Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

GIAO AN VAN 9 SANG ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 166 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN HAI BÀ TRƯNG
--------------&&&---------------

GIÁO ÁN
NGỮ VĂN 9
HỌC KỲ II

Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc
Tổ: Xã hội
Trường THCS Vĩnh Tuy

Giáo án Ngữ văn 9

-1-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


Giáo án Ngữ văn 9

-2-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


Tuần

Bài
18


20
19
19
20
21

91,92
93
94
95
96, 97
98
99

19

100

22

20

101

22

102

20


103,
104

19

105

20

106

21

107

21,
22

108

KẾ HOẠCH DẠY HỌC - MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
HỌC KÌ II
Nội dung
Tên bài
Nội dung thay thế
giảm tải
Bàn về đọc sách
Khởi ngữ
Phép phân tích và tổng hợp; Luyện
tập phân tích và tổng hợp

Các thành phần biệt lập
Tiếng nói của văn nghệ
Các thành phần biệt lập (tiếp)
Chủ đề về văn nghị luận xã hội:
Giới thiệu chung về văn nghị
luận xã hội
Nghị luận về một sự việc, hiện
tượng đời sống
Cách làm bài văn nghị luận về một
sự việc, hiện tượng đời sống
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng,
đạo lí
Cách làm bài văn nghị luận về một
vấn đề tư tưởng, đạo lí
Viết bài Tập làm văn số 5
Hướng dẫn chuẩn bị cho chương
trình địa phương phần Tập làm
văn ( làm ở nhà)
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ
ngôn của La Phông-ten
Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Luyện tập liên kết...

23

24

Hướng dẫn

đọc thêm :
15’

22

109

Con cò

22

110
111,
112
113,
114
115

Trả bài Tập làm văn số 5
Mùa xuân nho nhỏ

Giáo án Ngữ văn 9

Ghi chú

Ôn tập các phép liên
kết qua bài tập viết
đoạn nghị luận (30’)

Viếng lăng Bác

Nghị luận về tác phẩm truyện

-3-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


23
116
117
25

24
24
24
26

25

25
27
26
25

28

26

118,
119

120
121,
122
123
124
125
126
127,
128
129
130
131,
132
133
134,
135,
136
137,

(hoặc đoạn trích)
Cách làm bài nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
Luyện tập làm bài nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Ra đề bài Tập làm văn số 6 –
Nghị luận văn học(học sinh làm ở
nhà)
Sang thu
Nghĩa tường minh và hàm ý
Nói với con

Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp)
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
Cách làm bài nghị luận về một
đoạn thơ, bài thơ
Mây và sóng
Ơn tập về thơ
Kiểm tra Văn (phần thơ)
Trả bài Tập làm văn số 6
Tổng kết phần văn bản nhật dụng
Chương trình địa phương (phần
Tiếng Việt)
Luyện nói : nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ
Viết bài tập làm văn số 7
Bến quê

Hướng dẫn
đọc thêm :
15’

27
29
138,
28

28
30

28,
29

29,
31

139,
140
141,
142
143
144
145

Giáo án Ngữ văn 9

Luyện viết, đoạn văn
nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ (30’)

Chương trình địa phương (phần
Tập làm văn)
Ơn tập Tiếng Việt
Những ngơi sao xa xơi
Trả bài tập làm văn số 7
Biên bản;
Luyện tập viết biên bản
Tổng kết về ngữ pháp
Tổng kết về ngữ pháp ( tiếp theo )
-4-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc



31

32

29
30
31
30
31
30
31

33

34

32

33,
34
33

35

36

34

37


146
147
148
149
150
151
152,15
3,154
155
156
157,
158
159,
160
161,
162,
163
164,
165
166,16,
168,
169,17
0
171,
172
173
174
175
0

0
0
0

Giáo án Ngữ văn 9

Luyện tập Tiếng Việt
Kiểm tra Tiếng Việt
Hợp đồng; Luyện tập viết hợp đồng
Rơ-bin-xơn ngồi đảo hoang
Bố của Xi mơng
Con chó Bấc
Ơn tập về truyện
Kiểm tra Văn ( phần truyện )
Bắc Sơn
Tổng kết Văn học nước ngoài

Tổng kết Tập làm văn
Tổng kết Văn học

Kiểm tra học kì II

Ôn tập tổng hợp

Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt
Ôn tập tổng hợp
Thư, điện
Trả bài kiểm tra học kì II
Ơn tập tổng hợp
Ôn tập tổng hợp

Ôn tập tổng hợp
Ôn tập tổng hợp

-5-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


TIẾT 91+92: VB

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
(Chu Quang Tiềm)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của
văn bản.
- Rèn kĩ năng xác định luận điểm , phân tích cách lập luận của tác giả
- Giáo dục học sinh say mê đọc sách.
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, sách tham khảo
2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tổ chức các hoạt động:
Đọc sách là q trình tích lũy kiến thức, nâng cao hiểu biết. Giáo sư, tiến sĩ Chu
Quang Tiềm nhà mĩ học và lí luận văn học Trung Quốc đã nhiều lần bàn về vấn đề
đọc sách, phương pháp đọc sách. Ông muốn truyền lại cho thế hệ con cháu những suy
nghĩ sâu sắc và kinh nghiệm phong phú của bản thân. Để hiểu được điều này chúng ta
cùng tìm hiểu văn bản dịch của nhà văn để thấy được giá trị khoa học, thực tiễn của nó.
HOẠT ĐỢNG CẢU THẦY , TRÒ

NỢI DUNG KIẾN THỨC
-Hoạt động 1 : KĐ- GT
I / Tìm hiểu chung:
- GV giới thiệu về tình hình sử dụng sách 1. Tác giả :
hiện nay, dẫn vào bài
- Chu Quang Tiềm (1897-1986)
Hoạt động 2: Đọc -Hiểu văn bản
- Tên thật: Tự Mạnh Thực
- G:?Dựa vào chú thích trong SGK , nêu - Quê: Đông Thành, An Huy, Trung
một vài nét về tác giả Chu Quang Tiềm? quốc.
- Hs : nêu
Là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi
tiếng của Trung Quốc
- G:?Tác phẩm ra đời dựa trên sự trải
nghiệm của ai?
- Hs : Chính tác giả
- G:? Kiểu văn bản này là gì? Thể loại
- Hs : TL
- GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng , mạch
lạc nhưng giọng vẫn tâm tình nhỏ nhẹ ,
chú ý hình ảnh so sánh trong bài.
Giáo án Ngữ văn 9

-6-

2.Tác phẩm : trích trong “Danh nhân
TQ”
- Văn bản Nghị luận có nội dung nhật
dụng.


GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


- Gv đọc , sau đó gọi 2 hs đọc
- Hs : đọc
- Gv nhận xét cách đọc của hs
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
1,3,5,6 ở SGK
- G:? Hs thảo luận theo 4 nhóm
? Tìm hệ thống luận điểm của văn bản
- Hs thảo luận trong 5 phút, đại diện
nhóm trình bày , gv nhận xét bổ sung
- Gv chốt ý
- G:? Em thường đọc loại sách gì?
- Hs : Trả lời theo thói quen đọc sách của
mình
- G:? Vì sao em lại đọc sách?
- Hs : Tích luỹ và mở rộng kiến thức đã
học
- G:?Cịn theo tác giả sách có vai trị như
thế nào?
- Hs : T/L
- G:? Sách có vai trị quan trọng như thế
nên đọc sách sẽ có ý nghĩa gì?
- Hs : TL

3. Bố cục :
- Tầm quan trọng , ý nghĩa của việc đọc
sách: “Từ đầu - Thế giới mới”
- Những khó klhăn khi đọc sách : “từ

Lịch sử - Lực lượng”
- Phương pháp đọc sách: “ Cịn lại”
III/ Tìm hiểu văn bản :
1.Tầm quan trọng của việc đọc sách

- Vai trò của sách :
+ Ghi chép lưu truyền thành quả tri thức
của nhân loại
+ Kho báu di sản tinh thần của nhân loại
+ Cột mốc trên đường tiến hoá học thuật
của nhân loại
- Ý nghĩa của việc đọc sách
+ Là con đường nâng cao tích luỹ tri
thức
+ Sự chuẩn bị cho cuộc truờng chinh vạn
dặm trên con đường học vấn nhằm phát
hiện ra thế giới mới.

- G:? Nêu những kiến thức mà em tích
luỹ được từ việc đọc thêm sách ở thư
viện?
- Hs : Tự bộc lộ
- Lệnh: Quan sát đoạn 2:
- G:?Theo tác giả nguyên nhân nào khiến 2. Khó khăn nguy hại của việc đọc sách
người đọc gặp khó khăn khi đọc sách?
- Hs : Sách nhiều
- Sách nhiều:
- G:?Vậy , sách nhiều dẫn đến những
khó khăn nào?
+ Khiến ta không chuyên sâu, dễ sa vào

- Hs :TL
lối ăn tươi nuốt sống , không kịp nghiền
ngẫm
- G:? Tác giả đã lí giải vì sao sách nhiều
+Khiến ta khó lựa chọn, lạc hướng ,
khiến người ta khơng sâu?
lãng phí thời gian , sức lực.
- Hs : + Đọc qua loa , khơng suy nghĩ
+ Đọc nhiều nhưng đọng lại thì ít
- G:? Cho ví dụ về việc đọc sách nhiều
Giáo án Ngữ văn 9

-7-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


khiến người đọc lạc hướng?
- Hs : Nhiều sách có nội dung gần
giống nhau
+ Một kiến thức song nhiều sách viết
khác nhau
- G:? Tác giả sd biện pháp NT gì để
chứng minh?
- H: TL
- H: Thảo luận nhóm :
? Phương pháp đọc sách mà tác giả
nêu ra trong văn bản?
- Hs : Thảo luận nhóm, . Sau 7 p các
nhóm lần lượt đưa kết quả , trình bày

nhận xét
- Gv nhận xét kết quả từng nhóm, chốt ý
và phân tích mỗi ý

- G:? Nhận xét về nghệ thuật lập luận
của tác giả trong đoạn này?
- Hs :TL

Hoạt động 3: Khái quát
- G:? Theo em những yếu tố nào tạo nên
sức thuyết phục của văn bản?
- Hs :Lập luận chặt chẽ, dẫn dắt tự
nhiên

-> S2: - đọc sách- ăn uống
- chiếm lĩnh học vấn- đánh trận
=> Biết chọn sách mà đọc, đọc ít mà trắc
cịn hơn đọc nhiều mà rỗng.
3.Phương pháp đọc sách
- Phải lựa chọn sách có giá trị để đọc
- Kết hợp đọc rộng với đọc sâu( vừa đọc
vừa ngẫm)
- Cần đọc cả sách phổ thông lẫn sách
tham khảo để trau dồi học vấn
- Không nên đọc tràn lan theo kiểu hứng
thú cá nhân mà đọc có kế hoạch và hệ
thống
- Đọc nhiều lĩnh vực để biết rộng rồi
mới nắm chắc
- Đọc kết hợp với ghi chép

→ Lập luận chặt chẽ , lí lẽ xác đáng,
dẫn chứng sinh động → Đọc sách không
chỉ là việc học tập tri thức mà cịn là
việc rèn luyện tính cách , học chuyện
làm người
III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật :
- Bố cục chặt chẽ ,dẫn dắt tự nhiên
- Lập luận rõ ràng, có phân tích , lí lẽ
xác đáng
- Giọng văn trị chuyện , chia sẻ kinh
nghiệm
- Cách viết giàu hình ảnh nhiều chỗ ví
von thú vị

- G:? Qua văn bản em hiểu thêm được
những gì?
- Hs : Sách là vơ cùng quan trọng, cần 2. Nội dung :*. Ghi nhớ
có phương pháp đọc sách phù hợp
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
- Hs : đọc
Hoạt động4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học :
- Liên hệ phương pháp đọc sách của bản thân?
- Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản
Giáo án Ngữ văn 9

-8-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc



- Nắm kĩ phương pháp đọc sách
- Lậplại hệ thống luận điểm trong toàn bài
- Soạn “Khởi ngữ”

TIẾT: 93- TV
KHỞI NGỮ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Giúp hs nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu
- Rèn kĩ năng nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với các thành phần chính của
câu , biết đặt câu có khởi ngữ
- Giáo dục hs tính tích cực trong học tập
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Giáo án , bảng phụ
2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tổ chức các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : GT bài
Hạot động2: Tìm hiểu kiến thức
I/ Đặc điểm và cơng dụng
- G;? Gọi hs đọc ví dụ ở SGK
1. VD : SGK
- Hs :TL
- G:? Xác định chủ ngữ trong các câu 2. Nhận xét :
a, b,c?
- Chủ ngữ a. Anh

- Hs :XĐ
b. Tôi
- G:? Nhận xét về vị trí các từ in đậm
c. Chúng ta
trong câu?
- Hs : NX
a, Còn anh, anh...
- G:? Các từ in đậm có liên quan gì
b, Giàu, tơi...
với vị ngữ không?
c, Về các thể loại..., chúng ta...
- Hs : Không
- Từ ngữ in đậm , đứng trước chủ ngữ: Khởi
- G:? Trước các từ in đậm có thể có
ngữ.
các quan hệ từ nào?
- Công dụng:
- Hs: XĐ
+ Nêu lên đề tài được nói đến trong câu
- G:? Như vậy những từ in đậm trên
+ Có thể đứng sau quan hệ từ : về , còn, đối
gọi là khởi ngữ. Vậy khởi ngữ là gì? với...
Nêu đặc điểm , cơng dụng của khởi
ngữ?
- Hs : Ghi nhớ (SGK)
- G:?Hãy lấy ví dụ có chứa khởi ngữ?
Giáo án Ngữ văn 9

-9-


GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


- Hs :VD
- Đối với những bài thơ hay, ta nên
chép vào sổ tay và học thuộc
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Hs : Đọc
Hoạt động 3 : Thực hành
- Gọi hs đọc BT1 SGK
- HS hoạt động theo 6 nhóm
Tìm khởi ngữ trong câu?
- Sau 5p đại diện nhóm trình bày ,
nhận xét bổ sung
- GV gọi hs lên bảng làm BT2
- Mỗi hs một câu
-? Viết lại câu có khởi ngữ?
- Hs làm , gv đối chiếu đáp án

• Ghi nhớ : SGK
II/ Luyện tập :
BT1 : Khởi ngữ
a. Điều này
b. Đối với chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tượng
e. đối với cháu
BT2 : Viết lại câu
a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm
b.Hiểu thì tơi hiểu rồi nhưng giải thì tơi chưa

giải được

Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học :
- Nhắc lại đặc điểm và cơng dụng của khởi ngữ?
Đặt câu có chứa khởi ngữ, tìm câu có KN trong một Vb đã học.
Học thuộc ghi nhớ
Soạn “Phép phân tích và tổng hợp”
..............................................................
TIẾT 94: TLV
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Giúp hs hiểu và biết vận dụng các phép phân tích , tổng hợp khi làm bài văn nghị
luận.
- Rèn kĩ năng nhận diện , phân biệt và vận dụng phép phân tích tổng hợp trong văn
nghị luận
- Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập
- Phần luyện tập: Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức về phép lập luận phân tích
và tổng hợp trong văn bản nghị luận
- Rèn kĩ năng nhận diện phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận , rèn kĩ
năng lập luận phân tích , tổng hợp.
- Giáo dục hs ý thức tự giác học tập , phê phán lối học hình thức , đối phó
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án ,phiếu học tập
2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
Giáo án Ngữ văn 9

-10-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc



III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Bài cũ :
3. Tổ chức các hoạt động :
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
Hoạt động 1: KĐ- GT
Hoạt động2: Hình thành kiến thức
mới.
- G:? GV gọi hs đọc văn bản “Trang
phục” ở SGK
- G:? Ở đoạn đầu tác giả đã nêu ra một
loạt dẫn chứng để rút ra nhận xét về vđ
gì?
- Hs : Khơng ai ăn mặc theo kiểu đó
- G:? Để đi đến nhận xét chung, t/g bắt
đầu từ việc phân tích quy tắc? đó là
những quy tắc nào?
- H: Phân tích- Cm

NỢI DUNG KIẾN THỨC
I/ Tìm hiểu phép lập luận phân tích và
tổng hợp
1. Ví dụ : văn bản “Trang phục”
2. Nhận xét :
- 2 vấn đề: + VH trong trang phục
+ Các quy tắc ngầm của văn
hoá buộc mọi người phải tuân theo.


+ VĐ ăn mặc chỉnh tề..., ăn mặc phải phù
hợp với hoàn cảnh..., ăn mặc phải phù
hợp đạo đức, giản dị...

- G:? Tìm 2 luận điểm chính của văn
bản?
- Hs : TL
- G:? Làm thế nào mà chúng ta rút ra
được 2 luận điểm trên?
- Hs : Dựa vào sự trình bày của tác giả
- G:? Sau khi trình bày vấn đề tác giả
đã chốt lại điều gì?
- Hs: Trang phục hợp văn hố, hợp đạo

- Hai luận điểm chính
+ Ăn mặc phải chỉnh tề , phù hợp với hoàn
cảnh chung và riêng
+ Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức , giản
dị hồ mình vào cộng đồng
→ Trình bày giải thích chứng minh →
Phân tích

đức...đẹp

- Chốt lại : Trang phục hợp văn hoá, hợp
- G:? Ở đây tác giả đã sử dụng phép lập đạo đức , hợp môi trường mới là trang
luận gì? Nằm ở đâu?
phục đẹp
- Hs : Lập luận tổng hợp, nằm cuối đoạn
- G:? Phép phân tích , tổng hợp có mối

quan hệ như thế nào?
+ Nằm cuối đoạn văn
- Hs : Tổng hợp có được trên cơ sở phân → Phép tổng hợp để chốt vấn đề.
tích , có phân tích mới có tổng hợp

- G:? Vai trị của 2 phép lập luận trên là
gì?
- Hs : làm rõ ý nghĩa của sự vật hiện
tượng

• Ghi nhớ : SGK

- GV gọi hs đọc ghi nhớ
- Hs : đọc
Hoạt động 3: Thực hành
Giáo án Ngữ văn 9

II/ Luyện tập
-11-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


- Gv cho hs thảo luận 4 nhóm
N1: Câu 1
N2 : Câu 2
N3 : Câu 3
N4 : Câu 4
- Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập
, sau 7p trình bày nhận xét , bổ sung

- GV nhận xét, chốt ý

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
Hoạt động 1 : KĐ_ GT
Hoạt động2: Luyện tập
- G:? Gọi hs đọc 2 bài tập a, b ở SGK
- Hs : Đọc
- G:? Xác định phép lập luận trong
đoạn văn a?
- Hs : Lập luận phân tích
- G:? Tác giả đã phân tích cái hay của
bài thơ “Thu điếu” như thế nào?
- Hs : Hay ở các điệu xanh
Hay ở cử động
Hay ở các vần thơ

- G:? Ở đoạn b, phép lập luận nào được
sử dụng? Nêu rõ?
- Hs :
- Phân tích
+ Các quan niệm khác nhau về mấu
chốt của sự thành đạt
+ Bác bỏ nguyên nhân khách quan
- Tổng hợp : Rút cuộc mấu chốt của
sụ thành đạt...thừa nhận
- Gv cho hs thảo luận nhóm theo 4 tổ
Phân tích bản chất lối học đối phó để
Giáo án Ngữ văn 9

-12-


BT1 : Phân tích theo kiểu suy luận thứ tự:
- Học vấn là của nhân loại → Học vấn
do sách lưu truyền lại → Sách là kho
tang quý báu → Nếu bỏ sách...là kẻ lạc
hậu- T/g sd bp l2 giải thích, khẳng định,
nêu giả thiết.
BT2: Phân tích bằng phép lập luận giải
thích , chứng minh
+ Chọn sách có giá trị mới có hiệu quả
+ Chọn sách để có kiến thức phổ thơng và
kiến thức chuyên sâu
BT 3: Phân tích bằng giả định đối chiếu
+ Vừa đọc vừa suy ngẫm
+ Ví dụ như chính trị, nếu như..
BT4: Vai trị của phân tích
Qua sự phân tích thì rút ra kết lụân mới có
sức thuyết phục
NỢI DUNG KIẾN THỨC
III- Luyện tập tổng hợp
Bài 1 : Nhận diện phép lập luận
a. Phép lập luận phân tích
- Cái hay của bài thơ “Thu điếu”
+ Ở các điệu xanh
+ Ở những cử động
+ Ở các vần thơ, chữ thơ không non ép
b. Phép lập luận phân tích và tổng hợp
- Phân tích mấu chốt của sự thành đạt
+ Nêu lên các quan niệm khác nhau về
mấu chốt của sự thành đạt

+ Chứng minh để bác bỏ nguyên nhân
khách quan , khẳng định vai trò của
nguyên nhân chủ quan
- Phép lập luận tổng hợp : Rút cuộc mấu
chốt của sự thành đạt là ở bản thân con
người , ở tinh thần phấn đấu , trau dồi đạo
đức
BT2 :
Phân tích bản chất của lối học đối phó
+ Khơng xem việc học là mục đích khơng
GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


nêu lên tác hại? ( gạch ý )
- Sau 7p các tổ trình bày , nhận xét , bổ
sung
- Gv chốt ý

H; HĐ độc lập- trả lời
- G: NX chung

quan trọng
+ Không chủ động trong học tập
+ Học chỉ để đối phó với thầy cơ, thi cử
+ Học khơng có hứng thú
+ Học để có bằng cấp
- Tổng hợp
+ Là lối học thụ động , hình thức đáng phê
phán
+ Tác hại : Người học sẽ khơng có kiến

thức , mệt mỏi, không tạo được nhân tài
cho đất nước
BT3: Yêu cầu: Phân tích
- Sách vở đucá kết tri thức của nhân loại
đã tích luỹ từ xưa đến nay.
- Mn tiến bộ, phát triển thì phải đọc
sách để tiếp thi tri thức, kinh nghiệm.
- Đọc sách không cần nhiều, đọc kĩ, sâu
mới có ích....

Hoạt động4: Củng cố- Dặn dị- Hướng dẫn tự học : GV gọi hs đọc ghi nhớ
Phân biệt phép phân tích và phép tổng hợp?
HS : + Phân tích : Trình bày lập luận để rút ra kết luận
+ Tổng hợp : Rút ra kết luận từ việc phân tích
Học thuộc ghi nhớ
Nắm chắc 2 phương pháp lập luận
- Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phép phân tích , tổng hợp
- Nắm chắc khái niệm phép phân tích , tổng hợp
- Lập dàn ý cho một bài văn NL.
Làm BT3,4 ở SGK
Soạn bài mới.

Giáo án Ngữ văn 9

-13-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


TIẾT 95: TV

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Nắm được công dụng , đặc điểm của thành phần biệt lập tình thái , cảm thán trong
câu.
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 thành phần cảm thán , tình thái và sử dụng câu có 2 thành
phần đó
- Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án
2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: KĐ- GT
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I/ Thành phần tình thái :
- GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK.
1. Ví dụ : SGK
- Hs : Đọc
2. Nhận xét :
- G:? Từ in đậm ở ví dụ a,b thể hiện
a. Chắc : Sự tin cậy khá cao
nhận định gì của người nói?
b. Có lẽ : Độ tin cậy thấp
- Hs :TL
→ Thể hiện nhận định của người nói
- G:? Nếu bỏ đi các từ in đậm đó thì
- Nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự việc của

nghĩa sự việc của câu có thay đổi
câu khơng thay đổi
khơng? Vì sao?
- Hs : XĐ
- G:? Vậy thành phần tình thái là gì?
- Hs : TL
- G:? Hãy tìm những từ tình thái gắn
- Các loại :
với thái độ tin cậy?
+ Tin cậy : chắc chắn , có vẽ như , hình
- Hs : Tìm
như, có lẽ...
+ Ý kiến của người nói : Theo tôi , ý tôi
là...
Giáo án Ngữ văn 9

-14-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


- Gọi hs đọc ghi nhớ ( SGK)
- Hs : Đọc
- G:? Hs đọc ví dụ ở SGK.
- Hs : đọc
- G:? Các từ in đậm có chỉ sự việc , sự
vật gì khơng?
- Hs: TL
- G:? Biểu hiện thái độ gì của người
nói? Nhờ vào từ ngữ nào mà ta hiểu

được tại sao người nói “Ồ”hay “Trời
ơi”?
- Hs : XĐ
- G:? Các từ in đậm trên được dùng để
làm gì?
- Hs : Thể hiện tình cảm
-G:? Qua ví dụ trên , hãy rút ra khái
niệm của thành phần cảm thán?
- Hs : KL
- G:? Hai thành phần : Tình thái ,
cảm thán có gì giống nhau?
- Hs : Đều không tham gia vào việc
diễn đạt nghĩa sự việc của câu
- GV : Do vậy cả 2 thành phần trên
đều được gọi là thành phần biệt lập
- Gọi 2 hs đọc lại ghi nhớ
Hoạt động 3: Thực hành
- G:?Gọi hs đọc BT1 , cho biết yêu
cầu của bài tập này là gì?
- Hs : Chỉ ra thành phần tình thái ,
cảm thán
- Hs thảo luận nhóm BT2 vào phiếu
học tập
- Sau 3p trình bày , nhận xét bổ sung

+ Thái độ với người nghe : A, ạ, đấy ,
nhé , hử...
• Ghi nhớ : SGK
II/ Thành phần cảm thán
1. Ví dụ : SGK

2. Nhận xét :
a. Ồ : Ngạc nhiên
b. Trời ơi : Nuối tiếc
- Hiểu được nhờ vào nghĩa của phần câu
sau từ in đậm

* Ghi nhớ : SGK
III/ Luyện tập :
BT1 :
a. Có lẽ : Tình thái
b. Chao ôi : Cảm thán
c. Hình như : Tình thái
d. Chả nhẽ : Tình thái

BT2:
Dường như → Hình như → Có vẽ như
Chắc là → Chắc hẵn → Chắc chắn
- Gv gọi hs làm BT3 – SGK
BT3 :
- Hs : làm , gv chấm điểm.
- Hình như : Độ tin cậy thấp nhất
- Chắc chắn : Độ tin cậy cao nhất
→ Chọn từ “Chắc” độ tin cậy tương đối
vì dựa vào tâm lí nhân vật
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dị- Hướng dẫn tự học :
- GV cho hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ
Giáo án Ngữ văn 9

-15-


GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


- Đặt câu có 2 thành phần trên
- VN Học thuộc ghi nhớ, Làm BT4
- Xem trước bài “TIẾNG NÓI VĂN NGHỆ
.......................................................

TIẾT 96+97: VB
TIẾNG NĨI VĂN NGHỆ
- Nguyễn Đình ThiI/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống
con người.
- Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật
- Rèn kĩ năng xác định luận điểm trong văn nghị luận , tìm hiểu phép lập luận phân
tích , tổng hợp trong văn nghị luận
- Giáo dục hs yêu thích văn học
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án , tài liệu tham khảo
2. HS : Đọc văn bản , trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Theo tác giả Chu Quang Tiềm , có những phương pháp đọc sách nào?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : KĐ-GT
Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản
I/ Tìm hiểu chung :

- G:? Dựa vào chú thích SGK. Nêu
1. Tác giả :
vài nét về tác giả Nguyễn Đình Thi?
- Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Hs : TL
- Quê : Hà Nội
- Từng giữ nhiều trọng trách trong lĩnh vực
VHNT.
- G:? Tác phẩm được viết vào năm
- Sáng tác nhiều thể loại.
nào?
2. Tác phẩm :
? Kiểu loại của văn bản này là gì?
- Tiểu luận - viết 1948
- Hs : TL
- Văn bản nghị luận có nội dung nhật dụng
- Gv hướng dẫn giọng đọc cho hs: Rõ
ràng , mạch lạc
- Gọi 2 hs lần lượt đọc hết văn bản, gv
nhận xét , sữa chữa cách đọc
Giáo án Ngữ văn 9

-16-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


- Gọi hs đọc phần chú thích ở SGK?
- Hs : Đọc
- Cho hs thảo luận nhóm ( 4 nhóm)

? Xác định hệ thống luận điểm của
văn bản?
- Sau 5p đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét , chốt ý bằng bảng phụ
- G:? Nhan đề “Tiếng nói văn nghệ
“gợi cho em suy nghĩ gì?
- Hs : Nhan đề ấy vừa có tính lí luận
khái qt vừa cụ thể gần gũi dễ hiểu
-G:? Theo em hiểu “Văn nghệ” là gì?
- Hs : Bao gồm văn học và âm nhạc
- G:? Theo tác giả để xây dựng một
tác phẩm văn nghệ, người nghệ sĩ lấy
chất liệu từ đâu?Ví dụ?
- Hs : Tắt Đèn : Bối cảnh nông thôn
VN trước CMT8
- CLN : Nam Bộ trong kháng chiến
chống Mĩ
- G:? Có phải hiện thực như thế nào
thì họ đưa vào tác phẩm như thế ấy
khơng?Vì sao?
- Hs : Vì cịn gửi một lời nhắn nhủ, tư
tưởng tấm lòng của họ

3. Hệ thống luận điểm :
- Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ
- Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ đối
với đời sống con người
- Khả năng cảm hố sức mạnh lơi cuốn kì
diệu của văn nghệ


III/ Tìm hiểu chi tiết :
1.Nội dung phản ánh thể hiện của văn
nghệ
- Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ thực
tại đời sống nhưng không sao chép nguyên
xi

+ Khi sáng tác người nghệ sĩ gửi vào đó
một cách nhìn một lời nhắn nhủ
riêng
+ Tác phẩm là tư tưởng , tấm lòng của tác
giả
- ND của VN:
+Chứa đựng những say sưa , yêu ghét ,
buồn vui , mơ mộng của người nghệ sĩ

- G:?Tác phẩm văn nghệ chứa đựng
điều gì?
- Hs : Chứa đựng say sưa vui buồn
của tác giả
- G:? Nội dung văn nghệ không chỉ
chứa đựng trong tưng tác phẩm mà
+ Nội dung của văn nghệ còn là sự rung
còn trong sự tác động đến người tiếp cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận
nhận. Đó là gì?
- Hs : Sự rung cảm và nhận thức của
từng người tiếp nhận
- GV lấy ví dụ phân tích nội dung của
văn nghệ để hiểu rõ hơn
- G:?Mỗi tác phẩm có phải chỉ hiểu

theo một chiều hướng nhất định
không?
- Hs :TL
- G:?Nội dung của văn nghệ khác với
Giáo án Ngữ văn 9

-17-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


KHXH như thế nào?
- Hs : + KHXH : Khám phá đúc kết ,
miêu tả các hiện tượng tự nhiên
+ Văn nghệ : Miêu tả chiều sâu tính
cách , số phận tâm lí con người qua con
mắt tình cảm của tác giả

- G:? Tác giả đã phân tích như thế nào
về vai trò của văn nghệ trong đời
sống con người?
- Hs : TL
- G:? Trong trường hợp con người bị
ngăn cách với cuộc sống bên ngồi
thì tiếng nói văn nghệ có tác dụng gì?
- Hs :TL
- G:?Với người lao động thì văn nghệ
có tác dụng gì?
- Hs : TL
- G:? Văn nghệ đến với người tiếp

nhận bằng con đường nào?
? Với con đường ấy giúp ích gì cho
người tiếp nhận?
- Hs : TL
- GV : Chúng ta thử hình dung nếu
cuộc sống khơng có những tác phẩm
văn học , khơng có âm nhạc , khơng
có hội hoạ thì sẽ khơ khan nhàm
chán đến mức nào
- G:?Qua phân tích , em rút ra kết
luận gì?
- Hs : TL
- Hs thảo luận nhóm , sau 5p đại diện
các nhóm trình bày , nhận xét , bổ
sung
?Phân tích sức mạnh của văn nghệ?
- GV chốt ý
- G:? Lấy ví dụ văn nghệ mở rộng khả
năng tâm hồn của con người?
- Hs : Giúp ta biết rung động trước cái
đẹp , biết thông cảm trước người khác,
biết chia sẽ với cuộc đời

- G:?Vì sao nói văn nghệ giúp con
người tự hồn thiện mình?
- Hs : Con người soi mình vào tác

2. Sự cần thiết của văn nghệ đối với đời
sống con người
- VN Giúp ta sống đầy đủ hơn, phong phú

hơn ( Nhất là đời sống tinh thần)
- Sợi dây buộc chặt con người với cuộc
đời , với sự sống..
- Làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ thường
ngày , biết sống, biết vươn tới ước mơ
- Con đường : Bằng nội dung tư tưởng sâu
lắng thấm vào chiều sâu ( con đường cảm
xúc- Tình cảm) →Tự điều chỉnh hành vi

→ Văn nghệ có vai trị to lớn khơng thể
thiếu trong đời sống con người
3. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ
- Văn nghệ tạo sự sống cho tâm hồn, mở
rộng khả năng của tâm hồn con người
- Giải phóng con người khỏi biên giới của
chính mình, giúp con người tự xây dựng , tự
hồn thiện mình
- Xây dựng đời sống tâm hồn cho XH

phẩm , đối chiếu bản thân với nhân vật
Giáo án Ngữ văn 9

-18-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


để tự sữa chữa khắc phục bản thân
- GV : Như vậy , văn nghệ có sức
mạnh thật lớn lao . Từ việc tác động

đến tư tưởng con người, văn nghệ góp
phần xây dựng dời sống tâm hồn, làm
cho XH phong phú hơn , trong sáng
hơn

Hoạt động 3; Khái quát
- G:? Nêu nhận xét của em về nghệ
thuật nghị luận của tác phẩm?
- Hs: NX
- G:?Qua văn bản này tác giả muốn
gởi đến chúng ta điều gì?
- Hs : TL
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Hs : Đọc
Hoạt động 4: Luyện tập
- GV hướng dẫn :
+ Chọn 1 tác phẩm lớp 9
+ Phân tích ý nghĩa tác phẩm đó
+ Tác động của tác phẩm đó đối với
em : Nhận thức , tình cảm

-> khả năng kì diệu của VN.

III. Tổng kết :
1. NT :
- Lập luận chặt chẽ
- Giàu hình ảnh , cảm xúc
- Giọng văn say sưa
2. ND : Ghi nhớ


IV/ Luyện tập :
Phân tích ý nghĩa , tác động của tác phẩm
văn học đối với bản thân

Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học :
- Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản
- Phân tích được các luận điểm của văn bản
- Làm tiếp bài luyện tập
- Soạn “Các thành phần biệt lập”
+ Nắm khái niệm , lấy ví dụ
..........................................................................

Giáo án Ngữ văn 9

-19-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


TIẾT 98: TV
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (T2)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Nắm được đặc điểm &công dụng của thành phần biệt lập phụ chú , gọi đáp
- Rèn kĩ năng nhận biết , phân biệt các thành phần phụ chú ,gọi đáp. Đặt câu có các
thành phần biệt lập đó
- Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án , các ví dụ minh hoạ
2. HS : Xem trước bài ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Ổn đinh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là thành phần biệt lập tình thái , cảm thán?
Cho ví dụ?
3. Tổ chức các hoạt động :
HOẠT ĐỢNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1; KĐ- GT
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức
I/ Thành phần gọi –đáp
- Gọi hs đọc ví dụ trong SGK.
1. VD : SGK
- G:?Trong các từ in đậm , từ nào
dùng để gọi , từ nào dung để đáp?
2. Nhận xét :
- Hs : TL
- Này : dùng để gọi - tạo lập
- G:? Các từ này có tham gia vào việc - Thưa ơng :Dùng để đáp - duy trì
diễn đạt nghĩa của sự việc được nói
đến trong câu hay khơng?
- Hs : TL
- Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa
- G:? Trong 2 từ trên , từ nào dùng để
của sự việc trong câu
tạo lập cuộc gọi? Từ nào dùng để duy
trì cuộc gọi?
Hs : - Này : tạo lập
- Thưa ơng : duy trì
Giáo án Ngữ văn 9

-20-


GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


- G:? Qua ví dụ trên , em hiểu như thế
nào là thành phần gọi đáp?
• Ghi nhớ : SGK
- Hs : Đọc ghi nhơ ở SGK
- G:? Hãy đặt câu có chứa thành phần
gọi đáp?
- Hs : Tự đặt câu, gv gọi 2-3 em , sau
đó chữa lỗi
II/ Thành phần phụ chú
1. VD : sgk
- GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK.
2. Nhận xét :
- G:? Nếu bỏ các từ in đậm , nghĩa sự - Các từ in đậm không tham gia vào việc
việc của mỗi câu trên có thay đổi
diễn đạt nghĩa sự việc thành phần biệt lập
khơng? Vì sao?
- Các từ in đậm
- Hs :
a. Chú thích cho cụm từ “Đứa con gái đầu
- G:?Trong câu a , từ in đậm chú thích lịng”
cho cụm từ nào?
- Hs :XĐ
b.Chú thích thêm suy nghĩ của nhân vật Tơi
- G:? Ở câu b,Cụm C-V in đậm chú
thích cho điều gì?
- Hs : XĐ

- G:?Về hình thức các cụm từ in đậm
trên có gì đặc biệt?
- Được đặt giữa dấu gạch ngang, dấu phẩy
- Hs : đặt giữa 2 dấu phẩy , dấu gạch
ngang
- G:? Từ ví dụ trên , em hãy rút ra đặc
điểm , công dụng của thành phần phụ
chú?
• Ghi nhớ : SGK
- Hs : Ghi nhớ
- G:? Cho hs tự đặt ví dụ
- Hs: TL
- Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ ở
SGK
Họat động 3: Thực hành
III/ Luyện tập :
- Gv cho hs thảo luận nhóm : 4 nhóm BT1 : Thành phần gọi – đáp
- Làm BT1,2,3 vào phiếu học tập
- Này : gọi
- Hs thảo luận 7p , đại diện các nhóm - Vâng : đáp
trình bày, nhận xét , bổ sung
- Quan hệ trên dưới
- Gv chữa BT
BT2:
- Bầu ơi : thành phàn gọi – đáp
- Hướng đến tất cả mọi người
BT3 : Thành phần phụ chú
a. “Kể cả anh”: Bổ sung “mọi người”
b. “Các thầy cô...” bổ sung “những người
nắm giữ chìa khố cánh cửa này”

c. “Những chủ nhân đất nước” bổ sung
Giáo án Ngữ văn 9

-21-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


“Lớp trẻ”
d. “Có ai ngờ..” bổ sung cho thái độ của tơi
Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dị- Hướng dẫn tự hoc : Gọi hs đọc ghi nhớ
Đặt câu có chứa 2 thành phần trên?
Học thuộc ghi nhớ
Làm tiếp BT 4,5
Chuẩn bị : Viết bài số 5 + Văn nghị luận
+ Một sự việc hiện tượng trong đời sống

TIẾT 99: TLV
CHỦ ĐỀ VỀ VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống
- Rèn kĩ năng nhận diện sự việc , hiện tượng nổi bật trong đời sống để nghị luận,
biết nghị luận một sự việc , hiện tượng trong đời sống
- Giáo dục hs thái độ học tập tốt , biết quan tâm đến các sự việc , hiện tượng trong
đời sống
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án
2. HS : Xem trước bài ở nhà

III/ TIÉN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra BT3,4 SGK trang 12
3. Tổ chức các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: KĐ_ GT
1. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
hiện tượng
- G:?Gọi hs đọc văn bản “Bệnh lề mề” a. Ví dụ : Văn bản “Bệnh lề mề”
ở SGK
- G:? Bài văn trên có mấy đoạn , ý
chính của mỗi đoạn?
- Hs: TL
b. Nhận xét :
- G:? Tác giả đã bàn đến hiện tượng gì - Bàn luận : Bệnh lề mề
trong đời sống? Biểu hiện cụ thể?
- Biểu hiện :
- Hs :TL
+ Coi thường giờ giấc
- G;?Tác giả đã làm thế nào để người
+ Sai hẹn
Giáo án Ngữ văn 9

-22-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc



đọc nhận ra hiện tượng đó?
Hs : TL

+ Đi chậm
- Cụ thể :
+ Họp 8h mà 9h mới có mặt
- G;? Theo tác giả nguyên nhân nào tạo + Hội thảo 14h mà 15h mới đến
nên căn bệnh lề mề đó?
- Nguyên nhân :
-Hs : TL
+ Coi thường việc chung
-G:? Tác hại của bệnh lề mề được tác
+ Thiếu tự trọng
giả phân tích như thế nào?
+ Khơng tơn trọng người khác
- Hs : PT
- Tác hại :
- G:? Đây là một hiện tượng được đánh + Làm phiền người khác
giá như thế nào? (Tại sao phải kiên
+ Trở ngại công việc chung
quyết chữa căn bệnh này)
+ Tạo ra tập quán không tốt
- Hs : TL
→ Đánh giá của tác giả : đay là một hiện
tượng đáng chê
- G:? Bố cục bài viết có chặt chẽ
- Bố cục : Chặt chẽ, luận điểm rỏ ràng ,
khơng?Vì sao?
mạch lạc, luận cứ xác thực
- Hs : GT

- G:? Qua tìm hiểu văn bản trên , em
*Ghi nhớ : SGK
hiểu thế nào là nghị luận về một sự
- Bàn về một sự việc hiện tượng có ý
việc hiện tượng trong đời sống?
nghĩa đối với XH
- Hs : TL
- Hình thức : Bố cục rỏ ràng, lập luận phù
- G:? Bài nghị luận đó yêu cầu như thế hợp...
nào về nội dung và hình thức?
- Nội dung : Phan tích đúng sai , nguyên
- Hs : TL
nhân, tác hại...
- GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
Hoạt động 3: Thực hành
II. Luyện tập:
- HS thảo luận nhóm BT1, sau 5p cử
BT1 :
đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Hiện tượng đáng khen : HS nghèo vượt
- Gv nhận xét bổ sung
khó, tinh thần đồn kết
- Hiện tượng đáng chê : Nói tục, quay cóp,
học đối phó...
- Hiện tượng trong BT2 là gì?
BT2
? Đây có phải là hiện tượng cần viết bài Đây là hiện tượng đáng viết vì nó là một tệ
nghị luận khơng? Vì sao?
nạn đáng quan tâm của toàn XH
- Hs : TL

Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự chọn :
- Gv hệ thống toàn bài
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem trước bài “Cách làm một bài văn nghị luận...”

Giáo án Ngữ văn 9

-23-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


TIẾT 100: TLV
CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Giúp hs nắm được cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống
- Rèn kỉ năng thực hiện các thao tác làm văn nghị luận
- Thông qua các sự việc , hiện tượng nghị luận để giáo dục đạo đức cho hs.
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án , bài viết mẫu
2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tổ chức các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
I/Các dạng đề :

- Gọi hs đọc các đề bài ở SGK.
a. Đọc :
- G:?Các đề bài trên có điểm gì giống
b. Nhận xét :
nhau? Khác nhau?
- Các đề bài
- Hs :TL
+ Nêu lên sự việc hiện tượng trong dời
sống để nghị luận
- G:?Hãy nêu các đề bài tương tự?
+ Đều có từ : Hãy nêu suy nghĩ , ý kiến ,
- Hs : Suy nghĩ về hiện tượng học đối
dạng đề mệnh lệnh
phó, đỗ rác bừa bãi, ăn qua vặt
II/ Cách làm bài nghị luận :
- Gọi hs đọc đề bài ở SGK
* Đề bài :(SGK)
- G:?Nhắc lại các bước tạo lập một văn
bản?
a. Tìm hiểu đề , tìm ý :
- Hs : TL
* Tìm hiểu đề :
- G:?Đề thuộc loại gì?Nêu hiện tượng?
- Thể loại : Nghị luận về sự việc hiện
Giáo án Ngữ văn 9

-24-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc



Đề yêu cầu làm gì?
- Hs : NX
- G:?Theo em để làm tốt đề bài trên cần
giải quyết những ý nào?
- Hs : Nghĩa là người như thế nào
Ý nghĩa việc làm của thành đoàn
Học tập Phạm văn Nghĩa
- GV cho hs đọc dàn bài ở SGK
- G:?Từ dàn bài trên , hãy khái quát dàn
baì của bài văn nghị luận về một sự việc
hiện tượng trong đời sống?
- Hs : TL
+MB : giói thiệu sự việc hiện tượng có
vấn đề
+ TB : Phân tích , đánh giá vấn đề
+ KB : Kết luận khẳng định vấn đề
-GV lưu ý hs khi viết thân bài
- GV cho hs tập viết MB, KB hoặc một
đoạn của TB
- GV cho hs đọc đoạn văn của mình
- HS cả lớp sữa lỗi
- GV nhắc nhở : Viết xong bài cần đọc
lai và sữa chữa lỗi chính tả , lỗi ngữ pháp
- G:?Qua phân tích cho biết làm thế nào
để làm tốt một bài văn nghị luận về một
sự việc hiện tượng trong đời sống?
- Hs : TL
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK


tượng trong đời sống
- Nội dung : Suy nghĩ về hiện tượng
PVN
* Tìm ý :
- Những việc làm đó chứng tỏ Nghĩa la
người như thế nào? : Thương mẹ , kết
hợp học và hành , sáng tạo..
- Ý nghĩa việc làm của thành đoàn : nêu
gương , nhân rộng mơ hình học tập PVN
b. Lập dàn ý : SGK

c. Viết bài :
- Thân bài : Viết theo trình tự dàn bài
+ Phân tích trước nêu ý nghĩa sau
+ Sử dụng nhiều phương pháp nghị luận
d. Đọc và sữa lỗi :

* Ghi nhớ : SGK

Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu câu hs tìm ý cho đề bài số 4
(SGK- trang 22)
Hs tìm ý , trình bày nhận xét , bổ sung

III/ Luyện tập
Đề 4: (SGK )
Tìm ý :
+ Nhận xét về nhân vật Nguyễn Hiền
- Thông minh , ham học , vượt khó
- Tự tin vào bản thân , có ý chí

+ Suy nghĩ của bản thân
- Nguyễn Hiền là tấm gương cần học tập
- Cần rèn luyện tinh thần vượt khó , ý
chí ham học
Hoạt động 4; Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tư học :
Gv hệ thống toàn bài
GV nhắc nhở hs cần lưu ý : Dạng đề mẫu chuyện : Cần phân tích,
rút ra ý nghĩa của văn bản , nhân vật
Giáo án Ngữ văn 9

-25-

GV: Nguyễn Thị Mỹ Ngọc


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×