Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

giao an tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.48 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 7 Tiết: 7. Ngày soạn: 29/09/2013 Ngày dạy : 05/10/2013. §6. ĐOẠN THẲNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: HS biết hình như thế nào là đoạn thẳng.. 2. Kĩ năng:. - Học sinh biết vẽ đoạn thẳng. - Học sinh phân biệt được đoạn thẳngAB, đường thẳng AB, tia AB. - Học sinh biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia. Luyện kỹ năng vẽ hình. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận cho HS khi vẽ hình. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng. - HS: Bảng phụ, bút dạ, thư ớc thẳng. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số: 6A2: …………………………………………………………………………………………… 6A4:…………………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì? (15‘) HS chú ý theo dõi và GV vẽ hình và giới vẽ hình vào vở. thiệu thế nào là đoạn thẳng HS nhắc lại. như SGK. GV cho HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng. Bài 33: a) Hình gồm hai điểm Để củng cố, GV cho R, S và tất cả các điểm nằm HS đứng tại chỗ trả lời bài tập giữa R, S được gọi là đoạn 33 SGK. thẳng RS. Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P,Q.. GHI BẢNG- TRÌNH CHIẾU 1. Đoạn thẳng AB là gì? Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A, B được gọi là đoạn thẳng AB. (hay đoạn thẳng BA). A và B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB.  . Bài 34:. HS vẽ hình nhanh và trả lời bài tập 34. . . a. .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt Có tất cả là 3 đoạn thẳng, đoạn thẳng, cắt tia, cắt HS chú ý theo dõi và vẽ hình đó là: đường thẳng (15‘) vào vở. AB; AC; BC 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: GV vẽ hình và giới Hai đoạn thẳng AB và CD thiệu các trường hợp đoạn cắt nhau tại I. thẳng cắt đoạn thẳng; đoạn A  HS lên bảng vẽ hình thẳng cắt đường thẳng; đoạn D với các trường hợp GV vừa  thẳng cắt tia như trong SGK. I lưu ý, các em khác vẽ hình GV lưu ý cho HS các vào giấy nháp  B giao điểm có thể trùng với các  C đầu mút của đoạn thẳng hoặc gốc của tia. Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại K.. GV cho HS làm bài tập 34 SGK..    Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại H. x. A . H. y  B. 4. Củng Cố ( 12’) - GV cho HS làm bài tập 35; 36; 37. 5. Hướng dẫn về nhà : ( 2’) Về nhà học bài xem lại các bài tập đã giải, làm tiếp các bài tập 38;39. 6. Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×