Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục huyện gia bình, tỉnh bắc ninh luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý tài chính công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.81 KB, 61 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------

NGUYỄN THỊ MINH HẰNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC HUYỆN GIA BÌNH,
TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành

: Quản lý Tài chính cơng

Mã số

: 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. PHẠM THỊ HOÀNG PHƢƠNG

Hà Nội – 2020


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


------------

NGUYỄN THỊ MINH HẰNG
Lớp: CQ54/01.02

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC HUYỆN GIA BÌNH,
TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành

: Quản lý Tài chính cơng

Mã số

: 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. PHẠM THỊ HOÀNG PHƢƠNG

Hà Nội – 2020
SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

ii

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Thị Minh Hằng

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

i

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBGV

:

Cán bộ giáo viên


CCVC

:

Công chức viên chức

CNH – HĐH :

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CN- TTCN

:

Cơng nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

CQNN

:

Cơ quan nhà nước

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GD&ĐT


:

Giáo dục và đào tạo

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

MN

:

Mầm non

NSNN


:

Ngân sách Nhà nước

SNGD

:

Sự nghiệp giáo dục

TCKH

:

Tài chính Kế hoạch

TH

:

Tiểu học

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT


:

Trung học phổ thong

TP

:

Thành phố

TSCĐ

:

Tài sản cố định

UBND

:

Ủy ban nhân dân

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

ii

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các bảng, các hình........................................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài luận văn ............................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài luận văn ......................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn ..................................... 2
4. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu đề tài luận văn ................................. 3
5. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 3
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ......................... 5
1.1. Tổng quan về sự nghiệp giáo dục ........................................................... 5
1.1.1. Khái quát chung về giáo dục ............................................................ 5
1.1.2. Vai trò của giáo dục trong sự phát triển kinh tế xã hội hiện nay...... 5
1.2. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục ............ 6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm ......................................................................... 7
1.2.2. Nội dung............................................................................................ 7
1.3. Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục 9
1.3.1. Khái niệm quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo
dục ............................................................................................................... 9
1.3.2. Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục ........................................................................................... 9
1.3.3. Nội dung quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo
dục ............................................................................................................. 11


SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

iii

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TẠI HUYỆN
GIA BÌNH ....................................................................................................... 16
2.1. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Gia Bình .. 16
2.2. Tình hình giáo dục trên địa bàn huyện Gia Bình .................................. 17
2.3. Khái quát về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Phịng Tài chính
– Kế hoạch huyện Gia Bình ........................................................................ 19
2.3.1. Khái quát về chức năng, nhiệm vụ phịng Tài chính – Kế hoạch
huyện Gia Bình ......................................................................................... 19
2.3.2. Tổ chức bộ máy phịng Tài chính - Kế hoạch huyện Gia Bình ...... 22
2.4. Thực trạng cơng tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
giáo dục trên địa bàn huyện Gia Bình.......................................................... 23
2.4.1. Mơ hình phân cấp quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho sự nghiệp giáo dục tại huyện Gia Bình .............................................. 23
2.4.2. Thực trạng lập dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
sự nghiệp giáo dục tại huyện Gia Bình ..................................................... 24
2.4.3. Chấp hành dự tốn chi thường xun ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục tại huyện Gia Bình ......................................................... 28
2.4.4. Quyết tốn, thanh tra, kiểm tra chi thường xuyên ngân sách nhà

nước cho sự nghiệp giáo dục tại huyện Gia Bình ..................................... 34
2.5. Đánh giá tình hình thực hiện quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục tại huyện Gia Bình ........................................ 35
2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 35
2.5.2. Hạn chế ........................................................................................... 36
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................... 37

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

iv

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

Chương 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO
DỤC TẠI HUYỆN GIA BÌNH ....................................................................... 39
3.1. Quan điểm về phát triển sự nghiệp giáo dục của huyện Gia Bình ....... 39
3.2. Định hướng, mục tiêu phát triển sự nghiệp giáo dục của huyện Gia Bình40
3.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi thường xnghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

Bốn là, định mức phân bổ cho dạy và học của các trường cần phải phân
biệt về số giáo viên, trường lớp của mỗi trường.
Năm là, định mức phân bổ cho phòng giáo dục cần tính đến sự thay đổi

chính sách tiền lương và chỉ số giá tiêu dùng.
3.4.2. Đối với ngành giáo dục
Một là, cần tăng cường nghiên cứu và đề xuất các nội dung có tính chất
đặc thù ngành để CQNN có thẩm quyền xây dựng văn bản, ban hành quy định
về cơ chế quản lý tài chính áp dụng riêng cho giáo dục.
Hai là, cần phải tập huấn thường xun về mặt chun mơn để nâng cao
trình độ của cán bộ kế toán tại các trường học.
Ba là, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ một cách hiệu quả và phù hợp
nhất.
Bốn là, nâng cao tinh thần và ý thức trách nhiệm đội ngũ cán bộ, giáo
viên, người lao động ngành giáo dục trong việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
nguồn NSNN.

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

45

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

KẾT LUẬN
Quản lý chi thường xuyên NSNN cho SNGD là một phần của quản lý
chi thường xuyên NSNN do đó tăng cường công tác quản lý chi thường xuyên
NSNN cho SNGD là một vấn đề cần được quan tâm để tăng cường hiệu quản
lý chi NSNN nói chung.
Luận văn với đề tài “Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước

cho sự nghiệp giáo dục huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh” đã đưa ra hệ thống
những vấn đề lý luận cơ bản về giáo dục. Đồng thời luận văn cũng chỉ ra
được nội dung cơ bản và tổng quan về quản lý của chi thường xuyên NSNN
cho sự nghiệp giáo dục huyện Gia Bình theo chu trình quản lý ngân sách gồm
ba khâu: lập dự toán, chấp hành và quyết toán. Từ những hạn chế, nguyên
nhân được đánh giá, luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản để nâng cao
hiệu quả quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo
dục huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh – trong đó có xét đến sự phù hợp với quan
điểm, định hướng, mục tiêu phát triển SNGD.
Mặc dù đã có sự cố gắng tìm tịi nhưng do thời gian có hạn, khả năng
cịn hạn chế nên bài luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong
nhận được những chỉ bảo của các thầy, cô giáo và các cơ chú cán bộ phịng,
cùng sự góp ý của các bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của các thầy, cơ giảng
viên bộ mơn Quản lý Tài chính cơng, Khoa Tài chính cơng, Học viện Tài
chính đặc biệt là cơ giáo Phạm Thị Hồng Phương đã giúp đỡ tơi hồn thành
bài luận văn này. Xin gửi lời chia sẻ và bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới tập thể
cán bộ, cơng chức phịng TCKH, phịng GD&ĐT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc
Ninh vì đã dành những tình cảm chân thành và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tơi trong suốt q trình thực tập vừa qua.

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

46

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (2013), Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2. Bộ Tài chính (2003), Thơng tư số 59/2003/TT-BTC hướng dẫn thực
hiện nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật ngân sách nhà nước 2002.
3. Chính phủ (2015), Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp cơng lập.
4. Chính phủ (2016), Nghị định 163/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi
hành một số điều của luật ngân sách nhà nước 2015.
5. Quốc hội (2015), Luật Ngân sách Nhà nước 2015.
6. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13
tháng 6 năm 2013 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2011 - 2020.
7. PGS.TS. Hoàng Thị Thúy Nguyệt và TS. Đào Thị Bích Hạnh (đồng
chủ biên) (2016), “Giáo trình Lý thuyết Quản lý tài chính cơng”, NXB Tài
chính.
8. TS. Bùi Tiến Hanh (chủ biên) (2018), “Giáo trình Quản lý chi Ngân
sách Nhà nước”, NXB Tài chính.
9. HĐND tỉnh Bắc Ninh (2016), Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2016 về ban hành Quy định về định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bắc Ninh áp dụng cho thời kỳ 2017 –
2020.
10. UBND huyện Gia Bình, Báo cáo quyết tốn chi NSNN huyện Gia
Bình năm 2017, 2018, 2019.

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng


vii

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

PHỤ LỤC
Phụ lục: Bảng tổng hợp điểm mạnh, hạn chế, giải pháp và kiến nghị
Điểm mạnh

Nguyên nhân

Giải pháp/Kiến nghị

- Trong công tác lập dự - Hệ thống văn bản pháp
toán:

luật về NSNN quy định

Cơng tác lập dự tốn khá đầy đủ, chi tiết về
chi

thường

xuyên thẩm quyền, trình tự, thủ


NSNN cho SNGD trên tục và thời gian thực
địa bàn huyện Gia Bình hiện các công việc lập,
đã chấp hành đầy đủ các chấp hành, quyết tốn
chế độ, chính sách và chi

thường

xun

hướng dẫn của UBND NSNN cho các đơn vị.
huyện; chấp hành và cụ - Sự cố gắng về chuyên
thể hóa hợp lý định mức môn của các cán bộ của
phân bổ chi thường Phòng TCKH, phòng
xuyên trong thời kỳ ổn GD&ĐT

huyện

Gia

định ngân sách 2017- Bình và các cán bộ của
2020.

đa số các trường học

- Trong công tác chấp giúp cho việc lập dự
hành dự tốn:

tốn, chấp hành, quyết

Cơng tác chấp hành dự tốn được thực hiện theo

toán chi thường xuyên đúng chế độ, chính sách.
NSNN cho SNGD tại
huyện Gia Bình thực
hiện tương đối tốt, đúng
theo quy định của Luật

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

viii

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

NSNN 2015 và các văn
bản hướng dẫn.
- Trong cơng tác quyết
tốn, thanh tra, kiểm
tra:
+ Cơng tác quyết tốn
chi

thường

xun

NSNN của đơn vị nói

chung đảm bảo thực
hiện đầy đủ chế độ kế
tốn

hành

chính

sự

nghiệp, phản ánh đúng
Mục lục NSNN; sử
dụng phần mềm kế toán;
lưu trữ, quản lý số liệu
sổ sách tốt; báo cáo kế
toán, quyết toán ngân
sách theo luật định.
+ Q trình quyết tốn
được thơng qua nhiều cơ
quan có thẩm quyền
kiểm tra, xét duyệt đảm
bảo cơng khai, minh
bạch, tránh những sai
sót trong q trình phê
duyệt báo cáo quyết
toán.

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

ix


Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp

Điểm hạn chế

GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

Ngun nhân

Trong cơng tác lập và phân bổ dự tốn:

Giải pháp/Kiến nghị

Nguyên nhân khách - Kiến nghị đối với
UBND và HĐND:

quan:

+ Các trường bị ràng + Hệ thống về quy định, + Cần ban hành văn bản
buộc lập theo tỷ lệ giữa chế độ chính sách của hướng dẫn tính chi phí
phần trăm (%) giữa tổng nhà nước chưa có hướng đơn vị.
quỹ tiền lương, phụ cấp, dẫn về tính chi phí đơn + Cần xem xét, rà sốt
các khoản trích nộp theo vị.
lương (khơng bao gồm

lại khoản phân bổ cho


+ Hằng năm quy định các nội dung chi; tiếp

các khoản phụ cấp đặc về mức lương cơ sở tục nghiên cứu sửa đổi,
thù) và chi khác các tăng.

bổ sung một số quy định

năm 2017, 2018, 2019 + Quy định định mức về trong quản lý tài chính,
đều là 82/18 (theo Nghị tỷ lệ giữa phần trăm (%) ngân sách đảm bảo phát
quyết số 24/2016/NQ- giữa

tổng

quỹ

tiền huy tối đa tính chủ

HĐND của HĐND tỉnh lương, phụ cấp, các động, sáng tạo của các
Bắc Ninh). Do đó, các khoản trích nộp theo đơn vị dự tốn.
trường khơng có tính lương (khơng bao gồm + Định mức phân bổ
chủ động, tự chủ trong các khoản phụ cấp đặc cho phòng giáo dục cần
cơng tác lập dự tốn.

thù) và chi khác các tính đến sự thay đổi

+ Tổng chi thường năm 2017, 2018, 2019 chính sách tiền lương và
xuyên dùng chủ yếu cho đều là 82/18 (theo Nghị chỉ số giá tiêu dùng.
lương do vậy kinh phí quyết số 24/2016/NQ-

- Kiến nghị đối với


cho hoạt động giảng dạy HĐND của HĐND tỉnh ngành giáo dục:
ít, điều đó khó đảm bảo Bắc Ninh). Do vậy, định

+ Cần tăng cường

được chất lượng dạy và mức duy trì trong thời nghiên cứu và đề xuất
học trong nhà trường.

kỳ ổn định ngân sách các nội dung có tính
chưa tính đến các yếu tố chất đặc thù ngành để

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

x

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

+ Định mức phân bổ tác động làm thay đổi CQNN có thẩm quyền
cho phòng giáo dục là định mức chi như trượt xây dựng văn bản, ban
110 triệu đồng/biên chế giá và tăng chỉ số giá hành quy định về cơ chế
áp dụng cho 3 năm tiêu dùng…

quản lý tài chính áp


2017, 2018, 2019 (theo + Định mức phân bổ dụng riêng cho giáo dục.
Nghị

quyết

số cho phòng GD&ĐT là

24/2016/NQ-HĐND của 110 triệu đồng/biên chế
HĐND tỉnh Bắc Ninh) duy trì trong thời kỳ ổn
chưa tính đến tác động định ngân sách 2017 yếu tố bên ngoài như 2020 (theo Nghị quyết
mức lương cơ sở qua số 24/2016/NQ-HĐND
các năm đều tăng …. của HĐND tỉnh Bắc
Dẫn đến định mức phân Ninh) chưa tính đến tác
bổ cho phòng giáo dục động yếu tố bên ngoài
chủ yếu cho việc chi như mức lương cơ sở
lương, do đó việc chi qua các năm đều tăng…
hoạt động của phịng
giáo dục ngày càng
giảm, rất khó để đảm
bảo chi hoạt động.
- Trong cơng tác chấp hành dự tốn:

Ngun

nhân chủ - Giải pháp:

quan:

+ Một số đơn vị trường + Hệ thống quản lý của Thứ nhất, Tăng cường
học chưa chủ động trong phịng TCKH chưa liên cơng tác quản lý và sử

việc lập dự toán và tục, cụ thể là công tác dụng chi thường xuyên
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ kiểm tra việc sử dụng NSNN cho sự nghiệp
gửi

phòng

GD&ĐT kinh phí lại chủ yếu tập giáo dục ở các khâu lập

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

xi

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Hoàng Phương

đúng thời gian quy định. trung vào lúc duyệt dự toán, chấp hành và
+ Trong khi thực hiện quyết toán nên việc quyết toán NSNN.
nghiệp vụ, bộ phận kế đánh giá hiệu quả kinh Thứ hai, Tăng cường
tốn đơi khi vẫn cịn phí giáo dục sử dụng đào tạo và nâng cao chất
hiện tượng sai sót như khơng được khách quan, lượng đội ngũ cán bộ
sai mẫu quy định hoặc toàn diện và chính xác giáo viên, nhân viên để
thiếu hồ sơ dẫn đến tình với tình hình thực tế.

hạch tốn đầy đủ các

trạng chứng từ bị kho + Do trình độ chuyên khoản chi từ các nguồn

bạc trả lại, gây mất thời môn của một số đội ngũ khác nhau.
gian trong q trình kế tốn ngành giáo dục Thứ ba, Tăng cường
chuẩn bị kinh phí để cấp chưa đáp ứng được yêu công tác quản lý thông
phát theo yêu cầu của cầu. Dự toán năm của qua thanh tra, kiểm tra
các đơn vị.

các trường lập chưa sát để thấy được những yếu

+ Tuy đã thực hiện theo với tình hình thực tế, kém, thiếu sót, những
dự tốn, nhưng vẫn xảy chưa đánh giá được sự điểm chưa phù hợp của
ra tình trạng có những biến động của các chỉ đường lối chính sách,
khoản chi sai, chi khơng tiêu liên quan đến dự đánh giá được năng lực,
đúng nội dung so với dự tốn.

trách nhiệm điều hành,

tốn và có thể dẫn đến

và quản lý của các cá

chi dồn vào cuối năm…

nhân, đánh giá một cách

là do công tác kiểm tra

đầy đủ, đúng đắn nơi

giám


tính

nào, cá nhân nào làm tốt

thường xuyên chưa cao,

hoặc làm chưa tốt để

chỉ mới kiểm tra ở

biểu dương uốn nắn kịp

những thời điểm nhất

thời.

định.

Thứ tư, Tiếp tục triển

- Trong công tác quyết

khai thực hiện chế độ tự

sát

mang

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng


xii

Lớp: CQ54/01.02


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Hồng Phương

tốn, thanh tra, kiểm

chủ tại các trường công

tra:

lập để nâng cao hiệu quả

+ Cơng tác quyết tốn

quản lý tài chính trong

NSNN diễn ra chậm do

các đơn vị giáo dục, các

một số trường khơng

trường.

nộp được quyết tốn

đúng hạn. Cơng tác văn
thư, lưu trữ chứng từ, sổ
sách kế tốn và quyết
tốn cịn chưa khoa học,
thất thoát tài liệu.

SV: Nguyễn Thị Minh Hằng

xiii

Lớp: CQ54/01.02



×