Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục ở huyện kim động, tỉnh hưng yên luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý tài chính công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 73 trang )

i

Học viện Tài chính

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Thị Thanh Bình

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


ii

Học viện Tài chính

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNXH:


Chủ nghĩa xã hội

CQNN:

Cơ quan nhà nƣớc

HĐND:

Hội đồng nhân dân

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

KBNN:

Kho bạc Nhà nƣớc

KTXH:

Kinh tế - xã hội

NSNN:

Ngân sách Nhà nƣớc

SNGD:

Sự nghiệp giáo dục


TCKH:

Tài chính- Kế hoạch

THCS:

Trung học cơ sở

TSCĐ:

Tài sản cố định

UBND:

Ủy ban nhân dân

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

iii

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH ............................................... vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI VÀ QUẢN LÝ CHI
THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO
DỤC ............................................................................................................... 5
1.1

CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ

NGHIỆP GIÁO DỤC .................................................................................. 5
1.1.1 Khái quát về sự nghiệp giáo dục ............................................... 5
1.1.1.1 Khái niệm ........................................................................... 5
1.1.1.2 Vai trò của giáo dục trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội .. 6
1.1.1.3 Hệ thống giáo dục ............................................................. 7
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
cho sự nghiệp giáo dục ............................................................................. 7
1.2.1.1 Khái niệm ........................................................................... 7
1.2.1.2 Đặc điểm ........................................................................... 8
1.2 QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO
SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC.......................................................................... 11
1.2.2 Khái niệm và các nguyên tắc ............................................... 11
1.2.2.1 Khái niệm ......................................................................... 11
1.2.2.2 Các nguyên tắc ................................................................. 11
1.2.2 Quy trình quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự
nghiệp giáo dục ...................................................................................... 14

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04



Học viện Tài chính

iv

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

1.2.2.1 Lập dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự
nghiệp giáo dục ................................................................................... 14
1.2.2.2 Chấp hành dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
cho sự nghiệp giáo dục ........................................................................ 16
1.2.2.3 Quyết toán, thanh tra, kiểm tra chi thƣờng xuyên ngân sách
nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục ........................................................ 17
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi thƣờng xuyên ngân
sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục.................................................... 17
1.2.3.1 Chế độ, chính sách quản lý tài chính cơng ........................ 18
1.2.3.2 Tổ chức bộ máy và trình độ cán bộ quản lý ...................... 18
1.2.3.3 Sự tham gia của các ban, ngành, đoàn thể ........................ 18
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC Ở HUYỆN KIM
ĐỘNG, ......................................................................................................... 20
TỈNH HƢNG YÊN ............................................................................... 20
2.1 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC Ở
HUYỆN KIM ĐỘNG, TỈNH HƢNG YÊN ............................................... 20
2.1.1 Điều kiện kinh tế xã - hội huyện ở huyện Kim Động, tỉnh Hƣng
Yên ........................................................................................................ 20
2.1.2 Sự nghiệp giáo dục ở huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên ...... 23
2.1.2.1 Về quy mô ........................................................................ 23
2.1.2.2 Về chất lƣợng giáo dục..................................................... 24

2.1.2.3 Về cơ sở vật chất .............................................................. 25
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC Ở HUYỆN KIM ĐỘNG,
TỈNH HƢNG YÊN ................................................................................... 25

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

v

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

2.2.1 Phân cấp nhiệm vụ chi, định mức phân bổ dự toán và mơ hình
quản lý chi thƣờng xun ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục ở
huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên........................................................... 25
2.2.1.1 Phân cấp nhiệm vụ chi...................................................... 25
2.2.1.2. Định mức phân bổ dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc cho sự nghiệp giáo dục ở huyện Kim Động, tỉnh Hƣng n ....... 26
2.2.1.3. Mơ hình quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho
sự nghiệp giáo dục huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên ......................... 27
2.2.2 Thực trạng lập dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
huyện cho sự nghiệp giáo dục ở huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên ........ 28
2.2.3 Thực trạng chấp hành dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc cho sự nghiệp giáo dục huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên ............. 33
2.2.4. Thực trạng quyết toán, thanh tra, kiểm tra chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục ở huyện Kim Động, tỉnh

Hƣng Yên............................................................................................... 39
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC Ở
HUYỆN KIM ĐỘNG, TỈNH HƢNG YÊN ............................................... 40
2.3.1. Ƣu điểm ................................................................................ 40
Chƣơng 3: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC Ở HUYỆN KIM
ĐỘNG, ......................................................................................................... 45
TỈNH HƢNG YÊN ............................................................................... 45
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỰ NGHIỆP
GIÁO DỤC Ở HUYỆN KIM ĐỘNG, TỈNH HƢNG YÊN ....................... 45
3.1.1 Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Kim Động, tỉnh
Hƣng Yên............................................................................................... 45
3.1.2 Định hƣớng phát triển sự nghiệp giáo dục huyện Kim Động, . 46

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

vi

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

tỉnh Hƣng Yên ................................................................................ 46
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC Ở
HUYỆN KIM ĐỘNG, TỈNH HƢNG YÊN ............................................... 47

3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ......................................................................... 50
3.3.1 Với Quốc hội, Chính phủ ....................................................... 50
3.3.2 Với ngành giáo dục ................................................................ 51
3.3.3 Với Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các
phòng, ban, ngành huyện Kim Động ...................................................... 51
KẾT LUẬN........................................................................................... 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 55
PHỤ LỤC 1 BẢNG TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG VẤN
ĐỀ NGHIÊN CỨU TẠI ĐƠN VỊ................................................................. vii

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

vii

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên các bảng, các hình

Trang

Hình 2.1


Mơ hình quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD huyện

29

Kim Động
Bảng 2.1

Quy mô giáo dục 3 cấp huyện Kim Động

23

Bảng 2.2 Định mức phân bổ chi thƣờng xuyên SNGD tỉnh Hƣng Yên

26

Bảng 2.3 Tổng hợp giao dự toán SNGD huyện Kim Động qua các năm

32

Bảng 2.4 Tổng hợp số liệu dự toán và quyết toán chi thƣờng xuyên

34

NSNN cho SNGD huyện Kim Động qua các năm
Bảng 2.5 Chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD huyện Kim Động theo

35

nội dung chi qua các năm


SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


1

Học viện Tài chính

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Comment [A1]: Không nên đánh số mục tự độn
trong luận văn.

Giáo dục là vấn đề hết sức quan trọng trong đời sống chính trị của đất
nƣớc, đƣợc Đảng, Nhà nƣớc ta xác định là một trong những nhiệm vụ quan
trọng trong thời kỳ phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng CNXH hiện
nay. “ Hiền tài là ngun khí của quốc gia” là câu nói ln đúng trong mọi
thời đại. Nó khẳng định tầm quan trọng, vai trò của giáo dục với sự tồn tại,
phát triển của mỗi quốc gia.
Trong Chiến lƣợc phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020
của Thủ tƣớng Chính phủ đã nêu, một trong những mục tiêu quan trọng cần
phải đạt đƣợc đó là: “Nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo để nâng cao
dân trí và trình độ nghề nghiệp thích hợp với yêu cầu của sự phát triển đất
nƣớc, vùng và địa phƣơng. Đổi mới cơ bản và toàn diện nền Giáo dục Việt
Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế…”Bởi trong bối
cảnh quốc gia đang hội nhập ngày càng mạnh mẽ và sâu rộng với kinh tế thế

giới thì nguồn nhân lực đƣợc đào tạo trong nƣớc đƣợc kỳ vọng sẽ tạo sự tăng
trƣởng kinh tế, đóng góp tích cực vào phát triển KTXH góp phần đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng và đa dạng của xã hội. Từ đó, góp phần giúp đạt đƣợc
mục tiêu cơng nghệ hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong tƣơng lai khơng xa.
Kim Động là một huyện thuộc tỉnh Hƣng Yên, nằm ở trung tâm Đồng
bằng Sông Hồng. Đây là một trong những điều kiện thuận lợi, dễ dàng trong
việc giao lƣu kinh tế, văn hóa, khoa học và liên kết kinh tế trên các lĩnh vực
với các tỉnh liền kề bằng những lợi thế riêng của huyện, đặc biệt là vớithủ đô
Hà Nội và các thành phố lớn: Hải Phòng, Hải Dƣơng….
Những năm gần đây, các ngành nghề truyền thống tiếp tục phát triển,
khu công nghiệp của huyện đang dần mở rộng nên tăng trƣởng kinh tế của
huyện năm sau cao hơn năm trƣớc, duy trì tốc độ ổn định; đời sống ngƣời dân
SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

2

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

ngày càng đƣợc cải thiện. Chính vì thế, nguồn lao động trẻ dồi dào, có trình
độ tại địa phƣơng ngày càng đƣợc quan tâm. Do vậy, huyện nhà đang ngày
càng chú trọng, quan tâm đến vấn đề cải thiện chất lƣợng giáo dục. Nhƣng do
là một huyện mới tái lập, tốc độ phát triển kinh tế còn chƣa cao, so với các
huyện khác trong tỉnh thì nguồn thu ngân sách của huyện Kim Động còn hạn
hẹp.Hơn nữa, hầu hết các trƣờng mầm non, tiểu học, THCS trong huyện đều
là trƣờng cơng lập Vì vậy, vấn đề quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả nguồn

thu ngân sách cho sự nghiệp giáo dục càng phải đƣợc quan tâm để có thể đạt
đƣợc hiệu quả . Bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc trong những năm qua
thì quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD của huyện vẫn còn bộc lộ
nhiều bất cập và khó khăn.
Từ những lý do đó, kết hợp với những tìm hiểu, đi sâu thực tế sau một
thời gian thực tập tại phịng Tài chính – Kế hoạch huyện Kim Động cũng nhƣ
sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Bùi Tiến Hanh, tôi tập trung nghiên
cứu đề tài: “Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp
giáo dục ở huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài luận văn
Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về NSNN,
chi thƣờng xuyên NSNN nói chung và cho sự nghiệp giáo dục nói riêng; đánh
giá thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD huyện Kim Động.
Từ đó, nhìn nhận đƣợc những ƣu điểm và hạn chế còn tồn tại trong cơng tác
quản lý tại địa phƣơng. Đứng từ góc độ quản lý tài chính cơng, đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý chi thƣờng xuyên
NSNN cho SNGD huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn
Đối tượng nghiên cứu đề tài luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn
về chi và quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách huyện cho sự nghiệp giáo dục.
SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

3

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh


Phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn
Về nội dung, luận văn tập trung nghiên cứu về mơ hình quản lý, lập dự
tốn, chấp hành dự toán, quyết toán, kiểm tra và thanh tra chi thƣờng xuyên
ngân sách huyện cho SNGD.
Về thời gian và không gian: nghiên cứu ở huyện Kim Động, tỉnh Hƣng
Yên; thực trạng nghiên cứu trong giai đoạn 2017 - 2019, phƣơng hƣớng và
giải pháp đề xuất nghiên cứu áp dụng cho giai đoạn 2021 - 2025.
4. Dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu đề tài luận văn
4.1. Dữ liệu nghiên cứu đề tài luận văn
Các dữ liệu đƣợc thu thập thông qua các văn bản luật, nghị định, thông
tƣ, các sách, báo chuyên ngành và các báo cáo của phịng, ban chun mơn.
Dữ liệu từ q trình nghiên cứu, phân tích, so sánh và đánh giá các tài
liệu liên quan đến chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD trên địa bàn huyện tại
Phòng TCKH trong các năm 2017, 2018, 2019.
Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành hƣớng dẫn việc thực hiện
quản lý chi thƣờng xuyên NSNN huyện cho SNGD.
4.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài luận văn
Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử và một số phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ: thu thập số
liệu, tài liệu; thống kê; phân tích - tổng hợp; so sánh - đối chiếu, đánh giá để
từ đó tìm ra ngun nhân và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý chi thƣờng xuyên NSNN huyện cho SNGD tại địa phƣơng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục…và danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc kết cấu gồm 03 chƣơng:

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04



Học viện Tài chính

4

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

Chương 1: Những vấn đề chung về chi và quản lý chi thƣờng xuyên
NSNN cho SNGD;
Chương 2: Thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD
huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên;
Chương 3: Hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD
huyện Kim Động, tỉnh Hƣng Yên;

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

5

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI VÀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
1.1 CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO SỰ

NGHIỆP GIÁO DỤC
1.1.1 Khái quát về sự nghiệp giáo dục
Từ khi xã hội hình thành và phát triển cho đến nay, giáo dục luôn tồn tại
và song hành cùng nó, tuy với những biểu hiện và hình thái khác nhau. Giáo
dục đóng vai trị quyết định giúp xã hội duy trì, tồn tại và thúc đẩy xã hội tiến
lên. Trong Chiếu lập học thời vua Quang Trung đã từng viết “ Muốn xây
dựng đất nƣớc, trƣớc hết phải phát triển giáo dục”. Giáo dục là vũ khí, vấn đề
quan trọng, là nhiệm vụ chiến lƣợc của mỗi quốc gia. Giáo dục và sự phát
triển của mỗi quốc gia có mối quan hệ mật thiết, giáo dục có tiến bộ phát triển
thì KTXH của đất nƣớc mới đi lên. Hay nói cách khác, giáo dục tạo tiền đề
cho phát triển kinh tế và sự nghiệp xây dựng, kiến thiết đất nƣớc. Sự tồn tại,
phát triển song hành với các dấu mốc lịch sử của dân tộc là minh chứng sống
động cho vai trị vơ cùng to lớn của giáo dục với sự hƣng thịnh của quốc gia.
1.1.1.1 Khái niệm
Trong tiếng Anh, từ “giáo dục” đƣợc biết đến với từ “education”, đây là
một từ gốc Latin đƣợc ghép bởi hai từ là “Ex” và “Ducere” – “Ex-Ducere”.
Có nghĩa là dẫn (“Ducere”) con ngƣời vƣợt ra khỏi (“Ex”) hiện tại của họ để
vƣơn tới những gì hồn thiện, tốt lành hơn và hạnh phúc hơn.
Về cơ bản, các giáo trình về giáo dục học ở Việt Nam đều trình bày
“Giáo dục là hiện tƣợng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và
lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử – xã hội của các thế hệ lồi ngƣời”. Giáo dục
theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng và thói quen
của một nhóm ngƣời đƣợc trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông
SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04

Comment [A2]: Nhất quán tên các chƣơng và t
cả các mục có 2 chữ số viết chữ IN ĐẬM; mục có
chữ số viết chữ thƣờng đậm; mục có 4 chữ số viế

chữ thƣờng nghiêng đậm
Tất cả những chữ đã có ký hiệu viết tắt thì phải viế
tắt tồn bộ trong luận văn (riêng tên chƣơng, tên m
và các tiểu mục phải viết đầy đủ, không đƣợc viết
cuối tên chƣơng, tên mục, tiểu mục bỏ trống khơng
bất kỳ dấu gì).


Học viện Tài chính

6

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu. Giáo dục thƣờng diễn ra dƣới sự
hƣớng dẫn của ngƣời khác, nhƣng cũng có thể thơng qua tự học. Bất cứ trải
nghiệm nào có ảnh hƣởng đáng kể lên cách mà ngƣời ta suy nghĩ, cảm nhận,
hay hành động đều có thể đƣợc xem là có tính giáo dục. Bản chất hoạt động
của giáo dục là truyền đạt và lĩnh hội tri thức. Sự truyền đạt và lĩnh hội đó có
tác động qua lại lẫn nhau để ngƣời học chủ động lựa chọn, lĩnh hội, sáng tạo
và phát triển tri thức mới đóng góp vào kho tàng tri thức của nhân loại.
SNGD là quá trình gây dựng và phát triển nền giáo dục mà sản phẩm
nó tạo ra chính là con ngƣời. Đó là hệ thống những tác động có mục đích xác
định, đƣợc tổ chức một các khoa học ( có kế hoạch, có phƣơng pháp, có hệ
thống) của một quốc gia với mục tiêu giúp cơng dân có vốn kiến thức, tự phát
triển và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Từ đó góp phần phát triển hệ
thống giáo dục trong tƣơng lai, thúc đẩy phát triển KTXH đất nƣớc.

1.1.1.2 Vai trò của giáo dục trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
Ai làm chủ giáo dục ngƣời đó làm chủ thế giới. Vì vậy, muốn cải tạo và

phát triển xã hội phải đầu tƣ vào con ngƣời để họ có đủ thể chất, tinh thần, tri
thức. Giáo dục góp phần nâng cao dân trí ở mọi quốc gia, dân tộc. Một trong
những xu thế hiện nay của nhân loại là chuyển sang nền kinh tế tri thức, nền
kinh tế số, ở đó con ngƣời phải thực sự có năng lực, tƣ duy để làm chủ máy
móc, cơng nghệ. Vì vậy, giáo dục đào tạo con ngƣời cần đƣợc chú trọng hơn
bao giờ hết.
Thứ nhất đối với xã hội, giáo dục góp phần bảo vệ chế độ chính trị của
mỗi quốc gia, dân tộc bởi nó tham gia vào q trình xây dựng đội ngũ lao
động có trình độ cao, làm giàu của cải vật chất cho xã hội và có bản lĩnh
chính trị vững vàng.

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

7

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

Thứ hai đối với kinh tế, giáo dục cung cấp nguồn nhân lực có trình độ,
góp phần phát triển kinh tế mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, trình độ lao động phổ
thơng cịn thấp, ít đƣợc đào tạo nghề, cịn khoảng gần 60% lao động nông
nghiệp nên hiện mới bƣớc đầu xây dựng kinh tế tri thức. Giáo dụcphát huy
năng lực nội sinh rút ngắn thời gian thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc. Việt Nam khẳng định GD&ĐT cùng với khoa học - công nghệ là
điều kiện phấn đấu để đến năm 2030, Việt Nam hoàn thành mục tiêu CNH HĐH, cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại; tầm nhìn đến
năm 2045, trở thành nƣớc cơng nghiệp phát triển hiện đại.

1.1.1.3 Hệ thống giáo dục
Hệ thống giáo dục là hệ thống mở, linh hoạt nhƣng chặt chẽ nhằm đáp
ứng nhu cầu học hỏi của con ngƣời với mục đích đảm bảo kiến thức tối thiểu
và giúp mở rộng tri thức phù hợp với nhu cầu của ngƣời học. Do đó, hệ thống
đƣợc bố trí một cách khoa học gồm Giáo dục phổ thông và Giáo dục đào tạo
nghề nghiệp – đại học. Trong đó:
Giáo dục phổ thông gồm 4 cấp độ đào tạo: Mầm non, Tiểu học, Trung
học cơ sở và Trung học phổ thông. Đây là nhánh giáo dục mang tính trọng
tâm, phổ cập nhằm đảm bảo cho con ngƣời kiến thức tối thiểu, do từng địa
phƣơng quản lý và đảm nhận.
Giáo dục đào tạo nghề nghiệp – đại học đƣợc chia thành giáo dục đào
tạo nghề nghiệp với các trình độ khác nhau từ sơ cấp, trung cấp đến cao đẳng
và đào tạo đại học với các cấp độ nhƣ: đại học, thạc sĩ, tiến sĩ cùng với đó là
các loại hình đào tạo đa dạng phù hợp với nhu cầu của của mỗi cá nhân.
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho
sự nghiệp giáo dục
1.2.1.1 Khái niệm

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

8

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

Chi ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản chi của Nhà nƣớc đƣợc

dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nƣớc.
Chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục là quá trình phân
phối và sử dụng các nguồn tài chính đã tập trung vào NSNN để đáp ứng cho
các nhu cầu chi nhằm thực hiện các hoạt động thường xuyên hàng năm thuộc
chức năng, nhiệm vụ của ngành Giáo dục mà Nhà nước đã quy định.
1.2.1.2 Đặc điểm
Chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục là khoản chi thƣờng
xun cho sự nghiệp cơng vì vậy nó mang đầy đủ các đặc điểm của chi
thƣờng xuyên NSNN:
Thứ nhất, mang tính ổn định
Xuất phát từ tất yếu Nhà nƣớc phải cung cấp hàng hóa cơng cộng thuần
túy là giáo dục nên NSNN ln giữ vai trị là nguồn lực chính trong đầu tƣ,
duy trì và phát triển SNGD. Hàng năm, Chính phủ ln trích một khoản chi
ổn định và tƣơng đối để đầu tƣ cho giáo dục. Tính ổn định khá rõ nét hình
thành do hoạt động, nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận trong bộ máy hoạt
động của toàn ngành giáo dục. Cơ cấu chi, nội dung chi thƣờng xuyên cho
giáo dục đƣợc tính theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức và số biên chế trong
ngành, vì vậy khơng có sự thay đổi nhiều qua các năm.
Thứ hai, xét theo cơ cấu chi NSNN ở từng niên độ và mục đích sử dụng
cuối cùng của vốn cấp phát thì đại bộ phận các khoản chi thƣờng xuyên của
NSNN cho SNGD có hiệu lực tác động trong một khoảng thời gian ngắn nhất
định và mang tính chất tiêu dùng xã hội. Vì kết quả của các hoạt động giáo
dục hầu hết không tạo ra của cải vật chất hoặc không gắn với việc trực tiếp
tạo ra của cải vật chất cho xã hội trong ngay năm đó.Tuy nhiên, trong dài hạn
SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04



Học viện Tài chính

9

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

đây cịn có thể coi là khoản chi có tính chất tích lũy đặc biệt. Sau q trình chi
tiêu, nó khơng mất đi mà tạo thành chất xám cho con ngƣời để sử dụng trong
tƣơng lai. Hoạt động giáo dục đƣợc đẩy mạnh sẽ tăng cƣờng tích lũy chất xám
cho nguồn nhân lực, nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ công
nghiệp 4.0, tác động trực tiếp tới tăng trƣởng kinh tế trong tƣơng lai.
Thứ ba, phạm vi, mức độ của các khoản chi thƣờng xuyên NSNN cho
SNGD gắn chặt với cơ cấu tổ chức bộ máy, số lƣợng biên chế, cán bộ CCVC,
ngƣời lao động cũng nhƣ hiệu lực, hiệu quả hoạt động trong ngành giáo dục.
Bộ máy cán bộ, nhân viên trong ngành gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả thì số
chi thƣờng xun NSNN cho nó cũng giảm bớt và ngƣợc lại. Đồng thời, giáo
dục là hàng hóa cơng cộng do Nhà nƣớc cun ứng và đảm bảo nguồn lực tài
chính chủ yếu. Do vậy, phạm vi, mức độ thƣờng xuyên NSNN cho SNGD
phải gắn chặt với các quy định Nhà nƣớc đã ban hành đối với lĩnh vực giáo
dục trong từng thời kỳ sao cho đảm bảo chi đúng, chi đủ, tiết kiệm và hiệu
quả.
1.1.3 Phân loại chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp
giáo dục
Chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD là tập hợp các khoản chi nhằm
đảm bảo cho hoạt động của các đơn vị GD&ĐT công lập thực hiện các nhiệm
vụ giảng dạy, học tập, thí nghiệm, thực hành theo sự phân công của Nhà nƣớc.
Căn cứ vào nội dung kinh tế và tính chất phát sinh các khoản chi thì chi
thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục chia thành các nhóm:
+ Chi thanh tốn cá nhân: Là tập hợp tất cả các khoản chi theo chế độ

mà Nhà nƣớc đã quy định phải trả cho cán bộ, nhân viên làm việc trong ngành
giáo dục. Đây là khoản chi thiết yếu, chiếm tỷ trọng lớn và quan trọng nhất.
Nội dung các khoản chi này bao gồm chi tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng, tiền
thƣởng, phúc lợi tập thể, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

10

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

nghiệp, kinh phí cơng đồn và các khoản thanh tốn khác cho cá nhân. Đây
chủ yếu là các khoản chi để đảm bảo đời sống sinh hoạt của cán bộ, giáo viên
giảng dạy trong ngành giáo dục.
+ Chi nghiệp vụ chuyên môn: Bao gồm các khoản chi nhằm phục vụ
cho hoạt động chung và gắn liền với nhiệm vụ chuyên môn của các nhà
trƣờng. Các khoản chi cho hoạt động chung của đơn vị nhƣ chi thanh toán các
dịch vụ liên quan đến hoạt động giảng dạy và học tập (tiền điện, tiền nƣớc,
vật tƣ văn phịng, chi hội nghị,…), chi cơng tác phí, các khoản chi nghiệp vụ
chun mơn đặc thù (chi đảm bảo công tác giảng dạy, học tập nhƣ mua trang
thiết bị, các đồ thí nghiệm, sách giáo khoa, in ấn tài liệu,…). Đây là những
khoản chi để nhằm đào tạo, nâng cao chất lƣợng giảng dạy của đội ngũ giáo
viên để cải thiện chất lƣợng giáo dục.
+ Chi mua sắm, sửa chữa thƣờng xuyên: Hàng năm, do nhu cầu hoạt
động, do sự xuống cấp tất yếu của các tài sản dùng cho hoạt động hành chính,

giảng dạy tại các cơ quan, đơn vị thuộc ngành giáo dục nên thƣờng phát sinh
nhu cầu kinh phí cần có để mua sắm thêm trang thiết bị hoặc phục hồi lại giá
trị sử dụng cho những tài sản đã bị xuống cấp tại các đơn vị. Ví dụ nhƣ: chi
mua sắm,sửa chữa thƣờng xuyên, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ cơng
tác chun mơn ( ơ tơ, máy tính, máy photo, máy fax…).
+ Chi thƣờng xuyên khác: Trong thực tiễn hoạt động SNGD, ngồi các
khoản chi trên thì cịn phát sinh các khoản chi thƣờng xuyên khác nhƣ: trợ cấp
khó khăn cho học sinh, trích lập quỹ,… Những khoản chi này rất ít phát sinh
nhƣng nó gắn với trách nhiệm của Nhà nƣớc khi các trƣờng hợp đó xảy ra có
vai trị thúc đẩy hoạt động giáo dục.
Tóm lại, việc đảm bảo nguồn NSNN cho chi thƣờng xuyên trong các
cơ sở giáo dục có vai trị rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
SNGD nƣớc nhà. Các khoản chi thƣờng xun này có quy mơ lớn và hình
SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

11

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

thức rất đa dạng. Vì vậy thách thức đối với Nhà nƣớc về quản lý chi thƣờng
xuyên cho giáo dục là rất lớn và cần q trình lâu dài để hồn thiện nó.
1.2 QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
1.2.2 Khái niệm và các nguyên tắc
1.2.2.1 Khái niệm

Quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD là hoạt động của cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền sử dụng các phƣơng pháp và công cụ chuyên ngành
để tác động đến quá trình chi nhằm đảm bảo các khoản chi cho sự đƣợc thực
hiện theo đúng chế độ, chính sách đã đƣợc Nhà nƣớc quy định; phục vụ tốt
nhất việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nƣớc trong từng thời kỳ;
đảm bảo hiệu quả và chất lƣợng cho SNGD.
Quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD đạt hiệu quả tối ƣu khi
đáp ứng đủ ba mục tiêu của quản lý tài chính cơng đó là: kỷ luật tài khóa tổng
thể, hiệu quả phân bổ và hiệu quả hoạt động.
1.2.2.2 Các nguyên tắc
Quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD tuân thủ các nguyên tắc
quản lý chi thƣờng xuyên NSNN nói chung.
- Quản lý theo dự tốn
Tất cả các nhiệm vụ chi ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục
phải đƣợc dự toán và tổng hợp đầy đủ vào dự toán chi NSNN theo đúng lịch
biểu quy định để trình cấp có thẩm quyền. Trên góc độ quản lý, số chi thƣờng
xuyên đã đƣợc ghi trên dự toán thể hiện sự cam kết của các cơ quan chức
năng về quản lý tài chính nhà nƣớc đối với các đơn vị thụ hƣởng NSNN ở đây
là ngành giáo dục.

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

12

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh


Trên thực tế, nguyên tắc này đƣợc thể hiện nhƣ sau: hoạt động của
NSNN của huyện cho SNGD phụ thuộc vào quyết định và thƣờng xuyên phải
chịu sự kiểm tra, giám sát của HĐND huyện. Vì vậy, mọi khoản chi từ NSNN
của huyện cho SNGD chỉ có thể đƣợc thực hiện khi và chỉ khi khoản chi đó
đã nằm trong dự tốn đã đƣợc HĐND huyện phê duyệt.
- Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nƣớc là căn cứ pháp lý
để quản lý chi ngân sách nhà nƣớc trong tất cả các khâu của chu trình ngân
sách nhà nƣớc. Các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách phải tuân thủ đúng các
chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách nhà nƣớc do cấp có thẩm quyền
quy định.
Chi thƣờng xuyên NSNN của huyện bao gồm nhiều nội dung với
những hình thức khác nhau; trong đó, chi thƣờng xuyên cho SNGD cũng đa
dạng ở nhiều cấp học, nhiều đối tƣợng, định mức,… Vì vậy để đạt đƣợc mục
tiêu kỷ luật tài khóa trong quản lý tài chính cơng phải đảm bảo các nội dung
chi đƣợc thực hiện theo đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức,…
- Niên độ
Nguyên tắc quản lý theo niên độ là một nguyên tắc kinh điển trong
quản lý ngân sách, đƣợc thực hiện theo từng năm ngân sách. Dự toán chi ngân
sách cho SNGD phải đƣợc lập, chấp hành và quyết toán theo năm ngân sách
(bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dƣơng lịch).
- Công khai minh bạch
Công khai và minh bạch trong quản lý chi thƣờng xuyên NSNN đƣợc
hiểu là các thông tin về chi NSNN đƣợc công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác,
dễ hiểu và phù hợp với các đối tƣợng cần tiếp cận thơng tin nhƣ phịng
GD&ĐT, các trƣờng học, phụ huynh… Mục đích của nguyên tắc này là tăng
cƣờng trách nhiệm giải trình, giám sát nội bộ và giám sát từ bên ngoài đối với

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình


Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

13

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

việc thực hiện các nhiệm vụ chi thƣờng xuyên NSNN của các cấp chính
quyền.
- Quản lý theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho SNGD theo kết quả thực hiện
nhiệm vụ là việc lập, phân bổ, chấp hành, quyết toán chi NSNN trên cơ sở xác
định rõ kinh phí ngân sách gắn với nhiệm vụ,số lƣợng và chất lƣợng mà Nhà
nƣớc và ngành giáo dục đề ra . Đảm bảo nguyên tắc này nhằm thực hiện mục
tiêu hiệu quả phân bổ và hiệu quả hoạt động trong thực hiện các nhiệm vụ chi
thƣờng xuyên NSNN nói chung và cho giáo dục nói riêng
Để thực hiện nguyên tắc phải biết lựa chọn thứ tự ƣu tiên phù hợp để
thực hiện hiệu quả các hoạt động; thiết lập đƣợc các hình thức cấp phát phù
hợp với yêu cầu quản lý giáo dục.
- Thanh toán trực tiếp từ Kho bạc Nhà nƣớc
Là phƣơng thức thanh tốn có sự tham gia của đơn vị sử dụng NSNN,
KBNN, tổ chức hoặc cá nhân đƣợc nhận các khoản tiền do đơn vị sử dụng
NSNN uỷ quyền cho KBNN thực hiện chi trả. Bởi một trong những chức
năng quan trọng của KBNN là quản lý ngân quỹ, nên KBNN vừa có chức
năng, vừa có nhiệm vụ kiểm soát chặt chẽ mọi khoản chi thƣờng xuyên
NSNN cho sự nghiệp giáo dục. Tất cả các khoản chi này phải đƣợc kiểm tra
trƣớc, trong và sau quá trình thanh toán.

Các khoản chi muốn đƣợc thực hiện đều phải có trong dự tốn NSNN
huyện đã đƣợc duyệt, đúng theo quy định của CQNN có thẩm quyền và phải
đƣợc thủ trƣởng đơn vị SNGD quyết định chi. Các đơn vị sử dụng nguồn kinh
phí chi cho SNGD phải mở tài khoản ở KBNN; chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan tài chính, KBNN trong q trình lập dự tốn, phân bổ, cấp phát
thanh toán, hạch toán và quyết toán NSNN.
- Hạch toán bằng Đồng Việt Nam, đúng mục lục NSNN.

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

14

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

Các khoản chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục bằng ngoại tệ, hiện
vật, ngày cơng đều đƣợc quy đổi và hạch tốn bằng đồng Việt Nam.
Hạch toán theo đúng mục lục ngân sách giúp Nhà nƣớc kiểm sốt các
khoản chi, hoạch định chính sách, phân bổ dự toán đƣợc dễ dàng thuận lợi
hơn.
1.2.2 Quy trình quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự
nghiệp giáo dục
1.2.2.1 Lập dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục
- Căn cứ lập dự tốn
+ Chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách, nhiệm vụ phát triển KTXH,

điều kiện của nền kinh tế và điều kiện tự nhiên địa phƣơng trong giai đoạn đó
(Kế hoạch tài chính 5 năm, kế hoạch tài chính 3 năm…)
+ Chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, Nhà nƣớc về phát triển SNGD
trong từng thời kỳ
+ Nhiệm vụ, mục tiêu của năm kế hoạch và những chỉ tiêu phản ảnh
quy mô, đặc điểm của ngành giáo dục nhƣ; số giáo viên, số học sinh, số
trƣờng….
+ Các chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, định mức chi thƣờng xuyên
NSNN cho giáo dục, số kiểm tra do các cấp nhà nƣớc, các cơ quan có thẩm
quyền quy định đang có hiệu lực thi hành. Ví dụ nhƣ định mức chi cho mỗi
giáo viên, căn cứ vào số học sinh và cần xét đến những thay đổi dự kiến có
thể xảy ra trong kỳ kế hoạch để lập dự toán chi NSNN cho giáo dục
+ Ƣớc thực hiện dự toán năm báo cáo và kết quả phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện dự toán các năm trƣớc.
+ Những quy định về phân cấp quản lý NSNN.
SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

15

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

- Quy trình lập dự toán chi NSNN bao gồm các bƣớc sau:
+ Bƣớc 1: Hƣớng dẫn và giao số kiểm tra
Hàng năm, căn cứ Chỉ thị của Thủ tƣớng chính phủ, Bộ Tài chính soạn
thảo văn bản và hƣớng dẫn về yêu cầu, nội dung, thời hạn lập dự tốn NSNN;

thơng báo số kiểm tra dự tốn; trong đó có dự tốn chi thƣờng xuyên NSNN
cho giáo dục.
Tiếp theo, UBND tỉnh (theo quyền hạn đã đƣợc phân cấp về quản lý chi
thƣờng xuyên NSNN cho SNGD trực thuộc) lại cụ thể hóa các hƣớng dẫn cho
phù hợp với điều kiện của địa phƣơng mình, tiếp tục hƣớng dẫn các đơn vị dự
tốn thuộc ngành giáo dục và UBND cấp huyện. Từ đó, phịng TCKH có
nhiệm vụ hƣớng dẫn phịng GD&ĐT và các trƣờng học tiến hành lập dự toán.
+ Bƣớc 2: Lập, tổng hợp, thảo luận xây dựng dự toán
Dựa vào số kiểm tra và văn bản hƣớng dẫn lập dự toán của phòng
TCKH, các đơn vị trƣờng học và phòng GD&ĐT tiến hành lập dự tốn của
mình. Sau đó, các đơn vị sẽ gửi phịng TCKH huyện dự tốn đã lập.
Trong q trình xét duyệt, tổng hợp, lập dự tốn NSNN huyện, phịng
TCKH có trách nhiệm làm việc, thảo luận với các đơn vị SNGD trực thuộc để
điều chỉnh các điểm thấy cần thiết trong dự toán mà các đơn vị đã lập. Sau đó,
trình UBND huyện để xét duyệt. Nếu có vấn đề khơng thể thống nhất, phịng
TCKH báo cáo Chủ tịch UBND huyện quyết định.
+ Bƣớc 3: Quyết định giao dự tốn
Sau khi phịng TCKH báo cáo UBND huyện bản dự tốn đã tổng hợp,
UBND sẽ trình HĐND huyện. HĐND huyện xem xét và chính thức phê duyệt
dự tốn; rồi UBND huyện phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị. Khi đó,
phịng TCKH thơng báo dự tốn và nhập dự tốn các đơn vị vào hệ thống
thơng tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS).
SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

16


GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

1.2.2.2 Chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
sự nghiệp giáo dục
- Căn cứ tổ chức chấp hành dự toán
Chấp hành dự toán NSNN tức là thực hiện phân phối kinh phí từ nguồn
ngân sách cho các đơn vị đƣợc hƣởng theo đúng dự toán ngân sách đã lập ra.
Thời gian tổ chức chấp hành NSNN đƣợc tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm dƣơng lịch. Q trình tổ chức chấp hành dự tốn chi
thƣờng xuyên NSNN cấp huyện cho các đơn vị SNGD dựa trên những căn cứ
sau:
+ Dựa vào khả năng nguồn kinh phí có thể dành cho nhu cầu chi
thƣờng xun trong mỗi kỳ báo cáo.
+ Dựa vào các chế độ, chính sách chi thƣờng xuyên NSNN hiện
hành hoặc quy chế chi tiêu nội bộ mà mỗi đơn vị SNGD đƣợc phép áp dụng.
- Tổ chức chấp hành dự tốn
+ Phịng TCKH căn cứ vào dự toán NSNN cả năm của các đơn vị
SNGD trực thuộc đã đƣợc giao và khả năng tạo nguồn thu của ngân sách
huyện trong từng tháng, quý để xác lập các biện pháp huy động nguồn thu đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của các đơn vị; thẩm tra, xử lý đề xuất của các đơn vị
trong phạm vi thẩm quyền hoặc tổng hợp; giám sát quá trình nhận, sử dụng
ngân sách của các đơn vị nhằm kịp thời phát hiện và điều chỉnh quá trình
quản lý sử dụng ngân sách của các đơn vị vận hành theo đúng quy định của
pháp luật;
+ KBNN với tƣ cách là cơ quan quản lý quỹ NSNN, sẵn sàng tạo điều
kiện thuận lợi để các đơn vị SNGD mở tài khoản tại KBNN dễ dàng thực hiện
các nghĩa vụ của mình; kiểm sốt và hạch tốn chi thƣờng xun NSNN

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình


Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

17

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

huyện cho các đơn vị SNGD theo đúng cơ chế quản lý mà Nhà nƣớc đã quy
định đối với từng nguồn kinh phí mà đơn vị đƣợc phép sử dụng.
+ Với tƣ cách là đơn vị sử dụng NSNN, các đơn vị SNGD phải chấp
hành dự toán khi nhận đƣợc quyết định giao dự toán ngân sách của các cấp
thẩm quyền. Các đơn vị thực hiện các khoản chi đúng theo dự toán đã lập, kế
toán ghi sổ, theo dõi và báo cáo thƣờng xuyên tình hình chi tiêu của đơn vị
mình lên cấp trên.
1.2.2.3 Quyết toán, thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên ngân sách
nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
Quyết toán là khâu cuối cùng trong quá trình quản lý chi thƣờng xuyên
NSNN cấp huyện cho SNGD; là quá trình nhằm kiểm tra, rà soát, chỉnh lý lại
các số liệu đã đƣợc phản ánh sau một năm để phân tích, đánh giá kết quả chấp
hành dự toán, rút ra những kinh nghiệm và bài học cần thiết cho kỳ chấp hành
dự tốn tiếp sau.
Trên góc độ quản lý, trong q trình lập, gửi, xét duyệt báo cáo quyết
toán chi thƣờng xuyên NSNN huyện cho SNGD; cần quan tâm một số vấn đề
sau:
- Đối với các đơn vị dự toán: tùy theo sự phân cấp và thứ bậc của mỗi
đơn vị SNGD trong hệ thống đơn vị dự toán mà thủ trƣởng mỗi đơn vị phải
chỉ đạo hồn thành quyết tốn kinh phí năm theo quy định của pháp luật hiện

hành.
- Đối với Phịng TCKH: thẩm định báo cáo quyết tốn của các đơn vị
SNGD trực thuộc, lập báo cáo quyết toán ngân sách huyện trình UBND huyện
để trình HĐND huyện phê chuẩn.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách
nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục
SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


Học viện Tài chính

18

GVHD: TS. Bùi Tiến Hanh

1.2.3.1 Chế độ, chính sách quản lý tài chính cơng
Đây là căn cứ pháp lý quan trọng đối với quá trình quản lý ngân sách
nói chung và quản lý chi thƣờng xuyên NSNN huyện cho SNGD nói riêng.
Hệ thống chế độ, chính sách giúp chu trình đƣợc thực hiện đồng bộ, thống
nhất, theo định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc. Chế độ, chính sách sát với thực
tế sẽ giúp việc điều hành, quản lý ngân sách huyện cho SNGD trở nên đơn
giản, hiệu quả hơn.
1.2.3.2 Tổ chức bộ máy và trình độ cán bộ quản lý
Cơ chế tổ chức bộ máy quản lý đƣợc biểu hiện thông qua quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cấp, các bộ phận trong quá trình tổ
chức quản lý ngân sách. Việc quy định nhiệm vụ giữa các bộ phận, giữa các
cấp đôi khi cịn sự chồng chéo, gây khó khăn trong các khâu của quản lí ngân
sách. Nếu việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn khơng rõ ràng, cụ

thể thì dễ xảy ra tình trạng thiếu trách nhiệm hoặc lạm quyền trong việc thực
hiện nhiệm vụ quản lý chi NSNN huyện cho SNGD.
Trình độ, năng lực của đội ngũ quản lý chi NSNN có ảnh hƣởng trực
tiếp đến tiến độ, tính chính xác, hiệu quả thực thi chính sách về NSNN. Cán
bộ quản lý đóng vai trị nịng cốt, quyết định đến hiệu quả quản lý chi NSNN
nói chung, chi thƣờng xuyên NSNN của huyện cho SNGD nói riêng. Đội ngũ
cán bộ quản lý nếu trình độ hạn chế sẽ khơng đảm bảo hồn thành tốt nhiệm
vụ đƣợc giao, mà cịn làm các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện sai, chậm
tiến độ.
1.2.3.3 Sự tham gia của các ban, ngành, đoàn thể
Sự tham gia của các ban, ngành, đoàn thể thông qua hoạt động xây dựng
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong quyền hạn, giám sát việc thực
hiện,… có tác động trực tiếp đến q trình quản lý chi thƣờng xuyên NSNN

SV: Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: CQ54/01.04


×