BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
NGƠ VIỆT PHƯƠNG
MSSV: 1721001153
Lớp: 17DTM1
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO
PHƯƠNG THỨC LCL CỦA CÔNG TY TNHH TM DV
TÂN VIỆT MỸ
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
1
TP. HỒ CHÍ MINH 04/2020
2
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
NGƠ VIỆT PHƯƠNG
MSSV: 1721001153
Lớp: 17DTM1
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN NHẬP KHẨU
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN THEO
PHƯƠNG THỨC LCL CỦA CÔNG TY TNHH TM DV
TÂN VIỆT MỸ
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. HÀ ĐỨC SƠN
3
TP. HỒ CHÍ MINH 04/2020
4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập:................................................................................................
Họ và tên sinh viên:.................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Thời gian thực tập tại công ty:............................................................................
2. Ý thức chấp hành kỷ luật của sinh viên:..............................................................
............................................................................................................................
3. Ý thức học hỏi của sinh viên:..............................................................................
............................................................................................................................
4. Mức độ cần thiết của đề tài đối với yêu cầu của đơn vị:.....................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
5. Số liệu được sử dụng trong khóa luận:................................................................
............................................................................................................................
Biên Hịa, ngày…..tháng…..năm…..
Đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Sự phù hợp của đề tài đối với chuyên ngành đào tạo:.........................................
5
2. Sự trùng lắp đề tài và mức độ sao chép các tài liệu đã công bố..........................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Sự phù hợp về mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu:......................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
4. Mức độ phù hợp về kết cấu các nội dung nghiên cứu:........................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
5. Mức độ phân tích, đánh giá chuyên sâu, sáng tạo các nội dung nghiên cứu:......
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
6. Hình thức trình bày khóa luận (font chữ, size chữ, căn hàng, căn lề, bảng, hình, văn
phong, lỗi chính tả, trích dẫn nguồn và danh mục tài liệu tham khảo):...............
............................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm…...
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi đầy đủ họ tên)
B/L
Bill of Lading – Vận đơn đường biển
C/O
Certificate of Origin – Giấy chứng nhận xuất xứ
CCHQ
KVI
Chi cục Hải quan khu vực 1
D/O
Delivery Order – Lệnh giao hàng
LCL
Less than Container Load – Hàng lẻ
EIR
Equipment Interchange Receipt – Giao container hàng nhập
6
TM DV
TVM
Thương mại dịch vụ Tân Việt Mỹ
EVFTA
EU – Vietnam Free Trade Agreement- HIệp định thương mại tự do
Việt Nam và Châu Âu
HQ
Hải quan
LCL
Less than Container Load – Hàng lẻ
NĐ - CP
Nghị Định – Chính Phủ
P/L
Packing List – Phiếu đóng gói
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng số liệu nhân viên.................................................................................21
Bảng 2: Nguồn vật lực...............................................................................................22
Bảng 3: Nguồn tài lực................................................................................................22
Bảng 4: Bảng báo cáo tài chính 2015-2018...............................................................23
Bảng 5: Bảng tỷ lệ thời gian mở tờ khai hải quan tại CCHQ.................................30
Bảng 6: Bảng tỷ lệ sai sót trong khâu chuẩn bị, kiểm tra chứng từ.......................31
Bảng 7: Bảng tỷ trọng chi phí kho bãi......................................................................32
7
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức.............................................................................................16
Sơ đồ 2: Sơ đồ các bước công tác làm thủ tục hải quan..........................................24
8
LỜI CẢM ƠN
Qua BA năm học tập tại trường Đại học Tài chính – Marketing, em đã nhận được rất
nhận nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cơ và bạn bè.Với tấm lịng biết ơn sâu
sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cơ của trường Đại học Tài chính –
Marketing, đặc biệt là quý thầy cô của Khoa Thương mại đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu và tổ chức nhiều buổi hội thảo khoa học bổ ích giúp em khơi nguồn
ý tưởng để thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn cảm ơn thầy Hà Đức Sơn đã trực tiếp hướng dẫn, sửa chữa,
truyền đạt kinh nghiệm và theo sát trong quá trình em thực hiện bài báo cáo này. Nhờ
có cơ ln bên cạnh tận tình hỗ trợ, em mới có thể thuận lợi hồn thành bài báo cáo.
Với vốn kiến thức còn hạn chế, thời gian thực hiện bài báo cáo có hạn nên em khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót, bỡ ngỡ. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của quý thầy cơ nhằm hồn thiện bài báo cáo ngày càng tốt hơn.
Một lần nữa, em xin cảm ơn quý thầy cô và xin chúc thầy Hà Đức Sơn cùng quý thầy
cô trong khoa Thương mại – trường Đại học Tài Chính – Marketing ln có thật nhiều
sức khỏe, đạt được nhiều thành tựu hơn nữa trong sự nghiệp đào tạo tri thức.
Trân trọng
TP. HCM, ngày 24 tháng 3 năm 2020
Sinh viên thực hiện: Ngô Việt Phương
9
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Giữa lý thuyết và thực tế ln có một khoảng cách nhất định, chính vì thế việc Trường
Đại học Tài Chính – Marketing và Công ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ đã tạo điều
kiện để sinh viên được tiếp xúc với thực tế và áp dụng được những kiến thức đã học là
một bài học vô cùng quý báu với mỗi sinh viên. Sau một thời gian thực tập tại Công ty
TNHH TM DV Tân Việt Mỹ, em đã phần nào hiểu được thực tế công tác thủ tục hải
quan nhập khẩu thiết bị y tế, chứng từ làm sao và hiểu được sâu hơn các kiến thức
được bổ cập tại trường. Qua đó em thấy được những điểm bất cập trong cơng tác thủ
tục hải quan của công ty và để giúp cơng ty giải quyết những vấn đề đó để cơng tác thủ
tục hải quan được hoạn thiện hơn, tiết kiệm chi phí và thời gian cho doanh nghiệp.
Được sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong Cơng ty, đặc biệt là phòng xuất nhập
khẩu, trong thời gian thực tập tác giả được cung cấp các số liệu về kết quả hoạt động
của công ty và các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ để báo cáo từ đó tác giả có đủ các
điều kiện để làm tốt bài thực hành nghề nghiệp 2 của mình.
Cùng với đó là sự hướng dẫn tận tình của Ths. Hà Đức Sơn và những đánh giá, nhận
xét của thầy đã giúp em hoàn thành được báo cáo thực hành nghề nghiệp 2 này.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Giải pháp hoàn thiện công tác thủ tục hải quan nhập khẩu trang
thiết bị y tế bằng đường biển theo phương thức LCL của công ty TNHH TM DV Tân
Việt Mỹ.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá những điểm hoàn thiện, điểm chưa hoàn thiện trong cơng tác thủ
tục hải quan của cơng ty.
Phân tích thực trạng công tác thủ tục hải quan nhập khẩu của công ty.
Đưa ra các giải pháp dựa trên các chỉ tiêu đánh giá.
10
Đối tượng nghiên cứu: Thủ tục hải quan nhập khẩu thiết bị y tế bằng đường biển
theo phương thức LCL của công ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Lý thuyết về công tác thủ tục hải quan hàng nhập khẩu cũng
nhu các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
thủ tục hải quan hàng nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức LCL.
Về không gian: Công ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ và Cảng Cát Lái.
Về thời gian: từ tháng 8/2019 – 12/2019
Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên phương pháp định tính tác giả tìm hiểu
thêm từ những lý thuyết đã được học trên trường lớp kết hợp cùng các tài liệu sách báo
thu thấp kết hợp với phương pháp định lượng để khảo sát thực tế, xem xét, đánh giá,
tổng hợp về thực trạng thủ tục hải quan hàng nhập khẩu của công ty.
Kết cấu đề tài: Bài báo cáo thực hành nghề nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ.
Chương 2: Thực trạng công tác thủ tục hải quan của công ty TNHH TM DV Tân
Viêt Mỹ.
Chương 3: Giải pháp đề xuất và kiến nghị.
11
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM DV TÂN VIỆT MỸ..............13
1.1 Thông tin chung về đơn vị:................................................................................13
1.2 Quá trình hình thành và phát triển......................................................................13
1.3 Chức năng, nhiệm vụ.........................................................................................14
1.3.1 Chức năng...................................................................................................14
1.3.2 Nhiệm vụ....................................................................................................15
1.4 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................16
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:..................................................................................16
1.4.2 Nhiệm vụ của các phòng ban......................................................................16
1.5 Các nguồn lực....................................................................................................20
1.5.1 Nhân lực......................................................................................................20
1.5.2 Vật lực.........................................................................................................21
1.5.3 Tài lực.........................................................................................................22
1.6 Khái quát kết quả kinh doanh.............................................................................22
1.7 Định hướng phát triển đến năm 2020.................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỦ TỤC HẢI QUAN CỦA CÔNG TY
TNHH TM DV TÂN VIỆT MỸ..................................................................................23
2.1 Thực trạng hiện tại công tác thủ tục hải quan nhập khẩu của công ty................24
2.1.1 Sơ đồ công tác thực hiện thủ tục hải quan...................................................24
2.1.2 Mô tả cụ thể các bước công tác thủ tục hải quan nhập khẩu.......................25
2.1.2.1 Chuẩn bị hồ sơ HQ...............................................................................25
2.1.2.2 Lên tờ khai hải quan điện tử.................................................................25
2.1.2.3 Phịng kế tốn duyệt – đóng thuế.........................................................27
2.1.2.4 Lấy lệnh giao hàng ( D/O)...................................................................28
2.1.2.5 Đóng phí lưu kho.................................................................................28
2.1.2.6 Thơng quan tờ khai tại Cảng................................................................28
2.2 Đánh giá công tác thủ tục hải quan nhập khẩu tại cơng ty..................................30
2.2.1 Phân tích chỉ tiêu đánh công tác thủ tục hải quan nhập khẩu tại công ty.....30
2.2.1.1 Tỷ lệ về thời gian trong khâu mở tờ khai Hải quan..............................30
2.2.1.2 Tỷ lệ sai sót trong khâu chuẩn bị, kiểm tra chứng từ hàng nhập...........31
2.2.1.3 Tỷ trọng chi phí kho bãi.......................................................................32
12
2.2.2 Đánh giá công tác thủ tục hải quan nhập khẩu của công ty TNHH TM DV
Tân Việt Mỹ.........................................................................................................32
2.2.2.1 Những điểm hoàn thiện........................................................................32
2.2.2.2 Những điểm chưa hoàn thiện...............................................................32
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ..............................................33
3.1 Định hướng và mục tiêu của doanh nghiệp........................................................33
3.2 Giải pháp đề xuất...............................................................................................34
3.2.1 Hoàn thiện khâu chuẩn bị, kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập và lập tờ khai
hải quan................................................................................................................ 34
3.2.2
Hoàn thiện khâu mở tờ khai Hải quan tại chi cục Hải quan.....................35
3.2.1 Hoàn thiện đóng thuế điện tử......................................................................36
3.2.3
Nâng cao tay nghề cho nhân viên............................................................37
3.3.1
Đối với Nhà nước....................................................................................38
3.3 Một số kiến nghị................................................................................................39
3.3.1 Đối với nhà nước........................................................................................39
3.3.2 Đối với Hải quan Cảng...............................................................................39
13
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM DV TÂN
VIỆT MỸ
1.1 Thông tin chung về đơn vị:
Tên công ty: Công ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ
Tên giao dịch: Tan Viet My Trading Service Co., LTD
Mã số thuế: 0301444104
Địa chỉ: 33T2 Dương Bá Trạc, Phường 1, Quận 8, TP HCM
Đại diện pháp luật: Trần Thị Mỹ Dung
Điện thoại: 0838512013-19 - Fax: 0838568892
Ngày cấp giấy phép: 04/09/1997
Giấp phép kinh doanh: 0301444104
Website: tanvietmy.net
Lĩnh vực kinh doanh chính: Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
Logo công ty:
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ lần đầu tiên được thành lập vào ngày
04/09/1997 do ơng Hứa Phú Dỗn là người đại diện pháp luật.
Sau 19 lần thay đổi trên giấy chứng nhận doanh nghiệp cơng ty TNHH 2 thành viên
trở lên thì đến ngày 23/7/2018 thay đổi người đại diện pháp luật là bà Trần Thị Mỹ
Dung với tỷ lệ phần trăm góp vốn là 80% với chức vụ Giám Đốc cơng ty cho đến nay.
Công ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ là một trong những doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh Trang Thiết Bị Y Tế, Phịng thí nghiệm, xử lý Nước và Môi
14
Trường được thành lập năm 1997 theo giấy phép kinh doanh số 1786/GP/TLDN của
Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh.
Hoạt động theo phương châm “Cơng nghệ cuộc sống”, uy tín là nền tảng cho sự phát
triển. Công ty luôn đáp ứng và thỏa mãn mọi yêu cầu công nghệ cao nhất từ khách
hàng, luôn sẵn sàng lắng nghe, sát cánh cùng khách hàng giải quyết các vấn đề môi
trường, luôn mang đến cho bạn sự hài lịng, niềm tin và thân thiện
Là một cơng ty năng động, ln tích lũy, kế thừa những kiến thức chun mơn từ các
trường đại học trong và ngồi nước, nghiên cứu, sáng tạo, phát huy và ứng dụng thành
công những kinh nghiệm từ thực tế và các kết quả nghiên cứu sáng tạo vào mỗi dự án.
Mỗi cơng trình cơng ty thực hiện đều là sự kết tinh tâm huyết nghề nghiệp, mong
muốn phục vụ khác hàng chu đáo và tận tình.
Bên cạnh đó, lĩnh vực kinh doanh các thiết bị y tế và nhập khẩu các trang thiết bị để
liên kết thành lập các bệnh viện và phòng khám của công ty đang phát triển khá ổn
định trong thời gian gần đây.
1.3 Chức năng, nhiệm vụ
1.3.1 Chức năng
Công ty có chức năng sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu các mặt hàng máy móc, thiết
bị phục vụ ngành y tế và mơi trường.
Cơng ty cịn liên doanh hợp tác đầu tư với các công ty khác để mở các phòng khám,
nhà máy dược và mở rộng thị trường, phát huy được hiệu quả kinh doanh một cách tối
ưu nhằm tìm kiếm được lợi nhuận cho doanh nghiệp và làm giàu đất nước.
Cơng ty cịn hoạt động theo phương thức bán hàng trực tiếp, trực tiếp liên hệ với khách
hàng để nắm bắt thơng tin, vì vậy Cơng ty cịn có chức năng liên hệ, tạo mối quan hệ
và uy tín với các đối tác, và từ đó uy tín của Cơng ty càng tằn và có nhiều đối tượng
tìm đến Công ty.
Công ty hoạt động trong các lĩnh vực sau:
Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng khác.
Sản xuất, lắp dặt máy móc và thiết bị y tế.
Xây dựng các cơng trình dân dụng khác
15
Nhập khẩu các trang thiết bị y tế.
Ngồi ra, cơng ty cịn có chức năng thốt nước và xử lí nước thải, bán lẻ ơ tơ
con, vận tải hàng hóa bằng đường bộ, sản xuất đồ uống khơng cồn, nước
khống, điều hành tua du lịch,…
1.3.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của một công ty là điểm khởi đầu tự nhiên cho các mục tiêu cấp cơng ty và
phịng ban thế nên chúng ta sẽ xác định phương hướng của toàn bộ tổ chức theo đuổi
trong nhiều năm:
Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường
Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, giải
quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích của các chủ thể kinh doanh theo
nguyên tác bình đẳng, cùng có lợi.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch của cơng ty, không ngừng nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn và hiệu quả sản xuất kinh doanh để đáp ứng ngày càng cao các nhu
cầu của khách hàng, tư bù đắp chi phí, trang trải các khoản nợ, và làm trong
nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước trên cơ sở vận dụng một cách tốt nhất
năng lực của công ty
Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội.
Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực
hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
Đào tạo, chăm lo, bồi dưỡng và thực hiện được đầy đủ các chế độ, chính sách
của nhà nước đối với các cơng nhân viên như: thưởng, phạt, các chính sách đãi
ngộ, phúc lợi,… Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội, tổ
chức chăm lo cho đời sống và khơng ngừng nâng cao trình độ văn hóa và nghề
nghiệp của các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
16
1.4 Cơ cấu tổ chức
1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Giám đốc
Đại diện lãnh đạo
Chất lượng
Phó giám đốc
Phịng kỹ thuật
Trưởng phịng
Phịng XNK
Trưởng phịng
Nhân
viên
chứng
từ
Phịng kinh doanh
Trưởng phịng
Nhân
viên
giao
nhận
Nhân
viên
kinh
doanh
Phịng
kế tốn – tài chính
Trưởng phịng
Bộ
phận
kế
tốn
Bộ
phận
HCNS
Phịng dự án
Trưởng phịng
Nhân viên kỹ
thuật
Nhân
viên
Dự án
- Thư ký
- Văn thư
- Vật tư
- Tài xế
- Kế toán tổng hợp
- Ké toán kho
- Thủ quỹ - lương
- Thủ kho
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức
( Nguồn: Phịng HCNS cơng ty – 2020 )
1.4.2 Nhiệm vụ của các phịng ban
1.GIÁM ĐỚC:
17
Hoạch định
Phối hợp với Hội đồng thành viên xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi,
mục tiêu dài hạn.
Xây dựng các mục tiêu ngắn hạn để thực hiện, tầm nhìn, mục tiêu dài hạn của
HĐTV.
Xây dựng các chiến lược dài, ngắn hạn để thực hiện mục tiêu.
Phối hợp với các bộ phận để xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu cho các bộ phận.
Quản trị
Giám Đốc Công ty là người có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất trong mọi
hoạt động điều hành, quản trị của Công ty.
Xây dựng hệ thống quy trình quy định cấp Cơng ty và các bộ phận.
Đảm bảo hệ thống quản trị được cập nhật và hoạt động hiệu quả.
Kinh doanh
Phối hợp Phòng Dự án và Phòng Kinh doanh để xây dựng và phát triển các
kênh bán hàng cho Cơng ty.
Phối hợp Phịng Dự án và Phòng Kinh doanh để hoạch định, setup, xây dựng
tiêu chuẩn cho từng kênh bán hàng.
Đánh giá và theo dõi hiệu quả hoạt động của từng kênh bán hàng.
Tài chính
Phối hợp với Phó Giám đốc tài chính và Trưởng các phịng ban xây dựng ngân
sách, định mức chi phí.
Định kỳ theo dõi kiểm soát và đánh giá, điều chỉnh ngân sách và định mức chi
phí.
Kiểm sốt
Xây dựng hệ thống kiểm sốt hoạt động cho tồn bộ Cơng ty.
Xây dựng bộ máy và tổ chức hệ thống kiểm soát đã được phê duyệt.
2.PHỊNG KẾ TỐN – TÀI CHÍNH
Chức năng Kế tốn – Tài chính
Kiểm sốt chi phí: ngun vật liệu đầu vào, giá thành xây lắp, tiết giảm chi phí
nhằm nâng cao lợi nhuận, hiệu quả sử dụng vốn.
Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng hẹn, đúng chế độ các khoản phải nộp,
phải trả với ngân sách Nhà nước, với ngân hàng, với khách hàng và với nhân viên,
đồng thời đôn đốc thu hồi kịp thời đối với những khoản công nợ đến hạn.
18
Trích lập và sử dụng các quỹ theo đúng chính sách chế độ và đúng mục đích.
Thường xuyên tiến hành kiểm tra tài chính đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh, định kỳ phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm tìm biện pháp sử dụng
triệt để và có hiệu quả những vật tư , thiết bị và lao động hiện có, thường xun cải
tiến cơng tác tài chánh để không ngừng tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, thúc đẩy
sản xuất kinh doanh phát triển.
Giúp Ban Giám đốc xây dựng các loại sản phẩm và dịch vụ, đồng thời thực
hiện chính sách giá cả của Nhà nước trong phạm vi doanh nghiệp.
Chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp từ Giám đốc.
Chức năng Hành chính – Nhân sự
Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Phó Giám đốc Tài chính – Tổ chức về việc
phân cơng nhiệm vụ và chỉ đạo nghiệp vụ cho các nhân viên trong Phòng.
Tổ chức bộ máy theo chức năng nhiệm vụ được giao. Điều động nhân lực giữa
các bộ phận, đơn vị trong Công ty.
Xây dựng nội quy, quy chế nội bộ của Công ty.
Tổ chức đào tạo, tuyển dụng, bổ sung nhân lực theo kế hoạch đã được Giám
đốc phê duyệt.
Phối hợp với các đơn vị để nắm nhu cầu nhân lực, đánh giá năng lực, hiệu quả
công việc của nhân viên.
Tổ chức và huấn luyện cơng tác an tồn lao động, vệ sinh và mơi trường lao
động.
Quản lý hồ sơ nhân sự – lương thưởng – thực hiện chế độ chính sách đối với
người lao động.
3. PHÒNG DỰ ÁN
Tiếp xúc với Khách hàng, nắm bắt và ghi nhận các yêu cầu của Khách hàng.
Phụ trách cơng tác kinh doanh bằng các hình thức (điện thoại, báo giá, hợp
đồng…) với khách hàng.
Trao đổi và soạn thảo hợp đồng hoặc xem xét hợp đồng do khách hàng soạn
thảo để trình Giám đốc ký kết.
Theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng.
Điều độ các công trình sản xuất và thi cơng.
Giải quyết và trình Lãnh đạo giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực
hiện hợp đồng.
Quyền hạn: được phân công và chỉ đạo nghiệp vụ cho từng nhân viên trong
phịng và đơn đốc kiểm tra công việc của nhân viên nhằm đảm bảo thực hiện đúng
chức năng nhiệm vụ được giao.
4. PHÒNG THIẾT KẾ
19
Lập các yêu cầu làm rõ hồ sơ và thu thập thông tin để phục vụ công tác thiết kế.
Lập thiết kế kỹ thuật, dự toán khối lượng và các hồ sơ kỹ thuật chào giá/ dự thầu
các hạng mục cơng trình trong phạm vi chun mơn.
Lập thiết kế thi cơng, dự tốn khối lượng và biện pháp thi cơng các hạng mục
cơng trình trong phạm vi chuyên môn.
Hoặc đề xuất chọn các đơn vị tư vấn có kinh nghiệm và năng lực trong lĩnh vực
thiết kế (kiến trúc, kết cấu, M&E) cho các cơng trình xây dựng của Công ty.
Đề xuất chọn vật liệu sử dụng trong cơng trình một cách thích hợp, hiệu quả và
kinh tế.
Hỗ trợ Ban điều hành cơng trình trong việc đưa ra các hướng xử lý tình huống
phát sinh tại cơng trình liên quan đến bản vẽ thiết kế.
5. PHỊNG KỸ THUẬT
Có trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám đốc các công tác kỹ thuật để các đơn vị
triển khai sản xuất:
Lập quy trình cơng nghệ, lập phương án thi cơng.
Kiểm sốt và hướng dẫn sử dụng bảo trì các thiết bị kiểm tra, đo lường, thử
nghiệm.
Kiểm sốt tình trạng kiểm tra, thử nghiệm.
Kiểm sốt chất lượng thi cơng khơng phù hợp.
Quan hệ với chủ đầu tư, tư vấn. Giám sát về các công việc liên quan đến kỹ
thuật.
Nghiên cứu, thiết kế sản phẩm mới.
Đề xuất hoạt động khắc phục phòng ngừa với các hoạt động liên quan.
Phối hợp với các phòng ban khác để lập hồ sơ dự thầu, mua dịch vụ, kiểm tra
thử nghiệm , nhận biết và xác định nguồn gốc sản phẩm, kiểm soát tài liệu của phịng
và thanh quyết tốn cơng trình.
Phối hợp với các phòng ban khác trong việc điều phối nhân sự, kỹ thuật hỗ trợ
cho dự án.
Phối hợp với đơn vị tư vấn giám sát đơn vị thi công thực hiện đúng các nhiệm
vụ đã được yêu cầu và theo thiết kế đã phê duyệt.
Điều phối tổng thể các hoạt động dự án từ lúc khởi động đến lúc kết thúc, bao
gồm:
Quản lý kế hoạch thực hiện công việc của các nhà thầu.
Quản lý tiến độ thi cơng tổng thể và chi tiết của từng cơng trình.
Theo dõi, chỉ đạo, điều phối và giám sát nhà thầu nhằm đảm bảo cung cấp sản
phẩm và dịch vụ đúng hợp đồng.
20
6. PHÒNG KINH DOANH
Chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp từ GĐ.
Đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu doanh số được Ban Giám đốc giao.
Nghiên cứu chiến lược thị trường.
Thiết lập và quản lý mạng lưới đại lý tiêu thụ sản phẩm.
Nhập khẩu vật tư, phụ tùng, linh kiện và sản phẩm theo chủ trương, chỉ đạo của
Ban Giám đốc.
Nghiên cứu xem xét phân khúc thị trường cần nhập sản phẩm nào để kinh doanh
tiêu thụ.
Đánh giá thị trường và đưa ra những tham mưu cho Ban giám đốc về tình hình
tiêu thụ sản phẩm.
Lưu trữ, bảo quản các hồ sơ về chiến lược kinh doanh, khách hàng của Công ty.
Quyền hạn: được phân công và chỉ đạo nghiệp vụ cho từng nhân viên trong
phịng và đơn đốc kiểm tra công việc của nhân viên nhằm đảm bảo thực hiện đúng
chức năng nhiệm vụ được giao.
7. PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU
Bộ phận chứng từ
Soạn thảo hợp đồng và các chứng từ xuất khẩu, nhập khẩu
Khai hải quan điện tử cho lô hàng xuất khẩu,nhập khẩu chuẩn bị bộ chứng từ
khai hải quan, bộ chứng từ xin cấp C/O, bộ chứng từ xin giám định…
Làm hồ sơ thanh toán quốc tế.
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ như: thư từ giao dịch liên quan, đơn đặt hàng,
bộ chứng từ…
Liên hệ với các hãng tàu làm Booking, nhận thông báo hàng đến, lệnh giao
hàng…
Liên hệ với các nhà cung ứng và khách hàng về lịch chuyển hàng và giao nhận
hàng.
Cập nhật thông tin các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động xuất nhập
khẩu các mặt hàng về máy móc thiết bị về thiết bị y tế, máy móc sản xuất nhà máy
đơng dược,...
Bộ phận giao nhận
Liên hệ với bộ phận chứng từ tiếp nhận hồ sơ, đến các cơ quan có thẩm quyền
làm thủ tục để lấy C/O, kiểm định, giám định,…
21
Đến các hãng tàu để lấy vận đơn, lệnh giao hàng
Làm thủ tục hải quan và các thủ tục cần thiết khác tại cảng để hàng hóa được
thơng quan..
1.5 Các nguồn lực
1.5.1 Nhân lực
Nhân lực là một yếu tố vô cùng quan trọng để phát triển công ty ngày càng lớn mạnh
hơn. Cơ cấu nhân lực của công ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ được thể hiện như sau:
Phịng ban
Điều hành
Kinh
doanh
KT-TC
XNK
Dự án
Kỹ thuật
Nam
SL
%
Nữ
SL
%
Tiến sĩ
2
1
3
50
60
1
2
50
40
2
1
4
15
67
33
80
100
1
1
1
0
33
67
20
0
Trình độ
Đại học Cao đẳng
Phổ
thơng
5
2
2
3
9
1
1
2
3
3
Bảng 1: Bảng số liệu nhân viên
( Nguồn: Phịng HCNS cơng ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ - 2020)
* Nhận xét: Tổng số nhân viên của công ty là 33 nhân viên. Trong đó, số nhân viên
chiếm tỷ trọng rất nhiều so với số nhân viên nữ hầu hết ở các phòng ban. Riêng phòng
ban XNK lại ngược lại là nữ chiếm nhiều hơn nam. Có 3 nhân viên ở phòng XNK 1 nữ
trưởng phòng, 1 nữ chứng từ và 1 nam giao nhận. Số nhân viên ở phòng XNK khơng
nhiều vì cơng ty cũng khơng hoạt động nhiều trong lĩnh vực này.
1.5.2 Vật lực
Vật lực chính là các nguồn lực vật chất hữu hình của doanh nghiệp và được
chia thành hai loại là nguồn lực vật chất cần thiết và nguồn lực vật chất bắt buộc phải
có. Nguồn vật lực của công ty được thể hiện trong bảng sau:
(ĐVT: cái )
Nguồn lực vật chất
bắt buộc
Máy tính bàn
Laptop
Máy photocopy
Máy in văn phịng
Máy bẻ tơn
Khoan bàn lớn
Máy cắt bàn
Máy hàn Argon
Khoan bê tông
Máy khoan tay
Số lượng
10
7
2
3
1
1
2
2
4
4
22
Nguồn lực vật chất
cần thiết
Bàn ghế
Mực in
Máy chiếu
Giấy in
Chứng từ
Hóa đơn
Bút bi
Giấy decal
Túi sơ mi
Giấy note vàng
Máy hàn điếm
Máy trộn bê tông
Máy đầm dùi
Giàn giáo thép
Máy bơm nước
Máy cắt cầm tay
2
2
2
42
4
3
Bảng 2: Nguồn vật lực
Giấy note 5 màu
Máy ép dẻo
Giấy ủy nhiệm chi
Giấy giới thiệu
Bìa kẹp hồ sơ
Điện thoại bàn
( Nguồn: Phịng HCNS cơng ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ - 2020)
1.5.3 Tài lực
Tài lực là nguồn lực tài chính của cơng ty. Mỗi một công ty nào cũng muốn mở
rộng sản xuất kinh doanh đều cấn đến lượng vốn nhất định được đo bằng tiền. Gia tăng
nguồn tài lực một cách hợp lí nhất, tận dụng triệt để với nguồn lực khác để làm gia
tăng lợi nhuận, tránh thâm hụt ngân sách.
(ĐVT: VNĐ)
Tổng tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở
hữu
2015
20.489.007.28
7
11.439.746.670
9.049.260.617
2016
39.882.555.89
9
30.822.632.04
4
9.059.923.855
2017
55.119.506.602
44.190.371.28
6
10.929.135.31
6
2018
58.255.702.65
1
46.781.127.35
6
58.255.702.65
1
Bảng 3: Nguồn tài lực
( Nguồn: Phịng KT-TC cơng ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ - 2020)
* Nhận xét: Các yếu tố trên tăng dần theo từng năm. Vốn chủ sở hữu tăng mạnh nhất
vào năm 2018, tăng hơn 5 lần cho thấy công ty ngày càng lớn mạnh hơn và có nguồn
vốn tốt để đầu tư hoạt động tốt hơn trước đây.
1.6 Khái quát kết quả kinh doanh
Trong q trình thực tập, phịng HCNS đã cung cấp cho em những thơng tin tài chính
của các năm từ 2015 đến 2018. Và kết quả kinh doanh của công ty Tân Việt Mỹ như
sau:
23
(ĐVT: VNĐ)
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
2015
33.665.359.17
3
33.471.927.10
6
193.432.067
2016
31.508.409.89
7
31.497.745.65
8
10.664.239
2017
94.382.443.86
4
92.804.777.85
7
1.577.666.007
2018
51.859.023.10
1
51.313.207.03
5
545.816.066
Bảng 4: Bảng báo cáo tài chính 2015-2018
( Nguồn: Phịng KT-TC cơng ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ - 2020)
* Nhận xét: Trong các năm 2015-2018 thì tình hình tăng trưởng của doanh nghiệp
khơng ổn định, tăng giảm thất thường. Đỉnh điểm tỉ lệ tăng trưởng cao nhất ở năm
2017 là 147%. Nhìn vào bảng báo cáo thì ta thấy chi phí chiếm 90 – 95% doanh thu
của doanh nghiệp, trong đó giá vốn hàng bán chiếm 85% tổng chi phí cho ta thấy chi
phí của doanh nghiệp này rất cao và lợi nhuận cực thấp. Từ năm 2015 -2016, sự sụt
giảm doanh thu kéo và chi phí vẫn chiếm tỉ trọng cao nên kéo theo lợi nhuận giảm 10
lần so với năm 2015 mặc dù doanh thu giảm chưa đến 7%. Năm 2016 – 2017, tỉ lệ
tăng tưởng bất ngờ so với năm 2016, doanh thu tăng hơn 3 lần và lợi nhuận tăng gấp
157 lần. Đây là lần tăng trưởng vượt bật trong 4 năm được thể hiện trên bảng báo cáo.
Sau khi tăng vượt bật vào năm 2017, doanh số giảm 46% và lợi nhuận giảm 65% vào
năm 2018 nhưng vẫn cao hơn 2015 và 2016.
Nhìn chung cơng ty có sự tăng trưởng nhưng vẫn không ổn định. Công ty đã hoạt động
được 22 năm nhưng với những số liệu trên thì đây không phải là công ty kinh doanh
hiệu quả.
1.7 Định hướng phát triển đến năm 2020
Mở rộng thị trường, đẩy mạnh công tác Marketing, tiến tới là một doanh nghiệp kinh
doanh thiết bị y tế và thuốc đông dược uy tín với các sản phẩm tốt
Khai thác thị trường tiềm năng, mở rộng thị trường, thiết lập các mối quan hệ dài lâu
với khách hàng trong và ngoài nước.
Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, mở rộng và nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ
chất lượng làm việc.
24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỦ TỤC HẢI
QUAN CỦA CÔNG TY TNHH TM DV TÂN VIỆT MỸ
Để thuận tiện cho việc nêu rõ thực trạng về công tác thủ tục hải quan nhập khẩu trang
thiết bị y tế bằng đường biển theo phương thức LCL của công ty TNHH TM DV Tân
Việt Mỹ thì trong quá trình trình bày, em sẽ lấy dẫn chứng cụ thể một lô hàng các thiết
bị “ Vật lí trị liệu” nhập từ Hàn Quốc.
Hợp đồng giữa Công ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ và Marpe Co., LTD được ký vào
ngày 12/8/2019.
Người mua: Công ty TNHH TM DV Tân Việt Mỹ
Địa chỉ: Số 7 đường số 2, Khu Dân Cư T30, Bình Hưng, Bình Chánh, TPHCM
Người bán : Marpe Co., Ltd
Địa chỉ: HEX 302-, Jeonju Knowledge Industry Center, 20, Palgwajeong-ro, Deokjingu, Jeonju-si, Jeollabuk-do,54886, Korea.
25