Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện phú bình, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DƯƠNG THANH TUẤN
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2019- 2020”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K48 VB2 QLĐĐ

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2016 - 2021


Thái Nguyên, năm 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DƯƠNG THANH TUẤN
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2019- 2020”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K48 VB2 QLĐĐ

Khoa

: Quản lý tài nguyên


Khóa học

: 2016 - 2021

Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS. Đàm Xuân Vận

Thái Nguyên, năm 2021


i

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, bản thân tôi đã được sự chỉ bảo dạy dỗ tận tình của các
thầy,cơ trong khoa Quản lý tài ngun và các thầy cô giáo khác.
Thực tập tốt nghiệp là khoảng thời gian có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
Đây là thời gian để sinh viên kiểm nghiệm những kiến thức đã học ở nhà
trường, thầy cô và bạn bè.
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường Đại học Nơng Lâm Thái
Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, tơi đã thực tập tại Chi
nhánh VPĐKĐĐ huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên từ ngày 25/11/2019 đến
ngày 25/02/2020 với đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2019-2020”
Trước tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới giảng viên PGS.TS.
Đàm Xuân Vận đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực
hiện khóa luận này. Ngồi ra tơi cịn nhận được sự giúp đỡ của Lãnh đạo Chi
nhánh VPĐKĐĐ huyện Phú Bình. Nhân dịp này, cho phép tôi được cảm ơn

những sự giúp đỡ quý báu đó.
Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp tơi đã cố gắng
hết mình nhưng khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong các thầy
cơ giáo và bạn bè đóng góp ý kiến để khóa luận của tơi được hồn thiện hơn!
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 12 năm 2020
Sinh viên

Dương Thanh Tuấn


ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT CHỮ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

1.

CN, TTCN

Cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp

2.

CP

Chính phủ


3.

CT-TTg

Chỉ thị -Thủ tướng

4.

ĐKĐĐ

Đăng ký Đất đai

5.

ĐKTK

Đăng ký thống kê

6.

GCN

Giấy chứng nhận

7.

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng


8.

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

9.

GTSX CN, XD

Giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng

10.

HĐND

Hội đồng nhân dân

11.

KT – XH

Kinh tế - xã hội

12.

NĐ-CP

Nghị định chính phủ


13.

Nxb

Nhà xuất bản

14.

PCTN

Phòng chống thiên tai

15.



Quyết định

16.

QH, KH

Quy hoạch, kế hoạch

17.

STT

Số thứ tự


18.

TT- BTNMT

Thông tư Bộ Tài nguyên môi trường

19.

TT-BTP-BTNMT

Thông tư-Bộ Tư pháp-Bộ Tài ngun mơi trường

20.

UBND

Ủy ban nhân dân

21.

VPĐKĐĐ

Văn phịng đăng ký đất đai


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................ii

MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................... vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài. ................................................................................................. 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài. ..................................................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 3
2.1.3. Cơ sở pháp lý ...................................................................................................... 5
2.2. Khái quát về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................... 8
2.2.1. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất ..................................................................................... 8
2.2.2 Quy định về mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................ 8
2.2.3 Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................. 10
2.2.4. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................. 11
2.2.5. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................... 15
2.2.6. Nhiệm vụ của các cấp trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............ 16
2.2.7. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................... 18
2.2.8. Trình tự thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................ 19
2.2.9. Các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất ..................................... 20
2.2.10. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ............................................................ 21
2.3. Những kết quả nghiên cứu về cấp GCNQSD đất ................................................ 22


iv


2.3.1 Kết quả về công tác cấp GCNQSD đất của cả nước.......................................... 22
2.3.2 Kết quả cấp GCNQSD đất của tỉnh Thái Nguyên ............................................ 22
2.4. Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài .......................................... 23
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ...................................................................... 26
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 26
3.2. Địa điểm, thời gian tiến hành ............................................................................... 26
3.2.1. Địa điểm ............................................................................................................ 26
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 26
3.3. Các nội dung nghiên cứu. .................................................................................... 26
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ... 26
3.3.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai và sử dụng đất của huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Ngun ........................................................................................................ 26
3.3.3. Kết quả cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
huyện Phú Bình giai đoạn 2018- 2019........................................................................ 27
3.3.4. Đề xuất các giải pháp khắc phục và đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................... 27
3.4. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................... 27
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................... 27
3.4.2. Phương pháp kế thừa: ....................................................................................... 27
3.4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn: ..................................................................... 27
3.4.4. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu:............................................................ 28
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 29
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ........................................................................ 29
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 29
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ....................................................................................... 31
4.1.3. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội .................................................................... 32
4.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai và sử dụng đất của huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................................ 42



v

4.2.1.Tình hình quản lý nhà nước về đất đai huyện Phú Bình .................................... 42
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phú Bình năm 2020 ................................... 46
4.3. Đánh giá cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện
Phú Bình giai đoạn 2019- 2020. ................................................................................. 51
4.3.1 Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất theo theo đối tượng sử dụng. ................... 51
4.3.2. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn huyện Phú Bình giai đoạn 2019-2020..................................................... 54
4.3.3. Đánh giá kết quả cấp giấ y chứng nhận quyền sử dụng đất theo loại đất
và theo các năm giai đoạn 2018-2019 ........................................................................ 56
4.3.4. Các trường hợp sai phạm trong công tác cấp giấy CNQSD đất trên địa bàn
huyện Phú Bình giai đoạn 2019-2020......................................................................... 60
4.3.5. Đánh giá của người dân về hoạt động cấp GCNQSD đất huyện Phú Bình .......... 61
4.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp trong cơng tác cấp GCNQSDĐ
giai đoạn 2019 - 2020 ................................................................................................... 64
4.4.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 64
4.4.2. Khó khăn ........................................................................................................... 64
4.4.3 Giải pháp ............................................................................................................ 67
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 67
5.1. Kết luận ................................................................................................................ 67
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 69


vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Bình năm 2020 ....................................46
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Phú Bình năm 2020 ........48
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp của huyện Phú Bình năm 2020 ..49
Bảng 4.4. Hiện trạng đất chưa sử dụng của huyện Phú Bình năm 2020 ....................50
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức của huyện Phú Bình
giai đoạn 2019-2020 ...................................................................................................52
Bảng 4.6. Kết quả đã cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
huyện Phú Bình ...........................................................................................................54
Bảng 4.7. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2019 ......................56
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSD đất năm 2020 .........................................................58
Bảng 4.9. Các trường hợp sai phạm trong quá trình cấp giấy CNQSD đất ................60
Bảng 4.10. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của một số xã, thị trấn của huyện Phú Bình .................................62
Bảng 4.11. Kết quả lấy ý kiến của người dân về cơng tác cấp GCNQSDĐ
của huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019-2020 ....................................63


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu
dân cư, xây dựng các cơ sở Kinh tế, Văn hóa, Xã hội, An ninh - Quốc phịng.
Chính vì vậy mà đất đai có tầm quan trọng rất lớn, là vấn đề sống còn của mỗi
dân tộc, mỗi quốc gia.
Hơn nữa đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên có tính hạn chế về số
lượng và tính cố định về vị trí do vậy việc sử dụng đất phải tuân theo quy
hoạch cụ thể và có sự quản lý hợp lý.

Một nội dung quan trọng trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai
được đưa ra trong Luật Đất đai 2013 là: “Công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” Việc đăng ký
đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính là cơ sở
nhà nước nắm chắc, theo dõi toàn bộ quỹ đất dựa trên nền tảng của Pháp luật.
Phú Bình là một huyện trung du của tỉnh Thái Ngun. Huyện Phú Bình
nằm ở phía nam của tỉnh, trung tâm huyện cách thành phố Thái Nguyên 26 km,
cách thị xã Bắc Ninh 50km. Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 249,36
km2. Những năm qua, công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn huyện đã được các cấp, ngành chức năng nỗ lực thực hiện. Tuy
nhiên, kết quả đạt được trong việc cấp GCNQSDĐ cho các tổ chức, cá nhân
còn hạn chế; một số cơ quan, tổ chức chưa thực hiện đăng ký, kê khai cấp giấy
theo quy định, gây khó khăn trong cơng tác cấp GCNQSDĐ.
Xuất phát từ tình hình thực tế và nhu cầu thiết yếu của cơng tác cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, được sự
đồng ý của ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ
nhiêm khoa Quản lý Tài nguyên, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đàm Xuân
Vận, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng


2

nhận quyền sử dụng đất tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2019-2020”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Ngun, từ đó đề xuất những giải pháp để khắc phục những
tồn tại và nâng cao hiệu quả, đẩy nhanh tiến độ công tác cấp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại địa phương trong thời gian tiếp theo.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên.
- Tình hình quản lý nhà nước về đất đai và sử dụng đất của huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Phú
Bình giai đoạn 2019-2020.
- Đề xuất những giải pháp để khắc phục những tồn tại và nâng cao hiệu
quả, đẩy nhanh tiến độ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.3. Ý nghĩa của đề tài.
* Đối với nhà nước:
- Là cơ sở quan trọng để cho việc tiến hành các biện pháp quản lý đất đai
trên toàn lãnh thổ, vừa nắm chắc tài nguyên đất đai;
- Là căn cứ pháp lý để giải quyết mối quan hệ đất đai, cũng là cơ sở pháp
lý để công nhận, bảo hộ quyền sử dụng đất của người sử dụng đất;
- Là cơ sở để người sử dụng đất có nghĩa vụ tài chính đối với đất đai.
* Đối với người sử dụng đất:
- Yên tâm chủ động khai thác tốt nhất mọi tiềm năng của khu đất được
giao, hiểu và chấp hành tốt pháp luật về đất đai;
- Là cơ sở để được đền bù về đất khi bị thu hồi;
- Là cơ sở để bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất khi có tranh chấp;


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài.
2.1.1 Cơ sở lý luận
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất

khơng gì thay thế được của ngành Nơng - Lâm nghiệp, là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ
sở kỹ thuật, văn hóa và an ninh - quốc phòng. Song thực tế đất đai là tài
nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong khơng gian cùng
với thời gian. Trong hồn cảnh hiện nay, so với thế giới thì nước ta là một
trong những nước có số bình qn ruộng đất trên đầu người vào loại thấp nhất,
đất đai lại phân bố không đồng đều giữa các vùng và các khu vực. Vì vậy vấn
đề đặt ra cho chúng ta là phải có biện pháp quản lý và sử dụng đất như thế nào
để không những đảm bảo cho nhu cầu hiện tại mà cịn phát triển cho tương lai.
Do đó, công tác quản lý và sử dụng đất ngày càng được Chính phủ quan tâm
đặc biệt là cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một công cụ của Nhà nước để
bảo vệ lợi ích Nhà nước, lợi ích cộng đồng cũng như lợi ích của cơng dân.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giữ vai trò quan trọng, nó là cơ
sở pháp lý để Nhà nước quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai và các chủ
sử dụng đất yên tâm chủ động trong việc sử dụng nhằm khai thác tiềm năng sử
dụng đem lại hiệu quả kinh tế cao Quốc hội, (2013).
2.1.2 Cơ sở thực tiễn
Theo Quyết định số 201/QĐ/ĐKTK ngày 14/7/1989 của Tổng cục quản
lý ruộng đất về việc ban hành Quy định cấp GCNQSDĐ thì GCNQSDĐ là
chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử
dụng đất. Vì vậy, GCNQSDĐ là cơ sở pháp lý để nhà nước công nhận và bảo


4

hộ quyền sử dụng đất của chủ sử dụng đất. Nếu các hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất mà có đầy đủ giấy tờ về GCNQSDĐ thì khi trao đổi mua bán trên thị
trường phải trình GCNQSD đất với cơ quan quản lý đất đai của nhà nước. Khi
đó nhà nước sẽ kiểm sốt đựơc thơng tin về các cuộc mua bán đó và thu được

các khoản thuế rất lớn cho Nhà nước. GCNQSDĐ không những buộc người sử
dụng đất phải nộp nghĩa vụ tài chính mà cịn giúp cho họ được đền bù thiệt hại
về đất khi đất đai bị thu hồi và còn giúp cơ quan quản lý xử lý các vi phạm về
đất đai.
Đối với nhà nước: Thơng qua việc cấp GCNQSDĐ, nhà nước có thể quản
lý đất đai trên tồn lãnh thổ, kiểm sốt được các giao dịch mua bán trên thị
trường và thu được nguồn tài chính lớn đó là thuế. Hơn nữa, nó là căn cứ để
lập QH, KH đất đai là tiền đề trong việc phát triển KT-XH.
Đối với người sử dụng đất: Giúp cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
yên tâm đầu tư trên mảnh đất của mình. Nên theo như Luật Đất đai năm 1993
và Luật sửa đổi bổ sung năm 2001, thì rất nhiều thửa đất không đủ điều kiện để
cấp GCNQSDĐ nên người sử dụng đất rất mong muốn mảnh đất của mình
được cấp GCNQSDĐ. Mới đây, Luật Đất đai 2013 đã ra đời và giải quyết
những vướng mắc đó, đã khắc phục những khó khăn trong cơng tác cấp
GCNQSDĐ, để cố gắng hồn thành việc này trong những năm tiếp theo.
Để đáp ứng được nhu cầu thực tế và tăng cường quản lý chặt chẽ đất đai,
Chính phủ đã ban hành Thơng tư số 23/2014/TT- BTNMT quy định về cấp
GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Công tác này
có ý nghĩa thiết thực trong quản lý đất đai của Nhà nước, đáp ứng nguyện vọng
của các tổ chức và công dân là được nhà nước bảo hộ tài sản hợp pháp và
thuận tiện giao dịch dân sự về đất đai; tạo tiền đề hình thành và phát triển thị
trường Bất động sản công khai lành mạnh.
Bằng việc cấp GCNQSDĐ thì người sử dụng đất hợp pháp có quyền lớn
hơn đối với mảnh đất mình đang sử dụng. Khi có GCN thì người sử dụng đất


5

có các quyền sau: Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất trong khuôn khổ mà

pháp luật cho phép.
2.1.3 Cơ sở pháp lý
Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản mang tính chiến lược trong việc sử
dụng đất đai nhằm đem lại hiệu quả kinh tế. Các quy định của pháp luật về đất
đai cũng có nhiều đổi mới và liên tục được hoàn thiện, cụ thể như:
* Văn bản trước khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực
Luật Đất đai 1993
Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 27/09/1993 của Chính phủ quy định về việc
giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài vào mục
đích sản xuất nơng nghiệp.
Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 01/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
một số biện pháp đẩy mạnh việc hồn thiện cơng tác cấp GCNQSDĐ nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn.
Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ.
* Văn bản sau khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực
Luật Đất đai 2013
Nghị định số 181/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật đất đai 2003.
Nghị định số 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp
GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất; trình tự thủ tục bồi thường,
hổ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Nghị định số 44/2008/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính.


6


Thông tư số 24/2004/TT-BTNMT ban hành về quy định sử dụng đất.
* Văn bản sau Luật Đất đai 2013 có hiệu lực
Luật Đất đai 2013: Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn
và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống
nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ
Quy định về giá đất.
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, thuê mặt nước.
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về khung giá đất.
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ban hành ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ Quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ban hành ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ Quy định về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành luật đất đai
Nghị định số 79/2019/NĐ-CP ban hành ngày 26 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ Quy định về sửa đổi điều 16 của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ban
hành ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất.



7

Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Mơi trường Quy định về hồ sơ địa chính.
Thơng tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về bản đồ địa chính.
Thơng tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về Quy trình và Định mức kinh tế-kỹ thuật
xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
Thơng tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 08/9/2014 của UBND tỉnh thái
Nguyên Quy định về hạn mức giao đất; Hạn mức công nhận quyền sử dụng

đất; Diện tích tối thiểu được tách thửa và diện tích đất ở được xác định lại trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


8

2.2 Khái quát về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.2.1 Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Quốc hội, (2013).
2.2.2 Quy định về mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 3, Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về mẫu Giấy chứng nhận
như sau:
Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một
mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm 1 tờ có 04 trang,
in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng
nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm;
bao gồm các nội dung theo quy định như sau, Bộ Tài nguyên và Môi trường,
(2014).
a. Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in
màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái Tiếng
việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b. Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất”, trong đó có các thơng tin về thửa đất, nhà ở, cơng trình xây
dựng khác, rừng sản xuất và rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng
năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp
Giấy chứng nhận;


9

c. Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp GCN”;
d. Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những
thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp
Giấy chứng nhận; mã vạch;
e. Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang
bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số
vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy
chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;
f. Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và e
Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập
VPĐKĐĐ) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
g. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các
Điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều này được thể hiện theo mẫu ban hành kèm
theo Cơ sở pháp lý về việc cấp Giấy chứng nhận.

Hình 2.1: Trang 1 và trang 4 của GCNQSD đất



10

Hình 2.2: Trang 2 và trang 3 GCNQSD đất
2.2.3 Đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đối tượng được cấp GCNQSD đất được nêu rõ tại Điều 58, Luật Đất đai
2013 như sau:
1. Người đang sử dụng đất chưa được cấp GCNQSD đất.
2. Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển nhượng, chuyển đổi,
thừa kế, tặng cho, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất theo quy định của luật này.
3. Người nhận quyền sử dụng đất.
4. Người sử dụng đất có GCNQSD đất được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cho phép đổi tên, chuyển mục đích sử dụng, thay đổi thời hạn sử dụng
đất hoặc có thay đổi đường ranh giới thửa đất.
5. Người được sử dụng đất theo bản án hoặc theo quyết định của tòa án
nhân dân, quyết định của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp


11

đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành, Quốc hội,
(2013).
2.2.4. Điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.2.4.1 Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có
giấy tờ về quyền sử dụng đất
Điều 100, Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể điều kiện cấp GCNQSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đinh, cá nhân,
cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các
loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền
sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai
của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hịa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản
gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với
đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ
cũ cấp cho người sử dụng đất;


12

g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
theo quy định của Chính phủ, Quốc hội, (2013).
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ
quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo
giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan,
nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó khơng có
tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà

ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của
Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công
nhận kết quả hịa giải thành cơng, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải
thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành
mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa
thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có cơng trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của
Luật này và đất đó khơng có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
Quốc hội, (2013).


13

2.2.4.2 Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà khơng có giấy tờ về
quyền sử dụng đất
Điều 101, Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể điều kiện cấp GCNQSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất mà khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành mà khơng có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ

khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, khơng có tranh
chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khơng có các giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01
tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận là đất khơng có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân
cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi
đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Quốc hội, (2013).
2.2.4.3 Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất
Điều 102, Luật Đất đai 2013 quy định rõ điều kiện cấp GCNQSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo
đang sử dụng đất như sau:
1. Tổ chức đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích
đất sử dụng đúng mục đích.


14

2. Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhưng không được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất được giải quyết như sau:
a) Nhà nước thu hồi phần diện tích đất khơng sử dụng, sử dụng khơng
đúng mục đích, cho mượn, cho th trái pháp luật, diện tích đất để bị lấn, bị

chiếm;
b) Tổ chức phải bàn giao phần diện tích đã sử dụng làm đất ở cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện để quản lý; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì người sử
dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp doanh nghiệp nhà nước sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đã được Nhà nước
giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần quỹ
đất làm đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập phương án bố trí lại
diện tích đất ở thành khu dân cư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê
duyệt trước khi bàn giao cho địa phương quản lý.
3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê
đất quy định tại Điều 56 của Luật này thì cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh làm
thủ tục ký hợp đồng thuê đất trước khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Được Nhà nước cho phép hoạt động;
b) Khơng có tranh chấp;
c) Khơng phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01
tháng 7 năm 2004.


15

2.2.5 Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 98, Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc cấp GCNQSD
đất như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng
đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn
mà có u cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của
những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp
các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và
trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi đã hồn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được
miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và
họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và


16

tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên
một người.

Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ
ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ,
tên vợ và họ, tên chồng nếu có u cầu.
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với
số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh
chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất
không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn
nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc
thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện
tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
tại Điều 99 của Luật này, Quốc hội, (2013).
2.2.6 Nhiệm vụ của các cấp trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Cấp GCNQSD đất là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất
đai, là điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất trong
phạm vi lãnh thổ, đảm bảo cho quỹ đất được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm
và có hiệu quả cao nhất. Là nội dung quan trọng có quan hệ chặt chẽ với các
nội dung khác về quản lý Nhà nước về đất đai, do vậy cấp GCNQSD đất đóng


17


vai trò quan trọng trong chiến lược quản lý Nhà nước về đất đai. Điều đó địi
hỏi các cấp quản lý từ Trung ương đến địa phương phải có trách nhiệm quản lý
đất đai phù hợp với thực tế và xu thế phát triển của xã hội để việc sử dụng đất
đai có hiệu quả và hợp lý, Quốc hội, (2013).
* Cấp Trung ương
Ban hành luật, nghị định, thông tư, các văn bản, chính sách đất đai, hướng
dẫn quy trình biểu mẫu về, in ấn, phát hành cấp GCNQSD đất biểu mẫu, sổ
sách thống nhất trong phạm vi cả nước.
Hướng dẫn, tập huấn chun mơn cho cán bộ địa chính các tỉnh trong cả
nước về thủ tục cấp GCNQSD đất.
Xây dựng chủ trương, kế hoạch thực hiện cấp GCNQSD đất.
* Cấp tỉnh
Ban hành các công văn, quyết định, hướng dẫn cụ thể cấp GCNQSD đất.
Tổ chức triển khai công tác cấp GCNQSD đất trên phạm vi toàn tỉnh theo
thẩm quyền.
Chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ địa chính cấp cơ sở
phục vụ cơng tác cấp GCNQSD đất ở địa phương mình.
Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền và quyết định cấp GCNQSD
đất những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác cấp GCNQSD đất trong phạm
vi quản lý.
* Cấp huyện
Thực hiện việc lập kế hoạch triển khai cụ thể cho từng xã, phường thị trấn
trên địa bàn quản lý.
Chỉnh lý tài liệu, bản đồ địa chính phục vụ cho việc triển khai công tác
cấp GCNQSD đất.
Tổ chức hướng dẫn chỉ đạo làm thí điểm cấp GCNQSD đất và đôn đốc
cấp cơ sở thực hiện theo kế hoạch triển khai.



×