Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại ban quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 1 bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.65 KB, 130 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I HÀ NỘI
---------------

NGUYỄN VĂN SÊNH

QUẢN LÝ DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI TẠI BAN QUẢN LÝ ðẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG THỦY LỢI 1- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÂM

Hà nội - 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo về một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Sênh



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

i


LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành ñến giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS. TS. Nguyễn Thị Tâm – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Cơ đã
dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tơi trong suốt q trình
nghiên cứu đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cơ giáo Bộ mơn Kế tốn tài
chính, Khoa kế tốn và quản trị kinh doanh, Viện sau ñại học ñã tạo mọi ñiều
kiện giúp ñỡ tôi thực hiện ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong
suốt q trình thu thập tài liệu cho đề tài.
Trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự
giúp đỡ, động viên, khích lệ rất nhiều từ phía gia đình và bạn bè. Tơi xin chân
thành cảm ơn sự giúp ñỡ và ghi nhận những tình cảm q báu đó.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Sênh

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN

i

LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC

iii

DANH MỤC BẢNG

v

DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ HÌNH VẼ

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

vii

1.

MỞ ðẦU


i

1.1.

Sự cần thiết của ñề tài

1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

3

1.2.1.

Mục tiêu chung

3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể

3

1.3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu


3

1.3.1.

ðối tượng nghiên cứu

3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu

3

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH

4

2.1.

Khái niệm và thuật ngữ

4

2.2.

Những vấn ñề chung về dự án và quản lý dự án đầu tư xây

dựng cơng trình thuỷ lợi

6

2.2.1.

Tổng quan về dự án

6

2.2.2.

Quản lý dự án

10

2.2.3.

Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi.

17

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44

3.1.

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu


44

3.1.1.

Vị trí và chức năng:

44

3.1.2.

Nhiệm vụ và quyền hạn:

45

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

iii


3.2.

Cơ cấu tổ chức:

46

3.2.1

Lãnh ñạo Ban:

46


3.2.2

Bộ máy giúp việc Giám ñốc:

46

3.3.

Phương pháp nghiên cứu:

49

3.3.1.

Khung lý thuyết

49

3.3.2.

Phương pháp thu thập tài liệu

50

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

51


4.1.

Thực trạng quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi
tại Ban quản lý ñầu tư và xây dựng thuỷ lợi 1.

51

4.1.1.

Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án ñầu tư xây dựng cơng trình.

51

4.1.2.

Quản lý cơng tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt đơng xây dựng

56

4.1.3.

Quản lý cơng tác thi cơng xây dựng cơng trình

65

4.1.4.

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình


79

4.1.5.

Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án

88

4.1.6.

Những tồn tại trong cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình thuỷ lợi tại Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng thuỷ
lợi 1 hiện nay.

4.2.

98

Một số giải pháp tăng cường năng lực quản lý dự án ñầu tư
xây dựng tại Ban quản lý ðầu tư và xây dựng Thuỷ lợi 1

105

4.2.1.

Nâng cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ của Ban

105

4.2.2.


Nâng cao chất lượng các công việc trong giai ñoạn chuẩn bị
ñầu tư

4.2.3.

107

Xác ñịnh rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên
liên quan trong thực hiện ñầu tư

107

4.2.4.

Sử dụng các kỹ thuật và công cụ quản lý dự án

109

5.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

112

5.1.

Kết luận

112


5.2.

Kiến nghị:

114

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các ràng buộc bối cảnh dự án

10

Bảng 2.2: Phân loại dự án ñầu tư xây dựng cơng trình

42

Bảng 4.1: Kết quả phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình giai
đoạn ( 2008-2010)
Bảng 4.2. Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu giai ñoạn 2008-2010

55
60

Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả đánh gía hồ sơ dự thầu một số gói thầu
điển hình năm 2010


61

Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả đánh gía hồ sơ dự thầu một số gói điển
hình năm 2010 - Gói thầu số 17: Thiết bị cơ, ñiện

63

Bảng 4.5 : Tổng hợp kết quả kiểm tra cơng tác thi cơng xây dựng các
gói thầu (xây lắp, thiết bị) giai ñoạn 2008-2010.

69

Bảng 4.6: Kết quả kiểm tra công tác thi công xây dựng một số nhà thầu
xây lắp điển hình năm 2009-2010.

70

Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả tiến độ thi cơng các gói thầu xây lắp, thiết
bị giai ñoạn 2008-2010
Bảng 4.8: Tiến ñộ thực hiện các dự án

72
73

Bảng 4.9.Tổng hợp kết quả nghiệm thu, thanh, quyết tốn các dự án
đầu tư giai đoạn 2008-2010

74


Bảng 4.10: Kết quả kiểm tra cơng tác an tồn lao động trên công trường xây
dựng của một số nhà thầu xây lắp năm 2009-2010.

77

Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả thực hiện Tổng mức đầu tư, Dự tốn xây
dựng các cơng trình giai ñoạn 2008-2010

82

Bảng 4.12: Tổng hợp kết quả thực hiện vốn ñầu tư năm 2008, 2009

85

Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơng
trình năm 2010

86

Bảng 4.14. Bố trí nhân lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
của Ban giai đoạn (2008-2010)
Bảng 4.15: Phối hợp quản lý dự án

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

92
110

v



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mơ hình chu kì dự án ñầu tư

8

Hình 2.2. Chu trình quản lý dự án[1]

12

Hình 2.3. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: Thời gian, chi phí và kết quả

14

DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ đồ 2.1. Nội dung quản lý dự án

15

Sơ ñồ 2.2: Quản lý ñấu thầu

24

Sơ ñồ 2.3: Nội dung quản lý chất lượng

27

Sơ ñồ 2.4: Quản lý tiến ñộ

29


Sơ ñồ 2.5: Nội dung quản lý chi phí

36

Sơ đồ 2.6: Nội dung quản lý nguồn nhân lực

40

Sơ ñồ 3.1: Tổ chức bộ máy

48

Sơ ñồ 3.2: Khung lý thuyết

49

Sơ đồ 4.1: Quy trình quản lý cơng tác lập dự án ðTXDCT tại Ban

52

Sơ ñồ 4.2: Quy trình lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng tại Ban

57

Sơ đồ 4.3: Quy trình quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng
trình tại Ban

66


Sơ đồ 4.4. Quy trình quản lý Tổng mức đầu tư, Dự tốn xây dựng cơng
trình tại Ban

80

Sơ đồ 4.5: Quy trình quản lý cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tư

83

Sơ ñồ 4.6: Tổ chức nhân lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

90

Sơ đồ 4.7: Tổ chức phối hợp các bên tham gia dự án

108

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ ñầy ñủ

DA

Dự án


KH

Kế hoạch

QT

Quyết tốn

TT

Thanh tốn

TK

Thiết kế

DT

Dự tốn



Lao động

DTXDCT

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

QLDT


Quản lý dự án đầu tư

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

TMðT

Tổng mức đầu tư

ðBGPMB

ðền bù giải phóng mặt bằng

UBND

Ủy ban nhân dân

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

BVTC

Bản vẽ thi cơng

TDT

Tổng dự tốn


ATL ð

An tồn lao động

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

vii


1.MỞ ðẦU
1.1. Sự cần thiết của ñề tài
Trong nhiều năm qua, nhà nước thông qua Bộ Nông Nghiệp và phát
triển nơng thơn đã đầu tư xây dựng nhiều dự án thủy lợi, phục vụ cho sự phát
triển kinh tế xã hội cải thiện ñiều kiện sống cho hàng triệu người dân trên
phạm vi tồn quốc, góp phần quan trọng trong cơng tác xóa đói, giảm nghèo,
phát triển kinh tế nhiều ñịa phương.
Các dự án thủy lợi từ chỗ chỉ quan tâm phục vụ tưới tiều cho sản xuất
nông nghiệp, nay ñã thực sự ñược xem như là một trong những giải pháp kỹ
thuật cho sự phát triển và sử dụng tổng hợp nguồn tài nguyên nước; phục vụ
sản xuất nông - Lâm- Ngư nghiệp, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và cơng
nghiệp. Nhiều dự án đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong công tác giảm nhẹ
rủi ro do thiên tai, bảo vệ tính mạng và tài sản cho nhân dân.
Nhìn lại q trình thực hiện cơng tác quản lý đầu tư xây dựng các cơng
trình thuỷ lợi trong những năm qua, chúng ta nhận thấy nổi lên những vấn ñề
như: Thực hiện dự án chậm, khả năng giải ngân thấp so với u cầu, cơng tác
thanh quyết tốn kéo dài, cơng trình chậm được đưa vào sử dụng dẫn ñến hiệu
quả ñầu tư hạn chế. Một số dự án xây dựng chưa nhận ñược nhiều sự ñồng
thuận của người dân. Vấn đề này có thể do thơng tin dự án chưa đến hoặc
thơng tin chưa đầy đủ cho nhân dân, có thể do mẫu thuẫn giữa các nhóm lợi

ích khác nhau nhưng cũng có thể có dự án chưa thực sự khả thi và chưa hẳn
ñã thuyết phục về hiệu quả tổng hợp không chỉ kinh tế mà cịn là mơi trường
và xã hội...các ngun nhân khách quan có thể nêu ra như: Chính sách, chế độ
của nhà nước về xây dựng cơ bản ban hành chậm, thiếu, khơng đồng bộ; Sự
phối hợp giữa các Bộ, ngành và các Tỉnh... trong q trình chuẩn bị dự án đặc

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

1


biệt là sự chậm trễ trong cơng tác đền bù GPMB. Những nguyên nhân chủ
quan có thể bao gồm:
Năng lực của các Ban quản lý ñầu tư và xây dựng còn những bất cập.
ðiều này thể hiện ở gần như mọi "cơng đoạn" từ chuẩn bị dự án đến thực hiện
dự án ñến kết thúc dự án. Một số bộ phận cịn thực hiện cơng việc theo tư duy
rất cũ mặc dù mơi trường đầu tư (chế độ, chính sách... được đổi mới hàng
ngày). Tính thụ động trong cơng việc còn khá phổ biến, trách nhiệm cá nhân
(cá nhân hoặc cơ quan) cịn chưa được làm minh bạch nên dễ dẫn đến tình
trạng "mọi người đều quan tâm một việc nhưng trách nhiệm thì khơng ai là
người chịu chính.
Năng lực của các chủ đầu tư cịn bị hạn chế bởi các quy ñịnh, quy chế
vận hành hệ thống.
Năng lực của các nhà thầu Tư vấn, nhà thầu Xây dựng còn chưa ñáp ứng
ñược yêu cầu cả về lượng và chất. Hệ quả của sự yếu kém này ảnh hưởng trực
tiếp ñến tiến ñộ thực hiện dự án cũng như chất lượng và hiệu quả của dự án.
Tư vấn yếu kém sẽ dẫn đến sản phẩm khơng tốt cho xã hội, ảnh hưởng ñến sự
phát triển chung của ngành, của xã hội.Tình trạng yếu kém của các nhà thầu
xây dựng thủy lợi cũng là nguyên nhân ảnh hưởng tới công tác đầu tư xây dựng
của ngành. Xây dựng các cơng trình thuỷ lợi có tính đặc thù khác nhiều so với

xây dựng dân dụng vì vậy cũng địi hỏi những nhà xây dựng chuyên nghiệp.
Thời gian qua do nhiều lý do, trong đó có lý do thuộc về quản lý đầu tư của nhà
nước, dẫn ñến hầu hết các nhà thầu xây dựng thuỷ lợi ñã và ñang bị suy yếu,
nhân lực tốt ra đi, máy móc khơng được tăng cường, công nghệ lạc hậu, quản
lý yếu kém... Từ những lý do trên địi hỏi nhu cầu tăng cường cơng tác quản lý
đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi là một nhiệm vụ cấp thiết.
Xuất phát từ thực tiến đó tơi đã chọn đề tài " Quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình thủy lợi, tại Ban quản lý ñầu tư và xây dựng thủy lợi 1- Bộ
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn".
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá ñược thực trạng hoạt ñộng quản lý dự án ñầu tư xây dựng
cơng trình thủy lợi, tại Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng thủy lợi 1- Bộ
NN&PTNT, từ đó ñưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường năng lực quản lý
dự án ñầu tư và xây dựng các cơng trình thủy lợi.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
ðể đạt được mục tiêu chung, ñề tài tập trung giải quyết một số mục tiêu
cụ thể sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơng trình.
- ðánh giá thực trạng hoạt động quản lý đầu tư dự án xây dựng cơng
trình thuỷ lợi tại Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1, Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường năng lực quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là:
- Dự án xây dựng cơng trình thuỷ lợi
- Hoạt động quản lý của Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- ðịa ñiểm nghiên cứu: ðề tài nghiên cứu tại Ban Quản lý ðầu tư và Xây
dựng Thuỷ lợi 1, ñịa chỉ số 48 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai Hà Nội.
- Thời gian nghiên cứu: ðề tài nghiên cứu nội dung quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình của Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 từ
năm 2008 ñến 2010.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ðẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
2.1. Khái niệm và thuật ngữ
- Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo định nghĩa của luật Xây dựng:
Dự án ñầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan ñến việc
bỏ vốn ñể xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất ñịnh. [6]
ðầu tư là hoạt ñộng sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong 1 thời gian dự
án nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội.[6]
Dự án đầu tư là tập hợp những ñề xuất về việc bỏ vốn ñể tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo những ñối tượng nhất ñịnh nhằm ñạt ñược sự tăng trưởng về
số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó

trong một khoảng thời gian xác ñịnh. [6]
Vốn Nhà Nước là vốn thuộc sở hữu tồn dân hoặc có nguồn gốc tồn
dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo pháp luật. [6]
Người có thẩm quyền quyết ñịnh ñầu tư là tổ chức hoặc cơ quan Nhà
nước được Chính phủ giao quyền hoặc ủy quyền quyết ñịnh ñầu tư.[6]
Chủ ñầu tư là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân được giao trách
nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng vốn ñầu tư theo qui ñịnh của pháp luật. [6]
- Khái niệm về quản lý, hiệu quả quản lý, quản lý dự án, quản lý ñầu tư
xây dựng:
Quản lý Là một hoạt ñộng mà mọi tổ chức đều có, nó gồm 05 yếu tố
tạo thành là: Kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ ñạo thực hiện, điều chỉnh và
kiểm sốt thực hiện ấy.
Hiệu quả quản lý Là kết quả ñạt ñược của một quá trình hoạt động của
tổ chức so với những chi phí ban đầu đã bỏ ra.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

4


Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, ñiều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm ñảm bảo cho dự án hồn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách ñược duyệt và ñạt ñược các yêu
cầu ñã ñịnh về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương
pháp và ñiều kiện tốt nhất cho phép.[2]
Quản lý ñầu tư xây dựng là quản lý Nhà nước về q trình đầu tư và
xây dựng từ bước xác định dự án ñầu tư ñể thực hiện ñầu tư và cả q trình
đưa dự án vào khai thác, sử dụng ñạt mục tiêu ñã ñịnh. [6]
Tổng mức ñầu tư là tồn bộ chi phí đầu tư và xây dựng (kể cả vốn sản
xuất ban ñầu) và là giới hạn chi phí tối đa của dự án được xác định trong

quyết ñịnh ñầu tư. Tổng mức ñầu tư bao gồm những chi phí cho việc chuẩn bị
đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư và xây dựng, chi phí chuẩn bị sản xuất, lãi vay
ngân hàng của chủ ñầu tư trong thời gian thực hiện dầu tư, vốn lưu ñộng ban ñầu
cho sản xuất (ñối với dự án sản xuất), chi phí bảo hiểm, chi phí dự phịng. [6]
Tổng dự tốn cơng trình là tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư
xây dựng cơng trình thuộc dự án, được tính tốn cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ
thuật. Tổng dự tốn cơng trình bao gồm các khoản chi phí có liên quan đến
khảo sát, thiết kế, xây lắp, mua sắm thiết bị, chi phí sử dụng đất đai, đền bù và
giải phóng mặt bằng, chi phí khác vá chi phí dự phịng.[6]
Vốn đầu tư được quyết tốn là tồn bộ chi phí hợp pháp đã được thực
hiện trong q trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp
pháp là chi phí theo ñúng hợp ñồng ñã ký kết, ñảm bảo ñúng chế ñộ kế toán
của Nhà nước và ñược kiểm toán khi có u cầu của người có thẩm quyền
quyết định đầu tư. [6]
Tiêu chuẩn xây dựng là các tiêu chuẩn kỹ thuật được qui định để thực
hiện các cơng việc khảo sát, thiết kế, xây lắp, nghiệm thu ñảm bảo chất lượng
cơng trình, áp dụng cho từng loại chun ngành xây dựng do Nhà nước hoặc
các Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành ban hành.[6]
Quy chuẩn xây dựng là văn bản qui ñịnh các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu
bắt buộc phải tuân thủ ñối với mọi hoạt ñộng xây dựng và các giải pháp tiêu
chuẩn xây dựng ñược sử dụng ñể ñạt các yêu cầu do Bộ Xây Dựng thống nhất
ban hành. [6]
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

5


ðấu thầu là q trình lựa chọn nhà thầu, đáp ứng ñược yêu cầu của
Bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu. [7]
Xét thầu là quá trình phân tích, danh giá các hồ sơ nhận thầu, ñể xét

chọn bên trúng thầu.[7]
Bên mời thầu là chủ ñầu tư hoặc ñại diện hợp pháp của chủ ñầu tư, có
dự án cần đấu thầu. [7]
Nhà thầu là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và tư cách pháp nhân để
tham gia đấu thầu… Nhà thầu có thể là cá nhân, trong trường hợp đấu thầu
tuyển chọn tư vấn.[7]
Gói thầu là một phần cơng việc của dự án đầu tư được chia theo tính chất
hoặc trình tự thực hiện dự án; có quy mơ hợp lý và đảm bảo tính đồng bộ của dự
án; để tổ chức lựa chọn nhà thầu. "Gói thầu" cũng có thể là tồn bộ dự án. [7]
Tư vấn ñầu tư và xây dựng là hoạt ñộng ñáp ứng các yêu cầu về kiến
thức, kinh nghiệm chuyên môn cho bên mời thầu, trong việc xem xét quyết
định kiểm tra q trình đầu tư và thực hiện ñầu tư. [7]
Sơ tuyển là bước lựa chọn các nhà thầu có đủ tư cách và năng lực để
tham dự dấu thầu. [7]
Nộp thầu là thời hạn nhận hồ sơ dự thầu, ñược quy ñịnh trong hồ sơ
mới thầu. [7]
Mở thầu là thời ñiểm tổ chức mở các hồ sơ dự thầu, ñược quy ñịnh
trong hồ sơ mời thầu.[7]
Danh sách ngắn là danh sách thu hẹp các nhà thầu ñược lựa chọn qua
các cuộc ñánh giá hồ sơ dự thầu. [7]
2.2. Những vấn ñề chung về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình thuỷ lợi
2.2.1. Tổng quan về dự án
Trên phương diện phát triển, có hai cách hiểu về dự án: Cách hiểu “tĩnh”
và cách hiểu “động”. Theo cách hiểu “tĩnh” thì dự án là hình tượng về một
tình huống (một trạng thái) mà ta muốn ñạt tới. Theo cách hiểu thứ hai: “ Dự
án là một lĩnh vực hoạt ñộng ñặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….


6


với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến ñộ nhằm
tạo ra một thực thể mới”.[1]
Trên phương diện quản lý: “Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo
ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”. [1]
ðịnh nghĩa này nhấn mạnh hai ñặc tính: (1) Nỗ lực tạm thời, nghĩa là mọi
dự án ñầu tư ñều có ñiểm bắt ñầu và kết thúc xác ñịnh. Dự án kết thúc khi
mục tiêu của dự án ñã ñạt ñược hoặc dự án bị loại bỏ, (2) Sản phẩm hoặc dịch
vụ duy nhất. Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất là sản phẩm hoặc dịch vụ khác
biệt so với những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác.
Những ñặc trưng cơ bản của dự án:
Một là, dự án có mục đích, kết quả xác ñịnh: Tất cả các dự án ñều phải có
kết quả ñược xác ñịnh rõ. Kết quả này có thể là một tịa nhà, một dây chuyền
sản xuất hiện đại… Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần
ñược thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập
hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự
án. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp, ñược phân chia thành
nhiều bộ phận khác nhau ñể thực hiện và quản lý nhưng ñều phải thống nhất
ñảm bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc hồn thành với chất
lượng cao.[2]
Hai là, dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: Dự
án là một sự sáng tạo, giống như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các
giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc… Dự án
khơng kéo dài mãi mãi. Mọi dự án đều có chu kì sống, nó bắt đầu khi một
mong muốn hoặc một nhu cầu của người, tổ chức yêu cầu và nếu mọi việc tốt
đẹp nó sẽ được kết thúc sau khi bàn giao cho người, tổ chức yêu cầu một sản
phẩm hoặc dịch vụ như là một sự thỏa mãn cho nhu cầu của họ.[2]


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

7


Thực hiện dự án

Nguồn lực

Xác ñịnh dự án &
chuẩn bị đầu tư

Kết thúc

Giai đoạn

Hình 2.1. Mơ hình chu kì dự án đầu tư
Theo mơ hình này mức độ sử dụng các nguồn lực (Vật tư, máy móc thiết
bị…) tăng dần và ñạt cao nhất ở giai ñoạn thực hiện dự án, nó tỷ lệ với chi phí
của dự án.
Chu kì sống của dự án được coi là biến động vì nó diễn ra theo các giai
đoạn rất khác nhau, chúng ñược phân biệt bằng bản chất các hoạt ñộng của
chúng cũng như bằng số lượng và loại nguồn lực mà chúng địi hỏi. Ví dụ:
Với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi, giai đoạn xác định dự án
và chuẩn bị ñầu tư cần các nhà dự báo, lập quy hoạch, họ có các quyết định
giao việc hoặc hợp ñồng lập một quy hoạch tổng thể thuỷ lợi vùng hoặc quy
hoạch chi tiết thuỷ lợi chuyên ngành. Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư: Trước hết
cần các tư vấn khảo sát thiết kế lập dự án ñầu tư, các ñơn vị tư vấn Thẩm tra,
Thẩm ñịnh, ñánh giá tác động mơi trường… Cịn giai đoạn thực hiện dự án
địi hỏi các nhà kế hoạch phải xây dựng kế hoạch chi tiết ñể thực hiện dự án,

các nhà thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thiết kế thi công và một số lượng lớn các
nguồn lực ñặc biệt là vật tư thiết bị.
Ba là, sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ):
Khác với q trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

8


phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và
dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, hầu như khơng lặp lại như Kim tự tháp
Ai Cập hay ñê chắn lũ Sông Thames ở London... Tuy nhiên, ở nhiều dự án
khác, tính duy nhất ít rõ ràng hơn và dễ bị che đậy bởi tính tương tự giữa
chúng. Nhưng điều khẳng ñịnh là chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí khác
nhau, khách hàng khác… ðiều đó cũng tạo nên nét duy nhất, ñộc ñáo, mới lạ
của dự án.[2]
Bốn là, dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa
các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham
gia của nhiều bên hữu quan như chủ ñầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà
tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước… Tùy theo tính chất của dự
án và yêu cầu của chủ ñầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng
khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án
thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ
nhưng mức ñộ tham gia của các bộ phận khơng giống nhau. Tính chất này của
dự án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: (1) không dễ các bên tham gia có
cùng quyền lợi, định hướng và mục tiêu; (2) khó khăn trong việc quản lý, điều
phối nguồn lực… ðể thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản
lý dự án cần duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý
khác.[2]
Năm là, mơi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan

hệ chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh”
lẫn nhau và với các hoạt ñộng tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực,
thiết bị… Do đó, mơi trường quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhưng
năng động.[2]
Sáu là, tính bất định và rủi ro cao. Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền
vốn, vật tư và lao ñộng rất lớn ñể thực hiên trong một khoảng thời gian nhất
ñịnh. Mặt khác, thời gian ñầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư
phát triển thường có độ rủi ro cao. Tuy nhiên các dự án khơng chịu cùng một
mức độ khơng chắc chắn, nó phụ thuộc vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

9


mịn của dự án, cơng nghệ được sử dụng, mức ñộ ñòi hỏi của các ràng buộc
về chất lượng, thời gian, chi phí, tính phức tạp và tính khơng thể dự báo được
của mơi trường dự án…[2]
Ngồi các đặc trưng cơ bản trên, dự án cịn có một số đặc trưng như:
+ Tính giới hạn về thời gian thực hiện.
+ Bị gị bó trong những ràng buộc nghiêm ngặt: u cầu về tính năng
của sản phẩm dịch vụ, yêu cầu về chức năng của cơng trình, các chỉ tiêu kỹ
thuật, các ñịnh mức về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, thời hạn bàn
giao… Các ràng buộc trên phụ thuộc vào bối cảnh của dự án.
Bảng 2.1: Các ràng buộc bối cảnh dự án
Bối cảnh dự án
Bối cảnh khó khăn
Thỏa mãn kế hoạch ñảm bảo
sự phát triển của chủ thể
Yêu cầu khẩn cấp, tẩm
quan trọng của cạnh tranh

Tầm quan trọng của an tồn

Ràng buộc ưu tiên
Chi phí dự án
Hiệu suất, chất lượng hoặc dịch vụ
Thời gian
Tiêu chuẩn kỹ thuật

2.2.2. Quản lý dự án
Quá trình phát triển của quản lý dự án ñã trải qua rất nhiều học thuyết và
trường phái khác nhau: Trường phái cổ ñiển (Thế kỉ 19) với học thuyết khoa
học (Gantt), học thuyết quản lý, trường phái quan hệ nhân văn với phép ñịnh
lượng, trường phái hiện ñại...[1]
Có hai lực lượng cơ bản thúc ñẩy sự phát triển mạnh mẽ của phương pháp
quản lý dự án là (1) nhu cầu ngày càng tăng về những hàng hóa và dịch vụ
sản xuất phức tạp, chất lượng cao trong khi khách hàng càng “khó tính”; (2)
kiến thức của con người (hiểu biết tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thuật…) ngày
càng tăng.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

10


Các phương pháp quản lý mới hiện nay:
- Quản lý chất lượng tổng thể
- ðúng thời gian
- Kỹ thuật cạnh tranh
Quản lý dự án bao gồm ba giai ñoạn chủ yếu đó là việc lập kế hoạch, điều
phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến ñộ thời gian, chi phí và

thực hiện giám sát các cơng việc dự án nhằm ñạt ñược những mục tiêu xác
ñịnh.[1]
Lập kế hoạch: ðây là giai ñoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự
tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế
hoạch hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng
các sơ đồ hệ thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.[1]
ðiều phối thực hiện: ðây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền
vốn, lao ñộng, thiết bị và ñặc biệt quan trọng là ñiều phối và quản lý tiến ñộ
thời gian. Giai ñoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng
việc và tồn bộ dự án (khi nào bắt ñầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí
tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp.[1]
Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và ñề xuất biện pháp giải quyết những
vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, cơng tác
đánh giá dự án giữa kỳ cuối và cuối kỳ cũng ñược thực hiện nhằm tổng kết rút
kinh nghiệm, kiến nghị, ñưa ra các giải pháp thực hiện hiệu quả dự án.[2]
Các giai ñoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng
động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản
hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án như trình bày trong hình:

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

11


Lập kế hoạch
• Thiết lập mục tiêu
• Dự tính nguồn lực
• Xây dựng kế hoạch


Giám sát
• ðo lường kết quả
• So sánh với mục tiêu
• Báo cáo
• Giải quyết các vấn đề

ðiều phối thực hiện
• Bố trí tiến độ thời gian
• Phân phối nguồn lực
• Phối hợp các hoạt động
• Khuyến khích động viên

Hình 2.2. Chu trình quản lý dự án[1]
2.2.2.1. Mục tiêu của quản lý dự án
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hồn thành các cơng việc
dự án theo đúng u cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách
ñược duyệt và theo tiến ñộ thời gian cho phép. Về mặt toán học, ba mục tiêu
này liên quan chặt chẽ với nhau và có thể biểu diễn theo cơng thức sau:
C = f(P, T, S)
Trong đó:

C: Chi phí
P: Mức độ hồn thành công việc (kết quả)
T: Yếu tố thời gian
S: Phạm vi dự án

Phương trình trên cho thấy, chi phí là một hàm của các yếu tố: Mức độ
hồn thành cơng việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án. Nói chung, chi
phí của dự án tăng lên khi chất lượng hồn thiện cơng việc tốt hơn, thời gian
kéo dài thêm và phạm vi dự án ñược mở rộng. Nếu thời gian thực hiện dự án

bị kéo dài, gặp trường hợp giá nguyên vật liệu tăng cao sẽ phát sinh tăng chi
phí một số khoản mục nguyên vật liệu. Mặt khác, thời gian kéo dài dẫn đến

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

12


tình trạng làm việc kém hiệu quả do chờ đợi và thời gian máy chết tăng
theo… làm phát sinh tăng một số khoản mục chi phí. Thời gian thực hiện dự
án kéo dài, chi phí lãi vay ngân hàng, chi phí gián tiếp cho bộ phận (chi phí
hoạt động của văn phòng dự án) tăng theo thời gian và nhiều trường hợp, phát
sinh tăng khoản tiền phạt do khơng hồn thành ñúng tiến ñộ ghi trong hợp
ñồng. [2]
Ba yếu tố: Thời gian, chi phí và mức độ hồn thiện cơng việc có quan hệ
chặt chẽ với nhau. Tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau giữa
các dự án, giữa các thời kỳ ñối với cùng một dự án, nhưng nói chung, đạt
được kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải “hy sinh” một hoặc hai
mục tiêu kia. Trong quá trình quản lý dự án thường diễn ra hoạt ñộng ñánh
ñổi mục tiêu. ðánh ñổi mục tiêu dự án là việc hy sinh một mục tiêu nào đó để
thực hiện tốt hơn mục tiêu kia trong ñiều kiện thời gian và không gian cho
phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn của q trình quản
lý dự án. Nếu cơng việc dự án diễn ra theo đúng kế hoạch thì khơng phải ñánh
ñổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực thi công việc dự án thường có những
thay đổi do nhiều ngun nhân khách quan và chủ quan khác nhau nên ñánh
ñổi là một kỹ năng quan trọng của nhà quản lý dự án. Việc ñánh ñổi mục tiêu
diễn ra trong suốt q trình quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án. Ở
mỗi giai đoạn của q trình quản lý dự án, có thể một mục tiêu nào ñó trở
thành yếu tố quan trọng nhất cần phải tuân thủ, trong khi các mục tiêu khác có
thể thay đổi, do đó, việc đánh đổi mục tiêu đều có ảnh hưởng ñến kết quả thực

hiện các mục tiêu khác.[2]
Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý mong muốn ñạt ñược một
cách tốt nhất tất cả các mục tiêu đặt ra. Tuy nhiên, thực tế khơng đơn giản. Dù
phải đánh đổi hay khơng đánh đổi mục tiêu, các nhà quản lý kỳ vọng ñạt ñược
sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án như thể hiện trong
hình 1.3.[2]
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

13


Kết quả
Kết quả
mong muốn
Mục tiêu cộng hợp
Chi phí
Thời gian
cho phép

Chi phí
cho phép

Thời gian

Hình 2.3. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: Thời gian, chi phí và kết quả
2.2.2.2. ðặc điểm của quản lý dự án
- Tổ chức quản lý dự án là một tổ chức tạm thời; Tổ chức quản lý dự án
được hình thành để phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn; trong thời
gian tồn tại dự án, nhà quản lý dự án thường hoạt ñộng ñộc lập với các phòng
ban chức năng. Sau khi kết thúc dự án, cần phải tiến hành phân công lại lao

động, bố trí lại máy móc thiết bị.
- Quan hệ giữa chuyên viên quản lý dự án với phòng chức năng trong tổ
chức. Cơng việc của dự án địi hỏi có sự tham gia của nhiều phịng chức năng.
Người đứng ñầu dự án và những người tham gia quản lý dự án, là những
người có trách nhiệm phối hợp mọi nguồn lực, mọi người từ các phịng
chun mơn nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu của dự án. Tuy nhiên, giữa họ
thường nảy sinh mâu thuẫn về vấn ñề nhân sự, chi phí, thời gian và mức độ
thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật.[1]

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

14


2.2.2.3. Nội dung của quản lý dự án
Quản lý dự án

Lập kế hoạch tổng quan
• Lập kế hoạch
• Thực hiện kế hoạch
• Quản lý những thay
đổi















Quản lý phạm vi
Xác định phạm vi
Lập kế hoạch
Quản lý thay ñổi
phạm vi

Quản lý thời gian
Xác định cơng
việc
• Dự tính thời gian
• Quản lý tiến độ



Quản lý chi phí
Lập kế hoạch nguồn
lực
Tính tốn chi phí
Lập dự tốn
Quản lý chi phí

Quản lý chất lượng
• Lập kế hoạch chất
lượng

• ðảm bảo chất lượng
• Quản lý chất lượng

Quản lý nhân lực
• Lập kế hoạch nhân
lực, tiền lương
• Tuyển dụng, đào
tạo
• Phát triển nhóm

Quản lý thơng tin
Lập kế hoạch quản lý
thông tin
Xây dựng kênh và
phân phối thông tin
Báo cáo tiến độ

Quản lý hoạt động
cung ứng, mua bán
• Kế hoạch cung ứng
• Lựa chọn nhà thầu,
tổ chức đấu thầu
• Quản lý hợp ñồng,
tiến ñộ cung ứng

Quản lý rủi ro dự án
• Xác định rủi ro
• ðánh giá rủi ro
• Xây dựng chương
trình quản lý rủi ro

đầu tư

Sơ đồ 2.1. Nội dung quản lý dự án
* Quản lý kế hoạch dự án
Là một bộ phận của quản lý dự án, nó bao gồm các quy trình cần thiết để
đảm bảo rằng các thành phần khác nhau của dự án ñược phối hợp hồn tồn
thích đáng. Nó đảm bảo dung hịa giữa các mục tiêu (xung ñột lẫn nhau) của dự
án và các lựa chọn ñể thỏa mãn mong chờ của các bên liên quan đến dự án.[1]
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

15


* Quản lý phạm vi dự án
Quản lý phạm vi dự án bao gồm các quy trình địi hỏi để ñảm bảo rằng dự án
bao gồm tất cả các công việc u cầu để hồn thành dự án một cách xuất sắc.
- Phạm vi của sản phẩm: Các đặc tính và chức năng mà sản phẩm phải có.
- Phạm vi dự án: Các cơng việc phải làm để bàn giao sản phẩm có các đặc
tính và chức năng đã được xác ñịnh.[1]
* Quản lý thời gian
Quản lý thời gian bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo dự án hồn
thành đúng lúc. [1]
* Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự án được
hồn thành với kinh phí đã được phê duyệt. Chi phí của dự án quyết định bởi chi
phí các nguồn cần thiết để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ của dự án.[1]
* Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo rằng dự
án sẽ thỏa mãn những sự cần thiết phải thực hiện dự án (lý do tồn tại). Nó bao
gồm tồn bộ các hoạt ñộng của chức năng quản lý chung như xác ñịnh chính

sách chất lượng, mục tiêu về chất lượng và trách nhiệm quản lý thực hiện các
mục tiêu này bằng cách lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, ñảm
bảo chất lượng và cải tiến chất lượng với hệ thống chất lượng.[1]
* Quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực bao gồm các quy trình cần thiết để ñạt ñược hiệu
quả nhất việc sử dụng nhân lực tham gia dự án, bao gồm tất cả các bên tham
gia dự án: Nhà tài trợ, khách hàng, nhà thầu, cá nhân tham gia.[1]
* Quản lý thông tin
Quản lý thông tin bao gồm các q trình cần thiết để đảm bảo tính kịp
thời từ việc phất thơng tin, phổ biến thơng tin, thu thập thông tin, lưu trữ
thông tin và việc sẵn sang cung cấp thơng tin của dự án. Nó cung cấp những
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

16


liên kết giữa mọi người. Tất cả mọi người có liên quan ñến dự án ñều phải
ñược chuẩn bị ñể giữ và nhận thông tin của dự án, phải hiểu ñược những
thông tin nào liên quan ñến họ.[1]
* Quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro bao gồm các quy trình liên quan đến việc xây dựng, phân
tích đối phó lại rủi ro của dự án. Nó bao gồm việc làm tăng lên ñên tột ñộ các
kết quả của những sự kiện có tác động tốt đến dự án và làm giảm tối thiểu hậu
quả của những sự kiện có ảnh hưởng xấu ñến dự án.[1]
* Quản lý ñấu thầu
Quản lý ñấu thầu bao gồm các quy trình cần thiết ñể ñược cung cấp các
hàng hóa và dịch vụ từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự án.[1]
2.2.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi.
2.2.3.1. Bản chất của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi hàm chứa bản chất lưỡng tính:

Một mặt dự án xây dựng cơng trình thuỷ lợi là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ
thiết kế, trong đó bao gồm các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc,
kết cấu, công nghệ tổ chức thi công v.v… được giải quyết đối với cơng trình
xây dựng; mặt khác, ñây là môi trường hoạt ñộng phù hợp với những mục
đính đã được đặt ra, nghĩa là một q trình xây dựng có định hướng đối với
các cơng trình mới hoặc cải tạo đối với các cơng trình hiện hữu ñang sản xuất.
Tóm lại, dự án ñầu tư xây dựng dựng cơng trình thuỷ lợi được hiểu như
một phạm vi hoạt ñộng sáng tạo hoặc thay ñổi cả những chức năng hoạt động
của cơng trình, cơng nghệ kỹ thuật, mơi trường… cũng như sự hình thành tồn
thể từ quan điểm thống nhất của các mục tiêu, ñịa ñiểm và thời gian thực hiện.
Loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi được xác định bởi quy
mơ, thời hạn thực hiện, chất lượng, mục tiêu, sự hạn chế tài ngun… và quản
lý dự án xây dựng địi hỏi phải có một tổ chức năng động, các thành viên
thơng thạo cơng việc, biết phối hợp hoạt động với nhau một cách hiệu quả.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….

17


×