Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 2000 cho công ty cổ phần bagico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.15 KB, 115 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------o0o-----------------

NGUYỄN THỊ LAN

XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2000
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN BAGICO

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------o0o-----------------

NGUYỄN THỊ LAN

XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2000
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN BAGICO

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : Công nghệ sau thu hoạch
Mã số


: 60 54 10

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan luận văn cao học này là cơng trình nghiên cứu của bản
thân tơi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát
tình hình thực tế dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Ngô Xuân Mạnh.
Các số liệu và những kết quả có trong luận văn là trung thực và chưa từng được
cơng bố dưới bất cứ hình thức nào.
Học viên cao học

Nguyễn Thị Lan

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Ngơ Xn Mạnh, đã đinh
hướng, trực tiếp hướng dẫn, giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện ñể tơi hồn thành luận
văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Viện đào tào sau đại học, Khoa Cơng nghệ
thực phẩm trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi
hồn thành luận văn thạc sĩ này.
Lời cảm ơn chân thành tôi xin gửi tới ban lãnh đạo cơ quan, các bạn đồng
nghiệp, gia đình và bạn bè ñã tạo ñiều kiện và giúp ñỡ nhiệt tình trong thời gian
tiến hành làm đề tài..

Em xin chân thành cảm ơn!
Học viên cao học

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
Chương I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4
1.1. Chất lượng và các hệ thống quản lý chất lượng............................................. 4
1.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm............................................................. 4
1.1.2. Những tính chất đặc trưng chất lượng sản phẩm ........................................ 4
1.2. Quản lý chất lượng sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng...................... 5
1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng ................................................................ 5
1.2.2. Các giai ñoạn quản lý chất lượng................................................................ 5
1.3. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 : 2000 .............................................. 7
1.3.1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9000: 2000........................................................................................... 7
1.3.2. Cấu trúc của Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000................................................ 8
1.3.3. Nội dung của ISO 9001: 2000..................................................................... 9
1.3.4. Các bước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 ......................... 9
1.3.5. Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 trên thế giới và trong nước................................................................ 12
1.4. Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9000:2000 trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang. ............................................................. 14
1.5. Giới thiệu về công ty Bagico........................................................................ 15
1.6. Thực trạng công tác quản lý chất lượng tại công ty cổ phần Bagico........... 15
Phần II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................... 17

2.1. ðối tượng nghiên cứu................................................................................... 17
2.2. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................. 17
2.3. Cơ sở tham chiếu và so sánh ........................................................................ 17
2.4. Các bước tiến hành....................................................................................... 17
Phần III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 18
3. Kết quả khảo sát tổ chức quản lý chất lượng của công ty CP Bagico ............ 18
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

iii


3.1. Tình hình sản xuất và kinh doanh của cơng ty............................................. 18
3.2. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000..... 19
3.2.1. Lập ban chỉ ñạo dự án thực hiện ISO 9000............................................... 19
3.2.2. ðánh giá thực trạng của doanh nghiệp và so sánh với tiêu chuẩn............ 20
3.2.3. Thiết kế và lập văn bản hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000............................................................................................................ 38
3.3. Quy trình đánh giá cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2000................................................................................... 75
3.4. ðánh giá sơ bộ về hiệu quả ñối với việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. ............................................................... 76
3.4.1. Tính hiệu quả trong cơng tác tổ chức, hoạt động của bộ máy .................. 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 81

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

iv



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Tốp 10 quốc gia ñứng ñầu về lượng chứng chỉ ISO 9001..................... 13
Bảng 3.1. Kết quả báo cáo tài chính năm 2006 – 2010 (tỷ đồng)....................... 18
Bảng 3.2. ðánh giá thực trạng của doanh nghiệp so với tiêu chuẩn................... 21
Bảng 3.3. Kết quả ñánh giá các ñiểm không phù hợp với tiêu chuẩn và hành
ñộng khắc phục.................................................................................................... 22
Bảng 3.4. Các văn bản , thủ tục liên quan........................................................... 39

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

v


PHẦN MỞ ðẦU
Chất lượng là một trong những thuộc tính cơ bản của sản phẩm, đó là sự
tổng hợp về kinh tế - kỹ thuật- xã hội. Chất lượng tạo nên từ những yếu tố liên
quan đến q trình "sống" của sản phẩm. Chất lượng là thước ño ñánh giá ñược
phẩm cấp của sản phẩm. Ngày nay, chất lượng ñã trở thành một mối liên kết gắn
nhà sản xuất, kinh doanh dịch vụ với thị trường và yếu tố ñảm bảo lợi ích cho
doanh nghiệp, quyền lợi của người tiêu dùng.
Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ñang diễn ra hết sức sơi động trên thế
giới. Việt Nam đã và đang chủ động tích cực tham gia hội nhập kinh tế quốc tế
và khu vực ngày càng sâu và rộng như tham gia khu vực mậu dịch tự do
ASEAN (AFTA), hiệp ñịnh thương mại Việt -Mỹ, là thành viên chính thức của
tổ chức thương mại thế giới (WTO), tạo nhiều cơ hội kinh doanh mới cho doanh
nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó cũng tạo ra nhiều thách thức mà doanh nghiệp
phải vượt qua để hịa mình vào nền kinh tế chung khi bảo hộ của nhà nước bằng
thuế quan ñược bãi bỏ. Hàng rào kỹ thuật ñược các quốc gia dựng lên là cơng cụ
hữu ích bảo hộ nền sản xuất, thị trường trong nước và lợi thế cạnh tranh quốc
gia. ðể vượt qua ñược hàng rào kỹ thuật, chất lượng hàng hóa sản phẩm phải

được đáp ứng hàng đầu. ðảm bảo chất lượng của hàng hóa khơng u cầu kiểm
sốt ở một cơng đoạn hay một khâu nào trong q trình sản xuất, kinh doanh mà
phải kiểm sốt một cách có hệ thống của cả một q trình từ sản xuất đến lưu
thơng nhằm đảm bảo sản phẩm có chất lượng tốt nhất, an tồn với người sử
dụng, thân thiện với mơi trường, sức khỏe cộng động… Tạo ñược lợi thế cạnh
tranh cho sản phẩm, doanh nghiệp và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia [11]
Bắc Giang là một tỉnh miền núi, có nhiều thuận lợi phục vụ doanh nghiệp
hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh và phát triển. Về giao thơng nằm cách thủ đơ Hà
Nội 50 km về phía Bắc, cách cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn 110 km về phía

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

1


Nam, cách cảng biển Hải Phòng hơn 100 km về phía ðơng; với diện tích tự
nhiên 3.822,7 km2; trung du chiếm 10,5% diện tích và miền núi chiếm 89,5%
diện tích. Về dân số, nguồn nhân lực khoảng 1.560.000 người (dến ngày
01/4/2009), có 26 dân tộc anh em chung sống trong ñó người Kinh chiếm
87,9%. Về tài nguyên thiên thiên ñặc biệt là nguồn tài nguyên nước với 374 km
chiều dài sơng suối, trong đó ba sơng lớn là sơng Lục Nam, sơng Thương và
sơng Cầu, có một nguồn nước vơ cùng phong phú gồm nước ngầm, nước sông,
suối, chất lượng nguồn nước đảm bảo vệ sinh, khơng bị ơ nhiễm hóa chất độc.
ðây là nguồn tài ngun thiên nhiên hấp dẫn thu hút mạnh sự quan tâm của
doanh nghiệp sản xuất chế biến nước phát triển (nước uống đóng bình/ chai).
Năm 2006 trên địa bàn tỉnh mới có 02 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, đến nay
đã có 60 doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mặt hàng này, trung bình mỗi năm
tăng 10-15%, sản lượng trung bình đạt khoảng 8 triệu lít/năm. Quy mơ hoạt
động chủ yếu tại hộ gia ñình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cho nên chất lượng

chưa cao từ đó việc phát triển và mở rộng thị trường còn nhiều hạn chế. ðể nâng
cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm, mở rộng và phát triển thị trường, ñẩy
mạnh phát triển các cơ hội kinh doanh việc ñảm bảo chất lượng cho sản phẩm
phải ñược chuyển sang quản lý theo q trình và có hệ thống nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm, hạ giá thành phát triển các lợi thế cạnh tranh, xây dựng
thương hiệu mạnh và nâng cao trách nhiệm cộng đồng, xã hội.
Cơng ty cổ phần bia - rượu – nước giải khát Bắc Giang, tên giao dịch
quốc tế: Bắc Giang Beer – Alcohol - Beverage Joint Stock Company viết tắt là
công ty cổ phần Bagico ñược thành lập ngày 01 tháng 4 năm 2005 trên cơ sở cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước Công ty rượu bia nước giải khát Bắc Giang
làm ăn kém hiệu quả, thua lỗ. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh hiện nay là Nước
uống tinh khiết, ñồ gia dụng trong đó sản phẩm chính là sản xuất nước uống tinh
khiết đóng bình, đóng chai phục vụ thị trường trong tỉnh và một số tỉnh lân cận
như Hà Nội, Thái Nguyên, Hải Phòng… Rút kinh nghiệm từ bài học làm ăn kém
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

2


hiệu quả khi cịn hoạt động doanh nghiệp Nhà nước một nguyên nhân quan
trọng dẫn ñến sự làm ăn thua lỗ chính là cơng tác đảm bảo chất lượng sản phẩm
và dịch vụ khơng thỏa mãn được các u cầu ngày càng cao của khách hàng.
Doanh nghiệp khơng ngừng đầu tư cải thiện trang thiết bị, nhà xưởng và công
nghệ nhằm sản xuất ra sản phẩm an toàn, thân thiện sức khỏe cộng đồng…Vì
vậy, Lãnh đạo cơng ty nhận thấy việc cải thiện và chuyển đổi cơng tác quản lý
chất lượng cũ sang phương thức quản lý chất lượng có hệ thống chính là cơng cụ
để tận dụng cơ hội kinh doanh; phát triển sản xuất; nâng cao khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, của doanh nghiệp trong môi trường nền kinh tế thị trường
và hội nhập kinh tế ñang diễn với tốc ñộ nhanh như hiện nay. Và cũng là công
cụ mở rộng hướng xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế. Lựa chọn áp dụng

hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000 chính là cơng cụ
quan trọng, là giải pháp để giải quyết những u cầu trên. ðược sự đồng ý của
Khoa Cơng nghệ thực phẩm và Hội ñồng quản trị, Ban giám ñốc Cơng ty cổ
phần Bagico chúng tơi lựa chọn đề tài: " Xây dựng và Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 cho Công ty cổ phần Bagico"
Mục tiêu:
Xây dựng hệ thống và áp dụng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001-2000 phù hợp với hoạt động quản lý chất lượng của cơng ty đối với sản
xuất sản phẩm nước uống tinh khiết.
Yêu cầu:
- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000
đối với các q trình sản xuất của Cơng ty.
- Hoàn thiện các thủ tục quản lý chất lượng theo yêu cầu tiêu chuẩn ISO
9001-2000
- Vận hành hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Kịp thời
phát hiện những điểm khơng phù hợp ñể có các hành ñộng khắc phục kịp thời
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

3


Chương I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.

Chất lượng và các hệ thống quản lý chất lượng

1.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm
Chất lượng là một thuộc tính cơ bản của sản phẩm; là sự tổng hợp về kinh

tế - kỹ thuật ñược tạo ra từ những yếu tố có liên quan ñến quá trình sản xuất sản
phẩm; ñược hình thành ngay từ khâu thiết kế, xây dựng phương án sản phẩm cho
đến khâu tổ chức sản xuất. Q trình sản xuất là khâu quan trọng nhất tạo nên chất
lượng và sau đó là q trình lưu thơng phân phối và sử dụng.Xuất phát cách nhìn
nhận tổng quan đó, chất lượng sản phẩm có thể được định nghĩa như sau:
Chất lượng sản phẩm là tập hợp các thuộc tính của sản phẩm nhằm thỏa
mãn nhu cầu của người sử dụng trong những ñiều kiện kinh tế, khoa học, kỹ thuật
xã hội nhất ñịnh.
1.1.2. Những tính chất ñặc trưng chất lượng sản phẩm
- Tính kỹ thuật: Thuộc tính này phản ánh cơng dụng, chức năng của sản
phẩm. ðặc trưng cho nhóm thuộc tính bởi các chỉ tiêu kết cấu thành vật chất,
thành phần cấu tạo và đặc tính về cơ lý, hóa của sản phẩm.
- Tuổi thọ của sản phẩm: ðây là yếu tố đặc trưng cho tính chất sản phẩm
giữ khả năng làm việc bình thường theo đúng u cầu thiết kế trong một thời
gian nhất ñịnh trên cơ sở ñảm bảo ñúng những yêu cầu về mục ñích, ñiều kiện
sử dụng và chế ñộ bảo dưỡng quy ñịnh.
- ðộ tin cậy của sản phẩm: ðộ tin cậy của sản phẩm ñược coi là một yếu
tố quan trọng nhất phản ánh chất lượng của sản phẩm và đảm bảo cho doanh
nghiệp có khả năng duy trì.
- Chỉ tiêu thẩm mỹ: ðặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức,
dáng vẻ, kết cấu, kích thước, sự hồn thiện, tính cân ñối...

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

4


- Tính tiện dụng: Phản ánh những địi hỏi về tính có sẵn, tính dễ vận
chuyển, bảo quản, dễ sử dụng của sản phẩm
- Mức độ gây ơ nhiễm của sản phẩm: Thuộc tính này được coi là u cầu bắt

buộc của nhà sản xuất, phải tuân thủ khi ñưa sản phẩm của mình ra thị trường
- Mức độ an toàn của sản phẩm: Những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng,
vận hành sản phẩm; an tồn đối với sức khoẻ người tiêu dùng và môi trường là
yếu tố bắt buộc phải có đối với mỗi sản phẩm trong điều kiện tiêu dùng hiện
nay. Khi thiết kế sản phẩm phải ln coi đây là thuộc tính cơ bản khơng thể
thiếu ñược của một sản phẩm.
- Tính kinh tế: Thể hiện ở khía cạnh chất lượng sản phẩm chịu chi phối
trực tiếp của điều kiện kinh tế. Một sản phẩm có ñiều kiện chất lượng kỹ thuật
tốt, nhưng cung cấp với giá cao vượt quá khả năng chấp nhận của người tiêu
dùng thì sẽ khơng là một sản phẩm có chất lượng cao về mặt kinh tế [5].
Ngồi những thuộc tính hữu hình có thể đánh giá cụ thể mức chất lượng
sản phẩm, cịn có các thuộc tính vơ hình khác khơng biểu hiện dưới dạng vật
chất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng ñối với khách hàng khi ñánh giá chất lượng
sản phẩm.
1.2. Quản lý chất lượng sản phẩm và hệ thống quản lý chất lượng
1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng
“Quản lý chất lượng sản phẩm thỏa mãn nhu cầu thị trường với chi phí
thấp nhất, hiệu quả kinh tế cao nhất, ñược tiến hành ở tất cả các quá trình hình
thành chất lượng sản phẩm. Quản lý chất lượng là trách nhiệm của tất cả các
cấp từ cán bộ lãnh ñạo, chỉ ñạo ñến mọi thành viên trong tổ chức kinh tế sản
xuất kinh doanh”
1.2.2. Các giai ñoạn quản lý chất lượng
Trong lịch sử phát triển sản xuất, chất lượng và dịch vụ không ngừng tăng
theo sự phát triển của văn minh nhân loại. Tùy theo quan ñiểm, cách nhìn nhận
xem xét mà các nhà khoa học về chất lượng đã chia q trình phát triển chất lượng
thành các giai đoạn sau:
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

5



Giai ñoạn thứ nhất: ”Kiểm tra chất lượng”
Trong một thời gian dài kể từ khi diễn ra cuộc cách mạng cơng nghiệp, đánh
giá chất lượng chủ yếu dựa trên việc kiểm tra. ðể phát hiện ra khuyết tật người ta
tiến hành kiểm tra sản phẩm cuối cùng, sau đó đề ra biện pháp xử lý đối với sản
phẩm đó, nhưng biện pháp đó khơng giải quyết được tận gốc vấn đề, nghĩa là
khơng tìm đúng ngun nhân đích thực gây ra khuyết tật của sản phẩm. ðồng thời
việc kiểm tra như vậy cần chi phí lớn, nhân lực và độ tin cậy khơng cao.
Giai đoạn thứ hai:"Kiểm sốt chất lượng"
Vào những năm 20, khi sản xuất công nghiệp phát triển cả về độ phức tạp
và quy mơ thì việc kiểm tra địi hỏi số lượng cán bộ kiểm tra càng đơng, chi phí
cho chất lượng ngày càng lớn. Từ đó, người ta đã nghĩ đến biện pháp phịng
ngừa thay thế cho biện pháp phát hiện. Mỗi doanh nghiệp muốn sản phẩm và
dịch vụ của mình có chất lượng cần kiểm sốt 5 yếu tố đầu vào cơ bản của sản
xuất 4M1I
Giai ñoạn thứ ba: " ðảm bảo chất lượng"
Khái niệm ñảm bảo chất lượng ñã ñược phát triển lần ñầu ở Mỹ từ những
năm 50 của thế kỷ 19. Khi ñề cập ñến chất lượng, hàm ý xâu xa của nó là hướng
yếu tố sự thoả mãn của khách hàng. Một trong những yếu tố thu hút được khách
hàng đó là "niềm tin của khách hàng ñối với nhà sản xuất". Khách hàng ln
mong muốn tìm hiểu xem nhà sản xuất có ổn định về mặt kinh doanh, tài chính,
uy tín xã hội và có đủ độ tin cậy khơng. Các yếu tố đó chính là cơ sở để tạo niềm
tin cho khách hàng. Khách hàng có thể đặt niềm tin vào nhà sản xuất một khi
biết rằng chất lượng sản phẩm sản xuất ra sẽ ñược ñảm bảo. Niềm tin đó dựa
trên cơ sở khách hàng biết rõ về cơ cấu tổ chức, con người, phương tiện, cách
quản lý của nhà sản xuất. Mặt khác nhà sản xuất phải ñủ bằng chứng khách quan
ñể chứng tỏ khả năng bảo đảm chất lượng chính. Các bằng chứng đó dựa trên hệ
thống ñảm bảo chất lượng, phiếu kiểm nghiệm, báo cáo kiểm tra, thử nghiệm,
quy định trình độ cán bộ, hồ sơ sản phẩm...
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


6


Giai đoạn thứ tư:"Quản lý chất lượng"
Trong q trình hoạt động của mình, các doanh nghiệp ngồi việc xây
dựng hệ thống đảm bảo chất lượng cịn phải tính tốn đến hiệu quả kinh tế nhằm
có được giá thành rẻ nhất. Khái niệm quản lý chất lượng ra ñời liên quan tới việc
tối ưu hố các nguồn lực nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Mục tiêu của quản lý
chất lượng là đề ra những chính sách thích hợp thơng qua phân tích và hoạch
định để có thể tiết kiệm đến mức tối ña mà vẫn ñảm bảo sản phẩm và dịch vụ
sản xuất ñạt tiêu chuẩn. Quản lý chặt chẽ sẽ giảm tới mức tối thiểu những chi
phí khơng cần thiết.
Giai đoạn thứ năm: "Quản lý chất lượng tồn diện"
Quản lý chất lượng tồn diện là mơ hình quản lý chất lượng theo phong
cách Nhật Bản ñược tiến sĩ Deming tổng kết và phát triển thành một phương
pháp quản lý. Ngồi các biện pháp kiểm tra, kiểm sốt, bảo đảm, quản lý hiệu
quả chi phí, quản lý chất lượng tồn diện còn bao gồm nhiều biện pháp khác
nhau nhằm thoả mãn nhu cầu chất lượng của cả nội bộ và bên doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn đạt được trình độ "Quản lý chất lượng tồn diện" phải
được trang bị mọi ñiều kiện kỹ thuật cần thiết ñể có ñược chất lượng trong thơng
tin, chất lượng trong đào tạo, chất lượng trong hành vi, thái ñộ, cử chỉ, cách cư
xử trong nội bộ doanh nghiệp cũng như ñối với khách hàng bên ngoài.
1.3. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 : 2000
1.3.1. Sự hình thành và phát triển của hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9000: 2000.
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (Internationnal Organization for
Standardzation -ISO) ñược thành lập năm 1947, trụ sở chính tại Geneve, Thụy
Sĩ. ISO có khoảng 200 ban kỹ thuật có nhiệm vụ biên soạn và ban hành các tiêu
chuẩn. Cho ñến nay ñã ban hành hơn 20.000 tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chuẩn

kỹ thuật và các tiêu chuẩn quản lý. Tiêu chuẩn ISO 9000 do ban kỹ thuật
(TC176) ban hành vào ñầu năm 1987, ñược sửa ñổi lần 2 vào năm 1994 và năm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

7


2000 được sửa đổi lần 3. Hiện nay có hơn 176 quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia
vào tổ chức quốc tế này. Việt Nam tham gia tổ chức tiêu chuẩn hóa thế giới ISO
từ năm 1987.
Năm 1987, Tổ chức tiêu chuẩn hố quốc tế đã ban hành hệ thống quản lý
chất lượng ñược gọi là ISO 9000 với mục ñích cung cấp một hệ thống các tiêu
chuẩn chất lượng ñược sử dụng ñể bảo ñảm chất lượng cho các bên hữu quan
bên ngồi tổ chức. ISO 9000 được ban hành trên cơ sở tập hợp kinh nghiệm
quốc tế trong lĩnh vực quản lý và ñảm bảo chất lượng trên cơ sở phân tích các
quan hệ giữa người mua và người cung cấp (nhà sản xuất). ISO 9000 ñưa ra các
chuẩn mực cho một hệ thống chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi trong các
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và dịch vụ (trừ lĩnh vực ñiện và điện tử) mà khơng
phân biệt loại hình - quy mơ - hình thức sở hữu của doanh nghiệp. ISO hướng
dẫn các tổ chức cũng như các doanh nghiệp xây dựng mơ hình quản lý thích hợp
và văn bản hố các yếu tố của hệ thống chất lượng theo mơ hình ñã chọn, nhằm
ñưa ra các chuẩn mực về tổ chức, biện pháp, quản lý, nguồn lực…cho một hệ
thống chất lượng của các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ. Vì vậy, đây
khơng phải là những tiêu chuẩn về nhãn mác liên quan tới sản phẩm hay quá
trình sản xuất mà là tiêu chuẩn quản lý chất lượng liên quan ñến phương thức
quản lý.
Bộ tiêu chuẩn ISO là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng ñược tổ
chức Tiêu Chuẩn hóa quốc tế ban hành nhằm đưa ra các chuẩn mực cho hệ
thống chất lượng và có thể áp dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ....

1.3.2. Cấu trúc của Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 ñược ban hành vào năm 1987. Sau một thời gian
áp dụng Ban kỹ thuật TC - 176 đã nghiên cứu các nhận xét và góp ý của các
nước trong q trình áp dụng, đã tiến hành xem xét, bổ sung và ban hành lần 2
năm 1994. ðến tháng 12 năm 2000, tiêu chuẩn ISO 9000 ñược xem xét, sửa ñổi,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

8


bổ sung theo các yêu cầu mới và ñươc ban hành lần thứ 3 thay thế cho bộ 3 tiêu
chuẩn ISO 9001, 9002 và 9003 : 1994.
ISO 9001: 2000 với tiêu đề chính thức là Hệ thống quản lý chất lượng Các yêu cầu (Quality Management Systems - Requirements ), khơng gọi là Hệ
thống đảm bảo chất lượng (Quality Assurance) như lần ban hành thứ nhất (1987)
và thứ hai (1994).
Tiêu chuẩn ISO 9004: 2000 cũng ñồng thời ñược ban hành trên cơ sở soát
xét lại tiêu chuẩn ISO 9004: 1994. ISO 9004: 2000 ñươc sử dụng cùng với ISO
9001: 2000 như là 1 cặp thống nhất các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất
lượng. ISO 9004: 2000 ñưa ra các chỉ dẫn về ñối tượng áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng ở phạm vi rộng hơn.
1.3.3. Nội dung của ISO 9001: 2000
Tiêu chuẩn ISO 9001-2000 gồm 8 phần: Phạm vi, tiêu chuẩn trích dẫn và
thuật ngữ là thơng tin chung; Hệ thống quản lý chất lượng, trách nhiệm của lãnh
ñạo, quản lý nguồn lực, tạo sản phẩm, ño lường phân tích và cải tiến là các yêu
cầu của tiêu chuẩn.
1.3.4. Các bước áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
Việc xây dựng ISO 9000 tại doanh nghiệp có thể tiến hành theo các bước
cơ bản sau:
Bước 1: Cam kết của lãnh ñạo
Bước ñầu tiên khi bắt tay vào xây dựng và áp dụng hệ thống chất lượng

theo tiêu chuẩn ISO 9000 là phải xây dựng ñược ý nghĩa của nó trong việc duy
trì và phát triển tổ chức. Lãnh ñạo doanh nghiệp cần ñịnh hướng cho các hoạt
động của hệ thống quản lý của mình đem lại lợi ích thiết thực cho tổ chức.
Bước 2: Lập ban chỉ ñạo dự án thực hiện ISO 9000
Việc áp dụng ISO 9000 có thể được xem như một dự án lớn, do đó doanh
nghiệp cần tổ chức điều hành dự án sao cho có hiệu quả. Nên có một ban chỉ ñạo
ISO 9000 tại doanh nghiệp, bao gồm ñại diện lãnh ñạo và ñại diện bộ phận nằm
trong phạm vi áp dụng của ISO 9000.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

9


Cần bổ nhiệm ñại diện của lãnh ñạo về chất lượng, chịu trách nhiệm trước
lãnh ñạo về hoạt ñộng chất lượng. Có thể bổ nhiệm nhiều hơn một đại diện lãnh
ñạo về chất lượng nếu thấy cần thiết.
Bước 3 : ðánh giá thực trạng của doanh nghiệp và so sánh với tiêu chuẩn
ðây là bước thực hiện xem xét kỹ lưỡng thực trạng của doanh nghiệp ñể
ñối chiếu với các yêu cầu trong tiêu chuẩn ISO 9000. ðây là bước cơ sở ñể xem
xét và lựa chọn yêu cầu nào khơng áp dụng; những hoạt động nào tổ chức đã có,
mức độ áp dụng đến đâu và các hoạt động nào chưa có để từ đó xây dựng kế
hoạch chi tiết để thực hiện. Thơng thường các q trình và thủ tục chưa ñược
thiết lập một cách phù hợp hoặc chưa được lập thành văn bản đầy đủ hoặc
khơng có các thủ tục hoặc có thủ tục nhưng chưa được tuân thủ. Trong trường
hợp các quá trình và các thủ tục đã được thiết lập và được viết ra thì người ñánh
giá sẽ xem xét và ñối chiếu với tiêu chuẩn. Cịn trong trường hợp doanh nghiệp
chưa có hệ thống văn bản thì cần xây dựng hệ thống văn bản
Sau khi đánh giá thực trạng, cơng ty có thể xác ñịnh ñược những gì cần
thay ñổi và bổ sung ñể hệ thống chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn
Bước 4: Thiết kế và lập văn bản hệ thống chất lượng theo ISO 9000

Thực hiện những thay ñổi hoặc bổ sung ñã xác ñịnh trong ñánh giá thực
trạng ñể hệ thống chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9000. Cần xây dựng và
hoàn chỉnh các tài liệu theo yêu cầu của tiêu chuẩn:
• Xây dựng sổ tay chất lượng.
• Lập thành văn bản tất cả các quy trình và thủ tục liên quan.
• Xây dựng các hướng dẫn cơng việc, qui chế, qui ñịnh cần thiết.
* Xây dựng tài liệu về hệ thống chất lượng
Yêu cầu văn bản hệ thống chất lượng phải ñạt ñược như sau:
- ðáp ứng ñầy ñủ theo yêu cầu của tiêu chuẩn và thích hợp với hoạt động
thực tế để đảm bảo tính khả thi.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

10


- Các văn bản hệ thống chất lượng phải phù hợp với đối tượng sử dụng,
cách trình bày sao cho ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ. Khối lượng văn bản phù hợp
với trình độ và kinh nghiệm của người sử dụng.
- Căn cứ vào trình độ tổ chức và nhân sự của công ty, tài liệu về hệ thống
chất lượng ñược xây dựng theo ba mức dưới ñây:
Mô tả hệ thống chất lượng tương ứng với:

Sổ tay

-

Chính sách chất lượng

-


Mục tiêu đã cơng bố

-

Tiêu chuẩn được áp dụng

chất lượng
Các thủ tục của hệ
thống chất lượng

Mơ tả các hoạt động của các ñơn vị
chức năng riêng rẽ cần thiết ñể thực
hiện các yếu tố của hệ thống chất lượng

Các tài liệu về chất lượng (mẫu
biểu, báo cáo, chỉ dẫn, công việc)

Các tài liệu chi tiết về các cơng việc

Hình 1: Nội dung tài liệu

Bước 5: Áp dụng hệ thống văn bản
Công ty cần áp dụng hệ thống chất lượng ñã thiết lập ñể chứng minh hiệu
lực và hiệu quả của hệ thống.
• Phổ biến tất cả cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty nhận thức về ISO 9000
• Hướng dẫn cán bộ công nhân viên thực hiện theo quy ñịnh, thủ tục ñã ñược
viết ra
• Phân rõ trách nhiệm ai sử dụng tài liệu nào và thực hiện theo đúng chức
năng, nhiệm vụ mà thủ tục đã mơ tả.

• Tổ chức các cuộc ñánh giá nội bộ với sự khơng phù hợp.
Bước 6: Chuẩn bị cho đánh giá chứng nhận
Việc chuẩn bị cho ñánh giá chứng nhận gồm các bước sau:

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

11


* ðánh giá trước chứng nhận: ðánh giá trước chứng nhận nhằm xác định
xem hệ thống chất lượng của Cơng ty ñã phù hợp với tiêu chuẩn chưa và ñược
thực hiện một cách có hiệu quả khơng, xác định các vấn đề cịn tồn tại để khắc
phục. Việc đánh giá trước chứng nhận có thể do chính cơng ty thực hiện hoặc do
tổ chức bên ngoài thực hiện.
* Lựa chọn tổ chức chứng nhận: Tổ chức chứng nhận hay ñánh giá của
bên thứ ba là tổ chức đã được cơng nhận cho việc thực hiện ñánh giá và cấp
chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9000. Về nguyên tắc mọi chứng nhận
ISO 9000 đều có giá trị như nhau khơng phân biệt tổ chức nào cấp. Cơng ty có
quyền lựa chọn bất kỳ tổ chức nào ñể ñánh giá và cấp chứng nhận.
* Chuẩn bị về mặt tổ chức và nguồn lực ñể tiến hành ñánh giá.
Bước 7: ðánh giá chứng nhận
Tổ chức chứng nhận đã được cơng ty lựa chọn tiến hành đánh giá chứng
nhận chính thức hệ thống chất lượng của cơng ty.
Bước 8: Duy trì hệ thống chất lượng sau khi chứng nhận
Ở giai ñoạn này cần tiến hành khắc phục các vấn đề cịn tồn tại phát hiện
qua ñánh giá chứng nhận và tiếp tục thực hiện các hoạt ñộng theo yêu cầu của
tiêu chuẩn, để duy trì và khơng ngừng cải tiến hệ thống chất lượng của cơng ty.
1.3.5. Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 trên thế giới và trong nước.
Trước những lợi ích của hệ thống quản lý chất lượng trong nâng cao khả

năng cạnh tranh, tạo dựng được lợi thế cạnh tranh, uy tín cho doanh nghiệp. Vì
vậy, khi được áp dụng vào các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh dịch vụ ñáp ứng và
thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của thị trường và thị hiếu của người tiêu dùng.
Nâng cao chất lượng hàng hóa và dịch vụ chất lượng cao.
1.3.5.1. Tình hình ứng dụng trên thế giới
Ngay sau khi ra ñời, bộ tiêu chuẩn ISO 9000 ñã ñược các quốc gia hưởng
ứng mạnh mẽ, từng bước được sử dụng như cơng cụ cơ bản tạo rào cản thương
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

12


mại trong xu thế hội nhập kinh thế quốc tế. Theo kết quả báo cáo điều tra tình
hình chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001 và ISO 14001 tại
cuộc họp thường niên lần thứ 15 (năm 2006) cho thấy:
+ Các quốc gia và doanh nghiệp ñã có cái nhìn mới về vai trị của các tiêu
chuẩn ISO về hệ thống quản lý chất lượng và môi trường trong q trình tồn cầu hố.
+ ISO 9001:2000 hiện ñược coi như là tiêu chuẩn ñược thừa nhận quốc tế
về đảm bảo chất lượng hàng hố và dịch vụ trong mối quan hệ giữa nhà cung
cấp và khách hàng.
+ ðến cuối tháng 5 năm 2005, ít nhất 776.608 chứng chỉ ISO 9001:2000
ñã ñược cấp ở 161 quốc gia và nền kinh tế, tăng khoảng 18% so với năm 2004 tập
trung chủ yếu ở Trung Quốc, Italia, Nhật bản, Tây Ban Nha, Anh và Mỹ [12].
Bảng 1. Tốp 10 quốc gia ñứng ñầu về lượng chứng chỉ ISO 9001
STT

Nước

Số lượng


STT

Nước

Số lượng

1

Trung Quốc

142823

6

Mỹ

44270

2

Italia

98028

7

ðức

39816


3

Nhật Bản

53771

8

Ấn ðộ

24660

4

Tây Ban Nha

47445

9

Pháp

24441

5

Anh

45612


10

Úc

16922
(Nguồn:)

Từ kết quả bảng 1 cho thấy mức độ gia tăng nhanh chóng số lượng Giấy
chứng nhận ñã ñược cấp ở các quốc gia, chứng tỏ hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9000 là công cụ quản lý chất lượng hữu hiệu ñối với hoạt
ñộng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khi mà công cụ phát triển kinh
doanh, tạo dựng niềm tin của sản phẩm là chất lượng. Nó cịn được coi như là
cơng cụ để nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và nền
kinh tế, quốc gia.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

13


1.3.5.2. Tình hình áp dụng ở việt Nam
Trước xu thế chung hội nhập kinh tế thế giới, doanh nghiệp Việt Nam đã
thấy được lợi ích và ý nghĩa khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến
vào sản xuất, kinh doanh. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng khơng chỉ giúp
các nhà quản lý hoạch định được mục tiêu chất lượng, chiến lược kinh doanh mà
còn là cơ sở ñể doanh nghiệp phát triển xây dựng thương hiệu, mở rộng thị
phần, khai thác và phát triển thị trường mới và tạo lợi thế cạnh tranh cho sản
phẩm, dịch vụ. Theo báo cáo của Trung tâm chứng nhận Quacert, năm 1996
doanh nghiệp ñầu tiên ở Việt Nam áp dụng hệ thống quản lý theo ISO
9001:2000 và ñến năm 2008 có khoảng hơn 3000 đơn vị trong cả nước xây dựng

thành cơng và được chứng nhận. Các doanh nghiệp ñược cấp chứng nhận ISO
9000:2000 chủ yếu là các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có vốn trong nước
và ngồi nước như thực phẩm ñồ uống, dệt may, vật liệu xây dựng, điện, điện
tử...[12]
1.4.

Tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

9000:2000 trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang.
Tổng số doanh nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ñang hoạt ñộng kinh
doanh trên ñịa bàn tỉnh là 156 ñơn vị. Lĩnh vực sản xuất chế biến thực phẩm chủ
yếu là nước uống tinh khiết, chế biến rau quả xuất khẩu, một số sản phẩm bánh
kẹo. Cho ñến nay mới có 5% doanh nghiệp ñã triển khai áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và tập trung chủ yếu vào doanh
nghiệp chế biến rau quả nông sản xuất khẩu do yêu cầu của khách hàng ở nước
nhập khẩu. Còn các ngành nghề khác/lĩnh vực khác của doanh nghiệp chưa thực
sự quan tâm vì: [9]
+ Giám đốc doanh nghiệp chưa hiểu được vai trị quản lý chất lượng theo hệ
thống đối với nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

14


+ Giám ñốc doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm ñến công tác tổ chức
thực hiện ñảm bảo chất lượng theo hệ thống, mà chỉ tổ chức quản lý chất lượng
ở các cơng đoạn nhất định trong q trình sản xuất.
+ Quy mơ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ yếu là doanh nghiệp vừa và

nhỏ hoặc hộ gia đình.
1.5. Giới thiệu về công ty Bagico
Công ty cổ phần bia - rượu – nước giải khát Bắc Giang. Tên giao dịch
quốc tế: Bắc Giang Beer – Alcohol - Beverage Joint Stock Company viết tắt là
Cơng ty cổ phần Bagico được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước làm ăn kém hiệu quả (Công ty TNHH rượu bia nước giải khát Bắc
Giang). Ngành nghề sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng nhận ñăng ký kinh
doanh số 2003000140 cấp lần ñầu vào ngày 1/4/2005, cấp thay ñổi lần 1 ngày
06/4/2006, sản xuất nước uống tinh khiết đóng bình/ chai mang thương hiệu
ACACIA và MIMOZA ñể phục vụ một số thị trường mục tiêu như thị trường
nội tỉnh và Hà Nội, Thái Nguyên, Hải Phòng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc
Ninh... Người đại diện pháp luật của cơng ty là Bà Nguyễn Thị Thành Thực Chủ tịch hội ñồng quản trị, kiêm Giám đốc điều hành.
1.6. Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng tại công ty cổ phần Bagico.
Hiện nay, hoạt động quản lý chất lượng của cơng ty vẫn ñược tổ chức
thực hiện theo phương pháp truyền thống (phương pháp quản trị mục tiêu). Sản
phẩm khi ñược xuất xưởng do bộ phận KCS của xưởng sản xuất nước uống chịu
trách nhiệm và thực hiện. Còn bộ phận khác phục vụ chỉ thực hiện ở cơng đoạn
liên quan nhưng khơng phải chịu trách nhiệm về kiểm sốt sản phẩm cuối cùng,
q trình quản lý chưa cụ thể hóa bằng tài liệu, văn bản… Tỷ lệ sản phẩm lỗi,
khuyết tật ñặt ra là 2-2,2% nhưng trên thực tế tỷ lệ này luôn duy ở mức cao 8 9,2%. Tỷ lệ hàng hóa bị thu hồi do sai hỏng, khuyết tật cao trung bình 2 năm
2009-2010 là 5%, trung bình 1 khách hàng phản ảnh và khiếu nại về công ty là 3

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

15


lần/năm. Những hạn chế ñối với phương thức quản lý chất lượng hiện nay của
công ty ở một số nội dung sau:
+ Việc kiểm tra chỉ tập trung vào khâu sản xuất do bộ phận KCS chịu

trách nhiệm. Do vậy gây thái độ chống đối, che dấu sai sót của người lao ñộng.
+ Chỉ loại bỏ ñược phế phẩm mà khơng tìm biện pháp phịng tránh để
tránh sai sót lặp lại, ñiều này dẫn ñến lao ñộng thấp.
+ Kết quả kiểm tra gây tốn kém, nhiều chi phí mà khơng làm chủ được
chất lượng sản phẩm, uy tín của cơng ty suy giảm dẫn đến khả năng cạnh tranh
khơng hiệu quả
+ Khơng khai thác được tiềm năng sáng tạo của mọi thành viên trong
cơng ty để cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm.
ðể làm giảm và hạn chế tỷ lệ khuyết tật của sản phẩm hay truy nguyên
nhân ñể làm rõ trách nhiệm cá nhân, bộ phận khi sản xuất ra các sản phẩm
khuyết tật, nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm chi phí, giá thành sản phẩm.
ðây là bài toán chất lượng và quản trị chất lượng cần được giải đáp giúp cho
lãnh đạo cơng ty tổ chức quản lý, điều hành sản xuất có kinh doanh có hiệu quả
hơn, thuận tiện hơn.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

16


Phần II
ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ðối tượng nghiên cứu
Hệ thống quản lý và các hoạt ñộng quản lý chất lượng của công ty cổ
phần Bagico.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp so sánh: Trên cơ sở những yêu cầu ñối với hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000 dùng làm tham chiếu với các thủ
tục, tổ chức thực tế ñể so sánh ñánh giá.
- Phương pháp quan sát – phân tích - tổng hợp: Trên cơ sở thực tế tổ chức

hoạt ñộng chất lượng của doanh nghiệp ñược trực quan quan sát làm cơ sở ñể
căn cứ vào những quy ñịnh trong bộ tiêu chuẩn ISO để phân tích và tổng hợp
đánh giá kết quả thực hiện của doanh nghiệp.
2.3. Cơ sở tham chiếu và so sánh
Trên cơ sở các yêu cầu ñối với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 làm căn cứ tham chiếu vào từng tổ chức hoạt ñộng thực tế
quản lý chất lượng ñối tượng nghiên cứu.
2.4. Các bước tiến hành.
Căn cứ theo những quy ñịnh tại bộ tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 thiết kế các
bước nghiên cứu như sau:
Bước 1: Thu thập ñánh giá chung và rà soát về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy
liên quan ñến các hoạt ñộng quản lý chất lượng của công ty.
Bước 2: Xem xét ñánh giá những ñiểm chưa phù hợp ñể ñưa ra các hành
ñộng khắc phục kịp thời (đánh giá nội bơ).
Bước 3: Thiết kế và lập văn bản các thủ tục cho hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO.
Bước 4: ðánh giá và chứng nhận của tổ chức ñánh giá và chứng nhận.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

17


Phần III
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3. Kết quả khảo sát tổ chức quản lý chất lượng của công ty CP Bagico
3.1. Tình hình sản xuất và kinh doanh của cơng ty
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty được thể hiện qua
kết quả báo cáo tài chính hàng năm. Kết quả báo tài chính năm 2006-2010 được
cơng bố tại các kỳ đại hội cổ đơng như sau:
Bảng 3.1. Kết quả báo cáo tài chính năm 2006 – 2010 (tỷ đồng)

Năm

Tổng doanh
thu

Lãi xuất

Chi phí

2006

6

4,5

1,5

2007

6,8

5,2

1,6

2008

7,5

6


1,5

2009

9

6,5

2

2010

11

7,5

3,5

Trung bình

8,06

5,94

2,02

Từ kết quả trên cho thấy tổng doanh thu hàng năm có sự gia tăng, mức
tăng trưởng doanh thu trung bình qua các năm là 8,06%, tỷ lệ lãi dịng các năm
có tăng nhưng mức độ tăng chậm, trung bình năm tăng 5,94%; trong khi đó chi

phí sản xuất tăng trung bình 2,02%, đặc biệt khi tổng doanh thu tăng thì đồng
thời chi phí tăng nhanh do Hội ñồng quản trị và Ban Giám ñốc công ty không
ngừng ñầu tư mở rộng và phát triển các thị trường mới.
Doanh nghiệp ñang trong thời kỳ bị tác ñộng ảnh hưởng bởi những yếu tố
tiêu cực từ nền kinh tế thế giới: sự khủng hoảng của kinh tế thế giới, biến ñộng
tăng mạnh giá xăng dầu, thiên tai xảy ra liên tiếp, lạm phát tăng trên 20%... ðể
việc sản xuất ổn ñịnh doanh nghiệp phải phát triển bền vững trước “cơn bão
giá”, sản phẩm ñảm bảo cạnh tranh ñược với sản phẩm sản xuất trong nước…
Cách duy nhất mà Hội ñồng quản trị, Ban Giám ñốc xác định được phải đảm

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….

18


×