...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
PHẠM VĂN HIỆN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ðỂ XÂY DỰNG MƠ
HÌNH QUẢN LÝ ðẤT ðAI PHƯỜNG KHƯƠNG MAI,
QUẬN THANH XUÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành
Mã số
: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN DUY BÌNH
HÀ NỘI – 2010
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một cơng trình nghiên cứu hay
học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả luận văn
Phạm Văn Hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............i
LỜI CẢM ƠN
ðể có được kết quả nghiên cứu này, ngồi sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tơi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ từ nhiều các ñơn vị và cá nhân. Tôi xin ghi
nhân và bày tỏ lịng biết ơn tới những tập thể, cá nhân đã dành cho tơi sự giúp
đỡ q báu đó.
ðầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc sự giúp đỡ
nhiệt tình của TS.Nguyễn Duy Bình, người ñã trực tiếp hướng dẫn tôi thực
hiện ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ mơn Trắc địa Bản đồ và
Hệ thống thơng tin địa lý, Khoa Tài ngun và Mơi trường đã giúp đỡ tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của các thầy cô trong
Khoa Tài Nguyên và Môi trường và các thầy cơ trong Viện ðào tạo Sau đại
học.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ UBND phường
Khương Mai, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội ñã tạo ñiều kiện về thời
gian và cung cấp số liệu giúp tơi thực hiện đề tài này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2010
Tác giả luận văn
Phạm Văn Hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ............................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .............................. vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................ viii
1. MỞ ðẦU .........................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2 Mục đích của ñề tài ................................................................................ 2
1.3 Yêu cầu của ñề tài .................................................................................. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài............................................................... 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................4
2.1 Tổng quan về quản lý ñất ñai ................................................................. 4
2.1.1 Sơ lược về quản lý nhà nước về ñất ñai ở nước ta qua các thời kỳ .... 4
2.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai............................................... 7
2.2 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý ñất ñai ..................................... 8
2.2.1 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý đất đai trên thế giới .............. 8
2.2.2 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý đất đai ở Việt Nam ................ 9
2.2.3 ðánh giá những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề tài ............ 10
2.3 Tổng quan về Công nghệ thông tin...................................................... 11
2.3.1 Khái niệm về Công nghệ thông tin .................................................. 11
2.3.2 Xu hướng phát triển của công nghệ thông tin.................................. 13
2.3.3 Giải pháp công nghệ của chương trình ........................................... 16
2.4 Tổng quan về GIS................................................................................. 23
2.4.1 Khái niệm GIS................................................................................. 23
2.4.2 Các thành phần GIS........................................................................ 25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............iii
2.4.3 Chức năng GIS................................................................................ 27
2.5 Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống............................................ 32
2.5.1 Khái niệm về phân tích và thiết kế hệ thống .................................... 32
2.5.2 Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống.................................... 34
2.5.3 Các giai đoạn phân tích và thiết kế hệ thống................................... 35
2.5.4 Phân tích hệ thống về chức năng..................................................... 36
2.6 Tổng quan về khu vực nghiên cứu....................................................... 37
2.6.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Phường Khương Mai ........... 37
2.6.2 Hiện trạng cơng tác quản lý đất đai của phường Khương Mai........ 38
3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU................................................................................. 40
3.1 ðối tượng và ñịa ñiểm nghiên cứu....................................................... 40
3.2 Nội dung nghiên cứu............................................................................ 41
3.2.1 ðiều tra, phân tích và ñánh giá về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên ñất
ñai khu vực nghiên cứu ............................................................................ 41
3.2.2 ðiều tra về các hệ thống cơ sở dữ liệu và các công nghệ ứng dụng
trong cơng tác quản lý đất đai.................................................................. 41
3.2.3 Xây dựng mơ hình quản lý đất đai................................................... 41
3.4 Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 41
3.4.1 Thu thập dữ liệu, ñiều tra thực ñịa .................................................. 41
3.4.2 Xử lý, phân tích dữ liệu ................................................................... 41
3.4.3 Phương pháp xây dựng phần mềm .................................................. 42
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 43
4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu ........................................................................... 43
4.2 Phân tích thiết kế hệ thống .................................................................. 46
4.2.1 Tác nhân hệ thống........................................................................... 46
4.2.2 Mô tả u cầu chính........................................................................ 47
4.2.3 Sơ đồ chức năng.............................................................................. 48
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............iv
4.2.4 Sơ ñồ UseCase tổng thể .................................................................. 49
4.2.5 Sơ ñồ UseCase chi tiết .................................................................... 49
4.2.6 Mô tả Text Detail............................................................................. 53
4.3 Xây dựng bản ñồ trên nền ArcGIS....................................................... 59
4.4 Kết quả xây dựng chương trình quản lý đất đai của Phường.............. 64
4.4.1 Các mã nguồn ................................................................................. 64
4.4.2 Giới thiệu giao diện và các chức năng chủ yếu ............................... 66
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ......................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt
Chữ viết đấy đủ
GIS
Geographic Information System (Hệ thống thơng tin địa lý)
HTTðL
Hệ thống thơng tin địa lý
SQL
Structured Query Language (ngơn ngữ truy vấn cấu trúc)
VSTO
Visual Studio Tools for Office
CSDL
Cơ sở dữ liệu
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
QLðð
Quản lý đất đai
ESRI
Economic and Social Research Institute. (hãng ESRI củaMỹ)
CHXHCN
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
UBND
Uỷ ban nhân dân
CNTT&TT
Công nghệ thông tin và truyền thông
OS và UNIX.
Phần mềm hệ thống cơ bản
CASE
Computer aided software engineering
công cụ máy tính trợ giúp cơng nghệ phần mềm
LAN
Mạng cục bộ
CPU
Tốc độ xử lý thơng tin với các bộ xử lý
WAN
Mạng diện rộng
GPS
Máy ñịnh vị thu từ vệ tinh (RTK GPS)
CASE
Computer aided software engineering
BðPCCN
Biểu ñồ phân cấp chức năng
KTXH
Kinh tế xã hội
GCN
Giấy chứng nhận
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............vi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1: Bảng thống kê hiện trạng sử dụng ñất phường Khương Mai, 201038
Bảng 4.1. Bảng ñăng ký ñất ñai
44
Bảng 4..2. Bảng ghi hộ dân
44
Bảng 4..3. Bảng ghi danh mục sử dụng ñất
44
Bảng 4.4. Bảng ghi mục ñích sử dụng ñất
44
Bảng 4.5. Bảng ghi loại ñường
45
Bảng 4.6. Bảng ghi ñường phố
45
Bảng 4.7. Bảng theo dõi dữ liệu hệ thống Loa truyền thanh
45
Bảng 4.8. Bảng theo dõi dữ liệu cơ sở kinh doanh
45
Bảng 4.9. Bảng theo dõi dữ liệu ngành nghề kinh doanh
45
Bảng 4.10. Bảng theo dõi danh mục Tổ dân phố
45
Bảng 4.11: Danh sách bản ñồ ñã xây dựng được
59
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............vii
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Hình 2.1: Cơng nghệ ArcGIS của hãng ESRI (Mỹ)
Hình 2.2: Giải pháp cơng nghệ của phần mềm ViLis2.0
Hình 2.3: Các thành phần của GIS
Hình 2.4: Quan hệ giữa các nhóm chức năng của GIS
Hình 2.5: Mơ hình Quy trình xây dựng phần mềm
Hình 2.6: Bản đồ phường Khương Mai hiện trạng trên AutoCAD
Hình 3.1: Bản đồ phường Khương Mai – ðịa điểm nghiên cứu
Hình 4.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu
Hình 4.2: Sơ ñồ chức năng
Hình 4.3: Sơ ñồ Use case tổng thể
Hình 4.4: Sơ đồ Use Case đăng nhập
Hình 4.5: Sơ đồ Use Case quản trị người dùng
Hình 4.6: Sơ đồ Use Case phân quyền đăng nhập
Hình 4.7: Sơ đồ Use Case thống kê
Hình 4.8: Sơ đồ Use Case cập nhật hộ dân
Hình 4.9: Sơ đồ Use Case cập nhật thửa đất
Hình 4.10: Sơ đồ Use Case kê khai đăng ký
Hình 4.11: Sơ đồ Use Case tìm kiếm
Hình 4.12: Quy trình chuẩn hóa dữ liệu bản đồ và xây dựng CSDL
Hình 4.13: Bản đồ khi mới chuyển từ CAD sang ArcMap
Hình 4.14: Dữ liệu bản đồ theo địa giới hành chính của 33 tổ dân phố.
Hình 4.15: Dữ liệu bản đồ của từng thửa đất
Hình 4.16: Bản đồ hiện trạng và dữ liệu hồn thiện
Hình 4.17: Bản đồ hiện trạng (chi tiết)
Hình 4.18: Nội dung các chương trình Modul DataManager
Hình 4.19: Nội dung các chương trình Modul MultiProjects
Hình 4.20: Nội dung các chương trình Modul DataManager
Hình 4.20: Màn hình đăng nhập hệ thống của chương trình
Hình 4.22: Hình ảnh tổng quan về các chức năng của chương trình
Hình 4.23: Chức năng Hệ thống và đăng nhập đổi mật khẩu
Hình 4.24: Chức năng Hiển thị của chương trình
Hình 4.25: Chức năng Bản đồ của chương trình
Hình 4.26: Chức năng Dữ liệu của chương trình
Hình 4.27: Chức năng đăng ký đất đai, nhà ở
Hình 4.28: Chức năng quản lý thửa đất
Hình 4.29: Chức năng Thống kê của chương trình
Hình 4.30: Hình ảnh kết quả tìm kiếm khi bấm vào nút “In ấn
Hình 4.31: Hình ảnh giao diện tìm kiếm trên bản đồ
Trang
20
21
25
28
34
39
40
43
48
49
50
50
51
51
52
52
52
53
60
61
62
62
63
63
64
65
65
66
67
67
68
68
69
69
70
71
71
72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............viii
Hình 4.32: Bản đồ hệ thống Loa truyền thanh của phường
Hình 4.33: Bản đồ lớp ranh giới 33 Tổ dân phố của phường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............ix
73
73
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào quản lý hành chính, kinh tế xã
hội, an ninh trật tự ñịa phương là hết sức cần thiết, ñiều này ñã ñược nhấn
mạnh trong chủ trương của ðảng và Chính phủ qua chỉ thị 58-CT/TW của bộ
Chính Trị về “ðẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin phục vụ sự nghiệp
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa”.
Trong cơng tác quản lý về đất đai, kinh tế xã hội, an ninh trật tự của một
ñơn vị xã, phường, các thơng tin thường phải được cập nhật thường xuyên và
với khối lượng lớn, hơn nữa việc tổng hợp số liệu ñể theo dõi, quản lý thường
mất thời gian do phải tổng hợp từ nhiều nguồn, nhiều lĩnh vực như tình hình
sản xuất kinh doanh, bn bán, v.v...ðặc biệt, yếu tố không gian của số liệu rất
quan trọng trong công tác quản lý của xã, phường như sự phân bố các cơ sở sản
xuất, kinh doanh trong khu vực, địa bàn, số đối tượng hình sự cần trong từng tổ
dân phố, v.v... Hệ thống thơng tin địa lý (GIS), với khả năng mạnh về phân
tích, quản lý dữ liệu không gian, rất phù hợp trong công tác này.
Phường Khương Mai quận Thanh Xuân là một ñơn vị xã, phường của
Thủ đơ Hà Nội cũng nằm trong tình trạng trên. Xuất phát từ thực trạng việc
quản lý sử dụng ñất ñai, quản lý hạ tầng giao thông kỹ thuật của phường,
nơi tơi cơng tác; dựa trên kiến thức đã ñược học trong trường ðại học
Nông Nghiệp Hà Nội, cùng với kiến thức am hiểu trong lĩnh vực Công
nghệ thông tin, tơi nghiên cứu, xây dựng và thực hiện đề tài: Ứng dụng
Cơng nghệ thơng tin để xây dựng mơ hình quản lý đất đai phường Khương
Mai, quận Thanh Xn thành phố Hà Nội”, với sự hướng dẫn của thầy
giáo, Tiến sỹ Nguyễn Duy Bình.
1
1.2 Mục đích của đề tài
Nghiên cứu khả năng ứng dụng CNTT để xây dựng mơ hình quản lý đất
đai phường Khương Mai, cụ thể ñáp ứng ñược các mục ñích sau:
- Quản lý ñất ñai: quản lý các thửa đất, chủ sử dụng, diện tích, loại đất,
… thơng qua việc truy xuất các dữ liệu có sẵn trong chương trình.
- Quản lý nhà: quản lý nhà ở trên địa bàn thơng qua các thơng tin (thơng
tin thửa đất, loại nhà, diện tích, …) nhằm đánh giá một cách tổng quan nhất
về tình trạng nhà ở trên địa bàn.
- Nghiên cứu ñể xem xét sau này mở rộng ñề tài ñẻ thực hiện các chức
năng quản lý của phường, như cơng trình dân dụng:
+ Quản lý giao thơng
+ Quản lý hệ thống cây xanh
+ Quản lý hệ thống cấp, thoát nước
+ ðiện chiếu sáng
+ Hệ thống Loa truyền thanh
+ Quản lý các cơ sở kinh doanh, các cơng trình phúc lợi cơng
cộng, …
1.3 u cầu của đề tài
- u cầu nghiên cứu tổng quan về các vấn ñề như: tổng quan về ứng
dụng CNTT trong và ngoài nước; tổng quan về cơng nghệ GIS, về phân tích
và thiết kế hệ thống, tổng quan về cơ sở dữ liệu, về tài liệu thu thập.
- Xây dựng phần mềm trên nền GIS phải ñảm bảo tiện dụng, thân thiện
và dễ sử dụng, ngồi ra phải đảm bảo hệ thống mở của chương trình để có thể
phát triển sau này.
- Các thơng tin xây dựng đảm bảo đầy đủ và chính xác, nắm chắc và
thể hiện rõ ñược cách thức ứng dụng hệ thống thơng tin địa lý trong xây dựng
cơ sở dữ liệu.
- Cơ sở dữ liệu ñáp ứng nhu cầu phân tích, xử lý, lưu trữ số liệu, cung
2
cấp thơng tin và có thể trao đổi dữ liệu với các hệ thống thông tin khác.
1.4 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
ðề tài nghiên cứu xây dựng chương trình và cập nhật dữ liệu, khai thác
thơng tin đất ñai trên ñịa bàn phường Khương Mai, quận Thanh Xuân thành
phố Hà Nội.
3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về quản lý ñất ñai
Quản lý nhà nước về ñất ñai là tổng thể các hoạt động có tổ chức bằng
quyền lực nhà nước thơng qua các phương pháp và cơng cụ thích hợp để tác
động đến q trình khai thác sử dụng ñất ñai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả
nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước qua các thời
kỳ. Quản lý ñất ñai bằng quyền lực của nhà nước ñược thực hiện thông qua
các phương pháp và công cụ quản lý: Phương pháp hành chính; phương pháp
kinh tế; thơng qua quy hoạch, kế hoạch trên cơ sở luật pháp.
2.1.1 Sơ lược về quản lý nhà nước về ñất ñai ở nước ta qua các thời kỳ
- Thời kỳ phong kiến và thực dân phong kiến
Thời kỳ phong kiến dân tộc (từ năm 938 ñến năm 1858): Từ thế kỷ thứ
X ñến thế kỷ XV là thời kỳ hình thành và phát triển cực thịnh của nhà nước
phong kiến Việt Nam, ruộng ñất thuộc sở hữu nhà nước chiếm ñại bộ phận
bao gồm ruộng làng, xã, ruộng quốc khố và ruộng phong cấp. Chính vì thế
dân ta có câu: “ðất vua, chùa làng”. Ở nước ta, cơng tác đạc điền và quản lý
điền ñịa có lịch sử lâu ñời, ñể lắm vững và quản lý ñất ñai nhà nước phong
kiến ñã lập ra hồ sơ quản lý ñất ñai như: Sổ ñịa bạ thời Gia Long, sổ ñịa bộ
thời Minh Mạng.
Thời kỳ thực dân phong kiến: Do chính sách cai trị của thực dân pháp,
trên lãnh thổ Việt Nam tồn tại nhiều chế ñộ quản lý ñiền ñịa khác nhau:
- Chế ñộ quản lý thủ ñiền thổ tại Nam kỳ
- Chế ñộ bảo tồn điền trạch, sau đổi thành quản thủ địa chính tại Trung kỳ
- Chế độ bảo thủ để áp (cịn gọi là ñể ñương) áp dụng với bất ñộng sản
của người pháp và kiều dân kết ước theo luật lệ Pháp quốc
- Chế ñộ ñiền thổ theo sắc lệnh 29-3-1925 áp dụng tại Bắc kỳ
4
- Chế ñộ ñiền thổ theo sắc lệnh 21-7-1925 (sắc lệnh 1925) áp dụng tại
Nam kỳ và các nhượng ñịa Pháp quốc ở Hà Nội, Hải Phòng, ðà Nẵng.
Quản lý ñất ñai ở các tỉnh phía Nam thời Mỹ - Nguỵ: Sau năm 1954,
miền Nam Việt Nam nằm dưới ách cai trị của Mỹ - Nguỵ nên vẫn thừa kế và
tồn tại ba chế ñộ quản lý thủ ñiền ñịa trước ñây:
- Tân chế ñộ ñiền thổ theo Sắc lệnh 1925.
- Chế ñộ ñiền thổ ñịa bộ ở những ñịa phương thuộc Nam kỳ đã hình
thành trước Sắc lệnh 1925.
- Chế độ quản thủ địa chính áp dụng ở một số ñịa phương thuộc Trung kỳ.
Tuy nhiên từ năm 1962, chính quyền Việt Nam cộng hồ đã có Sắc lệnh
124-CTNT triển khai cơng tác kiến điền và quản thủ điền ñịa tại những ñịa
phương chưa thực hiện Sắc lệnh 1925. Như vậy từ năm 1962, trên lãnh thổ
Miền Nam do Nguỵ quyền Sài Gịn kiểm sốt tồn tại hai chế ñộ: Chế ñộ quản
thủ ñiền ñịa và tân chế ñộ ñiền thổ theo Sắc lệnh 1925.
- Thời kỳ từ sau cách mạng tháng tám năm 1945 ñến năm 1979
Từ năm 1980 ñến năm 1988: Quyết ñịnh số 201/CP ngày 01 tháng 07
năm 1980 của hội đồng Chính phủ “về việc thống nhất quản lý ruộng đất và
tăng cường cơng tác quản lý ruộng ñất trong cả nước”, ñây ñược coi là văn
bản ñầu tiên quy ñịnh chế ñộ quản lý ñất ñai thống nhất cả nước sau khi ñất
nước ñược thống nhất.
Quản lý nhà nước ruộng ñất bao gồm các nội dung như sau:
- ðiều tra, khảo sát và phân bố các loại ñất
- Thống kê, ñăng ký ñất ñai
- Quy hoạch sử dụng ñất
- Giao ñất, thu hồi ñất, trưng dụng ñất
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các chế ñộ thể lệ về quản lý sử dụng ñất
- Giải quyết các tranh chấp về ñất
5
- Quy ñịnh các chế ñộ, thể lệ quản lý việc sử dụng ñất và tổ chức việc
thực hiện các chế ñộ, thể lệ ấy.
Từ năm 1988 ñến nay: - Luật ñất ñai năm 1988: Nội dung của Luật gồm
6 chương 57 ñiều, ñược Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thơng qua ngày
22 tháng 12 năm 1987 và được chủ tịch HðBT công bố ngày 08 tháng 01
năm 1988. ðây là bộ luật ñầu tiên của Nhà nước ta quy ñịnh quyền sở hữu ñất
ñai của Nhà nước và quyền lợi, nghĩa vụ của người sử dụng ñất. Luật quy
ñịnh Nhà nước giao ñất cho các tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định
lâu dài có thời hạn và tạm thời người sử dụng ñất hợp pháp ñược cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất và quy ñịnh: Chế ñộ quản lý sử dụng các loại
ñất (5 loại đất: đất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư, ñất chuyên
dùng và ñất chưa sử dụng) lập bản đồ địa chính, lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Luật ñất ñai 1993: Nội dung của gồm Luật 7 chương 89 điều, được
quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thơng qua ngày 14 tháng 07 năm 1993.
Trong quá trình thi hành Luật đất đai 1998 đã bộc lộ nhiều điều khơng phù
hợp, Luật ñất ñai 1993 ra ñời thay thế luật ñất ñai 1988. Luật ñất ñai 1993
khẳng ñịnh lại quyền sở hữu ñất ñai ñồng thời quy ñịnh rõ nội dung quản lý
nhà nước về ñất ñai (7 nội dung). Phân định rõ đất đai thành 6 loại (đất nơng
nghiệp, ñất lâm nghiệp, ñất ñô thị, ñất khu dân cư nơng thơn, đất chun dùng
và đất chưa sử dụng). Luật quy ñịnh quyền của UBND các cấp trong việc giao
ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền của Chính phủ trong việc giao ñất theo hạng mức ñất và loại ñất.
- Luật ñất ñai 2003: Nội dung của luật gồm 7 chương 146 điều được
nước CHXHCN Việt Nam thơng qua ngày 26 tháng 11 năm 2003, có hiệu lực
từ ngày 01/07 năm 2004. Luật này khắc phục tồn tại của luật ñất ñai 1993 và
các luật sửa ñổi bổ sung năm 1998, 2001 ñáp ứng yêu cầu quản lý sử dụng
6
ñấtphù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế.
Luật ñất ñai 2003 khác cơ bản luật ñất ñai 1993 ở một số nội dung sau:
+ Phân định rõ 3 nhóm đất chính: nhóm đât nơng nghiệp (bao gồm đất
nơng nghệp và ñất lâm nghiệp quy ñịnh ở luật ñất ñai 1993), Nhóm đất phi
nơng nghiệp (bao gồm đất ở đơ thị, đất ở nơng thơn, đất chun dùng và một
phần ñất chưa sử dụng ở luật ñất ñai 1993). Luật quy định rõ đất khu cơng
nghiệp, đất khu cơng nghệ cao, ñất sử dụng cho khu kinh tế, ñất làm mặt bằng
xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh.
+ Quy ñịnh việc giao ñất, thu hồi ñất, cho thuê ñất thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện và cấp tỉnh (chính phủ khơng làm chức năng này).
+ Quy định về việc người Việt Nam định cư ở nước ngồi sử dụng ñất ở
Việt Nam: ñược giao ñất, ñược thuê ñất ñể xây dựng cơ sở hạ tầng, cơng trình
cơng cộng, xây dựng nhà ở ñể bán hoặc cho thuê, người Việt Nam định cư ở
nước ngồi được quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.
2.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
ðể xác định vai trị và nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước về ñất
ñai từ trung ương ñến ñịa phương, tại ñiều 6 chương I Luật đất đai 2003 nước
cộng hồ xã hội chủ nghĩa việt nam ñã nêu nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai:
1. Nhà nước thống nhất quản lý về ñất ñai
2. Nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai
và tổ chức thực hiện các văn bản ñó;
b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính;
c) Khảo sát, ño ñạc, ñánh giá phân hạng ñất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất;
d) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
7
ñ) Quản lý việc giao, ñất cho thuê ñất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất;
e) ðăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
f) Thống kê, kiểm kê đất đai;
g) Quản lý tài chính về đất ñai;
h) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng ñất trong thị trường bất
ñộng sản;
i) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất;
j) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy ñịnh của pháp luật về ñất
ñai và xử lý vi phạm pháp luật về ñất ñai;
k) Giải quyết tranh chấp về ñất ñai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng ñất ñai;
l) Quản lý các hoạt ñộng dịch vụ công về đất đai.
3. Nhà nước có chính sách đầu tư cho việc thực hiện các nhiệm vụ quản
lý nhà nước về ñất ñai, xây dựng hệ thống quản lý ñất ñai hiện ñại, ñủ năng
lực, ñảm bảo quản lý ñất đai có hiệu lực và hiệu quả.
2.2 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý đất đai
2.2.1 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý ñất ñai trên thế giới
GIS ñược thiết kế như một hệ thống chung ñể quản lý dữ liệu khơng gian,
nó có rất nhiều ứng dụng trong việc phát triển đơ thị và mơi trường tự nhiên cụ
thể là:
Quy hoạch đơ thị, quản lý nhân lực, nơng nghiệp, điều hành hệ thống
cơng ích, lộ trình, nhân khẩu, bản ñồ, giám sát vùng biển, cứu hỏa và bệnh
tật… Trong phần lớn lĩnh vực này, GIS có vai trị như là một cơng cụ hỗ trợ
cho việc lập kế hoạch hoạt ñộng. Từ cuối những năm 70, ñã có những đầu tư
vào phát triển và ứng máy tính trong bản ñồ, ñặc biệt là ở Bắc Mỹ, do các
8
công ty tư nhân và nhà nước thực hiện. Lúc đó, khoảng 1000 hệ thống thơng
tin địa lý đã được sử dụng, tới năm 1990 con số này là 4000. Ở châu Âu, tiến
độ phát triển khơng bằng Bắc Mỹ, các nước phát triển chính là Thụy Sỹ, Na
Uy, ðan Mạch, Pháp, Niu Di Lân, Anh và ðức (Trần Minh, 2000).
Tại châu Á việc phát triển GIS chậm hơn nữa. Các nước có GIS phát
triển thường là các nước có tin học và viễn thám phát triển như: Trung Quốc,
Nhật Bản, Ấn ðộ, Thái Lan, Indonesia…(Rajan, Mohan Sundara, 1991).
2.2.2 Tình hình ứng dụng GIS trong quản lý đất đai ở Việt Nam
Tại Việt Nam, Cơng nghệ GIS cũng được thí ñiểm khá sớm, từ cuối thập
niên 80 và ñến nay ñã ñược ứng dụng trong khá nhiều ngành như quy hoạch
nông, lâm nghiệp, quản lý rừng, lưu trữ tư liệu ñịa chất, ño ñạc bản ñồ, ñịa
chính, quản lý hạ tầng kỹ thuật đơ thị,... Những ứng dụng ban đầu tuy ở mức độ
vi mơ trong một số chun ngành hẹp nhưng ñã mang lại những hiệu quả bước
ñầu.
Hiện nay cơng nghệ GIS đã và đang được ứng dụng ngày một nhiều, tại
nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhiều tỉnh, thành trong đó có: TP. Hồ Chí Minh,
TP. Hà Nội, tỉnh Khánh Hịa, Thừa Thiên Huế đã xây dựng xong Dự án
khả thi ứng dụng GIS cho quản lý hành chính và nhiều lĩnh vực Kinh tế,
Văn hóa, Xã hội. Cơng nghệ GIS ñã trở thành một trong những ứng dụng
quan trọng bậc nhất khơng thể thay thế được của CNTT. Hệ Thơng tin địa lý
là cơng cụ đắc lực cho các hoạt ñộng ñiều tra cơ bản và quản lý tổng hợp các
nguồn tài nguyên tự nhiên, môi trường và cho các mục tiêu kinh tế - xã hội
khác. Các chương trình, dự án đã và đang được triển khai rộng rãi ở thành phố
Hồ Chí Minh, như phần mềm Hệ thống thơng tin đất đai ViLIS, và nhiều
phần mềm chuyên ngành quản lý ñất ñai, nhà ở do các cơ quan của Bộ Tài
nguyên và Môi trường cũng như các tỉnh thành chủ ñộng triển khai.
9
2.2.3 ðánh giá những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện ñề tài
Thuận lợi: - Thực trạng ứng dụng CNTT ở phường rất phát triển,
phường có trang thơng tin ñiện tử (www.phuongkhuongmai.gov.vn), có phần mềm
quản lý thuế nhà ñất, phần mềm quản lý tài chính, phần mềm quản lý công
văn, và bộ phận một cửa nên việc triển khai ứng dụng của ñề tài ở phường là
ý thức chủ quan của lãnh ñạo phường và ñược cán bộ trong phường ủng hộ và
mong muốn có để triển khai ứng dụng tại Phường.
- Việc triển khai ñề tài ứng dụng CNTT tin khai thác dữ liệu, xây dựng
cơ sở dữ liệu cho hệ thống thơng tin đất đai phường Khương Mai sẽ ñáp
ứng nhu cầu cấp thiết hiện nay, thiết thực góp phần nâng cao hiệu quả cơng
tác quản lý ñất ñai trên ñịa bàn, ñồng thời tạo ñiều kiện nâng cao trình độ
cán bộ quản lý đất đai.
- ðiều kiện về ứng dụng CNTT, trong bộ máy cán bộ phường Khương
Mai hầu hết đều có trình độ từ đại học. Về tin học hầu hết ñã qua ñào tạo tin
học văn phịng, riêng cán bộ địa chính đã được học các phần mềm chuyên
ngành quản lý ñất ñai. Về cơ sở hạ tầng cơng nghệ thơng tin máy tính và các
thiết bị tin học nhìn chung đáp ứng nhu cầu sử dụng, mỗi cán bộ ñều ñược
trang bị máy tính và có kết nối mạng nội bộ, Internet. Việc ñiều tra dữ liệu
trên ñịa bàn phường ñược cán bộ phường nhiệt tình giúp đỡ.
Khó khăn: - Số liệu bản ñồ không ñầy ñủ và không ñược ño vẽ cập nhật
thường xuyên do từ năm 1995 ñến nay chưa ñược ño vẽ lại. Hiện trạng sử
dụng ñất thay ñổi nhiều nên phải ñiều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
- Số liệu nằm rải rác, phân tán gây khó khăn trong điều tra, thu thập. ðể
khắc phục, cần có sự tham gia tích cực, chịu trách nhiệm và hợp tác chặt chẽ
của các chủ thể sử dụng ñất.
- Việc triển khai GIS trong ngành quản lý ñất ñai chưa ñược ứng dụng
ñến cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn), nên cơ sở chưa có điều kiện tiếp cận,
10
chưa có kinh nghiệm xây dựng cũng như khó khăn trong cơng tác quản lý
bước đầu khi triển khai.
2.3 Tổng quan về Công nghệ thông tin
2.3.1 Khái niệm về Công nghệ thơng tin
Thế giới đang chứng kiến một cuộc cách mạng thơng tin ảnh hưởng sâu
sắc đến mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội, đưa xã hội lồi
người chuyển mạnh từ xã hội cơng nghiệp sang xã hội thông tin, từ kinh tế
công nghiệp sang kinh tế tri thức. Nội dung cơ bản của cuộc cách mạng này là
ứng dụng cơng nghệ cao, hiện đại với công nghệ thông tin và truyền thông
(CNTT&TT) là phương tiện có ý nghĩa quyết định, với trí tuệ và sáng tạo là
nguồn lực quốc gia quan trọng, phục vụ cho việc xây dựng và phát triển một
xã hội ngày càng tốt ñẹp hơn. Từ những thập kỉ cuối thế kỷ XX cơng nghệ
thơng tin và truyền thơng đã có những bước phát triển vũ bão và ñã ñem lại
những thay ñổi lớn lao cho cuộc sống nhân loại.
CNTT, nhất là mạng Internet làm cho khoảng cách trên thế giới ngày
càng trở nên nhỏ bé. Tri thức và thông tin khơng biên giới sẽ đưa hoạt động
kinh tế vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và trở thành hoạt ñộng mang tính tồn
cầu. Vốn sản xuất, hàng hóa, sức lao động, thơng tin và cơng nghệ đều có xu
hướng trao ñổi, sử dụng và ñược ñiều phối xuyên quốc gia. Mối quan hệ kinh
tế thương mại, công nghệ và hợp tác giữa các nước, các doanh nghiệp ngày
càng ñược tăng cường nhưng đồng thời tính cạnh tranh cũng trở nên mạnh
mẽ. Cạnh tranh tiến hành trên phạm vi toàn cầu, khơng chỉ có các cơng ty
xun quốc gia mà ngay cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trong những năm gần ñây ñã làm thay
đổi hồn tồn cuộc sống xã hội, là diều kiện tiên quyết đối với các nước phát
triển nền cơng nghiệp hiện đại, nơng nghiệp và các ngành sản xuất khác cũng
phát triển theo hướng hiện ñại, con người ñược hưởng lợi nhiều từ những thành
11
tựu đó. Những thành tựu to lớn trong q trình phát triển có phần đóng góp
quan trọng của tin học hóa, tức sử dụng “cơng nghệ thơng tin” để thay thế một
phần lao động trí óc, để trợ giúp điều khiển bằng trí tuệ của con người.
Cơng nghệ thơng tin là tập hợp các ngành khoa học nhằm giải quyết vấn
đề thu nhận thơng tin, quản lý thơng tin, xử lý thông tin, truyền thông tin và
cung cấp thông tin. ðể giải quyết vấn ñề này người ta tập trung vào các nội
dung sau đây:
- Xác định hệ thống thơng tin
+ Xác định các thể loại thơng tin, u cầu về chất lượng
+ Xác định các chuẩn thơng tin
+ Xác ñịnh hệ thống phần cứng va phần mềm hệ thống
+ Xây dựng tổ chức cho toàn hệ thống
- Thu thập thơng tin
+ Kỹ thuật đo đạc để lấy số liệu
+ Tổ chức hệ thống, thống kê số liệu thông qua bộ máy quản lý của
ngành
+ Tổ chức hệ thống cập nhật dữ liệu
- Quản lý thông tin
+ Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Xử lý thơng tin
+ Phân tích và tổng hợp hệ thống thơng tin
+ Giải các bài tốn ứng dụng chuyên ngành
- Truyền thông tin
+ Xây dựng hệ thống ñường truyền thông tin
+ Giải pháp truyền thông tin trên mạng
+ Hệ quản trị mạng thông tin
12
+ Bảo vệ an tồn trên đường truyền thơng tin
+ Bảo mật thông tin
- Cung cấp thông tin
+ Xây dựng giao diện với người sử dụng
+ Hiển thị thông tin theo yêu cầu
2.3.2 Xu hướng phát triển của công nghệ thơng tin
Nhu cầu đa dạng hố thơng tin: Trước khoảng 15 năm người ta mới
chỉ quan tâm tới xử lý số cho các thơng tin chữ và số vì khả năng các thiết bị
tin học mới chỉ xử lý ñược các loại thơng tin này. Nhu cầu đã địi hỏi con
người phải xử lý thơng tin đa dạng hơn như thơng tin đồ hoạ, hình ảnh động,
âm thanh. ðến nay, các thể loại thơng tin mà con người có thể cảm nhận ñược
ñều ñã xử lý ở dạng số; ñáng kể là các thơng tin đồ hoạ ở dạng raster và
vector, các thơng tin multimedia ở dạng âm thanh, hình ảnh động v..v.. Trong
các dạng thơng tin trên người ta rất cần quan tâm tới các thông tin về không
gian mà trên đó con người đang sống : các thơng tin địa lý. Các thơng tin này
có liên quan trực tiếp tới hoạt ñộng của con người và giúp chúng ta những
quyết định chính xác về hành động của mình tác động vào mơi trường.
Nhu cầu chính xác hố thơng tin: Thơng tin cần được thu nhập chính
xác là một nhu cầu ñương nhiên của con người. ðối với các thơng tin chữ - số
cần phải đảm bảo thu nhận chính xác. ðiều quan trọng cần quan tâm hơn là
tính chính xác đối với các thơng tin địa lý. ðó là tính chính xác của các vị trí
địa lý trong không gian và các thông tin khác gắn lên vị trí địa lý đó.
Xu hướng phát triển phần cứng và phần mềm hệ thống: Thiết kế
phần cứng và phần mềm hệ thống cho các máy tính là một q trình phát triển
rất sinh ñộng. Trong những năm 1950 và 1960 những người thiết kế máy tính
đã đi theo tư tưởng tập trung, một máy tính sẽ thiết kế để đủ thực hiện mọi
nhiệm vụ của một cơ sở xử lý thơng tin. Vì vậy người ta đã thiết kế và sản
13
xuất các loại máy tính cỡ lớn. Tất nhiên cơng nghệ điện tử trong giai đoạn này
chưa đạt được trình ñộ cao nên dung tích các loại máy tính lại càng lớn. Phần
mềm hệ thống cơ bản là OS và UNIX.
Từ những năm 1970 khi các bộ vi xử lý ra đời những người thiết kế máy
tính đã đưa ra các loại máy tính cá nhân gọi là PC với phần mềm hệ thống
DOS. Các máy tính PC lúc này góp phần quyết định trong việc xã hội hố
cơng nghệ thơng tin. Sau đó trong thập kỷ này hãng Microsoft đã có cơng lớn
trong việc hình thành phẩm nền hệ thống WINDOWS với các phiên bản
3.1xWorgroup, NT .95. ðặc biệt WINDOWS NT đã có phiên bản chạy trên
máy tính cỡ trung bình. Cho tới nay hai loại máy tính vẫn ñang song song tồn
tại; máy tính cỡ lớn (mainframe) và trung bình (workstation ) với phần mềm
hệ thống UNIX là máy tính PC với phần mềm hệ thống WINDOWS. Cuộc
chạy đua giữa hai dịng máy tính này sẽ dẫn tới một sự hồ nhập nào đó trong
tương lai khi các bộ vi xử lý ñạt ñược tốc ñộ xử lý thông tin ngang cỡ với các
bộ xử lý của các máy tính trung bình.
Khoảng từ những năm 1980, người ta ñã ñưa ra ý tưởng hình thành hệ
thống mạng máy tính. ðây là một ý tưởng có tính cách mạng trong cơng nghệ
thơng tin và đã làm thay đổi hướng phát triển. ðầu tiên người ta giải quyết
mạng cục bộ (LAN) nhằm nối các máy nhỏ lại với nhau ñể giải quyết các bài
toán lớn hơn. Hệ mạng này làm cho máy tính PC có thể tìm kiếm được một vị
trí cao hơn trong ứng dụng thực tế. Sau đó người ta đã tổ chức hệ thống thơng
tin tồn cầu (Intermet) làm cho thơng tin được xã hội hố mạnh hơn và các
máy tính PC càng phát huy khả năng lớn hơn. Từ việc triển khai hệ thống
internet cho từng ngành hoặc cho từng khu vực và hệ thống extranet cho liên
ngành hoặc liên khu vực. Khi các mạng thông tin được hình thành người ta lại
đưa ra một mơ hình máy tính mới là NC- máy tính mạng. ðây là loại máy tính
rất đơn giản có nhiều phần cứng ñược sử dụng chung trên mạng.
14
Sự phát triển của kỹ thuật xử lý thông tin: Tốc độ xử lý thơng tin với
các bộ xử lý (CPU) hiện nay đã tăng lên hàng nghìn lần so với 10 năm trước
(ví dụ từ hệ thống 16 bít tới hệ 64 bít hiện nay). Tốc độ xử lý cao là ñiều kiện
ñể các nhà thiết kế phần mềm thực hiện các ý tưởng về ñịnh hướng ñối tượng
(object-oriented), kỹ thuật liên kết OLE nhúng và nối (linking and embeding),
kỹ thuật xử lý ña nhiệm vụ (multitasking) và kỹ thuật liên kết mạng
(networking). Các kỹ thuật xử lý này có tác động mạnh tới việc tổ chức cơ sở
dữ liệu, xử lý khối lượng dữ liệu lớn và các thơng tin phức tạp như địa lý.
Sự phát triển trong xây dựng các cơ sở dữ liệu: Trước ñây máy tính
được thiết kế theo quan điểm tập trung (centralized data- base). Thiết kế này
tỏ ra lúng túng khi phải quản lý một khối lượng thơng tin lớn và đa dạng. Từ
khi mạng máy tính ra đời người ta đã đưa ra quan niệm về hệ thống cơ sở dữ
liệu phân tán (dicentralized data base). Hệ CSDL phân tán vừa cho phép giải
quyết tốt bài toán với khối lượng dữ liệu lớn, vừa tạo được khả năng tương
thích giữa hệ thống thơng tin với hệ thống quản lý vừa tạo điều kiện tốt cho
q trình xã hội hố thơng tin.
Sự phát triển mạng thông tin và kỹ thuật truyền tin: Quá trình phát
triển mạng thơng tin từ mạng cục bộ (LAN) tới các mạng diện rộng (WAN)
bao gồm intranet, extranet, hay internet đã giới thiệu ở trên. Các xa lộ thơng
tin với đường truyền tốc độ cao được hình thành để nối các máy lại với nhau.
Thiết kế cụ thể các mạng là một kỹ thuật đơn thuần, ít điều cần nói đến. Vấn
đề quan trọng ở đây là cần giải quyết tốc độ truyền tin, tính an tồn khi truyền
tin và đảm bảo bí mật khi truyền tin. Các vấn ñề này ñang ñược giải quyết
từng bước.
Sự phát triển trong kỹ thuật thu nhận và cung cấp thơng tin: Cho
đến nay người ta ñã ñạt ñược thành tựu khá lớn trong tốc độ xử lý thơng tin
nhưng chưa đạt được kết quả như mong muốn trong kỹ thuật thu thập thông
15