Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Luận văn thạc sĩ thực trạng việc làm thu nhập và đời sống của người lao động nữ vùng nam dương tỉnh hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 152 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

VÕ NGỌC THANH

THỰC TRẠNG VIỆC LÀM, THU NHẬP VÀ ðỜI SỐNG
CỦA LAO ðỘNG NỮ VÙNG NAM LƯƠNG SƠN TỈNH HỒ BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chun ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN

HÀ NỘI - 2009


LỜI CAM ðOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược
chỉ rõ nguồn gốc.


Tác giả luận văn

Võ Ngọc Thanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn, tơi đã nhận
được sự quan tâm, giúp ñỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân đây tơi xin bày
tỏ lịng cảm ơn của mình:
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn giáo viên hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn
Thị Minh Hiền đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy,
cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, Khoa Sau đại học đã giúp
đỡ, dạy bảo tơi trong q trình học tập vừa qua.
Qua đây tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới các anh chị ở UBND huyện
Lương Sơn, huyện uỷ Lương Sơn, Trung tâm dạy nghề huyện Lương Sơn,
Trường Cð NN PTNT Bắc Bộ và các cơ quan có liên quan tạo điều kiện thuận
lợi giúp đỡ cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu thực hiện đề tài này tại địa
phương.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tổ chức chính quyền,
đồn thể và lao ñộng nữ các xã Trung Sơn, Tiến Sơn, Thành Lập ñã nhiệt tình hỗ
trợ, cung cấp các tài liệu ñể tơi thực hiện đề tài.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã nhiệt tình
cổ vũ, ñộng viên và tạo ñiều kiện giúp ñỡ ñể tơi hồn thành tốt đề tài này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn !

Tác giả luận văn

Võ Ngọc Thanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ .......................................................................... ix
DANH MỤC HỘP ............................................................................................................ x
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................. xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. xii
PHẦN I: ðẶT VẤN ðỀ ................................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI........................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3
1.4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................... 4
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.4.2.1. Phạm vi về nội dung.................................................................................. 4
1.4.2.2. Phạm vi về không gian .............................................................................. 4
1.4.2.3. Phạm vi về thời gian.................................................................................. 4

PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ VIỆC LÀM, THU NHẬP VÀ ðỜI SỐNG CỦA LAO
ðỘNG NỮ NÔNG THÔN ................................................................................................ 5
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN............................................................................ 5
2.1.1. Lý luận về lao động, nguồn nhân lực, lao động nơng thôn ................................ 5
2.1.2. Lý luận về việc làm và thất nghiệp................................................................... 7
2.1.3. Khái niệm và các chỉ tiêu thể hiện thu nhập ................................................... 13
2.1.4. Lý luận về ñời sống........................................................................................ 15
2.2. ðẶC ðIỂM CỦA LAO ðỘNG NỮ NÔNG THÔN.............................................. 16
2.2.1. Lý luận về giới và giới tính. ........................................................................... 16
2.2.2. ðặc điểm của lao ñộng nữ và thị trường LðN ................................................ 17

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

iv


2.3 THỰC TRẠNG VIỆC LÀM, THU NHẬP, ðỜI SỐNG CỦA LðN NÔNG THÔN
CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG KHU VỰC. ........................................... 20
2.3.1. Vài nét khái quát chung về thực trạng việc làm, thu nhập và ñời sống của LðN
thế giới. ................................................................................................................... 20
2.3.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm và nâng cao ñời sống cho LðN ở một số nước.
................................................................................................................................ 25
2.3.2.1. Kinh nghiệm từ Trung Quốc.................................................................... 25
2.3.2.2. Kinh nghiệm từ ðan Mạch ...................................................................... 29
2.3.2.3. Kinh nghiệm Từ Nhật Bản ...................................................................... 32
2.4. VIỆC LÀM, THU NHẬP, ðỜI SỐNG CỦA LðN NÔNG THÔN VIỆT NAM.... 34
2.4.1. Khái quát về việc làm, thu nhập, đời sống của LðN nơng thơn Việt Nam................ 34
2.4.2. Thực trạng và kinh nghiệm giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống
cho LðN nơng thơn tại các địa phương.................................................................... 40
2.4.2.1. Thái Bình ................................................................................................ 40

2.4.2.2. Ninh Bình ............................................................................................... 41
2.5. CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH CỦA ðẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN LðN ............................................................................................................. 44
2.6. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ðẾN VIỆC LÀM, THU NHẬP VÀ ðỜI
SỐNG CỦA LðN ....................................................................................................... 46
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
........................................................................................................................................ 48
3.1. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU ................................................................ 48
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên.......................................................................................... 48
3.1.1.1. ðặc ñiểm ñất ñai và ñiạ hình ................................................................... 48
3.1.1.2. ðặc ñiểm khí hậu, thuỷ văn ..................................................................... 49
3.1.2. ðặc điểm kinh tế, văn hố, xã hội .................................................................. 50
3.1.3. Tình hình cơ sở vật chất, kỹ thuật................................................................... 52
3.1.4. Thuận lợi, khó khăn của địa bàn khu nam Lương Sơn, Hồ Bình tác động ñến
việc làm cho LðN nông thôn................................................................................... 53
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 54
3.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu ................................................................................... 54
3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin...................................................................... 55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

v


3.2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp....................................................................... 55
3.2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ........................................................................ 55
3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin ...................................................... 57
3.2.3.1. Thống kê mơ tả ....................................................................................... 57
3.2.3.2. Phân tổ thống kê...................................................................................... 57
3.2.3.3. Phương pháp so sánh............................................................................... 57

3.2.3.4. Phân tích SWOT ..................................................................................... 57
3.2.3.5. Phương pháp tổng hợp ............................................................................ 57
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu dùng ñể nghiên cứu ñề tài................................................... 57
3.2.4.1. Chỉ tiêu nghiên cứu về lao động .............................................................. 57
3.2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá tình hình việc làm và thu nhập ..................................... 58
3.2.5.3. Chỉ tiêu về ñời sống và sinh hoạt............................................................. 58
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 59
4.1. KHÁI QUÁT VỀ LAO ðỘNG VÀ LAO ðỘNG NỮ NÔNG THÔN VÙNG NAM
LƯƠNG SƠN ............................................................................................................. 59
4.1.1. Khái quát chung về lao ñộng.......................................................................... 59
4.1.2. ðặc ñiểm LðN vùng nam Lương Sơn ............................................................ 60
4.2. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM, THU NHẬP, ðỜI SỐNG CỦA LðN ..................... 71
4.2.1. Thực trạng việc làm của LðN ........................................................................ 71
4.2.2. Thực trạng thu nhập của LðN........................................................................ 83
4.2.3. Thực trạng ñời sống của LðN nông thôn vùng Nam Lương Sơn .................... 89
4.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ SỬ DỤNG HỢP
LÝ NGUỒN LðN TẠI ðỊA PHƯƠNG ................................................................... 101
4.3.1. Quan ñiểm của huyện Lương Sơn về phát triển LðN ................................... 101
4.3.1.1. Các quan ñiểm về giải quyết việc làm cho LðN .................................... 101
4.3.1.2. Các mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu ........................................................ 102
4.3.2. Các giải pháp ............................................................................................... 104
4.3.2.1. Tận dụng triệt ñể nguồn lực và lợi thế trong phát triển kinh tế ñịa phương.
.......................................................................................................................... 104
4.3.2.2. Phát triển các ngành kinh tế, chuyển dịch CCKT hợp lý. ....................... 107
4.3.2.3. Tác ñộng tích cực vào một số yếu tố xã hội, thay ñổi nhận thức giới. .... 109
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 112

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

vi



5.1. KẾT LUẬN........................................................................................................ 112
5.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 115
5.2.1. ðối với chính quyền cơ sở ........................................................................... 115
5.2.2. ðối với các DN, cơ sở kinh tế trên ñịa bàn ................................................... 115
5.2.3. ðối với người LðN...................................................................................... 116
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 138

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Lượng lao ñộng ñược giải quyết việc làm ở Trung Quốc ................................. 26
(1978 - 1990) .................................................................................................................. 26
Bảng 2.2. Tỷ lệ thời gian làm việc ñược sử dụng của lao ñộng ........................................ 37
trong ñộ tuổi ở khu vực nơng thơn theo vùng................................................................... 37
Bảng 3.1. ðặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................... 54
Bảng 3.2. Số LðN ñược ñiều tra ở các xã........................................................................ 56
Bảng 4.1. Tổng hợp dân số vùng Nam Lương Sơn năm 2008 .......................................... 60
Bảng 4.2. Phân bố nguồn LðN vùng Nam Lương Sơn .................................................... 61
Bảng 4.3. Tổng hợp LðN vùng Nam Lương Sơn theo nhóm tuổi .................................... 64
Bảng 4.4. Trình độ văn hố của LðN vùng Nam Lương Sơn.......................................... 66
Bảng 4.5. Trình độ chun mơn của LðN vùng Nam Lương Sơn.................................... 68
Bảng 4.6. Tổng hợp việc làm của LðN vùng Nam Lương Sơn ........................................ 73
Bảng 4.7. Công việc chính của LðN trong 7 ngày qua .................................................... 76
Bảng 4.8. Số LðN vùng Nam Lương Sơn ñược ñào tạo nghề (2006-2008)..................... 81

Bảng 4.9. Phân mức thu nhập của LðN vùng nam Lương Sơn ........................................ 84
Bảng 4.10. Tổng thu và tỷ lệ đóng góp trong gia đình của LðN ...................................... 86
vùng Nam Lương Sơn ..................................................................................................... 86
Bảng 4.11. Cơ cấu chi tiêu của LðN các xã vùng Nam Lương Sơn ................................. 89
Bảng 4.12. Tình trạng nhà ở vùng Nam Lương Sơn......................................................... 90
Bảng 4.13. ðánh giá về tiện nghi sinh hoạt gia ñình ........................................................ 92
Bảng 4.14. ðánh giá về mức ñộ khi làm việc nhà ............................................................ 94
Bảng 4.15. Tổng hợp chỉ tiêu về GD, đào tạo, y tế........................................................... 99

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

viii


DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ
Hình 2.1. Các thành phần của lực lượng lao ñộng.............................................................. 9
Sơ ñồ 2.1. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến ñời sống ........................................................... 16
Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu nhóm tuổi LðN vùng Nam Lương Sơn ............................................ 63
Biểu đồ 4.2. Trình độ văn hố của LðN vùng Nam Lương Sơn...................................... 65
Biểu ñồ 4.3. Phân loại việc làm của LðN vùng Nam Lương Sơn..................................... 72
Biểu ñồ 4.4. Các lý do khơng đi tìm việc trong tuần lễ điều tra ........................................ 77
Biểu đồ 4.5. Các nguồn thơng tin tìm việc của LðN vùng Nam Lương Sơn .................... 78
Biểu ñồ 4.6. Tỷ lệ các mức thu nhập của LðN vùng Nam Lương Sơn ............................. 83
Biểu ñồ 4.7. Cơ cấu thu nhập của LðN ........................................................................... 88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

ix



DANH MỤC HỘP
Hộp 2.1. Ý kiến chuyên gia về phân biệt ñối xử trên thị trường lao ñộng ......................... 23
Hộp 2.2. Phụ nữ ln phải chịu nhiều thiệt thịi hơn. ....................................................... 23
Hộp 4.1. Con gái có cần đào tạo chun mơn khơng? ...................................................... 70
Hộp 4.2. Vai trị của UBND với vấn ñề việc làm................................................................... 79
Hộp 4.3. Ý kiến của cán bộ tổ chức XH về tạo việc làm cho LðN................................... 80
Hộp 4.4. Ý kiến của LðN về học nghề................................................................................. 80
Hộp 4.5. Cơ cấu chi tiêu ñã hợp lý chưa? ........................................................................ 88
Hộp 4.6. Ngày làm việc tiêu biểu của LðN buôn bán nhỏ và thuần nông......................... 94
Hộp 4.7. Ý kiến về bạo lực trong gia đình ....................................................................... 95
Hộp 4.8. Sự chia sẻ của người chồng với việc nhà .................................................................... 95
Hộp 4.9. Về quyền quyết định trong gia đình................................................................... 96
Hộp 4.10. Ý kiến của LðN về việc học tập, nâng cao trình ñộ......................................... 96
Hộp 4.11. Thế nào là người phụ nữ thành ñạt? ................................................................ 97
Hộp 4.12. Phụ nữ làm gì vào thời gian rỗi? .......................................................................... 100
Hộp 4.13. Hoạt động của ðồn thanh niên nâng cao chất lượng cuộc sống phụ nữ ........ 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Một số chỉ tiêu về tiện nghi sinh hoạt của LðN nông thôn ............................ 117
Phụ lục 2. Cơ cấu và tốc ñộ tăng trưởng các ngành kinh tế huyện Lương Sơn năm 2006 và
dự báo năm 2010........................................................................................................... 117
Phụ lục 3. Một số chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng vùng Nam Lương Sơn ................................ 118
Phụ lục 4. Số lượng LðN vùng Nam ñi xuất khẩu lao ñộng thời gian gần ñây ............... 121
Phụ lục 5. Kết quả phân tích Annova về thu nhập của LðN và của hộ Gð .................... 122
Phụ lục 6. Hoạt ñộng khám chữa bệnh trên ñịa bàn vùng Nam Lương Sơn .................... 122

Phụ lục 7. Hoạt ñộng TDTT các xã vùng Nam .............................................................. 123
Phiếu ñiều tra Lao ñộng nữ............................................................................................ 124
Phiếu ñiều tra cán bộ xã ................................................................................................ 132

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

xi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
CCKT
CLB
CMKT
CNH
CNKT
CSSKSS
DN
ðoàn TN
ðTH
GD

HðH
HTX
KCN
KHCN
KHHGð
KHKT
LðN

NHCSXH
NHNN
NN&PTNT
PTCS
PTTH
SX
TBXH
TDTT
THCN
TN
TTCN
UBND
VLTX
VSTBPN
XHH
XK Lð

Bảo hiểm tự nguyện
Bảo hiểm xã hội
Cơ cấu kinh tế
Câu lạc bộ
Chuyên môn kỹ thuật
Cơng nghiệp hóa
Cơng nhân kỹ thuật
Chăm sóc sức khoẻ sinh sản
Doanh nghiệp
ðồn thanh niên
ðơ thị hố
Giáo dục
Gia đình

Hiện đại hố
Hợp tác xã
Khu cơng nghiệp
Khoa học cơng nghệ
Kế hoạch hố gia đình
Khoa học kỹ thuật
Lao động nữ
Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng nông nghiệp
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Phổ thông cơ sở
Phổ thông trung học
Sản xuất
Thương binh xã hội
Thể dục thể thao
Trung học chuyên nghiệp
Tốt nghiệp
Tiểu thủ công nghiệp
Uỷ Ban nhân dân
Việc làm thường xuyên
Vì sự tiến bộ phụ nữ
Xã hội hố
Xuất khẩu lao động

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

xii


PHẦN I: ðẶT VẤN ðỀ

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Nguồn lao động giữ vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế, xây
dựng đất nước, do đó cần phải có cơ cấu về lao động và số lượng, chất lượng
lao động phù hợp và địi hỏi có sự phân cơng và sử dụng lao động hợp lý.
ðiều này càng có ý nghĩa đối với một đất nước nơng nghiệp như Việt
Nam. Hiện nay, lao động nơng thơn ở Việt Nam chiếm tỷ trọng cao trong tổng
số lao ñộng (trên 70%). Khu vực nơng thơn hiện có khoảng 31,8 triệu lao
ñộng và họ mới chỉ sử dụng 80% thời gian làm việc, 20% cịn lại tương
đương với 6,36 triệu lao động nơng thơn thiếu việc làm. Theo điều tra của Bộ
LðTB&XH năm 2008, khu vực nơng thơn có tới 50,3% là Lð nữ, tương
ñương khoảng 16 triệu người (Báo Nhân dân cuối tuần, số 10 (1049), 2009). Hàng
năm nước ta có khoảng 1,1 triệu người bước vào độ tuổi lao ñộng, trong 5
năm tới, số lao ñộng tăng thêm là 5,5 triệu người, và trên 2,5 triệu lao ñộng
mất việc làm do đất bị thu hồi, cần có biện pháp giải quyết việc làm cho 14,36
triệu lao ñộng trong 5 năm tới. Vì thế, sức ép về tạo việc làm cho lao động
nơng thơn, đặc biệt là LðN ln ở mức cao. Nhưng giải quyết bài toán việc
làm cho lực lượng lao động này khơng hề đơn giản bởi vẫn cịn đang tồn tại
nhiều bất cập và hướng đi chưa ñúng.(Sơn Lâm, báo Lao ñộng, 2008)
Ở nước ta hiện nay, mặc dù những định kiến giới vẫn cịn tồn tại,
nhưng vị thế, vai trị của phụ nữ nói chung trong gia đình và xã hội được nâng
lên so với trước. Nghiên cứu về vấn ñề giới ở nước ta từ trước tới nay cho
thấy, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Ðảng và Nhà nước ta luôn coi trọng việc thực
hiện vấn đề bình đẳng giới, đánh giá cao vai trị, vị trí của phụ nữ trong q
trình dựng nước và giữ nước. Nhờ có sự quan tâm của Nhà nước, phụ nữ Việt
Nam đã có nhiều cơ hội và điều kiện phát triển, làm tốt vai trị đảm việc nhà,
giỏi việc nước. Mặc dù, vị thế và vai trò của người phụ nữ đã được cải thiện

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

1



rất nhiều nhưng nói chung, phụ nữ vẫn bị ảnh hưởng bởi một số định kiến,
thường có học vấn thấp và rất khó khăn để tìm việc làm phù hợp, đặc biệt
trong điều kiện cơng nghiệp hố- hiện đại hố đất nước hiện nay. Tình trạng
LðN ở nơng thơn khơng có việc làm ổn định đang tạo ra xu hướng di cư ngày
càng tăng. Thất nghiệp cũng kéo theo vấn ñề thu nhập thấp và ñời sống LðN
gặp nhiều khó khăn.
Huyện Lương Sơn là một huyện thuộc tỉnh miền núi Hồ Bình. Thành
phần dân tộc khá đa dạng, ngồi dân tộc Kinh cịn có dân tộc Mường, Dao,
Hán…dân tộc Mường chiếm tỷ lệ khá cao (tới 68%). Phong tục của dân tộc
thiểu số ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc cho con gái đi học, độ tuổi kết hơn
sớm, LðN rất thiếu kỹ năng để làm việc trong các khu cơng nghiệp tập trung,
khu vực hành chính cơng… việc tìm kiếm một cơng việc cho thu nhập ổn
định càng trở nên khó khăn hơn khi địa giới hành chính thủ đơ mở rộng,
Lương Sơn trở thành cửa ngõ của thủ đơ Hà Nội. Có một số nghề phụ hợp với
LðN nhưng phát triển chưa hợp lý, chủ yếu theo hướng tự phát.
Vùng Nam Lương Sơn gồm 4 xã, cách xa thị trấn, xã gần nhất (Thành
Lập) ñến trung tâm thị trấn khoảng 25 km, cuộc sống của người dân- ñặc biệt
là LðN rất vất vả, nơng dân khơng có vốn để sản xuất và hầu hết không sử
dụng vốn hiệu quả nên khơng tự tạo được việc làm cho bản thân và gia đình,
một phần lớn thời gian lao động dành cho gia đình là thời gian lao động
khơng tạo ra thu nhập, đời sống của LðN cịn nhiều thiếu thốn.
Làm thế nào để phát triển kinh tế nơng thơn, tạo việc làm và giảm tỷ lệ
thất nghiệp của LðN trong nơng thơn, để LðN có thu nhập ổn định, nâng cao
ñời sống? Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, chúng tơi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Thực trạng việc làm, thu nhập và ñời sống của lao ñộng nữ vùng Nam
Lương Sơn- tỉnh Hồ Bình”

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………


2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng tình hình việc làm, thu nhập và đời sống cho lao
động nữ nơng thơn tại khu vực Nam Lương Sơn, tỉnh Hồ Bình và đề xuất
một số giải pháp nhằm tạo việc làm, nâng cao thu nhập và ñời sống của lao
động nữ nơng thơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Góp phần hệ thống hố các vấn đề lý luận và thực tiễn về lao ñộng,
việc làm, thu nhập và ñời sống của lao ñộng nữ nông thôn và các kinh nghiệm
trong giải quyết việc làm cho lao ñộng nữ nơng thơn.
2. Tìm hiểu thực trạng việc làm, thu nhập và đời sống của lao động nữ
nơng thơn vùng nam Lương Sơn, tỉnh Hồ Bình.
3. ðề xuất một số giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập và ñời
sống của lao động nữ nơng thơn.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Lao động nữ nơng thơn vùng Nam Lương Sơn có những đặc điểm gì?
2. Thực trạng việc làm, thu nhập, ñời sống và ñiều kiện sinh hoạt của
lao ñộng nữ vùng nam Lương Sơn như thế nào?
3. Có những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức gì trong vấn đề việc
làm, thu nhập của lao động nữ nơng thơn vùng Nam Lương Sơn, tỉnh Hồ Bình?
4. Khu vực Nam Lương Sơn nên tập trung phát triển những ngành,
nghề nào ñể khai thác tốt nhất tiềm năng lao ñộng, nâng cao thu nhập và ñời
sống cho lao ñộng nữ?
5. Cần có chiến lược, ñịnh hướng và giải pháp gì để tạo việc làm, nâng
cao thu nhập và ñời sống của lao ñộng nữ nông thôn?


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

3


1.4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
Chủ thể nghiên cứu là lao ñộng nữ các ngành và lĩnh vực sản xuất trong
nông thôn vùng Nam Lương Sơn, Hồ Bình.
ðề tài tập trung vào các vấn ñề liên quan ñến việc làm, thu nhập và ñời
sống sinh hoạt của các lao ñộng nữ ở ñây.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về nội dung
- ðề tài tập trung vào các vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến lao
ñộng, việc làm, thu nhập và ñời sống của LðN nông thôn.
Tuy nhiên, do nội dung việc làm, thu nhập và ñời sống là các vấn ñề
khá rộng, hơn nữa, nghiên cứu này tiến hành trong thời gian tương ñối ngắn
nên ñề tài sẽ giới hạn lại giác ñộ nghiên cứu sơ bộ nhất về các vấn đề này. Nội
dung đề tài tập trung vào tìm hiểu các công việc và thu nhập của LðN vùng
Nam Lương Sơn, và khái quát về ñời sống vật chất và tinh thần của họ.
1.4.2.2. Phạm vi về không gian
ðề tài ñược tiến hành tại vùng nam Lương Sơn, tỉnh Hồ Bình.
Vùng Nam Lương Sơn gồm các xã Thành Lập, Tiến Sơn, Trung Sơn,
Liên Sơn nhưng do hạn chế về thời gian nghiên cứu, và trên cơ sở tìm hiểu
điều kiện địa bàn nghiên cứu, chúng tơi chỉ thực hiện ñiều tra tại 3 xã (không
thu thập số liệu sơ cấp ở Liên Sơn).
1.4.2.3. Phạm vi về thời gian
- Các số liệu nghiên cứu ñược thu thập trong 3 năm gần ñây (2006- 2008)
- Số liệu sơ cấp ñược ñiều tra vào tháng 12- 2008 ñến tháng 5- 2009


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

4


PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ VIỆC LÀM, THU NHẬP VÀ
ðỜI SỐNG CỦA LAO ðỘNG NỮ NÔNG THÔN
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2.1.1. Lý luận về lao ñộng, nguồn nhân lực, lao động nơng thơn
Lao động: Lao động là hoạt ñộng có ý thức của con người, ñó là quá trình
con người sử dụng cơng cụ lao động tác động lên đối tượng lao động cải biến nó
tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của mình và xã hội. (TH. Dương, 2006).
Lao động nơng thơn: Là tồn bộ những hoạt ñộng lao ñộng sản xuất
tạo ra sản phẩm của những người sống ở nơng thơn. Do đó, lao ñộng nông
thôn bao gồm: lao ñộng trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp nông thôn,
dịch vụ ở nông thôn...(ðỗ Kim Chung, 2002)
Nguồn lao ñộng: Theo ñịnh nghĩa của Liên hiệp quốc, nguồn lao động
là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con
người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một
cộng ñồng. (www.mofa.gov.vn, 2009).
Nguồn lao ñộng ñược ñánh giá qua khái niệm lực lượng lao ñộng. Theo
quan niệm của tổ chức lao ñộng thế giới ILO: lực lượng lao ñộng là một bộ
phận dân số trong độ tuổi quy định, thực tế đang có việc làm và những người
thất nghiệp (ILO, 1999)
Nguồn lao ñộng có thể hiểu là: tồn bộ những người có khả năng lao
động tích cực và tiềm tàng, gồm lực lượng lao ñộng và những người trong ñộ
tuổi lao ñộng nhưng: đang đi học, đang làm nội trợ, khơng có nhu cầu làm việc
và những người thuộc tình trạng khác (bao gồm cả những người nghỉ hưu trước
tuổi theo quy ñịnh của bộ luật lao động) (ILO, 1997)

Trên cơ sở đó, một số nhà khoa học Việt Nam ñã xác ñịnh nguồn nhân
lực hay nguồn lực con người bao gồm lực lượng lao động và lao động dự trữ.
Trong đó lực lượng lao ñộng ñược xác ñịnh là người lao ñộng ñang làm việc và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

5


người trong độ tuổi lao động có nhu cầu nhưng khơng có việc làm (người thất
nghiệp). Lao động dự trữ bao gồm học sinh trong ñộ tuổi lao ñộng, người trong
độ tuổi lao động nhưng khơng có nhu cầu lao ñộng (www.mofa.gov.vn, 2009).
Nguồn lao ñộng có ý nghĩa lớn ñối với sự phát triển kinh tế quốc dân
cũng như ñối với sự phát triển sản xuất nơng nghiệp. Bởi vì lao ñộng tạo ra
của cải. Học thuyết giá trị của Adam Smith cho rằng lao ñộng là nguồn gốc
giá trị của hàng hóa. Tức là giá trị của hàng hóa do lao động trừu tượng kết
tinh lại trong hàng hóa, do đó trong q trình trao đổi, cái quyết định giá trị,
và theo đó, là giá cả của một loại hàng hóa nào đó là lao động của người sản
xuất bỏ trực tiếp vào hàng hóa. (NXB GD, 1997)
Nguồn lao ñộng nông thôn: Là một bộ phận cấu thành của nguồn lao
ñộng xã hội, bao gồm những người trong ñộ tuổi có khả năng lao động và
những người ngồi độ tuổi lao ñộng nhưng vẫn tham gia làm việc trong khu
vực nơng thơn. Nguồn lao động nơng thơn với quan ñiểm ñược coi là một tiềm
lực kinh tế thể hiện ở hai mặt: số lượng và chất lượng.
- Số lượng nguồn lao động: Bộ Luật lao động năm 1994 có ghi: Số
lượng lao động là tồn bộ những người nằm trong ñộ tuổi quy ñịnh. Số lượng
nguồn lao ñộng phải gắn liền với số ngày cơng lao động, nhất là số ngày và số
giờ lao ñộng thực tế, số giờ làm việc hữu ích của người lao động. Số lượng này
phụ thuộc vào hai yếu tố: Sự tăng giảm tự nhiên của dân số và thay ñổi cơ cấu
lao ñộng trong các ngành (tăng giảm cơ học do di cư từ nông thôn ra thành thị

hoặc ngược lại, từ thành thị về nơng thơn).
Xu hướng chung của sự thay đổi về số lượng nguồn lao động trong nơng
nghiệp là: giảm liên tục cả về số tuyệt ñối cũng như số tương đối, đồng thời
khơng ngừng tăng năng suất lao động với tốc ñộ cao và ổn ñịnh và tăng cường
cơ sở vật chất kỹ thuật cho lao động nơng nghiệp.
- Chất lượng nguồn lao ñộng là khả năng về sức sản xuất của thể lực trí

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

6


lực của người lao ñộng. Khả năng này ñược phản ánh và biểu hiện ở trình độ
văn hóa, trình độ KHKT, năng suất lao động, kinh nghiệm sản xuất, tình trạng
sức khoẻ, cũng như hành vi và giá trị của người lao động.
Chất lượng của nguồn lao động nơng thơn biến đổi theo xu hướng khơng
ngừng tăng lên do sự phát triển của KHKT nên năng suất lao ñộng ngày một
nâng cao, mắt khác, nền kinh tế phát triển tạo ñiều kiện chăm sóc tốt hơn sức
khoẻ con người, nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần cho người lao ñộng.
Chất lượng của nguồn lao ñộng sẽ ñược nâng cao thơng qua sự đầu tư và
các chính sách phát triển của nhà nước vào các lĩnh vực y tế- văn hố- giáo
dục. (ðỗ Kim Chung, 2002)
Lao động nữ nơng thơn: Là những lao động nữ có khả năng tham gia
lao ñộng ở khu vực nông thôn. Nguồn lao ñộng nữ theo nghĩa hẹp và có thể
lượng hố được trong cơng tác kế hoạch hố ở nước ta được quy định là một
bộ phận của dân số, bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng
lao động theo quy ñịnh của Bộ luật lao ñộng Việt Nam 1994, ñủ 15 ñến hết 55
tuổi. Tuy nhiên, thực tế ở nơng thơn, cận dưới của tuổi lao động thường tính ở
mức thấp hơn, từ 13 tuổi. Và nguồn LðN nông thơn cịn bao gồm cả những
người LðN ngồi tuổi lao ñộng nhưng vẫn tham gia lao ñộng.

(www.laodong.com.vn/.../Thong-tin-Phu-nu.../50974.laodong , 2007)

2.1.2. Lý luận về việc làm và thất nghiệp
Việc làm: Là một phạm trù tổng hợp liên kết các quá trình kinh tế, xã hội
và nhân khẩu, tuỳ cách tiếp cận mà người ta có những khái niệm khác nhau về
việc làm.
Khái niệm việc làm trong “Từ ñiển Kinh tế khoa học xã hội” xuất bản tại
Paris năm 1996 như sau: “Việc làm là cơng việc mà người lao động tiến hành
nhằm có thu nhập bằng tiền hoặc bằng hiện vật”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

7


Ở Việt Nam, trong bộ Luật lao ñộng 1994 ñã khẳng ñịnh: “Mọi hoạt
ñộng lao ñộng tạo ra nguồn thu nhập khơng bị pháp luật ngăn cấm đều được
thừa nhận là việc làm”.
Các hoạt ñộng lao ñộng ñược xác ñịnh là việc làm bao gồm:
- Làm các cơng việc được trả công dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật.
- Những cơng việc tự làm để thu lợi nhuận cho bản thân hoặc thu nhập
cho gia đình mình, nhưng khơng được trả cơng (bằng tiền hoặc hiện vật) cho
cơng việc đó. ðó có thể là các cơng việc trong các nhà máy, cơng sở, các cơng
việc nội trợ, chăm sóc con cái, ñều ñược coi là việc làm.
Từ những khái niệm trên có thể hiểu việc làm là tác động qua lại giữa
hoạt ñộng của con người với ñiều kiện vật chất kỹ thuật và môi trường tự
nhiên, tạo ra giá trị vật chất và tinh thần cho bản thân và xã hội, ñồng thời
những hoạt ñộng lao ñộng phải trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
Phân loại việc làm ở nông thôn: Căn cứ vào thời gian thực hiện công
việc, việc làm ñược phân chia thành:

- VLTX và việc làm khơng thường xun. Người có VLTX là người có
việc làm từ 6 tháng trở lên trong 12 tháng hoặc làm dưới 6 tháng trong 12 tháng
và tiếp tục làm trong nhiều năm.
Người khơng có việc thường xun làm việc dưới 6 tháng/năm, trong 2 tháng
trước thời ñiểm ñiều tra làm cơng việc tạm thời hoặc khơng có việc từ 1 tháng.
- Việc làm đủ thời gian và việc làm khơng ñủ thời gian: Căn cứ vào số
giờ thực hiện làm việc trong một tuần. ðủ việc làm là có việc từ 40h/ tuần,
hoặc thời gian làm việc dưới 40h nhưng khơng có nhu cầu làm thêm.
- Việc làm chính và việc làm phụ: Căn cứ vào khối lượng thời gian hoặc
mức độ thu nhập trong việc thực hiện một cơng việc nào đó.
Thất nghiệp: Là hiện tượng kinh tế - xã hội tồn tại trong nhiều chế ñộ xã
hội. Thất nghiệp, theo ñúng nghĩa của từ là: Mất việc làm hay là sự tách rời lao
ñộng ra khỏi tư liệu sản xuất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

8


Thất nghiệp chỉ tình trạng khơng có việc làm mang lại thu nhập. Bộ Luật
lao ñộng Việt Nam (2004) quy ñịnh: “Thất nghiệp là những người trong ñộ tuổi
lao ñộng muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm”.
Một người ñược coi là thất nghiệp nếu người ñó tạm thời nghỉ việc, đang
tìm việc hoặc đang đợi ngày bắt đầu làm việc mới. Người không thuộc hai loại
trên, chẳng hạn sinh viên học dài hạn, người nội trợ hoặc người nghỉ hưu
khơng nằm trong lực lượng lao động.
Nghiên cứu khái niệm thất nghiệp có thể tìm hiểu thêm một số khái niệm
liên quan như bán thất nghiệp (hay còn gọi là thất nghiệp bán phần), có bản
chất giống như thiếu việc làm, theoñịnh nghĩa của ILO, thất nghiệp bán phần là
thành phần lao động có việc làm khoảng 30-35h/ tuần và đang có nhu cầu làm

thêm giờ.
Lực lượng
lao động
Trong độ tuổi
lao động
Dân số

Có việc
Thất nghiệp

Ngồi lực lượng
lao động
(ốm đau, nội trợ, khơng
muốn tìm việc…)

Ngồi độ tuổi
lao động

Hình 2.1. Các thành phần của lực lượng lao động

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

9


Tỷ lệ thất nghiệp: Tỷ lệ thất nghiệp là % số người thất nghiệp so với
tổng số người trong lực lượng lao ñộng. Tỷ lệ thất nghiệp là một chỉ tiêu
phản ánh khái quát tình trạng thất nghiệp của một quốc gia
Phân loại thất nghiệp ở nông thôn
Căn cứ vào thời gian, mà thất nghiệp ñược phân chia thành:

- Thất nghiệp dài hạn là thất nghiệp liên tục từ 12 tháng trở lên tính từ
ngày đăng ký thất nghiệp hoặc tính từ thời điểm điều tra trở về trước.
- Thất nghiệp ngắn hạn là thất nghiệp dưới từ 12 tháng trở xuống tính từ
ngày đăng ký thất nghiệp hoặc tính từ thời ñiểm ñiều tra trở về trước.
Nguyên nhân của thất nghiệp. Nghiên cứu quan hệ cung cầu trong thị
trường lao ñộng chúng ta nhận thấy rằng: cung lao ñộng liên tục tăng do dân số
ở các nước tăng không ngừng.
Trong khi đó nền kinh tế thường phát triển khơng liên tục, có tính chu
kỳ, do đó lúc thì thu hút lúc thì giãn thải người lao động. Sự thu hút và giãn thải
đó dẫn đến cầu lao động lúc tăng lúc giảm. Chừng nào cầu lao động cịn nằm
dưới mức cung thì chừng đó cịn dư thừa lao động. ðây chính là nguyên nhân
cơ bản nhất và phổ biến nhất dẫn đến tình trạng thất nghiệp.
Thực tế cho thấy cịn có rất nhiều yếu tố khác cũng dẫn đến tình trạng
thất nghiệp trong đó phải kể đến: trình độ người lao ñộng, nhu cầu thị trường,
mâu thuẫn trong vấn ñề tiền lương…(NXB GD, 1997)
Các yếu tố ảnh hưởng tới việc làm
* Áp lực của việc tăng cầu việc làm
Việc tăng cầu việc làm gây ra một áp lực ñối với khả năng giải quyết
việc làm ở mỗi nước. Cầu việc làm tăng nhanh mà cung việc làm không tăng
hoặc tăng chậm, gây tình trạng thất nghiệp trầm trọng.
* Chất lượng lao ñộng và khả năng giải quyết việc làm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

10


Chất lượng lao ñộng gồm các yếu tố: Sức khoẻ, trình độ, phẩm chất,
nhưng vấn đề được nhắc đến nhiều nhất khi đề cập đến chất lượng lao động là
trình ñộ của người lao ñộng.

Khoa học công nghệ phát triển địi hỏi đội ngũ lao động phải có trình độ
nhất định để có thể đáp ứng được những địi hỏi cơ bản trong việc sử dụng hay
ứng dụng thành tựu của nó. Nếu như trước kia trình độ người lao ñộng rất hạn
chế, lao ñộng giản ñơn nhiều thì nay trình độ người lao động được nâng lên rõ
rệt, số lượng lao động giản đơn khơng ngừng giảm đi. Người lao ñộng trong
thời ñại ngày nay hầu hết ñều phải có trình độ qua đào tạo thì mới có thể ñáp
ứng ñược yêu cầu của công việc.
Qua các cuộc ñiều tra cho thấy người lao động có trình độ càng cao thì
càng có cơ hội tìm được việc làm với mức lương tương xứng. Còn những
người thất nghiệp chủ yếu là những người có trình độ thấp khơng đáp ứng được
u cầu của những cơng việc địi hỏi trình độ CMKT cao. Tình trạng thất
nghiệp chắc chắn giảm nếu đội ngũ lao động có trình độ tương đối, có thể ñáp
ứng ñược yêu cầu các công việc hiện ñại.
Chất lượng lao động và khả năng giải quyết việc làm có mối quan hệ tỷ
lệ thuận. Chất lượng lao ñộng Việt Nam tuy đã có nhiều tiến bộ nhưng so với
khu vực và thế giới thì cịn nhiều yếu kém. ðây là yếu tố không thuận lợi cho
công tác giải quyết việc làm, ñặt ra cho chúng ta nhiệm vụ nâng cao chất lượng
lao ñộng phù hợp với ñiều kiện hiện nay (NXB Hà Nội, 2005)
Các yếu tố ảnh hưởng tới vấn đề giải quyết việc làm cho lao động
nơng thơn
(1). Nguồn lực và lợi thế trong phát triển kinh tế ñịa phương. Những lợi
thế của ñịa phương là ñiều kiện cho địa phương trong phát triển kinh tế nơng thơn,
mở ra những hướng phát triển sản xuất, tạo việc làm, giải quyết nhu cầu việc làm
cho lao động nơng thơn. Trên cơ sở lợi thế đó, địa phương đề ra những chính sách

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

11



thu hút ñầu tư, tạo việc làm cho nhiều lao ñộng.
Lợi thế ñó bao gồm:
- Lợi thế về tự nhiên: nguồn tài ngun thiên nhiên, ví trí địa lý, điều kiện tự
nhiên…
- Lợi thế về xã hội: yếu tố lao ñộng, yếu tố thuộc về phong tục, tập quán của
từng vùng nơng thơn…
- Lợi thế về chính sách: chính sách hỗ trợ phát triển giao thơng, chính sách
về tín dụng tài chính…
(2). Quy mơ phát triển, cơ cấu sản xuất và khả năng phát triển kinh tế
Sự phát triển kinh tế của ñịa phương sẽ thúc ñẩy nhu cầu tiêu dùng, qua
đó thúc đẩy sản xuất phát triển, thu hút ñầu tư của các thành phần kinh tế, qua
ñó tạo nhiều việc làm cho xã hội. Quy mô phát triển càng lớn thì càng tạo ra
nhiều việc làm cho xã hội.
Cơ cấu sản xuất phản ánh mức ñộ khai thác nguồn lực, khả năng phát
triển kinh tế dựa trên tiềm năng về nguồn lực tự nhiên. Do đó, cơ cấu sản xuất
và khả năng phát triển kinh tế của ñịa phương có vị thế đặc biệt quan trọng
đối với vấn ñề phát triển sản xuất, thu hút lao ñộng trong các ngành kinh tế.
(3). Các yếu tố xã hội
Các yếu tố xã hội có ảnh hưởng nhất định tới vấn ñề giải quyết việc làm cho
lao ñộng nông thôn, chủ yếu đây là những yếu tố ngồi hộ.
a. Tập qn
Tập qn tiêu dùng, tập qn sản xuất có tác động mạnh tới tư duy tìm
việc, tư duy lao động của hộ.
b. Chính sách việc làm. Có thể phân loại như sau:
- Chính sách chung ở tầm vĩ mơ: Chính sách tín dụng, chính sách đất
đai, chính sách thuế.
- Chính sách khuyến khích phát triển các lĩnh vực ngành nghề có khả

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………


12


năng thu hút nhiều lao động, như: chính sách phát triển DN, chính sách di
dân, chính sách phát triển vùng kinh tế mới, chính sách đi làm việc có thời
hạn ở nước ngồi, chính sách phát triển tiểu thủ cơng nghiệp ở nơng thơn,
chính sách khơi phục và phát triển các nghề cổ truyền.
- Chính sách việc làm cho các ñối tượng ñặc biệt: người tàn tật, ñối
tượng tệ nạn xã hội.
Chính sách việc làm có mối quan hệ biện chứng với các chính sách xã
hội và các chính sách kinh tế. Thực hiện tốt chính sách việc làm sẽ giảm ñược
hiện tượng thất nghiệp, ñảm bảo ñược an ninh xã hội.
c. Quan hệ kinh tế hợp tác
Trong công tác giải quyết việc làm cho lao động dư thừa, thì quan hệ
kinh tế hợp tác ñược ñánh giá là một yếu tố quan trọng hàng ñầu. Quan hệ
kinh tế hợp tác diễn ra giữa chính quyền địa phương với các cơng ty trong và
ngồi nước. Thơng qua các cơng ty này, lao động có thể tìm được việc làm từ
các hoạt động phi nơng nghiệp như: cơng nhân trong các cụm cơng nghiệp,
hay giúp việc gia đình... Thời gian gần ñây, xuất khẩu lao ñộng ñang là hướng
giải quyết có hiệu quả cho lao ñộng dư thừa của hầu hết các vùng nông thôn.
(Chu Tiến Quang, 2001)

2.1.3. Khái niệm và các chỉ tiêu thể hiện thu nhập
Khái niệm
Quan ñiểm về thu nhập của một số nhà nghiên cứu của Việt Nam rất đa
dạng và phong phú. Có người lấy giá trị sản phẩm hàng hóa để đánh giá thu
nhập. ðứng trên góc độ khác có người lấy chỉ tiêu tổng giá trị trên 1 đơn vị
diện tích để phân tích ñánh giá thu nhập.
“Thu nhập của hộ là tổng thu rịng từ các hoạt động khác nhau (trồng
trọt, chăn ni, thủy sản, lâm nghiệp, chế biến nông sản, phi nông nghiệp, tiền

lương, trợ cấp và thu nhập khác) mà hộ thu được trong một thời kỳ (thường
tính là một năm)”. (Tổng cục thống kê, 2002)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………

13


×