Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới tại công ty bảo việt nam định luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.03 KB, 80 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Sinh viên thực hiện : TRƢƠNG THÚY HẰNG
Lớp : CQ54/03.02

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KHAI THÁC
BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI
TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT NAM ĐỊNH

Chuyên ngành

: Tài chính - Bảo hiểm

Mã số

: 03

Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Đoàn Thị Thu Hƣơng

Hà Nội - 2020


Luận văn tốt nghiệp

ii

Học viện Tài chính



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của em.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của đơn vị em thực tập.

Tác giả luận văn

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

iii

Học viện Tài chính

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép em gửi lời cảm ơn đến các cán bộ lãnh đạo và
nhân viên trong Công ty Bảo Việt Nam Định; đặc biệt là các anh, chị phòng
Bảo hiểm số 6 là những người trong suốt quá trình em thực tập tại công ty đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện cho em được tiếp xúc cơng việc
thực tế, có thêm những kiến thức bổ ích cho cơng việc sau này. Bên cạnh đó
là tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc tổng hợp số liệu để em có thể hồn
thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin cảm ơn cơ giáo ThS. Đồn Thị Thu Hương đã hướng dẫn em
trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn tốt nghiệp. Nhờ sự hướng dẫn và chỉ
bảo tận tình của cơ em đã có thể hoàn thành luận văn một cách hoàn thiện

nhất. Tuy nhiên, trong q trình làm bài do kinh nghiệm cịn hạn chế chắc
chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong q cơ (thầy) có thể
đóng góp ý kiến giúp em hồn thiện luận văn tốt nghiệp của mình tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2020
Tác giả luận văn

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

iv

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
Trang bìa ............................................................................................................ i
Lời cam đoan ..................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ....................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................. viii
Danh mục các bảng .......................................................................................... ix
Danh mục các hình ............................................................................................ x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHAI THÁC BẢO HIỂM THIỆT
HẠI VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ KHAI THÁC .......................................................................................... 4

1.1. Khái niệm và sự cần thiết của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới........ 4
1.1.1. Khái niệm của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới ....................... 4
1.1.2. Sự cần thiết của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới .................... 4
1.2. Vai trò của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới ..................................... 6
1.2.1. Đối với người được bảo hiểm ........................................................... 6
1.2.2. Đối với các doanh nghiệp bảo hiểm ................................................. 7
1.2.3. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ................................................ 7
1.3. Nội dung cơ bản của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới ...................... 7
1.3.1. Đối tượng, phạm vi bảo hiểm ........................................................... 7
1.3.2. Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm ........................... 12
1.3.3. Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới ............................ 15
1.4. Khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới ...................................... 15
1.4.1. Khái niệm và vai trị của cơng tác khai thác trong hoạt động kinh
doanh bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới................................................... 15

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

v

Học viện Tài chính

1.4.2. Các kênh khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới ............. 16
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác khai thác bảo hiểm thiệt hại
vật chất xe cơ giới ........................................................................................... 17
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ

giới................................................................................................................... 18
1.5.1. Sự gia tăng doanh thu phí và số hợp đồng khai thác ...................... 18
1.5.2. Chi phí khai thác ............................................................................. 19
1.5.3. Tỷ trọng doanh thu phí và số phí bình qn/hợp đồng ................... 20
1.5.4. Kết quả kinh doanh nghiệp vụ BHVCXCG.................................... 22
Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KHAI THÁC BẢO
HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO
VIỆT NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2017 – 2019 ............................................. 23
2.1. Giới thiệu về Công ty Bảo Việt Nam Định .............................................. 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 23
2.1.2. Một số thơng tin chính về Cơng ty Bảo Việt Nam Định ................ 23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của mỗi cá nhân, phòng ban ............ 24
2.2. Kết quả kinh doanh bảo hiểm của Công ty Bảo Việt Nam Định giai đoạn
2017-2019........................................................................................................ 30
2.3. Thực trạng công tác khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới tại
Công ty Bảo Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019......................................... 33
2.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động khai thác bảo hiểm thiệt hại
vật chất xe cơ giới tại Cơng ty Bảo Việt Nam Định ....................................... 33
2.3.2. Quy trình khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới tại Công
ty Bảo Việt Nam Định..................................................................................... 35
2.3.3. Các kênh phân phối của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới tại
Công ty Bảo Việt Nam Định ........................................................................... 35

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp


vi

Học viện Tài chính

2.3.4. Kết quả khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới tại Công ty
Bảo Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019 ...................................................... 37
2.4. Đánh giá hiệu quả công tác khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ
giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019 ............................ 39
2.4.1. Doanh thu phí và số hợp đồng khai thác......................................... 39
2.4.2. Chi phí khai thác ............................................................................. 46
2.4.3. Tỷ trọng doanh thu phí và số phí bình qn/ hợp đồng .................. 49
2.4.4. Kết quả kinh doanh nghiệp vụ BHVCXCG.................................... 52
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KHAI THÁC BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT XE CƠ
GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT NAM ĐỊNH ........................................ 54
3.1. Mục tiêu phương hướng phát triển của nghiệp vụ bảo hiểm thiệt hại vật
chất xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định ............................................. 54
3.1.1. Mục tiêu phương hướng phát triển của nghiệp vụ bảo hiểm thiệt hại
vật chất xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định ....................................... 54
3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn .......................................................... 55
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác khai thác bảo hiểm thiệt hại vật
chất xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định ............................................. 59
3.2.1. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực .................................................. 59
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống sản phẩm bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng .......................................................... 60
3.2.3. Nâng cao chất lượng kênh phân phối cả về chất và lượng ............. 61
3.2.4. Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm kết hợp truyền
thông đại chúng ............................................................................................... 62
3.2.5. Chăm sóc khách hàng sau khi ký hợp đồng bảo hiểm .................... 63
3.2.6. Công tác đánh giá kết quả khai thác ............................................... 64


SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

vii

Học viện Tài chính

3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác khai thác bảo hiểm
thiệt hại vật chất xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định ......................... 64
3.3.1. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Nam Định ....................................... 64
3.3.2. Kiến nghị đối với Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt ..................... 64
3.3.3. Kiến nghị đối với Công ty Bảo Việt Nam Định ............................. 65
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 68
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 69

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

viii


Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BH

:

Bảo hiểm

BHPNT

:

Bảo hiểm phi nhân thọ

BHNT

:

Bảo hiểm nhân thọ

BHTM

:

Bảo hiểm thương mại

BHTNDS


:

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

BHVCXCG

:

Bảo hiểm vật chất xe cơ giới

BHCN

:

Bảo hiểm con người

BHTS

:

Bảo hiểm tài sản

DNBH

:

Doanh nghiệp bảo hiểm

DN


:

Doanh nghiệp

CPKT

:

Chi phí khai thác

NĐBH

:

Người được bảo hiểm

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

HĐBH

:

Hợp đồng bảo hiểm

TNGT


:

Tai nạn giao thông

UBND

:

Ủy ban nhân dân

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

ix

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng

Số lượng cán bộ và khu vực phụ trách của các Phịng bảo

2.1.

hiểm thuộc Cơng ty Bảo Việt Nam Định


Bảng

Thống kê thâm niên công tác của đội ngũ cán bộ tại Bảo

2.2.

Việt Nam Định

Bảng

Báo cáo thu chi của Công ty Bảo Việt Nam Định giai đoạn

2.3.

2017-2019

Bảng

Kết quả khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới của

2.4.

Bảo Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019

Bảng

Tình hình thực hiện kế hoạch và doanh thu phí khai thác

2.5.


BHVCXCG tại Bảo Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019

Bảng

Doanh thu phí qua các kênh khai thác của Bảo Việt Nam

2.6.

Định giai đoạn 2017- 2019

Bảng

Số hợp đồng khai thác và STBH bình quân/ hợp đồng

2.7.

BHVCXCG của Bảo Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019

Bảng

Chi phí khai thác BHVCXCG tại Bảo Việt Nam Định

2.8.

giai đoạn 2017-2019

Bảng

Tỷ trọng doanh thu phí BHVCXCG và số phí bình qn/


2.9.

hợp đồng BHVCXCG tại Bảo Việt Nam Định giai đoạn

27

29

31

38

42

45

47

2017- 2019

49

Bảng

Kết quả kinh doanh nghiệp vụ BHVCXCG tại Bảo Việt

2.10.

Nam Định giai đoạn 2017-2019


SV: Trương Thúy Hằng

39

52

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

x

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Bảo Việt Nam Định

24

Mối quan hệ giữa các phịng của Bảo Việt Nam Định

28

Hình

Kết quả thực hiện kế hoạch khai thác BHVCXCG tại Bảo


40

2.3.

Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019

Hình

Tỷ trọng doanh thu phí qua các kênh khai thác của Bảo

2.4.

Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019

Hình
2.1.
Hình
2.2.

SV: Trương Thúy Hằng

42

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

1


Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xã hội phát triển hứa hẹn mang tới cuộc sống sung túc, văn minh hơn
cho con người. Tuy nhiên nó cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro gây ra thiệt hại về
tài sản, tiền bạc, sức khỏe… thậm chí là mạng sống của con người. Trong
điều kiện đó, ngành bảo hiểm được ra đời từ rất sớm và ngày càng thu hút sự
quan tâm của xã hội bởi những lợi ích mà nó mang lại cho cộng đồng.
Giao thông là nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. Xã hội càng phát triển
thì nhu cầu này càng tăng cao. Điều này kéo theo sự bùng nổ về số lượng,
chủng loại xe cơ giới phục vụ cho con người. Tuy nhiên, do ý thức của người
dân khi tham gia giao thơng cịn kém, chất lượng hạ tầng giao thông đường bộ
chưa đạt chuẩn cùng các nguyên nhân khách quan về thời tiết… mà việc tham
gia giao thông hàng ngày ẩn chứa rất nhiều rủi ro gây ra tai nạn. Bảo hiểm
thiệt hại vật chất xe cơ giới ra đời là sự tất yếu để khắc phục tình trạng trên.
Thơng qua tiền bồi thường, nó giúp người bị nạn có thể nhanh chóng sửa
chữa phương tiện của mình khi xảy ra tai nạn, ổn định đời sống, giảm bớt
gánh nặng cho xã hội.
Là công ty đầu tiên trên địa bàn tỉnh Nam Định hoạt động trong lĩnh
vực BHPNT, Bảo Việt Nam Định đã đạt được nhiều thành tựu trong công tác
triển khai nghiệp vụ bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới. Tuy nhiên, trong
quá trình hoạt động, cơng ty vẫn cịn bộc lộ những hạn chế, thiếu sót đối với
cơng tác khai thác nghiệp vụ này. Vì vậy, sau thời gian được thực tập tại
phịng Bảo hiểm số 6 của Công ty Bảo Việt Nam Định, em đã lựa chọn đề tài
“Giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ
giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định” làm luận văn tốt nghiệp.

SV: Trương Thúy Hằng


Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng khai thác bảo hiểm thiệt hại vật
chất xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019
- Phạm vi nghiên cứu: Kết quả khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe
cơ giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019 và sử dụng một
số chỉ tiêu cơ bản về tài chính để đánh giá hiệu quả công tác khai thác.
- Thời gian nghiên cứu: Tình hình khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất
xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực
trạng khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới để đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới tại
Công ty Bảo Việt Nam Định.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Trình bày những vấn đề cơ bản về khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất
xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định.
+ Tình hình khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới tại Công ty
Bảo Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019.
+ Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác bảo hiểm thiệt
hại vật chất xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định trong những năm tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Nguồn tài liệu và dữ liệu:
+ Cơ sở lý luận: tham khảo tại các tài liệu, giáo trình về bảo hiểm thương
mại, Quản trị kinh doanh bảo hiểm…

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện Tài chính

+ Các bản luận văn tốt nghiệp cuối khóa của anh chị khóa trước.
+ Số liệu phục vụ cho nghiên cứu: từ các bản báo cáo tổng kết cuối năm:
doanh thu, lợi nhuận, bồi thường; và từ các tài liệu nội bộ của công ty.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở lý thuyết và các số liệu
thu thập phân tích đánh giá hiệu quả cơng tác khai thác bảo hiểm thiệt hại vật
chất xe cơ giới tại cơng ty và từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục
những yếu kém còn tồn đọng và đẩy mạnh khai thác nghiệp vụ bảo hiểm thiệt
hại vật chất xe cơ giới.
+ Phương pháp so sánh: luận văn sử dụng phương pháp so sánh để đánh
giá chất lượng dịch vụ thông qua sự thay đổi của các chỉ tiêu như: doanh thu,
chi phí, lợi nhuận.
+ Hỏi ý kiến của các chuyên gia, cán bộ nghiệp vụ
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương sau:

Chương 1: Lý luận chung về khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ
giới và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khai thác.
Chương 2: Đánh giá hiệu quả công tác khai thác bảo hiểm thiệt hại vật
chất xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định giai đoạn 2017-2019.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả khai
thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới tại Công ty Bảo Việt Nam Định.

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

4

Học viện Tài chính

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHAI THÁC BẢO HIỂM THIỆT HẠI
VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
KHAI THÁC
1.1. Khái niệm và sự cần thiết của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
1.1.1. Khái niệm của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới là loại hình bảo hiểm có đối
tượng bảo hiểm là bản thân chiếc xe và các tổng thành cấu tạo nên xe cơ giới.
Đây là loại hình bảo hiểm thuộc loại BHTS và được triển khai theo hình thức
tự nguyện.
Các DNBH sẽ cung cấp nhiều hình thức bảo hiểm thiệt hại vật chất xe
cơ giới khác nhau để người mua bảo hiểm được lựa chọn thoải mái, phù hợp

với nhu cầu của mình: bảo hiểm nhiều bộ phận của xe, bảo hiểm một bộ phận
của xe, bảo hiểm thân vỏ xe, bảo hiểm toàn bộ xe…
Trong thực tế, bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới được gọi tắt là bảo
hiểm vật chất xe cơ giới. Vì vậy, trong bản luận văn, em xin được gọi tên
nghiệp vụ là bảo hiểm vật chất xe cơ giới (BHVCXCG).
1.1.2. Sự cần thiết của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
Giao thông đường bộ rất thông dụng trên thế giới cũng như ở Việt
Nam. Với đặc điểm địa hình đồng bằng và núi thấp dưới 1000m chiếm tới
85% diện tích lãnh thổ, Việt Nam rất phù hợp để khai thác và phát triển giao
thông đường bộ. Những năm vừa qua, hệ thống giao thông đường bộ của
nước ta đã được cải thiện rõ rệt, góp phần phát triển kinh tế giữa các vùng
miền trong cả nước, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

5

Học viện Tài chính

Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của giao thông đường bộ, số lượng xe
cơ giới đã gia tăng. Theo số liệu từ Tổng cục thống kê, tính đến năm 2019,
tổng số xe cơ giới đang lưu hành tại Việt Nam đạt hơn 3,5 triệu xe và con số
này có xu hướng tăng nhanh trong các năm tới. Mật độ xe tham gia lưu thông
dày đặc kéo theo những rủi ro về tai nạn giao thơng. Theo báo cáo của Văn
phịng Ủy ban An tồn giao thơng Quốc gia, trong năm 2019 tồn quốc xảy ra

17.626 vụ tai nạn giao thông, khiến 7.624 người chết và 13.624 người bị
thương. Trong đó, tai nạn giao thông đường bộ xảy ra 17.220 vụ (chiếm
97,7% tổng số vụ), khiến 7.425 người chết (chiếm 97,39% tổng số người
chết) và 13.552 người bị thương (chiếm 99,5% tổng số người bị thương). Có
thể thấy, giao thơng đường bộ là loại hình giao thơng tiện lợi và thơng dụng,
nhưng cũng có nguy cơ xảy ra tai nạn cao nhất.
Nguyên nhân dẫn đến TNGT một phần do các điều kiện khách quan
như thời tiết xấu hoặc hệ thống đường bộ chưa đạt tiêu chuẩn, phần lớn là do
ý thức của người dân cịn kém, chưa nghiêm túc tn thủ luật an tồn giao
thơng. Điển hình như việc sử dụng phương tiện giao thơng khơng đảm bảo an
tồn kỹ thuật, người lái xe thiếu kiến thức cũng như kỹ năng, mất lái khi gặp
tình huống bất ngờ… Một phần cũng phải kể đến sự yếu kém trong công tác
quản lý của các cơ quan chức năng về trật tự an tồn giao thơng cịn nhiều
thiếu sót.
TNGT xảy ra gây những thiệt hại lớn cho người bị nạn và gia đình,
người thân của họ. Những thiệt hại đó bao gồm thiệt hại có thể đo lường được
(chi phí sửa chữa phương tiện, chi phí điều trị trong bệnh viện…) và thiệt hại
không thể đo lường được (sức khỏe, khả năng lao động, tính mạng của người
bị nạn, thiệt hại về thương mại gián tiếp gây ra bởi tai nạn…). Mỗi vụ tai nạn
xảy ra, dù mức độ nặng hay nhẹ, đều gây sức ép cả về vật chất lẫn tinh thần
đối với người bị nạn. Để hạn chế tình trạng TNGT, quan trọng nhất là mỗi
người dân khi tham gia giao thông cần nghiêm túc chấp hành luật an toàn giao

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp


6

Học viện Tài chính

thơng; định kỳ kiểm tra bảo dưỡng phương tiện của mình… Tuy vậy, có
những trường hợp tai nạn xảy ra bất ngờ, không do lỗi của người tham gia
giao thơng. Do đó, mua bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới là một cách hữu
hiệu để hạn chế tối đa thiệt hại cho người dân khi xảy ra tai nạn. Chủ phương
tiện sẽ được DNBH bồi thường khi xảy ra rủi ro thuộc phạm vi được BH.
Khoản tiền này giúp họ có thể phục hồi tổn thất và đời sống. Bảo hiểm thiệt
hại vật chất xe cơ giới thực sự quan trọng với người dân khi giao thông đường
bộ liên tục thay đổi như hiện nay.
1.2. Vai trò của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
Sự cần thiết của BHVCXCG đối với giao thông đường bộ hiện ngày
càng được khẳng định thơng qua những vai trị của nó đối với người được bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và sự phát triển kinh tế- xã hội.
1.2.1. Đối với ngƣời đƣợc bảo hiểm
Do nhu cầu của con người, hoạt động BHVCXCG ngày càng phát triển
và không thể thiếu đối với mỗi cá nhân, doanh nghiệp và mỗi quốc gia. Trước
hết bảo hiểm góp phần ổn định tài chính cho người tham gia bảo hiểm trước
tổn thất do rủi ro gây ra. Rủi ro bất ngờ đều thiệt hại về kinh tế, ảnh hưởng
đến thu nhập, đời sống, sản xuất kinh doanh của các cá nhân, doanh nghiệp
tham gia bảo hiểm, chưa kể có lúc gây thiệt hại về người. Tổn thất đó sẽ được
bảo hiểm trợ cấp bồi thường về tài chính để người tham gia nhanh chóng khắc
phục hậu quả, ổn định đời sống sản xuất kinh doanh. Từ đó, họ khơi phục và
phát triển sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác một cách bình thường.
Tác động này phù hợp với mục tiêu kinh tế nên thu hút được số đơng
người tham gia. BHVCXCG góp phần đề phịng và hạn chế tổn thất về người
và tài sản cho chủ xe, giúp cho cuộc sống con người an toàn hơn, xã hội trật
tự hơn, giảm bớt nỗi lo cho mỗi cá nhân tham gia giao thông, cho mỗi doanh

nghiệp kinh doanh vận tải.

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

7

Học viện Tài chính

1.2.2. Đối với các doanh nghiệp bảo hiểm
BHVCXCG là một trong số những nghiệp vụ đem lại nguồn thu chính
cho quỹ BH của các DNBH. Quỹ này được hình thành từ chính số phí BH mà
người tham gia đóng cho DNBH. Một phần của quỹ này được mang đi đầu tư
vào những lĩnh vực được quy định trong Luật Kinh doanh Bảo hiểm. Việc
đầu tư hiệu quả sẽ đem lại lợi nhuận cho các DNBH.
1.2.3. Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
- Nhờ có BHVCXCG, trật tự an tồn giao thơng được nâng cao đồng
thời giảm bớt gánh nặng xã hội khi có tai nạn xảy ra.
- Góp phần tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước từ đó nhà
nước có thể đầu tư xây dựng, nâng cao cơ sở hạ tầng cũng như các lĩnh vực
khác của nền kinh tế quốc dân, huy động những nguồn tiền nhàn rỗi ở các
tầng lớp dân cư trong xã hội, thực hành tiết kiệm, chống lạm phát,..
- Thông qua mạng lưới kinh doanh gồm nhiều chi nhánh, văn phòng
đại diện, đại lý của mình, các DNBH đã trực tiếp tạo việc làm cho hàng nghìn
nhân viên, cộng tác viên…
1.3. Nội dung cơ bản của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới

1.3.1. Đối tƣợng, phạm vi bảo hiểm
1.3.1.1. Đối tượng bảo hiểm
Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới là bản
thân chiếc xe hoặc các tổng thành cấu tạo nên xe cơ giới.
Xe cơ giới là một loại xe chạy trên đường bộ, bằng động cơ của chính
nó và có ít nhất một chỗ ngồi cho người lái xe. Xe cơ giới bao gồm rất nhiều
các loại xe khác nhau: xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe ô tô chở người,
xe ô tô chở hàng hóa, xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng và các loại xe
chuyên dùng khác.

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

8

Học viện Tài chính

Vì nhiều lí do nên các DNBH chỉ triển khai bảo hiểm thiệt hại vật chất
cho xe ô tô, mà rất hạn chế triển khai nghiệp vụ này cho xe mô tô. Và ở Công ty
Bảo hiểm Bảo Việt cũng chỉ triển khai nghiệp vụ bảo hiểm thiệt hại vật chất dành
cho xe ô tô, chứ không triển khai cho xe mô tô. Do vậy, bài nghiên cứu này sẽ chủ
yếu nói về nghiệp vụ bảo hiểm thiệt hại vật chất dành cho xe ô tô.
Để có thể trở thành đối tượng bảo hiểm trong các hợp đồng bảo hiểm
thiệt hại vật chất xe cơ giới, những chiếc xe này cần phải bảo đảm những điều
kiện về mặt kĩ thuật và pháp lí cho sự lưu hành: chủ xe phải được cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy đăng kí xe, biển kiểm sốt, giấy chứng nhận kiểm định

về an tồn kĩ thuật và mơi trường.
Khi tham gia bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, người ta thường
chia xe cơ giới thành các tổng thành. Đối với xe mô tô nhà bảo hiểm tiến hành
bảo hiểm tồn bộ xe, cịn đối với xe ơtơ người tham gia có thể tham gia bảo
hiểm tồn bộ xe hoặc bảo hiểm từng tổng thành của xe.
Thông thường xe ô tô bao gồm 7 cụm tổng thành đó là:
- Tổng thành thân vỏ
Gồm có ba nhóm:
+ Nhóm A: Thân vỏ, cabin, vô lăng, ca bô, chắn bùn, cửa kính, tồn bộ
vỏ kim loại, gỗ nhựa, các cần gạt, bàn đạp ga, phanh, cơn số.
+ Nhóm B: Ghế đệm nội thất, toàn bộ ghế ngồi hoặc nằm, quạt đài, các
trang thiết bị điều hịa nhiệt độ.
+ Nhóm C: Khung, ba đờ sốc, phanh, dẫn động phanh và phanh tay, dẫn
động cơn, bình chứa nhiên liệu, bộ chế hỏa lực phanh, hơi dây dẫn.
- Tổng thành động cơ;

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

9

Học viện Tài chính

Gồm động cơ, bộ chế hịa khí, bơm cao áp, bầu lọc dầu, bầu lọc gió,
bơm hơi, bộ li hợp và các thiết bị điện.
- Tổng thành hộp số;

Gồm hộp số chính, hộp số phụ ( nếu có), hệ thống dẫn các loại
- Tổng thành cầu chủ động;
- Tổng thành trục trước;
Gồm dầm cầu, trụ đứng, trục lắp, hệ thống treo phíp, cơ cấu phanh, vỏ
cầu, vi sai.
- Tổng thành hệ thống lái;
Gồm vô lăng lái, khóa vành lái, trục tay lái, thanh kéo ngang, thanh kéo
dọc, bổ trợ tay lái ( nếu có), cơ cấu điều khiển gạt mưa.
- Tổng thành lốp;
Gồm các bộ phận săm lốp hoàn chỉnh của xe và lốp dự phịng trên xe.
Ngồi ra với ơ tơ chun dùng tùy loại, còn bao gồm các tổng thành
khác như: xúc, nâng…Việc hiểu rõ cấu tạo từng bộ phận sẽ giúp cho giám
định viên có hướng xử lý, đánh giá ban đầu nhanh nhất về thiệt hại, đưa ra kết
luận nhanh chóng cho khách hàng.
1.3.1.2. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ bảo hiểm
 Phạm vi bảo hiểm
Rủi ro, tai nạn gắn với sự lưu hành xe cơ giới rất đa dạng, chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố. Từ những yếu tố khách quan như là thời tiết, địa
hình, chất lượng đường xá cho đến những yếu tố chủ quan từ phía chủ xe, lái
xe, người tham gia giao thơng tình trạng quản lý, bảo dưỡng xe của chủ xe, ý
thức, kỹ năng, kinh nghiệm của lái xe,v.v...)
SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

10


Học viện Tài chính

Trước hàng loạt rủi ro tai nạn, việc xác định phạm vi bảo hiểm và quy
định loại trừ trong những mẫu đơn bảo hiểm có thể có những điểm khác biệt,
ở đây chỉ trình bày vấn đề này từ phương diện đảm bảo yêu cầu về mặt pháp
lí và kĩ thuật trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm. Rủi ro có thể được bảo
hiểm, bao gồm các rủi ro sau đây:
- Những rủi ro thông thường gắn liền với sự hoạt động của xe (tai nạn
giao thông): Đâm va, lật đổ, lao xuống sông, xuống vực...
- Những rủi ro bất thường dễ phát sinh khác (cháy nổ...)
- Những rủi ro khách quan có nguồn gốc tự nhiên (bão, lũ, lụt, sụt lở, sét
đánh, động đất, mưa đá...)
- Rủi ro khách quan có nguồn gốc xã hội (mất cắp, đập phá...)
 Loại trừ bảo hiểm
Loại trừ những tổn thất không phải là hậu quả của những sự cố ngẫu
nhiên, khách quan, những tổn thất liên quan tới yếu tố chủ quan của chủ xe
trong việc sử dụng, quản lý, bảo dưỡng xe như:
-

Hao mòn tự nhiên, giảm dần chất lượng hỏng hóc do khuyết tật hoặc

hư hỏng thêm do sửa chữa.
-

Hư hỏng về điện hoặc bộ phận máy móc thiết bị, kể cả máy thu

thanh, điều hòa nhiệt độ, săm lốp bị hư hỏng mà không do tai nạn gây ra.
Loại trừ những trường hợp vi phạm pháp luật hoặc độ trầm trọng của rủi
ro tăng lên:
-


Hành động cố ý gây tai nạn của chủ xe, lái xe.

-

Lái xe khơng có bằng lái hoặc bằng lái không hợp lệ.

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

-

11

Học viện Tài chính

Lái xe sử dụng và bị ảnh hưởng của rượu bia, ma túy hoặc chất kích

thích trong khi điều khiển xe.
-

Xe khơng có giấy chứng nhận đăng kiểm và bảo vệ môi trường hợp lệ.

-

Xe chở chất cháy, nổ trái phép.


-

Xe chở quá trọng tải hoặc quá số hành khách quy định.

-

Xe đi vào đường cấm, đi đêm không đèn.

-

Xe sử dụng để tập lái, đua thể thao, chạy thử.

Loại trừ rủi ro có tính “chính trị” với hậu quả lan rộng: Chiến tranh.
Những quy định loại trừ khác. Chẳng hạn như loại trừ những thiệt hại
gián tiếp, tai nạn xảy ra ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (trừ trường hợp có thỏa thuận riêng). Loại trừ những thiệt hại do mất cắp
bộ phận của xe. Vấn đề này tùy thuộc vào yêu cầu quản lý rủi ro của người
bảo hiểm, và những yếu tố khác của hợp đồng như là phí bảo hiểm.
Những thiệt hại là hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, mất
giảm thu nhập do ngừng sản xuất, sử dụng, khai thác.
Ngoài ra cơng ty bảo hiểm có thể từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền
bồi thường trong trường hợp chủ xe có những vi phạm sau:
Một là: Cung cấp khơng đầy đủ, không trung thực các thông tin ban đầu
về đối tượng bảo hiểm trong giấy yêu cầu bảo hiểm.
Hai là: Khi xảy ra tai nạn, không thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo
hiểm. Không áp dụng các biện pháp để ngăn ngừa và hạn chế tổn thất hoặc tự
ý tháo dỡ, sửa chữa xe mà chưa có sự đồng ý của doanh nghiệp bảo hiểm.
Ba là: Không làm các thủ tục bảo lưu quyền địi người thứ ba có lỗi
trong việc gây ra thiệt hại cho chiếc xe được bảo hiểm.


SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

12

Học viện Tài chính

1.3.2. Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm
1.3.2.1. Giá trị bảo hiểm
Giá trị bảo hiểm của xe cơ giới là giá trị thực tế của xe trên thị trường tại
thời điểm tham gia bảo hiểm. Xác định giá trị thực tế của xe thực chất là xác
định giá bán của nó trên thị trường vào thời điểm người tham gia mua bảo
hiểm. Để có thể đánh giá chính xác giá trị bảo hiểm các doanh nghiệp bảo
hiểm phải kiểm tra xe trước khi nhận bảo hiểm sau đó sẽ đánh giá giá trị thực
tế của chiếc xe tham gia bảo hiểm.
Đối với những xe mới bắt đầu đưa vào sử dụng, việc xác định giá trị của
chúng không quá phức tạp, doanh nghiệp bảo hiểm có thể căn cứ vào một
trong những giấy tờ sau đây để xác định giá trị bảo hiểm:
- Giấy tờ, hóa đơn mua bán giữa nhà máy lắp ráp, đại lý phân phối với
người mua, hoặc giữa những người bán nước ngoài và người nhập khẩu.
- Hóa đơn thu thuế trước bạ
Đối với xe nhập khẩu miễn thuế, giá trị bảo hiểm được tính như sau:
GTBH = CIF (100% + T1) (100% + T2)
rong


T1 là thuế suất thuế nhập khẩu
T2 là thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối với những xe đã qua sử dụng, việc xác định giá trị bảo hiểm địi hỏi
nhiều cơng đoạn phức tạp hơn so với xe mới. Việc xác định giá trị của xe
được căn cứ theo các yếu tố sau đây:
- Giá mua xe lúc ban đầu.
- Giá mua bán trên thị trường của những chiếc xe cùng chủng loại, có
chất lượng tương đương.

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

13

Học viện Tài chính

- Tình trạng hao mòn thực tế của xe. Sự hao mòn của xe được tính tốn
dựa trên cơ sở sau: số km mà chiếc xe đã lưu hành trên thực tế, số năm đã sử
dụng xe, mục đích sử dụng xe, đặc điểm địa hình của vùng mà xe thường
xuyên hoạt động…
- Tình trạng kỹ thuật và hình thức bên ngồi của xe trên thực tế. Căn cứ
vào các tiêu thức đã nêu ở trên, công ty bảo hiểm và chủ xe sẽ thảo luận và đi
đến thống nhất về giá trị bảo hiểm. Tuy nhiên việc xác định giá trị bảo hiểm
này không thể nào nhận được một kết quả tuyệt đối chính xác. Giá trị bảo
hiểm của xe chỉ được xác định một cách tương đối chính xác, hợp lý.

Trong thực tế, để phục vụ cho việc xác định giá trị bảo hiểm của xe, một
số doanh nghiệp bảo hiểm đã xây dựng bảng giá theo nguồn gốc sản xuất, loại
xe, mác xe, năm sản xuất, dung tích xi lanh,…
1.3.2.2. Số tiền bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm là là số tiền được ghi trên Hợp đồng/Giấy chứng nhận
bảo hiểm và là mức trách nhiệm cao nhất doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường
cho bên mua bảo hiểm khi có tổn thất xảy ra.
Chủ xe có thể lựa chọn tham gia bảo hiểm trong các trường hợp:
-

Bảo hiểm toàn bộ giá trị: Số tiền bảo hiểm được xác định căn cứ vào

giá trị thực tế của chiếc xe vào thời điểm ký kết hợp đồng, đây là trường hợp
bảo hiểm đúng giá trị.
-

Bảo hiểm dưới giá trị: Các doanh nghiệp bảo hiểm thường kèm theo

quy định về tỷ lệ tối thiểu giữa số tiền bảo hiểm và giá trị bảo hiểm. Đối với
xe tham gia bảo hiểm dưới giá trị, trừ khi có thỏa thuận khác, nếu thiệt hại
xảy ra thì quy tắc tỷ lệ sẽ được áp dụng để xác định số tiền bồi thường.

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

-


14

Học viện Tài chính

Bảo hiểm bộ phận: Chủ xe tham gia bảo hiểm một hoặc một vài tổng

thành cho chiếc xe của mình. Số tiền bảo hiểm được xác định căn cứ vào tỷ lệ
giữa giá trị của bộ phận được bảo hiểm và giá trị toàn bộ xe (tỷ lệ này là khác
nhau ở những chủng loại xe khác nhau, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có những
bảng tỷ lệ về giá trị của các bộ phận so với giá trị của từng loại xe).
Ngoài việc bảo hiểm cho phần thiệt hại vật chất xảy ra đối với chiếc xe
được bảo hiểm, người bảo hiểm cịn có thể đảm bảo cho một số chi phí liên
quan như là chi phí hạn chế tổn thất, chi phí cẩu xe, kéo xe từ nơi bị tai nạn
tới nơi sửa chữa, chi phí giám định tổn thất.
1.3.2.3. Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe tham gia bảo hiểm có trách nhiệm
phải thanh tốn cho bên bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi
người tham gia bảo hiểm đóng phí hoặc chấp nhận đóng phí theo quy định.
Mức phí của hợp đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới được xác
định bằng tỷ lệ phí bảo hiểm nhân với số tiền bảo hiểm.
Tỷ lệ phí cơ bản thường áp dụng cho thời hạn một năm hợp đồng, cùng
với tỷ lệ phí cơ bản đó là quy định về tỷ lệ giảm phí đối với những hợp đồng
có thời hạn bảo hiểm dưới một năm.
Tỷ lệ phí bảo hiểm được xác định qua cơng thức:
P = STBH x R
rong

P: Phí bảo hiểm
STBH: Số tiền bảo hiểm

R: Tỷ lệ phí bảo hiểm

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


Luận văn tốt nghiệp

15

Học viện Tài chính

1.3.3. Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
Hợp đồng bảo hiểm vật chất xe cơ giới là sự thoả thuận giữa công ty
bảo hiểm và người được bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải có trách
nhiệm nộp phí bảo hiểm, bên bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường, trả tiền
bảo hiểm cho người tham gia bảo hiểm khi xảy ra các rủi ro được bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm quy định rõ trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên.
Ngồi hợp đồng bảo hiểm thì giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm cũng
có giá trị pháp lý tương tự.
Vì tính chất rủi ro cao nên các hợp đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất xe
cơ giới thường có thời hạn từ 1 năm trở lại.
1.4. Khai thác bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
1.4.1. Khái niệm và vai trị của cơng tác khai thác trong hoạt động kinh
doanh bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới
Khai thác bảo hiểm là một trong 3 khâu quan trọng trong việc triển khai
một nghiệp vụ bảo hiểm, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của
DNBH nói chung và của từng nghiệp vụ bảo hiểm nói riêng. Khi việc khai
thác bảo hiểm đạt được hiệu quả nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các khâu

tiếp theo.
Khai thác bảo hiểm dựa trên nguyên tắc "số đơng bù số ít" nhằm tạo
lập nguồn quỹ bảo hiểm đủ lớn để dễ dàng san xẻ rủi ro. Khi thực hiện tốt
khâu khai thác có nghĩa là việc tạo lập thương hiệu và mối quan hệ của doanh
nghiệp đến khách hàng được tốt hơn. Nhờ đó mà thị phần của DNBH càng
được mở rộng, chứng tỏ uy tín của doanh nghiệp và khẳng định sự tín nhiệm
của khách hàng dành cho sản phẩm nói riêng và DNBH nói chung. Khơng
những thế khách hàng có thể tiếp cận với các sản phẩm khác của doanh
nghiệp. Khai thác tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp vì vậy nó quyết định đến

SV: Trương Thúy Hằng

Lớp: CQ54/03.02


×