuyện: Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng giụa mãi rồi sặc nước mà chết. bị trừng phạt. D. Củng cố, dặn - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 -4 HS nối tiếp lên kể ( Mỗi dò:1’ HS kể một tranh theo nhóm 4 lần. - GV nhận xét tiết học – Khen HS. em) 1 HS khá kể. - Chuẩn bị bài 22..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TOÁN Tiết 19 : SỐ 9 I.Mục tiêu: Giúp HS: - HS biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9; đọc, đếm được các số từ 1 đến 9 - Biết so sánh các số trong phạm vi 9. - Biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học: GV: Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại; bộ TH Toán, phấn màu. HS: SGK, bộ thực hành Toán, bảng, phấn. III.Hoạt động dạy học: Nội dung - TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Ổn định lớp:1’ - HS hát tập thể B.Kiểm tra bài - 2 HS đếm xuôi từ 1 đến 8 cũ:3’ GV cho HS làm vào bảng. đếm ngược từ 8 đến 1. C.Bài mới:35’ So sánh các số: 8…7 8…8 - HS làm vào bảng con. 1. Giới thiệu bài: Nhận xét - 2 HS lên bảng làm. Số 9 2.Giới thiệu số 9: Giới thiệu số 9: Bước 1: Lập số 9 Lập số 9 Các bước tiến hành tương tự lập số 8 -GV hướng dẫn HS quan sát tranh trả lời. +Giúp HS nhận biết được có 8 thêm 1 được 9. - HS nhận biết được 8 đếm GV nêu : Chín HS, chín con tính, thêm 1 được 9. chín chấm tròn đều có số lượng là 9.Ta dùng chữ số 9 để chỉ nhóm - HS nói: có 9 em, 9 con Bước 2: Giới thiệu đồ vật có số lượng là 9. tính, 9 chấm tròn đều có số số 9 in và 9 viết Giới thiệu số 9 in và 9 viết lượng là 9. - GV: Số 9 được viết bằng chữ số 9 - GV giới thiệu chữ số 9 viết gồm có 2 nét: nét cong hở phải và nét - HS đọc : Số 9 móc xuôi. - HS viết số 9 vào bảng con. GV giơ tấm bìa có chữ số 9. Bước 3: Nhận biết Nhận biết thứ tự số 9 trong dãy - HS đọc cá nhân nối tiếp thứ tự số 9 trong số. dãy số. GV viết: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - HS đọc: Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Số 9 đứng liền sau số mấy? 4. Thực hành: Bài 1: Viết số 9. Viết số 9 GV viết mẫu hướng dẫn viết số. - Số 9 đứng liền sau số 8. - HS đếm xuôi từ 1 đến 9 - Đếm ngược từ 9 đến 1.. 9. Bài 3: Điền dấu >, <, = thích hợp Bài 4: Số?. D.Củng cố, dặn dò:1’. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. -GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 9. 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8 9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7 9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6 9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5 Điền dấu >, <, = thích hợp 8<9 8<8 9=9 9>8 8<9 9>6 Số? GV nêu thành trò chơi: Thi điền số nối tiếp. GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - Thời gian: Hát hết một bài hát. - GV nhận xét chấm điểm thi đua. Hôm nay cô dạy các con bài gì? GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau.. - HS viết bảng con - HS viết vào vở. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc cấu tạo số 9 (cá nhân).. - HS nêu yêu cầu bài 3 - 3 HS lên bảng l - Cả lớp làm vào bảng con. - HS đọc bài làm của mình. - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi (3 nhóm - HS lên thi điền). - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TOÁN Tiết 20: SỐ 0 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Viết được số 0, đọc và đếm được từ 0 đến 9. - Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9. - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học: GV : Bộ TH Toán, phấn màu. HS : SGK, bộ thực hành Toán, bảng, phấn. III.Hoạt động dạy học: Nộidung - TG Hoạt động của GV A.Ổn định lớp:1’ B.Kiểm tra bài cũ:3’ GV nhận xét C.Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Số 0 2.Giới thiệu số 0: Bước 1: Hình thành Hình thành số 0 số 0 - GV hướng dẫn HS lấy 4 que tính rồi lần lượt bớt đi 1 que tính; mỗi lần như vậy lại hỏi: “Còn bao nhiêu que tính?” Treo tranh cho HS quan sát và hỏi: + Lúc đầu trong bể có mấy con cá? +Lấy đi 1 con cá, còn lại mấy con cá? + Lấy đi 1 con cá nữa, còn lại mấy con cá? + Lấy nốt đi 1 con cá, trong bể còn lại mấy con cá? GV nêu: Để chỉ không có que tính nào, không còn con cá nào ( không có con cá nào) ta dùng số Bước 2: Giới thiệu số 0. 0 in và 0 viết Giới thiệu số 0 in và 0 viết GV nêu: Số 0 được viết bằng chữ Bước 3: Nhận biết số số 0. 0 trong dãy số Nhận biết số 0 trong dãy số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Gv chỉ vào từng ô vuông và hỏi:. Hoạt động của HS - HS hát. - 2 HS đọc cấu tạo số 9. -Còn 3, 2, 1, hết. +Lúc đầu có 3 con cá. +Còn 2 con cá. +Còn 1 con cá. +Không còn con cá nào.. - HS đọc cá nhân nối tiếp: Số không. - HS quan sât, trả lời: Có: Không, một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín. HS đếm xuôi từ 1 đến 9..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Có mấy chấm tròn? GV viết: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9. HS đếm ngược từ 9 đến 1. Số 0 là số bé nhất 0 < 1 < 2….. -Trong các số từ 0 đến 9, số nào là số bé nhất? 3. Thực hành: Bài 1: Viết số 0 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.. Viết số 0 GV viết mẫu hướng dẫn viết số 0 gồm một nét cong kín cao 2 li. Viết số thích hợp vào ô trống. 0 1 2 3 4 5. - HS viết bảng con - HS viết vào vở. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài. - HS nối tiếp lên điền số. - Nhận xét bài của bạn. - Đọc bài làm.. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Điền số thích hợp vào ô trống Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2.. - HS nêu yêu cầu của bài - HS tự làm bài và chữa bài.. Điền dấu >, <, = thích hợp vào Bài 4:Điền dấu >, <, = chỗ… thích hợp vào chỗ… 0…1 0…5 0…4 2…0 8…0 9…0. - HS nêu yêu cầu bài 4 - 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào bảng con. - HS đọc bài làm của mình.. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống. D.Củng cố, dặn dò:1’ - Hôm nay cô dạy các con bài gì? GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - GV nhận xét và đánh giá tình hình học tập, hoạt động của học sinh trong tuần 1. - Nêu nên những ưu nhược điểm của học sinh . - Đề ra phương hướng trong tuần tới II. Nội dung : * Nhận xét tình hình chung: - Ưu điểm: + HS đã ổn định nề nếp học tập. + Học sinh thực hiện tốt các nề nếp của lớp và các nội qui của nhà trường đã đề ra như nếp xếp hàng ra vào lớp, truy bài đầu giờ, hát đầu giờ. + Về học tập: các em đã chuẩn bị tương đối đầy đủ sách vở, đồ dùng trước khi đến lớp. + Vệ sinh: vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. + Trang phục: HS mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường. - Nhược điểm: + Một số em còn chưa soạn đầy đủ sách vở, đồ dùng trước khi đến lớp. * Phương hướng tuần tới: - Thực hiện tốt và duy trì các nề nếp của lớp. - Ra vào lớp đúng giờ, thưc hiện tốt nếp truy bài đầu giờ, hát đầu giờ, thể dục đều đặn. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Chú ý giữ gìn vệ sinh lớp học. - Tích cực thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao trong tuần tới ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×