Tuần 7
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
----------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nghóa các từ khó trong bài, đặc biệt các từ ngữ làm rõ nghóa câu chuyện
lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung bài. Biết ơn và kính trọng thầy cô giáo cũ.
2. Kỹ năng:Phát âm đúng các tiếng dễ lẫn đối với HS đòa phương.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài, các câu có dấu chấm lửng, hai chấm, chấm cảm.
- Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
3. Thái độ: Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS : SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Hát
2. Bài cu õ (3’) Mua kính
- Vì sao cậu bé không biết chữ?
- Trong hiệu kính cậu bé đã làm gì?
- Thái độ và câu trả lời của cậu bé ntn?
- Thái độ và câu trả lời của bác bán hàng ra sao?
- Thầy nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu – Nêu vấn đề: (1’)
- GV treo tranh, giới thiệu: Người thầy cũ.
Phát triển các hoạt động: (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ò ĐDDH : Bảng cài: từ, câu.
- GV đọc mẫu.
- GV cho HS thảo luận nêu những từ cần luyện đọc và
những từ ngữ chưa hiểu, ngắt câu dài.
Đoạn 1:
- Từ cần luyện đọc:
- Từ chưa hiểu:
- Ngắt câu dài:
- Hát
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS quan sát. 2 HS lập lại tựa bài.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận, trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- nhộn nhòp, xuất hiện
- xuất hiện: hiện ra một cách đột ngột.
Giữa cảnh nhộn nhòp của giờ ra chơi/ từ
phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một
chú bộ đội.
1
Đoạn 2:
- Từ cần luyện đọc:
- Từ chưa hiểu:
- Ngắt câu dài:
Đoạn 3:
- Từ cần luyện đọc:
- Từ chưa hiểu:
- Ngắt câu dài:
- GV cho HS đọc từng câu
Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Phương pháp: Luyện tập
ò ĐDDH: Bảng cài: đoạn.
- Luyện đọc đoạn, bài
- GV cho HS đọc từng đoạn.
- GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- HS đọc đoạn 2
- nhấc kính, trèo, khẽ, phạt.
- nhấc kính: bỏ kính xuống
Nhưng/ hình như hôm ấy/ thầy có phạt
em đâu/
- HS đọc đoạn 3
- rời lớp, ngả mũ, mắc lỗi
- mắc lỗi: phạm phải điều sai sót.
- Xúc động: cảm động
Dũng nghó/ bố cũng có lần mắc lỗi
thầy không phạt nhưng bố nhận đó là
hình phạt và nhớ mãi.
- HS đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết
bài.
- HS đọc
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- 2 đội thi đọc tiếp sức.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: NGƯỜI THẦY CŨ
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
* ĐDDH: Tranh
- GV cho HS thảo luận nhóm
Đoạn 1:
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng?
Đoạn 2:
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính
- HS thảo luận trình bày
- HS đọc đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi
được về phép bố đến thăm Thầy
- HS đọc đoạn 2
- Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên
2
trọng như thế nào? Lễ phép ra sao?
- Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy?
- Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế
nào?
Đoạn 3:
- Dũng nghó gì khi bố đã về?
- Vì sao Dũng xúc động khi nhìn bố ra về?
- Tìm từ gần nghóa với lễ phép?
- Đặt câu
Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm.
Mục tiêu: Đọc phân vai
Phương pháp: Sắm vai
* ĐDDH: SGK
- Thi đọc toàn bộ câu chuyện
- Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép
- GV nhận xét.
Củng cố – Dặn dò (2’)
- HS đọc diễn cảm
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo
cũ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thời khóa biểu lớp 2.
đầu, lễ phép chào thầy -> có thái độ,
cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua
cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà
không phạt.
- Trước khi làm một việc gì cần phải
nghó chứ! Thôi em về đi, thầy không
phạt em đâu.
- HS đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không
phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi.
Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa.
- Vì hiểu bố, thêm yêu bố. Bố rất kính
trọng, yêu quý và biết ơn thầy giáo cũ.
- Lễ độ, ngoan ngoãn, ngoan.
- Dũng là một cậu học trò ngoan.
Cậu bé nói năng rất lễ phép
- 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn
chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và
Dũng)
- HS đọc đoạn 2 hoặc 3
- HS nhận xét
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô
giáo cũ.
- Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ,
dìu dắt em nên người.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HSCủng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
2Kỹ năng: Củng cố và rèn kó năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
3
3Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
- HS: bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bài toán về ít hơn.
- Thầy cho tóm tắt, HS giải bảng lớp, ghi phép tính
vào bảng con.
29 cái ca
- Giá trên /-----------------------/---------/
2 Cái
- Giá dưới /-----------------------/
? Cái
- Số ca ở giá dưới có:
29 – 2 = 27 (cái)
Đáp số: 27 cái
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít
hơn.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Giải các bài toán về ít hơn, nhiều hơn
Phương pháp: Thảo luận
ò ĐDDH: Bảng phụ bài tóm tắt bài 2, 3.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu đề:
- Thầy yêu cầu HS đếm số sao trong hình tròn và
hình vuông rồi điền vào ô trống.
- Để biết số sao ở hình nào nhiều hơn hoặc ít hơn ta
làm sao?
Bài 2:
- Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5 tuổi”
- Để tìm số tuổi của em ta làm ntn?
Bài 3:
- Nêu dạng toán
- Nêu cách làm.
- Hát
- HS thực hiện.
- Hoạt động cá nhân.
- HS nêu: Điền số vào ô trống.
- HS đếm điền vào ô trống.
- Lấy số lớn trừ số bé
- HS sửa bài
- 16 – 5 = 11 (tuổi)
- Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi
của em ít hơn.
- HS làm bài
- HS đọc đề
- Bài toán về nhiều hơn
- Lấy số tuổi của em cộng số tuổi
4
- Chốt: So sánh bài 2, 3
Hoạt động 2: Xem tranh SGK giải toán
Mục tiêu: Giải bài toán theo hình ảnh minh hoạ có
trong thực tế sinh động hiện nay.
Phương pháp: Trực quan, luyện tập
ò ĐDDH: SGK
- Nêu dạng toán
- Nêu cách làm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Thầy cho HS chơi đúng sai. Tùy GV qui ước.
- Cách giải bài toán nhiều hơn:
Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn Đ
Tìm số lớn: Số lớn = số lớn - phần nhiều hơn S
Tìm số lớn: Số lớn = số bé - phần ít hơn S
- Cách giải bài toán lớn hơn:
Tìm số bé: Số bé – số lớn – phần ít hơn Đ
Tìm số bé: Số bé – số bé – phần nhiều hơn S
- Xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Kilôgam
anh nhiều hơn.
11 + 5 = 6 (tuổi)
- HS làm bài
- HS đọc đề
- Bài toán về ít hơn.
- Lấy số gạch ở chồng A trừ số
gạch chồng B ít hơn.
- HS làm bài.
- HS sử dụng bảng đúng sai bằng 2
mặt của bàn tay.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông
bà, cha mẹ, anh chò.
2Kỹ năng: Tham gia làm những việc làm phù hợp.
3Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Chuẩn bò
- Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
- HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn………
5
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Hát
2. Bài cu õ (5’) Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
- GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ
học, chỗ chơi.
GV yêu cầu HS có mức độ (a) bài 4 giơ tay, GV đếm.
GV yêu cầu HS có mức độ (b) bài 4 giơ tay, GV đếm.
GV yêu cầu HS có mức độ (c) bài 4 giơ tay, GV đếm.
- GV ghi bảng số liệu và thu được
Nhóm a: / sỉ số HS
Nhóm b: / sỉ số HS
Nhóm c: / sỉ số HS
Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.
- GV khen HS ở nhóm (a), động viên nhóm (b) thực hiện
như nhóm (a), nhắc nhở nhóm (c) thực hiện như nhóm
(a,b)
- GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà
và ở trường.
3. Bài mới (1’)
Giới thiệu: Để nhà cửa gọn gàng ngăn nắp thì chúng ta phải
chăm làm việc nhà. Những việc trong nhà là những việc như thế
nào? Hôm nay ta cùng tìm hiểu qua bài Chăm làm việc nhà.
Phát triển các hoạt động (26’)
Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
Mục tiêu: HS biết tự giác làm những công việc nhà.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
ò ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần
Đăng Khoa.
- Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận
theo các câu hỏi ghi trong phiếu:
1. Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình
cảm gì với mẹ?
3. Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghó gì khi thấy các công
việc mà bạn đã làm?
- Hát
- HS thực hành: Giơ bảng Đ, S
- HS so sánh giữa các nhóm.
- HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại lần
thứ hai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận. Ví dụ:
1. Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc
khoai, cùng chò giã gạo, thổi cơm, nhổ
cỏ vườn, quét sân và quét cổng.
2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ
muốn thể hiện tình yêu thương đối với
mẹ của mình.
3. Theo nhóm em khi thấy các công việc
mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn.
Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
6
- Kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ.
Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang
lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà
là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
Mục tiêu: HS diễn lại công việc mình thực hiện ở nhà.
Phương pháp: Sắm vai
ò ĐDDH: Khăn, chổi, chén,……
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS
- GV phổ biến cách chơi:
+ Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì.
Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem
hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành
động – đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai – quyền trả
lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp.
+ Lượt 2: Hai đội đổi vò trí chơi cho nhau.
+ Lượt 3: Lại quay về đội 1 làm hành động (chơi khoảng
6 lượt)
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
- GV cử ra Ban giám khảo và cùng với Ban giám khảo
giám sát hai đội chơi.
- GV nhận xét HS chơi và trao phần thưởng cho các đội
chơi.
- GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà
phù hợp với khả năng của bản thân.
Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
Mục tiêu: HS làm những việc làm phù hợp.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ò ĐDDH: Tranh
- Yêu cầu 1 vài HS kể về những công việc mà em đã
tham gia.
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
- GV kết luận: nhà, các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ
làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân
mình.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Thực hành Chăm làm việc nhà.
nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ.
- 2 đội chơi:Mỗi đội 5 em
- Đội thắng cuộc là đội ghi được nhiều
điểm nhất.
- Đội thắng cuộc nhận phần thưởng
- Một vài HS kể.
- HS cả lớp nghe, bổ sung và nhận xét
xem bạn làm những công việc nhà như
thế đã phù hợp với khả năng của mình
chưa, đã giúp đỡ ông bà, cha mẹ chưa.
- Trao đổi, nhận xét của HS cả lớp.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2004
7
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 1: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhìn chép 1 đoạn 50 chữ trong bài “Người thầy cũ”
- Luyện phân biệt các vần ui/uy, tr/ch, iên/iêng
2Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp, sạch.
3Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ngôi trường mới
- 2 chữ có vần ai
- 2 chữ có vần ay
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tiết hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn trong bài: “Người
thầy cũ’
Phát triển các hoạt động (28’)
Hoạt động 1: Chép 1 đoạn 50 chữ trong bài: Người thầy cũ.
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Nhìn bảng chép bài đúng.
Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập.
ò ĐDDH: Bảng cài: Đoạn chính tả.
- Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- Nắm nội dung bài chép
- Dũng nghó gì khi bố đã về?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Nêu những từ khó viết.
- GV gạch chân những âm vần HS dễ viết sai.
- GV theo dõi, uốn nắn
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV chấm sơ bộ
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Mục tiêu: Phân biệt ui/uy, tr/ch, iên/iêng
- Hát
- 3 HS viết bảng lớp, viết bảng con
- 2 HS đọc lại
- Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng
bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi.
Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Có 3 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi.
- HS nhắc lại.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS sửa bài
8
Phương pháp: Luyện tập
ò ĐDDH: Bảng phụ
- Làm bài tập
- Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
- Viết tiếp bài chính tả.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Cô giáo lớp em
- HS thi đua 2 dãy.
- bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: THỜI KHOÁ BIỂU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Hiểu tác dụng của thời khóa biểu đối với học sinh.
- Giúp học sinh nắm được lòch học. Chuẩn bò bài tốt.
2Kỹ năng: Đọc đúng các tiếng, từ trong bài
- Biết đọc thời khoá biểu
3Thái độ: Tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phóng to thời khoá biểu. Mục lục sách
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Sưu tầm một mục lục truyện thiếu nhi
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Các em đã biết đọc mục lục của cuốn sách. Mục
lục sách giúp các em nắm nội dung chính và tra
chỗ cần tìm để đọc sách. Bài hôm nay sẽ giúp các
em biết cách đọc. Thời khoá biểu và hiểu được sự
cần thiết của nó đối với việc học.
Phát triển các hoạt động (26’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, thời khoá biểu
Phương pháp: Trực quan
ò ĐDDH: SGK
- Thầy đọc mẫu.
Luyện đọc từ ngữ
- Tự nhiên xã hội
- Nêu những từ khó phát âm
- Hát
- 3 đến 3 HS đọc và trả lời về các
thông tin có trong mục lục.
- HS khá đọc, lớp đọc thầm
Tự nhiên và xã hội
- Tiết, Mó thuật, Sức khoẻ
9
Luyện đọc từng cột
- Bài 1: Đọc TKB theo ngày (thứ, buổi tiết)
- Bài 2: Đọc TKB theo buổi (buổi – tiết - thứ)
- Luyện đọc toàn bộ TKB
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
òĐDDH: Bảng phụ
- Bài 3:
- Thầy nhận xét
- Bài 4:
- Em cần TKB để làm gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (4’)
- HS đọc lại TKB theo 2 cách (theo ngày, theo
buổi)
- Lớp em có TKB không?
- Em hãy đọc TKB của lớp em?
- Đọc thành thạo TKB
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Cô giáo lớp em.
- HS đọc
- 2 HS đọc ngày thứ 2 theo mẫu
- Mỗi HS đọc TKB của 1 cột trong
các ngày còn lại.
- 2 HS đọc TKB của tiết 1 buổi
sáng từng ngày.
- Mỗi HS đọc TKB 1 dòng tiếp
theo.
- 2, 3 HS đọc toàn bộ TKB cả lớp
tiếp sức (mỗi em 1 cột hay 1 dòng)
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm ghi vào tờ giấy số tiết
học chính (in chữ đứng), số tiết
học tự chọn (in chữ nghiêng)
- Các nhóm đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét
- Giúp em nắm lòch học để Chuẩn
bò bài vở ở nhà, để mang dụng cụ
học tập cho đúng.
- 2 dãy thi đua: mỗi dãy 3HS đọc
- Có
- HS đọc.
MÔN: TOÁN
Tiết: KILÔGAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HSCó biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân
2Kỹ năng: Nhận biết về đơn vò đo khối lượng: Kilôgam, tên gọi và kí hiệu (kg)
3Thái độ: Tính sáng tạo, cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: Cân đóa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. Quyển vở.
- HS: 1 số đồ vật: túi gạo, 1 chồng sách vở
10