Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Tài liệu Nghiên cứu mô hình giá điện truyền tải của thị trường điện bán buôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
-----------------------------

TRẦN HỒ KHẮC TUẤN KHẢI

NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH GIÁ ĐIỆN
TRUYỀN TẢI CỦA THỊ TRƢỜNG ĐIỆN
BÁN BUÔN VIỆT NAM (VWEM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã ngành: 60520202

TP. HỒ CHÍ MÌNH, tháng 1 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
-----------------------------

TRẦN HỒ KHẮC TUẤN KHẢI
NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH GIÁ ĐIỆN
TRUYỀN TẢI CỦA THỊ TRƢỜNG ĐIỆN
BÁN BUÔN VIỆT NAM (VWEM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã ngành: 60520202
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Hùng


TP.HỒ CHÍ MÌNH, tháng 1 năm 2016


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hùng

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ Tp. HCM ngày
… tháng … năm…
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS. Quyền Huy Ánh

Chủ tịch

2

PGS.TS. Ngô Cao Cƣờng

Phản biện 1

4


PGS.TS. Nguyễn Văn Nhờ

Phản biện 2

5

TS. Võ Công Phƣơng

6

TS. Phạm Đình Anh Khơi

Ủy viên
Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc sửa chữa
(nếu có)
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CÔNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày … tháng…năm …


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Trần Hồ Khắc Tuấn Khải

Giới tính : Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 08/08/1988

Nơi sinh : Tp.HCM

Chuyên ngành: Kỹ Thuật Điện

MSHV

: 1341830056

I- Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH GIÁ ĐIỆN TRUYỀN TẢI CỦA THỊ TRƢỜNG
ĐIỆN BÁN BUÔN VIỆT NAM (VWEM)
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Nghiên cứu cấu trúc và cơ chế vận hành thị trƣờng điện bán buôn Việt Nam.
- Nghiên cứu cơ chế vận hành thị trƣờng điện giao ngay.
- Nghiên cứu mơ hình giá truyền tải điện.
- Mô phỏng thị trƣờng điện Đồng Bằng Sơng Cửu Long..
III- Ngày giao nhiệm vụ

:

IV- Ngày hồn thành nhiệm vụ :
V- Cán bộ hƣớng dẫn

CÁM BỘ HƢỚNG DẪN

TS. Nguyễn Hùng

: TS. Nguyễn Hùng
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứ của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn


2

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn đối với TS Nguyễn Hùng, ngƣời đã
hƣớng dẫn tận tình tơi trong suốt q trình thực hiện Luận văn. Thầy đã có những
định hƣớng cho bài báo cáo luận văn của tôi và đã quan tâm giúp đỡ khi tơi gặp khó
khăn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo bộ môn trong khoa đã
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập tại Trƣờng.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh
nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất

mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ Thầy, Cơ để tơi học thêm đƣợc nhiều kinh
nghiệm và đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!


3

TĨM TẮT
Tìm hiểu q trình phát triển của thị trƣờng điện cạnh tranh tại Việt Nam,
các mơ hình thị trƣờng và phƣơng pháp tổ chức hoạt động của thị trƣờng điện cạnh
tranh Việt Nam. Đồng thời nghiêm cứu cơ chế vận hành của thị trƣờng điện giao
ngay và phƣơng pháp xác định giá truyền tải điện .
Xây dựng công thức tính tốn giá nút, mơ phỏng hệ thống điện 9 nút của hệ
thống điện Đồng Bằng Sông Cửu Long. Để hệ thống điện hoạt động hiệu quả và tin
cậy thì một số kỹ thuật đã đƣợc phát triển để tính tốn xác định dự báo cơng suất và
mức cơng suất phát.


4

ABSTRACT
Understanding the development of the competitive electricity market in
Vietnam, the market model and methods of organizing activities of a competitive
electricity market in Vietnam. At the same time investigating the operational
mechanism of electricity spot market and the valuation method transmission.
Construction price calculation formula buttons, power system simulation of
the power system 9 button Đồng Bằng Sông Cửu Long. For electrical systems
operate efficiently and reliably, several techniques have been developed to
determine the forecast calculation capacity and transmission power level.



5

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ 2
TÓM TẮT .............................................................................................................................. 3
ABSTRACT........................................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... 8
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.................................................................................... 10
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 10
1.2. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 12
1.3. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 13
1.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 13
1.5. Phƣơng pháp luận ..................................................................................................... 13
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 13
Chƣơng 2: Nghiên cứu cấu trúc và cơ chế vận hành thị trƣờng điện bán buôn Việt Nam .. 14
2.1. Các mơ hình thị trƣờng điện ..................................................................................... 14
2.1.1. Mơ hình thị trƣờng điện cạnh tranh phát điện có một đại lý mua bn ............ 14
2.1.2. Mơ hình cạnh tranh phát điện và cạnh tranh bán bn ..................................... 15
2.1.3. Mơ hình thị trƣờng điện cạnh tranh bán lẻ ........................................................ 17
2.2. Cơ chế vận hành thị trƣờng điện cạnh tranh giai đoạn 1 của EVN .......................... 18
2.2.1. Mục tiêu .......................................................................................................... 18
2.2.2. Cơ chế vận hành .............................................................................................. 19
2.3. Chức năng và mối quan hệ của các thành phần tham gia thị trƣờng và hệ thống
điện .................................................................................................................................. 20
2.3.1. Ngƣời mua điện và ngƣời mua duy nhất ......................................................... 20
2.3.2. Các nhà máy điện ............................................................................................ 20
2.3.3. Công ty truyền tải điện .................................................................................... 20

2.3.4. Các công ty điện lực ........................................................................................ 21
2.3.5. Cơ quan vận hành thị trƣờng điện và hệ thống ............................................... 21
2.3.6. Cơ quan vận hành thị trƣờng ........................................................................... 22
2.3.7. Cơ quan điều tiết ............................................................................................ 22
2.4. Việc hình thành và phát triển thị trƣờng điện lực ................................................... 23
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ VẬN HÀNH CỦA THỊ TRƢỜNG ĐIỆN GIAO
NGAY .................................................................................................................................. 25
3.1. Mơ hình thị trƣờng điện giao ngay ........................................................................... 25


6

3.2. Cơ chế chào giá trong thị trƣờng điện giao ngay ..................................................... 25
3.2.1. Trong giai đoạn áp dụng mơ hình CBP nhƣ hiện nay ....................................... 25
3.2.2. Trong giai đoạn áp dụng mơ hình chào giá tự do (PBP) ................................... 26
3.2.3. Giá trị nƣớc trong thị truong điện giao ngay ..................................................... 26
3.3. Qui trình vận hành thị trƣờng điện giao ngay........................................................... 27
3.3.1. Lập lịch huy động.............................................................................................. 27
3.3.2. Định giá ............................................................................................................. 27
3.3.3. Các dịch vụ phụ trợ ........................................................................................... 28
3.4. Vai trò và các loại hợp đồng trong thị trƣờng điện (VWEM) .................................. 28
3.4.1. Hơp đồng song phƣơng ..................................................................................... 29
3.4.2. Hợp đồng vesting .............................................................................................. 29
3.4.3. Hợp đồng giao dịch tập trung ............................................................................ 31
3.5. Cơ chế thanh toán trong thị trƣờng điện giao ngay .................................................. 31
3.6. Qui định về công bố thông tin .................................................................................. 32
3.7. Cơ chế bù chéo giữa các TCTĐL ............................................................................. 33
CHƢƠNG 4 : NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH GIÁ TRUYỀN TẢI ĐIỆN ............................... 35
4.1. Phƣơng pháp lập giá và giá truyền tải ...................................................................... 35
4.1.1. Nguyên tắc xác định giá truyền tải điện bình quân ........................................... 35

4.2. Phƣơng pháp xác định tổng doanh thu truyền tải điện cho phép hàng năm ............. 35
4.3. Phƣơng pháp xác định tổng chi phí vốn ................................................................... 36
4.3.1. Tổng chi phí vốn truyền tải năm N (CCAPTTN) đƣợc xác định theo công thức sau
..................................................................................................................................... 36
4.3.2. Lợi nhuận cho phép năm N(LNN) đƣợc xác định theo công thức sau ............... 36
4.4. Phƣơng pháp xác định tổng chi phí vận hành và bảo dƣỡng .................................... 37
4.4.1 Tổng chi phí vận hành và bảo dƣỡng truyền tải điện năm N (
) đƣợc
xác định theo công thức sau ........................................................................................ 37
4.4.2. Phƣơng pháp xác định tổng chi phí vật liệu ...................................................... 37
4.4.3. Phƣơng pháp xác định tổng chi phí sửa chữa lớn ............................................. 39
4.5. Phƣơng pháp xác định giá truyền tải điện hằng năm cho các đơn vị phải trả chi phí
truyền tải điện .................................................................................................................. 40
4.5.1. Giá truyền tải điện (
) (đ/kWh) của năm N cho đơn vị phải trả chi phí
truyền tải điện thứ I đƣợc xác định theo công thức sau .............................................. 41
4.5.2. Chi phí truyền tải điện do đơn vị phải trả chi phí truyền tải điện thứ i trả trong
năm N (
) đƣợc tính theo cơng thức sau: ........................................................... 41
4.5.3. Thành phần chi phí truyền tải điện theo cơng suất và theo điện năng đƣợc xác
định lần lƣợt theo hai công thức sau ........................................................................... 41


7

4.5.4. Tổng lƣợng điều chỉnh chi phí truyền tải điện của đơn vị phải trả chi phí truyền
tải điện do chênh lệch giữa sản lƣợng giao nhận, công suất giao nhận cực đại thực tế
và sản lƣợng giao nhận, công suất giao nhận cực đại dự báo cho năm N-1 (
) đƣợc tính theo cơng thức sau: ................................................................................. 42
4.6. Phƣơng pháp xác định chi phí truyền tải điện hằng tháng của đơn vị phải trả chi phí

truyền tải .......................................................................................................................... 43
4.7. Phí truyền tải trong bài tốn giá nút. ........................................................................ 43
4.7.1. Trƣờng hợp bỏ qua các ràng buộc truyền tải và tổn thất: ................................. 43
4.7.2. Trƣờng hợp xét đến các ràng buộc truyền tải và tổn thất: ................................ 44
a) Xét đến giới hạn trên đƣờng dây truyền tải: ........................................................... 44
b) Xét đến tổn thất trên đƣờng dây: ............................................................................ 45
4.7.3. Mô phỏng hệ thống điện 4 nút trong power word:............................................ 46
CHƢƠNG 5: MÔ PHỎNG THỊ TRƢỜNG ĐIỆN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ... 47
5.1. Giới thiệu chung ....................................................................................................... 47
5.2. Mục đích giải quyết bài toán OPF ............................................................................ 47
5.3. Thành lập bài toán OPF và tính tốn giá điện nút trong thị trƣờng điện .................. 48
5.3.1. Hàm mục tiêu .................................................................................................... 49
5.3.2. Các điều kiện ràng buộc .................................................................................... 49
5.4. Các thành phần tham gia vào giá điện nút ................................................................ 50
5.4.1. Hệ số tổn thất LFi và hệ số phát DFi ................................................................. 50
5.4.2. Cách xác định giá nút (LMP) ............................................................................ 51
5.5 Nghiên cứu giá nút và vùng trong thị trƣờng điện sau khi chạy OPF ...................... 52
5.5.1 Tổng quan về OPF trong phần mềm POWERWORLD ................................... 52
5.5.2 Khảo sát giá nút và vùng trong thị trƣờng điện ................................................ 54
Bảng 5. 1: Thông số của các thanh cái trong HTĐ ĐBSCL Error! Bookmark not defined.
Bảng 5. 2: Thông số đƣờng dây trong HTĐ ĐBSCL .......................................................... 55
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN ................................................................................................... 59
6.1. Kết quả đạt đƣợc ....................................................................................................... 59
6.2. Hƣớng phát triển đề tài. ............................................................................................ 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 61


8

DANH MỤC HÌNH

Hình 2. 1: Mơ hình thị trƣờng điện cạnh tranh phát điện có một đại lý mua bn ..14
Hình 2. 2: Mơ hình thị trƣờng cạnh tranh phát điện và cạnh tranh bán bn ...........16
Hình 2. 3: Mơ hình thị trƣờng cạnh tranh bán lẻ ......................................................17
Hình 2. 4: Mơ hình vận hành thị trƣờng điện Việt Nam ...........................................19
Hình 3. 1: Mơ hình thị trƣờng điện giao ngay ..........................................................25
Hình 3. 2: Quy trình vận hành cua thị trƣờng điện giao ngay ..................................28
Hình 3. 3: Cơ chế hoạt động của hợp đồng vesting ..................................................30
Hình 3. 4: Cơ chế thanh tốn của thị trƣờng điện giao ngay ....................................32
Hình 3. 5: Cơ chế bù chéo giữa các TCTĐL ............................................................33
Hình 4. 1: Cấu trúc giá nút. .......................................................................................43
Hình 4. 2: Hệ thống điện 4 nút khi bỏ qua các ràng buộc truyền tải và tổn thất. .....43
Hình 4. 3: Hệ thống điện 4 nút xét đến ràng buộc trên đƣờng dây truyền tải...........44
Hình 4. 4: Hệ thống điện 4 nút xét đến tổn thất trên đƣờng dây. ..............................45
Hình 4. 5: Mơ phỏng hệ thống điện 4 nút trong power word. ..................................46
Hình 5. 1: Tuyến tính hố đƣờng cong .....................................................................54
Hình 5. 2: Tải hoạt động 60% cơng suất ...................................................................56
Hình 5. 3: Tải hoạt động 100% công suất .................................................................57


9

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4. 1: Phí truyền tải có xét đến ràng buộc trên đƣờng dây. ...............................44
Bảng 4. 2: Phí truyền tải có xét đến ràng buộc trên đƣờng dây. ...............................45
Bảng 5. 1: Thông số của các thanh cái trong HTĐ ĐBSCL .....................................55
Bảng 5. 2: Thông số đƣờng dây trong HTĐ ĐBSCL ...............................................55
Bảng 5. 3: Giá tại các nút trong HTĐ ĐBSCL .........................................................57


10


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Đặt vấn đề
Tính đến nay, trong đa số các ngành trong nền kinh tế Việt Nam đã chuyển đổi
sang kinh tế thị trƣờng, còn ngành điện vẫn ở thế độc quyền, đang vận hành theo
mơ hình liên kết dọc truyền thống. Tập đồn Điện lực Việt Nam (EVN) hiện đang
sở hữu phần lớn các nhà máy điện, nắm giữ toàn bộ khâu truyền tải, phân phối và
kinh doanh bán lẻ điện. Tổng Công ty mua bán điện thuộc EVN là đơn vị duy nhất,
mua điện của tất cả các nhà máy điện ( trong và ngoài EVN ) và bán điện cho tất cả
các hộ tiêu thụ điện trên toàn quốc. Cơ chế hoạt động nhƣ vậy vừa là độc quyền
mua vừa độc quyền bán, chƣa thể gọi là cạnh tranh đƣợc.
Theo tài liệu của Cục Điều tiết Điện lực, tính đến cuối năm 2010, tổng cơng
suất các nguồn điện tồn hệ thống là 21.542MW. Trong đó, EVN đang quản lý vận
hành 24 nhà máy điện với tổng công suất là 14.233MW (chiếm 65,32%), PVN là
2.278MW (chiếm 10,57%, TKV là 1.046MW (chiếm 4,86%), các nhà đầu tƣ nƣớc
ngoài là 2.115MW (chiếm 9,82%), tƣ nhân là 50MW (chiếm 2,32%), nhập khẩu là
1.000MW (chiếm 4,64%), các loại hình khác là 370MW (chiếm 1,72%).
Phát triển thị trƣờng điện cạnh tranh là xu hƣớng phát triển chung của các
nƣớc trên thế giới, là động lực cho hoạt động hiệu quả trong sản xuất kinh doanh
điện và phát triển kinh tế xã hội. Ngành điện Việt Nam khơng có con đƣờng nào
khác, phải nhìn thẳng vào sự thật để tìm mọi giải pháp hữu hiệu đẩy nhanh phát
triển thị trƣờng điện canh tranh.
Hiện nay, thị trƣờng điện Việt Nam cũng đã kết nối với một số nƣớc trong khu
vực nhƣ Trung Quốc, Lào, Campuchia để mua bán, trao đổi điện và tƣơng lai gần sẽ
hình thành thị trƣờng điện trong các nƣớc ASEAN. Các cơng ty điện nƣớc ngồi
đang và sẽ vào Việt Nam hoạt động kinh doanh, cạnh tranh với các công ty điện lực
của Việt Nam. Ngƣợc lại, các doanh nghiệp kinh doanh điện của Việt Nam, mà
trƣớc tiên là Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) cũng có cơ hội để tham gia kinh
doanh ở các quốc gia trong khu vực nhƣ tham gia mua bán điện trên thị trƣờng điện
khu vực, xây dựng các nhà máy điện, phát triển mạng lƣới truyền tải, các dịch vụ phụ



11

trợ .v.v
Quá trình tái cấu trúc cải tổ cơ cấu ngành công nghiệp điện Việt Nam và xây
dựng thị trƣờng điện cạnh tranh sẽ mở ra môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh giữa các
doanh nghiệp kinh doanh điện tham gia thị trƣờng. Các doanh nghiệp sẽ phải đổi
mới một cách cơ bản về tổ chức, chiến lƣợc kinh doanh, đầu tƣ v.v... để phù hợp với
mơi trƣờng kinh doanh mới.
Chính vì thế luật thị trƣờng điện Việt Nam đã ra đời năm 2007 làm nền tảng
pháp lý cho chúng ta trong việc xây dựng thị trƣờng điện phù hợp với mức độ cạnh
tranh từ thấp đến cao tùy thuộc vào quy mơ phát triển, trình độ quản lý, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật,…Dự kiến thị trƣờng điện Việt Nam gồm 3 giai đoạn nhƣ sau:
- Giai đoạn 1 (2005 - 2014): Thị trƣờng phát điện cạnh tranh. Đây là giai
đoạn đầu tiên đƣa cạnh tranh vào khâu phát điện và đƣợc thực hiện theo 2 bƣớc.
Bƣớc 1: Thị trƣờng phát điện cạnh tranh thí điểm (từ năm 2005 đến năm 2008);
Bƣớc 2: Thị trƣờng phát điện cạnh tranh hoàn chỉnh (từ năm 2009 đến năm 2014).
Ở giai đoạn này, các công ty phát điện sẽ phải cạnh tranh để bán điện cho
EVN. Để tăng mức độ cạnh tranh, tạo sự lựa chọn cho các công ty phát điện, EVN dự
kiến sẽ cho phép các cơng ty phát điện ngồi EVN đƣợc bán điện trực tiếp cho một
cụm các khách hàng tiêu thụ điện trên một khu vực địa lý hành chính. EVN sẽ cho
các Cơng ty này th lƣới truyền tải, phân phối và chỉ phải trả cho EVN chi phí quản lý,
đầu tƣ lƣới truyền tải, phân phối.
- Giai đoạn 2 (2015 - 2022): Thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh. Đƣa cạnh
tranh vào khâu phát điện ở mức độ cao hơn và cũng đƣợc thực hiện lộ trình theo 2
bƣớc. Bƣớc 1: Thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh thí điểm (từ năm 2015 đến năm
2016); bƣớc 2: Thị trƣờng bán bn điện cạnh tranh hồn chỉnh (từ năm 2017 đến
năm 2022). Giai đoạn này, các Công ty điện lực và các khách hàng mua điện lớn
tham gia mua điện trên thị trƣờng và đƣợc quyền lựa chọn nhà cung cấp của mình.

- Giai đoạn 3 (sau năm 2022): Thị trƣờng bán lẻ điện cạnh tranh. Đây là giai
đoạn phát triển cao nhất của mơ hình thị trƣờng điện cạnh tranh. Lộ trình đƣợc thực
hiện theo 2 bƣớc.


12

Bƣớc 1: Thị trƣờng bán lẻ điện cạnh tranh thí điểm (từ năm 2022 đến năm
2024);
Bƣớc 2: Thị trƣờng bản lẻ điện cạnh tranh hoàn chỉnh (từ năm 2024). Giai đoạn
này, ngồi các cơng ty phát điện, các cơng ty phân phối bán lẻ đều phải cạnh tranh để
bán điện. Tất cả các khách hàng mua điện, kể cả các khách hàng mua điện trực tiếp
từ lƣới truyền tải, phân phối đều đƣợc quyền tự do lựa chọn ngƣời bán.
Khi vận hành thị trƣờng điện thì vấn đề đảm bảo ổn định hệ thống điện là cực kỳ
quan trọng, đặc biệt những thông tin từ Nhà vận hành hệ thống điện về giá điện, dịch
vụ phụ trợ, giao dịch truyền tải cho phép đảm bảo ổn định,… là các vấn đề mới mẻ
đối với Việt Nam, cho nên cần thiết phải nghiên cứu mơ hình hiệu quả cho thị trƣờng
điện Việt Nam thích hợp trong từng giai đoạn phát triển.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền công nghiệp điện năng thế giới trong 2 thập kỷ
qua. Ngành điện Việt Nam đã và đang xây dựng cơ chế thị trƣờng điện cạnh tranh
nhằm tạo môi trƣờng đầu tƣ tốt cho các đối tƣợng muốn đầu tƣ vào ngành điện
cũng nhƣ đảm bảo lợi ích của các bên mua bán điện trong tập đoàn điện lực Việt
Nam.
Trong bối cảnh hiện nay, Tập Đoàn Điện Lực Việt Nam (EVN) đã và đang
trong tiến trình đổi mới, cải cách ngành điện chuyển sang cổ phần hoá các thành
viên trong Tập đoàn Điện lực và từng bƣớc chuyển sang thị trƣờng điện. Việc
nghiên cứu các vấn đề trong thị trƣờng điện và xác định giá điện tại các nút trong hệ
thống điện sẽ làm cơ sở cho việc hình thành và phát triển thị trƣờng điện tại Việt
Nam.

Khi chuyển sang thị trƣờng điện thì vấn đề xác định đƣợc giá điện tại các nút
trong hệ thống khơng những góp phần điều tiết sự nghẽn mạch trong hệ thống, sử
dụng tài nguyên lƣới điện hợp lý và hiệu quả mà cịn làm cơ sở định hƣớng cho việc
khuyến khích các nhà đầu tƣ đầu tƣ vào ngành điện.
Với lý do trình bày ở trên cho thấy, việc nghiên cứu đề tài “NGHIÊN CỨU
MƠ HÌNH GIÁ ĐIỆN TRUYỀN TẢI CỦA THỊ TRƢỜNG ĐIỆN BÁN BUÔN


13

VIỆT NAM” là một yêu cầu mang tính cấp thiết trên cả hai phƣơng diện lý luận và
thực tiễn, phù hợp với việc phát triển thị trƣờng điện tại Việt Nam.
1.3. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu và đề xuất mơ hình giá điện truyền tải cho thị trƣờng điện bán
buôn Việt Nam (VWEM).
1.4. Nội dung nghiên cứu
Nội dung đề tài gồm 6 chƣơng:
- Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài.
- Chƣơng 2: Nghiên cứu cấu trúc và cơ chế vận hành thị trƣờng điện bán buôn
Việt Nam.
- Chƣơng 3: Nghiên cứu cơ chế vận hành thị trƣờng điện giao ngay.
- Chƣơng 4 : Nghiên cứu mơ hình giá truyền tải điện.
- Chƣơng 5: Mô phỏng thị trƣờng điện Đồng Bằng Sông Cửu Long..
- Chƣơng 6: Kết luận và hƣớng phát triển đề tài
1.5. Phƣơng pháp luận
Nghiên cứu cấu trúc và cơ chế vận hành thị trƣờng điện bán buôn Việt Nam để
xây dựng mơ hình giá truyền tải phù hợp.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu mơ hình giá truyền tải Việt Nam
- Nghiên cứu thị trƣờng điện bán bn Việt Nam.

- Xây dựng mơ hình giá truyền tải và mô phỏng.


14

Chƣơng 2: Nghiên cứu cấu trúc và cơ chế vận hành thị trƣờng
điện bán bn Việt Nam
2.1. Các mơ hình thị trƣờng điện
Hiện có nhiều nƣớc trên thế giới đã chuyển mơ hình tái cấu trúc sang thị
trƣờng điện, về cơ bản có 3 mơ hình thị trƣờng điện cơ bản sau đây [1, 2]:
2.1.1. Mơ hình thị trƣờng điện cạnh tranh phát điện có một đại lý mua bn
Mơ hình này đƣợc coi là bƣớc đầu của quá trình cải tổ tiến tới tự do hóa trong
kinh doanh điện. Mơ hình một ngƣời mua cho phép các nhà đầu tƣ tƣ nhân xây
dựng, sở hữu và quản lý các nhà máy điện độc lập (Independent power producer IPP). Các công ty phát điện phải cạnh tranh để bán điện cho đơn vị mua điện duy
nhất. Đơn vị mua duy nhất độc quyền mua điện từ các nguồn phát và bán điện đến
các khách hàng sử dụng điện.
Mơ hình này bảo đảm rủi ro ít nhất cho các IPP, làm tăng trách nhiệm của các
công ty điện lực mặc dù nó vẫn tạo động lực thu hút vốn đầu tƣ vào lĩnh vực phát
điện. Thị trƣờng phát điện cạnh tranh một ngƣời mua đòi hỏi phải chia tách chức
năng của các khâu truyền tải và phát điện trong mơ hình liên kết dọc.

Hình 2. 1: Mơ hình thị trường điện cạnh tranh phát điện có một đại lý mua bn

Ưu điểm.
 Không gây ra những thay đổi đột biến và xáo trộn lớn...
 Cơ hội thực hiện thành công cao.
 Hình thành đƣợc mơi trƣờng cạnh tranh trong khâu phát điện.


15


 Thu hút đƣợc đầu tƣ vào các nguồn điện mới.
 Không gây ảnh hƣởng lớn tới các hoạt động sản xuất kinh doanh của các
công ty phân phối hiện tại.
 Mơ hình thị trƣờng đơn giản nên hệ thống các quy định cho hoạt động của
thị trƣờng chƣa phức tạp.
 Nhu cầu đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vận hành thị trƣờng không
lớn.
Hạn chế.
 Đơn vị mua duy nhất đƣợc độc quyền mua nguồn điện từ các đơn vị phát
điện.
 Mức độ cạnh tranh chƣa cao, chỉ giới hạn cạnh tranh trong phát triển các
nguồn điện mới.
 Chƣa có lựa chọn mua điện cho các cơng ty phân phối khách hàng.
2.1.2. Mơ hình cạnh tranh phát điện và cạnh tranh bán bn
Mơ hình này tạo ra sự cạnh tranh trong khâu phát và bán buôn điện. Điểm
khác biệt nổi bật đối với mơ hình một ngƣời mua là các công ty phân phối đƣợc
quyền lựa chọn mua điện trực tiếp từ bất cứ công ty phát điện nào, không nhất thiết
phải từ đơn vị mua duy nhất. Tuy nhiên, khâu bán lẻ điện đến các khách hàng dùng
điện vẫn độc quyền bởi các công ty phân phối quản lý địa bàn của mình.
Trong mơ hình thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh, các công ty phát điện sẽ
tự do cạnh tranh và chịu các rủi ro trong đầu tƣ kinh doanh. Các giao dịch mua bán
điện năng đƣợc thực hiện thông qua các hợp đồng song phƣơng hoặc thông qua thị
truờng tức thời hoặc dƣới cả hai hình thức.


16

Hình 2. 2: Mơ hình thị trường cạnh tranh phát điện và cạnh tranh bán bn


Ưu điểm.
 Đã xóa bỏ đƣợc độc quyền mua điện của đơn vị mua duy nhất trong thị
trƣờng một ngƣời mua.
 Các đơn vị phân phối có quyền cạnh tranh mua điện từ nhà cung cấp. Các
khách hàng tiêu thụ lớn đƣợc quyền lựa chọn nhà cung cấp.
 Lƣợng điện mua bán qua thị trƣờng ngắn hạn tăng lên đáng kể, tăng mức độ
cạnh tranh.
Hạn chế.
 Khách hàng tiêu thụ vừa và nhỏ chƣa đƣợc quyền lựa chọn nhà cung cấp,
vẫn còn độc quyền trong khâu bán lẻ điện.
 Hoạt động giao dịch thị trƣờng đòi hỏi hệ thống qui định cho hoạt động của
thị trƣờng phức tạp hơn.
 Nhu cầu đầu tƣ về cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vận hành thị trƣờng lớn.
Thời gian gần đây, trong quá trình tái cấu trúc tại thị trƣờng California và
trƣớc đó tại Nauy và Tây Ban Nha, ngƣời ta đã cải tiến và đề xuất một mơ hình thị
trƣờng bán bn linh động hơn. Bên cạnh việc giao dịch dựa trên thị trƣờng chung,
còn cho phép thực hiện các giao dịch song phƣơng tự nhiên để lập kế hoạch kết hợp
giữa phát điện và nhu cầu bên ngồi thị trƣờng chung.
Thị trƣờng điện bán bn có ba mơ hình hoạt động cơ bản:
 Mơ hình thị trƣờng điện tập trung (PoolCo)


17

 Mơ hình hợp đồng song phƣơng (Bilateral)
 Mơ hình lai giữa thị trƣờng chung và hợp đồng song phƣơng (Hybrid)
2.1.3. Mơ hình thị trƣờng điện cạnh tranh bán lẻ
Mơ hình bán lẻ cạnh tranh là bƣớc phát triển cao nhất, cuối cùng của cạnh
tranh trong sản xuất kinh doanh điện. Là mơ hình mà ở đó tất cả các khách hàng đều
có quyền lựa chọn nhà cung cấp điện. Giá cả hoàn toàn đƣợc xác định dựa trên mối

quan hệ cung cầu điện năng.
IPP

IPP

IPP

IPP

IPP

IPP

CT PP

CT PP

Bán lẻ

KH

KH

KH

Thị trường bán bn

Bán lẻ

CT PP


CT PP

Thị trường bán lẻ

KH

KH

KH

Hình 2. 3: Mơ hình thị trường cạnh tranh bán lẻ

Ưu điểm.
 Mức độ cạnh tranh tăng rất nhiều. Khách hàng dùng điện đƣợc lựa chọn mua
điện. Xóa bỏ hồn tồn độc quyền trong kinh doanh mua bán điện.
 Chất lƣợng dịch vụ, chất lƣợng điện năng sẽ đƣợc nâng lên đáng kể; giá điện
do cạnh tranh cao nên có thể giảm đáng kể.
 Giảm dần tiến tới loại bỏ bù chéo trong kinh doanh phân phối và bán lẻ điện
giữa các vùng trong cả nƣớc.
 Mức độ điều tiết trong thị trƣờng giảm đi rất nhiều so với hai cấp độ trƣớc.
Hạn chế


18

 Hoạt động giao dịch thị trƣờng rất phức tạp, đòi hỏi hệ thống qui định cho
hoạt động của thị trƣờng phức tạp hơn.
 Nhu cầu đầu tƣ về cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho vận hành thị trƣờng lớn hơn rất
nhiều so với thị trƣờng buôn bán cạnh tranh.

2.2. Cơ chế vận hành thị trƣờng điện cạnh tranh giai đoạn 1 của EVN
2.2.1. Mục tiêu
- Tạo môi trƣờng cạnh tranh rõ ràng trong khâu phát điện
- Giảm chi phí sản xuất trên cơ sở phải cạnh tranh giá bán điện
- Nâng cao trách nhiệm của bên sản xuất điện
- Khi chuyển sang thị trƣờng điện cạnh tranh, các nhà máy điện sẽ phải tự cân
bằng thu chi, tức là phải chịu trách nhiệm bảo quản tài sản, chi tiêu tiền vốn, phát
triển và nâng cao chất lƣợng dịch vụ khách hàng, kết quả hoạt động kinh doanh sẽ
gắn liền với sự tồn tại của chính các nhà máy điện.
Đảm bảo cân bằng cung - cầu theo cơ chế thị trƣờng và điện năng cho nền
kinh tế quốc dân: Ngành điện đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của nền kinh
tế quốc dân. Sự phát triển của ngành điện ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển của
nền kinh tế.
Thu hút vốn đầu tƣ: Thị trƣờng điện lực cạnh tranh sẽ khơng cịn là
nơi kinh doanh độc quyền của EVN. Bất kỳ nhà đầu tƣ nào cũng có thể tham gia
kinh doanh điện. Đây chính là một cách làm giảm áp lực về vốn đầu tƣ xây dựng
đối với bản thân ngành điện.


19

Hình 2. 4: Mơ hình vận hành thị trường điện Việt Nam

2.2.2. Cơ chế vận hành
Trong giai đoạn đầu, thị trƣờng sẽ hoạt động theo cơ chế.
Xác định lịch huy động cho tuần tới (week-ahead) của các tổ máy trên cơ sở
tối ƣu hóa thủy-nhiệt điện có xét đến các ràng buộc của lƣới điện, các yêu cầu của
hợp đồng mua bán điện dài hạn và các giao dịch song phƣơng của các nhà máy với
các phụ tải.
Nhận các bảng chào giá ngày tiếp theo (day-ahead).

Tính tốn giá thị trƣờng trên cơ sở các bản chào giá của các nhà máy điện
theo phƣơng pháp ƣu tiên cơ sở các ràng buộc là dự báo phụ tải, an toàn lƣới
điện, hợp đồng mua điện dài hạn, giao dịch song phƣơng, tối ƣu hóa việc sử dụng
các loại nguồn sơ cấp…
Cơng bố và thơng báo tình hình thị trƣờng cho tất cả các đối tƣợng tham gia,
quản lý, đo đếm và thanh toán cho các nhà máy.
Đánh giá kết quả vận hành thị trƣờng và lƣu dữ liệu vận hành phục
vụ cho công tác nghiên cứu và kiểm tra sau này.


20

Theo qui định, việc chào giá cạnh tranh sẽ đƣợc tổ chức mỗi năm một lần vào
cuối năm. Các nhà sản xuất sẽ chào giá bán điện cho cả năm. EVN sẽ căn cứ vào
kết quả chào giá bán điện và cân đối giữa cung - cầu để ký hợp đồng mua điện với
các nhà sản xuất theo nguyên tắc ƣu tiên: mua điện của nhà sản xuất có giá chào từ
thấp cho đến khi đáp ứng đủ nhu cầu.
2.3. Chức năng và mối quan hệ của các thành phần tham gia thị trƣờng và
hệ thống điện
2.3.1. Ngƣời mua điện và ngƣời mua duy nhất
Ngƣời mua duy nhất: là Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN), mua điện trực
tiếp từ các nhà máy điện theo hợp đồng có thời hạn và qua thị trƣờng giao ngay tên,
ký kết các hợp đồng PPA, các hợp đồng dịch vụ và bán lại cho các công ty điện lực.
Thực hiện quy hoạch, đầu tƣ hệ thống, dự báo phụ tải, thanh toán và giám sát các
hoạt động của thị trƣờng.
2.3.2. Các nhà máy điện
Các nhà máy điện: bao gồm các nhà máy có cơng suất từ 10MW trở lên trong
và ngồi EVN đều phải tham gia thị trƣờng điện. Trừ các nhà máy điện đã ký hợp
đồng mua bán điện dài hạn với EVN trƣớc ngày hình thành thị trƣờng điện.
Các nhà máy điện phát điện và bán điện cho bên mua điện theo hợp đồng có

thời hạn và chào giá bán điện giao ngay trên thị trƣờng điện.
Các nhà máy điện phải tuân thủ các qui trình, qui phạm về vận hành
nhà máy điện, lƣới điện, tuân thủ phƣơng thức vận hành, lệnh chỉ huy, điều khiển
của Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia, tuân thủ các qui định về thị trƣờng
điện lực và các qui định pháp luật có liên quan khác.
2.3.3. Công ty truyền tải điện
Bảo đảm lƣới điện và các trang thiết bị truyền tải vận hành an toàn, ổn định,
tin cậy. Bảo đảm cung cấp dịch vụ truyền tải và các dịch vụ phụ trợ cho
các bên liên quan, trừ trƣờng hợp lƣới điện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan
điều tiết điện lực. Tuân thủ phƣơng thức vận hành, lệnh chỉ huy, điều khiển của
trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia.


21

Xây dựng trình duyệt phí truyền tải.
Xây dựng kế hoạch đầu tƣ phát triển lƣới điện truyền tải và thực hiện đầu tƣ
phát triển lƣới điện truyền tải đáp ứng nhu cầu truyền tải điện theo quy hoạch phát
triển điện lực.
2.3.4. Các công ty điện lực
Các công ty điện lực: là các công ty phân phối mua điện từ EVN và bán lại
cho khách hàng.
Có nghĩa vụ bảo đảm lƣới điện và các trang thiết bị phân phối vận hành an
toàn, ổn định, tin cậy.
2.3.5. Cơ quan vận hành thị trƣờng điện và hệ thống
Cơ quan vận hành hệ thống: là Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia
(A0) có nhiệm vụ chỉ huy, điều khiển các đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân
phối điện thực hiện phƣơng thức vận hành hệ điện quốc gia.
Chỉ huy xử lý các tình huống khẩn cấp hoặc bất thƣờng trong hệ thống điện
quốc gia, huy động công suất, điện năng của các nhà máy điện trong hệ thống điện

quốc gia, chỉ huy việc thao tác lƣới điện truyền tải và lƣới điện phân phối, ngừng
hoặc giảm mức cung cấp điện trong trƣờng hợp có nguy cơ đe dọa đến sự vận hành
an toàn, tin cậy của lƣới điện quốc gia.
Yêu cầu các đơn vị điện lực có liên quan cung cấp thơng tin về đặc tính kỹ
thuật, khả năng sẵn sàng tham gia vận hành và mang tải của các trang thiết bị điện,
truyền tải điện và phân phối điện, nhu cầu sử dụng điện của khách hàng để xác định
phƣơng thức vận hành hệ thống điện quốc gia.
Bảo đảm vận hành hệ thống điện quốc gia an toàn, ổn định, kinh tế.
Bảo đảm các tiêu chuẩn tần số hệ thống và điện áp trên lƣới truyền tải quốc
gia.
Lập và thực hiện phƣơng thức vận hành hệ thống điện quốc gia trên
cơ sở kế hoạch, phƣơng thức huy động công suất của các nhà máy điện và các dịch
vụ phụ trợ do đơn vị điều hành giao dịch thị trƣờng điện công bố.


×