Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Đề cương ôn tập kinh tế xây dưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.21 KB, 26 trang )

Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
Câu 1: Những đặc điểm của XDGT và ảnh hưởng của nó đến q trình đầu tư và xây dựng?
* Đặc điểm của sản phẩm XDGT
- Sản phẩm XDGT có tính đơn chiếc: Sản phẩm XDGT được sản xuất theo đơn đặt hàng đơn chiếc, được
sản xuất ra ở những nơi có điều kiện, địa điểm khác nhau, chi phí cũng thường khác nhau với cùng 1 loại
hình sản phẩm. Khả năng trùng hợp về mọi phương diện: Kỹ thuật, cơng nghệ, chi phí là rất ít.
- Sản phẩm XDGT được sản xuất ra tại nơi tiêu thụ nó: Các cơng trình đều thi cơng tại địa điểm gắn liền
với việc tiêu thụ và thực hiện giá trị sử dụng của nó.
- Sản phẩm XDGT chịu ảnh hưởng của địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội của nơi tiêu thụ: Sản phẩm XDGT
gắn liền với 1 địa điểm, 1 địa phương nhất định vì vậy cần phù hợp với điều kiện cụ thể cả địa phương đó.
- Thời gian sử dụng dài, trình độ kỹ thuật và mỹ thuật cao: Khác với sản phẩm thông thường, thời gian sử
dụng của sản phẩm XDGT thường rất lớn cho nên trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm phải dự đoán
trước được những vấn đề liên quan quá trình khai thác sản phẩm cũng như các yếu tố về tính mỹ thuật.
- Chi phí sản xuất sản phẩm lớn và khác biệt theo từng cơng trình: Giá trị của sản phẩm XDGT thường
rất lớn so với sản phẩm hàng hóa thơng thường, chi phí đầu tư thường trải ra trong thời gian dài.
* Đặc điểm của kinh tế kỹ thuật của sản xuất XDGT
- Sản xuất xây dựng chỉ được tiến hành khi có đơn đặt hàng (hợp đồng xây dựng giữa người mua sản
phẩm): Sản xuất xây dựng chỉ được tiến hành khi chủ đầu tư chấp thuận và kí hợp đồng giao nhận thầu.
Điều đó có nghĩa là chỉ khi nào có hợp đồng trong tay chủ đầu tư mới tiến hành xây dựng.
- Quá trình sản xuất luôn di động, hệ số biến động lớn do sản xuất gắn liền với tiêu thụ không ổn định
thậm chí kéo dài theo tuyến dẫn đến phải di chuyển lực lượng lao động và các phương tiện vật chất từ
cơng trình này đến cơng trình khác và nhiều khi trong cùng 1 cơng trình sự di chuyển cũng là liên tục.
Các phương án tổ chức thi công cũng thay đổi theo điều kiện cụ thể của nơi xây dựng và theo giai đoạn
xây dựng.
- Thời gian xây dựng kéo dài: Các cơng trình xây dựng có khối lượng công việc rất lớn với nhiều hạng
mục, công tác… dẫn đến thời gian xây dựng kéo dài. Đặc điểm này dẫn đền tình trạng ứ đọng vốn sản
xuất trong các khối lượng thi công dở dang của các doanh nghiệp xây dựng. Các doanh nghiệp ln tìm
cách lựa chọn trình tự thi cơng hợp lý cho từng cơng trình và phối hợp thi cơng nhiều cơng trình để có
khối lượng công tác gối đầu hợp lý.
- Sản xuất tiến hành ngồi trời: Các cơng trình xây dựng thường được đặt ngoài trời, chịu sự tác động của
điều kiện thiên nhiên đến hoạt động sản xuất của công nhân và quá trình hoat động sản xuất.


- Kỹ thuật thi cơng phức tạp, trang bị nhiều tốn kém: Cơng tác XDGT địi hỏi những kỹ thuật, máy móc
phức tạp, hiện đại, đắt tiền. Doanh nghiệp lựa chọn mua mới hoặc thuê máy.

1


Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
Câu 2: Khái niệm và các cách phân loại đầu tư.
* Khái niệm đầu tư
- Hoạt động dầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh vực kinh tế xã hội nhằm thu được lợi ích dưới các
hình thức khác.
- Vốn đầu tư: Vốn lưu động và vốn cố định.
- Họat động đầu tư được thực hiện bằng cách xây dựng các tài sản cố đinh gọi là đầu tư xây dựng cơ bản.
* Phân loại đầu tư
- Theo đối tượng đầu tư
+ Đầu tư trực tiếp (mua sắm đối tượng vật chất phục vụ cho sản xuất và cho các lĩnh vực hoạt động khác)
+ Đầu tư gián tiếp (đầu tư tài chính: Mua cổ phiếu, trái phiếu…)
- Theo chủ đầu tư (chủ đầu tư xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao
trực tiếp quản lý, dử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng)
+ Chủ đầu tư bao gồm: Nhà nước, doanh nghiệp-tổ chức-đơn vị, cá thể riêng lẻ.
- Theo nguồn vốn
+ Trong nước (ngân sách nhà nước, tín dụng, tự huy động, đóng góp…)
+ Ngồi nhà nước (ODA) bao gồm 2 dạng: Cho ln, khơng hồn trả và trả lại (lãi suất cực thấp và thời
gian hoàn trả rất dài); FDI.
- Theo cơ cấu đầu tư
+ Đầu tư theo các ngành kinh tế.
+ Đầu tư theo vùng các vùng lãnh thổ.
+ Đầu tư theo các thành phần kinh tế (Kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế vốn đầu
tư nước ngồi…)
- Theo góc độ tái sản xuất và tái cố định

+ Đầu tư mới: Xây dựng, mua sắm tài sản cố định loại mới.
+ Đầu tư lại: Thay thế, cải tạo tài sản cố định hiện có.
- Theo góc độ, trình độ kỹ thuật
+ Đầu tư theo chiều rộng (mở rộng quy mô sản xuất nhưng không tăng năng suất) và chiều sâu (mở rộng
quy mô sản xuất và tăng năng suất).
+ Theo tỷ trọng vốn đầu tư cho các loại chi phí.
- Theo thời đoạn kế hoạch
+ Đầu tư ngắn hạn: < 1 năm.
+ Đầu tư dài hạn: 1  5 năm
- Theo tính chất và quy mô của dự án
+ Dự án quan trọng Quốc gia: Do Hội đồng Nhà nước thẩm định.
+ Dự án nhóm A, B, C.
2


Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
Câu 3: Các chỉ tiêu đánh giá dự án đầu tư theo: Nhóm chỉ tiêu tĩnh, chỉ tiêu động
* Nhóm chỉ tiêu tĩnh
- Là các chỉ tiêu không xét đến biến động của tiền tệ theo thời gian.

+ Chỉ tiêu chi phí phí cho 1 đơn vị sản phẩm:

Cd 

1
.( RL .VL  Rc .Vc .K )  Cn � Min
N

Trong đó: + RL: Lãi suất vốn lưu động phải trả; + VL: Vốn lưu động bình quân.
+ Rc: Lãi suất vốn cố định; + Vc: Vốn cố định.

+ K: Hệ số chuyển đổi vốn cố định sang vốn cố định bình quân chịu lãi.
+ N: Khối lượng sản xuất tính cho 1 thời đoạn.
+ Chỉ tiêu lợi nhuận tính cho 1 đơn vị sản phẩm:

Ltrd  Gd  Cd � Max

Trong đó: + Ltr: Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bằng doanh thu (D) - chi phí (C).
+ Gd: Giá bán 1 đơn vị sản phẩm; + Cd: Chi phí tính cho 1 đơn vị sản phẩm.
+ Chỉ tiêu mức doanh lợi của đồng vốn đầu tư: Một đồng vốn đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

R

L
.100% �i � Max
VL  K .Vc

Trong đó: + L: Lợi nhuận rịng tính cho 1 đơn vị thời đoạn.
+ VL: Vốn lưu động bình quân; + Vc: Tổng vốn cố định của dự án.
+ K: Hệ số chuyển đổi vốn cố định sang vốn cố định bình quân chịu lãi.

T
+ Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư:

V
Ln  K n

Trong đó: + V: Vốn đầu tư bỏ ra; + Ln: Lợi nhuận bình quân/năm; + Kn: Khấu hao bình qn/năm.
* Nhóm chỉ tiêu động
- Là các chỉ tiêu có xét sự biến động của tiền tệ theo thời gian
a. Chỉ tiêu NPV (hiệu số thu chi quy về thời điểm hiện tại): Là toàn bộ thu nhập và chi phí của phương án

trong suốt thời kì tính tốn được quy đổi thành 1 giá trị tương đương ở hiện tại.
- Tiêu chuẩn đánh giá: Phương án đáng giá là phương án có NPV > 0.
- Công thức đánh giá NPV:
n
n
1
B
C
NPV  � t t  � t t
t
t  0 (1  i )
t  0 (1  i ) ; Hệ số quy đổi (1  i ) với i là suất chiết khấu và t là thời
+ CTTQ:

gian.
+ Trường hợp đầu tư nhiều giai đoạn thu chi hàng năm khác nhau:
n
n
n
V
B
C
SV
NPV  � t t  � t t  � t t 
(1  i) n
t  0 (1  i )
t 1 (1  i )
t 1 (1  i )

3



Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
+ Trường hợp đầu tư nhiều giai đoạn thu chi hàng năm đều nhau:
n
V
(1  i) n  1
SV
NPV  � t t  ( B  C ).

n
i.(1  i )
(1  i) n
t  0 (1  i )

- Cách thức đánh giá chỉ tiêu NPV: Chỉ so sánh các phương án đáng giá.
+ 1 phương án: NPV > 0.
+ Nhiều phương án: Giữa các phương án có NPV > 0, phương án nào có NPV lớn nhất là tốt nhất.
*Chú ý: Hai phương án có vốn đầu tư khác nhau, phải giả định có có phương án tài chính phụ thêm vào
phương án có vốn đầu tư nhỏ hơn. Tuổi thọ các phương án khác nhau thì thời kì tính tốn là BCNN của
các phương án.
b. Chỉ tiêu NFV (hiệu số thu chi quy về thời điểm tương lai): Là toàn bộ thu nhập và chi phí của phương
án trong suốt thời kì tính toán được quy đổi thành 1 giá trị tương đương ở tương lai (cuối thời kì tính
tốn).
- Tiêu chuẩn đánh giá: Phương án đáng giá là phương án có NFV > 0.

- Công thức đánh giá NFV: + CTTQ:

n


n

t 0

t 0

NFV  �Bt .(1  i )n t  �Ct .(1  i) n t

+ Trường hợp đầu tư nhiều giai đoạn thu chi hàng năm khác nhau:
n

n

n

t 0

t 1

t 1

NFV  �Vt .(1  i) n t  �Bt .(1  i ) n t  �Ct .(1  i) n t  SV
+ Trường hợp đầu tư nhiều giai đoạn thu chi hàng năm đều nhau:
n

NFV  �Vt .(1  i ) n t  ( B  C ).
t 0

(1  i ) n  1
 SV

i

- Cách thức đánh giá chỉ tiêu NFV: Chỉ so sánh các phương án đáng giá.
+ 1 phương án: NPFV > 0.
+ Nhiều phương án: Giữa các phương án có NFV > 0, phương án nào có NFV lớn nhất là tốt nhất.
*Chú ý: Hai phương án có vốn đầu tư khác nhau, phải giả định có có phương án tài chính phụ thêm vào
phương án có vốn đầu tư nhỏ hơn. Tuổi thọ các phương án khác nhau thì thời kì tính tốn là BCNN của
các phương án.
Trong đó: + Vt: Vốn đầu tư bỏ ra ở năm thứ t; + Bt: Thu ở năm thứ t.
+ Ct: Chi ở năm thứ; + SV: Giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản ở cuối đời dự án.
+ i: Suất chiết khấu; + n: Thời gian tính tốn.
n

V i.(1i )
i
NAV  
 ( B  C )  SV .
n
(1  i )  1
(1  i) n  1
c. Chỉ tiêu NAV (hiệu số thu chi san đều hàng năm):
- Phương án đáng giá là phương án có NAV > 0.
- Phương án tốt nhất là phương án có NAV lớn nhất.
4


Ngơ Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
* Chú ý: Vì NAV tính đại diện cho 1 năm nên khi tính tốn khơng cần quy dổi thời kì tính tốn của các
phương án (có bao nhiêu năm tính bấy nhiêu năm)
d. Chỉ tiêu IRR

Định nghĩa:
- Là tính suất thu lợi nhuận nội tại đại diện cho khả năng thu lợi nội tại của phương án.
- Hoặc là mức lãi suất nếu dùng nó làm suất chiết khấu tính quy đổi dịng tiền tệ của phương án thì NPV =
0.
- IRR là nghiệm của pt:
n
B  Ct
NPV  � t
0
t
t  0 (1  IRR )

- Tiêu chuẩn đánh giá 1 phương án theo IRR: IRR > MARR (MARR: Suất thu lợi nhuận tối thiểu chấp
nhận được).
Câu 4: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư
xây dựng.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư:
- Nhân tố chủ quan: Trình độ lập và thực hiện phương án.
- Nhân tố khách quan: Tài ngun, khí hậu, trình độ phát triển.
- Nhân tố trực tiếp: Giả pháp thiết kế, mức giá tính tốn, trình độ sử dụng thực tế.
- Nhân tố gián tiếp: Cơ chế quản lý kinh tế, cơ chế đầu tư.
* Phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng:
Giai đoạn chuẩn bị đầu

- Xây dựng đường lối
đúng đắn.
- Giải quyết hợp lý vấn đề
cơ cấu đầu tư.
- Trong giai đoạn lập kế
hoạch, phải sắp xếp trình

tự xây dựng cơng trình cụ
thể.

Giai đoạn khảo sát thiết kế

Giai đoạn xây dựng công trình

- Chọn giải pháp thiết kế tối ưu.
- Nâng cao chất lượng cơng tác thăm
dị, khảo sát.
- Triệt để áp dụng các thành tựu khoa
học kỹ thuật.
- Nâng cao trình độ của cán bộ và cơ
quan thiết kế.
- Áp dụng thiết kế mẫu.
- Hoàn thành các định mức giá cả.

- Áp dụng các biện pháp tổ chức
thi công tiên tiến.
- Áp dụng các công nghệ thi
công tiên tiến.
- Rút ngắn thời gian thi cơng.
- Phân kì xây dựng hợp lý.
- Giảm khối lượng thi công dở
dang.
- Phối hợp tốt các khâu trong thi
công.

5



Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
Câu 5: Hiệu quả kinh tế do rút ngắn thời gian xây dựng cơng trình.
* Hiệu quả kinh kế do sớm thu hồi vốn đầu tư:
Hq1 = L (T0 – T1)
Trong đó: L: lợi nhuận trung bình năm của thời kì cơng trình được sớm đưa vào sử dụng.
T0 ; T1 : Thời gian xây dựng theo định mức và theo thực tế.
= i.D.(T0 – T1)
Trong đó: i: lãi suất tối thiểu.
D: giá trị của tài sản được sớm đưa vào sử dụng.
* Hiệu quả kinh tế do giảm thiệt hại vì ứ đọng vốn đầu tư:
=i(–)
Trong đó: ; : vốn đầu tư bị ứ đọng theo kế hoạch và theo thực tế.
=
Với ; ; … ; : Vốn đầu tư tại các kì.
n: Số thời kì xây dựng.
* Hiệu quả kinh tế do giảm thiệt hại vì ứ đọng vốn của DNXD :
= i (V0 T0 – V1T1)
Trong đó: V0; V1: vốn sản xuất bình qn theo kế hoạch và theo thực tế.
* Hiệu quả kinh tế do giảm chi phí qui ước cố định:
Chi phí qui ước cố định là những khoản chi phí khơng phụ thuộc vào khối lượng mà chỉ phụ thuộc vào
thời gian xây dựng cơng trình như: chi phí bảo quản kho vật liệu; chi phí khấu hao; chi phí bảo dưỡng
máy móc, thiết bị; chi phí trả lương theo thời gian, chi phí trả lương cho bộ máy quản lý...
= B; Với B: chi phí qui ước cố định theo kế hoạch.

Câu 6: Khảo sát kinh tế - kĩ thuật, nội dung khảo sát - kinh tế kĩ thuật.
6


Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645

* Khái niệm: Khảo sát kinh tế kĩ thuật là hoạt động điều tra, thu thập các số liệu liên quan đến tình hình
kinh tế - xã hội, là hoạt động thị sát, đo vẽ, thăm dò, thu thập, phân tích, tổng hợp những tài liệu và số liệu
liên quan đến điều kiện tự nhiên của vùng, của địa điểm xây dựng nhằm phục vụ cho việc xác định
phương hướng đầu tư hay phục vụ thiết kế.
* Các giai đoạn:
a. Khảo sát kinh tế - kỹ thuật tổng hợp
- Do ngành chủ quản làm nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
+ Làm luận chứng cho sự phát triển tương lai của ngành.
+ Làm luận chứng cho việc lựa chọn phương thức vận chuyển.
+ Làm luận chứng cho việc lựa chọn dạng sức kéo.
+ Làm luận chứng cho việc phát triển mạng lưới đường xá.
+ Làm luận chứng cho việc xây dựng cơng trình mới.
+ Làm luận chứng cho việc áp dụng quy trình cơng nghệ mới.
+ Giải thích khả năng, phương thức, phương tiện để thỏa mãn nhu cầu vận chuyển.
- Phục vụ cho công tác quy hoạch của những thời kì từ 10 đến 20 năm.
- Giải quyết vấn đề cân đối đầu tư theo ngành, vùng.
- Xác định tính cần thiết và tính kinh tế của việc xây dựng.
- Xác định được kiểu cơng trình, nơi xây dựng, năng lực thông qua và tổng mức đầu tư.
- Nội dung chủ yếu là khảo sát kinh tế.
b. Khảo sát trước khi thiết kế một cơng trình cụ thể
- Do chủ đầu tư thuê tư vấn thiết kế thực hiện, gồm 2 nội dung là khảo sát kinh tế và khảo sát kĩ thuật:
+ Khảo sát kinh tế:


Lựa chọn phương thức vận tải.



Chọn tuyến




Tìm hiểu đặc điểm kinh tế dân cư.



Xác định loại hình vận chuyển chủ yếu, khối lượng vận chuyển ở từng điểm kinh tế.



Chọn các yếu tố của đường.



Sơ bộ xây dựng và phân phối vốn đầu tư cho từng giai đoạn.

+ Khảo sát kĩ thuật: Liên quan đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng, chọn tuyến, xác định thơng số về
địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn ở khu vực xây dựng cơng trình.
c. Khảo sát trong q trình thiết kế
- Do cơ quan thiết kế làm, nhằm xác định những tài liệu bổ sung cần thiết cho thiết kế.
- Nội dung chủ yếu là khảo sát kĩ thuật.
d. Khảo sát trong q trình thi cơng: Do doanh nghiệp xây dựng làm để phục vụ cho việc lập thiết kế,
tổ chức thi công chi tiết.

7


Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
Câu 7: Khái niệm, nội dung và các phương pháp lập tổng mức đầu tư.
* Khái niệm: Là tồn bộ chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư được tính tốn và xác định trong giai

đoạn lập dự án đầu tư phù hợp vs nội dung của dự án và thiết kế cơ sở đối với trường hợp chỉ lập báo cáo
kinh tế kỹ thuật thì tổng mức đầu tư đồng thời là dự toán xây dựng CT được xác định phù hợp với nội
dung của báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công. Tổng mức đầu tư là 1 trong những cơ sở để
đánh giá hiệu quả kinh tế và lựa chọn PÁ đầu tư, là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi
thực hiện đầu tư xây dựng CT.
* Nội dung: Tổng mức đầu tư bao gồm 7 thành phần: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi
thường tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí dự phịng.
* Phương pháp lập:
- Tính theo thiết kế cơ sở của dự án:

V  GXD  GTB  GBT .TDC  GQLDA  GTV  GK  GDP

Chi phí xây dựng (GXD)

Chi phí thiết bị (GTB)
- Nếu có đầy đủ số liệu liên quan đến dự án:

GXD  GXDCT 1  GXDCT 2  ...  GXDCTn
m

GXDCT  (�QXDj .Z j  GQXDK ).(1  T

GTGT  XD

)

j 1

Trong đó:
+ QXDj: Bộ phận kết cấu chính thức thứ j

của cơng trình.
+ Zj: Đơn giá theo bộ phận kết cấu chính
thứ j của cơng trình.
+ GQXDK: Chi phí bộ phận kết cấu khác
cịn lại của cơng trình.
+ TGTGT-XD: Thuế suất thuế GTGT quy
định cho công tác xây dựng.

GTB  GMS  GDT  GLD

Trong đó: GMS: Chi phí mua sắm thiết bị.
GĐT: Chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ.
GLĐ: Chi phí lắp đặt thiết bị.

G 

- Nếu có thơng tin về giá chào hàng: TB Thơng báo giá.
- Nếu chỉ có thơng tin về cơng suất, đặc tính kĩ thuật của
dây chuyền cơng nghệ:

GTB  STB . N  CCT  STB

Trong đó: STB: Suất chi phí thiết bị.
N: Diện tích hoặc cơng suất sản xuất, năng lực phục vụ
cơng trình.
CCT - STB: Các khoản chi phí chưa được tính trong suất chi
phí thiết bị.

Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (GBT.TĐC)


Chi phí quản lý dự án (GQLDA)

GQLDA  T .(GXDtt  GTBtt )

n

GBT .TDC  �Qi .Di
i 1

Trong đó: Qi: Khối lượng phải bồi thường thứ i.
Di: Đơn giá đền bù cho 1 đơn vị khối lượng phải bồi
thường thứ i.

+ Chi phí dự phịng (GDP):

Trong đó: T: Định mức tỷ lệ.
GXDtt: Chi phí xây dựng trước thuế.
GTBtt: Chi phí thiết bị trước thuế.

GDP  GDP1  GDP2

Trong đó: GDP1: Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh.
GDP2: Chi phí dự phịng do yếu tố trượt giá.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)

Chi phí khác
8



Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
n

m

n

m

l

i 1

j 1

i 1

j 1

k 1

GTV  �Ci .(1  Ti GTGT TV )  �D j .(1 T jGTGT TV ) GK  �Ci .(1  Ti GTGT  K )  �D j .(1 T jGTGT  K )  �Ek
Trong đó: Ci; Dj: Chi phí khác thứ i tính theo
định mức ti lệ; thứ j tính bằng lập dự tốn.
TiGTGT-TV; TjGTGT-TV: Mức thuế suất thuế GTGT
đối với khoản mục chi phí khác thứ i theo
định mức tỉ lệ; thứ j tính bằng lập dự tốn.

Trong đó: Ci; Dj: Chi phí khác thứ i tính theo định mức
ti lệ; thứ j tính bằng lập dự toán.

TiGTGT-K; TjGTGT-K: Mức thuế suất thuế GTGT đối với
khoản mục chi phí khác thứ i theo định mức tỉ lệ; thứ j
tính bằng lập dự tốn.
Ek: Chi phí khác thứ k.

- Tính theo diện tích hoặc cơng suất, năng lực phục vụ của cơng trình và giá xây dựng tổng suất vốn
đầu tư XDCT:

V  GXD  GTB  GBT .TDC  GQLDA  GTV  GK  GDP

+ Chi phí xây dựng (GXD):

GXD  S XD .N  CCT  SXD

Trong đó: SXD: Suất chi phí xây dựng.
N: Diện tích hoặc cơng suất sản xuất, năng lực phục vụ của cơng trình.
CCT-SXD: Các khoản chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị.
+ Các chi phí cịn lại tính theo phương pháp trên.
- Tính theo số liệu của dự án có các cơng trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật tương tự đã thực hiện.
Trường hợp có đầy đủ thơng tin, số liệu về chi phí đầu tư XDCT có chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật đã thực
hiện:
n

n

i 1

i 1

V  �GCTTTi .H T .H KV ��CCT CTTTi

Trong đó: GCTTTi: Chi phí đầu tư XDCT tương tự thứu i.
HT: Hệ số quy đổi về thời điểm lập dự toán đầu tư XDCT.
HKV: Hệ số quy đổi về địa điểm XDCT.
CCT - CTTT: Chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư XDCT tương tự thứ i.
- Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư: Là phương án áp dụng đối với các dự án có nhiều
CT trong đó tùy theo yêu cầu cụ thể của dự án, tùy theo điều kiện cụ thể cũng như nguồn số liệu có được
mà người ta có thể vận dụng kết hợp 3 PP trên để xác địng tổng mức đầu tư của dự án.

Câu 8: Khái niệm, nội dung, căn cứ, và trình tự lập dự tốn xây dựng cơng trình.
* Khái niệm: Dự tốn xây dựng CT được tính tốn và xác định theo từng CT xây dựng trên cơ sở khối
lượng các công việc thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện và
hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng CT. Dự toán CT là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây
dựng CT, là căn cứ để đàm phán ký kết hợp đồng và thanh toán vs nhà thầu trong TH chỉ định thầu.
Nội dung

Căn cứ
9


Ngơ Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
- Chi phí xây dựng
- Thiết kế kĩ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
- Chi phí thiết bị
- Khối lượng cơng tác cần phải thực hiện của CT.
- Chi phí quản lý dự - Định mức xây dựng bao gồm cả định mức kinh tế-kỹ thuật và định mức chi
án
phí tỉ lệ.
- Chi phí tư vấn đầu - Bảng giá vật liệu, nhiên liệu, bảng tiền lương của công nhân xây dựng và
tư xây dựng
công nhân lái máy tại địa phương nơi xây dựng công trình.

- Chi phí khác
- Giá thiết bị, máy móc, nhân cơng, ngun vật liệu, cước phí vận tải...
- Chi phí dự phịng
- Văn bản hướng dẫn lập dự tốn xây dựng cơng trình của bộ xây dựng và các
văn bản hiện hành khác có liên quan.
* Trình tự lập
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và hồ sơ thiết kế tổ chức thi cơng.
- Liệt kê các hạng mục cơng trình mà cần phải lập dự toán.
- Liệt kê các bộ phận cơng trình trong dự tốn hạng mục.
- Liệt kê các công tác chủ yếu của từng bộ phận.
- Nghiên cứu các định mức xây dựng.
- Lập đơn giá chi tiết cho từng cơng tác.
- Lập dự tốn chi tiết cho từng hạng mục.
- Lập dự toán tổng hợp.
- Viết thuyết minh dự toán.

Câu 9: Phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng.
Nội dung
- Chi phí trực
tiếp.
- Chi phí chung.
- Thu nhập chịu
thuế tính trước.
- Chi phí trước
thuế.
- Thuế GTGT.

Phương pháp tính tốn
- Chi phí trực tiếp: T = VL + NC + MTC + TT
VL = ΣQi.Divl + CLVL; NC = ΣQi.DiNC.(1 + kNC)

MTC = ΣQi.DiMTC.(1 + kMTC)
- Chi phí chung: C = %T
- Thu nhập chịu thuế tính trước: TL = %(T + C)
- Chi phí trước thuế: GTT = T + C + TL
- Thuế giá trị gia tăng: GGTGT = TGTGT.GTT
- Chi phí sau thuế: GST = GTT + GGTGT
10


Ngơ Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
- Chi phí sau - Chi phí xây dựng nhà tạm: GXDNT = %GST
thuế.
- Chi phí xây dựng: GXD = GST + GXDNT
- Chi phí xây Trong đó: Qi: + Khối lượng cơng tác xây lắp thứ i.
dựng nhà tạm tại + DiNC: Chi phí nhân cơng trong đơn giá xây dựng CT của công tác xây dựng thứ i.
hiện trường để ở kNC; kMTC: hệ số điều chỉnh chi phí nhân cơng và máy thi cơng (nếu có).
và điều hành thi + CLVL: Chệnh lệch vật liệu đc tính bằng pp bù trừ trực tiếp hoặc bằng hệ số điều
cơng.
chỉnh.
- Chi phí xây + %: Định mức chi phí tỉ lệ của chi phí trực tiếp khác, chi phi chung, thu nhập
dựng.
chịu thuế tính trước, chi phí xây dựng nhà tạm đc quy định đối vs từng loại
hìnhCT.
+ TGTGT: thuế suất thuế GTGT = 10%.

Câu 10: Khái niệm công nghệ, công nghệ xây dựng, các thành phần công nghệ và mối quan hệ giữa
các thành phần đó.
* Khái niệm cơng nghệ:
- Theo nghĩa hẹp: Là tổng thể nói chung các phương pháp gia cơng, chế tạo, làm thay đổi trạng thái, tính
chất, hình dáng ngun vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm

hoàn chỉnh.
- Theo nghĩa rộng: Công nghệ là hệ thống các kiến thức về quá trình và kỹ thuật để chế biến vật liệu và
xử lí thơng tin.

11


Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
- Theo luật khoa học công nghệ: Công nghệ là 1 tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết,
cơng cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
* Công nghệ xây dựng: Là tổng thể những tri thức, những công cụ kỹ thuật, trình độ tổ chức và các điều
kiện vật chất khác được con người sử dụng để biến các yếu tố đưa vào thành các cơng trình hồn thành ở
đầu ra.
* Các thành phần công nghệ và mối quan hệ giữa các thành phần đó:
- Thành phần cơng nghệ hàm chứa kỹ thuật: Bao gồm công cụ, máy móc, thiết bị, vật liệu, xe cộ... nói
chung là các phương tiện kỹ thuật. Nó được coi là phần cứng của cơng nghệ. Khơng có máy móc thiết bị,
phương tiện... thì khơng có cơng nghệ, nhưng khơng thể coi cơng nghệ là máy móc thiết bị hoặc chỉ là
máy móc thiết bị.
- Thành phần công nghệ hàm chứa con người: Gồm những kinh nghiệm, kiến thức uyên thâm, kỹ năng,
kỹ xảo, tay nghề thành thạo, khéo léo, có tính sáng tạo và đạo đức trong lao động hay còn gọi là phần con
người trong công nghệ.
- Thành phần công nghệ hàm chứa thông tin: Gồm dữ liệu, thuyết minh, dự án, mô tả, thiết kế, sáng tạo,
phương pháp, giải pháp kỹ thuật, các sự kiện giúp con người phát triển năng lực và phẩm chất hay còn gọi
là phần dữ kiện.
- Thành phần công nghệ hàm chứa tổ chức: Thể hiện trong thiết chế tổ chức, các thẩm quyền, trách
nhiệm, phương pháp, sự liên kết phối hợp quản lý, các kế hoạch, các chính sách hay cịn gọi là phần cơ
cấu
- Mối quan hệ: Các thành phần của mối quan hệ mật thiết bổ sung cho nhau, không thể thiếu bất cứ thành
phần nào. Mỗi thành phần đều có 1 giới hạn tối thiểu và tối đa để có thể hoạt động biến đổi mà khơng mất
đi tính tối ưu hoặc tính hiệu quả của mình.


Câu 11: Tiến bộ cơng nghệ trong xây dựng: Khái niệm, mục tiêu, nội dung, vai trò, và các lĩnh vực
áp dụng TBCN.
* Khái niệm:
- Tiến bộ cơng nghệ nói chung: Là q trình từng bước hồn thiện ra phát triển các thành phần cơng nghệ
hiện có.
- Tiến bộ cơng nghệ trong xây dựng giao thơng: Là cơ giới hóa, cơng nghiệp hóa sản xuất xây lắp, tiêu
chuẩn hóa, định hình hóa, các cấu kiện, các bộ phận cấu thành cơng trình, áp dụng cơng nghệ tiên tiến

12


Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
trong quản lý và tổ chức sản xuất, nguồn nhân lực ổn định với trình độ đội ngũ cán bộ quản lý và người
lao động được nâng cao.
* Mục tiêu:
- Tăng khối lượng sản phẩm, sản xuất, đạt mức tăng trưởng cao.
- Rút ngắn thời gian xây dựng CT, hạng mục cơng trình.
- Đạt được các chỉ tiêu kinh tế tốt hơn trong hoạt động sản xuất xây lắp.
- Đảm bảo chất lượng cơng trình.
* Vai trị:
- Quyết định đến việc thực hiện nhiệm vụ CNH HĐH xây dựng giao thông.
- Giải quyết nhiệm vụ nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả xây dựng, góp phần nâng cao hiệu quả
đầu tư.
- Tạo điều kiện hoàn thiện và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, quản lý tiên tiến, nâng cao trình
độ tổ chức điều hành, phối hợp thi công xây lắp.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề.
- Cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao mức sống cho người lao động.
* Các lĩnh vực áp dụng:
Khi xét đến toàn bộ

hoạt động đầu tư, xây
dựng
+ Khảo sát – thiết kế.
+ Sản xuất vật liệu xây
dựng.
+ Sản xuất xây lắp.
+ Sản xuất phụ, phụ
trợ.

Khi xét đến từng cơng
trình

Khi xét đến riêng cơng
nghiệp xây dựng

+ Kết cấu cơng trình.
+ Vật liệu làm cơng
trình.
+ Kiểu dáng kiến trúc
cơng trình.

+ Lĩnh vực công nghệ
xây dựng.
+ Phương pháp tổ chức
xây dựng.
+ Kết cấu cơng trình.
+ Vật liệu xây dựng.

Theo
từng

doanh
nghiệp hoặc chun
ngành xây dựng
+ Sản xuất và sử dụng
đối tượng lao động.
+ Cung ứng và sử dụng
tư liệu lao động.
+ Bảo dưỡng, sửa chữa
máy xây dựng.
+ Phương tiện vận tải.
+ Khảo sát thiết kế.
+ Tổ chức quản lý.

Câu 12: Khái niệm, nội dung, chỉ tiêu đánh giá trình độ cơng nghiệp hóa.
* Khái niệm: CNH XDGT là QT đưa dần hoạt động xây lắp vốn vẫn được tiến hành ngoài trời đến gần
với những điều kiện của QT sx công nghiệp, QT sx trong cơng xưởng.
* Nội dung:
- Thực hiện cơ giới hóa cao cơng tác xây lắp tiến tới cơ giới hóa đồng bộ và tự động hóa.
- Cơng xưởng hóa sx vật liệu, áp dụng rộng rãi các cấu kiện lắp ghép do các cơ sở sx cơng nghiệp sx
ngồi phạm vi công trường.
13


Ngơ Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
- Tiêu chuẩn hóa, định hình hóa các vật liệu, cấu kiện lắp ghép cho phù hợp thiết kế, tiến tới sử dụng thiết
kế định hình
- Áp dụng công nghệ và qui trinh thi công tiên tiến.
- Thiết lập bộ máy xây dựng mạnh và áp dụng rộng rãi các ngun tắc chun mơn hóa hợp tác hóa sx.
- Đảm bảo có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên XD ổn định, loại trừ tình trạng biến động cơng nhân XD.
- Hồn thiện qlý và tổ chức hợp lý sx xây dựng đảm bảo tính dây chuyền trong thi công, sử dụng hợp lý

sức lao động.
- Khắc phục thi công theo mùa, tiến tới thi công đều trong cả năm.
*Chỉ tiêu đánh giá trình độ cơng nghiệp hóa xd:
- Chỉ tiêu do mức độ cơ giới hóa.
- Chỉ tiêu do mức độ áp dụng phương pháp lắp ghép.
- Chỉ tiêu đánh giá mức độ tiêu chuẩn hóa, định hình hóa.
- Chỉ tiêu đánh giá mức độ tập trung hóa, chun mơn hóa, hợp tác hóa.
- Chỉ tiêu do mức độ áp dụng quy trình thi cơng tiên tiến.
- Chỉ tiêu đánh giá mức độ ổn định nguồn nhân lực và trình độ người lao động.
- Chỉ tiêu đánh giá trình độ tổ chức, quản lý Cơng thức đánh giá mức độ CNH trong xây dựng GT
Hệ số cơng nghiệp hóa (KCNH)

KCNH 

TSX  Tlg
To  Tts

To
TSX  Tlg  Tts

To : Tổng chi phí lao động
To =TSX + Tlg + Tts
TSX : Chi phí lao động để sản xuất chi tiết cấu kiện đúc sẵn lắp ghép.
Tlg : Chi phí để lắp ghép các cấu kiện đó tại cơng trường.
Tts : Chi phí trước và sau khi lắp ghép.

Câu 13: Khái niệm, các mức độ, và các chỉ tiêu đánh giá mức độ cơ giới hóa.
* Khái niệm: Cơ giới hóa XD giao thơng là q trình thay thế lao động thủ công vốn vẫn dựa vào sức lao
động của con người là chính bằng các máy móc thiết bị.
* Các mức độ cơ giới hóa:

Cơ giới
hóa từng
phần
Cơ giới
hóa đồng

Là chỉ có từng loại cơng việc riêng biệt hay từng bước công việc riêng biệt được cơ giới
hóa, cịn phần chính là lao động thủ cơng.
Máy móc thực hiện tất cả quá trình sản xuất hay tất cả các bước cơng việc tạo thành q
trình sản xuất đó, lao động thủ cơng được giải phóng trừ một phần liên quan đến điều
14


Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
bộ
khiển máy.
Tất cả các công việc của q trình sản xuất đều do máy móc thực hiện theo 1 chương trình
định sẵn, con người chỉ làm nhiệm vụ kiểm tra và bảo hành máy.
Tự động + Tự động hóa từng phần: Một phần cơng việc do máy móc thiết bị làm việc, phần cịn lại
hóa
do con người thực hiện.
+ Tự động hóa tồn bộ: Tất cả các chức năng làm việc và chức năng điều khiển đều được
cơ giới hóa. Con người chỉ thực hiện chức năng kiểm tra hoạt động của máy theo chương
trình có sẵn và làm cơng việc bảo dưỡng máy móc.
* Chỉ tiêu đánh giá mức độ cơ giới hóa
- Nhóm các chỉ tiêu cơ giới hóa
Hệ số cơ giới hóa cơng tác xây lắp

Hệ số cơ giới hóa lao động


Q
K cgxl  m
�Q

K cgld 

Qm: Khối lượng xây lắp do máy làm.
ΣQ: Tổng khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành
trong kì.

Tm
�T

Tm: Tổng số thời gian làm việc bằng máy hoặc
tổng số công nhân điều khiển máy.
ΣT: Tổng thời gian làm việc trong kì hoặc tổng số
cơng nhân làm việc trong kì.

- Nhóm chỉ tiêu trang bị cơ giới
Hệ số trang bị cơ giới cho
công tác xây lắp

K tbxl 

Gm
�Gxl

(đ/đ)
Gm: Giá trị bình qn của
máy thi cơng hiện có trong

năm.
ΣGxl: Tổng giá trị cơng tác
xây lắp hồn thành trong
năm.
Ý nghĩa: Cứ 1 đồng giá trị
khối lượng cơng tác xây lắp
thì được trang bị bao nhiêu
đồng giá trị máy thi công.

Hệ số trang bị cơ giới cho lao động

K tbld 

Gm
Tbq

(đ/ng)
Tbq: Số công nhân trong danh sách bình quân năm.
Ý nghĩa: Cứ 1 cơng nhân xây lắp thì được trang bị bao nhiêu đồng giá
trị máy thi cơng.
Ta có:

Gm  Gdn  Gt  Gg

Gdn: Giá trị của máy thi công ở thời điểm đầu năm.
Gt, Gg: Giá trị bình quân của máy thi công tăng, giảm thêm trong năm.
n G t .t ksd
Git .tisd
j j
Gt  �

; Gg  �
i 1 360
j 1 360
n

Gi: Giá trị nguyên của máy thi công thứ i tăng thêm trong năm.
t: Thời gian sử dụng của máy thi cơng thứ i tính từ thời điểm tăng cho
đến hết năm (1 tháng = 30 ngày).
n: số máy thi công tăng thêm trong năm.
Câu 14: Bản chất, nội dung, tác dụng, điều kiện áp dụng và các chỉ tiêu đánh giá trình độ áp dụng
phương pháp lắp ghép trong xây dựng.
* Bản chất: Thực hiện hoàn thiện đối tượng lao động trong xây dựng.
* Nội dung:
- Dùng vào XDGT những loại vật liệu mới, chi tiết mới mà từ trước đến nay chưa có bao gồm:
+ Sử dụng những vật liệu mới lần đầu tiên được sử dụng.
+ Sử dụng những vật liệu mà trước đây dùng vào những lĩnh vực khác nay đc sử dụng vào lĩnh vực xây
dựng.
15


Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
+ Sử dụng những phế liệu của ngành khác như 1 loại vật liệu của ngành xây dựng.
+ Sử dụng những loại vật liệu có thành phần hóa học và cấu trúc vật lý mới.
- Hồn thiện các loại vật liệu và chi tiết truyền thống với mục đích nâng cao chất lượng kĩ thuật và cải
tiến các chỉ tiêu kinh tế của chúng.
- Áp dụng các PP công nghệ mới vào sản xuất, gia công, sử dụng các loại vật liệu, chi tiết, bán thành
phẩm trong xây dựng, sản xuất các cấu kiện đúc sẵn, lắp ghép theo 1 quy trình mới.
Tác dụng
- Cơ giới hóa ở mức độ cao.
- Tạo khả năng rút ngắn thời gian xây dựng, khắc

phục được tính chất theo mùa trong thi cơng, đưa
nhanh cơng trình vào khai thác, hạn chế ứ đọng
vốn đầu tư.
- Làm thay đổi quy trình thi cơng thay đổi từ đó
tiết kiệm được nhiều loại vật liệu.
- Tạo điều kiện sử dụng rộng rãi các loại vật liệu
mới, vật liệu địa phương đồng thời nâng cao chất
lượng cơng trình.
- Làm cho việc hoạch tốn vật liệu được đơn giản,
chính xác, tạo điều kiện cơ giới hóa khâu tính
tốn.

Điều kiện áp dụng
- Phải thực hiện rộng rãi việc thiết kế định hình,
tiêu chuẩn hóa và định hình hóa xây dựng.
- Phải thiết lập được những cơ sở sx các cấu kiện
đúc sẵn có cơng suất thích ứng.
Có 3 hình thức để sản xuất các cấu kiện đúc sẵn:
+ Lập các xưởng sản xuất cấu kiện tại chân
công trình.
+ Lập xưởng chuyên đúc cấu kiện trực thuộc
doanh nghiệp.
+ Lập các doanh nghiệp độc quyền chuyên
sản xuất cấu kiện lắp ghép để cung cấp cho các
đơn vị xây dựng.

Các chỉ tiêu đánh giá

Tlg 
- Tỷ lệ áp dụng phương pháp lắp ghép:


Glg
Gxl ; Trong đó: G : Giá trị của các bộ phận được lắp ghép.
lg
G xl: Giá trị của tồn bộ cơng tác xây lắp.

H lg 
- Hệ số lắp ghép:

Glg
GDTLD ; G : Giá trị của các đối tượng lao động đã dùng vào cơng trình.
ĐTLĐ

- Tỷ lệ giữa lượng lao động tiết kiệm được do áp dụng phương pháp lắp ghép với tổng lao động cần khi
xây dựng cơng trình theo phương pháp truyền thống.
- Tỷ lệ giữa khối lượng các bộ phận đúc sẵn lắp ghép với 1000 đồng giá trị các công tác xây lắp.
Câu 15: Khái niệm, thành phần và cơ cấu lao động trong doanh nghiệp xây dựng.
* Khái niệm:
- Lao động là sự tác động có mục đích của con người vào tự nhiên để tạo ra giá trị sử dụng nhằm thỏa
mãn nhu cầu của con người.
- LĐ trong doanh nghiệp XD: Là toàn bộ những người tham gia vào hoạt động sản xuất – kinh doanh của
doanh nghiệp không kể thời gian dài hay ngắn, trực tiếp hay gián tiếp, lãnh đạo hay phục vụ, thường
xuyên hay tạm tuyển.
* Thành phần lao động trong doanh nghiệp xây dựng

16


Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
- Lao động trong xây lắp:

+ Công nhân xây lắp: Là những người trực tiếp làm ra sản phẩm xây lắp hay tham gia vào quá trình tạo
ra sản phẩm.
+ Nhân viên kỹ thuật: Là những người đang trực tiếp làm cơng tác kỹ thuật và có bằng từ trung cấp kỹ
thuật hoặc tương đương trở lên.
+ Nhân viên quản lý kinh tế: Là những người làm cơng tác quản lý kinh tế thuộc những phịng ban chức
năng của doanh nghiệp.
+ Nhân viên quản lý hành chính: Là những người làm cơng tác hành chính, quản trị, tổ chức.
- Lao động ngoài xây lắp: Là những người khơng làm cơng tác sản xuất chính mà thanh gia vào các hoạt
động sản xuất phụ, phụ trợ nếu có của doanh nghiệp.
- Lao động khác: Là những người lao động mà không thuộc 2 loại kể trên và tiền lương của họ do 1
nguồn kinh phí khác, khơng lấy từ quỹ lương của doanh nghiệp.
* Cơ cấu lao động trong doanh nghiệp xây dựng
- Cơ cấu lao động là tỷ lệ giữa các loại lao động trong doanh nghiệp so với tổng số lao động sử dụng.
- Cơ cấu lao động luôn luôn biến đổi do tác động của nhiều nhân tố (đặc điểm sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, địa bàn hoạt động, trình độ quản lý) đặc biệt là do tiến bộ khoa học kĩ thuật.
- Hiện nay, cơ cấu lao động trong doanh nghiệp xây lắp có hướng biến đổi như sau:
+ Tỷ trọng của lao động trực tiếp, lao động khoa học kĩ thuật tăng.
+ Tỷ trọng của lao động gián tiếp, nhân viên hành chính giảm.
+ Tỷ lệ lao động trực tiếp ngồi hiện trường giảm.
+ Tỷ lệ lao động cơ giới tăng.
+ Tỷ lệ lao động truyền thống, lao động thủ công nặng nhọc giảm.

Câu 16: Khái niệm mức lương, thang lương, tiêu chuẩn cấp bậc kĩ thuật.
* Khái niệm: Mức lương là số tuyệt đối về tiền trả cho người lao động trong 1 đơn vị thời gian.
- Mức lương cùng bậc trong các ngành sản xuất khác nhau thì khác nhau.
- Mức lương bậc 1 (áp dụng vs lao động phổ thông) là cơ sở để xác định mức lương của các bậc cịn lại.
Hiện nay thì quy định về mức lương tối thiểu (có thể là mức lương tối thiểu chung, có thể mức lương tối
thiểu vùng) thì mức lương tối thiểu sẽ là cơ sở để xác định mức lương các bậc còn lại: M n = Mtt x kn.
* Thang lương: Là biểu so sánh quan hệ tỷ lệ tiền lương giữa các bậc. Thang lương gồm 1 số bậc lương
nhất định và tương ứng vs mỗi bậc là hệ số cấp bậc.

17


Ngơ Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
- Thang lương có bao nhiêu bậc và mỗi bậc cách nhau bao nhiêu thì tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất của
từng ngành và trình độ trung bình của người cơng nhân.
* Tiêu chuẩn cấp bậc kĩ thuật: Là bản quy định về mức độ lành nghề để xác định cấp bậc kỹ thuật cho
người công nhân. Nói cách khác, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là thước đo đánh giá trình độ cấp bậc của
người công nhân.
- Yêu cầu về mặt lý thuyết: Liên quan đến vật liệu, cơng cụ dụng cụ (máy móc thiết bị), sản phẩm, an toàn
lao động.
- Yêu cầu về sản phẩm mẫu:
Lưu ý:
+ Khi xếp cấp bậc kỹ thuật cho cơng nhân phải dựa vào các yếu tố hồn tồn có tính chất kỹ thuật.
+ Khi trả lương cho ng công nhân lại phải dựa vào cấp bậc kỹ thuật của cơng việc chứ ko dựa vào khả
năng có sẵn của người cơng nhân.

Câu 17: Các hình thức trả lương và ưu nhược điểm của nó.
* Hình thức trả lương theo thời gian
- Là hình thức trả lương cho ng lao động trên cơ sở thời gian lao động và mức lương quy định cho 1 đơn
vị thời gian mà người công nhân được hưởng.
- Ưu điểm: + Phản ánh 1 mức độ nào đó chất lượng lao động, điều kiện lao động và trình độ lao động của
người cơng nhân.
+ Áp dụng trong những TH khi khối lượng công việc ko thể tính tốn đc 1 cách rõ rang.
- Nhược điểm: + Hình thức này dễ làm nảy sinh yếu tố bình quân chủ nghĩa.
18


Ngơ Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
+ Khơng khuyến khích đc việc tăng năng suất lao động.

- Chia làm 2 hình thức:
+ Tiền lương theo thời gian giản đơn: Là hình thức trả lương cho người lao động trên cơ sở thời gian làm
việc thực tế và đơn giá tiền lương trả cho 1 đơn vị thời gian.
+ Tiền lương theo thời gian có thưởng: Là hình thức mà người cơng nhân ngồi phần tiền lương thời gian
giản đơn nhận được còn được nhận thêm các khoản tiền thưởng khi làm tốt 1 chỉ tiêu nào đó.
* Hình thức trả lương theo sản phẩm
- Đây là hình thức trả lương trên hình thức số lượng làm ra và đơn giá tiền lương trả cho 1 đơn vị sản
phẩm.
- Ưu điểm: + Đảm bảo phân phối theo lao động, phù hợp với số lượng và chất lượng lao động.
+ Khuyến khích được việc tăng năng suất lao động và nâng cao trình độ nghiệp vụ của người cơng nhân.
+ Góp phẩn cải tiến tổ chức sản xuất, tổ chức lao động khoa học và tận dụng được thời gian lao động.
+ Kết hợp chặt chẽ lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể.
- Nhược: + Nếu ko kiểm soát chặt chẽ dẫn đến hiện tượng người công nhân chạy theo số lượng mà làm
giảm chất lượng sản phẩm.
- Các hình thức:
+ Lương sản phẩm trực tiếp: Đây là hình thức tiền lương người công nhân nhận được được xác định trên
cơ sở khối lượng hoặc chất lượng sản phẩm làm ra và đơn giá tiền lương trả cho 1 đơn vị sản phẩm.
+ Lương sản phẩm có thưởng: Là hình thức mà người cơng nhân ngồi tiền lương sản phẩm trực tiếp
nhận được còn được nhận thêm các khoản tiền thưởng khi làm tốt 1 chỉ tiêu nào đấy.
+ Lương sản phẩm gián tiếp: Là hình thức trả lương cho những người cơng nhân phụ phục vụ cho những
người cơng nhân chính mà những người cơng nhân chính hưởng lương theo sản phẩm. Tiền lương của
những người công nhân phụ này được xác định căn cứ vào số lượng sản phẩm làm ra của ng cơng nhân
chính.
+ Lương sản phẩm lũy tiến: Là hình thức trả lương cho người lao động trong đó số lượng sản phẩm làm
ra trong định mức thì được trả lương theo 1 đơn giá tiền lương cố định. Cịn phần vượt định mức thì đc trả
theo 1 đơn giá lũy tiến.
* Hình thức khốn gọn: Là hình thức trả lương cho người lao động sau khi khối lượng cơng việc đã
hồn thành theo đúng các u cầu về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ và các yêu cầu khác đã cam kết trong
hợp đồng. Hình thức này thì người sử dụng lao động không quan tâm đến việc người lao động thực hiện
cơng tác đó ntn, bằng cách nào.

Câu 18: Khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn của TSCĐ.
* Khái niệm: Tài sản cố định trong doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tư liệu lao động (nhà xưởng, máy móc
thiết bị …) mà con người dùng nó để tác động và làm thay đổi đối tượng lao động và biến đối tượng lao
động thành sản phẩm.
* Đặc điểm:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất.
- Trong quá trình sử dụng và tồn tại thì giá trị của tài sản cố định bị hao mòn dần và chuyển dần từng
phần vào giá trị sản phẩm mới sản xuất ra tương ứng với mức độ hao mịn của nó trong quá trình sản xuất.
- Giá trị của tài sản cố định bị hao mịn dần nhưng hình thái vật chất ban đầu thì khơng thay đổi.
19


Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
* Tiêu chuẩn của TSCĐ
- TSCĐ là tư liệu lao động nhưng ko phải mọi tư liệu lao động là TSCĐ. Một tư liệu lao động muốn trở
thành TSCĐ thì phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn:
+ Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Giá trị TSCĐ phải lớn hơn 1 mức quy định (30 triệu).
+ Chắc chắn phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Nguyên giá TSCĐ phải được xác định 1 cách tin cậy.
- Một tư liệu lao động nếu không thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ thì được coi là công cụ lao động và
được quản lý như đối với tài sản lưu động.
- Trong ngành xây dựng có 1 số tư liệu lao động mặc dù thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ nhưng do
tính chất phục vụ tạm thời cho quá trình sản xuất nên được coi là 1 tư liệu lao động đặc biệt.

Câu 19: Hao mòn, khấu hao và PP tính khấu hao TSCĐ.
* Hao mịn: Là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động.
- Các loại hao mịn:
+ Hao mịn hữu hình: Là hao mịn về vật chất của TSCĐ do ma sát, nhiệt độ gây nên trong q trình sử

dụng.
+ Hao mịn vơ hình: Là hiện tượng bị giảm giá do lỗi thời về mặt kinh tế hoặc do tiến bộ về khoa học kỹ
thuật.
* Khấu hao TSCĐ: Là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng.
20


Ngơ Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
- Phương pháp tính khấu hao:

M nam
NG
1
+ Phương pháp tuyến tính: Mnăm = T (đ/năm); Tỷ lệ khấu hao: t = NG .100%= T .100%
Trong đó: Mnăm: Mức khấu hao năm; NG: Nguyên giá TSCĐ; T: Thời gian sử dụng
+ Theo số dư giảm dần có điều chỉnh (khấu hao nhanh): M i = GiCL.tn
Trong đó: Mi: Mức khấu hao ở năm thứ i; tn = t.k: Tỷ lệ khấu hao nhanh.
i 1

GiCL: Giá trị còn lại của TSCĐ ở năm thứ i:

GiCL  NG  �KH
1

i 1

�KH
1


: Tổng mức khấu hao tích lũy từ năm thứ nhất đến năm thứ i-1.

t: Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp tuyến tính.
k: Hệ số phụ thuộc vào thời gian sử dụng của TSCĐ.
+ Phương pháp khấu hao theo khối lượng và số lượng sản phẩm: M i = Si . Msp
Trong đó: Si: Khối lượng hay số lượng sản phẩm làm ra ở năm thứ i.

Msp =

NG
�Si

(đ/sp): Mức khấu hao tính cho 1 đơn vị sản phẩm.

ΣSi: Tổng khối lương sản phẩm làm ra trong cả đời máy.

Câu 20: Các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng TSCĐ, VCĐ. Ý nghĩa của từng chỉ tiêu.
* Các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng TSCĐ:
Các chỉ tiêu
Hiệu suất
sử
dụng
TSCĐ
Nhó
m chỉ
tiêu
tổng
hợp

Suất

hao
phí TSCĐ

Nội dung

H TSCD

DT

NG

NG : Nguyên giá bình quân TSCĐ

FTSCD 

NG
1

DT H TSCD

Ý nghĩa
Cứ 1 đồng nguyên giá
TSCĐ thì làm ra đc bao
nhiêu đồng doanh thu.
Cứ 1 đồng doanh thu
làm ra thì hao phí bao
nhiêu đồng ngun giá
TSCĐ.

21



Ngô Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
Hiệu quả
L
sử
dụng PTSCD 
NG
TSCĐ
L: Lợi nhuận trong năm.
Hệ số còn
sử
dụng
NG  KH
H CSD 
được
NG
TSCĐ
Hệ số hao
KH
mòn TSCĐ H HM  NG  1  H CSD

Cứ 1 đồng nguyên giá
TSCĐ thì làm ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Phản ánh hiện trạng của
TSCĐ

NGi


Nhó
m chỉ
tiêu
phân
tích

Hệ số kết H KT  NG .100%
cấu
kỹ NG : Nguyên giá của TSCĐ thứ i.
i
thuật
NG: Nguyên giá của toàn bộ tài sản trong doanh
nghiệp.
Hệ số kết
cấu nguồn
vốn
Hệ số đổi
mới TSCĐ

NVi
.100%
NV

H NV 

NVi: Nguồn vốn thứ i.
NV: Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.

H DM 


NGDM
NGCN

NGĐM: Nguyên giá của tải sản đổi mới trong năm.
NGCN: Nguyên giá của TSCĐ thời điểm cuối năm.

H TL 
Hệ số thải
loại

Phản ánh cơ cấu tài sản,
nguồn vốn của doanh
nghiệp.

NGTL
NGDN

Phản ánh tình hình biến
động của TSCĐ trong
doanh nghiệp.

NGTL: Nguyên giá của TSCĐ bị thải loại trong năm.
NGĐN: Nguyên giá của TSCĐ ở đầu năm.

* Các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng VCĐ:
Hiệu suất sử dụng VCĐ

HVCD 

Cho biết 1 đồng vốn cố định tạo

DT
VCD ; VCD : Vốn cố ra bao nhiêu đồng doanh thu.

định bình qn trong năm.
Suất hao phí VCĐ

FVCD 

VCD
1

DT HVCD

Hiệu quả sử dụng VCĐ

PVCD 

L
VCD ; L: Lợi nhuận trong

Cho biết để làm ra một đồng
doanh thu cần bao nhiêu đồng
vốn cố định.
Cho biết 1 đồng vốn cố định làm
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

năm.
Câu 21: Khái niệm, đặc điểm và chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng VLĐ. Biện pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng VLĐ.
* Khái niệm: Tài sản lưu động (TSLĐ) bao gồm các đối tượng lao động mà trong quá trình sản xuất kinh

doanh con người sử dụng công cụ lao động tác động vào để sản xuất ra sản phẩm.
- Vốn lưu động (VLĐ): là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ trong doanh nghiệp.
* Đặc điểm:
- TSLĐ chỉ phát huy tác dụng trong 1 chu kì sản xuất.
- Giá trị của nó chuyển hết 1 lần vào giá trị sản phẩm sau 1 chu kì sản xuất.
22


Ngơ Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
- Trong q trình sản xuất kinh doanh, hình thái vật chất của nó bị biến đổi hoặc mất đi để tạo thành sản
phẩm.
- Nó thực hiện luân chuyển dưới cả 2 hình thái là vật chất và giá trị.
- Ở mỗi 1 thời điểm nhất định, doanh nghiệp cần có 1 lượng VLĐ khác nhau do các nguyên nhân sau:
+ Do ở mỗi 1 thời điểm cần có lượng vốn dự trữ khác nhau.
+ Do ở mỗi 1 thời điểm doanh nghiệp có khối lượng cơng tác xây lắp dở dang khác nhau.
+ Do ở mỗi 1 thời điểm doanh nghiệp có đầu tư tài chính ngắn hạn, có cơng trình hồn thành chưa thanh
tốn khác nhau.
* Chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng VLĐ và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
Các chỉ tiêu
Hiệu suất sử
dụng VLĐ

Nội dung
DT
HVLD 
VCD ; DT: Doanh thu

Suất hao
VLĐ


phí

FVCD 

- Đẩy nhanh tốc độ
xây dựng.

Hiệu quả
dụng VLĐ

sử

PVLD

- Đẩy nhanh tốc độ
thanh toán.

Hệ
số
chu
chuyển VLĐ

VLD
1

DT HVLD
L

VLD ; L: Lợi nhuận trong năm.


K CC 

Biện pháp ….
- Đẩy nhanh vòng
quay VLĐ trong dự trữ
sản xuất.

DTT DT  �g.tru

VCD
VCD
(vòng/năm).

Doanh thu thuần = doanh thu – tổng các khoản giảm trừ.
Kỳ luân chuyển
VLĐ

VLD
Mức tiết kiện
hay lãng phí
VLĐ

N
360

K CC KCC (ngày/vịng); N: Số ngày trong năm.
DTT1

(t1  t0 )
N

(VNĐ).

tVLD 

DDT1: Doanh thu thuần của năm nay.
t1, t0: Kỳ luân chuyển của VLĐ của năm nay và năm
trước.

VLD 

V1 / 2  V2  ...  Vn 1  Vn / 2
n 1

Kỳ theo năm: n =1.
Kỳ theo quý: n = 5.
Kỳ theo năm: n = 13.

Vi: Số dư VLĐ ở đầu và cuối các thời kỳ.
Câu 22: Khái niệm: Chi phí SX, giá thành sản phẩm XD. Các đặc điểm giá thành sản phẩm XD.
* Khái niệm:
- Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây dựng là toàn bộ các chi phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp trong 1 kỳ nào đấy và
bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp.
- Giá thành sản phẩm xây dựng: Giá thành sản phẩm xây dựng bao gồm toàn bộ các chi phí tính bằng tiền
để hồn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. Chỉ các chi phí sản xuất xây lắp mới cấu thành
giá thành sản phẩm xây lắp.
* Các đặc điểm của giá thành sản phẩm xây dựng:
- Giá thành sản phẩm xây lắp thường được xác định cho cơng trình, hạng mục cơng trình có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài... vì vậy việc quản lí giá thành thơng qua các yếu tố chi phí trong
giá thành kế hoạch hoặc giá thành dự toán.

- Giá của mỗi sản phẩm xây lắp được xác định riêng theo 1 trình tự nhất định.
23


Ngơ Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645
- Do tính chất đơn chiếc, cố định tại nơi sản xuất nên việc tổ chức sản xuất, quản lý sử dụng tài sản, vật
tư, lao động rất phức tạp. Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để so sánh với giá
thành dự tốn gặp nhiều khó khăn.
- Thời gian sử dụng sản phẩm dài vì vậy việc giám sát chất lượng sản phẩm phải được đặc biệt coi trọng.

Câu 23: Các chỉ tiêu giá sản phẩm và mqh giữa chúng.
* Các chỉ tiêu:
- Tổng mức đầu tư: TMĐT = GXD + GTB + GBT.TĐC + GQLDA + GTV + GK + GDP.
=> Xác định cho từng dự án:
GXD: Chi phí xây dựng.
GTV: Chi phí tư vấn đầu tư.
GTB: Chi phí thiết bị.
GK: chi phí khác.
GBT.TĐC: chi phí bồi thường tái định cư.
GDP: chi phí dự phịng
GQLDA: chi phí quản lý dự án.
- Dự tốn xây dựng cơng trình: GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP.
=> Xác định cho từng cơng trình: TMĐT – GXDCT = GBT.TĐC
- Dự tốn chi phí xây dựng: GXD = T + C + TL + GTGT + GXDNT.
T: Chi phí trực tiếp.
C: Chi phí chung.
24


Ngơ Chuẩn_Cầu Đường Bộ_0985574645

TL: Thu nhập chịu thuế tính trước.
GTGT: Thuế GTGT
GXDNT: Chi phí xây dựng nhà tạm.
- Giá thành dự toán: Zdt = T + C.
Giá thành dự toán được lập trên cơ sở định mức và đơn giá của Nhà nước.
- Giá thành kế hoạch: Zkh = T + C.
Giá thành kế hoạch được lập trên cơ sở định mức và đơn giá của nhà thầu và có tính đến 1 mức phấn đấu
hạ giá thành sản phẩm.
Zdt - Zkh = ∆Zkh: Mức hạ giá thành kế hoạch.
- Giá thành thực tế: Ztt = T + C.
Giá thành thực tế được xác định trên cơ sở tổng hợp các chứng từ phát sinh có liên quan đến việc xây
dựng cơng trình với ngun tắc là các khoản chi chi phí đó phải hợp lý, hợp pháp, hợp lệ.
Zkh – Ztt = ∆Ztt: Mức hạ giá thành vượt kế hoạch (mức tiết kiệm trong thi công).
 ∆Zkh + ∆Ztt = Mức hạ giá thành thực tế.

Câu 24: Các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm xây dựng.
* Chi phí trực tiếp (T): Chi phí trực tiếp gồm các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến sự hình thành
kết cấu của cơng trình hoặc phục vụ trực tiếp cho việc hình thành cơng trình. Chi phí trực tiếp bao gồm:
- Chi phí vật liệu (VL): Bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu sử dụng luân chuyển, cấu kiện, chi
tiết, bán thành phẩm trực tiếp cấu thành hoặc giúp cho việc hình thành thực thể cơng trình.
- Chi phí nhân cơng (NC): Bao gồm lương cơ bản, các khoản lương phụ, phụ cấp lương có tính chất ổn
định và khơng ổn định của cơng nhân trực tiếp xây dựng.
+ Không bao gồm:


Lương cho cán bộ quản lí mà tính vào chi phí chung.



Lương cho cơng nhân sản xuất phụ mà tính vào giá thành sản phẩm phụ.




Lương cho cơng nhân lái máy mà tính vào giá ca máy.



Lương cho cơng nhân vận chuyển ngồi phạm vi cơng trường mà tính vào giá vật liệu.

- Chi phí sử dụng máy thi cơng (MTC): Là chi phí sử dụng các loại máy thi cơng để xây dựng cơng trình.

25


×