Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Luận văn thạc sĩ phát triển kinh tế nông hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ thuộc vùng đệm vườn quốc gia cư yang sin huyện krông bông tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.46 MB, 170 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I
------------------

Y Nguyên Ênuôl

Phỏt trin kinh t nụng h
ủng bo dõn tộc thiểu số tại chỗ
thuộc vùng ñệm vườn quốc gia Cư Yang Sin,
huyện Krông Bông, tỉnh ðăk Lăk
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: KINH TẾ
Mã số:
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGHUYÊN CỰ

HÀ NỘI, 2007

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………i


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và cha hề đợc sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này là đà đợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đÃ
đợc chỉ rõ nguồn gốc.

TáC GIả LUậN VĂN



Y Nguyên Ênuôl

LờI cảm ƠN

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………ii


Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tôi đ nhận đợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các cá
nhân và tập thể.
Tôi xin đợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến:
- Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Nguyên Cự ngời đ trực tiếp hớng dẫn,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
- Các thầy, cô giáo Bộ môn Quản trị kinh doanh - Khoa Kinh tế và
Phát triển Nông thôn, Trờng Đại học Nông nghiệp I, đ tận tình truyền đạt
kiến thức chuyên môn và giúp đỡ tôi hoàn thiện luận văn.
- Tập thể Khoa Sau Đại học, Trờng Đại học Nông nghiệp I, đ tạo mọi
điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khoá học và thực hiện luận văn.
- Tập thể cán bộ Ban Quản lý Vờn Quốc Gia C Yang Sin, Phòng
Kinh tế, Phòng Thống kê, Phòng Dân tộc - Tôn Giáo, Trạm Khuyến nông
huyện Krông Bông; Trung tâm Khuyến nông tỉnh Đăk Lăk; UBND, Hội Nông
dân, Hội Phụ nữ và toàn thể bà con nông dân là đồng bào Êđê tại các x
Yang Mao, C Drăm, C Pui, đ nhiệt tình giúp đỡ và tạo ®iỊu kiƯn tèt nhÊt
®Ĩ t«i thu thËp th«ng tin phơc vụ nghiên cứu.
- Các L nh đạo, cán bộ công chức Cơ quan Thờng trực Khu vực Tây
Nguyên - ủy ban Dân tộc, đ giúp đỡ, khích lệ, động viên và tạo điều kiện để
tôi hoàn thành khoá học và luận văn.
- Những ngời thân trong gia đình, luôn động viên, chia sẻ và tạo điều
kiện cả về cật chất và tinh thần để tôi học tập và thực hiện tốt luận văn.

Buôn Ma Thuột, ngày 10 tháng 10 năm 2007
TáC GIả LUậN VĂN

Y Nguyên Ênuôl
Danh mục chữ viết tắt

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………iii


STt
1
2
3

Chữ viết tắt
BV
BQ
CC

Nguyên nghĩa
Bảo vệ
Bình quân
Cơ cấu

4

CP

Chi phí


5

cn

6

CNH HĐH

7

CT

Công nghiệp
Công nghiệp hóa - hiện đại
hóa
Chơng trình

8

DT

Diện tích

9

DTBQ

Diện tích bình quân

10


DTCT

Diện tích canh tác

11

DTGT

Diện tích gieo trồng

12

DTTS

Dân tộc thiểu số

13

đ

Đồng

14

ĐBDTTS

Đồng bào dân tộc thiểu số

15


ĐVT

16

HĐSXKD

17

HN

Đơn vị tính
Hoạt động sản xuất kinh
doanh
Hàng năm

18

KN

Khuyến nông

19

KV

Khu vực

20


KT

Kinh tế

21

LC

Luân canh

22



Lao động

23

LĐBQ

Lao động bình quân

24

LĐNN

Lao đông nông nghiệp

25


LN

Lâu năm

26

ND

Nông dân

27

NN

Nông nghiệp

28

NS

Năng suất

Trng i hc Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………iv


29

PN

Phụ nữ


30

SL

Sản lợng

31

SP

Sản phẩm

32

stt

Số thứ tự

33

SX

Sản xuất

34

TB

Trung bình


35

TC

Tại chỗ

36

TL

Tỷ lệ

37

TS

Thủy sản

38

TN

Thu nhập

39
40
41

UBND

VQG
VH

ủy ban nhân dân
Vờn Quốc Gia
Văn hóa

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………v


Mục lục
Lời cam đoan.............................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ ii
Danh mục chữ viết tắt ..............................................................................................iii
Mục lục ..................................................................................................................... v
Danh mục bảng ...................................................................................................... viii
Danh mục hình và sơ đồ............................................................................................ x
1.

Mở đầu ............................................................................................................. 1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.2.1 Mơc tiªu chung ............................................................................................. 3

1.2.2 Mơc tiªu cơ thĨ ............................................................................................. 4
1.3

Đối tợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4

1.3.1 Đối tợng nghiên cứu.................................................................................... 4
1.3.2

Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 4

2.

Tổng quan tài liệu nghiên cứu ......................................................................... 6

2.1

Cơ sở lý luận .................................................................................................... 6

2.1.1 Những khái niệm căn bản ............................................................................... 6
2.1.2 Các lý thuyết kinh tế hộ nông dân ................................................................. 10
2.1.3 Những đặc trng cơ bản của kinh tế nông hộ ................................................ 12
2.1.4 Vị trí, vai trò của kinh tế hộ trong quá trình phát triển kinh tế - x hội........ 14
2.1.5 Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại và phát triển kinh tế hộ.................... 15
2.1.6 Những điều kiện phát triển kinh tế hộ nông dân......................................... 16
2.1.7 Những nhân tố ảnh hởng đến quá trình phát triển kinh tế hộ
nông dân ........................................................................................................ 19
2.1.8 Khái niệm về dân tộc .................................................................................. 22
2.1.9 Những quan điểm về dân tộc thiểu số......................................................... 23
2.1.10 Lý luận về vùng đệm.................................................................................... 25
2.2


Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 28

2.2.1 Kinh nghiƯm ph¸t triĨn kinh tÕ hé ë mét sè n−íc....................................... 28
2.2.3 Tình hình phát triển kinh tế hộ đồng bào DTTS ë ViƯt Nam....................... 37

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………vi


2.2.4 Tình hình Khu bảo tồn thiên nhiên và Vờn Quốc gia ở Tây Nguyên .......... 49
3.

Đặc điểm địa bàn và phơng pháp nghiên cứu .............................................. 52

3.1

Đặc điểm cơ bản vùng đệm Vờn Quốc Gia C Yang Sin, huyện Krông Bông,
tỉnh Đăk Lăk .................................................................................................. 52

3.1.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................ 52
3.1.2 Điều kiện kinh tế - x hội ............................................................................ 60
3.2

Phơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 72

3.2.1 Phơng pháp chung...................................................................................... 72
3.2.2 Phơng pháp chọn địa điểm nghiên cứu ...................................................... 72
3.2.3 Phơng pháp thu thập số liệu ....................................................................... 73
3.2.4 Phơng pháp sử lý số liệu ............................................................................ 74
3.2.5 Các phơng pháp phân tích .......................................................................... 75

3.2.6 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 76
4.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 78

4.1

Tình hình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ thuộc vùng đệm Vờn Quốc Gia
C Yang sin, huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk............................................ 78

4.1.1 Đặc điểm văn hoá, x hội............................................................................. 78
4.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất của hộ đồng bào DTTS tại chỗ ..................... 80
4.1.3 Khái quát quá trình phát triển kinh tế nông hộ đồng bào DTTS tại chỗ
thuộc vùng đệm VQG C Yang Sin............................................................... 81
4.2

Các điều kiện căn bản của nhóm hé ®iỊu tra ................................................ 84

4.2.1 Ngn lùc lao ®éng cđa nhóm hộ điều tra .................................................. 84
4.2.2

Công cụ, dụng cụ sản xuất của nhóm hộ điều tra năm 2006 ...................... 87

4.2.3 Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của nhãm hé ®iỊu tra ....................... 89
4.2.4 Ngn lùc vèn cđa nhóm nông hộ điều tra năm 2006 ................................ 90
4.3

Phát triển kinh tế nông hộ đồng bào DTTS tại chỗ vùng đệm VQG ............ 92

4.3.1 Sản xuất ngành trồng trọt ............................................................................ 92

4.3.2 Sản xuất ngành chăn nuôi ........................................................................... 96
4.3.3 Phân tích các khoản chi của nhóm hộ điều tra............................................. 98
4.3. Phân tích các nguồn thu của nhóm hộ điều tra năm 2006 ........................... 100
4.4

Những yếu tố bên ngoài tác động đến phát triển kinh tế nông hộ
đồng bào DTTS tại chỗ vïng ®Ưm VQG C− Yang Sin ............................... 110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………vii


4.4.1 Trình độ canh tác của nông hộ.................................................................. 112
4.4.2

Công tác khuyến nông khuyến lâm........................................................... 112

4.4.3

Chính sách đầu t cơ sở hạ tầng của Chính phủ ....................................... 117

4.4.4 Hệ thống tín dụng ..................................................................................... 118
4.4.5 Hệ thống tiêu thụ....................................................................................... 121
4.5

Đánh giá chung về phát triển kinh tế hộ đồng bào DTTS tại chỗ

thuộc

vùng đệm Vờn Quốc Gia C YangSin....................................................... 126
4.5.1 Những kết quả và tồn tại phát triển kinh tế hộ đồng bào DTTS tại chỗ

thuộc vùng đệm Vờn Quốc Gia C Yang Sin............................................ 126
4.5.2 Tác động của phát triển kinh tế hộ và bảo vệ phát triển Vờn
Quốc Gia...................................................................................................... 129
4.6

Đề xuất các giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế nông hộ đồng bào dân
tộc thiểu số tại chỗ thuộc vùng ®Ưm VQG C− Yang Sin ............................. 130

4.6.1 Quan ®iĨm ph¸t triển kinh tế nông hộ gắn liền với phát triển kinh tế
nông nghiệp bền vững.................................................................................. 130
4.6.2 Mục tiêu phát triển kinh tế và định hớng chuyển dịch cơ cấu cây trồng
vật nuôi của huyện Krông Bông nói chung và vùng đệm VQG C Yang Sin
nói riêng ....................................................................................................... 131
4.6.3 Đề xuất các giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế nông hộ đồng bào dân tộc
thiểu số tại chỗ thuộc vïng ®Ưm V−ên Qc Gia C−Yang Sin ................... 133
5.

KÕt ln và kiến nghị................................................................................... 143

5.1

Kết luận....................................................................................................... 143

5.2

Kiến nghị..................................................................................................... 145

Danh mục tài liƯu tham kh¶o ................................................................................ 147
Phơc lơc................................................................................................................. 151


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………viii


Danh mục bảng
Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1 Kết quả thực hiện theo Quyết định 134 về hỗ trợ đất sản xuất cho hộ
đồng bào DTTS nghèo thiếu đất sản xuất tại Tây Nguyên ............................ 40
2.2

Số hộ, khẩu và tỷ lệ hộ nghèo là ngời dân tộc thiểu số Tây Nguyên
năm 2005 ....................................................................................................... 41

2.3

Khu bảo tồn thiên nhiên và Vờn Quốc Gia ở Tây Nguyên.......................... 50

2.4

Diện tích, cơ cấu diện tích đất tự nhiên và khu bảo tồn Vờn Quốc Gia các
tỉnh Tây Nguyên năm 2005 ........................................................................... 51

3.1

Diện tích và trữ lợng tài nguyên rừng vùng đệm VQG và huyện
Krông Bông.................................................................................................... 58


3.2

Cơ cấu và biến động DT đất đai của huyện năm 2004-2006......................... 62

3.3

Tinh hình biến động diện tích các loại cây trồng của huyện
năm 2004-2006 .............................................................................................. 63

3.4

Biến động năng suất, sản lợng các loại cây trồng của huyện
năm 2004-2006 .............................................................................................. 64

3.5

Tình hình dân số và lao động của huyện năm 2004-2006 ............................. 66

3.6

Kết quả hoạt động sản xuất nông nghiệp của huyện năm 2004-2006 ........... 71

4.1

Một số đặc điểm cơ bản tính bình quân của nhóm hộ điều tra năm 2006..... 85

4.2

Tỷ lệ (%) số hộ đợc tham gia tập huấn khuyến nông năm 2006 ................. 87


4.3

Trang bị công cụ sản xuất tính bình quân của nhóm hộ điều tra năm 2006.. 88

4.4

Bình quân diện tích đất canh tác trên hộ, khẩu, lao động của các nhóm
hộ điều tra năm 2006 ..................................................................................... 89

4.5

Tû lƯ (%) sè hé biÕt vỊ hƯ thèng tÝn dụng so với nhóm hộ điều
tra năm 2006 .................................................................................................. 91

4.6

Diện tích và cơ cấu diện tích bình quân các loại cây trồng chính của nhóm hộ
điều tra năm 2006 .......................................................................................... 93

4.7

Năng suất và sản lợng bình quân các loại cây trồng chính ở các nhóm hộ điều
tra năm 2006 .................................................................................................. 94

4.8

Tình hình chăn nuôi tính bình quân của nhóm hộ điều tra năm 2006 ........... 97

Trng i hc Nụng nghip Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………ix



4.9

Tổng hợp các khoản chi và cơ cấu chi bình quân của các nhóm hộ điều tra, giá
thời điểm năm 2006 ....................................................................................... 99

4.10 Các khoản thu và cơ cấu thu bình quân từ trồng trọt của nhóm hộ điều tra, giá
thời điểm năm 2006 ..................................................................................... 101
4.11 Các khoản thu từ chăn nuôi và ngoài hoạt động sản xuất kinh doanhbình quân
của nhóm hộ điều tra năm 2006 .................................................................. 102
4.12 Cơ cấu các nguồn thu bình quân của các nhóm hộ điều tra năm 2006....... 105
4.13 Thu, chi, thu nhập thuần và nguồn thu bình quân của nhóm hộ điều tra,
giá thời điểm năm 2006 ............................................................................... 108
4.14 Dòng thu nhập theo thời gian của nhóm hộ điều tra năm 2006 .................. 109
4.15 Phân tích SWOT đối với phát triển kinh tế hộ đồng bào DTTS tại chỗ Vùng
đệm VQG C Yang Sin ............................................................................... 111
4.16 T×nh h×nh tËp huÊn kü thuËt trång trọt của nhóm hộ điều tra năm 2006 .... 114
4.17 Tình hình tập huấn kỹ thuật chăn nuôi của nhóm hộ điều tra năm 2006.... 115
4.18 Những loại hình khuyến nông có nhu cầu tham gia của nhóm hộ
năm 2006 ..................................................................................................... 116
4.19 Khối lợng cung cấp tín dụng và nhu cầu về vay vốn của nhóm hộ năm 2006
..................................................................................................................... 119
4.20 Nguồn cung cấp tín dụng và mục đích sử dụng vốn vay của nhóm hộ điều tra
năm 2006 ..................................................................................................... 120
4.21 Thời điểm bán nông sản của nhóm hộ điều tra năm 2006 .......................... 122
4.22 Địa điểm bán nông sản của nhóm hộ điều tra năm 2006............................ 122
4.23 Hình thức bán nông sản của nhóm hộ điều tra năm 2006........................... 123
4.24 Địa điểm bán nông sản của nhóm hộ điều tra năm 2006............................ 123
4.25 Đánh giá về thời điểm mua, chất lợng nông sản và giá cả nông sản của nhóm

hộ điều tra năm 2006 .................................................................................. 124
4.26 Thông tin giá cả và các vấn đề liên quan đến tiêu thụ nông sản của nhóm
hộ điều tra năm 2006 ................................................................................... 125
4.27 Kết quả giải quyết đất sản xuất cho các hộ của x điều tra đến thời điểm năm
2006 ............................................................................................................. 135
4.28 Dự kiến lợng vốn vay bình quân của nhóm hộ điều tra trong sản xuất nông
nghiệp năm 2006-2010 ................................................................................ 136

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………x


Danh mục HìNH và sơ đồ
Số hình, sơ đồ

Tên hình, sơ đồ

Trang

2.1 Bản đồ mật độ nghèo các tỉnh Tây Nguyên năm 2005 .................................. 42
3.1 Bản đồ hành chính huyện Krông Bông - tỉnh Đăk Lăk.................................. 54
3.2

Rừng tự nhiên hoang sơ và cùng với thăng cảnh - điểm du lịch .................... 59

3.3 Biểu đồ tốc độ tăng trởng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của huyện
năm 2002 - 2006 ............................................................................................ 70
4.1 Nhà sàn dài của ngời Êđê ở Krông Bông ..................................................... 79
4.2 Phụ nữ Êđê luôn dệt vải vào mùa rảnh rổi ..................................................... 79
4.3 Kpan và trống cái mặt da của dân tộc Êđê..................................................... 79
4.4 Lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên.................................................................... 79

4.5 Phụ nữ Êđê luôn d gạo sau mùa thu hoạch lúa mới ..................................... 82
4.6 Bình phun thuốc sâu....................................................................................... 88
4.7 Máy tuốt lúa ................................................................................................... 88
4.8 Máy cày.......................................................................................................... 88
4.9 Xe công nông ................................................................................................. 88
4.10 Giống ngô lai cho năng suất cao ................................................................... 95
4.11 Cà phê đang trong mùa thu hoạch................................................................. 95
4.12 Trồng ngô chỉ một vụ.................................................................................... 95
4.13 Mô hình giống lúa mới cho năng suất cao.................................................... 95
4.14 Đàn lợn ông Ami H Wer (Buôn Tul-C Drăm-Krông Bông) ....................... 95
4.15 Đàn bò ông Ama Phiang (Buôn Krang-Yang Mao-Krông Bông) ................ 95
4.16 Những ảnh hởng về săn bắt và làm bảy thú rừng vẫn còn xảy ra.............. 104
4.17 Ngời đàn ông Êđê đi vào rừng khai thác lâm sản ngoài gỗ ...................... 105

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………xi


1. Mở đầu
1.1

Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là lĩnh

vực sản xuất tạo ra sản phẩm thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của x hội
loài ngời, là thị trờng rộng lớn tiêu thụ sản phẩm công nghiệp. Với vị trí
quan trọng nh vậy thì nông nghiệp là chìa khoá của sự ổn định và phát triển
đối với ngời dân.
Việt Nam là một nớc nông nghiệp, với hơn 70% dân số sống ở khu vực
nông thôn, nông nghiệp đang là nguồn sinh kế chính của hơn 60% dân số cả
nớc và có ảnh hởng trực tiếp đến hơn 2/3 hộ gia đình làm nông nghiệp, trong

đó có 44% số hộ thuộc diện khó khăn và có nguy cơ tiềm ẩn tái nghèo. Trong
quá trình phát triển đất nớc Đảng và Nhà nớc ta luôn khẳng định phát triển
nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống nông dân là bộ phận quan trọng
trong chiến lợc phát triĨn kinh tÕ - x héi tõng thêi kú. T¹i Hội nghị lần thứ V
Ban chấp hành TW Đảng khóa IX đ đề ra một trong những phơng hớng phát
triển nông nghiệp nớc ta là: Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn,
hiệu quả và bền vững, có năng suất, chất lợng và sức cạnh tranh cao, trên cơ sở
ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, đáp ứng nhu cầu trong
nớc và xuất khẩu... Do đó, sau hơn 20 năm thực hiện đờng lối đổi mới, nông
nghiệp nớc ta đ có những bớc tiến vợt bậc, đặc biệt là sản xuất lơng thực
không chỉ đảm bảo tiêu dùng trong nớc, mà còn xuất khẩu (xuất khẩu gạo và
cà phê đều đứng thứ hai trên thế giới).
Kinh tế nông hộ là một đơn vị kinh tế quan trọng, là hình thức chủ yếu
trong nông nghiệp - nông thôn, là lực lợng chính trong sản xuất lơng thực
chiếm hơn 40% giá trị sản xuất nông lâm ng nghiệp và sản xuất ra hơn 90%
giá trị sản phẩm toàn ngành. Nhiều hộ nông dân chủ động sử dụng có hiệu quả
những đầu vào sản xuất nông nghiƯp nh− ®Êt ®ai, tiỊn vèn, lao ®éng..., ® tù chđ

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………1


trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đ vơn lên mạnh mẽ và trở thành những
hộ khá, giàu. Ngoài ra còn một bộ phận lớn hộ nông dân thiếu tính tự chủ và
tâm lý ỷ lại trong sản xuất kinh doanh, nhiều hộ điều kiện sản xuất khó khăn,
mức thu nhËp rÊt thÊp, dÉn ®Õn ®ãi nghÌo trong cc sèng.
Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc, phải
phát triển nông nghiệp nh thế nào? Để đảm bảo đợc phát triển toàn diện, bền
vững, đảm bảo an ninh lơng thực và hớng ra xuất khẩu, đây là những vấn đề
sẽ tiếp tục đợc đặt ra hiện nay. Đặc biệt là khi chúng ta đ hội nhập vào WTO
thì nông nghiệp nớc ta có thể có thêm nhiều cơ hội phát triển, nhng cũng

không ít những tác động ảnh hởng đến sự phát triển ổn định của nông nghiệp,
ảnh hởng đến an ninh lơng thực cho ngời dân, nhất là hộ nông dân nghèo.
Việc tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế nông hộ nói chung và đối với kinh tế
nông hộ đồng bào DTTS nói riêng là một vấn đề quan trọng đang đợc nhiều sự
quan tâm của Đảng và Nhà nớc hiện nay, để tìm ra giải pháp nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
Vờn Quốc Gia C Yang Sin đợc thành lập năm 2002, nằm trên địa
bàn của 11 x thuộc 02 huyện Krông Bông, Lăk của tỉnh Đăk Lăk. Vùng đệm
Vờn Quốc Gia có nhiệm vụ quan trọng trong việc tạo dựng khu bảo tồn, bảo
vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ sự ®a d¹ng sinh häc qc gia. Vïng
®Ưm V−ên Qc gia C Yang Sin thuộc địa bàn huyện Krông Bông bao gồm
07 x Yang Mao, C Drăm, C Pui, Hòa Phong, Hòa Lễ, Hòa Sơn, Khuê
Ngọc Điền, trong đó có 3 x vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số tại chỗ sinh sống từ rất lâu đời, đời sống còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ đói
nghèo vẫn còn cao, tập quán canh tác còn lạc hậu, vẫn còn nhờ sự trợ giúp của
Nhà nớc và của cộng đồng. Do đó các hoạt động thờng xuyên của các hộ
đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở đây là khai thác các sản phẩm từ rừng nh
săn bắt động vật, lấy gỗ, củi, măng, song mây, cây thuốc... cho nên sự tác
động vào tài nguyên thiên nhiên Vờn Quốc Gia để kiếm sống của ngời dân

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………2


vùng đệm là không tránh khỏi, làm ảnh hởng nghiêm trọng đến việc bảo tồn
đa dạng sinh học của Vờn Quốc Gia. Hiện nay, vấn đề phát triển kinh tế - x
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ đang đợc Đảng và Nhà nớc rất
quan tâm, cũng nh vấn đề môi sinh môi trờng đ và đang đợc nhân loại
quan tâm hàng đầu, đây là một vấn đề mang tính toàn cầu. Chính vì vậy, làm
thế nào để vừa phát triển kinh tế hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở vùng
đệm, mà vẫn có thể giữ đợc vốn tài nguyên thiên nhiên sẵn có, bảo vệ đợc

sự đa dạng sinh học. Phải từ nghiên cứu thực tế để tìm ra đợc nguyên nhân,
những yếu tố nào làm ảnh hởng đến phát triển kinh tế hộ đồng bào dân tộc
thiểu số tại chỗ, để góp phần giải quyết những khó khăn, khắc phục tồn tại và
thúc đẩy kinh tế các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ phát triển, góp phần
ổn định kinh tÕ - x héi ë vïng ®Ưm V−ên Qc Gia C Yang Sin. Chính từ lý
do đó, chúng tôi đ chọn đề tài: "Phát triển kinh tế nông hộ đồng bào dân
tộc thiểu số tại chỗ thuộc vùng đệm Vờn Quốc Gia C Yang Sin, huyện
Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk".
1.2

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế nông hộ đồng bào DTTS tại chỗ
thuộc vùng đệm Vờn Quốc Gia C Yang Sin, huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk,
phát hiện những nguyên nhân hạn chế phát triển kinh tế nông hộ và đề xuất
những giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông hộ đồng bào
DTTS tại chỗ thuộc vùng đệm Vờn Quốc Gia nói chung và vùng đệm Vờn
Guốc Gia C Yang Sin nói riêng nhằm mục tiêu vừa phát triển kinh tế hộ đồng
bào DTTS tại chỗ vừa bảo vệ hƯ sinh th¸i V−ên Qc Gia.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………3


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-

Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn đối với sự

phát triển kinh tế nông hộ nói chung và hộ đồng bào DTTS nói riêng.

-

Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông hộ đồng bào dân

tộc thiểu số tại chỗ thuộc vùng đệm Vờn Quốc Gia C Yang Sin và phát hiện
những nguyên nhân ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế nông hộ làm tác động
xấu đến bảo vệ hệ sinh thái Vờn Quốc Gia.
-

Đề ra những định hớng và những giải pháp chủ yếu nhằm thúc

đẩy phát triển kinh tế nông hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ thuộc
vùng đệm Vờn Quốc Gia C Yang Sin để một mặt nâng cao đời sống của
đồng bào DTTS tại chỗ, mặt khác bảo vệ hệ sinh thái Vờn Quốc Gia C
Yang Sin trong những năm tới.
1.3

Đối tợng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đối tợng nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu là những vấn đề chủ yếu ảnh hởng đến phát
triển kinh tế nông hộ đồng bào DTTS tại chỗ thuộc vùng đệm Vờn Quốc Gia
C Yang Sin, huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế

và những mối quan hệ chủ yếu ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế nông hộ
đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ thuộc vùng đệm Vờn Quốc Gia C Yang

Sin, huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk và những tác động xấu đến bảo vệ hệ
sinh thái Vờn Quốc Gia.
-

Địa điểm nghiên cứu: Đề tài đợc tiến hành nghiên cứu tại các x

vùng đệm Vờn Quốc Gia C Yang Sin, huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk
bao gồm 03 x Yang Mao, C Drăm, C Pui.

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………4


-

Thời gian nghiên cứu

+ Số liệu thứ cấp đợc thu thập trực tiếp tại các phòng ban chức
năng của huyện Krông Bông, một số cơ quan có liên quan và các tài liệu
khác từ năm 2004 - 2006.
+ Số liệu sơ cấp đợc thu thập trực tiếp các nhóm hộ đợc chọn điều tra
thông qua phỏng vấn các nhóm hộ trong năm 2006.

Trng i hc Nụng nghip H Ni Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………5


2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1

Cơ sở lý luận


2.1.1 Những khái niệm căn bản
2.1.1.1 Quan niệm về phát triển kinh tế
Quan điểm phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình lớn lên (tăng tiÕn) vỊ
mäi mỈt cđa nỊn kinh tÕ trong mét thêi kỳ nhất định. Trong đó bao gồm
cả sự tăng thêm về quy mô số lợng (tăng trởng) và sự tiến bé vỊ c¬ cÊu
kinh tÕ - x héi [34].
Tr−íc hÕt là sự phát triển bao gồm cả sự tăng thêm về khối lợng của
cải vật chất, dịch vụ và sự biến đổi về cơ cấu kinh tế và đời sống x hội. Tăng
thêm về quy mô số lợng và tiến bộ về cơ cấu kinh tế - x hội là hai mặt có
mối quan hệ vừa phụ thuộc vừa độc lập tơng đối của lợng và chất.
Sự phát triển là quá trình tiến hoá theo thời gian do những nhân tố nội
tại của bản thân nền kinh tế quyết định. Theo quan điểm này thì ngời dân của
quốc gia đó phải là những thành viên chủ yếu tác động đến sự biến đổi kinh tế
của đất nớc. Họ là những ngời tham gia vào những hoạt động kinh tế và
đợc hởng lợi ích do hoạt động này mang lại.
Khái niệm về phát triển kinh tế bao hàm các vấn đề cơ bản sau
ã

Thứ nhất là mức độ gia tăng mở rộng sản lợng và sự tăng trởng mức

sản xuất trong một thời gian nhất định;
ã

Thứ hai là mức độ biến đổi cơ cấu kinh tế ngày càng tiến bộ, biểu hiện

của sự biến đổi về chất của sự tăng trởng. Trong đó chỉ tiêu về năng suất lao
động x hội là cực kỳ quan trọng;
ã


Thứ ba là sự tiến bộ về cơ cấu x hội, đời sống x hội, mức độ gia tăng

thu nhập thực tế của ngời dân, mức ®é c«ng b»ng x héi;

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………6


ã

Thứ t là sự phát triển là một quá trình từ thấp lên cao, tốc độ phát triển

tùy thuộc vào trớc hết là những yếu tố nội lực và sau đó là tác động của môi
trờng (Kinh tế - Khoa học kỹ thuật - Chính trị Pháp luật - Tự nhiên...).
2.1.1.2 Khái niệm về phát triển bền vững
Trong nông nghiệp phát triển bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay
đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả m n nhu cầu ngày càng tăng
của con ngời cả cho hiện tại và mai sau, sự phát triển nh vậy của nền nông
nghiệp sẽ không làm tổn hại đến môi trờng, không giảm cấp tài nguyên, phù
hợp về kỹ thuật và công nghệ, có hiệu quả kinh tế và đợc x hội chấp nhận.
Phát triển bền vững với mục đích là: Đạt hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo công
bằng kinh tế và công bằng x hội, gìn giữ và làm phong phú môi trờng [34].
Phát triển bền vững là khái niệm động, gắn với phạm vi không gian và
thời gian nhất định, có nghĩa là bền vững ở nơi này cha chắc bền vững ở nơi
khác, lúc này bền vững nhng lúc khác có thể không bền vững nữa. Chính vì
vậy có quan niệm về phát triển bền vững nh sau:
ã

Đảm bảo nhu cầu hiện tại mà không làm giảm khả năng đáp ứng nhu

cầu của thế hệ tơng lai;

ã

Phát triển kinh tế - x hội gắn liền với giữ gìn và bảo vệ nguồn lực và

môi trờng;
ã

Đứng trên quan điểm tiếp cận hệ thống trong phát triển nông thôn,

chiếm lợc phát triển nông thôn.
Nh vậy, phát triển kinh tế nông hộ không tách rời với phát triển bền
vững nông thôn, cụ thể là: Phát triển kinh tế nông hộ đảm bảo nhu cầu hiện tại
nhng không làm giảm khả năng đáp ứng nhu cầu cđa thÕ hƯ mai sau; ph¸t
triĨn kinh tÕ - x hội gắn liền với giữ gìn và bảo vệ nguồn lực cũng nh môi
trờng, để hình thành nên chiến lợc phát triển bền vững nông thôn, chúng ta
phải nhìn khía cạnh tiếp cận hệ thống trong phát triển nông thôn.

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………7


2.1.1.3 Khái niệm hộ nông dân
Khái niệm hộ: Hiện nay tồn tại nhiều khái niệm khác nhau của nhiều
tác giả nghiên cứu về hộ, nhng có một số khái niệm phổ biến nh sau:
- Hộ là một đơn vị cơ bản của x hội có liên quan đến sản xuất, tái sản
xuất, tiêu dùng và các hoạt động x hội khác (Hội thảo quốc tế về quản lý
nông trại tại Hà Lan năm 1980) [54].
-

Hộ là tập hợp những ngời cã chung hut téc cã quan hƯ mËt thiÕt


víi nhau trong quá trình sáng tạo ra sản phẩm để bảo tồn chính bản thân mình
và cộng đồng (theo quan điểm của Giáo s Raul Ituna năm 1989) [39].
-

Hộ là những ngời cùng sống chung dới một mái nhà, cùng ăn

chung một mâm cơm và cùng có chung một ngân quỹ (theo quan điểm của
Liên Hiệp Quốc và theo từ điển kinh tế 1990) [43].
Tóm lại, hộ là nhóm ngời cùng chung huyết tộc hoặc không cùng
chung huyết tộc ở chung một mái nhà, ăn chung và cùng nguồn thu nhập
nhằm chi tiêu cho cá nhân và đầu t vào sản xuất.
Khái niệm hộ nông dân: Hộ nông dân vừa là ngời sản xuất vừa là
ngời tiêu dùng, là đơn vị kinh tế đặc biệt.
Trong kinh tế hộ nông dân quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện
ở trình độ phát triển của hộ tự cấp hoàn toàn đến hộ sản xuất hàng hóa hoàn
toàn, trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ và thị trờng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh [42].
Các hộ nông dân ngoài hoạt động sản xuất nông nghiệp còn tham gia
vào các hoạt động phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau làm cho việc
giới hạn là hộ nông dân thế nào là rất khó.
Hộ nông dân là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất
chính là nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông,
là hộ có phơng tiện kiếm sống từ ruộng đất, chủ yếu sử dụng lao động gia
đình vào sản xuất, luôn nằm trong một hệ thống kinh tế réng h¬n, nh−ng vỊ c¬

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………8


bản đợc đặc trng bởi sự tham gia từng phần vào thị trờng với mức độ hoàn
hảo không cao (Eellis, 1988) [42].

Hộ nông dân còn là đối tợng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông
nghiệp và phát triển nông thôn. Vì tất cả các hoạt động nông nghiệp và phi
nông nghiệp ở nông thôn đều thể hiện qua hoạt động sản xuất kinh doanh
của hộ nông dân [54].
Khái niệm kinh tế hộ: Kinh tế hộ nông dân là đơn vị sản xuất và tiêu
dùng của nền kinh tế nông thôn. Đây là đơn vị kinh tế tự chủ, căn bản dựa vào sự
tích lũy, sự đầu t để sản xuất kinh doanh nhằm thoát khỏi nghèo đói và vơn lên
giàu có, từ tự túc tự cấp vơn lên sản xuất hàng hóa gắn với thị trờng [43].
Kinh tế hộ là một đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ sản xuất kinh doanh
dựa trên cơ sở sức lao động, nguồn vốn và những t liệu sản xuất thuộc quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng của các thành viên trong hộ [54].
Kinh tế hộ nông dân là kinh tế của những hộ gia đình có quyền sinh
sống trên mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu lao động gia đình và sản xuất
của họ thờng nằm trong hệ thống sản xuất lớn hơn và tham gia ở mức độ
không hoàn hảo vào hoạt động của thị trờng [43].
Phân loại hộ nông dân
Theo tính chất của ngành sản xuất thì nông hộ có các hình thức nh hộ
thuần nông (chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp). Hộ nông dân kiêm
(vừa làm sản xuất nông nghiệp vừa làm nghề tiểu thủ công nghiệp, nhng thu
từ ngành nông nghiệp vẫn là chính). Hộ nông dân chuyên (chuyên làm các
ngành nghề nh cơ khí, mộc, nề, rèn, sản xuất vật liệu xây dựng, vận tải, thủ
công mỹ nghệ, may, dệt, làm dịch vụ kỹ thuật cho nông nghiệp...). Hộ nông
dân buôn bán (chủ yếu buôn bán các mặt hàng trên địa bàn đông dân c nh
chợ và họ có quầy hàng riêng để tiến hành hoạt động buôn bán).
Căn cứ vào mức thu nhập của hộ có các hình thức nh hộ giàu, hộ khá,
hộ trung bình, hộ nghèo, hộ đói. Ngoài ra còn có các hộ nh hộ du canh - du

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………9



c, hộ định c - du canh, hộ định canh - định c, hộ định canh - du c. Các
nhóm hộ này có tính chất sản xuất theo hình thức khác nhau, với điều kiện
tham gia sản xuất kinh doanh khác nhau và mức thu nhập khác nhau trong
từng lĩnh vực, từng ngành nghề trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.2 Các lý thuyết kinh tế hộ nông dân
2.1.2.1 Quan điểm Maxit về kinh tế hộ
Theo quan điểm Maxit nền sản xuất x hội tuân theo quy luật sản xuất
thống trị, đó là sự hòa nhập của quan hệ sản xuất và lực lợng sản xuất. Theo
lý thuyết trên thì mọi phơng thức sản xuất đều có giai cấp thống trị và giai
cấp bị trị [57].
Theo Traiyanop, nhà kinh tÕ häc ng−êi Nga ® ®−a ra lý thuyÕt về phát
triển kinh tế hộ nông dân năm 1924. Luận điểm cơ bản nhất của lý thuyết này
là coi nền kinh tế hộ nông dân là phơng thức sản xuất tồn tại trong mọi chế
độ x hội từ nô lệ qua phong kiến đến t bản chủ nghĩa. Phơng thức này có
những quy luật phát triển riêng của nó trong mỗi chế độ, nó luôn tìm cách
thích ứng với chế độ hiện hành [57].
ã

Là đơn vị trong hoạt động sản xuất kinh doanh không hoặc ít dùng lao

động làm thuê;
ã

Chi phí và tiêu dùng ngoài phụ thuộc điều kiện kinh tế của hộ còn phụ

thuộc vào quy mô của ngời tiêu dùng/lao động của gia đình;
ã

Trong thực tế kinh tế hộ không hoàn toàn tuân theo quy luật t bản với


cách tính thông thờng: C + V + M.
Trong đó: C: Chi phí lao động vật hoá;
V: Chi phí lao động sống;
M: Thặng d của ngời sản xuất.

Trng i hc Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………10


Vì các sản phẩm nông dân làm ra không đợc trao đổi toàn bộ trên thị
trờng, nông dân không phải hoàn toàn thuê lao động mà sử dụng lao động
gia đình là chính nên không phải trả tiền công.
Cho nên trong thực tế khi nghiên cứu kinh tế hộ nông dân ngời ta
thờng nghiên cứu hai bộ phận: Những chí phí nông dân phải bỏ ra, bao gồm
chi phí lao động vật hoá (C) và chi phí thuê lao động (V), thu nhập của hộ
chính là giá trị do lao động gia đình sáng tạo ra.
ã

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh nông dân tự bóc lột lao động của

mình và các thành viên trong gia đình;
ã

Lý thuyết biên giải thích ứng xử của nhà kinh doanh t bản không

hoàn toàn áp dụng cho ứng xử của hộ nông dân, tức là sự giảm dần của giá trị
lao động biên không làm các hộ dừng các hoạt động sản xuất khi nhu cầu của
họ cha đợc thỏa m n;
ã

Sự tăng thêm tổng thu nhập của hộ làm tăng thêm tiêu dùng và sản


xuất của hộ, bao nhiêu cho sản xuất và bao nhiêu cho tiêu dùng là sự sắp đặt
của chủ hộ không đợc thể hiện qua kết quả và định hớng;
ã

Hộ nông dân có ứng xử hoàn toàn khác so với t bản Nhà nớc. Trong

khi t bản phá sản thì nông dân vẫn có thể bán sản phẩm không có l i, vẫn có
thể thực hiện quá trình tái sản xuất;
ã

Quy mô nền sản xuất của hộ nông dân không những thích hợp hơn về kĩ

thuật mà còn có hiệu quả hơn, cạnh tranh hơn nền sản xuất t bản chủ nghĩa;
ã

Hộ nông dân có thể tham gia hợp tác hóa, cơ giới hóa một cách từng

phần trong từng quá trình sản xuất kinh doanh của mình.

Trng i học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………11


2.1.2.2 Mô hình kinh tế nông hộ (Hunt 1979 và Kikuchi 1981)
Mô hình này đợc bổ sung nh sau:
ã

Hộ nông dân sản xuất một phần để tự liệu, một phần cho thị trờng;

ã


Thành phần và số lợng sản phẩm để tự tiêu do nhu cầu quyết định,

không chịu ảnh hởng của giá cả thị trờng, chủ yếu do lợi ích của sản phẩm
so với sự nặng nhọc để sản xuất ra sản phẩm đó;
ã

Đa số các hộ không thuê hoặc thuê rất ít lao động bên ngoài do đó

cũng không thể tính l i theo kiểu t bản;
ã

Tuy nhiên có thể tính đợc lao động làm thuê hay bán trong sản xuất

hàng hóa. Tùy theo giá lao động mà hộ nông dân quyết định đi làm thuê hay
tự sản xuất hàng hóa;
ã

Các yếu tố ảnh hởng đến sản lợng sản xuất ra là: Ruộng đất, trình

độ văn hóa, cơ hội đi làm ngoài, nhân khẩu, lao động, vốn cố định, kinh
nghiệm sản xuất, khả năng chịu đựng rủi ro và tiếp thu kiến thức mới, trình độ
quản lý, khả năng vay vốn và mua vật liệu, các yếu tố sinh thái, giá cả đầu ra
đầu vào, sự phân công lao động giữa giới;
ã

Để điều chỉnh việc thiếu đất, hộ nông dân tăng vụ, làm ngành nghề

hoặc đi làm thuê;
ã


Hộ nông dân phản ứng với sự thay đổi giá cả đầu ra, đầu vào khác với

doanh nghiệp lớn. Lúc thuận lợi thì thu nhập trên đầu ngời và tiết kiệm tăng,
giảm chi phí sản xuất và đầu t lao động.
2.1.3 Những đặc trng cơ bản của kinh tế nông hộ
ã

Có sự thống nhất chặt chẽ giữa quyền sử dụng với quá trình quản lý và

sử dụng các yếu tố sản xuất. Sở hữu trong nông hộ là sở hữu chung, nghĩa là
mọi thành viên trong nông hộ đều có quyền sở hữu những t liệu sản xuất vốn
có cũng nh tài sản khác của hộ. Mặt khác do dựa trên cơ sở kinh tế chung và
cùng chung một ngân quỹ nên mọi ngời trong hộ đều có ý thức trách nhiệm

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………12


rất cao và việc bố trí sắp xếp các công việc trong hộ cũng rất linh hoạt và hợp
lý, từ đó hiệu quả lao động trong kinh tế nông hộ rất cao [39].
ã

Lao động quản lý và lao động sản xuất có sự gắn bó chặt chẽ; trong

nông hộ mọi ngời thờng gắn bó chặt chẽ vơi nhau theo quan hƯ hut thèng,
kinh tÕ hé l¹i tỉ chøc víi quy mô nhỏ hơn các loại hình doanh nghiệp nông
nghiệp khác nên sự điều hành sản xuất và quản lý đơn giản và gọn nhẹ. Trong
nông hộ chủ hộ thờng vừa là ngời điều hành quản lý sản xuất, đồng thời là
ngời trực tiếp tham gia lao động sản xuất nên tính thống nhất giữa lao động
quản lý và lao động trực tiếp rất cao [54].

ã

Kinh tế nông hộ có khả năng thích nghi và tự điều chỉnh rất cao: Do kết

quả nông hộ có quy mô nhỏ nên bao giờ cũng có sự thích ứng dễ dàng hơn so với
các doanh nghiệp nông nghiệp có quy mô lớn; nếu gặp những điều kiện thuận lợi
thì nông hộ có thể tập trung mọi nguồn lực, có lúc cả khẩu phần tất yếu của mình
để mở rộng sản xuất. Khi gặp các điều kiện bất lợi thì cũng có khả năng duy trì
bằng cách thu hẹp quy mô sản xuất, có khi quy về sản xuất tự cung tự cấp.
ã

Có sự gắn bó chặt chẽ giữa quá trình sản xuất với lợi ích của ngời lao

động, lợi ích của các thành viên trong hộ là thống nhất. Trong kinh tế nông hộ
mọi ngời gắn bó với nhau cả trên cơ sở kinh tế, huyết tộc và cùng chung một
ngân quỹ nên dễ dàng đồng tâm hiệp lực để phát triển kinh tế nông hộ. Do đó
có sự gắn bó chặt chẽ giữa kết quả sản xuất với lợi ích của ngời lao động và lợi
ích kinh tế đ thật sự trở thành động lực thúc đẩy hoạt động của mỗi cá nhân,
đây là nhân tố nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của kinh tế nông hộ [54].
ã

Kinh tế nông hộ vừa là đơn vị tiêu dùng có sự thống nhất giữa đơn vị

kinh tế và đơn vị x hội, sản xuất có quy mô nhỏ nhng hiệu quả: Quy mô nhỏ
không đồng nghĩa với sự lạc hậu, năng suất thấp, kinh tế nông hộ vẫn có khả
năng cho năng suất lao động cao hơn các doanh nghiệp có quy mô lớn. Kinh
tế nông hộ vẫn có khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công
nghệ tiên tiến để cho hiệu quả kinh tế cao thì đó là sự biểu hiện của sản xuất

Trng i hc Nụng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………13



lớn. Trên thực tế đ chứng tỏ kinh tế nông hộ là loại hình thích hợp nhất với
đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, với cây trồng vật nuôi sinh trởng và phát
triển cần có sự tác động thích hợp và kịp thời trong quá trình sản xuất.
ã

Kinh tế nông hộ sử dụng sức lao động và tiền vốn của hộ là chủ yếu trong

quá trình sản xuất. Trong sản xuất nông hộ chủ yếu là sử dụng sức lao động của
mình, lại rất phù hợp với điều kiện sản xuất và quy mô sản xuất của hộ. Khi sử
dụng tiền vốn của hộ thì thông qua quá trình tái sản xuất, tái đầu t [43].
2.1.4 Vị trí, vai trò của kinh tế nông hộ trong quá trình phát triển kinh tế - x hội
Kinh tế nông hộ có vị trÝ hÕt søc quan träng trong hÖ thèng kinh tÕ quốc
dân, ở các nớc x hội chủ nghĩa trớc đây quan niệm rằng kinh tế nông hộ chỉ
là hình thức sản xuất nhỏ sẽ hạn chế việc hiện đại hoá nông nghiệp, không tạo
ra sự phân công lao động x hội. Trong quá trình phát triển kinh tế - x hội, thì
họ đ nhận thức đợc u thế của kinh tế nông hộ và cũng nhận thức rõ kinh tế
hộ sản xuất nhỏ nhng phát triển tốt, không những cản trở mà còn bổ sung đắc
lực cho kinh tế quốc doanh. Kinh tế nông hộ là thành phần kinh tế cơ bản thúc
đẩy sự phát triển của nông nghiệp nông thôn, vì kinh tế nông hộ gắn với nông
nghiệp và ở vùng nông thôn, còn sản xuất của hộ thì chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp. Kinh tế nông hộ là tế bào của x hội, vận động và phát triển nền kinh tế
- x hội, đó là sự gia tăng của các ngành, các thành phần kinh tế. Kinh tế nông
hộ cũng là yếu tố đắc lực thúc đẩy x hội phát triển. Bởi vì kinh tế nông hộ đ
góp phần làm tăng nhanh sản lợng sản phẩm cho x hội nh lơng thực thực
phẩm, sản phẩm cây công nghiệp, nông sản xuất khẩu... Kinh tế nông hộ còn
góp phần sử dụng đầy đủ và có hiệu quả các yếu tố sản xuất nh đất đai, lao
động, tiền vốn và t liệu sản xuất; làm tăng thêm việc làm và nâng cao thu nhập
cho ngời dân ở nông thôn. Thực tế cho thấy kể cả nớc phát triển, kinh tế nông

hộ vẫn là bộ phận kinh tế chủ yếu cung cấp nông sản phẩm cho x hội [39, 51].
Nớc ta, kinh tế nông hộ có quy mô nhỏ và phân tán, nhng đ cung
cấp cho x hội hơn 95% sản lợng thịt, 90% sản lợng trứng và 93% sản

Trng ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ……………………………14


×