Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu thực thi chính sách thu hồi đất nông nghiệp bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện văn giang tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.87 KB, 136 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------

CHU TỒN THẮNG

NGHIÊN CỨU THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HỒI
ðẤT NƠNG NGHIỆP, BỒI THƯỜNG GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG
TẠI HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ THỊ THUẬN

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, nội dung, số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng
để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày.....tháng 12 năm 2011
Tác giả luận văn


Chu Tồn Thắng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự quan
tâm, giúp ñỡ và tạo mọi điều kiện của các thầy giáo, cơ giáo, các nhà khoa
học, các cơ quan, ñơn vị, tập thể, cá nhân trong và ngồi trường.
Trước tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngơ Thị
Thuận, người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học ñã tận tình giúp đỡ tơi trong
suốt q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế và
Phát triển nơng thơn, Bộ mơn Phân tích định lượng, Viện ðào tạo Sau đại học
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tơi học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện,
Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy, phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng Thống
kê, Ban giải phóng mặt bằng huyện Văn Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi để tơi nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Qua đây tơi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên,
khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Hà Nội, ngày.....tháng 12 năm 2011
Tác giả luận văn

Chu Tồn Thắng


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục sơ đồ

ix


1. ðẶT VẤN ðỀ

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

2.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

5

2.1.


Lý luận về thực thi chính sách thu hồi đất nơng nghiệp, bồi
thường giải phóng mặt bằng

2.2.

Chính sách thu hồi, bồi thường đất nơng nghiệp và giải phóng
mặt bằng ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam.

2.3.

5
24

Các nghiên cứu trước đây có liên quan về thu hồi đất nơng
nghiệp, bồi thường và GPMB

29

2.4.

Những nhận xét rút ra từ nghiên cứu tổng quan tài liệu

30

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU


31

3.1.

ðặc ñiểm ñịa bàn Huyện Văn Giang - tỉnh Hưng Yên

31

3.2.

Phương pháp nghiên cứu

41

4.

KẾTQUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

46

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


4.1.

Q trình thực thi chính sách thu hồi đất nơng nghiệp bồi thường
GPMB tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên


46

4.1.1. Tổ chức thực thi chính sách thu hồi đất nơng nghiệp, bồi thường
GPMB huyện Văn Giang

46

4.1.2. Thu hồi ñất, bồi thường và giải phóng mặt bằng tại huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng n
4.2.

61

Kết quả thực thi chính sách thu hồi đất, bồi thường và GPMB tại
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên

75

4.2.1. Tình hình thu hồi đất của tồn huyện Văn Giang

75

4.2.2. Tình hình thu hồi đất của nhóm hộ điều tra

79

4.2.3. ðánh giá của cán bộ, lãnh ñạo về kết quả thu hồi đất, bồi thường
và giải phóng mặt bằng

86


4.2.4. Tác ñộng của việc thu hồi ñất nông nghiệp, bồi thường giải
phóng mặt bằng
4.3.

87

Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình thực thi chính sách thu hồi
đất nơng nghiệp, bồi thường GPMB tại huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên

93

4.3.1. Cơ chế, chính sách:

93

4.3.2. Trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ làm công tác GPMB

98

4.3.3. Công tác tuyên truyền, quán triệt và triển khai các chính sách về
thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng

99

4.3.4. Yếu tố từ phía nhà ñầu tư, doanh nghiệp

100


4.3.5. Yếu tố từ phí người dân có đất bị thu hồi

100

4.4.

ðịnh hướng và các giải pháp nhằm thực thi tốt chính sách thu
hồi, bồi thường và giải phóng mặt bằng tại huyện Văn Giang,
tỉnh Hưng Yên.

4.4.1. Căn cứ để đưa ra giải pháp

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

101
101

iv


4.4.3. Các giải pháp nhằm thực thi tốt chính sách thu hồi đất nơng
nghiệp, bồi thường và giải phóng mặt bằng

103

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

108


5.1.

Kết luận

108

5.2.

Kiến nghị

109

TÀI LIỆU THAM KHẢO

112

PHỤ LỤC 1

116

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH

Cơng nghiệp hóa


HðH

Hiện đại hóa

ðTH

ðơ thị hóa

GPMB

Giải phóng mặt bằng

TðC

Tái định cư

BT

Bồi thường

THð

Thu hồi đất

KCN

Khu cơng nghiệp

UBND


Ủy ban nhân dân

GCN

Giấy chứng nhận

BQ

Bình qn

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

3.1

Tình hình đất đai của huyện Văn Giang qua 3 năm (2008-2010)

3.2

Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Văn Giang trong 3 năm

(2008-2010)

3.3

35
37

Tình hình phát triển và cơ cấu kinh tế của huyện Văn Giang 3
năm (2008-2010)

39

3.4

Số lượng hộ, cán bộ chọn phỏng vấn tại huyện Văn Giang.

42

4.1

Quy ñịnh bồi thường, hỗ trợ ñất và tài sản gắn liền với ñất trên
ñịa bàn huyện Văn Giang

4.2

Quy ñịnh bồi thường, hỗ trợ ñất và tài sản gắn liền với ñất trên
ñịa bàn huyện Văn Giang

4.3


59
60

Kết quả thăm dị ý kiến của của cán bộ lãnh đạo xã về trình tự
thực hiện giới thiệu địa điểm và thơng báo thu hồi đất tại huyện
Văn Giang

4.4

Kết quả thăm dò ý kiến người dân về các thủ tục chuẩn bị cho thu
hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng

4.5

66

Kết quả thăm dị ý kiến của lãnh đạo về phương án bồi thường
Hỗ trợ tái ñịnh cư tại huyện Văn Giang

4.6

64

69

Kết quả thăm dò ý kiến của cán bộ, lãnh ñạo về thủ tục ra quyết
ñịnh thu hồi ñất thực hiện phương án bồi thường hỗ trợ tái ñịnh
cư tại huyện Văn Giang

73


4.7

Tình hình thu hồi đất của huyện Văn Giang qua 3 năm 2008-2010.

77

4.8

ðặc ñiểm chủ yếu của các nhóm hộ điều tra.

80

4.9

Diện tích đất bị thu hồi của các nhóm hộ điều tra huyện Văn
Giang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

82

vii


4.10

Hình thức bồi thường từ thu hồi đât của nhóm hộ ñiều tra

83


4.11

Kết quả hỗ trợ tiền ñào tạo nghề và việc làm của nhóm hộ điều tra

84

4.12

Kiến nghị của các hộ gia đình bị thu hồi đất với cơ quan có thẩm
quyền

4.13

Kết quả thăm dị ý kiến lãnh đạo về thủ tục hành chính trong thu
hồi đất và hình thức bồi thường hợp lý

4.14

90

Tác ñộng của thu hồi ñất nơng nghiệp đến chất lượng hệ thống
giao thơng.

4.17

88

Ý kiến của các nhóm hộ điều tra về tác động của thu hồi đất nơng
nghiệp đến tình hình an ninh, trật tự .


4.16

86

Tác động của thu hồi đất nơng nghiệp đến cơ cấu thu nhập của
nhóm hộ điều tra

4.15

85

91

Tác động của thu hồi đất nơng nghiệp đến chất lượng hệ thống
thuỷ lợi

92

4.18

Tác ñộng của thu hồi ñất nông nghiệp ñến môi trường sinh thái

93

4.19

So sánh chính sách bồi thường, hỗ trợ giữa hai dự án

95


4.20

So sánh chính sách bồi thường, hỗ trợ giữa hai dự án

97

4.21

Trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ làm cơng tác thu hồi
đất, bồi thường, GPMB tại huyện Văn Giang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

99

viii


DANH MỤC SƠ ðỒ
STT
2.1

Tên sơ đồ

Trang

Trình tự thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi đât.


19

3.1

Sơ ñồ vị trí ñịa lý huyện Văn Giang, tỉnh Hưng n

32

4.1

Các thành phần tham gia q trình thu hồi đất, bồi thường,
GPMB tại huyện Văn Giang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

50

ix


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và đơ thị hóa là xu hướng phát triển kinh
tế, chính trị, văn hóa xã hội của các nước đang phát triển, trong đó có Việt
Nam. ðẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đơ thị hóa cũng đồng hành
với việc thu hồi đất nơng nghiệp, làm thay đổi mục đích và tổ chức sử dụng
ñất. Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam giai ñoạn 20112020, Nghị quyết Ban Chấp Hành Trung ương ðảng lần thứ XI ñã chỉ rõ
“Phấn ñấu ñến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp theo
hướng hiện đại.”[2]. Thực hiện nghị quyết của ðảng ở khu vực nông thôn
Việt Nam trong vài năm trở lại đây, q trình CNH, HðH và ðTH ñang diễn

ra mạnh mẽ, Nông thôn Việt Nam ñang trên con đường đổi mới tồn diện cả
về kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, cùng với nó là sự ra đời của các khu
cơng nghiệp, khu đơ thị mới. Trong những năm qua tỉnh Hưng Yên nói chung
và Huyện Văn Giang nói riêng cũng nằm trong dịng chảy chung của cả nước,
với chính sách mở cửa để thu hút đầu tư, để tiến hành cơng cuộc CNH - HðH,
trên địa bàn huyện đã có sự chuyển đổi đáng kể diện tích đất nơng nghiệp cho
q trình này.
Nhu cầu phát triển cơng nghiệp, đơ thị cùng với việc thu hồi và chuyển
đổi mục đích sử dụng đất đai có quy mơ ngày càng lớn, nhưng tốc độ thu hồi
và chuyển ñổi chậm chạp nên ảnh hưởng ñến tiến ñộ xây dựng; việc thu hồi
bồi thường và giải quyết việc làm, cũng như bảo ñảm chất lượng tái ñịnh cư
của người dân có đất bị thu hồi đất cịn nhiều vấn ñề bất cập, nảy sinh làm ảnh
hưởng tới an sinh xã hội. ðảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc trong việc thu hồi đất, bồi thường GPMB. Tuy
nhiên, các chính sách cịn chưa đầy đủ, cơ sở lý luận và thự tiễn chưa vững

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


vàng; thực thi cịn chưa đồng bộ, tổ chức triển khai cịn nhiều bất cập, thậm
chí tồn tại khơng ít tiêu cực.
Từ thực tế trên, các câu hỏi ñang ñặt cho các nhà quản lý và chỉ ñạo thu hồi
ñất, bồi thường và giải phóng mặt bằng là:
- Thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng cần dựa trên cơ sở nào?
- Việc thực hiện các chính sách về thu hồi đất nơng nghiệp, bồi thường
giải phóng mặt bằng ở huyện Văn Giang ñang triển khai như thế nào? Những
khó khăn, vướng mắc nào đang gặp phải?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc thu hồi đất nơng nghiệp, bồi

thường giải phóng mặt bằng ở huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên?
- ðời sống của các hộ nông dân và vấn đề xã hội, mơi trường trước và
sau khi thu hồi ñất như thế nào ?
- Những giải pháp nào cần đưa ra để góp phần thực hiện tốt chính sách
thu hồi đất nơng nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng ở huyện Văn Giang,
tỉnh Hưng Yên?
Trả lời ñược những câu hỏi trên sẽ góp phần đáng kể vào kết quả giải quyết
vấn đề về thu hồi đất nơng nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng, việc làm, lao
động và đời sống của những hộ nơng dân bị thu hồi đất nơng nghiệp. ðể góp phần
giải quyết những khó khăn trên, chúng tơi đã lựa chọn đề tài :
“Nghiên cứu thực thi chính sách thu hồi đất nơng nghiệp, bồi thường giải
phóng mặt bằng tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực trạng q trình thực thi chính sách
thu hồi đất, bồi thường, GPMB của một số dự án trên địa bàn huyện, từ đó đề
xuất một số giải pháp để thực thi tốt hơn chính sách thu hồi đất nơng nghiệp,
bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách thu hồi đất
nơng nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng.
- ðánh giá thực trạng và phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc
thực thi chính sách thu hồi đất nơng nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng

tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên những năm qua.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm thực thi tốt chính sách thu hồi đất nơng
nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
cho những năm tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- Các chính sách của ðảng và nhà nước về quá trình thực thi chính sách
thu hồi đất nơng nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Một số dự án, khu cơng nghiệp, khu đơ thị: Dự án đường cao tốc 5b
Hà Nội - Hải Phịng, Dự án khu đơ thị thương mại du lịch Văn Giang và
ñường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên, khu công nghiệp ở xã Tân Tiến, khu đơ
thị mới ở xã Long Hưng...có thu hồi đất nơng nghiệp.
- Các hộ nơng dân có đất nơng nghiệp bị thu hồi tại huyện Văn Giang,
tỉnh Hưng Yên.
- ðất nông nghiệp (ñất trồng lúa, ñất trồng cây lâu năm, ñất trồng cây
hàng năm…)
- Cán bộ tham gia công tác thu hồi đất nơng nghiệp, bồi thường GPMB
tại huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung:
Tập trung nghiên cứu q trình thực thi chính sách thu hồi đất nơng
nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng tới q trình thực thi chính sách thu hồi đất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3



nông nghiệp và các giải pháp chủ yếu nhằm thực thi tốt chính sách thu hồi đất
nơng nghiệp, bồi thường giải phóng mặt bằng tại huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng Yên.
* Phạm vi không gian:
ðề tài tiến hành nghiên cứu trên phạm vi toàn huyện. Một số nội dung
chuyên sâu sẽ khảo sát đại diện một số xã, hộ nơng dân có diện tích đất nơng
nghiệp bị thu hồi. Các xã chọn: Tân Tiến, Long Hưng, Xuân Quan, Phụng
Công, Cửu Cao.
* Phạm vi thời gian:
- Các dữ liệu phục vụ ñánh giá thực trạng thu hồi và bồi thường đất nơng
nghiệp ñược thu thập từ năm 2008-2010.
- Các dữ liệu phụ vụ cho khảo sát ở các xã ñại diện sẽ thu thập trong năm
2010.
- Các giải pháp ñề xuất sẽ áp dụng cho 2012 và 2015.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Lý luận về thực thi chính sách thu hồi đất nơng nghiệp, bồi thường
giải phóng mặt bằng

2.1.1. Các khái niệm
* Chính sách là tổng thể các quan ñiểm, tư tưởng, các giải pháp và các
cơng cụ mà Nhà nước sử dụng để tác ñộng lên các chủ thể kinh tế, xã hội
nhằm giải quyết vấn ñề nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định.
* Thực thi chính sách là q trình biến các chính sách thành những kết

quả trên thực tế thơng qua các hoạt động có tổ chức trong bộ máy Nhà nước,
nhằm hiện thực hố những mục tiêu mà chính sách ñã ñề ra.
* Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại
quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh.
* Quyết ñịnh thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để
thu lại quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, cá nhân sử
dụng[12].
* Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu
hồi đất thơng qua đào tạo nghề mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới.
* Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất
[12].
* Bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng có nghĩa là hoàn trả lại toàn
bộ giá trị tài sản và hỗ trợ thêm một phần giá trị hoặc công lao ñộng và một số
hỗ trợ xã hội khác cho người có đất bị thu hồi.
* Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng là một q trình

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


thực hiện các cơng việc liên quan đến bồi hồn giá trị về ñất, tài sản trên ñất
bằng tiền hoặc bằng tài sản tương ứng cùng một số chính sách hỗ trợ xã hội.
Tổ chức việc di dời tài sản, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng. Bàn
giao phần diện tích mặt bằng đó cho chủ thể mới để cải tạo, xây dựng cơng
trình mới có giá trị, lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội lớn hơn [17],[32].
Nội dung của các khoản tiền bồi thường khi thu hồi đất nơng nghiệp gồm:
- Tiền bồi thường đất: Là khoản tiền bồi thường cho hộ do bị mất tư

liệu sản xuất, cụ thể ở đây là đất nơng nghiệp.
- Tiền bồi thường thiệt hại hoa mầu trên ñất: Là khoản tiền bồi
thường do việc thu hồi ñất làm thiệt hại đến hoa mầu chưa được thu hoạch
trên diện tích thu hồi. Mức bồi thường ñối với cây hàng năm và vật ni
trên đất có mặt nước tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch một vụ tính theo
mức thu hoạch bình qn của ba vụ trược đó theo giá nơng sản, thuỷ sản
thực tế ở thị trường địa phương tại thời ñiểm bồi thường.
- Tiền hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp.
- Tiền hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và ổn ñịnh sản xuất.
Các khoản hỗ trợ này nhằm mục ñích giúp ñỡ phần nào cho người dân
sau khi mất ñất chuyển ñổi nghề nghiệp, ổn ñịnh cuộc sống và ổn ñịnh sản
xuất, giảm bớt những gánh nặng kinh tế. Khơng nhằm mục đích giải quyết
tồn bộ kinh phí chuyển ñổi nghề nghiệp và ổn ñịnh sản xuất cho nông hộ, vì
các khoản hỗ trợ này khơng nhiều và chỉ mang tính chất hỗ trợ.
* Giải phóng mặt bằng là q trình tổ chức thực hiện các cơng việc liên
quan ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất
nhất định được quy định cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một cơng
trình mới trên đó. Cơng tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết định đến
tiến độ của dự án là khâu đầu tiên để thực hiện dự án, trong đó ñền bù thiệt
hại là khâu quan trọng quyết ñịnh tiến độ giải phóng mặt bằng.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


2.1.2. Nội dung của chính sách thu hồi đất nơng nghiệp, bồi thường giải
phóng mặt bằng
2.1.2.1. Trước khi có Luật ñất ñai năm 1993
Nghị ñịnh số 151-TTg ngày 14/4/1959 của Thủ tướng Chính phủ quy

định về thể lệ tạm thời trưng dụng ruộng ñất, ñây là văn bản pháp quy ñầu
tiên liên quan ñến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam, sau đó
Ủy ban kế hoạch Nhà nước và Bộ Nội vụ ban hành thông tư liên bộ số 1424/TTg
của Chính phủ quy định thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất ñể làm địa điểm
xây dựng các cơng trình kiến thiết cơ bản với ngun tắc phải đảm bảo kịp thời
và diện tích đủ cần thiết cho cơng trình xây dựng kiến thiết cơ bản, ñồng thời
chiếu cố ñúng mức quyền lợi và ñời sống của người có ruộng ñất. ðất thuộc sở
hữu tư nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở hữu của Nhà nước. Theo
đó mức bồi thường, hỗ trợ ñược thực hiện như sau:
- ðất thuộc sở hữu tư nhân hoặc tập thể khi bị trưng dụng thì thuộc sở
hữu Nhà nước.
- Việc bồi thường thiệt hại do lấy ñất gây nên phải bồi thường hai
khoản: bồi thường về đất thì bồi thường từ 01 đến 04 năm sản lượng thường
niên của ruộng ñất bị trưng thu. ðối với hoa màu thì được bồi thường đúng
mức. ðối với nhà cửa, vật kiến trúc và các cơng trình khác trên ñất phục vụ
sinh hoạt ñược giúp ñỡ bằng cách xây dựng cơng trình khác. ðối với mồ mả thì
căn cứ vào phong tục, tập qn của từng địa phương mà giúp một số tiền làm
phí tổn di chuyển[14].
Có thể nói, những nguyên tắc cơ bản của việc bồi thường thiệt hại trong
nghị ñịnh này là ñúng ñắn, ñáp ứng nhu cầu trưng dụng ñất ñai trong những
năm 1960. Cách bồi thường như vậy ñược thực hiện cho ñến khi Hiến pháp
1980 ra ñời.
Hiến pháp 1980 ra ñời ñã quy định đất đai thuộc sở hữu tồn dân, chính

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


vì vậy việc bồi thường về đất khơng được thực hiện mà chỉ thực hiện bồi

thường, hỗ trợ nhà cửa, vật kiến trúc và những tài sản trên ñất hoặc những
thiệt hại tài sản do việc thu hồi ñất gây nên.
Khi Luật ñất ñai năm 1988 ñược ban hành cũng ñã quy ñịnh về bồi thường
nhưng cơ bản vẫn dựa trên những quy ñịnh tại Hiến pháp năm 1980[10].
Năm 1990 tại Quyết ñịnh số 186/HðBT ngày 31/5/1990 của Hội ñồng
Bộ trưởng về việc đền bù thiệt hại đất nơng nghiệp, đất có rừng khi chuyển
sang sử dụng vào mục đích khác thì phải thực hiện bồi thường thiệt hại về đất
cho Nhà nước. Theo đó để tính bồi thường thiệt hại về đất nơng nghiệp và đất
có rừng là diện tích, chất lượng và vị trí đất. Mỗi hạng đất tại mỗi vị trí đều
được quy định giá tối đa, tối thiểu. UBND các tỉnh, thành phố quy ñịnh cụ thể
mức bồi thường thiệt hại của địa phương mình sát với giá đất thực tế ở địa
phương nhưng khơng thấp hơn hoặc cao hơn khung giá ñịnh mức[22].
Tại quyết ñịnh này, mức bồi thường cịn được phân biệt theo thời hạn
sử dụng ñất lâu dài hay tạm thời quy ñịnh việc miễn giảm tiền bồi thường ñối
với việc sử dụng ñất ñể xây dựng hệ thống ñường giao thông, thủy lợi…
2.1.2.2. Sau khi có Luật đất đai năm 1993 đến 2003.
- Tại Hiến pháp năm 1992:
ðiều 17 quy ñịnh: “ðất đai, rừng núi, sơng hồ, nguồn nước, tài
ngun trong lịng ñất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục ñịa và vùng trời và tài
sản do Nhà nước ñầu tư vào các xí nghiệp, cơng trình thuộc các ngành và
lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng,
an ninh cùng các tài sản khác mà pháp luật quy ñịnh là của Nhà nước, ñều
thuộc sở hữu tồn dân”.
ðiều 18 quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý tồn bộ đất đai theo
quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà
nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài. Tổ chức và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8



cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm ñất,
ñược chuyển quyền sử dụng ñất Nhà nước giao theo quy ñịnh của pháp luật”.
ðiều 23 quy ñịnh: “ Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức khơng bị
quốc hữu hố. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phịng, an ninh
và vì lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi thường tài
sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức trưng mua,
trưng dụng do luật ñịnh”.
ðiều 58 quy ñịnh về quyền sở hữu cá nhân: “Cơng dân có quyền sở
hữu về thu nhập hợp pháp, của cải ñể dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu
sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh
tế khác; ñối với ñất ñược Nhà nước giao sử dụng thì theo quy định tại ðiều
17 và ñiều 18. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế của
công dân” [9].
Như vậy, Hiến pháp năm 1992 trên cơ sở thay thế hiến pháp năm 1980
đã quy định, đề cao hình thức sở hữu tồn dân đối với nguồn tài ngun đất
theo hướng củng cố quyền hạn của Nhà nước trong việc thu hồi ñất ñể sử
dụng vào các mục ñích khác.
- Luật ðất ñai 1993 có hiệu lực từ ngày 15/10/1993 và thay thế cho
Luật ñất ñai năm 1988.
ðiều 12 quy ñịnh: “Nhà nước xác định giá các loại đất để tính thuế
chuyển quyền sử dụng ñất, thu tiền khi giao ñất hoặc cho th đất. Tính giá
trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất. Chính phủ quy định khung
giá các loại ñất ñối với từng vùng theo thời gian”.
ðiều 27 quy ñịnh: “Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi
đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng
cộng thì người thu hồi đất được đền bù thiệt hại”[11].
Luật ðất ñai 1993 ra ñời là văn bản pháp luật quan trọng nhất đối với


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


việc thu hồi ñất và bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất. Luật ñất ñai
quy ñịnh các loại ñất sử dụng, các nguyên tắc sử dụng từng loại ñất, quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng ñất. Một thủ tục rất quan trọng và là cơ sở pháp lý
cho người sử dụng ñất là họ ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và
quyền sở hữu nhà. Chính điều này làm căn cứ cho quyền được bồi thường khi
Nhà nước thu hồi ñất.
Tiếp sau Luật ñất ñai năm 1993, Chính phủ ban hành Nghị ñịnh 90/CP
ngày 17/9/1994 quy định cụ thể các chính sách và phân biệt chủ thể sử dụng
ñất, cơ sở pháp lý ñể xem xét tính hợp pháp của thửa đất để lập kế hoạch bồi
thường GPMB theo quy ñịnh khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng. Nghị định này
là văn bản pháp lý mang tính tồn diện cao và cụ thể hố việc thực hiện chính
sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất, việc bồi thường bằng đất cùng mục
đích sử dụng, cùng hạng đất; Nghị ñịnh này cũng quy ñịnh người ñược Nhà
nước giao đất sử dụng vào mục đích nào thì được đền bù bằng việc giao đất
có cùng mục đích sử dụng hoặc trả bằng tiền với giá trị cùng mục đích sử
dụng. ðất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà nguồn tiền từ ngân
sách Nhà nước thì khơng được bồi thường nhưng được cấp lại đất. Bồi thường
thiệt hại ñối với tài sản bằng giá trị hiện có của cơng trình. Cũng tại ðiều 15
của Nghị định này đã xác định vai trị cấp xã, phường trong cơng tác đền bù
thiệt hại đối với việc xác định tính hợp pháp của đất, đề cập đến quyền khiếu
nại của người bị thu hồi ñất khi thấy quyền lợi chưa được thoả đáng[15].
- Ngày 24/4/1998 Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP,
(thay thế Nghị ñịnh số: 90/Nð-CP) theo ñó quy ñịnh rõ phạm vi áp dụng, ñối
tượng phải bồi thường, ñối tượng ñược bồi thường, phạm vi bồi thường, đặc

biệt người có đất bị thu hồi có quyền ñược lựa chọn một trong ba phương án
bồi thường bằng ñất, bằng tiền hoặc bằng ñất và bằng tiền. Những ñiểm mới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


trong Nghị ñịnh:
+ Về ñiều kiện ñược bồi thường về ñất có những quy ñịnh cụ thể các
ñối tượng ñược bồi thường. Giá đất để tính bồi thường thiệt hại ñược xác ñịnh
trên cơ sở giá ñất của ñịa phương ban hành theo quy định của Chính phủ nhân
với hệ số K để đảm bảo giá đất tính bồi thường phù hợp với khả năng sinh lợi
và giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ở ñịa phương. ðối với ñất bị thu hồi
là do Nhà nước giao sử dụng tạm thời, đất cho th, đất đấu thầu, thì người bị
thu hồi đất khơng được bồi thường về đất nhưng được bồi thường thiệt hại chi
phí đã đầu tư vào đất. Trường hợp đất thu hồi thuộc đất cơng ích của xã chưa
giao cho ai sử dụng, khi giao ñất người ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất
phải bồi thường thiệt hại về ñất bằng tiền cho ngân sách xã. Người đang sử
dụng đất cơng ích của xã được UBND xã bồi thường thiệt hại chi phí đã đầu
tư vào ñất. Diện tích ñất ở bồi thường cho mỗi hộ gia đình theo hạn mức do
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định, nhưng khơng vượt
q diện tích của ñất bị thu hồi. Trong trường hợp ñất ở bị thu hồi lớn hơn
diện tích đất ở được bồi thường theo quy định người bị thu hồi đất có thể
được bồi thường thêm một phần diện tích đất ở, tuỳ theo quỹ đất của địa
phương, phần cịn lại được bồi thường bằng tiền.
+ Về bồi thường tài sản trên đất hợp pháp và có khả năng hợp pháp hố
được bồi thường 100% giá trị tài sản, tài sản trên ñất hợp pháp sẽ ñược trợ cấp
70% ñến 80% mức bồi thường.
+ Về mức bồi thường, tài sản ñược bồi thường theo mức ñộ thiệt hại thực

tế, bằng giá trị hiện có của nhà và cơng trình, nhưng tổng mức bồi thường tối đa
khơng lớn hơn 100% và tối thiểu khơng nhỏ hơn 60% giá trị của nhà, cơng trình
phụ ñộc lập ñược bồi thường 100% theo bảng giá xây dựng mới.
Các Nghị ñịnh trước ñây hầu như mới chỉ quan tâm ñến nội dung bồi
thường cho ñất bị thu hồi và các tài sản gắn liền với ñất bị thu hồi thì Nghị

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


ñịnh này ñã ñưa các nội dung về công tác tổ chức thực hiện, quy ñịnh trách
nhiệm của UBND cá cấp và Hội ñồng bồi thường GPMB cấp huyện trong
việc chỉ ñạo lập phương án bồi thường, xác ñịnh mức bồi thường hoặc trợ cấp
cho từng tổ chức hộ gia ñình, cá nhân và tổ chức thực hiện bồi thường theo
phương án ñã ñược phê duyệt, tạo sự chủ ñộng cho các ñịa phương trong việc
lựa chọn phương án bồi thường phù hợp với ñiều kiện kinh tế - xã hội quỹ ñất
của ñịa phương.
ðiều 35 quy ñịnh: “Tuỳ theo quy mơ sử dụng đất và tính chất của mỗi
dự án, UBND cấp tỉnh có thể giao trách nhiệm bồi thường cho các doanh
nghiệp có chức năng và đủ điều kiện kinh doanh cơ sở hạ tầng”.
ðiều 39 quy ñịnh: “Trường hợp chủ dự án thoả thuận ñược với người có
đất bị thu hồi chấp nhận mức bồi thường thấp hơn quy ñịnh của Nghị ñịnh này
và ñược UBND cấp tỉnh cho phép thì được bồi thường theo mức đã thoả thuận”.
Nội dung mới được quy định là ngồi các ñối tượng bị thiệt hại về ñất
và các tài sản gắn liền với đất, cán bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp phải
di chuyển khi Nhà nước thu hồi ñất cũng được cơng nhận là những người bị
ảnh hưởng bởi dự án và ñược hưởng trợ cấp ngừng việc trong thời gian ngừng
sản xuất kinh doanh nhưng không quá một năm.
+ Về phương thức và mức bồi thường ñối với ñất nông nghiệp, lâm

nghiệp, ñất làm muối, nuôi trồng thuỷ sản bồi thường bằng đất có cùng diện
tích và chất lượng, nếu khơng có đất mới bồi thường bằng tiền; nếu đất được
bồi thường có diện tích nhỏ hơn và chất lượng kém hơn ñất bị thu hồi, người
bị ảnh hưởng ñược bồi thường bằng tiền phần chênh lệch về diện tích và giá
trị đất, nếu đất bồi thường có giá trị cao hơn đất bị thu hồi thì người bị ảnh
hưởng khơng phải nộp tiền phần chênh lệch đó.
ðất ở đơ thị là đất ở nội thành, nội thị xã, thị trấn dùng để xây nhà ở,
các cơng trình phục vụ nhu cầu ở và khn viên nếu có, phù hợp với quy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


hoạch ñã ñược duyệt. ðất ñược quy hoạch ñể xây dựng đơ thị nhưng chưa có
cơ sở hạ tầng thì khơng được bồi thường như đất đơ thị.
ðối với đất ở thuộc đơ thị loại I và loại II chủ yếu bồi thường bằng nhà
ở hoặc bằng tiền do người bị ảnh hưởng quyết ñịnh. Bồi thường bằng ñất chỉ
ñược thực hiện khi có dự án tái định cư được phê duyệt. Trường hợp người bị
ảnh hưởng ñồng ý nhận đất ở ngoại thành thì được hưởng có quyền đề nghị
lựa chọn một trong ba phương án bồi thường
ðối với ñất ở nông thôn, người bị thu hồi ñất ñược bồi thường bằng đất có
cùng mục đích sử dụng, mức tối ña ñược bồi thường bằng ñất nơi ở mới không
quá 400m2, hoặc không quá 800m2 cho những vùng nông thơn có tập qn nhiều
thế hệ cùng chung sống trong một hộ hay ñiều kiện tự nhiên ñặc biệt.
+ Quy trình tiến hành nhận tiền bồi thường: ðiều 34 quy ñịnh Việc lập
Hội ñồng bồi thường thiệt hại GPMB có thể tiến hành sau khi có quyết định
thu hồi đất hoặc trước khi có quyết định thu hồi đất. Dựa trên cơ sở bản kê
khai diện tích, hạng đất, loại ñất, số lượng tài sản….Hội ñồng bồi thường thiệt
hại GPMB kiểm tra, kiểm kê thực tế từ đó xác định thiệt hại về ñất và tài sản

của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có đất vị thu hồi và tài sản bị phá dỡ,
tổng hợp lập án bồi thường trình các ngành các cấp có liên quan. Trường hợp
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy ñịnh chế độ, mức bồi
thường vượt q quy định thì phần bồi thường vượt mức do ngân sách địa
phương có trách nhiệm chi trả. ðối với các dự án khi thực hiện bồi thường
thiệt hại GPMB chưa xác ñịnh ñược chủ sử dụng đất thì UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trực tiếp tổ chức thực hiện bồi thường và chi trả
tiền bồi thường, chi phí bồi thường tính theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh này ñược
phân bổ cho các tổ chức, cá nhân sử dụng ñất thuộc phạm vi dự án chịu trách
nhiệm hoàn trả và nộp vào ngân sách Nhà nước ngay sau khi có quyết định
giao đất hoặc cho th đất.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


+ Về cơ chế giải quyết khiếu nại, tố cáo, ñối với các dự án khi bồi thường
GPMB, nếu người bị thu hồi đất thấy quyết định bồi thường khơng ñúng với quy
ñịnh của pháp luật, thì ñược quyền khiếu nại và ñược giải quyết theo quy ñịnh
của Pháp lệnh khiếu nại và tố cáo. Tuy nhiên, trong khi chờ giải quyết khiếu nại
vẫn phải chấp hành di chuyển GPMB và giao đất đúng kế hoạch.
Nhìn chung Nghị định này ñã ñưa các nội dung về công tác tổ chức thực
hiện, quy ñịnh trách nhiệm của UBND các cấp và Hội ñồng bồi thường
GPMB cấp huyện trong việc chỉ ñạo lập phương án bồi thường, xác ñịnh mức
bồi thường hoặc trợ cấp cho từng tổ chức hộ gia đình, cá nhân và tổ chức thực
hiện bồi thường theo phương án ñã ñược phê duyệt, tạo sự chủ ñộng cho các
ñịa phương trong việc lựa chọn phương án bồi thường phù hợp với ñiều kiện
kinh tế - xã hội, quỹ ñất của địa phương[16].
- Thơng tư số 145/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành

Nghị định 22/1998/Nð-CP bao gồm các phương pháp xác ñịnh hệ số K, nội
dung và chế ñộ quản lý, phương án bồi thường và một số nội dung khác[27].
2.1.2.3. Từ năm 2004 ñến nay
- Luật ðất ñai 2003
Luật ñất ñai năm 2003 ñược thông qua ngày 26/11/2003 tại kỳ họp thứ 4
Quốc hội khoá IX trên cơ sở Nghị quyết về việc tiếp tục ñổi mới chính sách
pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HðH ñất nước của Hội
nghị lần thứ 7 Trung ương ðảng khoá IX. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới đó,
Luật đất đai năm 2003 đã được ban hành có phạm vi điều chỉnh bao qt với
rất nhiều nội dung mới, trong đó tập trung vào các vấn ñề trong quản lý sử
dụng ñất ñai như:
+ Làm rõ nội dung quyền sở hữu tồn dân về đất ñai với những quyền
ñịnh ñoạt, quyền ñược hưởng lợi cụ thể và vai trò của Nhà nước với tư cách là

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


người đại diện chủ sở hữu;
+ Hồn chỉnh chính sách khu vực đất nơng nghiệp; quy định chính sách
đất đai ñối với khu vực công nghiệp; quy ñịnh quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng ñất, ñây là căn cứ quan trọng khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào các mục ñích khác.
+ Quy ñịnh chính sách thu hồi đất, quy trình thu hồi đất và cơng tác giải
phóng mặt bằng. Cùng đó quy định rõ việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
cho người có đất bị thu hồi, những trường hợp khơng ñược bồi thường. Bổ
sung quy ñịnh về thẩm quyền giao ñất, cho thuê và cho phép chuyển ñổi mục
ñích sử dụng ñất với thẩm quyền từng cấp, ñề cao vai trị cấp xã, phường, cán
bộ địa chính xã phường đảm bảo cơng tác quản lý và sử dụng đất chặt chẽ,

hợp lý và hiệu quả.
+ ðổi mới công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại về ñất ñai theo hướng
khuyến khích các bên tự hồ giải và nâng cao vai trị hồ giải cấp cơ sở xã,
phường[12].
Sau khi Luật đất ñai 2003 ñược ban hành, ñể ñáp ứng thực tiễn Nhà nước
ñã ban hành nhiều các văn bản dưới luật như Nghị định, Thơng tư cụ thể hố
các điều luật về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất, theo đó, chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái ñịnh cư ñược thể
chế tại Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất,
hiện tại ñây là văn bản quy phạm quan trọng ñể dùng áp dụng trong công tác
bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể các ñịa phương áp dụng[17].
- Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP là văn bản quy phạm về bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư ñã phần nào đáp ứng được lợi ích của người bị thu hồi ñất. Tuy
nhiên ñể giải quyết một số vướng mắc phát sinh trong q trình thực hiện

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


×