Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an lop 3Tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.66 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 Ngày soạn: Thứ năm/ 22 / 11/ 2007 Ngày giảng: Thứ hai / 26 / 11 / 2007 Tiết 1 Chào cờ: ......................... & & &.......................... Tiết 2 Toán: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN A- Mục tiêu: - Giúp học sinh: + Biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. + Áp dụng để giải bài toán có lời văn. - Rèn HS kỹ năng tính và giải toán - HS có ý thức học tập tốt B- Đồ dùng dạy - học: - GV: Sách giáo khoa, giáo án - HS: Sách giáo khoa, vở ghi C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của. Hoạt động của trò. thầy I- Ổn định tổ chức (1 - 2 phút): II- Kiểm tra bài cũ( 3-4 phút): - Gọi 2 HS lên bảng,yêu cầu mỗi HS thực hiện 1 cột tính:. - Hát - 2 HS lên bảng làm bài: 32 : 8 = 4 40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 40 : 8 = 5 - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm - Theo dõi III-Bài mới ( 29 - - Nhắc lại 31 phút): 1- Giới thiệu bài: - HS nêu: 6 : 2 = 3 (lần) So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2- Nội dung: a) Ví dụ: - Nêu ví dụ - Gọi 1 HS nhắc lại cách so sánh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> số lớon gấp mấy lần số bé - Gọi HS nêu miệng phép tính giải - Giảng: Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài AB. Khi đó ta nói rằng: Độ dài Đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD, ta làm như sau: + Thực hiện phép tính chia độ dài đoạn thẳng CD cho độ dài đoạn thẳng AB: 6:2=3 (lần) + Trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 Độ dài đoạn thẳng CD b) Giới thiệu bài toán: - Nêu bài toán 2 lần ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán yêu cầu gì? - Tóm tắt bài toán:. - Theo dõi - HS nêu. - Trước tiên ta tìm xem số lớn gấp mấy lần số bé thì trả lời số bé bằng một phần bấy nhiêu lần số lớn. - Đọc yêu cầu - Làm miệng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tóm 30 tuổi. tắt:. Tuổi mẹ: Tuỏi con:. 6 tuổi. -Hướng dẫn HS làm miệng, GV ghi bảng: Bài giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần: 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 lần tuổi mẹ. ? Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào? - Đưa ra một số ví dụ : Nếu số lớn gấp 8 lần số bé bằng 1/8 số lớn... 3- Luyện tập: * Bài tập 1(61): Viết vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Treo bảng phụ hướng dẫn HS làm miệng Số lớn. Số bé. Số lớn gấp mấy lần số bé. Số bé bằng một phần mấy lần số lớn. 8 6. 2 3. 4 2. 1/4 1/2. 5. 1/5. 10 - Nhận xét. 2 - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Bài tập 2(61): - Gọi HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở. - Đọc bài toán - HS nêu - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở: Bài giải: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - Thảo luận làm bài + báo cáo: a) 5 : 1 = 5 (lần) Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng. - Nhận xét b) 6 : 2 = 3 (lần) * Bài tập 361): Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng. - Gọi HS đọc yêu c) 4 : 2 = 2 (lần) cầu của bài tập Số ô vuông màu xanh bằng 1/2 số ô vuông màu trắng. - Chia lớp thành - Nhận xét 2 nhóm, yêu cầu thảo luận làm bài. Nhận xét, tuyên dương IV- Củng cố dặn dò (2-3 phút) - Gọi 1 HS nhắc lại cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - Dặn HS về làm bài tập trong vở BT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán. - Nhận xét giờ học ........................... & & &....................... Tiết 3+ 4:Tập đọc - Kể chuyện:NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN A- Mục tiêu: I- Tập đọc: -+ Rèn HS đọc to, rõ ràng, đọc đúng những từ dễ lẫn do phương ngữ như: bok Pa, lũ làng, nửa đêm, người Thượng,... + Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thể hiện tình cảm của nhân vật qua lời đối thoại. -+ HS hiểu nghĩa các từ: Bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng + Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp. - HS biết ơn những người anh hùng II- Kể chuyện: - Biết kể lại được một đoạn chuyện theo lời một nhân vật trong truyện. - Rèn HS kể rõ ràng, rành mạch, biết lắng nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS biết ơn những người anh hùng B- Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - Giáo án - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc - HS: SGK - Vở - bút C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiết 1 I- Ổn định tổ chức: ( 1-2 phút ): -HS hát II- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài: “ Cảnh - Đọc bài đẹp non sông” - Nhận xét, ghi điểm III- Bài mới (29 - 31 phút ) 1- Giới thiệu bài: 2- Nội dung: a- Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài lần 1 - Theo dõi -Hướng dẫn HS cách đọc bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc từng câu: + Hướng dẫn và gọi HS đọc bài , GV sửa sai. - Đọc từng đoạn trước lớp: + Bài chia làm mấy đoạn? - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài: “ Pháp đánh một trăm năm/ cũng không thắng nổi đồng chí Núp/ và làng Kông Hoa đâu//” - Nhận xét + Gọi 3 HS đọc bài + Nhận xét. - Đọc từng đoạn trong nhóm: + Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm ba - GV nhắc nhở + Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp, +Nhận xét. b- Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc bài ? Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? ? ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe những gi? ? Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông hoa. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối bài ? Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?. ? Khi xem vật đó thái độ của mọi người ra sao? * Tiểu kết. - HS nối tiếp nhau đọc bài - mỗi em đọc 2 câu - 3 đoạn - HS đọc. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc - Lớp theo dõi nhận xét. -1 HS đọc - Lớp đọc thầm - Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua - Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi - Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng, không biết bao nhiêu người đã đặt Núp lên vai công kênh đi khắp nhà. - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa ảnh Bok Hồ vác quốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp - Mọi người cho những thứ đại hội tặng là thiêng liêng nên trước khi xem đã rửa tay thật sạch sau đó cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi mãi đến nửa đêm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 2 c - Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét, tuyên dương. d - Kể chuyện: * GV nêu nhiệm vụ * Hướng dẫn HS kể: -Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện - Yêu cầu HS đọc đoạn kể mẫu ? Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong chuyện, được kể bằng lời của ai? ? Ngoài anh hùng Núp ta còn có thể kể lại chuyện bằng lời kể của nhân vật nào? - Yêu cầu HS chọn vai và luyện kể theo nhóm đôi 1 đoạn câu chuyện - Gọi 3 HS thi kể trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn - Nhận xét, ghi điểm. IV- Củng cố - dặn dò( 2-3 phút) - Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: " Cửa Tùng " - Nhận xét giờ học.. - Theo dõi - HS thi đọc - Nhận xét. - HS đọc - HS đọc - Đoạn kể lại nội dung đoạn 1 bằng lời của anh hùng Núp. - Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ hoặc của người dân làng Kông hoa. - Luyện kể theo nhóm đôi - 3 HS thi kể - Nhận xét - Học tập tính dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. ......................... & & &.......................... Tiết 5 tự nhiên và Xã hội: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (Tiếp theo ) A- Mục tiêu: - HS kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động trong giờ học. - HS nêu được ích lợi của các hoạt động trên. - HS tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khỏe và khả năng của mình B- Đồ dùng dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV: Giáo án, Sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa, vở C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I- Ổn định tổ chức( 1-2 phút ): II- Kiểm tra bài cũ:( 3 - 4 phút) - Gọi HS đọc bài học tiết trước - Nhận xét, đánh giá III- Bài mới (29 - 31 phút ) 1- Giới thiệu bài: Một số hoạt động ở trường ( Tiếp theo) 2- Nội dung: a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. - hướng dẫn HS quan sát các hình trang 48, 49 sách giáo khoa. - Gọi một số cặp học sinh lên hỏi và trả lời trước lớp. - Hát - Đọc bài học. - Học sinh quan sát, từng cặp hỏi và trả lời - HS hỏi - trả lời trước lớp. Ví dụ: ? Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì ?( Các bạn đang đồng diễn thể dục.) ? Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỷ luật của các bạn trong hình ? (Các bạn xếp hàng thẳng, đẹp, tập đều, đẹp và nghiêm túc.) ? Hoạt động này diễn ra ở đâu ?(Ở ngoài sân vận động.). - Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao; làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây; giúp gia đình thương binh, liệt sĩ... b) Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. - Chia lớp thành 2 nhóm,yêu cầu - Thảo luận và hoàn thành bảng: học sinh trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau: TT Tên hoạt động Ích lợi của Làm gì để hoạt động có kết quả 1 Quét dọn trường, lớp Trường lớp sạch, tích cực, tự giác 2. Múa hát tập thể.. đẹp Khỏe, ý thức tập. Đều đặn,thường. thể. xuyên..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3 4. ... .... ... .... ... .... - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét về ý thức và thái độ của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Khen ngợi những HS tích cực tham gia, có ý thức kỷ luật, có tinh thần đồng đội. - Rút ra bài học. - Đại diện các nhóm lên trình bày. IV- Củng cố - dặn dò( 2-3 phút). - Nhắc lại bài học. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc ( CN - ĐT). - Gọi 1 HS nhắc lại bài học - Dặn HS về nhà học thuộc bài học - Nhận xét giờ học Ngày soạn: Thứ sáu / 23 / 11 / 2007 2007 Tiết 1 Tập đọc:. Ngày giảng: Thứ ba /27 / 11 /. CỬA TÙNG. A- Mục tiêu: I- Tập đọc - + Rèn HS đọc to, rõ ràng, đọc đúng những từ dễ lẫn do phương ngữ như: luỹ tre làng, cài vào, sóng biển, đồi mồi,… + HS biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ. Đọc bài với giọng văn miêu tả - + HS hiểu nghĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim,... + Qua bài, HS thấy vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển ở miền Trung nước ta - HS yêu quý cảnh đẹp của đất nước mình. B- Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - Giáo án - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc - HS: SGK - Vở - bút C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I- Ổn định tổ chức (1 - 2 phút): - HS hát II- Kiểm tra bài cũ( 3-4 phút): - Gọi 1 HS kể lại 1 đoạn câu chuyện - HS kể " người con của Tây Nguyên " - Nhận xét - Nhận xét, ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III-Bài mới ( 29 - 31 phút): 1- Giới thiệu bài: Thư gửi bà 2- Nội dung: a- Luyện đọc: * GV đọc mẫu lần 1 - Hướng dẫn HS cách đọc bài - HS theo dõi * Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc từng câu: + Hướng dẫn và gọi HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc bài - mỗi HS GV sửa sai đọc 1 câu. - Đọc từng đoạn trước lớp: ? Bài chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng đoạn) - HS luyện đọc trong câu văn dài: " Người xưa đã ví/ bờ biển cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi/ cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.// + Gọi 3 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 - 3 HS đọc bài, lớp theo dõi đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm: + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc 3, GV nhắc nhở - HS đọc + Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp - Nhận xét + Nhận xét, tuyên dương b- Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài ? Cảnh đẹp 2 bên bờ sông bến Hải - Hai bên bờ sông bến Hải là thôn xóm với những lũy tre xanh mát, có gì đẹp? rặng phi lao rì rào gió thổi ? Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm các bãi tắm”? - Cửa Tùng có 3 sắc màu nước biển. ? Sắc biển Cửa Tùng có gì đặc Bình minh, mặt trời như chiếc thau biệt ? đồng màu đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển màu xanh lục - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi ? Người xưa đã so sánh bờ biển cài vào mái tóc bạch kim của nước Cửa Tùng với gì? biển * Tiểu kết:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c - Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - Theo dõi - Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 - HS thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét IV- Củng cố - dặn dò( 2 - 3 phút): - GV: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển ở miền Trung nước ta - Dặn HS về đọc bài và đọc trước bài “ Người liên lạc nhỏ” - Nhận xét giờ học. ......................... & & &.......................... Tiết 2 Toán: LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về: + Thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn. + Giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn HS kỹ năng tính và giải toán - HS có ý thức học tập tốt B- Đồ dùng dạy - học: - GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ, bộ đồ dùng Toán - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bộ đồ dùng Toán C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy I- Ổn định tổ chức(1-2 phút):. Hoạt động của trò - Hát. I- Ổn định tổ chức(1-2 phút): II- Kiểm tra bài cũ( 3-4 phút): - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - HS lên bảng làm bài tập 2 trong VBT Toán - Nhận xét - Nhận xét, ghi điểm III-Bài mới ( 29 - 31 phút): 1- Giới thiệu bài: Luyện tập 2- Nội dung: * Bài tập 1 (62): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc yêu cầu - Treo bảng phụ, hướng dẫn - HS lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> mẫu và gọi HS lên bảng điền, mỗi HS làm 1 cột. số lớn. 12. 18. 32. 35. Số bé. 3. 6. 4. 7. 4. 3. 8. 5. Số lớn gấp mấy lần số bé Số bé bằng một phần mấy số lớn - Nhận xét. 1 1 1 1 - Nhận xét 4 3 8 5 * Bài tập 2 (62): - Gọi HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? - Đọc bài toán ? Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS giải miệng- - Có 7 con trâu, số bò hơn số trâu là 28 con. - Hỏi số trâu băng một phần mấy số bò GV ghi bảng. - Giải miệng: Bài giải Số con bò là 7 + 28= 35(con) Số bò gấp số trâu số lần là 35 : 7 = 5(lần) - Nhận xét Vậy số trâu bằng 1/5số bò * Bài tập 3 (62): - Nhận xét - Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? - Đọc bài toán - Đàn vịt có 48 con, trong đó có 1/8 số vịt ? Bài toán hỏi gì? đang bơi dưới nước. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu - Hỏi trên bờ có bao nhiêu con vịt? cầu HS thảo luận làm bài - Thảo luận làm bài + báo cáo: Bài giải: Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Số vịt đang bơi ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 ( con ) Đáp số : 42 con - Nhận xét - Nhận xét * Bài tập 4 (62): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu tập - Yêu cầu HS quan sát mẫu, hình , lớp làm cá gọi 1 HS lên bảng ghép hình - 1 HS lên bảng ghép nhân:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét IV-Củng cố-dặn dò (2-3 phút) - Nhận xét - Gọi 1 HS nhắc lại cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - Dặn HS về làm bài tập trong vở BT Toán. - Nhận xét giờ học ......................... & & &.......................... Tiết 5 Tự nhiên và Xã hội: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM A- Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh có khả năng: + Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. + Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - HS biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm. - HS có ý thức học tập tốt B- Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án, Sách giáo khoa. - HS: Sách giáo khoa, vở C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức( 1-2 phút ): II- Kiểm tra bài cũ:( 3 - 4 phút) - Gọi HS đọc bài học tiết trước - Nhận xét, đánh giá III- Bài mới (29 - 31 phút ) 1- Giới thiệu bài: Không chơi những trò chơi nguy hiểm 2- Nội dung: a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình trang 50, 51 SGK. ? Bạn cho biết tranh vẽ gì ?. - Hát - Đọc bài học. - Học sinh quan sát hình, hỏi và trả lời câu hỏi: - Các bạn đang chơi các trò chơi trong giờ ra chơi. ? Chỉ và nói tên những trò chơi dễ - Chơi đuổi bắt, chơi đánh quay, gây nguy hiểm có trong tranh ? cõng bạn nhảy… ? Điều gì có thể xảy ra nếu chơi - Chơi cù dễ bị văng vào mặt,vào.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> những trò chơi dễ gây nguy hiểm ? chân chảy máu, ném nhau dễ vào ? Bạn sẽ khuyên các bạn trong mặt… tranh như thế nào ? - Không nên chơi các trò chơi nguy hiểm đó, vì dễ gây tai nạn cho mình - Gọi một số cặp học sinh lên hỏi và và cho người khác. trả lời. - Một số học sinh lên hỏi và trả lời. - Giáo viên kết luận: Sau những giờ - Cả lớp nhận xét. học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như: bắn súng cao su, đánh nhau, ném nhau,... b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Cho lần lượt từng học sinh trong - Nhảy dây, chơi bi, đá cầu, chơi ô nhóm kể những trò chơi mình ăn quan, đá bóng, đọc chuyện, trốn thường chơi trong giờ ra chơi. tìm… - Yêu cầu cả nhóm cùng lựa chọn trò chơi nào vui khỏe, an toàn. - Nhảy dây, đá cầu, các trò chơi có - Đại diện các nhóm lên trình bày trong các tiết học thể dục. kết quả. - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét. - Nhận xét - Kết luận: không nên chơi những trò chơi nguy hiểm cho bản thân và cho người khác - Rút ra bài học IV- Củng cố - dặn dò( 2-3 phút) - Đọc bài học ( CN - ĐT) - Gọi 1 HS nhắc lại bài học - Dặn HS về nhà học thuộc bài học - Nhắc lại bài học - Nhận xét giờ học ......................... & & &.......................... Tiết 4 Chính tả(Nghe - viết):. ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY. A- Mục tiêu: -+ Nghe và viết đủ bài “ Đêm trăng trên Hồ Tây ” + Luyện đọc, viết 1 số chữ có vần khó ( iu/uyu), làm bài tập phân biệt d/gi/r -+ HS viết đúng: về thu, lăn tăn, đám sen, bây giờ,…Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng, trình bày sạch, đẹp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Đọc, viết đúng các chữ có vần khó ( iu/uyu), làm đúng bài tập phân biệt d/gi/r - HS có ý thức luyện viết chữ đúng và đẹp B- Đồ dùng dạy - học - GV: SGK - giáo án - bảng phụ - HS: SGK - vở chính tả - bút C- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy I- Ổn định tổ chức( 1 -2 phút): II- Kiểm tra bài cũ( 3-4 phút): - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: trung thành, chung sống - Nhận xét, ghi điểm III- Bài mới( 29 - 31 phút): 1- Giới thiệu bài:( Nghe - viết): Chiều trên sông Hương 2- Nội dung: a- Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả lần 1 - Gọi 1 HS đọc ? Bài chính tả gồm mấy câu? ? Những chữ nào cần viết hoa?. Hoạt động của trò - HS hát - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp - Nhận xét. - HS theo dõi - HS đọc - 3 câu - Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn - HS viết vào bảng con - GV sửa sai b - Viết bài: - GV đọc bài chính tả lần 2 - HS theo dõi - Hướng dẫn HS cách trình bày bài - GV đọc bài chính tả cho HS - HS viết bài vào vở viết vào vở - GV uốn nắn, nhắc nhở c - Chấm, chữa bài: -HS soát bài - GV đọc bài cho HS soát lỗi - GV chấm điểm 1 số vở, nhận xét 3- Luyện tập: - HS đọc * Bài tập 2 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài + đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng tập khiu, khuỷu tay. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm - Nhận xét vở - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét - Gọi HS đọc lại các từ đã điền * Bài tập (3) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - Lần lượt đọc câu đố, yêu cầu HS suy nghĩ, viết lời giải vào bảng con.. - 1 HS đọc - Viết lời giải vào bảng con: + con ruồi + quả dừa + cái giếng - Nhận xét - HS nêu. - Nhận xét IV- Củng cố - dặn dò(2- 3 phút): ? Bài chính tả hôm nay học những nội dung gì? - Dặn HS về tập viết những từ dễ lẫn - Nhận xét giờ học. ............................ & & &............................... Tiết 5 Đạo đức: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (Tiết 2) A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức về tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - HS tích cực tham gia các công việc của lớp, việc trường một cách tự giác, tích cực, chủ động - Quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp việc trường. B- Đồ dùng dạy - học: -GV: Giáo án, vở bài tập Đạo đức các thẻ xanh, đỏ, vàng, phiếu học tập -HS: Vở bài tập, vở ghi C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I- Ổn định tổ chức: ( 1 -2 phút) - Hát II- Kiểm tra bài cũ: ( 3 -4 phút) - Gọi HS đọc bài học tiết trước - Đọc bài học - Nhận xét, đánh giá III- Bài mới: (29 -31 phút) 1- Giới thiệu bài: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( Tiết 2) 2- Nội dung a) Hoạt động 1: Xử lý tình huống.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. - Yêu c các nhóm thảo luận và trình bày. - Kết luận: + Tình huống 1: Là bạn Tuấn, em nên khuyên Tuấn đừng từ chối. + Tình huống 2: Em nên xung phong giúp các bạn học yếu. + Tình huống 3: Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn, ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. + Tình huống 4: Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em. b) Hoạt động 2: Đăng ký tham gia làm việc lớp, việc trường. - Nêu yêu cầu: Hãy ghi những việc em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia vào giấy - Yêu cầu mỗi tổ một đại diện đọc to phiếu cho lớp nghe. - Nhận xét. - Sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ.. - 4 nhóm thảo luận 4 tình huống( Bài tập 4 VBT Đạo đức) - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Từng HS ghi vào giấy nhỏ, và bỏ vào một chiếc hộp chung cả lớp. - HS đọc. - Nhận xét. - Các nhóm cam kết sẽ thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.. IV- Củng cố - dặn dò(2- 3 phút): - Gọi 1 HS nhắc lại bài học - Dặn HS thực hiện tích cực tham - Nhắc lại bài học gia việc lớp, việc trường - Nhận xét giờ học. ..................................................... & & &............................................................... Ngày soạn: Chủ nhật/ 25 / 11/ 2007 2007 Tiết 1 Toán:. Ngày giảng: Thứ tư / 28/ 11 /. BẢNG NHÂN 9. A- Mục tiêu: - Giúp HS: - Thành lập bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Áp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán. - HS có ý thức học tập tốt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> B- Đồ dùng dạy - học: - GV: + Sách giáo khoa, giáo án, + 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có gắn 9 chấm tròn. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I- Ổn định tổ chức (1-2 phút): II- Kiểm tra bài cũ(3-4 phút): - Gọi 1 HS lên bảng làm BT 1 trong vở BT Toán - Nhận xét, ghi điểm III-Bài mới ( 29 - 31 phút): 1-Giới thiệu bài: Bảng nhân 9 2- Nội dung: - Gắn một tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng ? Có mấy chấm tròn? ? 9 chấm tròn lấy một lần được mấy chấm tròn? - Giảng: 9 được lấy một lần ta viết: 9 x 1 = 9 ( Ghi bảng: 9 x 1 =9) - Lấy thêm một tấm bìa có 9 chấm tròn gắn lên bảng ? Có mấy tấm bìa? Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? ? 9 chấm tròn được lấy hai lần ta viết như thế nào? ?9x2=? - Ghi bảng: 9 x 2 =9 + 9 = 18 - Hướng dẫn tương tự với 9 x 3 -Viết bảng: 9 x 3 = 9 + 9 + 9=27 ? Hãy nhận xét kết quả của các phép tính vừa lập được - Yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đó để lập các phép tính còn lại của bảng nhân 9. - Hướng dẫn HS học thuộc “ Bảng nhân 9”. Hoạt động của trò - Hát - Lên bảng giải. - Quan sát - 9 chấm tròn. - Được 9 chấm tròn. - Nhắc lại: 9 x 1 = 9. - Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn? - Viết: 9 x 2 - 9 x 2 =9 + 9 = 18. - Kết quả của phép tính sau bằng kết quả của phép tính trước cộng với 9 - Lập bảng nhân 9: 9x1=9 9 x 6 = 54 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9 x 3 = 27 9 x 8 = 72 9 x 4 = 36 9 x 9 = 81 9 x 5 = 45 9 x 10 =90 - Học thuộc " Bảng nhân 9 ".

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3- Luyện tập: * Bài tập 1( 63 ): Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét * Bài tập 2( 63 ): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con. - Đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau nêu kết quả: 9 x 4= 36 9 x 2= 18 9 x 5= 45 9x10= 90 9 x 1= 9 9 x 7= 63 9 x 8= 72 0 x 9=0 9 x 3= 27 9 x 6= 54 9 x 9= 81 9 x 0=0 - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Làm bảng con: a)9 x 6 + 17 = 54+17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 - Nhận xét. b) 9 x 7- 25 = 63 - 25 = 38 9 x 9 : 9 = 81 : 9 =9. - Nhận xét * Bài tập 3( 63 ): - Gọi HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn và gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét, ghi điểm * Bài tập 4( 63 ): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn và gọi HS làm miệng - Nhận xét - Gọi 2-3 HS đọc lại dãy số IV- Củng cố -dặn dò(2 - 3 phút) - Gọi 1-2 HS đọc lại bảng nhân 9 - Dặn HS về học thuộc bảng nhân và làm bài trong vở BT Toán. - Đọc bài toán - Lớp 3B có 3 tổ, mỗi tổ có 9 bạn. - Hỏi Lớp 3B có bao nhiêu bạn? - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở: Bài giải: Số học sinh lớp 3B là: 9 x 3 = 27 ( bạn ) Đáp số: 27 bạn. - Nhận xét - Đọc yêu cầu - HS làm miệng: 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 - Nhận xét - HS đọc - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét giờ học ......................... & & &.......................... Tiết 2 Mĩ thuật:. VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ CÁI BÁT ( GV chuyên soạn và dạy) .......................... & & & .............................. Tiết 3 Tập viết:. ÔN CHỮ HOA: I. A- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng: + Viết từ ứng dụng:"Ông Ích Khiêm" bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng “ Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí” bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn HS viết đúng mẫu, đủ nét, đúng độ cao, trình bày sạch đẹp. - HS có ý thức luyện viết chữ đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: - GV: Chữ mẫu – giáo án - HS: Vở Tập viết – bút - bảng con C - Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I- Ổn định tổ chức( 1-2 phút): II- Kiểm tra bài cũ( 3-4 phút): - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS. - GV nhận xét. III- Bài mới( 29-31 phút): 1- Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa: I 2- Nội dung: a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài TV ? Trong bài có những chữ cái nào viết hoa? ? Con chữ I viết hoa cao mấy li? ? Con chữ I hoa gồm mấy nét? là những nét nào? - GV viết mẫu lên bảng kết hợp nêu quy trình viết. - HS hát. - Đọc thầm bài Tập viết - Ô, I, K - Cao 2 li rưỡi - HS nêu - HS quan sát. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - - Viết bảng con GV sửa sai b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV: Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. + Các con chữ có độ cao như thế nào? - Các con chữ Ô, g, I, K, h cao 2 li rưỡi. Các con chữ còn lại cao 1 li - GV viết mẫu tên riêng kết hợp nêu - HS quan sát cách viết: -Hướng dẫn HS viết tên riêng vào bảng con - GV sửa sai. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng -GV: Câu tục ngữ khuyên mọi người cần tiết kiệm. Có ít mà biết dành dụm còn hơn có nhiều mà phung phí. + CH: Các con chữ có độ cao như thế nào? -Yêu cầu HS viết chữ “Ít” vào bảng con - GV sửa sai. 3- Luyện tập: - Nêu yêu cầu: + Viết chữ hoa I: 1 dòng + Viết chữ hoa Ô, K: 1 dòng + Viết tên riêng “Ông Ích Khiêm”: 1 dòng + Viết câu ứng dụng: 1 lần - Yêu cầu HS viết bài vào vở GV uốn nắn, nhắc nhở. - Chấm điểm một số bài, nhận xét. IV- Củng cố - dặn dò ( 2 -3 phút) - Gọi 1 HS đọc nội dung bài Tập viết - Dặn HS về luyện viết phần ở nhà. - Nhận xét giờ học.. - HS viết bảng con - HS đọc. - HS nêu - HS viết bảng con. - Viết bài vào vở. - HS đọc. .......................... & & & ............................. Tiết 4 Thể dục:. ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. A- Mục tiêu: - Ôn 7 động tác thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Học động tác điều hòa. Yêu cầu thực hiện cơ bản, đúng. - Chơi trò chơi: Chim về tổ. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia một cách chủ động. B- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi C- Các hoạt động dạy học: Nội dung. ĐL. 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập: - Cho HS chạy chậm một vòng quanh sân, khởi động các khớp. - Cho HS chơi trò chơi: Chẵn lẻ. 2. Phần cơ bản: a) Ôn 7 động tác thể dục đã học - Chia HS thành 2 tổ, yêu cầu HS ôn tập 7 động tác thể dục đã học - GV đi quan sát từng tổ, uốn nắn và sửa những động tác sai cho các em. - GV hô cho các tổ cùng tập. - GV nhận xét, tuyên dương b) Học động tác điều hòa - GV làm mẫu kết hợp phân tích động tác: + Nhịp 1: Hai tay đưa sang ngang, lên cao thả lỏng ( lòng bàn tay hướng vào nhau ), đồng thời nâng đùi chân trái lên cao vuông góc với thân người, cẳng chân thả lỏng ( hít vào ). + Nhịp 2: Hạ chân xuống, đồng thời hai tay từ từ hạ xuống bắt chéo trước bụng (thở ra), đầu hơi cúi. + Nhịp 3:Như nhịp 1, đổi chân (hít vào) + Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị ( thở ra ). + Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 - Cho HS tập động tác điều hoà c) Trò chơi: “ Chim về tổ” - GV nhắc lại cách chơi - Tổ chức cho HS chơi. 5 phút. Phương pháp tổ chức. - Lớp trưởng tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số. 1 lần - HS chạy chậm một vòng quanh sân, khởi động. 2-3 lần - Chơi trò chơi, ai thua 25 phải nhảy lò cò.. phút - Ôn tập 7 động tác thể 2-3 lần dục đã học theo từng tổ. 2x8 N 1 lần 2x8 N. - HS tập do GV điều khiển.. 2 lần 2x8 N - HS quan sát và tập theo.. 4-5 lần 2x8 N 4-5 lần - HS chơi trò chơi: Chim 5 phút về tổ, đảm bảo an toàn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Phần kết thúc. 1 lần - Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh. - Giáo viên cùng HS hệ thống bài. - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại 8 động tác thể dục đã học - Nhận xét giờ học.. khi vui chơi. Tập một số động tác hồi tĩnh.. .............................................................&&&.......................................................... . Ngày soạn: Thứ hai/ 26 / 11 / 2007 Ngày giảng: Thứ năm / 29 / 11 / 2007 Tiết 1 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG.. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN A- Mục tiêu: -+ Mở rộng cho HS vốn từ về từ địa phương. + Luyện tập về cách sử dụng dấu câu: Dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Rèn HS kĩ năng sử dụng từ ngữ, kĩ năng sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than - HS có ý thức học tập tốt B- Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - giáo án - bảng phụ - HS: SGK - vở - bút C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức( 1- 2 phút): II- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu miệng lời giải BT2 ( Tiết LTVC tuần 12) - Nhận xét, củng cố lại bài III- Bài mới: (29- 31 phút): 1- Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2- Nội dung: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Gọi HS đọc lại các cặp từ - Hướng dẫn và gọi 2 HS làm miệng. Hoạt động của trò - Hát - Nêu miệng lời giải BT2. - Đọc yêu cầu - HS đọc - Làm miệng: Từ dùng ở MB Bố, mẹ, anh cả,. Từ dùng ở MN Ba, má, anh hai,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> quả, hoa, dứa, sắn, ngan.. trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm.. - Nhận xét - 2 -3 HS đọc - Nhận xét - Gọi HS đọc lời giải - Giảng: Qua bài tập ta thấy từ ngữ Tiếng Việt rất phong phú. Cùng một sự vật, đối tượng mà ở mỗi miền có những cách gọi khác nhau. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT, đoạn thơ và các từ trong ngoặc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài, GV nhắc nhở. - Gọi 2-3 nhóm nêu kết quả. - Gọi 1 HS đọc đoạn thơ đã thay thế các từ địa phương bằng các từ cùng nghĩa - Giảng: bằng cách sử dụng từ địa phưng ở quê mẹ Suốt, tác giả đã làm cho bài thơ trở nên hay hơn vì thể hiện được đúng lời 1 bà mẹ quê Quảng Bình - miền Trung * Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu thảo luận làm bài. - HS đọc - Thảo luận nhóm đôi làm bài - Nêu kết quả: gan chi / gan gì; gan rứa/ gan thế; mẹ nờ/ mẹ à; chờ gì/ chờ chi; tàu bay hắn/ tàu bay nó; tui/ tôi. - HS đọc. - Đọc yêu cầu - Thảo luận làm bài + báo cáo: Một người kêu lên: “Cá heo !” Anh em ùa ra hoan hô: “A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá !” - Có đau không, chú mình ? Lần sau khi nhảy múa, phải chú ý nhé ! - HS nêu. IV- Củng cố - dặn dò( 2 - 3 phút) - ? Tiết LTVC hôm nay học bài gì? - Dặn HS về xem lại các bài tập - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ......................... & & &........................... Tiết 2 Toán:. LUYỆN TẬP. A- Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về bảng nhân 9 - Rèn HS kỹ năng tính và giải toán - HS có ý thức học tập tốt B- Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, Giáo án - HS: Vở, bút, bảng con. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức( 1 - 2 phút): II- Kiểm tra bài cũ ( 3- 4 phút): - Gọi 1 HS nêu miệng lời giải BT 3 trang 71VBT Toán - Gọi 1 HS đọc bảng nhân 9 - Nhận xét, ghi điểm III- Bài mới: (29- 31 phút): 1- Giới thiệu bài: Luyện tập 2- Nội dung: * Bài tập 1( 64): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả. Hoạt động của trò - Hát - Lên bảng giải - Đọc bảng nhân 9. - Đọc yêu cầu - Nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả: a) 9 x 1 = 9 9 x 5= 45 9 x 4= 36 9x10=90 9 x 2= 18 9 x 7= 63 9 x 8= 72 9 x 0 = 0 9 x 3= 27 9 x 9= 81 9 x 6= 54 0 x 9 = 0 b) 9 x 2= 18 9 x 5=45 9 x 8=72 9x10=90 2 x 9= 18 5 x 9=45 8 x 9=72 10x9=90 - Nhận xét - HS nêu. - Nhận xét - Gọi HS nêu nhận xét về 2 phép tính cùng 1 cột trong phần b * Bài tập 2(64): - Đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Làm bảng con: tập a) 9 x 3 + 9 =27 + 9 - Yêu cầu HS làm bảng con 9 = 36 9 x 4 + 9 =36 +9. b) 9 x 8 + 9 = 72 + = 81 9 x 9 + 9 = 81 + 9.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> = 45. = 90. - Nhận xét - Nhận xét * Bài tập 3( 64): - Gọi HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt bài toán và gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở:. - Đọc bài toán - HS nêu - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở: Bài giải: Số xe ô tô còn lại của 3 đội là: 9 x 3 = 27 ( ô tô ) Số xe ô tô của công ty đó là: 10 + 27 = 37 ( ô tô ) Đáp số: 37 ô tô - Nhận xét. - Nhận xét * Bài tập 4( 64): ( Chỉ yêu cầu - Đọc yêu cầu điền ở các ô của bảng nhân 8, - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: nhân 9) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài. X. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 8. 8. 16. 24. 32. 40. 48. 56. 64. 72. 70. 9. 9. 18. 27. 36. 45. 54. 63. 72. 81. 90. IV- Củng cố - dặn dò(2 - 3phút) -Gọi 1-2 HS đọc lại bảng nhân 9 - Dặn HS về làm bài trong vở BT Toán - Nhận xét giờ học. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ......................... & & &........................... Tiết 3 Thủ công:. CẮT, DÁN CHỮ H, U ( Tiết 1). A- Mục tiêu: - HS nắm được cách cắt, dán chữ H, U - HScắt, dán được chữ H, U đúng qui trình kĩ thuật - HS yêu thích môn cắt, dán B- Đồ dùng dạy học: - GV: + Mẫu chữ H, U đã dán, H, U rời, tranh quy trình + Giấy màu, giấy trắng để rời đủ lớn để cho HS quan sát + Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,.... - HS : + Giấy thủ công + Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.... C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I -Ổn định tổ chức (1 - 2 phút) II- Kiểm tra bài cũ(2 - 3 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét . III- Bài mới:( 29 - 31 phút) 1- Giới thiệu bài: Cắt, dán chữ H, U ( Tiết 1) 2- Nội dung: a) Quan sát và nhận xét mẫu - Giáo viên giới thiệu mẫu chữ H, U - Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét. ? Nét chữ rộng mấy ô? ? Chữ H, U có nửa bên trái và bên phải như thế nào? ? Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều: (dọc 5 ô, rộng 3 ô) thì như thế nào? - Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc. b) Hướng dẫn mẫu: - Làm mẫu kết hợp giảng giải: + Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. * Bước 1: Kẻ chữ H, U.. Hoạt động của trò - Hát. - Học sinh quan sát các mẫu chữ và nhận xét. - Rộng 1 ô. - 2 nửa giống nhau. - Thì 2 nửa trùng khít lên nhau.. - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn mẫu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu b. * Bước 2: Cắt chữ H,U. - Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa ( Mặt trái ra ngoài) cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U bỏ phần gạch chéo( H 3a, 3b). Mở ra ta được chữ H,U hình 1. * Bước 3: Dán chữ H, U: - Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm 2 chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ - Nhắc lại và dán vào vở ( H 4). 3- Thực hành: - Thực hành kẻ, cắt chữ H, U - Gọi 1 HS nhắc lại các bước Cắt, dán chữ H, U - Cho học sinh tập kẻ, cắt chữ H,U. - Nhắc lại - Theo dõi,Nhận xét. IV.Củng cố dặn dò (2-3 phút): - Gọi 1 HS nhắc lại các bước Cắt, dán chữ H, U - Dặn dò học sinh về tập cắt, dán chữ H, U ; chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau. - Nhận xét giờ học ......................... & & &........................... Tiết 4 Chính tả (Nghe - viết):. VÀM CỎ ĐÔNG. A- Mục tiêu: - + Nghe và viết đủ 2 khổ thơ đầu của bài “ Vàm Cỏ Đông ” + Làm bài tập phân biệt it/uyt; d/gi/r - + HS viết đúng: lòng tha thiết, gió đưa, bốn mùa, ... Viết hoa các chữ đầu dòng thơ, trình bày đúng, sạch, đẹp + Làm đúng bài tập phân biệt it/uyt; d/gi/r - HS có ý thức luyện viết chữ đúng và đẹp B- Đồ dùng dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV: SGK - giáo án - bảng phụ - HS: SGK - vở chính tả - bút C- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I- Ổn định tổ chức( 1 -2 phút): II- Kiểm tra bài cũ( 3-4 phút): - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: khẳng khiu, khúc khuỷu - Nhận xét, ghi điểm III- Bài mới( 29 - 31 phút): 1- Giới thiệu bài: (Nghe - viết): Vàm Cỏ Đông 2- Nội dung: a- Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả lần 1 - Gọi 1 HS đọc ? Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào? ? Những chữ nào cần viết hoa? - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào bảng con - GV sửa sai b - Viết bài: - GV đọc bài chính tả lần 2 - Hướng dẫn HS cách trình bày bà - GV đọc bài chính tả cho HS viết vào vở - GV uốn nắn, nhắc nhở c - Chấm, chữa bài: - GV đọc bài cho HS soát lỗi - GV chấm điểm 1 số vở, nhận xét 3- Luyện tập: * Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào nháp - Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh. - HS hát. - Nhận xét. - Thảo luận làm bài + báo cáo:. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp - Nhận xét. - HS theo dõi - HS đọc - Thể thơ 7 chữ - Viết hoa các chữ đầu dòng thơ - HS viết - HS theo dõi - HS viết bài vào vở -HS soát bài. - 1 HS đọc - Làm bài vào nháp - 2 HS lên bảng thi làm bài: “ huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau” - Nhận xét - 1 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * Bài tập (3) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận làm bài. + rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi,... + giá: giá cả, giá thịt, gí sách, giá đỗ,... + rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời,... + dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng,... - Nhận xét - HS nêu. - Nhận xét IV- Củng cố - dặn dò(2- 3 phút): ? Bài chính tả hôm nay học những nội dung gì? - Dặn HS về tập viết những từ dễ lẫn - Nhận xét giờ học. ........................................................ & & &............................................................ Ngày soạn: Thứ hai / 26/ 11 /2007 Tiết 1 Tập. làm văn:. Ngày giảng: Thứ sáu /30 / 11 / 2007. VIẾT THƯ. A- Mục tiêu: - HS dựa vào mẫu bài tập đọc: “Thư gửi bà ”, viết được một bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung) theo gợi ý của SGK. - + HS trình bày đúng thể thức một bức thư +Viết thành câu, dùng từ đúng, biết bộc lộ tình cảm với người bạn mình viết thư - Học sinh có ý thức học tập tốt B- Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ viết các gợi ý - HS: Sách giáo khoa, vở C - Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy I- Ổn định tổ chức( 1 -2 phút):. Hoạt động của trò - Hát. II- Kiểm tra bài cũ ( 3-4 phút): - Gọi 1 HS nói về cảnh đẹp của đất - HS nói.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nước - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét. III- Bài mới( 29 - 31 phút): 1- Giới thiệu bài: Viết thư 2- Nội dung: a) Phân tích đề bài: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Treo bảng phụ gọi HS đọc các gợi ý ? Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? ? Vậy các em sẽ phải viết thư cho bạn ở miền nào? - Giảng: Các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tê gì? Ở tỉnh nào? miền nào? Nếu các em không có thật một người bạn ở miền khác của đất nước thì các em có thể viết thư cho một người bạn mình biết qua đọc sách báo, xem ti vi,...hoặc một người bạn em tưởng tượng ra. ? Mục đích viết thư là gì? - Gọi 1 HS nêu trình tự 1 bức thư - Gọi 2-3 HS nêu tên, địa chỉ người bạn các em muốn viết thư. b) Hướng dẫn HS làm mẫu: - Gọi 1 HS khá giỏi nói phần lí do viết thư và tự giới thiệu - Nhận xét 3- Luyện tập: - Yêu cầu HS viết thư vào vở, GV nhắc nhở - Gọi 3-4 HS đọc thư - Nhận xét, chấm điểm IV- Củng cố - dặn dò ( 2-3 phút) - Gọi 1 HS nhắc lại đề bài - Dặn HS về nhà hoàn thành bức thư - Nhận xét giờ học. - Đọc yêu cầu - HS đọc - Cho một người bạn thuộc miền khác miền em ở. - Miền Trung hoặc miền Nam. - Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua - HS nêu - HS nêu - HS nói - Nhận xét, bổ sung - HS viết thư vào vở - HS đọc thư. - Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 4 Thể dục:. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: ĐUA NGỰA. A- Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Đua ngựa. Yêu cầu nắm được cách chơi và bước đầu biết cách chơi. B- Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi C- Các hoạt động dạy học: Nội dung. ĐL. I- Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. - Yêu cầu HS chạy chậm một vòng quanh sân, khởi động các khớp - Chơi trò chơi “chẵn lẻ”. II- Phần cơ bản: 1)Ôn bài TD phát triển chung: - GV chia lớp thành 2 tổ. - Yêu cầu các tổ luyện tập bài thể dục phát triển chung - GV đi quan sát từng tổ, sửa sai cho h/s. -Yêu cầu các tổ thực hiện theo GV 2) Trò chơi: “ Đua ngựa” -GV nêu cách chơi: Khi có hiệu lệnh của giáo viên từng em “cưỡi ngựa” phi nhanh về phía trước theo cách dậm nhảy bằng 2 chân để bật người lên cao về phía trước rồi rơi xuống nhẹ nhàng ở tư thế chân trước, chân sau, 2 đùi vẫn kẹp lấy ngựa cứ như vậy đến vạch giới hạn ( Cờ, cột mốc) thì phi vòng quanh trở lại vạch xuất phát, rồi trao ngựa cho bạn. 5 phút 1 lần 2-3 lần 26 phút 4-5 lần 2x8 N 1 lần 2x8 N. Phương pháp tổ chức - Lớp trưởng tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số. - Chạy vòng tròn , khởi động. - HS chơi trò chơi chẵn, lẻ.. - Học sinh luyện tập theo tổ thay nhau làm cán sự. - Thực hiện theo giáo viên hô. Tổ nào tập đúng, đều thì được biểu dương. Nghe hướng dẫn chơi.. - Khởi động các khớp.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> số 2, em số 2 tiếp tục phi ngựa như em số 1. - Cho học sinh khởi động các 1 lần khớp 3-4 lần - Cho học sinh chơi thử. - Yêu cầu học sinh chơi chính 4 phút thức * Chú ý: Đảm bảo an toàn trong khi chơi. III- Phần kết thúc - Yêu cầu HS thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học - Dặn HS về ôn luyện bài thể dục phát triển chung - GV nhận xét tiết học.. - Chơi thử - Chơi chính thức.. Thả lỏng các khớp, vỗ tay hát.. ......................... & & &........................... Tiết 3 Toán:. GAM. A- Mục tiêu: - Giúp học sinh + Nhận biết về đơn vị đo khối lượng, sự liên hệ giữa gam và kg. + Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ + Biết thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và giải toán - Rèn HS kĩ năng tính và giải toán - HS có ý thức học tập tốt B- Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, Giáo án, cân đĩa, cân đồng hồ, các quả cân, gói hàng - HS: Vở, bút, bảng con. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức( 1 - 2 phút): II- Kiểm tra bài cũ ( 3- 4 phút): - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét, ghi điểm III- Bài mới: (29- 31 phút): 1- Giới thiệu bài: Gam 2- Nội dung: ? Chúng ta đã học đơn vị đo khối. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS lên bảng: 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 - Nhận xét. - kg. 9 x 7 + 9 = 63 + 9 = 72.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> lượng nào? - Giảng: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị nhỏ hơn kg, trong đó có đơn vị “ gam”. - Nêu và ghi bảng: “ gam là một đơn vị đo khối lượng. gam viết tắt là g 1000g = 1 kg” - Gọi 3-4 HS nhắc lại - Giới thiệu các quả cân thường dùng - Cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân ? Em có nhận xét gì khi cân 1 vật bằng 2 loại cân. 3- Luyện tập: * Bài tập 1 (65): - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài và các hình còn lại trong BT ? Hộp đường cân nặng bao nhiêu? ? Gói mì chính cân nặng bao nhiêu? ? Quả lê cân nặng bao nhiêu? - Giảng: Khi ta dùng đĩa cân các vật thì trọng lượng của vật bằng trọng lượng của các quả cân đĩa bên kia cộng lại với nhau. * Bài tập 2 (65): - Gọi HS đọc yêu cầu BT ? Ở hình a và hình b người ta dùng loại cân nào để cân ? ? Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? Vì sao em biết? ? Chiếc bắp cải nặng bao nhiêu gam? Vì sao em biết? - Giảng: Khi dùng cân đồng hồ để cân 1vật thì trọng lượng của vật đó bằng số mà kim chỉ trên mặt đồng hồ của cân. * Bài tập 3 (65): - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Nhắc lại - Quan sát - Quan sát - Khi cân 1 vật bằng 2 loại cân thì có cùng kết quả. - Đọc yêu cầu - Quan sát - 200 g - 200g + 10g = 210g - 200g + 200g = 400g. - Đọc yêu cầu - Cân đồng hồ - 800g vì kim đồng hồ chỉ vào số 800g - 600g vì kim đồng hồ chỉ vào số 600g. - Đọc yêu cầu - HS làm bảng con: a) 163g+28g =191g b)50g x 2 =100g.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Hướng dẫn mẫu và yêu cầu HS làm bảng con.. 42g - 25g = 17g. 96g : 3 = 32g. 100g + 45g - 26g = 119g - Nhận xét. - Đọc bài toán - Nhận xét - HS nêu * Bài tập 4 (65): - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở ? Bài toán cho biết gì? Bài giải: ? Bài toán hỏi gì? Số gam sữa trong hộp là: - Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng 455 – 58 = 397 (g) giải, lớp làm vở Đáp số : 397g - Nhận xét - Nhận xét IV- Củng cố - dặn dò(2 - 3phút) -Gọi 1-2 HS nhắc lại phần kiến thức mới - Dặn HS về làm bài trong vở BT Toán - Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại. ........................... & & &....................... Tiết 4 Sinh hoạt:. TUẦN 13. I-Yêu cầu - HS nắm được ưu nhược điểm bản thân, của lớp trong tuần qua - Rèn HS tính trật tự, kỉ luật - HS có ý thức tu dưỡng đạo đức và vươn lên trong học tập II- Lên lớp 1. Ổn định tổ chức : Hát 2. Nhận xét tuần qua * Đạo đức : - Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm - Trong tuần không có trường hợp đánh, cãi nhau xảy ra * Học tập : - Duy trì nề nếp học tập tương đối tốt .- Đầu giờ trật tự truy bài - Mang đầy đủ đồ dùng học tập.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa thực sự sôi nổi trong học tập. - Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp - Còn một số em đọc yếu, chữ viết xấu như: Hải, Nghĩa, Oanh,... + Tuyên dương : Tuấn, Hồng, Hà, Hoàn ... +Phê bình : Hải * Hoạt động khác : - Đầu giờ các em đến lớp sớm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ - Ăn mặc tương đối gọn gàng - Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết, cuối giờ 3. Phương hướng tuần sau: - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại - Phát huy ưu điểm đã đạt được trong tuần vừa qua .......................... & & & ............................. Tiết 5 Âm nhạc:. ÔN TẬP BÀI HÁT “CON CHIM NON” (GV chuyên soạn và dạy). ........................................................... &.......................................................... &. &.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×