QUẢN TRỊ TIẾP THỊ VÀ
THƯƠNG HIỆU
PHD Cand.MBA TRẦN VIỆT DŨNG
PCN Bộ môn Marketing – Đại học kinh tế- ĐHQGHN
091 600 3108
Mục tiêu của khoá học
Nâng cao nhận thức của học viên về vai trò của
hoạt động quản trị Marketing trong doanh nghiệp
HÌnh thành tư duy phân tích về mơi trường kinh
doanh và hoạt động hoạch định chiến lược
marketing
Nội dung kế hoạch Marketing cho Doanh nghiệp
Hành vi khách hàng (khách hàng cá nhân – khách
hàng tổ chức
Thiết lập, triển khai và kiểm soát hoạt động
marketing hỗn hợp
…..
Thời lượng: 3 buổi (mỗi buổi 3h)
Giảng viên không đưa ra đáp án cho những vấn đề cụ thể mà chỉ cung cấp
công cụ và tạo môi trường để học viên chia sẻ kinh nghiệm và tự tìm ra
câu trả lời cho chính mình.
Phương pháp khố học
Bài trình bày ngắn
Thảo luận + Học viên
trình bày
Bài tập; tình huống;
đóng vai
Thực hành áp dụng lý
thuyết vào tình huống
cụ thể của học viên
Sự tham gia tích cực
của học viên
Gắn liền với ứng dụng
Phần1: Tổng quan về hoạt
động quản trị Marketing
trong Doanh nghiệp
Bốn quan điểm khác nhau về
Marketing của các CEO
1.
2.
3.
4.
Marketing là một thuật ngữ thời thượng nói về
việc sử dụng quảng cáo và bán hàng để bán sản
phẩm. Marketing = 1P
Nhiệm vụ của Marketing là phát triển marketing
tổng hợp (Sản phẩm, Giá cả, Địa điểm, Xúc
tiến). Marketing = 4P
Nhiệm vụ của Marketing là nghiên cứu thị
trường và áp dụng phân khúc thị trường, xác
định mục tiêu và định vị (STP) để tìm kiếm và
khai thác các cơ hội
Marketing là triết lý của công ty, mang đến tăng
trưởng kinh tế bằng cách giúp chúng ta gianh
được, duy trì và phát triển sự hài lòng của khách
hàng.
Trong nền kinh tế tập trung, sản xuất là
vua
Khách hàng phải tiêu dùng bất cứ cái gì được sản xuất
ra vì khơng có sự lựa chọn nào khác.
Trong nền kinh tế thị trường, có rất nhiều
sự lựa chọn và có đối thủ cạnh tranh, khách
hàng là thượng đế.
Thách thức đối với doanh nghiệp là phục vụ và chinh
phục thượng đế!
Hai thách thức mà Doanh nghiệp
phải đối mặt
1.
Liệu công ty có thể bảo vệ thị trường
của mình trước sự thâm nhập của các
nhãn hiệu nước ngồi hay khơng?
1.
Liệu cơng ty có thể phát triển được một
nhãn hiệu mạnh ở địa phương, quốc
gia, khu vực và toàn cầu?
Liệu Doanh nghiệp có thể bảo vệ
thị trường trong nước khơng?
Các đối thủ cạnh tranh nước ngồi sẽ khơng
chỉ thị trường cao cấp. Họ sẽ quan tâm để
cả thị trường cấp trung và thứ cấp.
Biện pháp để các doanh nghiệp tự bảo vệ
chính là phát triển chất lượng, khả năng cải
tiến, sự khác biệt, nhãn hiệu và dịch vụ. Đó
là làm Marketing.
Doanh nghiệp đang cắt giảm chi phí trong
khi phải đẩy mạnh các nguồn lực marketing
và bán hàng.
Lợi ích
Khách
hàng mua gì?
Giá trị sản phẩm nằm ở đâu?
Trong suy nghĩ
của khách hàng
Con người khác nhau với các nhu cầu, mong
muốn và sở thích khác nhau. Vì vậy giá trị của sản
phẩm khác nhau với các khách hàng khác nhau.
Hãy sử dụng ngôn ngữ của khách hàng!
Sản phẩm và lợi ích
Sản phẩm/dịch vụ
1. T.V
2. Mua phim ảnh
3 Rượu ngoại
4. Nước hoa
5. Nhà hàng
6. Công viên
7. …..
Lợi ích khách hàng cần
Giải trí, thông tin
Kỷ niệm
Danh, quan hệ
Hy vọng
Quan hệ, cơ hội kinh doanh
Tình cảm, Sức khoẻ
???
Các cấp độ của nhu cầu
Tình trạng
thiếu thốn
Nhu cầu tự nhiên
Các lựa chọn
sản phẩm sẵn có
Nhu cầu cụ thể
Thu nhập
Nhu cầu
có khả năng thanh tốn
Quyết định mua
Hiểu biết hành vi mua
của khách hàng
14
Mơ hình hành vi người tiêu dùng
Marketing & các tác động khác
Hộp đen của người mua
?
?
Phản ứng của người mua
15
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi NTD
Văn hóa
Xã hội
Văn hóa
Nhóm văn hóa nhỏ
Tầng lớp xã hội
Nhóm ảnh hưởng
Gia đình
Vai trị và địa vị
Tâm lý
Động cơ
Sự nhận thức
Học hỏi
Niềm tin và thái độ
Người
mua
Cá nhân
Tuổi và chu kỳ sống
Nghề nghiệp
Tình trạng về kinh tế
Phong cách sống
Tính cách
16
Quá trình ra quyết định mua hàng của NTD
Nhận thức
nhu cầu
(ví dụ:)
Tìm kiếm
thơng tin
(ví dụ:)
Đánh giá sau
khi mua
(ví dụ:)
Đánh giá các
phương án
thay thế
(ví dụ:)
Quyết định
mua hàng
(Sự lựa
chọn theo lý
trí hoặc
theo cảm
giác)
17
Mơ hình hành vi mua của người mua tổ chức
Mơi trường
Tổ chức mua hàng
Trung tâm mua
Quá trình ra
quyết định mua
Phản ứng của người mua
18
Quá trình mua của người mua tổ chức
Nhận thức vấn đề
Mô tả chung về nhu cầu
Đặc điểm, tiêu thức KT của SP
Tìm kiếm nhà cung ứng
Xem xét các bản chào hàng
Lựa chọn nhà cung ứng
Chuẩn bị đơn/ hợp đồng mua hàng
Xem xét mức độ thoả mãn sau mua
19
Các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi mua
của người mua tổ chức
Mơi trường
Tổ chức
Những người tham gia
q trình mua
Cá nhân
Người mua
20
Người mua là các tổ chức
Ai là người mua?
Đặc điểm của người mua tổ chức
Đặc điểm của người tiêu dùng
- Ít người mua hơn
- Mua số lượng lớn hơn
- Nhu cầu có định hướng
- Mối quan hệ giữa người cung cấp
và khách hàng gần gũi hơn
- Quá trình mua mang tính chuyên
nghiệp
- Thường mua trực tiếp
- Nhiều người mua
- Mua với số lượng nhỏ
- Nhu cầu hay thay đổi
- Quá trình mua khơng mang
tính chun nghiệp
- Các đặc điểm khác
21
Thang bậc nhu cầu tự nhiên
(Maslow)
Tự
hoàn thiện
Được nhận biết
Hoà nhập xã hội
An toàn
Nhu cầu vật chất cơ bản
Tự phát triển và thể hiện
tiềm năng
Được tơn trọng, cơng
nhận, có địa vị
Quan hệ xã hội,
giao tiếp, tình cảm
Được
bảo vệ
Ăn,
mặc
Những hiểu nhầm phổ biến về
Mktg
Marketing và Bán hàng
Marketing và Quảng cáo
Marketing là một chức năng của doanh nghiệp
là một q trình để sáng tạo, truyền thơng và
chuyển tải giá trị cho Khách hàng và quản lý
mối quan hệ với khách hàng nhằm mang lại
lợi ích cho doanh nghiệp và cổ đông
(AMA- 2004)
Marketing là gì?
Là quá trình tìm hiểu và xác định chính xác nhu
cầu và ước muốn của khách hàng mục tiêu và từ
đó tìm ra cách thức đáp ứng tốt nhất nhu cầu và
ước muốn ấy một cách hiệu quả hơn các đối thủ
Các vấn đề cơ bản
Khách hàng mục tiêu
Nhu cầu và ước muốn
Đáp ứng nhu cầu và ước muốn của khách hàng
Cách thức hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh
Quản trị marketing
Quản trị Marketing là sự phân tích,
hoạch định, thực hiện và kiểm tra các
chương trình đã đề ra nhằm tạo dựng,
bồi đắp và duy trì những trao đổi có lợi
với người mua mà mình muốn hướng
đến, trong mục đích đạt được các mục
tiêu của tổ chức.