Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh sản phẩm bảo hiểm VBI CARE tại VBI đông đô luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 79 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan bản luận văn cuối khóa: “Thực trạng và giải pháp
phát triển hoạt động kinh doanh sản phẩm bảo hiểm VBI Care tại VBI
Đơng Đơ” là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của VBI Đông Đô.

Sinh viên

SV: Nguyễn Lan Phương

i

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
MỤC LỤC ..............................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................vii
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM SỨC KHỎE VÀ NGHIỆP


VỤ BẢO HIỂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE VBI CARE ....................................... 3
1.1 Tổng quan về bảo hiểm sức khỏe ..................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm - Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm sức khỏe ...................... 3
1.1.2 Vai trò của bảo hiểm sức khỏe ..................................................................... 3
1.1.3 Nội dung của bảo hiểm sức khỏe ................................................................. 4
1.1.4 Phân loại bảo hiểm sức khỏe......................................................................... 5
1.2 Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI Care ........................................................... 6
1.2.1 Đối tượng bảo hiểm ..................................................................................... 6
1.2.2 Phạm vi và loại trừ bảo hiểm........................................................................ 7
1.2.3 Số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm .............................................................. 12
1.3 Phát triển kinh doanh bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI Care ....................... 14
1.3.1 Khái niệm và tầm quan trọng của việc phát triển kinh doanh sản phẩm bảo
hiểm chăm sóc sức khỏe VBI Care....................................................................... 14
1.3.2 Nội dung phát triển kinh doanh bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI Care ..... 17
1.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh doanh bảo hiểm chăm sóc sức
khỏe………… ...................................................................................................... 32
1.4.1. Tốc độ tăng trưởng doanh thu ..................................................................... 32
1.4.2. Tốc độ tăng trưởng thị phần ........................................................................ 33
1.4.3. Phần trăm đóng góp vào kết quả kinh doanh của công ty ........................... 34
1.4.4. Sự cải thiện chất lượng dịch vụ ................................................................... 35
SV: Nguyễn Lan Phương

ii

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM SỨC
KHỎE VBI CARE TẠI VBI ĐƠNG ĐƠ ............................................................ 37
2.1 Giới thiệu chung về cơng ty ............................................................................ 37
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 37
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 38
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh chung của VBI Đông Đô trong 4 quý năm
2019 ................................................................................................................... 40
2.1.4 So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của VBI Đông Đô với các chi nhánh
khác của công ty. .................................................................................................. 42
2.2 Thực trạng triển khai nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe VBI Care tại VBI Đơng
Đơ

................................................................................................................... 43

2.2.1 Thuận lợi và khó khăn đối với VBI Đơng Đơ trong q trình hoạt động và
triển khai nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe VBI Care ............................................... 43
2.2.2 Công tác khai thác........................................................................................ 44
2.2.3 Công tác giám định và bồi thường ............................................................... 46
2.2.4 Tình hình trục lợi bảo hiểm.......................................................................... 49
2.2.5. Cơng tác chăm sóc khách hàng ................................................................... 51
2.2.6 Về cơng tác đề phòng hạn chế tổn thất......................................................... 52
2.3 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh bảo hiểm chăm sóc sức khỏe
VBI Care............................................................................................................... 53
2.3.1 Kết quả đạt được ......................................................................................... 53
2.3.2 Những hạn chế cần khắc phục ..................................................................... 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO
HIỂM SỨC KHỎE VBI CARE TẠI VBI ĐÔNG ĐÔ ........................................ 55
3.1. Mục tiêu và phương hướng nhiệm vụ của công ty trong thời gian tới ........... 55
3.1.1 Mục tiêu ....................................................................................................... 55

3.1.2 Phương hướng nhiệm vụ kinh doanh năm 2020 .......................................... 55

SV: Nguyễn Lan Phương

iii

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

3.2 Những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
VBI Care tại VBI Đông Đô .................................................................................. 56
3.2.1 Nâng cao hiệu quả và đẩy mạnh hoạt động khai thác .................................. 56
3.2.2 Thực hiện tốt khâu giám định, chi trả tiền bảo hiểm .................................... 60
3.2.3 Đấu tranh phòng chống trục lợi bảo hiểm .................................................... 61
3.2.4 Tăng cường cơng tác đề phịng hạn chế tổn thất .......................................... 63
3.2.5 Giải pháp khác ............................................................................................. 64
3.3 Một số kiến nghị về hoạt động kinh doanh bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI
Care ................................................................................................................... 65
3.3.1 Đối với cơ quan quản lý nhà nước ............................................................... 65
3.3.2 Đối với hiệp hội bảo hiểm Việt Nam ........................................................... 67
3.3.3 Đối với Tổng công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam .............................................................................................................. 67
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 70

SV: Nguyễn Lan Phương


iv

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BH

Bảo hiểm

BHYT

Bảo hiểm y tế

CN

Con người

DT

Doanh thu

DNBH

Doanh nghiệp bảo hiểm


HĐBH

Hợp đồng bảo hiểm

TGBH

Tham gia bảo hiểm

TLBH

Trục lợi bảo hiểm

STBH

Số tiền bảo hiểm

STBT

Số tiền bồi thường

SV: Nguyễn Lan Phương

v

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Quy trình giám định ........................................................................ 20
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy của Công ty Bảo hiểm Vietinbank Đông Đô ........ 38

SV: Nguyễn Lan Phương

vi

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Biểu phí bảo hiểm sức khỏe VBI Care ............................................ 13
Bảng 2: Kết quả doanh thu theo nhóm nghiệp vụ năm 2019 .......................... 41
Bảng 3: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của VBI Đông Đô và VBI
Tuyên Quang năm 2019. .............................................................................. 42
Bảng 4: Doanh thu nghiệp vụ bảo hiểm chăm sóc sức khỏe tại cơng ty VBI
Đơng Đơ năm 2019....................................................................................... 45
Bảng 5: Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu phí bảo hiểm chăm sóc sức
khỏe ............................................................................................................. 45
Bảng 6: Kết quả chi trả bảo hiểm của nghiệp vụ bảo hiểm chăm sóc sức khỏe
..................................................................................................................... 48
Bảng 7: Đánh giá kết quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm chăm sóc sức khỏe ... 53


SV: Nguyễn Lan Phương

vii

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI NĨI ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam đang trong công cuộc đổi mới, hội nhập vì vậy
muốn phát triển đất nước cần có sự đóng góp của tất cả các ngành, các lĩnh
vực. Góp phần bảo đảm an tồn, ổn định tài chính cho các cá nhân, gia đình và
mọi tổ chức doanh nghiệp giúp khôi phục đời sống và hoạt động sản xuất kinh
doanh, đồng thời đóng vai trị trong việc huy động các nguồn lực tài chính đáp
ứng nhu cầu vốn đầu tư dài hạn của nền kinh tế, bảo hiểm ngày càng chứng tỏ
được vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Thực tế cho thấy, nền kinh tế
càng phát triển, đời sống càng cao thì nhu cầu của con người càng phong phú
và đa dạng trong đó có nhu cầu bảo đảm an toàn - an tâm - ổn định cuộc sống.
Vì vậy ngày nay bảo hiểm đã đi vào cuộc sống của từng cá nhân, từng hộ gia
đình và doanh nghiệp với sự phát triển lớn mạnh cùng với sự gia tăng của các
nghiệp vụ bảo hiểm. Bảo hiểm con người trong bảo hiểm thương mại ra đời
cũng là một phần tất yếu, bên cạnh khắc phục được những khuyết điểm của
BHYT và BHXH, nó cịn đáp ứng khá đầy đủ nhu cầu của người dân.
Nhận thức rõ vấn đề trên, các công ty bảo hiểm đã nghiên cứu và đưa ra
thị trường nhiều sản phẩm bảo hiểm con người với những đặc điểm khác nhau.
Trong số các cơng ty đó, VBI Đơng Đơ cũng đã tiến hành triển khai và hoàn
thiện nhiều nghiệp vụ bảo hiểm con người nhằm đa dạng hóa sản phẩm,

tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường, đồng thời góp phần vào mục đích
nhân văn cao cả.
Xuất phát từ những lý do trên, cùng với sự khuyến khích của các anh chị
tại VBI Đông Đô, trong thời gian thực tập tại đây, em đã chọn đề tài “Thực
trạng và giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh sản phẩm bảo hiểm
VBI Care tại VBI Đơng Đơ”cho luận văn cuối khóa của mình.
Với phạm vi của đề tài, trên cở sở nghiên cứu và phân tích, ngồi phần
mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu như sau:

SV: Nguyễn Lan Phương

1

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chương 1: Lý luận chung về bảo hiểm sức khỏe và nghiệp vụ bảo hiểm
chăm sóc sức khỏe VBI Care.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh sản phẩm bảo hiểm chăm
sóc sức khỏe VBI Care tại VBI Đông Đô.
Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh kinh doanh sản phẩm bảo hiểm
chăm sóc sức khỏe VBI Care tại VBI Đông Đô.
Với kiến thức lý luận và thực tiễn còn nhiều hạn chế nên trong luận văn
của em cịn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy, cô và các anh chị trong VBI Đông Đơ để có thể hồn thiện
chun đề của mình và nâng cao hiểu biết hơn nữa.

Em xin chân thành cảm ơn Giảng viên PGS. TS Đoàn Minh Phụng và
các anh chị trong công ty bảo hiểmVBI Đông Đô đã tận tình giúp đỡ em hồn
thành bài luận văn này.

SV: Nguyễn Lan Phương

2

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM SỨC KHỎE VÀ NGHIỆP VỤ BẢO
HIỂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE VBI CARE
1.1 Tổng quan về bảo hiểm sức khỏe
1.1.1

Khái niệm - Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm sức khỏe
- Con người là tài nguyên vô giá của mỗi quốc gia, mọi việc bảo vệ con

người luôn được quan tâm hàng đầu.Với sự phát triển của kinh tế xã hội thì
mọi mặt đời sống con người ngày càng được nâng cao. Nhu cầu của con người
không chỉ dừng lại ở ăn, ở, mặc mà vấn đề chăm sóc sức khoẻ ngày càng được
chú trọng. Tuy được quan tâm chú trọng nhưng rủi ro là yếu tố ngẫu nhiên bất
ngờ khơng thể lường trước được, nó vẫn đang thường trực trong đời sống của
mỗi chúng ta, khi các rủi ro ốm đau, tai nạn, bệnh tật xảy ra ngồi việc đem lại

những tổn thất tinh thần nó cịn đem đến tổn thất về mặt tài chính ảnh hưởng
đến đời sống của con người.Vì vậy, vấn đề đặt ra không chỉ mỗi cá nhân con
người mà đối với tồn xã hội đó là làm thế nào để con người có thể hạn chế và
khắc phục được hậu quả của những rủi ro trên gây ra. Bảo hiểm sức khỏe đã ra
đời và đáp ứng được nhu cầu đó.
- Bảo hiểm sức khỏe là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe
được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
1.1.2 Vai trò của bảo hiểm sức khỏe
Bảo hiểm sức khỏe ra đời có vai trị to lớn không chỉ với người tham gia
bảo hiểm và với tồn xã hội
• Với người tham gia bảo hiểm
Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, mỗi cá nhân sẽ yên tâm hơn về mặt
tinh thần trong cuộc sống để học tập và làm việc đạt hiệu quả tốt hơn. Mặt

SV: Nguyễn Lan Phương

3

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

khác, khi rủi ro khơng may xảy ra thì họ hoặc gia đình của họ sẽ có một khoản
tài chính để kịp thời khắc phục hậu quả của rủi ro. Hơn nữa, khi khách hàng
tham gia bảo hiểm sức khỏe còn thể hiện sự quan tâm, yêu thương của mình

đến những ngừoi thân trong gia đình ví dụ bố mẹ mua bảo hiểm cho con, con
mua bảo hiểm cho bố mẹ,….
 Với doanh nghiêp tham gia bảo hiểm sức khỏe
Góp phần ổn định tài chính và sản xuất kinh doanh cho các doanh thể
hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đối với nhân viên khiến họ yên tâm làm
việc đạt hiệu quả cao. Đặc biệt đối với một thị trường lao động cạnh tranh gay
gắt giữa các nhà tuyển dụng như hiện nay thì có thể nói đây là một chế độ đãi
ngộ hấp dẫn để thu hút người lao động. Mặt khác, khi có rủi ro xảy ra thì doanh
nghiệp cũng giảm được khoản chi trả cho người lao động.
 Với toàn xã hội: Bảo hiểm sức khỏe góp phần chăm sóc sức khỏe,
tương thân tương ái, góp phần đảm bảo sinh xã hội.
1.1.3 Nội dung của bảo hiểm sức khỏe
1.1.3.1 Đối tượng bảo hiểm
- Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm sức khỏe là tính mạng sức khỏe và
khả năng lao động của con người.
- Tính mạng sức khỏe con người là vơ giá, khơng có một cơ sở cũng như
một phương pháp khoa học nào có thể lượng hóa giá trị con người. Vì vậy, bảo
hiểm sức khỏe khơng nhằm mục đích khơi phục lại giá trị của đối tượng bảo
hiểm khi gặp rủi ro, mà có mục đích chi trả những khoản tiền bảo hiểm theo
quy định của bảo hiểm nhằm đem lại sự ổn định về cuộc sống của con người.
Đặc trưng này sẽ chi phối đến vấn đề kỹ thuật trong các nghiệp vụ bảo hiểm.
Trong các hợp đồng bảo hiểm không tồn tại điều khoản về giá trị, bảo hiểm
dưới dạng giá trị không đề cập đến trong hợp đồng bảo hiểm.

SV: Nguyễn Lan Phương

4

Lớp:CQ54/03.03



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.3.2 Cách xác định số tiền bảo hiểm.
- Để xác định được trách nhiệm tối đa của người bảo hiểm trong việc chi
trả bảo hiểm và có cơ sở định phí cho các hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, người
bảo hiểm phải xác định được số tiền bảo hiểm của hợp đồng.
- Trong các hợp đồng bảo hiểm sức khỏe số tiền bảo hiểm được xác định
dựa trên sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm. Số
tiền bảo hiểm của hợp đồng do người bảo hiểm xác định ngay từ đầu từ khi
thiết kế sản phẩm thường chia thành nhiều mức khác nhau. Cơ sở để người bảo
hiểm đưa ra các mức số tiền bảo hiểm của hợp đồng thường dựa vào các yếu
tố: mức thu nhập bình quân của dân cư, mức chi phí y tế trung bình, tình hình
cạnh tranh trên thị trường của các sản phâm bảo hiểm cùng nghiệp vụ,…
- Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm, điều khoản về số tiền bảo hiểm
ngoài ý nghĩa kỹ thuật của nghiệp vụ, nó cịn có ý nghĩa về thương mại. Việc
đưa ra số tiền bảo hiểm thích hợp khơng những làm tăng sự hấp dẫn của sản
phẩm bảo hiểm, mà cịn có thể ngăn chặn được ý đề gian lận, trục lợi bảo hiểm.
Chính vì vậy, trên thực tế, số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sức khỏe
thường được người bảo hiểm đưa ra ở nhiều mức khác nhau, trên cơ sở đó
người mua bảo hiểm lựa chọn mức phù hợp cho mình.
1.1.4 Phân loại bảo hiểm sức khỏe.
Bảo hiểm sức khỏe thường được chia thành các loại sau:
• Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế trong lĩnh vực kinh doanh BH là một nghiệp vụ của DNBH
mang tính kinh doanh hoạt động có lợi nhuận, khơng mang tính Nhà nước.
BHYT này giúp bảo vệ người dân khỏi rủi ro về chi phí y tế khi khơng may
đau ốm ngồi phạm vi quyền lợi của BHYT. Doanh nghiệp BHYT thương mại

có thể triển khai các gói sản phẩm như: chi trả bảo hiểm cho danh mục thuốc,
vật tư ngoài chi trả BHYT; thiết kế gói quyền lợi bổ sung cho chi phí cùng chi
trả, phần chênh lệch khi khám chữa bệnh theo yêu cầu.
SV: Nguyễn Lan Phương

5

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

• Bảo hiểm tai nạn con người.
Đây là loại bảo hiểm con người mà khi một tai nạn bất ngờ xảy ra làm cho
người được bảo hiểm bị chết hoặc thương tật thân thể, người bảo hiểm sẽ thanh
toán cho người thụ hưởng bảo hiểm theo quy định của hợp đồng. Người bảo
hiểm cũng có thể thanh tốn trợ cấp chi phí y tế trong chữa trị vết thương của
người được bảo hiểm và cả trong trường hợp người được bảo hiểm mất khả
năng lao động. Người được bảo hiểm bị chết do tai nạn, người thụ hưởng
bảo hiểm sẽ được người bảo hiểm trả toàn bộ số tiền bảo hiểm của hợp đồng
đã ký kết.
• Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe có mục đích thanh tốn các khoản trợ cấp
chi phí y tế cho ngưới được bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm bị
đau ốm, bệnh tật phải vào viện nằm điều trị bệnh tật trong một số trường
hợp cụ thể người bảo hiểm còn trợ cấp cho người được bảo hiểm bị mất khả
năng lao động do bệnh gây nên. Nếu người được bảo hiểm bị chết do bệnh
tật thuộc phạm vị bảo hiểm thì người bảo hiểm trả toàn bộ số tiền của hợp

đồng bảo hiểm.
1.2 Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI Care
Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI Care ra đời dựa trên loại hình bảo
hiểm chăm sóc sức khỏe nhằm mở rộng phạm vi và phát huy tối đa mục đích
của nghiệp vụ bảo hiểm trên. Việc thực hiện Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI
Care tại VBI Đơng Đơ dựa theo Quy tắc và biểu phí bảo hiểm VBI Care do
Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam
biên soạn. Quy tắc đó bao gồm những nội dung sau đây:
1.2.1 Đối tượng bảo hiểm
NĐBH là cơng dân Việt Nam hoặc người nước ngồi đang cư trú hợp
pháp tại Việt Nam từ 15 ngày tuổi đến 80 tuổi (tính theo năm dương lịch) tại
thời điểm bắt đầu của thời hạn bảo hiểm của HĐBH, trong mọi trường hợp
SV: Nguyễn Lan Phương

6

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Đơn bảo hiểm này sẽ chấm dứt đối với cá nhân được bảo hiểm tại thời điểm
kết thúc thời hạn bảo hiểm mà trong thời hạn đó cá nhân được bảo hiểm đạt
80 tuổi.
VBI không nhận bảo hiểm đối với các đối tượng sau:
a. Người đang bị bệnh tâm thần, thần kinh, bệnh phong
b. Người bị thương tật vĩnh viễn quá 50%
c. Người đang trong thời gian điều trị bệnh hoặc thương tật.

Bên mua bảo hiểm chỉ có thể mua bảo hiểm cho những người sau đây:
a. Bản thân bên mua bảo hiểm
b. Vợ, chồng, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm
c. Anh, chị, em ruột; người có quan hệ ni dưỡng và cấp dưỡng.
d. Người khác, nếu bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
1.2.2 Phạm vi và loại trừ bảo hiểm
• Phạm vi địa lý được bảo hiểm của bảo hiểm này là lãnh thổ Việt Nam
(với các hạng Đồng, Bạc, Titan, Vàng, Bạch kim) và toàn cầu (với hạng Kim
cương ).
• DNBH chỉ bồi thường cho người được bảo hiểm cho trường hợp
bệnh, tai nạn (nếu có và được nêu rõ trên Hợp đồng bảo hiểm/ Giấy chứng
nhận bảo hiểm) xảy ra trong thời hạn bảo hiểm khiến NĐBH phải nằm viện
điều trị nội trú hoặc phẫu thuật nội trú tại bệnh viện.
a. Trường hợp nằm viện
Nếu NĐBH phải nằm viện, VBI sẽ thanh toán cho NĐBH những chi phí
về dịch vụ y tế hoặc dược phẩm cung cấp bởi bệnh viện bao gồm các chi phí
sau:
- Chi phí giường bệnh/ngày đối với khoa dịch vụ theo yêu cầu của bệnh
viện công lập, bệnh viện tư nhân, bệnh viện quốc tế, tiền giường bệnh được
giới hạn ở giá thấp nhất của dịch vụ tại cơ sở y tế đó ( khơng phải phịng đặc
biệt, phịng bao) trừ khi có thỏa thuận khác;
SV: Nguyễn Lan Phương

7

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

- Chi phí tiền phịng bao gồm phịng săn sóc đặc biệt (ICU); phịng
chăm sóc liên tục (HDU); phịng cách ly y tế;
- Tiền ăn theo tiêu chuẩn tại bệnh viện;
- Chi phí tiêm, truyền tĩnh mạch, thay băng, cắt chỉ.
- Cận lâm sàng xét nghiệm hoặc chẩn đốn bằng hình ảnh như Xquang, MRI, CT, PET (các xét nghiệm này phải do bác sĩ chỉ định và là biện
pháp cần thiết để theo dõi, đánh giá, chẩn đốn tình trạng bệnh và phải là một
phần của chi phí điều trị nằm viện, điều trị nội trú hoặc điều trị trong ngày);
- Thuốc, dược phẩm, vac-xin cần thiết do bác sĩ điều trị chỉ định theo
quy định chun mơn.

b. Chi phí thủ thuật, phẫu thuật (gọi chung là phẫu thuật)
VBI chi trả các chi phí y tế liên quan đến một ca phẫu thuật nội trú, phẫu
thuật trong ngày hoặc phẫu thuật ngoại trú, bao gồm các chi phí thơng thường
cho các chẩn đốn; thuốc trước, trong và sau phẫu thuật; chi phí gây mê; chi
phí hồi sức sau khi phẫu thuật; bộ dụng cụ phẫu thuật chuyên dụng; khấu hao
trang thiết bị; vật tư tiêu hao cần thiết cho phẫu thuật; chi phí phịng mổ, phẫu
thuật viên; chi phí cấy ghép nội tạng (khơng bảo hiểm cho chi phí mua các bộ
phận nội tạng và chi phí hiến nội tạng); chi phí tái mổ.
Chi phí phẫu thuật khơng bao gồm các thủ thuật chẩn đoán bệnh.
c. Các quyền lợi bảo hiểm khác
(tối đa không vượt quá số tiền bảo hiểm và được quy định rõ trong Hợp
đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm) bao gồm.
- Chi phí điều trị trước khi nhập viện phát sinh trong vòng 30 ngày trước
khi nhập viện.
- Chi phí điều trị sau khi xuất viện trong vịng 30 ngày sau khi xuất viện.
- Dịch vụ xe cứu thương, xe cấp cứu bằng đường bộ.
- Phục hồi chức năng.
SV: Nguyễn Lan Phương


8

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Trợ cấp mai táng phí trong trường hợp tử vong tại bênh viện
• Các điểm loại trừ chung
-NĐBH bị tác động bởi chất kích thích, chất gây nghiện, thuốc cai
nghiện, thuốc khơng được bác sĩ chuyên môn kê đơn thuốc, rượu, bia hoặc các
chất có cồn và việc ảnh hưởng này là nguyên nhân gây ra tai nạn và các hậu
quả liên quan khác.
- Chiến tranh, đình cơng, khủng bố, nội chiến, bạo động, dân biến, phiến
loạn, các hoạt động dân sự hoặc các hành động thù địch hoặc bất kỳ người cầm
đầu của tổ chức nào nhằm lật đổ, đe dọa chính quyền, kiểm sốt bằng vũ lực
(kể cả có tun chiến hay khơng)
- Những rủi ro mang tính chất thảm họa bao gồm động đất, núi lửa, sóng
thần, nhiễm phóng xạ, dịch bệnh, tại các khu vực địa lý cụ thể được cơng bố
bởi Bộ y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại hoặc của Tổ chức y tế
thế giới.
- Dịch vụ điều trị tại nhà ( trừ trường hợp tham gia quyền lợi chăm sóc y
tế tại nhà ).
- Những chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm, điều trị/
phẫu thuật theo yêu cầu của NĐBH.
- Các chấn thương do các tác nhân hạt nhân gây ra hoặc do bị nhiễm
phóng xạ.

-Tử vong và điều trị khắc phục hậu quả các sự cố sai sót y khoa trong
q trình điều trị bệnh, tai nạn và can thiệp thai sản.
- Điều trị y tế khơng có chỉ định sử dụng thuốc của bác sĩ trên “đơn
thuốc” hay “sổ khám bệnh-chữa bệnh”; thuốc không được Bộ y tế Việt Nam
cho phép lưu hành, điều trị không được khoa học công nhận, điều trị thử
nghiệm; tất cả các hình thức tiêm chủng, vắc xin (trừ trường hợp điều trị do tai
nạn); thuốc có tính chất ngăn ngừa, dự phòng, tăng cường sức đề kháng, tăng
hệ miễn dịch; thuốc kê đơn theo yêu cầu của người bệnh.
SV: Nguyễn Lan Phương

9

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực
phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, sản phẩm dinh dưỡng y học, các
loại vitamin tăng cường sức khỏe ngoại trừ các loại vitamin do bác sỹ chỉ định
để điều trị, hỗ trợ điều trị và chi phí khơng vượt quá số tiền thuốc điều trị chính.
- Các sản phẩm hỗ trợ điều trị đăng ký dưới dạng mỹ phẩm.
-Vật tư y tế thay thế được quy định tại phụ lục 02- trừ khi có thỏa thuận
khác.
- Những sản phẩm của Bộ y tế được đăng ký dưới dạng trang thiết bị y
tế; vật tư y tế thay thế, cấy ghép nhân tạo; các thiết bị hoặc bộ phận giả thay thế
chức năng sinh lý của bộ phận cơ thể.
- Tử vong, thương tật hoặc các chi phí y tế điều trị phát sinh trực tiếp

hoặc gián tiếp từ việc ăn, uống, hít phải hơi gas, hơi độc, khí độc, chất độc.
- Hậu quả trực tiếp hoặc gián tiếp từ bệnh tâm thần; rối loạn tâm lý; suy
nhược thần kinh/ suy nhược cơ thể khơng có ngun nhân bệnh lý; mất ngủ bao
gồm rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, mỏi mắt điều tiết, căng thẳng thần kinh, chứng
quên hay suy giảm trí nhớ.
- Tử vong, thương tật do bị sát hại hoặc tấn cơng vơ cớ.
- Mất tích.
- Tử vong, thương tật do bị cướp bóc.
• Điểm loại trừ đối với bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
Những hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và các chi phí phát sinh trực
tiếp hay chi phí khắc phục hậu quả bị loại trừ trong quy tắc bảo hiểm và VBI
không chịu trách nhiệm đối với:
-Khám sức khỏe định kỳ (trừ khi có thỏa thuận khác): kiểm tra sức khỏe
tổng quát; khám kiểm tra/định kỳ phụ khoa- nam khoa; khám thai định kỳ.
- Khám và cận lâm sàng khơng có kết luận của bác sỹ.
- Khám định kỳ theo chỉ định của bác sỹ đối với các bệnh không cần can
thiệp về y tế.
SV: Nguyễn Lan Phương

10

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Khám, tư vấn y tế với mục đích kiểm tra, tầm sốt.
- Cận lâm sàng theo yêu cầu hoặc chỉ định của bác sỹ mang tính chất

kiểm tra, loại trừ/ phân biệt, tầm sốt, khơng nhằm mục đích duy nhất để chẩn
đốn và điều trị bệnh đó.
- Khám và điều trị các tật khúc xạ (bao gồm cận, viễn, loạn thị ).
- Khám và điều trị về răng và liên quan đến răng (nướu/lợi)
- Các bệnh lý phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ q trình thối hóa tự
nhiên, điều trị các rối loạn liên quan đến tuổi tác.
- Kế hoạch hóa gia đình; thay đổi giới tính; điều trị bất lực tình dục; rối
loạn chức năng sinh dục; liệu pháp hocmon thay thế thời kỳ tiền mãn kinh, mãn
kinh, tiền mãn dục, mãn dục và bất cứ hậu quả hoặc biến chứng nào của điều trị
trên.
- Các phương pháp điều trị vô sinh, hỗ trợ sinh sản, các hậu quả/ biến
chứng của hỗ trợ sinh sản, chăm sóc thai sản trong vòng 3 tháng đầu của thai
kỳ (nghĩa là từ tuần 0 đến khi kết thúc tuần thứ 12 )
- Các bệnh lây truyền qua đường tình dục theo hướng dẫn chẩn đốn và
điều trị của Bộ y tế ( khơng phân biệt nguồn lây, ngoại trừ viêm gan virus);
AIDS và các hội chứng suy giảm miễn dịch.
- Điều trị phục hồi chức năng; thẩm mỹ, chỉnh hình; kiểm sốt trọng
lượng/chiều cao cơ thể và các hậu quả có liên quan (trừ trẻ em dưới 6 tuổi ).
- Điều trị ngủ ngáy, ngưng thở khi ngủ, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
- Điều trị bệnh nghề nghiệp
- Bệnh đặc biệt trong năm đầu tiên tham gia bảo hiểm (trừ trường hợp tái
tục liên tục hoặc có thỏa thuận khác).
- Khuyết tật, bệnh/dị tật bẩm sinh, các bệnh dị dạng thuộc về gen, tình
trạng sức khỏe di truyền với các dấu hiệu bộc lộ từ lúc sinh hay tiềm ẩn hoặc
phát hiện muộn ở các giai đoạn phát triển cơ thể..

SV: Nguyễn Lan Phương

11


Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.3 Số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm
- Số tiền bảo hiểm hoặc phương thức xác định số tiền bảo hiểm được bên
mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- Phí bảo hiểm : là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho
doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm. Phí bảo hiểm phụ thuộc chủ yếu vào số tiền bảo
hiểm, tỷ lệ phí bảo hiểm và độ tuổi của người tham gia bảo hiểm. VBI khơng
áp dụng tỷ lệ phí bảo hiểm mà đặt ra bảng phí với số phí cụ thể.
Tình trạng sức khoẻ và xác suất gặp rủi ro của con người ở độ tuổi khác
nhau là khác nhau. VBI khơng thể áp dụng một mức phí đóng chung cho mọi
độ tuổi mà phải xây dựng một biểu phí phù hợp với từng nhóm tuổi, từng phạm
vi bảo hiểm.
Dưới đây là bảng tính phí bảo hiểm sức khỏe VBI Care được chia theo
nhóm quyền lợi chính và nhóm quyền lợi bổ sung. Áp dụng mức phí khác nhau
tương ứng với độ tuổi với 6 chương trình từ thấp đến cao: Đồng, Bạc, Titan,
Vàng, Bạch kim, Kim cương. Chỉ khi tham gia vào nhóm quyền lợi chính
khách hàng mới có thể tham gia nhóm quyền lợi bổ sung

SV: Nguyễn Lan Phương

12

Lớp:CQ54/03.03



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Bảng 1: Biểu phí bảo hiểm sức khỏe VBI Care

(Nguồn: Quy tắc bảo hiểm con người VBI Đông Đô)

SV: Nguyễn Lan Phương

13

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

*Lưu ý:
- Trẻ em dưới 6 tuổi muốn tham gia bảo hiểm VBI Care phải tham gia
cùng bố mẹ. Chương trình bảo hiểm của bố mẹ là chương trình bảo hiểm tương
đương hoặc cao hơn chương trình bảo hiểm của con.
- Trẻ em dưới 6 tuổi nếu tham gia độc lập thì phí bảo hiểm sẽ tăng 30% so
với phí bảo hiểm trong bảng dưới đây.
Việc tạo ra khung mức phí bảo hiểm như vậy là rất linh hoạt, giúp mọi
người dễ dàng lựa chọn mức phí bảo hiểm phù hợp với hồn cảnh điều kiện tài
chính của mình. Mức phí này cũng là yếu tố làm tăng sức cạnh tranh của VBI

Đông Đô.
1.3. Phát triển kinh doanh bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI Care
1.3.1 Khái niệm và tầm quan trọng của việc phát triển kinh doanh sản
phẩm bảo hiểm sức khỏe VBI Care
a. Khái niệm phát triển kinh doanh sản phẩm bảo hiểm sức khỏe
VBI Care
- Khái niệm: Là sự tác động nhằm đạt tới sự tăng tiến cả về số lượng lẫn
chất lượng của hoạt động kinh doanh sản phẩm bảo hiểm chăm sóc sức khỏe
VBI Care. Cụ thể là hoạt động thúc đẩy:
+ Sự tăng tiến từ các khâu khai thác, giám định, bồi thường


Với mục đích đem lại sự yên tâm, niềm tin cho khách hàng khi tham

gia bảo hiểm tại công ty mà trong năm qua công ty đã có những nỗ lực vượt
bậc trong q trình phát triển công tác khai thác, giám định và bồi thường.


Các cán bộ khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ để

ngày một vững vàng hơn, tôi luyện phẩm chất đạo đức, có kiến thức nhất định
về y tế, pháp luật.
+ Sự tăng trưởng về doanh thu, thị phần, lợi nhuận

SV: Nguyễn Lan Phương

14

Lớp:CQ54/03.03



Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

VBI ln cải tiến chất lượng dịch vụ, đưa ra những chương trình đổi

mới, sáng tạo, đa tiện ích nhằm tăng hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.


Nhờ triển khai tốt các hoạt động trên mà kết quả kinh doanh của

công ty luôn tăng trưởng và ngày càng phát triển.


Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn trong

các sản phẩm của VBI, giúp công ty lọt top doanh nghiệp có sản phẩm bảo
hiểm chăm sóc sức khỏe ưu việt trên thị trường.
+ Sự thỏa mãn ngày càng tăng của khách hàng


Đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, tận tâm với khách hàng theo đúng

tôn chỉ hoạt động của công ty- Công ty thay khách hàng đối mặt với mọi rủi ro
trong cuộc sống


Ứng dụng công nghệ hiện đại VBI hướng tới mục tiêu nâng tầm trải


nghiệm khách hàng, đem lại 3 giá trị cho khách hàng đó là bồi thường nhanh
nhất thị trường, báo giá minh bạch, trải nghiệm mua hàng khác biệt.
b. Tầm quan trọng của việc phát triển kinh doanh sản phẩm bảo
hiểm chăm sóc sức khỏe VBI Care
Bảo hiểm sức khỏe ra đời có một vai trị vơ cùng to lớn khơng chỉ đối với chính
người tham gia bảo hiểm mà cịn đối với tồn xã hội. Có thể khái qt vai trị
của bảo hiểm sức khỏe nói chung và bảo hiểm VBI Care nói riêng thành 3
điểm lớn như sau:
- Đối với khách hàng:


Đây là loại hình bảo hiểm giúp các khách hàng được chăm sóc y tế

tốt nhất với nhiều quyền lợi vượt trội như không phân biệt đúng hay trái
tuyến, bệnh viện công hay tư, trong hay ngoài nước; được chi trả theo chi phí
thực tế và hạn mức từng quyền lợi đối với các quyền lợi bảo hiểm nội trú,
ngoại trú, nha khoa, thai sản, cấy ghép nội tạng, điều trị ung thư

SV: Nguyễn Lan Phương

15

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính


Hỗ trợ tài chính cho người tham gia và người thân của họ trong các

trường hợp rủi ro


Khi khách hàng tham gia bảo hiểm cho người thân, điều này còn thể

hiện sự quan tâm của mình tới họ, cũng có thể tạo nên một động lực cho cuộc
sống ví dụ như con mua bảo hiểm cho bố mẹ thể hiện sự báo hiếu, bố mẹ mua
bảo hiểm cho con thì con cái biểu hiện sự biết ơn mà cố gắng học tập, phấn đấu
khỏi phụ lòng cha mẹ.
-

Đối với doanh nghiệp bảo hiểm.



Giúp khách hàng yên tâm trong cuộc sống của mình. Vì quyền lợi

mà bảo hiểm VBI Care mang lại hướng đến sự bảo vệ tồn diện về tài chính
cũng như sức khỏe của người sử dụng, từ đó chia sẻ rủi ro với khách hàng khi
họ gặp phải rủi ro về sức khỏe và bất trắc trong cuộc sống.


Với mục đích đem lại sự yên tâm, niềm tin cho khách hàng khi tham

gia bảo hiểm tại công ty mà trong năm qua cơng ty đã có những nỗ lực vượt
bậc trong q trình phát triển hoạt động kinh doanh từ các khâu khai thác, giám
định bồi thường, chăm sóc khách hàng giúp VBI đạt hiệu quả, lợi nhuận tăng,

nâng cao được uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường.
-

Đối với tồn xã hội



Góp phần chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng và cho toàn xã hội, thể

hiện sự chia sẻ rủi ro của những người tham gia bảo hiểm.


Đảm bảo an sinh xã hội, chính sự bồi thường của công ty bảo hiểm

giúp khách hàng ổn định cuộc sống khi gặp phải rủi ro giúp cho nhà nước phải
chi phí hỗ trợ ít hơn, dành số tiền đó đầu tư phát triển kinh tế xã hội, quay trở
lại đảm bảo cuộc sống ổn định cho cho người dân.


Là công cụ để huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong công chúng, tạo

việc làm, giải quyết các vấn đề xã hội.

SV: Nguyễn Lan Phương

16

Lớp:CQ54/03.03



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.3.2 Nội dung phát triển kinh doanh bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI
Care
1.3.2.1 Phát triển hoạt động khai thác
- Hoạt động khai thác
Khai thác bảo hiểm là khâu đầu tiên của quy trình triển khai bảo hiểm,
có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp bảo hiểm nói chung
và từng nghiệp vụ bảo hiểm nói riêng. Xuất phát từ nguyên tắc chung của hoạt
động kinh doanh bảo hiểm là “lấy số đơng bù số ít” nhằm tạo lập nguồn quỹ đủ
lớn để dễ dàng san sẻ rủi ro, vì vậy doanh nghiệp bảo hiểm phải tổ chức tốt
khâu khai thác.
Khai thác bảo hiểm tức là bán các sản phẩm bảo hiểm. Mà trong kinh
doanh việc bán được nhiều hay ít sản phẩm sẽ quyết định đến kết quả kinh
doanh. Với sản phẩm bảo hiểm - sản phẩm vơ hình thì khâu khai thác có ý
nghĩa tới chất lượng sản phẩm, làm cho mọi người biết đến sản phẩm của
doanh nghiệp bảo hiểm. Nó có mối quan hệ chặt chẽ, quyết định đến cơng tác
đề phịng và hạn chế tổn thất, giám định và bồi thường.
Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe VBI Care là một sản phẩm rất thiết thực
cho cuộc sống của mọi người. Tuy nhiên đây là một hình thức bảo hiểm tự
nguyện, mà nhiều người chưa thấy được lợi ích của nó. Do đó, vai trị của cơng
tác khai thác ở đây ngoài việc tăng số lượng hợp đồng cho doanh nghiệp bảo
hiểm nó cịn giúp mọi người hiểu được ý nghĩa của sản phẩm bảo hiểm chăm
sóc sức khỏe và chấp nhận hợp đồng bảo hiểm. Công tác khai thác bảo hiểm
cũng ảnh hưởng rất lớn tới uy tín của doanh nghiệp bảo hiểm. Vì vậy, để cơng
ty có thể tồn tại cũng như cạnh tranh được với các cơng ty bảo hiểm khác thì
phải thực hiện tốt công tác khai thác.
- Đội ngũ khai thác

Sử dụng 2 kênh phân phối trực tiếp ( VBI Đông Đô- Sản phẩm bảo hiểm
- Khách hàng) và kênh phân phối gián tiếp (VBI Đông Đô- Đại lý chuyên
SV: Nguyễn Lan Phương

17

Lớp:CQ54/03.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nghiệp- Khách hàng) nên đội ngũ khai thác khách hàng của công ty cũng gồm
hai nhóm đó là các cán bộ nhân viên chính thức của công ty và đội ngũ đại lý
chuyên nghiệp.


Về đội ngũ cán bộ: với những cán bộ tuổi đời trẻ năng động nhiệt

tình, có tinh thần ham học hỏi, trách nhiệm nghề nghiệp cao có kiến thức
chun mơn về bảo hiểm hoặc liên quan đến bảo hiểm. Đây là đội ngũ khai
thác quan trọng của công ty.


Về đại lý chun nghiệp: Điển hình của mơ hình này là những công

ty như BRICS Việt Nam và TCA. Những công ty này ký hợp đồng đại lý bảo
hiểm với VBI Đông Đô, được quyền cung cấp nhiều danh mục sản phẩm, đa
dạng, mang quyền lợi và sự lựa chọn phù hợp nhất theo đúng nhu cầu và tài

chính của khách hàng. Đây là đội ngũ khai thác chính và quan trọng của công
ty.
- Phát triển hoạt động khai thác
 Cần phải lựa chọn các đối tác tin cậy, có uy tín và thương hiệu, trình độ
nhân viên bảo hiểm cao, am hiểu các kiến thức về lĩnh vực tài chính bảo hiểm.
Cơng ty cần phải đưa ra được tiêu chí tuyển chọn các đại lý để có định hướng
trong việc ký các cam kết thoả thuận phân phối cho sản phẩm bảo hiểm của
mình.
 Tổ chức đại lý khai thác như Brics, TCA là xu hướng phát triển mới trên
thị trường dịch vụ tài chính và trở nên phổ biến ở hầu hết các nước có thị
trường tài chính đã và đang phát triển. Đối với bất kỳ công ty bảo hiểm, việc
phát triển hoạt động khai thác qua đại lý chuyên nghiệp sẽ đem lại cả lợi ích
kinh tế và lợi ích phi kinh tế cho cơng ty đó. Do vậy, các công ty bảo hiểm cần
phải chú trọng phát triển kênh khai thác này song song với các kênh khai thác
khác để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Việc phát triển, mở rộng

SV: Nguyễn Lan Phương

18

Lớp:CQ54/03.03


×