Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục tiểu học tại thị xã mỹ hào, tỉnh hưng yên luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý tài chính công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 71 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

Bùi Thị Mai

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TIỂU HỌC TẠI THỊ XÃ MỸ HÀO
TỈNH HƢNG N

Chun ngành

:

Quản lý Tài chính cơng

Mã số

:

01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ THÚY NGA

HÀ NỘI – 2020


BỘ TÀI CHÍNH


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

Bùi Thị Mai
Lớp: CQ54/01.04

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TIỂU HỌC TẠI THỊ XÃ MỸ HÀO
TỈNH HƢNG N

Chun ngành

:

Quản lý Tài chính cơng

Mã số

:

01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ THÚY NGA

HÀ NỘI – 2020


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)

SV: Bùi Thị Mai

i

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp tơi đã nhận đƣợc sự động viên
và giúp đỡ từ nhiều phía.
Đầu tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giảng viên
hƣớng dẫn khoa học – TS. Nguyễn Thị Thúy Nga, nhờ có sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của cơ, tơi mới có thể hồn thành đƣợc luận văn của mình.
Ngồi ra, tơi cũng mong muốn thông qua luận văn này, tôi xin đƣợc gửi lời
cảm ơn đến Q Thầy, Cơ giáo Học viện Tài chính, đặc biệt là Q Thầy, Cơ
Khoa Tài Chính cơng đã nhiệt tình giảng dạy, giúp chúng tơi có kiến thức nền
tảng vững chắc phục vụ cho công việc và cuộc sống.

Bên cạnh đó, tơi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị Phịng Tài chính – Kế
hoạch Thị xã Mỹ Hào đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tơi
hồn thành luận văn này.
Lời cuối cùng, luận văn tốt nghiệp của tơi cịn nhiều thiếu xót, tơi mong rằng
có thể nhận đƣợc nhiều nhận xét và góp ý từ Q Thầy, Cơ.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Mỹ Hào, tháng 5 năm 2020
Tác giả luận văn

Bùi Thị Mai

SV: Bùi Thị Mai

ii

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH.......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC, SỰ

NGHIỆP GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ CHI THƢỜNG XUYÊN CHO SỰ NGHIỆP
GIÁO DỤC TIỂU HỌC. ............................................................................................................ 4
1.1.
1.1.1.

Tổng quan về sự nghiệp giáo dục , sự nghiệp giáo dục tiểu học ...................4
Khái quát chung về sự nghiệp giáo dục và sự nghiệp giáo dục tiểu học ...4

1.1.2.Vai trò của sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp giáo dục tiểu học đối với quá
trình phát triển KT-XH ............................................................................................5
1.2. Lý thuyết chung về chi thƣờng xuyên và quản lý chi thƣờng xuyên ...............6
1.2.1. Khái niệm chi thƣờng xuyên .........................................................................6
1.2.2. Phân loại và đặc điểm của chi thƣờng xuyên ................................................6
1.2.3. Quy trình quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc .............................8
1.3.Tổng quan về quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tiểu
học ..........................................................................................................................15
1.3.1. Phân loại chi thƣờng xuyên NSNN theo yếu tố và phƣơng thức quản lý các
khoản chi cho giáo dục ..........................................................................................15
1.3.2. Nội dung chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo dục
tiểu học. ..................................................................................................................16

SV: Bùi Thị Mai

iii

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN
CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TIỂU HỌC TẠI THỊ XÃ MỸ HÀO, TỈNH HƢNG
YÊN. ............................................................................................................................................... 17
2.1. Khái quát về Thị xã Mỹ Hào ..........................................................................17
2.1.1. Vị trí địa lí, lịch sử hình thành và tình hình kinh tế tại Thị xã Mỹ Hào ......17
2.1.2. Khái quát chung về giáo dục Thị xã Mỹ Hào ..............................................18
2.2. Phịng Tài chính – Kế hoạch Thị xã Mỹ Hào .................................................20
2.2.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................20
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phịng Tài chính - Kế hoạch thị xã Mỹ
Hào. ........................................................................................................................20
2.3. Thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên cho sự nghiệp giáo dục tiểu học tại Thị
xã Mỹ Hào .............................................................................................................24
2.3.1. Tình hình thực tế tại địa phƣơng giai đoạn 2017-2019 ...............................24
2.3.2. Lập dự toán chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục tiểu học tại
thị xã Mỹ Hào ........................................................................................................25
2.3.3. Thực trạng công tác thực hiện chi thƣờng xuyên cho sự nghiệp giáo dục
tiểu học ...................................................................................................................31
2.3.4. Thực trạng cơng tác quyết tốn chi thƣờng xun cho sự nghiệp giáo dục
tiểu học ...................................................................................................................40
2.3.5. Đánh giá chung về quá trình thực hiện quản lý chi thƣờng xuyên cho sự
nghiệp giáo dục tiểu học tại Thị xã Mỹ Hào .........................................................42
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TIỂU HỌC
TẠI THỊ XÃ MỸ HÀO. ........................................................................................................... 48
3.1. Định hƣớng hoàn thiện và phát triển sự nghiệp giáo dục tiểu học tại Thị xã
Mỹ Hào. .................................................................................................................48

SV: Bùi Thị Mai


iv

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

3.1.1. Định hƣớng phát triển sự nghiệp giáo dục của tỉnh Hƣng Yên. .................48
3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện và phát triển sự nghiệp giáo dục tiểu học tại Thị xã
Mỹ Hào. .................................................................................................................48
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi thƣờng xuyên cho
sự nghiệp giáo dục tiểu học tại thị xã Mỹ Hào. .....................................................50
3.2.1. Cơng tác lập dự tốn ....................................................................................50
3.2.2. Cơng tác chấp hành dự tốn.........................................................................51
3.2.3. Cơng tác quyết toán .....................................................................................53
3.3. Kiến nghị.........................................................................................................53
KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. viii
PHỤ LỤC........................................................................................................................................ ix

SV: Bùi Thị Mai

v

CQ54/01.04



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bộ Tài chính
Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa
Đồng chí
Hội đồng nhân dân
Kho bạc nhà nƣớc
Kinh tế - xã hội
Ngân sách nhà nƣớc
Thƣờng xuyên
Ủy ban nhân dân
Giáo dục và đào tạo

SV: Bùi Thị Mai

BTC
CNH-HĐH
Đ/c
HĐND
KBNN
KT-XH
NSNN
TX
UBND
GD&ĐT


vi

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Hình 1.1: Quy trình và nội dung kiểm sốt cam kết chi chi TX NSNN ...................11
Hình 1.2: Quy trình quyết toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ...................15
Bảng 2.1: Quy mô các cấp học thuộc ngành giáo dục thị xã Mỹ Hào tỉnh Hƣng Yên.
.......................................................................................................................................................... 18

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Phịng Tài chính – Kế hoạch thị xã Mỹ Hào .....................20
Bảng 2.2: Chi thƣờng xuyên NSNN thị xã Mỹ Hào giai đoạn 2017-2019 ................. 24
Bảng 2.3: Dự toán chi thƣờng xuyên của giáo dục thị xã Mỹ Hào giai đoạn 20172019 ................................................................................................................................................ 27
Bảng 2.4: Chỉ tiêu giáo dục và đào tạo đối với cấp tiểu học giai đoạn 2017-2019... 30
Bảng 2.5: Chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục thị xã Mỹ Hào giai
đoạn 2017-2019 ........................................................................................................................... 32
Bảng 2.6: Chi thanh toán cá nhân cho các trƣờng tiểu học tại thị xã Mỹ Hào giai
đoạn 2017-2019. .......................................................................................................................... 33
Bảng 2.7: Tình hình chi nghiệp vụ chun mơn cho sự nghiệp giáo tiểu học tại Thị
xã Mỹ Hào .................................................................................................................................... 36
Bảng 2.8: Chi thƣờng xuyên khác cho sự nghiệp giáo dục tiểu học thị xã Mỹ Hào 37
Bảng 2.9: So sánh cơng tác dự tốn và quyết tốn cho sự nghiệp giáo dục thị xã Mỹ
Hào giai đoạn 2017-2019.......................................................................................................... 41

SV: Bùi Thị Mai


vii

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Xuất phát từ vai trò của GD&ĐT đối với sự nghiệp đổi mới của đất nƣớc,
trong thời gian qua Đảng và Nhà nƣớc đã có sự đầu tƣ thích đáng từ NSNN
cho sự nghiệp GD&ĐT, góp phần tạo ra những thành tựu quan trọng đối với
sự phát triển của trẻ em, giúp học sinh hình thành nhân cách và năng lực.
Đồng thời đây cũng là cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài của
trẻ nhỏ- những mầm non tƣơng lai của đất nƣớc. Trong quản lí các khoản chi
NS cấp huyện chi cho sự nghiệp giáo dục tiểu học còn gặp nhiều bất cập làm
ảnh hƣởng đến hiệu quả các khoản chi. Vì vậy tơi chọn đề tài nghiên cứu là: “
Quản lý chi thƣờng xuyên cho sự nghiệp giáo dục tiểu học tại Thị xã Mỹ Hào
tỉnh Hƣng Yên”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài luận văn
Việc nghiên cứu đề tài luận văn này nhằm tổng hợp các cơ sở lí thuyết về
chủ đề quản lý chi thƣờng xuyên cho sự nghiệp giáo dục tiểu học cũng nhƣ
vận dụng lí thuyết để xem xét, nghiên cứu và đánh giá hoạt động thực tiễn tại
Phịng Tài chính-Kế hoạch thị xã Mỹ Hào. Từ đó nắm vững đƣợc tình hình
thực tế tại địa phƣơng, so sánh đối chiếu với kiến thức đã học cũng nhƣ
những văn bản pháp luật hiện hành để chỉ ra những mặt tích cực và hạn chế
cịn tồn tại. Qua quá trình nghiên cứu đƣa ra những giải pháp thiết thực, hữu

ích giúp phát huy những điểm tốt đã đạt đƣợc và hạn chế những sai sót trong
quá trình chi phát triển giáo dục của đơn vị trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn
Đối tượng nghiên cứu đề tài luận văn: Hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên
cho sự nghiệp giáo dục tiểu học.
SV: Bùi Thị Mai

1

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu về nội dung chi thƣờng xuyên, quản
lý chi thƣờng xuyên cho sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp giáo dục tiểu học.
Phạm vi về khơng gian: Đƣợc nghiên cứu trên tồn địa bàn Thị xã Mỹ Hào,
tỉnh Hƣng Yên.
Phạm vi về thời gian: Hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự
nghiệp giáo dục tiểu học tại Thị xã Mỹ Hào trong giai đoạn 2017-2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: tiến hành thu thập các văn bản pháp
luật đã đƣợc ban, ngành liên quan ban hành, thu thập số liệu qua các báo cáo
từ phòng Tài chính-Kế hoạch thị xã Mỹ Hào. Kết hợp giữa phƣơng pháp tổng
hợp số liệu từ báo cáo và phỏng vấn trực tiếp.
Phương pháp phân tích- tổng hợp: Phân tích báo cáo, số liệu, văn bản chính
sách giai đoạn 2017-2019 đã thu thập đƣợc, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc

cũng nhƣ nhƣng hạn chế còn tồn tại.
Phương pháp đối chiếu- so sánh: Tiến hành đối chiếu so sánh với một số
huyện, thị xã lân cận trong tỉnh.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
03 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp giáo dục
tiểu học và chi thường xuyên cho sự nghiệp giáo dục tiểu học.

SV: Bùi Thị Mai

2

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên cho sự nghiệp giáo
dục tiểu học tại Thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi thường
xuyên cho sự nghiệp giáo dục tiểu học tại Thị xã Mỹ Hào.

SV: Bùi Thị Mai

3

CQ54/01.04



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC,
SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ CHI THƢỜNG XUYÊN CHO
SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TIỂU HỌC.
1.1.

Tổng quan về sự nghiệp giáo dục , sự nghiệp giáo dục tiểu học

1.1.1. Khái quát chung về sự nghiệp giáo dục và sự nghiệp giáo dục tiểu
học
Sự nghiệp giáo dục là một hoạt động trong xã hội bao gồm việc dạy và học
giữa ngƣời truyền đạt tri thức và ngƣời tiếp thu về bất kì một lĩnh vực nào
trong xã hội. Để xã hội có tổ chức, văn minh, đất nƣớc hiện đại hóa cần duy
trì và nâng cao nhận thức của mỗi ngƣời trong xã hội. Đây chính là vai trị mà
giáo dục đem lại, đó là quá trình hình thành và nâng cao phẩm chất, kĩ năng,
khả năng của con ngƣời, làm việc một cách hiệu quả và có chun mơn cao.
Theo luật giáo dục ở Việt Nam thì hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
- Giáo dục Mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo.
- Giáo dục phổ thơng có hai cấp bậc là bậc tiểu học và bậc trung học.
- Giáo dục nghề nghiệp có trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
- Giáo dục đại học đào tạo hai trình độ là trình độ cao đẳng và trình độ
đại học, giáo dục đại học đào tạo hai trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.
Giáo dục tiểu học là bậc học đem lại cho trẻ hạnh phúc đƣợc đi học, cũng là
nơi thể hiện rõ nhất tính ƣu việt của chế độ xã hội. Nói nhƣ vậy là vì sự
nghiệp giáo dục nói chung- nhất là sự nghiệp giáo dục tiểu học có tác động rất

lớn đối với “phát triển cá nhân”. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự phát triển
của trẻ em là một quá trình chịu ảnh hƣởng của 3 yếu tố: di truyền, môi
trƣờng và giáo dục. Cũng nhƣ mơi trƣờng, giáo dục là hình thức tác động bên
ngoài đến con ngƣời đang phát triển, nhƣng tác động của giáo dục bao giờ
cũng là tác động có mục đích đến sự phát triển con ngƣời. Sự nghiệp giáo dục
SV: Bùi Thị Mai

4

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

tiểu học với mục tiêu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho
sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các
kỹ năng cơ bản để học. Phƣơng pháp dạy học và giáo dục là phải lấy học sinh
là trung tâm, tôn trọng nhân cách học sinh, coi trọng nội lực thúc đẩy hoạt
động của mỗi học sinh. Giáo dục tiểu học là bậc học nhạy cảm nhất của giáo
dục và toàn xã hội bởi đây là nền tảng giáo dục quốc dân.
1.1.2.Vai trò của sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp giáo dục tiểu học đối với
quá trình phát triển KT-XH
Giáo dục gắn liền với sự phát triển của xã hội và tăng trƣởng kinh tế. Ở mỗi
quốc gia, kinh tế phát triển chỉ khi có một nguồn lực phát triển về cả thể lực
lẫn trí lực. Sự nghiệp GD&ĐT mang lại nhiều lợi ích to lớn, đóng góp vào sự
phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Đối với Việt Nam - một nƣớc đang
phát triển, muốn thoát ra khỏi cảnh đói nghèo, lạc hậu, hƣớng tới CNH-HĐH
đất nƣớc thì con đƣờng nhanh, hiệu quả nhất và bền vững đó là phát triển

mạnh giáo dục: tiếp thu tinh hoa nhân loại và tạo ra nguồn lực có chất lƣợng
cao. Bên cạnh đó Giáo dục lƣu truyền, gìn giữ, quảng bá văn hóa tinh hoa của
dân tộc ta khơng bị mai một theo thời gian, giúp xã hội tiến gần với những cái
hay cái đẹp, sự phát triển của thế giới.
Đối với giáo dục tiểu học, đây là bậc học phổ cập và phát triển. Giáo dục trẻ
em đạt đƣợc những yêu cầu tối thiểu, tiếp tục phát triển, có khả năng học tập
suốt đời để trở thành những con ngƣời có trí tuệ, phát triển ý chí cao và tình
cảm tốt đẹp. Đây là vai trị ƣơm mầm, ni dƣỡng và vun trồng (dạy ngƣời,
dạy chữ, dạy phƣơng pháp tƣ duy) và phát hiện những năng khiếu để bồi
dƣỡng kịp thời. Ngày nay, trong xu thế tồn cầu hóa, nội dung dạy học ở bậc
tiểu học không chỉ đậm đà bản sắc dân tộc, có tính hiện đại mà cịn phải chú ý
thích đáng đến những tri thức nhân loại thuộc nhiều lĩnh vực khoa học tự

SV: Bùi Thị Mai

5

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

nhiên, kỹ thuật…Do vậy, giáo dục tiểu học là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn
dân.
1.2. Lý thuyết chung về chi thƣờng xuyên và quản lý chi thƣờng xuyên
1.2.1. Khái niệm chi thƣờng xuyên
Ngân sách nhà nƣớc hay ngân sách chính phủ ở nƣớc ta bao gồm thu ngân
sách nhà nƣớc và chi ngân sách nhà nƣớc. Về phía chi ngân sách nhà nƣớc,

bên cạnh các nhiệm vụ chi khác nhƣ chi đầu tƣ, chi viện trợ, chi trả nợ lãi…
trong đó chi thƣờng xuyên chiếm phần không nhỏ trong tổng chi ngân sách
hàng năm.
Theo Điều 4 Luật Ngân sách Nhà nƣớc ban hành ngày 25/06/2015, chi
thƣờng xuyên đƣợc hiểu là: “ Chi thƣờng xuyên là nhiệm vụ chi của ngân
sách nhà nƣớc nhằm đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị- xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực
hiện các nhiệm vụ thƣờng xuyên của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế- xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh”.
1.2.2. Phân loại và đặc điểm của chi thƣờng xuyên
Phân loại
Căn cứ vào tính chất kinh tế, chi thƣờng xun gồm 4 nhóm sau:
Nhóm các khoản chi thanh tốn cá nhân gồm: tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng,
học bổng học sinh, sinh viên; tiền thƣởng; phúc lợi tập thể; chi về cơng tác
ngƣời có công với cách mạng và xã hội; chi lƣơng hƣu và trợ cấp bảo hiểm xã
hội; các khoản thanh toán khác cho cá nhân.
Nhóm các khoản chi nghiệp vụ chuyên mơn gồm: thanh tốn dịch vụ cơng
cộng; vật tƣ văn phịng; thơng tin tun truyền liên lạc; hội nghị; cơng tác phí;
SV: Bùi Thị Mai

6

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

chi phí th mƣớn; chi sửa chữa thƣờng xun; cho phí nghiệp vụ chun

mơn của từng ngành.
Nhóm các khoản chi mua sắm, sữa chữa lớn tài sản cố định và xây dựng nhỏ
gồm: sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ chuyên môn và các cơng trình cơ
sở hạ tầng; cho mua tài sản vơ hình; mua sắm tài sản dùng cho cơng tác
chun mơn.
Nhóm các khoản chi thường xun khác gồm: các nhóm mục Ngân sách Nhà
nƣớc khơng nằm trong 3 nhóm trên và các mục từ mục lục 147 đến mục lục
150 thuộc khoản chi thƣờng xuyên trong mục lục Ngân sách nhà nƣớc.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, chi thƣờng xuyên của các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ƣơng đƣợc phân
cấp trong các lĩnh vực: Quốc phòng; An ninh và trật tự, an toàn xã hội; Sự
nghiệp giáo dục- đào tạo và dạy nghề; Sự nghiệp khoa học và cơng nghệ; Sự
nghiệp y tế, dân số và gia đình; Sự nghiệp văn hóa thơng tin; Sự nghiệp phát
thanh, truyền hình, thơng tấn; Sự nghiệp thể dục thể thao; Sự nghiệp bảo vệ
môi trƣờng; Các hoạt động kinh tế; Chi quản lý hành chính (là khoản chi cho
hoạt động của các cơ quan HCNN thuộc bộ máy chính quyền các cấp từ trung
ƣơng đến địa phƣơng); Chi về hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội
(bao gồm: mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đồn
TNCS Hồ Chí Minh, Hội cực chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ
Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam. Đối với nƣớc ta các tổ chức trên là các tổ
chức thuộc hệ thống chính trị, do vậy theo quy định của luật NSNN, NSNN
có trách nhiệm bố trí chi ngân sách đảm bảo hoạt động của các tổ chức này);
hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội- nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; Chi bảo đảm xã hội,

SV: Bùi Thị Mai

7

CQ54/01.04



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp
luật và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Đặc điểm của chi thường xuyên
Thứ nhất: Chi thƣờng xuyên mang tính chất liên tục để bảo đảm cho Nhà
nƣớc thực hiện các chức năng của mình.
Thứ hai: Chi thƣờng xun mang tính chất tiêu dùng, bởi lẽ trong từng niên
độ ngân sách đó các khoản chi thƣờng xuyên chủ yếu nhằm trang trải cho các
nhu cầu về hành chính Nhà nƣớc, về quốc phịng, an ninh, về các hoạt động
sự nghiệp. Kết quả các hoạt động trên không tạo ra của cải vật chất, hoặc
không gắn với việc trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội ở mỗi năm. Có
thể coi những khoản chi có tính chất tích lũy đặc biệt.
Thứ ba: Phạm vi, mức độ chi phụ thuộc vào cơ cấu của bộ máy Nhà nƣớc và
quy mô cung ứng hàng hóa cơng của Chính Phủ.
1.2.3. Quy trình quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
1.2.3.1. Lập dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
Lập dự toán chi thường xuyên phải thực hiện: đúng quy định hiện hành,
đƣợc căn cứ trên điều kiện và nguồn kinh phí thực tế, tiết kiệm, tránh chồng
chéo, lãng phí, đúng thời gian quy định, thuyết minh và giải trình về cơ sở
pháp lý, chi tiết tính tốn.
Căn cứ lập dự tốn chi thường xuyên NSNN: chủ trƣơng, đƣờng lối của
Nhà nƣớc, căn cứ các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dựa vào cơ
cấu thu NSNN năm trƣớc và mức tăng trƣởng của các nguồn thu năm kế
hoạch, tình hình quản lý và sử dụng kinh phí chi thƣờng xuyên năm trƣớc, các
chính sách, chế độ chi thƣờng xuyên hiện hành và dự đoán những biến động


SV: Bùi Thị Mai

8

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

có thể xảy ra trong kỳ kế hoạch, dựa vào văn bản hƣớng dẫn và số kiểm tra do
CQNN cấp trên ban hành.
Trình tự lập dự toán chi thường xuyên NSNN huyện:
Bƣớc 1: UBND cấp tỉnh hƣớng dẫn và giao số kiểm tra dự toán ngân sách
cho UBND cấp huyện.
Bƣớc 2: UBND cấp huyện tổ chức triển khai xây dựng dự toán ngân sách và
giao số kiểm tra cho các đơn vị sử dụng NSNN.
Bƣớc 3: Các đơn vị lập dự toán chi thƣờng xun của mình.
Bƣớc 4: UBND cấp huyện giao cho Phịng TC-KH làm việc với các đơn vị
về dự toán chi thƣờng xun, kế tốn tổng hợp và hồn chỉnh dự tốn chi
thƣờng xun ngân sách.
Bƣớc 5: UBND cấp huyện trình thƣờng trực HĐND cùng cấp xem xét cho ý
kiến về dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách.
Bƣớc 6: Căn cứ vào ý kiến của thƣờng trực HĐND cùng cấp xem xét cho ý
kiến về dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách.
Bƣớc 7: Sở Tài chính tổ chức làm việc về dự tốn ngân sách với huyện tổng
hợp và hồn chỉnh dự toán cấp tỉnh báo cáo UBND cấp tỉnh.
Bƣớc 8: Sở Tài chính giao dự tốn ngân sách chính thức cho UBND cấp

huyện.
Bƣớc 9: UBND cấp huyện chỉnh lại dự toán NS gửi đạ biểu HĐND cùng
cấp trƣớc phiên họp của HĐND cấp huyện về dự toán ngân sách, HĐND cấp
huyện thảo luận và quyết toán dự toán ngân sách.

SV: Bùi Thị Mai

9

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Bƣớc 10: UBND cấp huyện giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách
trực thuộc, thực hiện cơng khai dự tốn ngấn sách cấp huyện.
1.2.3.2. Tổ chức chấp hành chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
Phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Phân bổ và giao dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc đƣợc thực
hiện sau khi Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nƣớc. Thủ tƣớng
Chính phủ giao dự tốn chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng và các đơn vị dự toán cấp I
trực thuộc ngân sách trung ƣơng trƣớc ngày 20 tháng 11 năm trƣớc. Hội đồng
nhân dân các cấp quyết định dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách địa phƣơng
và phƣơng án phân bổ dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách cấp mình; Ủy ban
nhân dân giao dự tốn chi thƣờng xun ngân sách cấp mình; Ủy ban nhân
dân giao dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách cho Ủy ban nhân dân cấp dƣới
và đơn vị dự toán cấp I cùng cấp chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày

HĐND cùng cấp quyêt định dự toán ngân sách.
Kiểm soát cam kết chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Cam kết chi thƣờng xuyên là việc các đơn vị dự toán cam kết sử dụng dự
toán chi ngân sách thƣờng xuyên đƣợc giao hàng năm (có thể một phần hoặc
tồn bộ dự tốn đƣợc giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã đƣợc ký
giữa đơn vị dự tốn với nhà cung cấp.
Quy trình và nội dung kiểm soát cam kết chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc qua kho bạc:

SV: Bùi Thị Mai

10

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Đơn vị dự tốn

Kho bạc Nhà nƣớc
Tiếp nhận hồ sơ

Lập hồ sơ cam kết chi
thƣờng xuyên
Từ chối

Thông báo về việc không

chấp thuận cam kết chi

Kiểm soát
đối chiếu
Chấp nhận
Nhập dữ liệu về cam kết
chi vào TABMIS

Hình 1.1: Quy trình và nội dung kiểm sốt cam kết chi chi TX NSNN
Nguồn: Giáo trình Quản lý chi ngân sách nhà nước năm 2018, tr.208
Kiểm soát tạm ứng và kiểm soát thanh toán chi thường xuyên NSNN
Thứ nhất, tạm ứng chi thường xuyên ngân sách nhà nước: là việc chi trả các
khoản chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho đơn vị sử dụng ngân sách
nhà nƣớc trong trƣờng hợp khoản chi của đơn vị sử dụng ngân sách chƣa có
đủ hóa đơn, chứng từ để thanh tốn theo quy định do cơng việc chƣa hồn
thành.
Thứ hai, thanh toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước bao gồm: thanh
toán tạm ứng và thanh toán trực tiếp. Thanh toán tạm ứng là việc chuyển từ
tạm ứng sang thanh toán khi các khoản chi đã hồn thành và có đủ hồ sơ
chứng từ và đảm bảo đủ điều kiện thanh toán. Thanh toán trực tiếp là phƣơng
thức chi trả ngân sách trực tiếp cho đơn vị sử dụng ngân sách nhà nƣớc hoặc
cho ngƣời cung cấp hàng hóa dịch vụ khi cơng việc đã hồn thành, có đủ hồ
sơ chứng từ và đảm bảo điều kiện thanh toan. Mức thanh toán căn cứ vào hồ

SV: Bùi Thị Mai

11

CQ54/01.04



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ; trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nƣớc
đƣợc giao và cịn đủ số dƣ dự tốn để thực hiện thanh tốn.
Thứ ba, quy trình, nội dung kiểm soát tạm ứng và kiểm soát thanh toán chi
thường xuyên ngân sách nhà nước.
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tƣ số 39 về “ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tƣ số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định
chế độ kiểm sốt, thanh tốn các khoản chi ngân sách nhà nƣơc qua Kho bạc
Nhà nƣớc” 1, quy định:
Kiểm soát, đối chiếu các khoản chi so với dự toán ngân sách nhà nƣớc, bảo
đảm các khoản chi phải có trong dự tốn ngân sách nhà nƣớc đƣợc cấp có
thẩm quyền giao, số dƣ tài khoản dự tốn của đơn vị cịn đủ để chi.
Kiểm tra, kiểm sốt tính hợp pháp, hợp lệ của các hồ sơ, chứng từ theo quy
định đối với từng khoản chi. Kiểm tra, đối chiếu mẫu dấu, chữ ký của đơn vị
sử dụng Ngân sách với mẫu dấu và chữ ký đăng ký giao dịch tại KBNN.
Kiểm tra, kiểm soát các khoản chi, bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi ngân sách nhà nƣớc do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định.
Đối với các khoản chi chƣa có chế độ, tiêu chuẩn định mức chi ngân sách nhà
nƣớc, KBNN căn cứ vào dự toán ngân sách nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền giao kiểm soát.
Bổ sung và điều chỉnh dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Trong quá trình tổ chức và chấp hành chi ngân sách nhà nƣớc nói chung, chi
thƣờng xuyên nói riêng khơng tránh khỏi các trƣờng hợp cần thiết cần đƣợc
bổ sung và điều chỉnh dự toán chi thƣờng xuyên, và Luật Ngân sách nhà nƣớc
1


/>
SV: Bùi Thị Mai

12

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

cho phép điều này. Tuy nhiên việc bổ sung, điều chỉnh dự toán chi thƣờng
xuyên nên đƣợc hạn chế để đạt độ tin cậy cao trong lập dự toán chi thƣờng
xuyên cũng nhƣ ràng buộc trách nhiệm của các cấp có thẩm quyền, đảm bảo
kỷ cƣơng, kỷ luật tài khóa.
Dự tốn chi thƣờng xun có thể đƣợc điều chỉnh tổng thể hoặc điều chỉnh
nhiệm vụ của các Bộ, cơ quan ngang bộ và một số địa phƣơng. Điều chỉnh
tổng thể dự toan chi thƣờng xuyên trong trƣờng hợp có biến động về ngân
sách so với dự toán đã phân bổ. Điều chỉnh nhiệm vụ chi thƣờng xuyên của
một số bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung
ƣơng và một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng trong các trƣờng hợp
sau:
Trƣờng hợp 1: Dự kiến số thu khơng đạt dự tốn đƣợc Quốc hội, HĐND
quyết định phải điều chỉnh giảm một số khoản chi thƣờng xuyên.
Trƣờng hợp 2: Có u cầu cấp bách về quốc phịng, an ninh hoặc vì lí do
khách quan cần phải điều chỉnh.
Trƣờng hợp 3: Quốc hội quyết định điều chỉnh dự toán chi ngân sách của
một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng.
Trƣờng hợp 4: Khi cần điều chỉnh dự toán ngân sách của một số đơn vị dự

toán hoặc địa phƣơng cấp dƣới.
Việc điều chỉnh dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc phải đảm bảo
các yêu cầu về phân bổ và giao dự toán quy định. Thời gian điều chỉnh dự
toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách hoàn thành trƣớc ngày 15
tháng 11 năm hiện hành.
Báo cáo tình hình thực hiện chi thường xuyên ngân sách nhà nước

SV: Bùi Thị Mai

13

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Mục đích: để cung cấp thơng tin tình hình thực hiện chi thƣờng xun ngân
sách trong một năm một cách thƣờng xuyên, liên tục phục vụ cho quá trình
quản lý và điều hành ngân sách nhà nƣớc.
Hệ thống báo cáo tình hình thực hiện chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
gồm báo cáo tháng, quý, báo cáo giữa năm và báo cáo ƣớc thực hiện chi
thƣờng xuyên ngân sách năm. Các báo cáo này đƣợc công khai theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nƣớc năm 2015.
1.2.3.3. Quyết toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
Báo cáo quyết toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Báo cáo quyết toán là một hệ thống báo cáo chi tiết, tổng hợp về tình hình
chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc của các đơn vị sử dụng ngân sách, các
cấp ngân sách của nhà nƣớc đƣợc thành lập theo các tiêu chí, mẫu biểu thống

nhất theo quy định của Nhà nƣớc.
Nguồn dữ liệu dùng để lập báo cáo quyết toán chi thƣờng xuyên ngân sách
nhà nƣớc là nguồn dữ liệu đáng tin cậy, nhất quán, chính xác và trung thực
trong cả q trình ghi chép kế tốn của các đơn vị sử dụng ngân sách, các cấp
ngân sách. Báo cáo quyết toán chi thƣờng xuyên ngân sách là căn cứ cung cấp
thông tin cho cơ quan quyền lực nhà nƣớc, ngƣời dân giám sát ngân sách;
đồng thời là căn cứ đảm bảo trách nhiệm giải trình của cơ quan hành pháp.
Quy trình quyết tốn chi thường xun ngân sách nhà nước

SV: Bùi Thị Mai

14

CQ54/01.04


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

B1

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

• Lập báo cáo quyết tốn chi thƣơng xun ngân sách nhà nƣớc.

B2

• Xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán chi thƣờng xuyên ngân
sách nhà nƣớc.

B3


• Tổng hợp báo cáo quyết tốn chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc.

B4

• Thẩm tra và phê chuẩn quyết tốn chi thƣờng xun ngân sách nhà
nƣớc.

Hình 1.2: Quy trình quyết tốn chi thƣờng xun ngân sách nhà nƣớc
1.3.Tổng quan về quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo
dục tiểu học
1.3.1. Phân loại chi thƣờng xuyên NSNN theo yếu tố và phƣơng thức
quản lý các khoản chi cho giáo dục
Các khoản chi thường xuyên cho giáo dục bao gồm:
Các khoản chi cho con ngƣời nhƣ lƣơng, các khoản phụ cấp theo lƣơng, chi
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, chi phúc lợi tập thể cho
giáo viên, cán bộ nhân viên, chi học bổng và trợ cấp cho học sinh…
Chi về quản lý hành chính, cơng tác phi, cơng vụ phi, điện nƣớc, xăng xe,
văn phịng phẩm, chi hội nghị cơng tác quản lý.
Chi hoạt động chuyên môn: Chi mua vật liệu, đồ dùng giảng dạy và học tập,
hội thảo, hội giảng, chi cho các lớp bồi dƣỡng chuyên môn.
Chi mua sắm, sửa chữa, xây dựng nhà phục vụ cho hoạt động chuyên môn
nhƣ: mua sắm bàn ghế, bảng và các thiết bị khác, sửa chữa nhỏ trong trƣờng.

SV: Bùi Thị Mai

15

CQ54/01.04



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

1.3.2. Nội dung chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho sự nghiệp giáo
dục tiểu học.
Theo nội dung chi thường xuyên NSNN theo tính chất kinh tế của các
khoản chi được sử dụng:
Chi thƣờng xuyên bao gồm: các khoản chi lƣơng, chi nhằm củng cố cơ sở
vật chất, thiết bị trƣờng học, phòng học…
Chi đầu tƣ gồm các khoản chi xây dựng cơ sở vật chất, củng cố và phát triển
mạng lƣới trƣờng lớp cho sự phát triển của nền giáo dục: xây mới, cải tạo,
nâng cấp trƣờng, lớp, phòng làm việc, thƣ viện, phịng thí nghiệm…
Chi các chƣơng trình mục tiêu quốc gia nhằm thực hiện tính cấp bách trong
phát triển nền giáo dục quốc dân ở từng giai đoạn nhƣ là: phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ, hỗ trợ điểm trƣờng khó khăn ở vùng cao…
Theo nội dung chi thường xuyên NSNN cho giáo dục gắn liền với cơ cấu,
nhiệm vụ của ngành. Căn cứ vào cơ cấu tổ chức của ngành giáo dục thì
nội dung chi bao gồm:
Chi ngân sác cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc về giáo dục nhƣ: Bộ
GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT.
Chi ngân sách cho hệ thống các trƣờng học: hệ thống các trƣờng mầm non,
tiểu học, trung học phổ thông…

SV: Bùi Thị Mai

16


CQ54/01.04


×