Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu hoàn thiện cơ chế quản lý chất thải rắn thành phố bắc ninh tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.46 MB, 188 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------- --------

VŨ ðỨC THẮNG

NGHIÊN CỨU, HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN
LÝ CHẤT THẢI RẮN THÀNH PHỐ BẮC NINH
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI – 2009


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố
trong bất cứ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2009

Tác giả luận văn

VŨ ðỨC THẮNG



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


LỜI CẢM ƠN
Trước hết cho cá nhân tơi được gửi lời cảm ơn đến tồn thể các thầy cơ
giáo trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, các thầy cô trong viện sau đại học
đã trang bị cho tơi những kiến thức cơ bản và có định hướng đúng đắn trong
học tập và nghiên cứu.
ðặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS
Nguyễn Văn Song ñã giành nhiều thời gian trực tiếp chỉ bảo tận tình, hướng
dẫn tơi những hướng đi cụ thể, giúp tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tơi xin được trân trọng cảm ơn sự chia sẻ những khó khăn của tập thể
cán bộ cơng nhân viên chức cơng ty Mơi trường đơ thị Bắc Ninh, sự giúp đỡ
nhiệt tình của Sở Tài nguyên môi trường, Sở Khoa học công nghệ, Sở Xây
dựng, văn phịng Ủy ban nhân dân chính quyền các cấp Thành phố Bắc Ninh,
các cơ quan, ñơn vị, doanh nghiệp, bệnh viện, trường học đóng trên địa bàn
thành phố trong q trình tiến hành nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong thời gian
học tập và nghiên cứu vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2009

Tác giả luận văn

VŨ ðỨC THẮNG

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



TĨM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU, HỒN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
TĨM TẮT
Năm 2006, thị xã Bắc Ninh được cơng nhận là đơ thị loại III, cùng với
việc sát nhập thêm 9 xã thì cơng tác quản lý chất thải rắn (CTR) của thành
phố Bắc Ninh đã có sự thay đổi. Tuy nhiên, cơ chế quản lý CTR vẫn ñược
thực hiện theo cơ chế cũ. Cơ chế này đã khơng cịn mang lại hiệu quả tốt nhất.
Do nhu cầu ngày càng tăng của xã hội về các dịch vụ môi trường, nên việc có
một cơ chế quản lý mới, phù hợp hơn là điều hết sức cần thiết. Trong khn
khổ của ñề tài, từ việc nghiên cứu thực trạng cơ chế quản lý chất thải rắn (ñặc
biệt chất thải rắn sinh hoạt) tại TP. Bắc Ninh, qua đó thấy được những ưu,
nhược ñiểm của hệ thống cơ chế quản lý cũ, những khó khăn, thuận lợi của
cơng tác quản lý CTR hiện tại đi đến đề xuất những biện pháp đóng góp nhằm
hồn thiện cơ chế quản lý CTR trong thời gian tới.
Từ khóa: Cơ chế quản lý CTR, TP.Bắc Ninh..
I. ðẶT VẤN ðỀ
Kinh tế phát triển, ñời sống người dân ñược nâng cao sẽ kéo theo lượng
rác thải ra môi trường ngày càng tăng. Năm 2003, lượng chất thải rắn thải
(CTR) ra mơi trường tại Việt Nam đã lên tới 13 triệu tấn. Trong đó chất thải
rắn đơ thị từ các hộ gia đình (HGð), nhà hàng, các chợ, và khu kinh doanh
chiếm tới hơn 80% tổng lượng chất thải phát sinh trong cả nước. Các khu đơ
thị có dân số chỉ khoảng 24% dân số cả nước nhưng lại phát sinh hơn 50%
tổng lượng CTR của cả nước.
Thành phố Bắc Ninh trong vài năm gần ñây ñang trong quá trình phát
triển mạnh mẽ về kinh tế và xã hội kèm theo đó là vấn đề ơ nhiễm mơi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



trường. Ngồi những ngun nhân khách quan tác động, cịn những ngun
nhân chủ quan đó là chính quyền đơ thị, các cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường, ý thức của người dân và các ñơn vị hoạt ñộng trong lĩnh vực này.
Trong đó đáng lưu ý là cơ chế, chính sách quản lý về chất thải rắn cịn thiếu
cụ thể và ñồng bộ. Cơ chế hiện này của TP. Bắc Ninh về việc quản lý chất
thải rắn có hợp lý khơng? Những hiệu quả mà cơ chế đó mang lại là gì?
Những biện pháp nào có thể nâng cao hiệu quả cơ chế quản lý trong những
năm tới? Từ việc nghiên cứu, đánh giá, phân tích thực trạng cơ chế quản lý
CTR tại thành phố sẽ góp phần trả lời những câu hỏi trên.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khung phân tích: Nhằm thấy rõ được cơ chế quản lý chất thải rắn của
thành phố Bắc Ninh, trong quá trình nghiên cứu chúng tơi đã tiến hành điều
tra một số ñối tượng chịu ảnh hưởng và trách nhiệm trong công tác quản lý
hiện tại. Do vậy, khung phân tích được xây dựng, giúp người đọc có thể hình
dung được một cách tổng qt những vấn đề trong q trình nghiên cứu.
Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu chủ
yếu 3 loại CTR cơ bản đó là CTR sinh hoat, CTR y tế, CTR công nghiệp. Với
CTRSH: Chọn 3 phường là phường Tiền An, phường Ninh Xá, phường
Suối Hoa, xã Hịa Long, xã Vạn An làm điểm nghiên cứu. Với CTRYT:
Lựa chọn 07 trung tâm y tế và bệnh viện đóng trên địa bàn thành phố. Bao
gồm: Bệnh viện ña khoa tỉnh Bắc Ninh (phường ðại Phúc), bệnh viện
quân y 110 (phường ðáp Cầu), Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bắc Ninh,
Bệnh viện y học cổ truyền, Bệnh viện lao (Phường Vũ Ninh), trung tâm y
tế dự phòng thành phố (phường Vệ An), Bệnh viện tâm thần (Phường Thị
Cầu). Với CTRCN: Lựa chọn 10 cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trên
ñịa bàn thành phố.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



Phương pháp thu thập số liệu: Các số liệu thứ cấp ñược thu thập từ
sách, báo, báo cáo khoa học, các trang web...Các số liệu sơ cấp: Xây dựng 3
loại phiếu ñiều tra dành cho 3 ñối tượng khác nhau bao gồm: 120 hộ gia đình;
07 trung tâm y tế và bệnh viện; 04 trường học và 03 xí nghiệp, 103 người của
cơng ty MTðT Bắc Ninh trong đó: 93 người thuộc Xí nghiệp Mơi trường; 05
người ðội xe; 05 người ðội quản lý chất thải đơ thị.
Phương pháp phân tích:
* Thống kê mơ tả: Các chỉ tiêu quan trọng như phân tích tài chính đối
với dịch vụ rác thải, ñánh giá khung cơ chế trong việc quản lý chất thải rắn tại
thành phố, hệ thống quản lý chất thải rắn hiện tại.
* Thống kê so sánh: Phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong việc
phân tích các số liệu thứ cấp như tình hình đất đai dân số, sản xuất kinh
doanh, giáo dục...nhằm làm nổi bật lên ñặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu và mối
quan hệ chặt chẽ giữa những ñặc ñiểm của ñịa bàn với các cơ chế, hệ thống
quản lý CTR ñặc thù.
Phương pháp xử lý số liệu: các phương pháp tính các chỉ số: bình
qn gia quyền, hệ số biến ñộng, các số tương ñối, tuyệt đối, các chỉ tiêu phân
tích...được tính tốn dựa trên phần mềm Microsoft Excel.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. ðánh giá về khung cơ chế trong việc quản lý chất thải rắn tại Bắc Ninh.
3.1.1. Tổng quan
UBND tỉnh
Bắc Ninh


Sở
Xây
dựng

Sở
TN
MT

Sở
KH
CN

Sở
KH
ðT

UBND thành
phố, các huyện

Sở
Tài
chính

Phịng

CS
MT

Giám sát
Ủy quyền thực hiện


Cơng ty MTðT Bắc Ninh

Giám sát thực hiện
Quản lý, giám sát

Dịch

Các tổ chức tư nhân cung
cấp dịch vụ môi trường

Dịch vụ

UBND các
xã, phường

vụ
Dịch vụ

Chiến lược, giải pháp
Chính sách, qui định

Nguồn phát sinh CTR

Hộ gia đình, cơ
sở SX-KD dịch

Qui chế quản lý CTR

Chi tiết hóa các qui chế, bổ sung các qui định riêng


Hình 4.1: Mơ hình hóa cơ chế quản lý chất thải rắn tại tỉnh Bắc Ninh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cho ủy ban nhân dân thành phố,
huyện và các sở ban ngành liên quan, trực tiếp quản lý giám sát các hoạt ñộng
liên quan tới công tác QLCTR tại các ñịa phương và các cơ quan đơn vị, hộ
gia đình đóng trên ñịa bàn. Ủy quyền cho công ty Môi trường và Cơng trình
đơ thị Bắc Ninh là doanh nghiệp nhà nước thực hiện việc thu gom, vận
chuyển và xử lý CTR đảm bảo vệ sinh mơi trường chung cho tồn tỉnh. ðồng
thời UBND tỉnh có cơ chế để các thành phần kinh tế tham gia vào công tác
QLCTR. Do nguồn phát sinh CTR diễn ra ngày càng phức tạp cùng với sự
phát triển của nền kinh tế - xã hội nên các chính sách, quy định về quản lý cũ
đã khơng cịn hợp lý, khơng đáp ứng được đầy đủ và kịp thời. Việc kiểm tra
giám sát xử lý các vi phạm rất khó khăn đồng thời chi phí cho QLCTR lại q
lớn, ngân sách của tỉnh khơng đáp ứng đủ.
3.1.2. Các tổ chức chịu trách nhiệm về quản lý chất thải rắn.
Tại thành phố Bắc Ninh chỉ có một cơng ty chuyên thu gom, vận
chuyển và xử lý rác với quy mơ đầy đủ. Tuy nhiên, có 2 cơng ty môi trường
và 4 hợp tác xã môi trường chịu trách nhiệm về thu gom rác tại các đơ thị
khác trong tỉnh.
3.1.3. Các vấn ñề tồn tại trong thiết lập cơ chế
Cơng ty MTðT Bắc Ninh hoạt động như một nhà cung cấp dịch vụ cho
chính quyền, được quy định bởi luật, nghị định và quyết định ở các cấp (chính
phủ, tỉnh, thành phố).
Do tính phức tạp của pháp lý, thiếu sự tự chủ, thiếu năng lực quản lý,
năng lực về kỹ thuật đồng thời khơng giữ vững ngun tắc “người gây ô
nhiễm phải trả tiền” làm cho cơ chế quản lý CTR tại TP. Bắc Ninh trở nên

cứng nhắc, thiếu hiệu quả.
3.2. Cơ chế tài chính đối với dịch vụ quản lý rác thải hiện tại.
Cơ chế ñặt hàng, giao kế hoạch: được thực hiện thơng qua kết quả kiểm
tra, giám sát về khối lượng các sản phẩm dịch vụ, ñơn giá do UBND tỉnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


quyết ñịnh. Căn cứ kết quả thẩm ñịnh của các ngành, chính quyền thành phố
đặt hàng, UBND tỉnh giao kế hoạch hàng năm cho công ty. UBND thành phố
kiểm tra, giám sát, nghiệm thu và thanh toán số lượng, chất lượng, giá trị thực
hiện cho công ty theo tháng, quý, năm. Ưu ñiểm: việc ñơn vị trực tiếp làm dịch
vụ vệ sinh mơi trường sẽ chủ động một phần về tài chính để tổ chức tốt hơn các
dịch vụ quản lý chất thải. Tuy nhiên, chi phí ngân sách cho quản lý chất thải
rắn sẽ tốn kém. Hiệu quả kinh tế trong quản lý chất thải rắn không cao, tư
tưởng ỷ lại, dựa vào nhà nước trong quản lý CTR làm cho các ñơn vị xả thải
như các thành phần kinh tế và người dân ít tham gia vào bảo vệ mơi trường.
Ủy quyền giám sát

UBND
tỉnh Bắc Ninh

Sở
Xây
dựng

Sở
Tài
chính


Sở
KH
ðT

UBND
TP. Bắc Ninh

Phịng

Phịng

Ban

QL
ðT

TC
KH

nghiệ
m
thu

- Qui định mức phí VS - Kiểm sốt
- Giao kế hoạch
- Giao kế hoạch
- ðặt hàng dịch vụ và thực hiện
- Ủy quyền thực hiện

Công ty MTðT


Kiểm tra giám sát

Bắc Ninh
Nghiệm thu, thanh tốn
Thu phí vệ sinh

Nguồn phát sinh
Hộ giaCTR
đình, cơ sở
SX-KD dịch vụ

Hình 4.9: Cơ chế tài chính QLCTR tại thành phố Bắc Ninh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


4. ðề xuất một số biện pháp
4.1. Giải pháp về cơ chế
Giả sử Công ty MTðT Bắc Ninh vẫn là doanh nghiệp nhà nước, trước
hết, hệ thống hiện tại của chính quyền tỉnh giao nhiệm vụ cho nhà cung cấp
dịch vụ và thành phố quản lý nhà cung cấp dịch vụ cần phải ñược thay thế
bằng các quan hệ theo hợp ñồng.
* Một số phương án ñược thiết lập cho tương lai như sau:
- Phương án 1: Công ty MTðT Bắc Ninh vẫn là nhà cung cấp dịch vụ
cho toàn tỉnh và xây dựng một khu xử lý CTR hoàn thiện, và khu xử lý đó sẽ
trở thành một bộ phận của Công ty MTðT.
- Phương án 2: Công ty MTðT Bắc Ninh vẫn là nhà cung cấp dịch vụ
cho toàn tỉnh. Xây dựng một khu xử lý CTR hoàn thiện và thành lập một công
ty riêng về khu xử lý và chôn lấp rác thải.

- Phương án 3: Giải tán Cơng ty MTðT Bắc Ninh và để một số cơ sở có
liên quan của UBND tỉnh ký hợp đồng với nhiều nhà cung cấp dịch vụ nếu cần.
Trong thời ñiểm hiện tại, ưu tiên chọn phương án 1 vì ñược xây dựng
trên nhiều lợi thế có sẵn như thị trường, sự ñầu tư.
4.2. Giải pháp cho hệ thống tái chế khơng chính thức
Giải pháp cho khu vực tái chế khơng chính thức trong tương lai xa
khơng có cách nào tốt hơn đó là chính thức hóa khu vực này. Rác thải sẽ hồn
tồn do khu vực chính thức đảm nhiệm, tức là loại bỏ hồn tồn khu vực
khơng chính thức, khi đó việc có sự tham gia của trẻ em là khơng cịn. Tuy
nhiên, xét về mặt kinh tế và xã hội thì phương án này chỉ áp dụng thành cơng
khi đời sống xã hội đã khá cao, khơng cịn sự nghèo đói. ðồng thời việc chính
thức hóa khu vực khơng chính thức chỉ có thể được coi là mục tiêu lâu dài.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


4.3. Giải pháp cho hệ thống tái chế rác chính thức (chủ yếu dành cho
CTR sinh hoạt)
Một hệ thống tái chế rác chính thức bao gồm sẽ một nhà máy phân loại
rác và một nhà máy ủ phân vi sinh từ rác thải quy mô nhỏ. Việc xây dựng
thành công một nhà máy tái chế rác thải từ thành phân vi sinh mang lại nhiều
lợi ích:
- Tạo ra khả năng cải tạo đất góp phần phát triển nơng nghiệp bền vững
- Có thể thực hiện linh hoạt ở các mức ñộ khác nhau.
- Có thể tiến hành ñược với số vốn nhỏ và chi phí vận hành thấp
- ðem lại những hiệu quả tốt ñối với vấn ñề sức khỏe gây ra do rác thải
hữu cơ.
- Mang lại cơ hội tốt trong việc cải thiện chương trình tổng thê thu gom
rác thải của thành phố.
- Có thể hợp nhất các khu vực khơng chính thức tham gia vào cơng tác

thu gom, phân loại, tái chế hiện nay.
4.4. Giải pháp kỹ thuật
ðể sử dụng các thiết bị hiện tại một cách hiệu quả hơn, nên chuyển
sang làm việc 7 giờ một ngày thay vì mỗi cơng nhân hay mỗi lái xe làm việc 2
lần một ngày, mỗi lần 3 giờ. Hệ thống thu gom mới cần thay thế những xe
ñẩy tay có dung tích 0,5m3 bằng những xe đẩy tay có dung tích lớn hơn
(0,7m3), khi đó khối lượng rác thu gom ñược sẽ lớn hơn, tiết kiệm ñược thời
gian và chi phí mà người cơng nhân phải quay về điểm trung chuyển ñể chờ
xe ép rác tới lấy rác và quay lại tiếp tục thu gom ở các tuyến ñường.
5. Kết luận và kiến nghị
5.1. Kết luận
So với mức ñộ phát triển hiện nay thì cơ chế quản lý CTR tại TP. Bắc
Ninh ñã trở nên cứng nhắc. Cần thực hiện một cơ chế quản lý CTR theo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


hướng linh hoạt hơn. Tức là tất cả các mối quan hệ liên quan tới dịch vụ mơi
trường phải được thay thế bằng hợp ñồng. ðồng thời thực hiện sự hợp tác
giữa nhà cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ.
5.2. Kiến nghị
Xây dựng ñồng bộ hệ thống văn bản liên quan dành riêng cho cơ chế
quản lý CTR mới; tập trung vào việc xử phạt các ñối tượng vi phạm; khuyến
khích các tổ chức tham gia vào công tác môi trường. ðẩy mạnh tuyên truyền,
nâng cao ý thức người dân trong việc giữ gìn vệ sinh mơi trường và tầm quan
trọng của phân loại rác tại nguồn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



SUMMARY OF THESIS
RESEARCH, COMPLETION OF THE SOLID WASTE MANAGEMENT
MACHENISM IN BACNINH CITY, BACNINH PROVINCE
SUMMARY
In 2006, BacNinh town was recognized as an urban level 3, along with
nine merged communes, which has changed Bacninh city’s management of
solid waste. However, the old management mechanism of solid waste is still
applied . This mechanism no longer brings the best effect. As the demand of
environment services in society is increasing, so it is indispensable to
establish a new machenism. Within the framwork of thesis, based on actual
research on management mechanism of solid waste (especially solid waste
from living) in Bacninh city, we will realize advantages, disadvantages of old
machenismin system so that we can propose methods improving management
machenism of solid waste in future.
Keywords: Solid waste management machenism, Bacninh city.
I. BEGINNING
Developed economy and improved people’s living increase the quantity
of released waste. In 2003, the quantity of solid waste into the environment
reached 13 million tons. Among them, the urban solid waste by households,
restaurants, markets and enterprises make up more than 80% of total waste
nationwide. Urban areas with only 24% of national population occupy over
50% of total solid waste.
Recent years, Bacninh city socio-economy has been developing strongly, with
the result that the environment is polluted. Besides objective reasons, there
are so many subjective ones including local, national level environmental
management companies, people’s awareness and other relating companies.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



The most noticeable is the unspecific and incomprehensive management
mechanism and policy of solid waste. Is Bacninh city current mechanism of
solid waste management reasonable? What are effects of this mechanism?
Which methods can improve effect of management mechanism in coming
years? The research, assessment and analysis of current solid waste
management mechanism of Bacninh city will contribute to answer these
above questions.
II. RESEARCH METHODS
Analysis frame: In order to relize solid waste management mechanism
of Bacninh city, during our research, we surveyed some effected and
responsible objects of current management. Therefore, analysis frame is built,
which helps readers overview issues of research.
Pointed selection method: Thesis research mainly three types of solid
waste including living; health; industry solid waste. As for living solid waste:
Research areas were chosen including Tienan precinct, Ninhxa precinct,
Suoihoa precinct, Hoalong commune, Vanan commune. As for health solid
waste: Research areas were chosen including Bacninh province hospital
(Daiphuc precinct), 110 military hospital (Dapcau precinct), Bacninh province
spare health centrer, Traditional medicine hospital, Tuberculosis hospital
(Vuninh precinct), Bacninh city spare health centrer (Vean precinct),
Psychiatric hospital (Thicau precinct). As for industry solid waste: Ten (10)
factories were choosed.
Colection data method: The datas were published to be collected from
books, newspapers, science reports, websites...The datas were not published:
Three kinds of investigational papers were built for three objects including:
120 households; 07 health centers and hospitals; 04 schools and 03 factors;
103 employees of Bacninh urban environment company, in there: 93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



employees belonging to Environment Enterprise; 05 employees belonging to
Transportation Group; 05 employees belonging to Waste Management Team.
Analytical method:
* Description statistic: Important targets like financial analysis with
waste service, assessment of mechanism frame of solid waste management in
city, the current management of solid waste system.
* Comparative statistic: Targets are analysed including the situation of
population, production – business, education...in order to highlight the feature of
research area and its relation with mechanisms, the typical management waste.
Data processing method: Method calculatiing indexes: variable factor,
analysis targets...are calculated by Microsoft Excel software.
III. RESEARCH AND DISCUSSION RESULT
3.1. General assessment of solid waste management mechanism of Bacninh city.
3.1.1. Overview
Bacninh Province People’s Committee assigns direct management of
solid waste released by companies, enterprieses and households to People’s
Committee of Bacninh city, towns and local relating authorities, grants
authorities to Bacninh Urban Environment and public Works Company, a
national company collecting, transporting and treating solid waste to ensure
general environment of Bacninh province. Bacninh Province People’s
Committee simultaneously provides a mechanism whereby economic portions
can take part in the solid waste management. Ever-complicatedly released
sources of solid waste, together with the socioeconomic development makes
policies and regulations of old management become unreasonable,
inadequated, and out-of-date. It is very difficult to control, and settle
violations, meanwhile management of solid waste requires a high expense
which province budget cannot meet.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



3.1.2. Responsible authorities of solid waste management.
There exists only one company with good facilities in charge of
collecting, transporting and treating waste. However, there are two 2
environmental companies and four environmental co-operatives collecting
waste of other provincial areas.
3.1.3. Shortcomings of mechanism establishment
Bacninh Urban Environment and public Works Company works as a
supplier of service to goverment, which is regualted by laws, decrees and
decisions of many levels (goverment, province and city)
Because of legal complexity, short of self-control, management
capacity, and technology along with failing to follow the principle that
“people who cause pollution must be fined”, Bacninh City management
mechanism of solid waste becomes inflexible and ineffective.
3.2. Financial mechanism of current waste management
Order and schedule mechanism are implemented through examination
and appraisal results of quantity of service products whose price unit is
decided by Bacninh Province People’s Committee. Based on appraisal result
of order branches, provincial authorities, Bacninh Province People’s
Committee entrusts company with yearly schedule. Bacninh Province
People’s Committee checks, obsers, inspect and pay for done quantity, quality
and value monthly, quarterly and yearly. Advantages: company can take the
initiative in their finance to supply better service of waste management.
However, expense for solid waste management is so enormous. Low effect of
solid waste management, dependent thought that the solid waste management
is of gorvenment, which limit releasing units like economic portions and
people to participate in the environmental protection.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



3.3. Solution proposals
3.3.1. Sollution for mechanism
It is supposed that Bacninh Urban Environment Company is still stateowned company, first of all, the current system is that provincial
administration entrusts missions to service suppliers who must be managed by
Bacninh city under contract relationship.
* Some projects are estabished for future as follows:
- Project 1: Bacninh Urban Environment Company is still the service
supplier for province and building a completed waste treatment area which
will become a part of Bacninh Urban Environment Company.
- Project 2: Bacninh urban environment company is still the service
supplier for province. Building a completed waste treatment area and
establishing an independent company
treating and landfilling waste.
- Project 3: Dispersion of Bacninh urban environment company and
promoting some concerned units of province people’s committee to sign with
many service suppliers if necessary.
At present, priority is to choose project 1 because it’s built on some
available advantages like markets, invesments.
3.3.2. Solution for non-official regenertion synstem
The better way to improve the area of non-official regeneration is to
officialize this area. Waste will totally be managed by official areas, it means
that non-official areas in which children used to take part will be completely
removed. However, in terms of socio-economy, this solution is only applied
successfully if social life is really high, there remains no poverty and the
officialisation of non-official areas is considered as a long- term target.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



3.3.3. Solution for official regeneration system (mostly for living solid waste)
An official regeneration system consist of a factory classifying waste
and a small-scale factory composting waste. Followings are benefits of
successfully building a factory composting waste:
- To create capability of soil improvement contributing to stabilize the
agricultural development.
- Can flexibly opetate with different levels.
- Can work with low capital, and operation expense.
- To avoid medical issues caused by organic wastes.
- To bring about good opportunities improving the overall program of
city’s waste collection.
- To unify non-official areas participating in the current collection,
classification, and regeneration of waste.
IV. CONCLUSION AND PROPOSALS
4.1. Conclusion
In comparison with the current development level, the solid waste
management mechanism in Bacninh city becomes inflexible. It is necessary to
realize a solid waste management mechanism in a flexible way. It means that
all relationships concern to environment service need to be replaced by
contract. Concurrently, service supplier and user need to cooperate mutually.
4.2. Proposals
Buiding comprehensively document system for the new solid waste
management mechanism only; concentrating on sanction of violators;
encouraging organizations joining in environmental work; strengthening
propaganda, improving people’s awareness of protecting environment and the
importance of waste classification at sources.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................. iii
SUMMARY OF THESIS .......................................................................... xii
MỤC LỤC............................................................................................... xviii
DANH MỤC CÁC TỪ TẮT VÀ KÍ HIỆU ..............................................xxi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................... xxiii
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................xxiv
PHẦN I: MỞ ðẦU .......................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài...........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................3
1.3. ðối tượng nghiên cứu ..............................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................4
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN..........................................5
2.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................5
2.1.1. Lý luận về cơ chế quản lý ...........................................................5
2.1.2. Lý luận về chất thải rắn, quản lý chất thải rắn...........................11
2.1.3. Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường ..........................24
2.1.4. Tóm tắt một số nghiên cứu trong và ngồi nước .......................37
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................39
2.2.1. Thực trạng chất thải rắn và cơ chế quản lý chất thải rắn trên thế
giới .....................................................................................................39

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



2.2.2. Thực trạng chất thải rắn và cơ chế quản lý chất thải rắn tại Việt
Nam....................................................................................................44
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................................49
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.................................................................49
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ....................................................................49
3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội..........................................................54
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................61
3.2.1. Khung phân tích .......................................................................61
3.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .........................................63
3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu....................................................63
3.2.4. Phương pháp phân tích .............................................................66
3.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................66
3.2.6. Các chỉ tiêu phân tích cơ bản ....................................................66
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................68
4.1. ðánh giá về khung cơ chế trong việc quản lý chất thải rắn tại Bắc Ninh......68
4.1.1. Tổng quan về mơ hình cơ chế quản lý chất thải rắn tại tỉnh Bắc Ninh.68
4.1.2. Các tổ chức chịu trách nhiệm về quản lý chất thải rắn. .............70
4.1.3. Sự tương tác giữa các tổ chức quản lý chất thải rắn tại Bắc Ninh.76
4.1.4. Các cơ quan chịu trách nhiệm kiểm sốt rác thải ......................82
4.1.5. Phân tích các vấn đề tồn tại trong thiết lập cơ chế.....................83
4.2. Phân tích cơ chế tài chính đối với dịch vụ quản lý rác thải hiện tại ........85
4.2.1. Hệ thống ngân sách chung ........................................................87
4.2.2. Chi phí hiện tại cho hệ thống quản lý rác thải ...........................88
4.2.3. Mức thu phí đối với hộ gia đình hiện tại ...................................89
4.2.4. Phân tích khả năng chi trả và sự tự nguyện chi trả cho QLCTR91
4.2.5. Doanh thu từ việc thu phí hiện tại và sự hỗ trợ của chính phủ...94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….



4.3. Hệ thống quản lý chất thải rắn hiện tại ở thành phố Bắc Ninh ...............95
4.3.1. Khảo sát khối lượng chất thải rắn của thành phố Bắc Ninh. ......95
4.3.2.Vấn ñề hạn chế rác thải..............................................................97
4.3.3. Cơ chế tái chế rác .....................................................................98
4.3.4. Hệ thống thu gom rác thải......................................................103
4.3.5. Xử lý rác.................................................................................112
4.4. ðề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý
chất thải rắn tại thành phố Bắc Ninh...........................................................113
4.4.1. Giải pháp về cơ chế ................................................................114
4.4.2. Giải pháp cho hệ thống tái chế rác khơng chính thức ..............123
4.4.3. Giải pháp cho hệ thống tái chế rác chính thức (chủ yếu dành cho
CTRSH) ............................................................................................126
4.4.4. Giải pháp về kỹ thuật..............................................................128
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................130
5.1. Kết luận ...............................................................................................130
5.2. Kiến nghị.............................................................................................133
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................135
PHỤ LỤC..................................................................................................139

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


DANH MỤC CÁC TỪ TẮT VÀ KÍ HIỆU

BTC
BXD

: Reduce – Reuse – Recycle
(Giảm – Sử dụng lại – Tái chế)

: Abatement Costs – Chi phí giảm nhẹ trung bình
: Average Costs – Chi phí trung bình
: Built-Operation-Transfer
(Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao)
: Bộ Tài chính
: Bộ Xây dựng

CN
CNH-HðH
CTR
CTRCN
CTRSH

:
:
:
:
:

CTRYT
ðTNN

: Chất thải rắn y tế
: ðầu tư nước ngồi

ðVT
EUR
GDP
GTCC
Ha

HGð

:
:
:
:
:
:
:

3R
AC
AC
BOT

JICA

Cơng nghiệp
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Chất thải rắn
Chất thải rắn cơng nghiệp
Chất thải rắn sinh hoạt

ðơn vị tính
EURO - ðồng Euro
Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội
Giao thông cơng chính
Hecta – ðơn vị đo diện tích bằng 10.000m2
Hộ gia đình
Japan International Cooperation Agency – Cơ quan

hợp tác quốc tế Nhật Bản
Kế hoạch và đầu tư
Khoa học cơng nghệ và Mơi trường
Marginal Abatement Costs – Chi phí giảm nhẹ biên
Marginal Costs – Chi phí biên
Marginal External Costs – Chi phí ngoại ứng biên

KH&ðT
KHCN&MT
MAC
MC
MEC

:
:
:
:
:

MT&CTðT

: Mơi trường và Cơng trình đơ thị

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


ND-CP
NQ/TW

: Nghị định – Chính phủ

: Nghị quyết/Trung Ương

PTTH
QD-BTC
QD-UB
Qð/TTg
QLCTR

: Official Development Assistance – Viện trợ phát
triển chính thức
: Organisation for Economic Co-operation and
Development – Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế.
: Price - Giá
: Pháp lệnh - Ủy ban thường vụ quốc hội
: Participatory Rural Appraisal – ðánh giá nơng thơn
có sự tham gia
: Phổ thơng trung học
: Quyết định – Bộ tài chính
: Quyết định - Ủy ban
: Quyết định/Thủ tướng chính phủ
: Quản lý chất thải rắn

SX-KD
TCVN

: Sản xuất – Kinh doanh
: Tiêu chuẩn Việt Nam

THCN
TN&MT

TNHH
TP. BN
TPP
UBND
URENCO
USD
WB
XNK

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

ODA
OECD
P
PL-UBTVQH
PRA

Trung học chuyên nghiệp
Tài nguyên và Môi trường
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố Bắc Ninh

Tradable Pollution Permit – Giấy phép xả thải
Ủy ban nhân dân
Cơng ty mơi trường đơ thị Hà Nội
United States Dollar – ðô la Mỹ
World Bank – Ngân hàng thế giới
Xuất nhập khẩu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Lượng CTR ở Việt Nam năm 2004 ..............................................45
Bảng 2.2: Thành phần chất thải sinh hoạt ở đơ thị % theo trọng lượng .........46
Bảng 3.1: Diện tích đất tự nhiên, dân số và mật độ dân số trung bình phân
theo xã/phường (2006 – 2008)......................................................................56
Bảng 3.2: Cơ sở và lao động sản xuất cơng nghiệp phân theo thành phần kinh
tế (năm 2000 – 2008)....................................................................................58
Bảng 3.3: Tình hình giáo dục – y tế thành phố Bắc Ninh (năm 2000 – 2008) .....61
Bảng 4.1: Trình độ học vấn cơng nhân Công ty Môi trường Bắc Ninh, 2008 .......70
Bảng 4.2: Chi phí và đơn giá theo kế hoạch và thực hiện, Bắc Ninh, 2007.........89
Bảng 4.3: Mức thu phí đối với các hộ gia đình, 2008....................................90
Bảng 4.4: Thu nhập bình qn theo đầu người tỉnh Bắc Ninh với 5 nhóm thu
nhập năm 2004 .............................................................................................91
Bảng 4.5: Thu nhập bình qn đầu người của dân đơ thị tại tỉnh Bắc Ninh
phân theo 5 nhóm thu nhập năm 2004, 2006 và 2008 ...................................92
Bảng 4.6: Tỉnh Bắc Ninh, dân cư đơ thị. Thu nhập (ước tính) và phí vệ sinh
(thực tế), năm 2008 ......................................................................................93
Bảng 4.7: Mức phí, chi phí, phân bổ ngân sách cho quản lý chất thải rắn Bắc
Ninh năm 2007.............................................................................................94
Bảng 4.8: Khối lượng rác thải phát sinh của thành phố Bắc Ninh.................95

Bảng 4.9: Thiết bị vận chuyển ....................................................................108

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Nguồn gốc hình thành chất thải rắn...............................................12
Hình 2.2: Những hợp phần chức năng của một hệ thống quản lý chất thải rắn......20
Hình 2.3: Sơ đồ hệ thống quản lý chất thải rắn đơ thị ở Việt Nam ................23
Hình 2.4: Mức thuế ơ nhiễm tính trên mỗi đơn vị sản phẩm .........................24
Hình 2.5: Xác định tiêu chuẩn mơi trường....................................................27
Hình 2.6: Thất bại của thuế và tiêu chuẩn gây ra cho xã hội .........................29
Hình 2.7: Thất bại của thuế và tiêu chuẩn gây ra cho xã hội .........................29
Hình 2.8: Thất bại của thuế và tiêu chuẩn gây ra cho xã hội .........................30
Hình 2.9: Thị trường giấy phép ....................................................................32
Hình 2.10: Mức ơ nhiễm và chi phí ngoại ứng biên ......................................35
Hình 2.11: Lựa chọn giữa tăng chi phí và giảm sản lượng............................35
Hình 2.12: Quy mơ tối ưu của một dự án, chương trình giảm nhẹ ơ nhiễm.......37
Hình 2.13 : Sơ ñồ tổ chức quản lý chất thải rắn tại Nhật Bản........................41
Hình 4.1: Mơ hình hóa cơ chế quản lý chất thải rắn tại tỉnh Bắc Ninh ..........69
Hình 4.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty Môi trường và Công trình đơ thị Bắc
Ninh .............................................................................................................71
Hình 4.3: Cơ chế quản lý chất thải rắn ở Cơng ty MTðT Bắc Ninh..............73
Hình 4.4: Mơ hình hóa cơ chế quản lý chất thải rắn tại Thành phố Bắc Ninh.......76
Hình 4.5: Quy trình quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn ở ...78
cơng ty Mơi trường Bắc Ninh. ......................................................................78
Hình 4.6: Cơ chế quản lý chất thải rắn tại các xã, phường, khu dân cư. ........79
Hình 4.7: Quy trình lập kế hoạch và duyệt kế hoạch.....................................80
Hình 4.8: Cơ cấu giám sát đối với Cơng ty Mơi trường đơ thị Bắc Ninh ......80
Hình 4.9: Cơ chế tài chính QLCTR tại thành phố Bắc Ninh .........................86

Hình 4.10: Hệ thống tái chế........................................................................100

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp……………….


×