Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Tài liệu Đo Lường Rủi Ro Vỡ Nợ Của Ngân Hàng Bên Mua Sau Hợp Nhất, Sáp Nhập Tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 108 trang )

----------

UYỄ

ÙY



L

Ỡ Ợ ỦA
Â
HÀNG BÊN MUA SAU Ợ
Ấ ,
S


A
UY
S

:
:

Â

60340201

LUẬ

S


A
S

UYỄ

UY

UY

– ăm 2012


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: bài nghiên cứu này là kết quả nghiên cứu của chính cá nhân tơi,
đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Thị Uyên Uyên –
Giảng viên Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Học viên

Nguyễn Thùy Ngọc Thảo


2

MỤC LỤC

Trang
Nội dung
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ 1

MỤC LỤC ........................................................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .......................................................................... 7
TĨM TẮT ....................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 10
1.1 Lý do nghiên cứu đề tài .............................................................................................. 10
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 11
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 11
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 12
1.5 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 12
1.6 Kết cấu đề tài ............................................................................................................. 13
CHƢƠNG 2: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI VỀ ĐO LƢỜNG
RỦI RO VỠ NỢ CỦA NGÂN HÀNG BÊN MUA SAU KHI M&A ........................... 14
2.1 Bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về rủi ro vỡ nợ của ngân hàng bên mua
sau khi M&A ................................................................................................................... 14
2.1.1 Nghiên cứu của Kimie Harada và Takatoshi Ito (2008) ....................................... 14
2.1.2 Nghiên cứu của Francesco Vallascas và Jens Hagendorff (2010) .......................... 15
2.1.3 Nghiên cứu của nhóm tác giả Gregor N.F.Wei, Sascha Neumann, Denefa
Bostandzic (2011) ............................................................................................................ 18


3

2.2 Thảo luận về các nghiên cứu rủi ro vỡ nợ của ngân hàng bên mua sau khi M&A
.......................................................................................................................................... 20
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 23
3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu .......................................................... 23
3.2 Mơ hình nghiên cứu .................................................................................................. 23
3.2.1 Mơ hình khoảng cách vỡ nợ của Merton ............................................................... 24
3.2.2 Đo lƣờng rủi ro vỡ nợ bằng phƣơng pháp giao dịch hốn đổi tín dụng vỡ nợ ...... 27

3.2.3 Đo lƣờng rủi ro vỡ nợ bằng phƣơng pháp trái phiếu ............................................. 29
3.2.4 Đo lƣờng rủi ro vỡ nợ bằng phƣơng pháp chỉ số Z của Edward I.Altman ............ 30
3.3 Phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro vỡ nợ thích hợp cho Việt Nam .................................. 33
3.3.1 Phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro vỡ nợ bằng giao dịch hoán đổi tín dụng vỡ nợ ....... 33
3.3.2 Phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro vỡ nợ bằng trái phiếu .............................................. 34
3.3.3 Phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro vỡ nợ bằng chỉ số Z của Edward I. Altman ............ 34
3.3.4 Phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro vỡ nợ bằng mơ hình Merton ................................... 35
3.4 Thu thập và xử lý số liệu ........................................................................................... 35
CHƢƠNG 4: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM VỀ ĐO LƢỜNG
RỦI RO VỠ NỢ CỦA NGÂN HÀNG BÊN MUA SAU KHI HỢP NHẤT, SÁP
NHẬP .............................................................................................................................. 38
4.1 Thực trạng và bất ổn của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay ................................ 38
4.1.1 Hệ thống ngân hàng Việt Nam chỉ phát triển theo hƣớng mở rộng chiều ngang .. 38
4.1.2 Tăng trƣởng tín dụng đang duy trì ở mức thấp ...................................................... 43
4.1.3 Thanh khoản hệ thống ổn định ............................................................................... 44
4.1.4 Lãi suất duy trì ổn định .......................................................................................... 46
4.1.5 Nợ xấu tiếp tục là tiêu điểm trong quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng ....... 47


4

4.2 Thực trạng hợp nhất, sáp nhập của các ngân hàng Việt Nam trong thời gian qua .... 51
4.2.1 Hoạt động hợp nhất, sáp nhập của các ngân hàng Việt Nam trong thời gian qua . 52
4.2.1.1 Giai đoạn 1997-2005 ........................................................................................... 52
4.2.1.2 Giai đoạn 2005-2010 ........................................................................................... 54
4.2.1.3 Giai đoạn hiện nay .............................................................................................. 56
4.2.2 Những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động hợp nhất, sáp nhập của các ngân hàng
Việt Nam ......................................................................................................................... 57
4.3 Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam về đo lƣờng rủi ro vỡ nợ sau khi hợp nhất,
sáp nhập ........................................................................................................................... 59

4.3.1 Tổng quan thƣơng vụ sáp nhập ba ngân hàng TMCP Sài Gòn, ngân hàng
TMCP Đệ Nhất và ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa ........................................... 59
4.3.1.1 Trƣớc khi sáp nhập .............................................................................................. 59
4.3.1.2 Sau khi sáp nhập .................................................................................................. 60
4.3.1.3 Áp dụng mơ hình Merton để tính khoảng cách rủi ro vỡ nợ sau sáp nhập của
ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) ................................................................................... 62
4.3.2 Tổng quan thƣơng vụ hợp nhất của ngân hàng TMCP Liên Việt và Công ty
Dịch vụ Tiết kiệm Bƣu Điện (VPSC) ............................................................................. 66
4.3.2.1 Trƣớc khi hợp nhất .............................................................................................. 66
4.3.2.2 Sau khi hợp nhất .................................................................................................. 68
4.3.2.3 Áp dụng mơ hình Merton để tính khoảng cách rủi ro vỡ nợ sau hợp nhất của
ngân hàng TMCP Liên Việt (LVP) ................................................................................. 69
4.4 Thảo luận về mơ hình Merton đo lƣờng rủi ro vỡ nợ sau khi hợp nhất, sáp nhập
của các ngân hàng Việt Nam ........................................................................................... 71
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................................. 76


5

5.1 Kết luận ...................................................................................................................... 76
5.2 Các hạn chế của đề tài nghiên cứu ............................................................................. 76
5.3 Đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 78
CÁC PHỤ LỤC................................................................................................................ 81
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi về chế độ giám sát ngân hàng, biến về tiền gửi ngân hàng.
Phụ lục 2: IADD ngân hàng SCB trƣớc và sau khi sáp nhập.
Phụ lục 3: IADD ngân hàng Liên Việt trƣớc và sau khi hợp nhất.



6

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AMC

Công ty mua bán nợ xấu quốc gia

CAR

Tỷ lệ đảm bảo vốn tự có tối thiểu

DD

Khoảng cách vỡ nợ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HNX

Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội

HOSE

Sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

IADD

Khoảng cách vỡ nợ có điều chỉnh


IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

M&A

Mua bán và sáp nhập

MDA

Phân tích đa khác biệt (Multivariate discriminant analysis)

NH

ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NH TMCP


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

OTC

Thị trƣờng OTC (thị trƣờng phi tập trung)

TCTD

Tổ chức tín dụng

VAS

Chuẩn mực kế tốn Việt Nam

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VNTN

Việt Nam Tín Nghĩa

WB

Ngân hàng thế giới

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới



7

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

Bảng 4.1: Điều chỉnh lãi suất NHNN từ đầu năm 2012
Bảng 4.2: Một số thƣơng vụ sáp nhập ngân hàng điển hình giai đoạn 1997-2004
Bảng 4.3: Các hoạt động mua bán cổ phần cho đối tác nƣớc ngồi điển hình
Bảng 4.4: Ngân hàng nội hợp tác với các tổ chức kinh tế trong nƣớc
Bảng 4.5: Chỉ tiêu tài chính ba ngân hàng trƣớc và sau khi hợp nhất, sáp nhập
Hình 4.1: Tình hình phát triển ngân hàng qua các năm
Hình 4.2: Các ngân hàng có vốn điều lệ trên 5.000 tỷ đồng năm 2011
Hình 4.3: Thống kê tổng tài sản và vốn điều lệ các NHTM Việt Nam
Hình 4.4: Quy mơ ngành ngân hàng của một số quốc gia
Hình 4.5: Hệ số CAR 2011 của một số ngân hàng
Hình 4.6: Tăng trƣởng tín dụng, huy động, GDP
Hình 4.7: Đƣờng cong lãi suất huy động tại Việt Nam
Hình 4.8: Lãi suất huy động và cho vay
Hình 4.9: Nợ xấu
Hình 4.10: Nợ xấu của nhóm ngân hàng niêm yết (tỷ đồng)
Hình 4.11: Biểu đồ thể hiện sự biến động khoảng cách vỡ nợ (DD) của NH TMCP
Sài Gịn (SCB) so với thị trƣờng trƣớc sáp nhập
Hình 4.12: Biểu đồ thể hiện sự biến động khoảng cách vỡ nợ (DD) của NH TMCP
Sài Gòn (SCB) so với thị trƣờng sau sáp nhập
Hình 4.13: Biểu đồ thể hiện sự biến động khoảng cách vỡ nợ (DD) của NH TMCP
Sài Gịn (SCB) trƣớc và sau sáp nhập
Hình 4.14: Biểu đồ thể hiện sự biến động khoảng cách vỡ nợ (DD) của NH TMCP
Liên Việt (LVB) so với thị trƣờng trƣớc hợp nhất



8

Hình 4.15: Biểu đồ thể hiện sự biến động khoảng cách vỡ nợ (DD) của NH TMCP
Bƣu Điện Liên Việt so với thị trƣờng sau hợp nhất
Hình 4.16: Biểu đồ thể hiện sự biến động khoảng cách vỡ nợ (DD) của NHTMCP
Bƣu Điện Liên Việt trƣớc và sau hợp nhất


9

TĨM TẮT
Bài nghiên cứu này sử dụng mơ hình khoảng cách vỡ nợ của Merton nhƣ bài nghiên
cứu năm 2010 của nhóm tác giả Francesco Vallascas (Đại học Cagliari, Italy) và
Jens Hagendorff (Đại học Leeds, UK) về “Sự tác động của những vụ mua lại ngân
hàng Châu Âu đến rủi ro vỡ nợ của ngân hàng bên mua” để đo lƣờng khoảng cách
vỡ nợ của các ngân hàng bên mua sau khi thực hiện hợp nhất, sáp nhập của các ngân
hàng Việt Nam. Tác giả nhận thấy rằng việc sáp nhập các ngân hàng yếu kém thì sau
khi sáp nhập các ngân hàng cũng không cải thiện đƣợc rủi ro vỡ nợ. Sáp nhập mang
lại sự đa dạng hóa về quy mô, sản phẩm, … nhƣng không làm giảm nguy cơ xảy ra
rủi ro vỡ nợ. Tác giả cho rằng cần phải xác định đƣợc danh mục rủi ro của các ngân
hàng trƣớc khi thực hiện M&A để có những chiến lƣợc hợp nhất, sáp nhập khác
nhau, những quy định, yêu cầu phù hợp đối với các ngân hàng hợp nhất, sáp nhập.
Ngoài ra, sáp nhập với các ngân hàng mạnh sẽ giảm đƣợc rủi ro vỡ nợ xảy ra vì các
ngân hàng này có nhiều kinh nghiệm trong việc đối phó rủi ro.
Từ khóa: Ngân hàng, M&A, rủi ro vỡ nợ.


10


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do nghiên cứu đề tài
Kết quả của cuộc khủng hoảng tài chính đƣợc xem là tồi tệ nhất từ trƣớc đến nay vào
năm 2008 là có rất nhiều ngân hàng lớn trên thế giới phải tuyên bố phá sản và hàng
loạt những ngân hàng còn lại phải giải quyết bài toán phá sản bằng cách sử dụng
phƣơng pháp mua bán - sáp nhập.
Tại Việt Nam, mặc dù thị trƣờng tài chính cịn non trẻ nhƣng cũng khơng thốt khỏi
sự ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng này. Do đó, những vụ hợp nhất, sáp nhập, mua
bán và thâu tóm lẫn nhau giữa các ngân hàng trở thành mối quan tâm của các nhà đầu
tƣ hiện nay. Bên cạnh đó, các ngân hàng thực hiện hợp nhất, sáp nhập cịn là vì quy
định tăng vốn tự có của các NHTM lên 3000 tỷ đồng trƣớc 31/12/2011 theo yêu cầu
của NHNN. Các ngân hàng Việt Nam cũng cần đặt mục tiêu gia tăng tính cạnh tranh
cũng nhƣ khả năng thanh khoản của mình để chuẩn bị chào đón sự tham gia của các
ngân hàng nƣớc ngoài theo lộ trình cam kết mở cửa của Việt Nam khi gia nhập
WTO.
Ngồi những ngun nhân khách quan đó, thì việc mua bán và sáp nhập còn giúp các
ngân hàng đạt nhiều lợi ích khác:
Thứ nhất là giảm nhân viên: Thơng thƣờng, khi hai hay nhiều ngân hàng sáp nhập lại
đều có nhu cầu giảm việc làm, nhất là các công việc hỗ trợ nhƣ: cơng việc văn
phịng, tài chính kế tốn hay marketing … Việc giảm nhân viên trong công việc
tƣơng ứng với địi hỏi tăng năng suất lao động. Vì vậy, đây cũng là dịp tốt để các
ngân hàng sa thải những vị trí làm việc kém hiệu quả.
Thứ hai là đạt được hiệu quả dựa vào quy mô: Một ngân hàng lớn sẽ có ƣu thế hơn
khi tiến hành giao dịch hoặc đàm phán với các đối tác. Mặt khác, quy mơ lớn cũng
giúp ngân hàng đó giảm thiểu đƣợc các chi phí phát sinh khơng cần thiết.
Thứ ba là trang bị cơng nghệ mới: Để duy trì lợi thế cạnh tranh, bản thân các ngân
hàng luôn cần sự đầu tƣ về kỹ thuật và công nghệ để vƣợt qua các đối thủ khác.
Thông qua việc mua bán và sáp nhập, các ngân hàng có thể chuyển giao kỹ thuật và



11

cơng nghệ cho nhau, từ đó, ngân hàng mới có thể tận dụng công nghệ đƣợc chuyển
giao nhằm tạo lợi thế cạnh tranh.
Cuối cùng là tăng cường thị phần và danh tiếng trong ngành: Một trong những mục
tiêu của mua bán sáp nhập là nhằm mở rộng thị trƣờng mới, tăng trƣởng doanh thu và
thu nhập. Sáp nhập cho phép mở rộng hệ thống phân phối. Bên cạnh đó, vị thế của
ngân hàng mới sau khi sáp nhập sẽ tăng lên trong mắt cộng đồng đầu tƣ: ngân hàng
lớn hơn có lợi thế hơn và có khả năng tăng vốn dễ dàng hơn một ngân hàng nhỏ.
Tuy nhiên những sức mạnh cộng hƣởng kỳ vọng này không phải lúc nào cũng xuất
hiện, trong một số trƣờng hợp hai ngân hàng mua bán, sáp nhập lại có hiệu ứng
ngƣợc lại. Trong nhiều trƣờng hợp ngân hàng bên mua cịn có thể rơi vào tình trạng
khó khăn hơn trƣớc khi hợp nhất, sáp nhập. Cụ thể là rủi ro của những ngân hàng gia
tăng so với trƣớc hợp nhất, sáp nhập nhƣ rủi ro trong hoạt động, rủi ro tài chính, và
hiện nay có một số bài nghiên cứu trên thế giới đang tập trung vào rủi ro vỡ nợ của
ngân hàng bên mua sau khi M&A. Bài nghiên cứu này sẽ tìm hiểu xem liệu có hay
khơng nguy cơ vỡ nợ của những ngân hàng sau khi thực hiện hợp nhất, sáp nhập.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là đo lƣờng rủi ro vỡ nợ của ngân hàng bên mua
sau khi hợp nhất, sáp nhập của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Các bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về đo lƣờng rủi ro vỡ nợ của ngân
hàng bên mua sau hợp nhất, sáp nhập của ngân hàng bên mua sau M&A?
- Các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro vỡ nợ?
- Phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro vỡ nợ nào phù hợp với thị trƣờng ngân hàng Việt
Nam? Từ đó nhận biết rủi ro vỡ nợ của ngân hàng bên mua thay đổi nhƣ thế
nào sau khi hợp nhất, sáp nhập của các NHTM Việt Nam?
- Kết luận và những bài học cho các NHTM Việt Nam khi thực hiện hợp nhất,
sáp nhập?



12

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Tác giả nghiên cứu về các phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro vỡ nợ trên thế giới để
từ đó tìm ra phƣơng pháp đo lƣờng phù hợp cho các ngân hàng Việt Nam
-

Thu thập thông tin, số liệu từ sàn OTC, HOSE, HNX, các bảng báo cáo tài
chính của các NHTM Việt Nam và nguồn số liệu tự tính. Bằng thống kê và
định lƣợng, tác giả sử dụng mơ hình Merton để tính tốn khoảng cách vỡ nợ
của các ngân hàng bên mua sau khi M&A
- Từ kết quả nghiên cứu, tác giả nhận định rủi ro vỡ nợ thay đổi nhƣ thế nào đối
với các ngân hàng bên mua sau khi hợp nhất, sáp nhập để từ đó rút ra những
bài học nhằm hạn chế rủi ro xảy ra.

1.5 Phạm vi nghiên cứu
Bài nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa vào số liệu của hai thƣơng vụ sáp nhập từ năm
2011 đến nay: vụ sáp nhập của ba NH TMCP Sài Gòn (SCB), NH TMCP Đệ Nhất
(Ficombank) và NH TMCP Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiabank); vụ hợp nhất ngân
hàng TMCP Liên Việt (LienVietbank) với Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bƣu Điện
(VPSC).


13

1.6 Kết cấu đề tài.
Đề tài nghiên cứu này đƣợc tác giả trình bày theo thứ tự nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu.
Chƣơng 2: Bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về đo lƣờng rủi ro vỡ nợ của ngân

hàng bên mua sau khi M&A.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4: Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam về đo lƣờng rủi ro vỡ nợ của ngân
hàng bên mua sau khi hợp nhất, sáp nhập.
Chƣơng 5: Kết luận và hƣớng phát triển của đề tài nghiên cứu.


14

CHƢƠNG 2: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI VỀ ĐO
LƢỜNG RỦI RO VỠ NỢ CỦA NGÂN HÀNG BÊN MUA SAU KHI M&A.
2.1 Bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về rủi ro vỡ nợ của ngân hàng bên
mua sau khi M&A.
Trong mục này, tác giả sẽ trình bày tóm tắt lại kết quả nghiên cứu của một số tác giả
trên thế giới về rủi ro vỡ nợ của ngân hàng bên mua sau khi M&A. Các kết quả
nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày theo thứ tự thời gian từ quá khứ đến hiện tại, cụ thể nhƣ
sau:
2.1.1 Nghiên cứu của Kimie - Harada và Takatoshi Ito (2008) ở Nhật Bản: Did
Mergers Help Japanese Mega-Banks avoid failure? Analysis of the distance to
default of banks - Những vụ mua lại có giúp các ngân hàng lớn của Nhật Bản
tránh được vỡ nợ khơng? Và phân tích khoảng cách vỡ nợ của các ngân hàng
này.
Hai tác giả sử dụng số liệu trong bảng cân đối kế toán hàng năm, bảng báo cáo thu
nhập, giá cổ phiếu hàng ngày và số lƣợng cổ phiếu phát hành của bốn tập đồn tài
chính lớn của Nhật Bản là: Mizuho Financial Group, Mitsubishi Tokyo Financial
Group, UFJ Holdings và Sumitomo Mitsui Financial Group trong giai đoạn từ năm
1985 đến tháng 8 năm 2005, sau đó tiến hành đo lƣờng khoảng cách rủi ro vỡ nợ
bằng mơ hình Merton cho các tập đoàn này nhằm trả lời cho câu hỏi rủi ro vỡ nợ
ngân hàng bên mua sau khi M&A ở Nhật.
Các tác giả tính tốn khoảng cách vỡ nợ cho từng tập đoàn trƣớc và sau khi sáp nhập,

qua đó tính đƣợc mức chuẩn vỡ nợ chung cho cả bốn tập đoàn. Tiếp theo, tác giả tiếp
tục tính trung bình khoảng cách vỡ nợ cho hai khoảng thời gian khác nhau là 250
ngày làm việc để diễn tả sự thay đổi trong ngắn hạn và 500 ngày để hàm ý cho dài
hạn cho từng ngân hàng. Cuối cùng, tác giả kiểm định, so sánh chúng với mức chuẩn
vừa tìm đƣợc và đƣa ra kết luận.
Kết quả theo dõi khoảng cách vỡ nợ của những ngân hàng (DD) trong giai đoạn từ
1985- 2005 của hai tác giả nhƣ sau:




×