Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công cải tạo,sửa chữa trụ sở 4 tầng lên 6 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.9 KB, 27 trang )

THUYẾT MINH
Biện pháp thi công cải tảo trụ sở nâng tầng từ 4 lên 6 tầng
Dự án

: Cải tạo, sửa chữa trụ sở nâng từ 4 tầng lên 6 tầng

Hà Nội – 2018


MỤC LỤC
CHƯƠNG I

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

1

Sự cần thiết phải đầu tư

2

Các căn cứ pháp lý

3

Mục tiêu dự án

CHƯƠNG II

HÌNH THỨC VÀ NGUỒN VỐN

CHƯƠNG III



NỘI DUNG VÀ QUY MƠ ĐẦU TƯ

1

Vị trí địa lý

2

Điều kiện tự nhiên

3

Quy mơ đầu tư

CHƯƠNG IV

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1

Các tiêu chuẩn áp dụng

2

Giải pháp thiết kế quy hoạch và kiến trúc cơng trình

3

Giải pháp thiết kế kết cấu


4

Giải pháp thiết kế điện

5

Giải pháp thiết kế cấp, thốt nước

6

Giải pháp thiết kế thơng tin liên lạc

7

Hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) – Đề xuất

CHƯƠNG V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1

Hình thức quản lý khai thác

2

Kế hoạch thực hiện

CHƯƠNG VI


TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

1

Tổng mức đầu tư

2

4

Hiệu quả kinh tế xã hội
Tổ chức thi cơng, an tồn lao động và vệ sinh mơi trường,
biện pháp phịng chống cháy nổ, biện pháp thi công giảm
thiểu ảnh hưởng tới sinh hoạt của người dân trong q trình
thi cơng
Quy trình duy tu, bảo trì cơng trình

CHƯƠNG VII

KẾT LUẬN

3


CHƯƠNG I
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1. SỰ CẦN THẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1.1.1. Khái quát quá trình được đầu tư cơ sở vật chất của UBND Phường:
.có địa chỉ tại ngõ 97 Văn Cao, phường Liễu Giai, quận Ba Đình đã được UBND quận

đầu tư xây dựng và đưa vào bàn giao sử dụng năm 2010 gồm 04 tầng trên khn viên khu đất
có tổng diện tích khoảng 557m2, có diện tích xây dựng khoảng 302m2, diện tích sàn xây
dựng 1.020m2 được sử dụng cho đến nay.
Theo sự phân cấp một số lĩnh vực kinh tế xã hội của UBND Thành phố, qua từng năm,
UBND phường có tuyển dụng thêm số cán bộ cịn thiếu hoặc bố trí chỗ làm việc cho những
chức danh cán bộ khơng có trong định biên cấp phường được quy định tại Nghị định số
92/2009/NĐ-CP làm việc tại trụ sở phường (như Thanh tra xây dựng, quân sự, kinh tế, dân
số, thú y…) để đảm bảo đáp ứng nhiệm vụ công tác của phường… Qua thời gian sử dụng,
nhiều hạng mục cơng trình đã hư hỏng, xuống cấp, thấm dột nhiều chỗ; đồng thời với việc bổ
sung nguồn cán bộ mới nên nhu cầu sử dụng diện tích phịng hiện tại khơng đáp ứng được.
Chính vì vậy, hoạt động của các cán bộ phường đang gặp rất nhiều khó khăn do điều kiện cơ
sở vật chất đã xuống cấp và diện tích phịng khơng đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
1.1.2. Hiện trạng sử dụng cơ sở vật chất của UBND phường:
- Trụ sở UBND phường Liễu Giai là 01 khối nhà gồm 04 tầng, kết cấu mái vì kèo thép
lợp tơn và mái tum bằng khung bê tơng cốt thép. Diện tích xây dựng khoảng 302m2, diện
tích sàn xây dựng 1.020m2. Cơng năng sử dụng được bố trí cụ thể như sau:
- Tầng 1 chiều cao 3,6m gồm: Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính (48m2);
Phịng đơ thị - Địa chính – Mơi trường (32m2); Phịng tiếp dân (14m2); Kho lưu trữ (06m2);
Phòng Thanh tra xây dựng(18m2); Phòng Lao động thương binh xã hội (14m2); Sảnh, hành
lang, cầu thang, khu vệ sinh.
- Tầng 2 chiều cao 3,6m gồm: Phịng Phó Chủ tịch UBND VHXH (14m2); Phòng Chủ
tịch UBND (23,6m2); Phòng tài chính kế tốn (11,4m2); Phịng văn hóa thơng tin (11,4m2);
Phịng Phó Chủ tịch UBND KT-ĐT (15,4m2); Phịng Họp – Giao ban (48m2); Phòng BCH
Quân sự (20m2); Sảnh, hành lang, cầu thang, khu vệ sinh.
- Tầng 3 chiều cao 3,6m gồm: Phòng chủ tịch MTTQ (11,4m2); Văn phòng đảng ủy
(15,4m2); Phòng Bí thư đảng ủy (15,4m2); Phịng phó chủ tịch HĐND (15,4m2); Phịng các
đồn thể (32m2); Phịng chủ tịch HĐND (15,4m2); Phòng họp (23,6m2); Phòng Dân số –
KHHGĐ – Thú y (11,6m2); Sảnh, hành lang, cầu thang, khu vệ sinh.
- Tầng 4 chiều cao 3,6m gồm:Phòng Hội trường (161m2); Phòng Phục vụ (14m2);
Sảnh, hành lang, Cầu thang.

- Mái: Hệ vì kèo, xà gồ thép, lợp tơn, dưới đóng trần, cao 1,8m.
* Đánh giá hiện trạng sử dụng:
- Cơng trình Trụ sở trước đây được xây dựng theo Tiêu chuẩn cũ (ban hành tại Quyết
định số 32/2004/QĐ-BTC ngày 06/4/2004 của Bộ Tài chính) đến nay đã khơng cịn hiệu lực,
khơng đáp ứng được nhu cầu sử dụng và làm việc theo Tiêu chuẩn mới (ban hành tại Quyết
định số 23/2012/QĐ-TTg ngày 31/05/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn) và Quy
chuẩn phòng cháy chữa cháy mới (QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an
tồn cháy cho nhà và cơng trình); Do vậy, hiện tại trụ sở phường Liễu Giai hiện đang thiếu
các phòng sau:


Phòng Văn phòng – Thống kê; Phòng làm việc Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam; Phòng làm việc Bí thư Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phòng làm việc Chủ
tịch Hội chữ thập đỏ; Phòng làm việc Chủ tịch Hội cựu chiến binh; Phòng họp khối Ủy ban;
Các phịng làm việc chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự; Kho quân sự.
- Căn cứ nhu cầu sử dụng thực tế, cơ cấu tổ chức các phòng chức năng của phường theo
chuẩn mới với diện tích hiện có sẽ dẫn tới việc sắp xếp có sự bất hợp lý, nhiều bộ phận chức
năng phải dùng chung, ghép trong một phịng gây ảnh hưởng đến hiệu quả cơng việc. Hồ sơ
làm việc, hồ sơ lưu trữ của nhiều bộ phận chuyên môn phải để ở hành lang, trong phòng
họp… Nhiều phòng chưa đảm bảo theo tiêu chuẩn diện tích như: phịng Tài chính kế tốn,
văn phịng , các phịng phục vụ cơng tác chun mơn, kho lưu trữ… Phịng Hội trường bố trí
tại tầng 4 của trụ sở dẫn đến việc đi lại của các đại biểu, cán bộ dự họp gặp khó khăn, đặc
biệt là các đại biểu cao tuổi tại địa phương khi chưa có cầu thang máy.
Trụ sở phường là nơi làm việc, diễn ra nhiều hoạt động trong q trình cơng tác của đơn
vị cơ sở, là nơi học tập Nghị quyết, nói chuyện thời sự, họp với cán bộ cơ sở để triển khai
nhiệm vụ, họp các tổ HĐND, các ban công tác mặt trận, họp tiếp xúc cử tri, tiếp dân, giải
quyết đơn thư kiến nghị và họp giải quyết các công việc chuyên môn, đột xuất… Thời gian
qua Trụ sở phường Liễu Giai cũng thường xuyên thiếu phòng họp gây ảnh hưởng đến tiến độ
và chất lượng công việc.

1.1.3. Hiện trạng chất lượng cơng trình Trụ sở :
a. Khối nhà chính:
- Hệ thống tường, trần, nền: Tường trong và ngoài nhà lăn sơn mầu vàng đã bị thấm,
ngấm nhiều chỗ gây ẩm mốc; Trần trong nhà chủ yếu là trần thạch cao do bị thấm, ngấm
nhiều chỗ gây ẩm mốc, rất mất mỹ quan; Mái tơn chống nóng, chống thấm đã bị hư hỏng,
thủng dột nên gây thấm, ngấm trần tầng tum và sê nơ thốt nước tại nhiều vị trí làm ảnh
hưởng đến công năng sử dụng và tuổi thọ của cơng trình;
- Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách kính: Hệ thống cửa sổ nhơm kính được lắp đặt năm
2010 hiện đã xuống cấp, nhiều cánh cửa hỏng, kẹt, khơng mở được. Liên kết giữa vách kính
ở mặt đứng cơng trình với tường ngồi kém nên thường xun bị rò rỉ nước mưa. Các rèm
cửa sử dụng lâu ngày đã kẹt, hỏng, không sử dụng được.
- Khu vệ sinh: gạch ốp gạch men kính đã cũ, ố vàng. Các thiết bị vệ sinh đã cũ, một số
thiết bị hư hỏng, khơng sử dụng được. Hệ thống quạt thơng gió hư hỏng đã lâu không được
thay thế, các cánh cửa đi phòng vệ sinh đã cũ nên mùi từ khu vệ sinh gây ô nhiễm môi
trường, mất vệ sinh, mỹ quan nơi công sở.
- Hệ thống cấp nước: Hệ thống cấp nước bằng đường ống thép có chỗ đã bị hở gây thất
thốt nước và thấm ngầm ra bên ngồi...
- Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước trên mái và sê nơ thốt nước lâu ngày đã bị
tắc thấm xuống các tầng dưới...
- Hệ thống điện: Hệ thống bóng đèn, thiết bị điện sau nhiều năm sử dụng mặc dù đã
được UBND phường thường xuyên bảo trì, thay thế nhưng đã bị hỏng và cháy nhiều gây mất
an toàn cho người sử dụng, các thiết bị chiếu sáng không đồng bộ.
- Hệ thống PCCC: được trang bị bình chữa cháy, hộp cứu hỏa… nhưng đã hết niên hạn
sử dụng, han gỉ, hư hỏng... Theo Quy chuẩn phòng cháy QCVN 06/2010, cơng trình trụ sở
UBND phường Liễu Giai chưa đảm bảo u cầu phịng cháy, cụ thể: Chưa có hệ thống báo
cháy tự động; Chưa có các biển báo, đèn báo sự cố; Chưa có bể nước phục vụ cơng tác
PCCC, Chưa có thang thốt hiểm...
b. Hạng mục phụ trợ:



- Sân, cổng tường rào: Đã xuống cấp theo thời gian sử dụng…đặc biệt nền sân hiện là
nền bê tông xi măng nên khi mưa dễ trơn, trượt, cần lát gạch mới.
* Đánh giá chung: Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND phường Liễu Giai được
xây dựng năm 2010, qua một số năm sử dụng mặc dù đã được cải tạo sửa chữa chống xuống
cấp nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu công tác của cán bộ làm việc tại trụ sở và nhân
dân đến liên hệ, giải quyết công việc hàng ngày, không thể hiện tính trang nghiêm của cơ
quan chính quyền địa phương (đặc biệt trong việc tiếp dân, giải quyết thủ tục hành chính). Vì
vậy, việc đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất cho .để đảm bảo sự uy nghiêm của chính quyền, đảm
bảo các hoạt động phục vụ chính trị là hết sức cấp thiết..
1.2. Các điều kiện để thực hiện đầu tư:
- Văn bản số 2010/UBND-QLĐT ngày 24/10/2017 của UBND quận Ba Đình về việc
giải quyết đề nghị của UBND phường Liễu Giai, giao Ban QLDA đầu tư xây dựng quận
làm chủ đầu tư dự án Cải tạo, nâng cấp Trụ sởphường Liễu Giai.
- Văn bản số 722/UBND-ĐT ngày 10/10/2017 của UBND phường Liễu Giai về việc
xin cải tạo, nâng cấp Trụ sở Đảng ủy- HĐND - UBND phường Liễu Giai và các đề xuất cải
tạo, nâng cấp bổ xung của phường Liễu Giai;
1.3. Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư:
- Theo hiện trạng sử dụng tại khu đất số 26 đường Văn Cao hiện nay UBND phường
vẫn đang sử dụng để làm trụ sở UBND phường.
- Việc đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với kế hoạch đầu tư của UBND quận giao
tại văn bản số 2010/UBND-QLĐT ngày 24/10/2017.
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Luật phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13;
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi

hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý và bảo trì
chất lượng cơng trình xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương;
- Thơng tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về
quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;


- Thơng tư 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm
định dự tốn xây dựng;
- Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 01/07/2015 của UBND quận Ba Đình về việc
thành lập Hội đồng thẩm định chủ trương đầu tư các chương trình và ự án đầu tư cơng theo
quy định của Luật đầu tư công;
- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về công bố định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND Thành phố ban
hành quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng trên địa bàn
Thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND quận Ba Đình về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư cơng trình: Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Đảng ủy-HĐND-UBND

phường Liễu Giai;
- Căn cứ Biên bản thương thảo hợp đồng gói thầu Tư vấn Khảo sát xây dựng; lập Báo
cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng cơng trình .giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
quận Ba Đình và Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Vinacom ký ngày 28/02/2018;
- Căn cứ Quyết định số 358/QĐ-BDA ngày 28/02/2018 của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng quận Ba Đình về việc Chỉ định đơn vị nhận thầu gói thầu Tư vấn Khảo sát xây
dựng; lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng cơng trình: Cải tạo, nâng cấp Trụ sở
Đảng ủy-HĐND-UBND phường Liễu Giai;
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 25-1/2018/HĐTV ngày 28 tháng 02 năm 2018 giữa
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Ba Đình và Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Vinacom về việc thực hiện gói thầu khảo sát và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xây
dựng: Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Đảng ủy-HĐND-UBND phường Liễu Giai.
- Căn cứ báo cáo ngày 26/02/2018 về kết quả kiểm định và đánh giá chất lượng hiện
trạng cơng trình của Viện khoa học cơng nghệ và kinh tế xây dựng Hà Nội.
- Căn cứ hồ sơ hiện trạng sử dụng đất của phòng và hồ sơ thiết kế bản vẽ hồn cơng
năm 2010 của trụ sở cơ quan Đảng ủy – HĐND – UBND phường Liễu Giai.
3. MỤC TIÊU DỰ ÁN
Nhằm cải thiện điều kiện, làm việc của cán bộ cơng chức, viên chức trong phường,
góp phần nâng cao hiệu quả công việc;
Đáp ứng tiêu chuẩn, qui định hiện hành và tạo các điều kiện thuận lợi cho cơng tác cải
cách hành chính, tiếp dân;
Tạo sự bề thế, trang nghiêm của trụ sở chính quyền. Cải thiện mỹ quan đô thị trong
khu vực.


CHƯƠNG II
HÌNH THỨC VÀ NGUỒN VỐN
- Hình thức đầu tư: Đầu tư cải tạo, kết hợp xây mơi
- Nguồn vốn: XDCB ngân sách Quận



CHƯƠNG III
NỘI DUNG VÀ QUY MƠ ĐẦU TƯ
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
+ Vị trí và phạm vi nghiên cứu: Địa điểm dự kiến đầu tư Cải tạo, nâng cấp Trụ sở;
Khu đất được nghiên cứu hợp khối với cơng trình trạm y tế phường Liễu Giai có diện
khoảng 557, diện tích xây dựng trụ sở phường là 302m2.
Có vị trí như sau:
- Phía Bắc giáp hè phố Quần Ngựa rộng khoảng 5m;
- Phía Đơng giáp hè phố Liễu Giai rộng khoảng 6m;
- Phía Tây giáp trụ sở cơng an phường;
- Phía Nam giáp khn viên Cung thể thao Quần Ngựa;
Hiện trạng trên khu đất có cơng trình được xây dựng năm 2010 cao 04 tầng hiện do
Đảng ủy- HĐND- UBND phường quản lý sử dụng làm Trụ sở làm việc.

2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1. Địa hình
- Địa hình, địa mạo: Toàn bộ khu đất đang được sử dụng làm là trường mầm non cũ.

2.2. Khí hậu thủy văn
- Khu vực dự kiến xây dựng, nằm trong vùng khí hậu đồng bằng và trung du Bắc Bộ,
mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Nhìn chung khí hậu ơn hồ thuận lợi
cho sản xuất và đời sống.
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ khơng khí trung bình hàng năm :
23,40C
+ Nhiệt độ trung bình khơng khí cao nhất năm :
270C
+ Nhiệt độ trung bình khơng khí thấp nhất năm :
20,90C

- Độ ẩm
+ Độ ẩm khơng khí trung bình :
86%
+ Độ ẩm khơng khí cao nhất tháng 1 là:
98%
- Lượng mưa:
+ Số giờ nắng trung bình năm:
1.680 giờ
+ Lượng mưa trung bình năm là:
1.68 mm
+ Lượng mưa ngày lớn nhất:
568,5 mm
- Số ngày mưa, sương muối, dơng:
+ Số ngày mưa phùn trung bình năm:
38,7 ngày
+ Số ngày sương mù trung bình năm:
9,9 ngày
+ Số ngày sương muối trung bình năm:
0,2 ngày
+ Số ngày dơng tại trạm trung bình năm:
50,3 ngày
+ Số ngày mưa đá trung bình năm:
0,1 ngày
- Gió chủ đạo là gió Đơng Nam về mùa Hè và gió Đơng Bắc về mùa Đơng

3. QUY MƠ ĐẦU TƯ
3.1. Quy mơ đâu tư
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quận Ba Đình đề xuất phương án đầu tư cải tạo,
sửa chữa như sau:



- Phá dỡ tầng mái, tum hiện trạng; xây dựng nâng thêm 01 - 02 tầng để bố trí thêm các
phòng làm việc theo quy định trên cơ sở kết quả khảo sát, kiểm định đánh giá chất lượng
cơng trình trụ sở hiện tại;
- Cải tạo, sửa chữa đồng bộ các hạng mục, ngăn chia bố trí lại các phịng làm việc của
trụ sở hiện nay của tầng 1, 2, 3, 4 cho phù hợp, đáp ứng các tiêu chuẩn và các quy định hiện
hành về trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Hệ thống PCCC: Kiểm tra, bổ xung mới bình chữa cháy, hộp cứu hỏa, các biển báo,
đèn báo sự cố. Thiết kế hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động; Xây mới bể nước phục vụ
cơng tác PCCC, bổ xung thang thốt hiểm bằng thép tại vị trí phù hợp... Theo Quy chuẩn
phịng cháy QCVN 06/2010.
- Cải tạo, nâng cấp đồng bộ các hạng mục cấp điện, cấp nước, thốt nước, thơng tin
liên lạc, hạ tầng kỹ thuật trong ngoài nhà, sân vườn, cổng và tường rào, nhà để xe, phòng
chống mối…đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Đầu tư đồng bộ trang thiết bị cho các phòng làm việc mới và thay mới trang thiết bị
đã cũ, hết niên hạn sử dụng…
- Bổ xung thang máy 06 điểm dừng tại vị trí thích hợp phục vụ cho cơng tác di chuyển
giữa các phịng ban, của các đại biểu, cán bộ dự họp, đặc biệt là các đại biểu cao tuổi tại địa
phương dự họp tại tầng 6 theo đề xuất của UBND phường.

3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật dự án
- Diện tích khu đất: 557 m2
- Diện tích xây dựng: 254 m2
- Diện tích xây dựng mở rộng: 9.8 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 1.584 m2
- Mật độ xây dựng: 47 %
- Hệ số sử dụng đất : 2.8%
- Chiều cao công trình : 24,1m



CHƯƠNG IV
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
1.1. Phần quy hoạch - kiến trúc
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN: 01-2008/BXD về quy hoạch xây dựng.
TCVN 4449:1987: Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN: 06-2010/BXD về an toàn cháy cho nhà và
cơng trình.
TCVN 2622:1995 : Phịng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình – u cầu thiết kế.
TCVN 5040:1990 : Thiết bị phòng cháy và chữa cháy.Ký hiệu hình vẽ dùng trên sơ đồ
phịng cháy.u cầu kĩ thuật
TCVN 3905:1984: Nhà ở và cơng trình cơng cộng, thơng số hình học;
TCN TCN 9366-1 : 2012. Cửa gỗ - Cửa đi, cửa sổ. phần 1 Cửa gỗ
TCN TCN 9366-2 : 2012. Cửa kim loại - Cửa đi, cửa sổ. Yêu cầu kỹ thuật;
TCXDVN: 228:1998: Lối đi cho người tàn tật trong cơng trình – u cầu thiết kế;
TCXDVN 264:2002: Nhà và cơng trình - Ngun tắc cơ bản xây dựng cơng trình để
đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng;
TCXDVN: 265:2002: Đường và hè phố - Nguyên tắc cơ bản xây dựng cơng trình để
đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng;
TCXDVN 276 - 2003 : Công trình cơng cộng. Ngun tắc cơ bản để thiết kế;
TCVN 4601: 2012: Cơng sở cơ quan hành chính nhà nước – yêu cầu thiết kế;
Nghị định 152/2017/NĐ-CP: Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc,
cơ quan hoạt động sự nghiệp.

1.2. Phần kết cấu
Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737 - 95;
TCVN 5574-2012: Kết cấu bêtông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép TCVN 5575 - 2012;
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình: TCVN 9362:2012
Móng cọc Tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 10304:2014

TCXDVN 195 - 1997 - Nhà cao tầng - Thiết kế cọc khoan nhồi.
TCXDVN 198 - 1997 - Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bê tơng cốt thép tồn khối.
Cọc - PP thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục: TCVN 9393:2012;
Quy định chung, tác động động đất và quy định đối với kết cấu nhà: TCVN 9386-1 :
2012;
TCXD229 - 1995 - Hướng dẫn tính tốn thành phần động của tải trọng gió.
Và các phần mềm tính tốn: Sap2000, Etabs;..

1.3. Phần điện
TCXDVN 333:2005 “Chiếu sáng nhân tạo bên ngồi các cơng trình công cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 9207:2012: Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng –
Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9206:2012: Đặt thiết bị điện trong nhà và công trình cơng cộng – Tiêu chuẩn
thiết kế.
TCVN 9385:2012 : Chống sét cho cơng trình xây dựng – hướng dẫn thiết kế, kiểm tra
và bảo trì hệ thống


TCXDVN 333:2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngồi các cơng trình cơng cộng và kỹ
thuật hạ tầng đơ thị - Tiêu chuẩn thiết kế
QP - 4756 - 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
Quy phạm trang bị điện phần I đến phần IV của ngành điện.
TCN - 18 - 2006 Quy định chung - Quy phạm trang bị điện phần I do bộ công nghiệp
ban hành.
TCN - 19 - 2006 Hệ thống đường dẫn điện - Quy phạm trang bị điện phần II do bộ
công nghiệp ban hành.
TCN - 20 - 2006 Trang bị phân phối và trạm biến áp - Quy phạm trang bị điện phần
III do Bộ công nghiệp ban hành.
TCN - 21 - 2006 bảo vệ và tự động - Quy phạm trang bị điện phần IV do bộ công

nghiệp ban hành.

1.4. Phần cấp thoát nước
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và cơng trình 1999
Hệ thống cấp nước bên trong nhà và cơng trình: TCVN 4519 -1998
Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước bên trong : TCVN 4478 - 1987
Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước ngồi cơng trình 20.TCN - 33 - 2006
Tiêu chuẩn thiết kế - Thoát nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi TCVN 7957 2008
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN14: 2008/BTNMT
Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam tập VI - Tiêu chuẩn thiết kế

2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC
2.1. Hiện trạng cơng trình
a. Khối nhà chính:
- Hệ thống tường, trần, nền: Tường trong và ngoài nhà lăn sơn mầu vàng đã bị thấm,
ngấm nhiều chỗ gây ẩm mốc; Trần trong nhà chủ yếu là trần thạch cao do bị thấm, ngấm
nhiều chỗ gây ẩm mốc, rất mất mỹ quan; Mái tơn chống nóng, chống thấm đã bị hư hỏng,
thủng dột nên gây thấm, ngấm trần tầng tum và sê nơ thốt nước tại nhiều vị trí làm ảnh
hưởng đến cơng năng sử dụng và tuổi thọ của cơng trình;
- Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách kính: Hệ thống cửa sổ nhơm kính được lắp đặt năm
2010 hiện đã xuống cấp, nhiều cánh cửa hỏng, kẹt, không mở được. Liên kết giữa vách kính
ở mặt đứng cơng trình với tường ngồi kém nên thường xuyên bị rò rỉ nước mưa. Các rèm
cửa sử dụng lâu ngày đã kẹt, hỏng, không sử dụng được.
- Khu vệ sinh: gạch ốp gạch men kính đã cũ, ố vàng. Các thiết bị vệ sinh đã cũ, một số
thiết bị hư hỏng, không sử dụng được. Hệ thống quạt thơng gió hư hỏng đã lâu khơng được
thay thế, các cánh cửa đi phòng vệ sinh đã cũ nên mùi từ khu vệ sinh gây ô nhiễm môi
trường, mất vệ sinh, mỹ quan nơi công sở.
- Hệ thống cấp nước: Hệ thống cấp nước bằng đường ống thép có chỗ đã bị hở gây thất
thoát nước và thấm ngầm ra bên ngồi...
- Hệ thống thốt nước: Hệ thống thốt nước trên mái và sê nơ thốt nước lâu ngày đã bị

tắc thấm xuống các tầng dưới...
- Hệ thống điện: Hệ thống bóng đèn, thiết bị điện sau nhiều năm sử dụng mặc dù đã
được UBND phường thường xuyên bảo trì, thay thế nhưng đã bị hỏng và cháy nhiều gây mất
an toàn cho người sử dụng, các thiết bị chiếu sáng không đồng bộ.
- Hệ thống PCCC: được trang bị bình chữa cháy, hộp cứu hỏa… nhưng đã hết niên hạn
sử dụng, han gỉ, hư hỏng... Theo Quy chuẩn phịng cháy QCVN 06/2010, cơng trình trụ sở


UBND phường Liễu Giai chưa đảm bảo yêu cầu phòng cháy, cụ thể: Chưa có hệ thống báo
cháy tự động; Chưa có các biển báo, đèn báo sự cố; Chưa có bể nước phục vụ cơng tác
PCCC, Chưa có thang thoát hiểm...
b. Hạng mục phụ trợ:
- Sân, cổng tường rào: Đã xuống cấp theo thời gian sử dụng…đặc biệt nền sân hiện là
nền bê tông xi măng nên khi mưa dễ trơn, trượt, cần lát gạch mới.

2.2. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng
a. Quan điểm thiết kế:
Việc thiết kế cải tạo cơng trình Trụ sở Đảng ủy – HĐND –UBND phường Liễu Giai
phải đạt được những tiêu chí thiết kế như sau:
- Đạt được sự tương đối tối ưu về cơng năng sử dụng nhằm khắc phục tình trạng xuống
cấp của cơng trình và tăng thêm số lượng làm việc và phòng chức năng đem lại điều kiện
đảm bảo an toàn, thuận lợi khi khai thác sử dụng, cải thiện điều kiện, làm việc của cán bộ
công chức, viên chức trong phường, góp phần nâng cao hiệu quả cơng việc.
- Giao thông lối ra vào thuận tiện.
- Đấu nối tốt với cơ sở kỹ thuật hạ tầng hiện có.
- Hình thức kiến trúc cơng trình phải thanh thốt, nhẹ nhàng, hài hồ với tổng thể tồn
ngõ
- Tổ hợp hình khối kiến trúc phải tạo nên nét đặc thù và sự bề thế, trang nghiêm của trụ
sở chính quyền. Cải thiện mỹ quan đô thị trong khu vực.
- Tận dụng được tối đa diện tích và các góc nhìn đẹp cho cơng trình.

b. Giải pháp thiết kế:
Giải pháp thiết kế đưa ra dựa trên hiện trạng cơng trình đã có, lối vào chính cơng trình
từ phía phố Quần ngựa.
Giải pháp thiết kế phải tính tốn kết cấu phù hợp nhằm đảm bảo khả năng chịu lực khi
nâng tầng.
Mật độ xây dựng phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.

2.3. Giải pháp thiết kế kiến trúc cơng trình
a. Quan điểm thiết kế:
Hình thức kiến trúc chung của các hạng mục cơng trình phải thống nhất, hịa hợp với
cảnh quan khu vực. Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng. Sử dụng vật liệu và công nghệ
xây dựng mới.
b. Phần phá dỡ:
- Phá dỡ toàn bộ cổng, tường rào thép hiện trạng.
- Phá dỡ một số tường ngăn các tầng để ngăn chia bố trí lại các phịng làm việc cho
phù hợp.
- Bóc bỏ tồn bộ các lớp hồn thiện: gạch lát sân, sàn các phòng, vữa liên kết. Vữa trát
tường, trát trần một số vị trí cả trong nhà và ngoài nhà.
- Phá dỡ tầng mái, tum hiện trạng;
- Bỏ tồn bộ thiết bị hệ thống cấp điện, cấp thốt nước.
c. Giải pháp tổ hợp mặt bằng:
Để đáp ứng đầy đủ các tiêu chí thiết kế kể trên, cơng trình Cải tạo, nâng cấp Trụ sở
Đảng ủy – HĐND –UBND phường Liễu Giai được thiết kế cải tạo trên nền cơng trình cũ.
Lối lên các tầng được sử dụng bằng thang bộ xây mới, thang máy 6 điểm dừng và
thang sắt thốt hiểm ngồi nhà.


Tầng 1: Bao gồm phịng lao động - thương bình - xã hội; phòng bơm; phòng tiếp dân;
bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ hành chính; và 2 khu vệ sinh gồm 1 nam 1 nữ,
giao thơng bằng hành lang giữa.

Tầng 2: Bao gồm Phịng chủ tịch UBND; Văn phòng ủy ban; kho; phòng tài chính, kế
tốn, thủ quỹ; phịng họp nhỏ giao ban, và 2 khu vệ sinh gồm 1 nam 1 nữ, giao thơng bằng
hành lang giữa.
Tầng 3: Bao gồm phịng chủ tịch VHXH, phịng máy, VH thơng tin, thanh tra xây
dựng, Dân số - Thú y, phó chủ tịch KT-ĐT, Đơ thị - ĐT, địa chính và 2 khu vệ sinh gồm 1
nam 1 nữ, giao thông bằng hành lang giữa.
Tầng 4: Bao gồm kho vũ khí, qn sự, văn phịng Đảng ủy, Bí thư Đảng ủy, phó chủ
ịch HĐND, Chủ tịch HĐND, phòng họp nhỏ và 2 khu vệ sinh gồm 1 nam 1 nữ, giao thông
bằng hành lang giữa.
Tầng 5 (Tầng xây mới): Bao gồm phòng Chủ tịch MTTQ, Liên hiệp phụ nữ, phòng
thống kê, kho lưu trự, Chủ tịch hội cựu chiến binh, bí thư đồn thanh niên cộng sản HCM,
thanh tra VS ATTP, phịng đồn thể xã hội và 2 khu vệ sinh gồm 1 nam 1 nữ, giao thông bằng
hành lang giữa.
Tầng 6 (Tầng xây mới): Bao gồm phòng họp lớn hội trường , phòng phục vụ hội họp.
Tầng Tum kỹ thuật (Tầng xây mới): phòng kỹ thuật của thang máy.
d. Giải pháp tổ hợp mặt đứng:
- Tầng cao cơng trình: Tầng 1 có chiều cao +3.6m, tầng 2 là +3.6m, tầng 3 là +3.6m,
tầng 4 là +3.6m,tầng 5 là +3.6m,tầng 6 là +3.6m,tầng tum là 2.5m. Chiều cao cơng trình
24.1m.
- Mặt đứng cơng trình được thiết kế dựa trên nguyên tắc đảm bảo sự hài hoà về kiểu
dáng và màu sắc để tạo nên một khối kiến trúc thống nhất, bề thế.
- Hệ thống cửa đi, cửa sổ, vách dùng cửa nhựa lõi thép gia cường nhằm tăng tính sử
dụng lâu dài cho cơng trình.
- Mái lợp tôn màu.
e. Giải pháp vật liệu:
* Sàn trong nhà, mái.
- Sàn các phòng lát gạch Grantie giả đá màu be nhạt viên 500x500, hoa văn bằng gạch
cùng loại sẫm màu.
- Sàn vệ sinh quét 2 lớp chống thấm vuông góc, lát gạch chống trơn viên 400x400 màu
sẫm đánh dốc 1% về ga thu nước. Tường ốp gạch 250x400. Miết mạch bằng hỗn hợp xi

măng trắng trộn phẩm cùng màu, lau sạch.
- Sàn mái lát gạch lá nem 300x300 thoát nước dốc về máng nước.
* Trần, trần giả:
- Trần trong phòng làm việc, hội trường: dùng tấm trần dày 9mm khung xương chìm
đồng bộ.
- Trần vệ sinh, hành lang: dùng tấm trần chịu nước dày 9mm khung xương nổi đồng bộ
( hoặc dùng tấm trần chịu nước khác có tiêu chuẩn tương đương).
* Cửa đi, cửa sổ, vách kính:
- Tồn bộ hệ cửa đi chính, cửa sổ, cửa đi, cửa sổ phịng vệ sinh dùng cửa nhựa lõi thép,
kính dày 6,38 mm.
- Cửa chống cháy chống cháy lan.
* Vật liệu khác:
- Thang ốp lát đá granite theo chỉ định trong bản vẽ.


- Các lớp cấu tạo vật liệu tất cả các sàn được thiết kế theo quy chuẩn, quy phạm kỹ
thuật đảm bảo chống thấm, chống nóng cho tiện nghi sinh hoạt.
f. Giải pháp thiết kế nội thất:
- Vệ sinh: Thiết bị vệ sinh: bồn tắm, xí bệt, chậu rửa,… bằng sứ, các thiết bị phụ trợ:
hương sen, vòi tắm, vòi rửa, giá treo khăn, hộp xà bông, giá để giấy, ga thu nước… bằng inox
hoặc thép không gỉ, kệ và gương loại tốt.
- Thiết bị điện phòng: Đèn dùng loại tốt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và đủ ánh
sáng. Vị trí các thiết bị đều được đặt theo đúng thiết kế. Đèn bán cầu loại thủy tinh đục tránh
chói lóa, đèn nê-ơng có máng đèn. Hệ cơng tắc được lắp đặt theo bản vẽ thiết kế điện. Các
thiết bị điện phải đảm bảo công suất theo thiết kế.
- Trang bị đồng bộ: bàn ghế, giá sách cho các phòng làm việc, kho và hội trường; Bàn
làm việc, tủ đựng tài liệu cho phòng làm việc của các phịng ban, đồn thể.

3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KẾT CẤU
3.1. Cơ sở tính tốn kết cấu


-

a. Tải trọng :
Cơng trình được tính tốn với các tải trọng đứng gồm:
- Tĩnh tải bản thân các cấu kiện, tải trọng tĩnh của các lớp cấu tạo sàn.
- Hoạt tải phòng ở, vệ sinh, hành lang, cầu thang, hoạt tải mái khơng có người sử dụng.
- Tải trọng ngang gồm : Tải trọng gió tĩnh;
- Tải trọng gió được tính tốn theo Tiêu chuẩn Việt Nam ( TCVN 2737-95) tại Hà Nội
có Wo = 95 Kg/cm2. Địa hình vùng II - B.
- Chi tiết tính tốn tải trọng xem phụ lục tính tốn kèm theo.
b . Vật liệu sử dụng:
Phần kết cấu móng, khung dùng bê tông B20 (mác 250#).
Thép sử dụng phải đảm bảo đúng cường độ như sau:
+ Thép có đường kính ∅ <8 là thép nhóm AI (Rs = 230MPA)
+ Thép có đường kính10 ≥ ∅ là thép nhóm AII (Rs = 280MPA)
Các tường bao, tường ngăn xây gạch trưng áp siêu nhẹ, vữa xi măng mác 75#.

3.2. Giải pháp kết cấu nền móng (cho phần gia cố)
- Dùng phương pháp móng cọc, ép bổ sung cọc bê tơng cốt thép mở rộng đài cọc.
- Bê tông mác B20 (mác BT 250#).
- Phụ lục tính tốn móng được kèm theo thuyết minh này.
3.3. Giải pháp kết cấu thân (phần nâng tầng)
- Sử dụng hệ kết cấu là hệ khung BTCT, hệ cột, dầm, sàn đổ BT tại chỗ, được tính toán theo sơ
-

đồ một hệ khung làm việc đồng thời và ngàm tại mặt đài móng.
Thiết kế hệ dầm cột, sàn tiết diện phù hợp tăng tính linh động cho khơng gian kiến trúc của
cơng trình, đảm bảo u cầu kinh tế và đảm bảo an tồn cho cơng trình.
Sàn có chiều dày 12cm.

Dầm có tiết diện 220x350; 220x40. Các cột có kích thước tiết diện 220x350, 220x220.
Các tường bao xây gạch nhẹ bê tơng khí chưng áp , VXM mác 75# liên kết với cột bằng các
râu thép.
Cầu thang, lanh tô, ô văng, giằng tường, bể phốt, bể ngầm,... sử dụng BT cấp B20.

3.4. Danh mục phần mềm sử dụng trong tính tốn.
- Tính sức chịu tải móng cọc: Dùng bảng tính Excel tính theo TCVN;
- Tính tốn nội lực hệ kết cấu bằng phần mềm ETABS ver9.4.7.


- Tính tốn cốt thép dầm, cột sử dụng bảng tính Excel theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Tính tốn thép sàn sử dụng bảng tính Excel theo tiêu chuẩn Việt Nam.
3.5. Các phụ lục tính tốn.
- Tải trọng cơ bản.
- Sơ đồ phần tử.
- Nội lực chân cột.
- Tính tốn móng.
- Tính tốn thép bản sàn.
- Tính tốn thép dầm, cột.
4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN
4.1. Nguồn điện cấp điện cho cơng trình
- Nguồn điện cấp điện cho cơng trình được lấy từ nguồn điện khu vực với cáp điện
Cu/XLPE/DSTA/Pvc (3X70+1x50)mm2 cấp điện đến tủ điện TĐT. Từ tủ điện TĐT cấp điện
đến các thiết bị điện tầng 1, các thiết bị điện tầng 2, các thiết bị điện tầng 3, các thiết bị điện
tầng 4, các thiết bị điện tầng 5 và các thiết bị điện tầng 6.

4.2. Chỉ tiêu tính tốn và phụ tải tính tốn của các thiết bị điện và tồn cơng
trình
a. Phương án cấp điện
Việc cấp điện cho Nhà sinh hoạt cộng đồng dựa trên yêu cầu phụ tải thực tế và loại

phụ tải luôn được cấp điện liên tục (nguồn cấp từ trạm biến áp khu vực)
b. Giải pháp kỹ thuật chiếu sáng
Căn cứ vào vị trí mặt bằng kiến trúc ta có phương án sau:
Chiếu sáng hành lang: dùng các đèn ốp trần loại Led, tiết kiệm, phù hợp với thị trường
và phù hợp với công năng khu sảnh, hành lang.
Chiếu sáng cho tầng 1-2-3-4-5-6: dùng đèn huỳnh quang bóng đơi, ốp trần
Chiếu sáng khu vệ sinh: Dùng đèn ôp trần loại Led, tiết kiệm điện.
Cơng thức tính tốn chiếu sáng
Các bước tính theo phương pháp hệ số lợi dụng quang thơng như sau:
- Căn cứ cơng năng của căn phịng chọn Ọmin (đơn vị Lux) tra phụ lục theo bảng trên.
- Tính chiều cao tính tốn htt;
- Tính diện tích căn phịng (ký hiệu S, đơm vị m2);
- Tính chỉ số hình phịng ?
- Chọn loại đèn và loại chụp đèn (tự chọn);
- Chọn hệ số dự trữ K (tra bảng phụ lục);
- Chọn bình suất ánh sáng Z= 0,8 hoặc Z = 0,9.
- Căn cứ màu sắc trần tường để chọn phản xạ của trần nhà ptr và phản xạ của trần
nhà pt .
- Tra phụ lục tìm giá trị của U
Nội suy tìm U theo cơng thức:

U =U +
1

(U − U ) x(Φ − Φ )
2
1
1
Φ −Φ
2

1

Trong đó:
φ1 - Giá trị liền kề trước φ;


φ2 – Giá trị liền kề sau φ;
U1 - Giá trị ứng với φ1;
U2 - Giá trị ứng với φ2;
Sau đó tính quang thơng trong tồn phịng (ký hiệu F ) theo cơng thức:

-

F∑ =

E min xSxK
UxZ

(lumen)
Trong đó:
Emin - Độ rọi tiêu chuẩn
S - Diện tích căn phịng (m2);
K - Hệ số dự trữ, tra phụ lục 1.20;
Z - Tự chọn Z = 0,8 - 0,9;
U - Hệ số lợi dụng quang thơng, tra phụ lục1.21.
Kết quả tính được F là quang thơng cần có trong tồn phịng, muốn bố trí đèn trong
phịng ta cần chọn loại đèn theo thiết kế có quang thơng của một bóng đèn (ký hiệu Fđ)

-


xem bảng tra và tính số lượng bóng đèn cần thiết theo cơng thức:
Trong đó: Nd - Số lượng bóng đèn;
Fd – Quang thơng của bóng đèn (lm).
Cơng thức tính tốn cơng suất tiêu thụ của nhà trong cơng trình
Tính tổng công suất theo số lượng đặt thiết bị và công suất định mức:

Nd =

F∑
Fd

PTT = dt ∑ dm
Ptt : Cơng suất tính tốn
Kđt : Hệ số đồng thời
n
: Số lượng thiết bị cùng loại
Pđm : Công suất định mức của thiết bị
Cơng thức tính tốn lựa chọn dây dẫn hạ áp
+ Cơng thức tính tốn dịng điện tiêu thụ
K ×

Itt =

(nP )

Ptt
3U * cos Ψ (W)

Trong đó : Ptt : Công suất tiêu thụ (W).
U : Hiệu điện thế (V).

I tt : Cường độ dòng điện (A).
cosφ : Hệ số công suất .
+ Công thức chọn tiết diện dây dẫn theo biểu thức:
k1 * k 2 * Icp > Itt

Trong đó:
F : Tiết diện dây dẫn.
ITT : Cường độ dịng điện tính tốn.
Icp : Dịng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp
k1 : Hệ số điều chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp
k 2 : Hệ số điều chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng cáp đi chung trong
rãnh
+ Thử lại theo điều kiện kết họp bảo vệ bằng áp tô mát
k1 * k 2 * Icp

IkddtA
≥ 4.5


k1 * k 2 * Icp

IkdnhA 1.25 IdmA
1.5
≥ 1.5 =

+ Trong đó
IkddtA : Dịng điện khởi động điện từ của áp tơ mát (dịng chỉnh định áp tơ mát
cắt ngắn mạch)
IkdnhA : Dịng điện khởi động nhiệt của áp tơ mát (dòng tác động rơ le nhiệt
để cắt quá tải)

+ Kiểm tra theo điều kiện ổn định nhiệt dòng ngắn mạch:
In : Dòng ngắn mạch hạ áp lớn nhất qua dây hoặc cáp
α =11 với cáp nhôm, α =6 với cáp đồng
t :Thời gian ngắn mạch (s)

Đối với cơng trình là nhà do khoảng cách truyền tải điện năng là ngắn do đó khơng
cần tính tốn kiểm tra theo điều kiện sụt áp ∆U.

5. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẤP THOÁT NƯỚC
5.1. Phần cấp nước
a. Cấp nước sinh hoạt:
a.1 Nguồn nước:
Nguồn nước được lấy từ mạng lưới cấp nước chung của khu vực
a.2 Nhu cầu dùng nước:
+ Số cán bộ công nhân viên có khoảng 36 người.
Tiêu chuẩn 15 lít/người ngày
36 x 15
Q1 = -------------- = 0.54 m3/ngày
1.000
Lưu lượng nước dùng max ngày sẽ là:
Qy/cmax = 0.54 m3/ngày.
b. Giải pháp kỹ thuật cấp nước:
Dựa trên yêu cầu cấp nước đủ lưu lượng và áp lực, tới tất cả các đối tượng dùng
nước liên tục, an toàn trong ngày đêm nên chọn sơ đồ cấp nước như sau.
Nguồn cấp chung của khu vực
bể nước ngầm
Téc nước mái
Cấp xuống ống đứng (dẫn vào các wc).
+ Nguồn nước cấp được lấy từ mạng lưới cấp nước chung của khu vực.
+ Nước từ bể mái cấp xuống ống đứng chính, ống nhánh qua các van khoá, cấp cho

tất cả các thiết bị wc cấp nước.
+ Vật liệu đường ống cấp nước dùng ống hàn nhiệt có đường kính từ Φ20 đến Φ40.
Đường ống cấp nước đi trong các hộp kỹ thuật, trên trần giả, ngầm trong sàn hoặc ngầm
tường.
5.2. Hệ thống thoát nước
a. Thoát nước bẩn:
Nước thải ở các khu WC được thoát theo 2 hệ thống thoát riêng biệt.
Hệ thống thoát nước bẩn (rửa sàn, lavabơ) .
Hệ thống thốt xí, tiểu treo.
− Nước bẩn từ các chậu rửa, rửa sàn được thoát vào ống đứng, thốt vào hố ga chung sau đó
thốt ra ngồi.


− Nước thải thu từ các xí bệt, các tiểu treo thu vào ống đứng dẫn vào ngăn chứa của bể xí tự
hoại. Từ đây thốt vào hố ga chung sau đó thốt ra ngồi.
− Vị trí đặt bể xí tự hoại xem vị trí mặt bằng cơng trình ở tầng 1
− Vật liệu ống thoát dùng ống nhựa uPVC CLASS3 có đường kính từ D = 34 – D =110.
b. Thoát nước mưa mái.
Nước mưa được thu từ mái nhà bằng sê nô phễu thu, các ống đứng thu nước mái.
Tính tốn lượng ống đứng thu nước mưa trên mái xác định lưu lượng tính tốn nước
mưa trên mái theo điều 9-3 TCVN 4474-1987.
F Q5
Q = K ------- = 2x140x450/10.000 =12,6l/s
10.000
Trong đó:
Q : Lưu lượng nước mưa l/s.
F : Diện tích nước mưa f =140m2
K : Là hệ số lấy = 2.
Q5: Là cường độ mưa l/s cho từng địa phương (tra trong phụ lục TCVN 4474
= 1987) đối với Hà Nội

Q5 = 450
chọn 3 ống đứng D =90 mỗi ống thu được 4.5l/s.
+ Để bảo đảm mỹ quan các đường ống đứng phải đặt ngầm trong tường, hoặc trong hộp
kỹ thuật các đường ống ngang được chôn ngầm, xả ra rãnh ngầm ngoài nhà. Nước từ rãnh
ngầm ngoài nhà thốt ra hệ thống thốt nước chung.
+ Đường kính các quả cầu thu nước mưa phải có diện tích gấp 2 lần đường kính ống
đứng. Tất cả độ dốc mái phải dốc vào cầu thu nước mưa.

6. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY - (THUYẾT MINH KÈM
THEO)
a, Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt tại tất cả các khu vực có nguy hiểm cháy
của cơng trình, với các tính năng sau:
- Tự động phát hiện cháy nhanh và thơng tin địa điểm xảy ra cháy, chuyển tín hiệu báo
cháy khi phát hiện cháy thành tín hiệu báo động rõ ràng bằng âm thanh đặc trưng, đồng thời
phải mơ tả cụ thể vị trí bằng màn hình đồ họa (thể hiện mặt bằng các tầng) để những người
có trách nhiệm có thể thực hiện ngay các giải pháp tích hợp.
- Hệ thống phải có chức năng điều khiển liên động và nhận tín hiệu phản hồi sau khi
điều khiển với các hệ thống khác có liên quan như thang máy, thơng gió, cắt điện, âm thanh
... nhằm phục vụ cho công tác sơ tán và chữa cháy trong thời gian ngắn nhất.
- Các sự cố phải được lưu trữ trong bộ nhớ và được in ra giấy đồng thời hoặc khi cần
thiết bằng máy in phục vụ cho việc xác định sự cố hoặc công tác giám định của các cơ quan
chức năng.
+
Báo động cháy bằng âm thanh đặc trưng (Cịi, chng...)
+
Báo hiệu nhanh và mơ tả rõ ràng trên màn hình tinh thể lỏng, màn hình đồ hoạ các
trường hợp sự cố và vị trí xảy ra sự cố làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống như đứt
dây, chập mạch, mất đầu báo,...
+
Có khả năng chống nhiễu, không báo giả, không bị tê liệt một phần hay toàn bộ do cháy

gây ra trước khi hệ thống phát tín hiệu báo cháy.
b, Hệ thống hệ thống chữa cháy họng nước vách tường.


Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường đây là hệ thống chữa cháy cơ bản bắt
buộc phải có cho các cơng trình hiện nay và khả năng chữa cháy có hiệu quả cao. Tuy
nhiên, chức năng chữa cháy chỉ được thực hiện khi có con người tác động.
c, Ngồi ra cơng trình cịn được trang bị các bình chữa cháy di động, xách tay phục vụ
dập tắt đám cháy mới phát sinh mà chưa cần sử dụng đến các hệ thống chữa cháy khác.

7. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CHỐNG MỐI
7.1 Cơ sở lựa chọn giải pháp kỹ thuật
- Tiêu chuẩn xây dựng (TCXD: 204 - 1998) phòng chống mối cho cơng trình xây
dựng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN: 7958-2008) bảo vệ cơng trình -phịng chống mối cho
cơng trình xây dựng.
- Đặc điểm sinh học sinh thái của sinh vật nói chung của các loại mối nói riêng. Vị trí
cơng trình - kết cấu cơng trình cũng là cơ sở không thể thiếu đợc để lựa chon 1 giải pháp kĩ
thuật nhằm đạt mục đích sử dụng hiệu quả cao.
- Việc lựa chọn một số loại thuốc thích hợp đảm bảo việc phịng chống mối đợc lâu
dài nhưng khơng ơ nhiễm môi trường, độc hại cho con người và gia súc cũng là cơ sở quan
trọng trong việc lựa chọn giải pháp kĩ thuật.
- Từ những cơ sở nêu trên ở cơng trình này trọng phạm vi hàng rào phịng chống mối
phải được sử dụng vật liệu bằng các hóa chất đặc chủng chuyên dùng để xử lý phòng chống
mối là tốt nhất.
7.2 Nội dung phương pháp
+ Nguyên tắc chung của giải pháp kĩ thuật phịng chống mối cho cơng trình là dựa
trên đặc tính sinh học sinh thái và cách thức xâm nhập của từng loại mối đến công trình từ
đó đưa ra giải pháp kĩ thuật phịng ngừa có hiệu quả nhất. Bằng cách lập nên các hàng rào
phịng chống mối chân tường bên ngồi, bên trong, mặt nền nhà để ngăn ngừa không cho

chúng xâm nhập bằng con đờng nào, và hình thức nào vào cơng trình là biện pháp bảo quản
hữu hiệu nhất lâu dài và kinh tế tránh những chi phí khơng cần thiết trong thời gian khai
thác và sử dụng. Q trình thi cơng phải bảo đảm đợc các yêu cầu:
+ Hiệu quả phải cao.
+ Giá thành phải hạ.
+ Công nghệ chế tạo, quá trình thi cơng đơn giản.
- Hàng rào phịng chống mối bao gồm:
+ hàng rào phòng chống mối chân tường bên ngồi.
+ hàng rào phịng chống mối chân tường bên trong.
+ hàng rào phòng chống mối mặt nền nhà.
Hàng rào phòng chống mối là hàng rào liên tục chạy sát bao phủ chân tường, mặt nền
của cơng trình được xử lý bằng các loại thuốc sát trùng đặc chủng chuyên dụng có thời gian
tồn lưu lâu dài, có tác dụng cách ly với mơi trường xung quanh, có tác dụng ngăn chặn kịp
thời không cho mối xâm nhập từ dưới lên nền và từ bên ngồi vào cơng trình.
7.2.1. Kích thước hàng rào phòng chống mối:
- Hàng rào phòng chống mối chân tường bên ngồi: Có chiều dài hàng rào là chu vi
chân tường xung quanh nhà, chiều rộng: 0.5m, chiều sâu: 0.8 m theo Tiêu chuẩn xây dựng
(TCXD 204:1998);
- Hàng rào phịng chống mối chân tường bên trong: có chiều rộng 0,4m, chiều sâu
0,5m theo Tiêu chuẩn xây dựng (TCXD 204:1998); Hoặc có thể tạo hàng rào bằng phương


pháp khoan, bơm thuốc (mã hiệu B.21) với kích thước các lỗ khoan cách nhau 25 cm, sâu
20 cm, rộng Ø(14-18)mm.
- Hàng rào phịng chống mối mặt nền nhà: có diện tích bằng diện tích của mặt nền
trong nhà và mặt hè xung quanh nhà.
2.2. Vật liệu phòng chống mối và định mức sử dụng.
- Thuốc phòng chống mối được thực hiện theo thông tư số 21/2013/TT-BNN ngày
17/04/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành danh mục thuốc BVTV ở Việt
Nam.

- Tập định mức đơn giá theo Quyết định số 32/QĐ/TWH ngày 08/04/2014 của TWHKHKT Lâm nghiệp Việt Nam.
- Đối với hàng rào phòng chống mối chân tường ngoài, chân tường trong: Đợc sử
dụng loại thuốc lenfos 50EC dạng dung dịch pha chế theo hớng dẫn của nhà sản xuất xử lý
theo định mức 18.0 l/m3. Hoặc dung dịch EC tương đương khác theo (ĐM.TWH-KHKT
Lâm nghiệp Việt Nam). Nếu dùng phương pháp khoan, bơm thuốc đối với hàng rào phịng
chống mối chân tường bên trong thì 1 lỗ khoan xử lý 0.54lít dung dịch Lenfos 50Ec. Hoặc
dung dịch EC tương đương khác theo (ĐM.TWH-KHKT Lâm nghiệp Việt Nam).
- Hàng rào phòng chống mối mặt nền: Được sử dụng thuốc lenfos 50EC dạng dung
dịch theo pha chế hớng dẫn của nhà sản xuất. Xử lý theo định mức 5.0 l/m2. Hoặc dung
dịch EC tương đương khác theo (ĐM.TWH-KHKT Lâm nghiệp VN).


CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án

2. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
- Toàn bộ thời gian xây dựng dự án dự kiến triển khai từ: Quý II/2018 đến hết Quý
IV/2018, cụ thể:
- Công tác chuẩn bị đầu tư : Từ Quý I đến Quý III/2018.
- Thực hiện dự án
: Quý III/2018- quý IV/2018


CHƯƠNG VI
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
1. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
1.1. Các căn cứ lập tổng mức đầu tư
Căn cứ vào bản vẽ thiết kế do CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG

VINACOM lập;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.
Căn cứ Luật Đấu thầu 43/2013/QH13 của Quốc hội
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình.
Đơn giá XDCB cơng bố kèm theo các Quyết định số 5479/QĐ-UBND; 5480/QĐUBND; 5481/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND thành phố Hà Nội;
Định mức số 1776; 1777 và 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây Dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng về việc hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;
Căn cứ Thơng tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ tài chính quy định về
quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính về hướng dẫn
chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư;
Căn cứ cơng bố số 01/2018/CBGVL-LS ngày 01/03/2018 của Liên sở xây dựng -Tài
chính về bảng giá vật liệu xây dựng đến hiện trường xây dựng của thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà
Nội;
Các văn bản pháp quy hiện hành khác trong XDCB.

1.2. Tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư (Làm trịn) : 16.501.277.000 đồng
(B»ng ch÷:Mêi sáu tỷ, năm trăm linh một triệu, hai trăm bảy mơi bảy
nghìn đồng chẵn./.)

Trong đó:

- Chi phí
trình:
- Chi phí
thiết bị:
- Chi phí
- Chi phí
dựng:
- Chi phí

xây dựng công
mua sắm trang,
quản lý dự án:
t vấn đầu t xây
khác

- Dự phòng phí:

Gxl

9.835.500.971

đồng

Gtb

3.477.960.079

đồng

371.872.395


đồng

Gtv

1.030.235.177

đồng

Gk

999.886.409

đồng

785.772.752

đồng

Gqlda


(Có dự toán chi tiết, tổng dự toán cải tạo, nâng cấp công trình kèm
theo)

2. HIU QU KINH T X HỘI
Dự án sau khi được đầu tư và đưa vào sử dụng sẽ đem lại các lợi ích sau:
Việc lập dự án này nhằm khắc phục tình trạng xuống cấp của cơng trình và tăng thêm
số lượng làm việc và phòng chức năng đem lại điều kiện đảm bảo an toàn, thuận lợi khi
khai thác sử dụng, cải thiện điều kiện, làm việc của cán bộ công chức, viên chức trong

phường, góp phần nâng cao hiệu quả cơng việc;
Đáp ứng tiêu chuẩn, qui định hiện hành và tạo các điều kiện thuận lợi cho cơng tác cải
cách hành chính, tiếp dân;
Tạo sự bề thế, trang nghiêm của trụ sở chính quyền. Cải thiện mỹ quan đô thị trong
khu vực.

3. Tổ chức thi cơng, an tồn lao động và vệ sinh mơi trường, biện pháp phịng
chống cháy nổ, biện pháp thi công giảm thiểu ảnh hưởng tới sinh hoạt của người
dân trong q trình thi cơng.
Cơng trình được cải tạo dựa trên kết cấu chịu lực chính hiện trạng. Việc sửa chữa cải
tạo nhà cần thực hiện một cách thận trọng, tránh phá dỡ, tháo dỡ ồ ạt. Do vậy, trước khi thi
cơng cần có phương án, biện pháp thi cơng cụ thể (phân đoạn thi công, đục tỉa thận trọng)
tránh gây ảnh hưởng đến hệ kết cấu chịu lực chính của cơng trình.
Việc thi cơng cải tạo sẽ khó tránh khỏi những sự cố chưa lường hết sảy ra. Do vậy,
trong q trình thi cơng cải tạo cơng trình cần được sự phối hợp chặt chẽ giữa chủ đầu tư,
chủ sử dụng, đơn vị thi công và đơn vị tư vấn thiết kế cùng xử lý kịp thời. Nếu phát hiện có
hiện tượng bất thường, đơn vị thi cơng cần báo ngay cho chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết
kế để cùng có biện pháp xử lý, sau khi thống nhất biện pháp xử lý mới được tiếp tục thi
công.

3.1. Tổ chức thi công:
- Trước khi thi công phải kiểm tra lại hệ thống tim, ranh giới và mốc cao độ.
- Kiểm tra hiện trạng nhà dân khu vực xung quanh và liền kề.
- Có biện pháp đảm bảo trước khi thi cơng đào móng phần xây mới.

3.2. Biện pháp an toàn lao động
- Phải lập biện pháp thi công chi tiết cho từng hạng mục công việc, trong các biện
pháp đó thì biện pháp an tồn được quan tâm trước hết.
- Công nhân phải bảo đảm đủ sức khoẻ mới được làm việc.
- Tại công trường mọi người được trang bị, cấp phương tiện bảo vệ cá nhân như quần,

áo, giầy, mũ cứng, găng tay, ủng.
- Trên cơng trường có nội quy làm việc chung quy định giờ làm việc, chức danh nghề
nghiệp và quy định về kỷ luật lao động như: Trước và trong thời gian làm việc cơng nhân
khơng được uống bia, rượu, chất kích thích, trong cơng trường khơng được đánh bài, bạc....
khơng chứa chấp nghiện hút và mại dâm, giữ gìn trật tự an ninh không được cãi lộn, đánh
nhau.
- Các ổ cắm điện được bố trí nơi phù hợp với thao tác của thợ san gạt, đầm bê tông.
- Hệ thống điện chiếu sáng phục vụ làm đêm được bố trí đủ sáng cho mọi vị trí.
Khơng bị bóng che gây qng cho người lao động. Đường dây, ổ cắm được bố trí cố định.


Khi có kế hoạch làm chỉ việc lắp bóng vào là được. Sau khi làm xong thì tháo bóng bảo
quản.
- Những nơi làm nguy hiểm, nhiều người qua lại kẻ các biển nhắc nhở về cơng tác an
tồn lao động.

3.3. Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, giảm thiểu ảnh hưởng tới sinh hoạt
của người dân trong quá trình thi cơng:
- Nhà thầu sẽ có những biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường một cách nghiêm ngặt.
- Trong công tác phá dỡ nhà thầu phải che chắn cẩn thận xung quanh cơng trình, tránh
gây nguy hiểm cho các khu vực liền kề.
- Công tác chuyển vật liệu vào phải bịt bạt theo quy định của sở Giao thông Hà Nội.
Bố trí vận chuyển theo quy định, tránh các giờ cao điểm đông người.
- Các phế thải trong khi xây dựng và lúc hoàn thành phải vận chuyển khỏi cơng trình
cũng được vận chuyển ra vào theo quy định của địa phương, xe chở phải bịt bạt trên thùng
xe bố trí vừa đủ tránh khi xe chạy phế thải rơi vãi dọc đường.
- Các máy thi công đảm bảo các thông số về tiếng ồn, độ rung cho phép.
- Hàng ngày nhà thầu sẽ phun nước chống bụi xung quanh khu vực thi cơng cơng
trình.
- Cơng trình phải có rào chắn xung quanh, Có đèn báo hiệu, bảo vệ ban đêm.

- Hướng dẫn cho người dân trong khu vực đi lại khu đảm bảo an toàn tránh xảy ra tai
nạn đáng tiếc.
- Khi thiết bị, xe, máy ra khỏi cơng trình phải được rửa sạch trước khi di chuyển trên
đường giao thông công cộng.
- Để giảm độ ồn khi thi công nhà thầu sẽ sử dụng các loại máy thuỷ lực để thi công.
- Các máy thi công đảm bảo các thông số về tiếng ồn, độ rung cho phép.
- Vật liệu phế thải không được đổ lung tung mà phải tập kết lại, vận chuyển bằng thủ
công, sau đó được chở đi đổ tại bãi chứa phế thải do địa phương quy định.
+ Các ngõ trong hạng mục đầu tư phần đa là các ngõ hẹp, sâu vào bên trong, địa hình
khơng thẳng, nhiều ngách hẻm, gây khó khăn cho giao thơng và thốt nước. Vì vậy mặt
bằng thi công, điểm tập kết vật tư, vật liệu rất sức khó khăn. Việc tập kết vật liệu chỉ có thể
ở bên ngoài ngõ hoặc đầu ngõ trên phố Quán Thánh, Phố Phan Đình Phùng, phố Nguyễn
Biểu thậm chí cịn cách xa ngõ mới có điểm tập kết vật liệu. Sau đó trung chuyển vật liệu
thi cơng vào các ngách bằng phương tiện thô sơ kết hợp gánh vác bộ.

3.4. Biện pháp phòng chống cháy nổ.
Hoả hoạn xảy ra tại cơng trình đang thi cơng do rất nhiều ngun nhân. Bởi vậy để
đảm bảo an tồn cho cơng trình, con người, máy móc thiết bị thi cơng và các bên thứ ba,
việc phòng cháy chữa cháy phải được quan tâm thích đáng. Sau đây là một số biện pháp
chủ yếu:
- Có các tiêu lệnh phịng cháy, chữa cháy được treo tại những nơi cần thiết như kho
tàng, lán trại.
- Chuẩn bị một số dụng cụ như xơ, móc, thang, bình bọt những dụng cụ này được sơn
đỏ, bố trí tại những nơi tiện lợi dễ lấy, chỉ được sử dụng khi diễn tập và chữa cháy.
- Liên hệ kết hợp với cơng an PCCC của địa phương để có biện pháp phòng chống
cháy nổ.
- Hàng ngày thu gom các vỏ bao xi măng, giấy, gỗ vụn tiêu huỷ.
- Các đường dây điện không đi qua các vật dễ cháy, đề phòng chập điện.



- Nghiêm cấm cán bộ công nhân viên không được tự tiện mang chất nổ, chất dễ cháy
vào công trường.
- Khu vực hàn phải được dọn sạch gỗ, giấy vụn.

3.5. Biện pháp đảm bảo an ninh trên công trường
Để đảm bảo an ninh trật tự cho con người, máy móc, phương tiện và cơng trình, Nhà
thầu sẽ thực hiện một số biện pháp sau:
- Liên hệ với Chính quyền và Công an sở tại để cùng lên phương án, hợp tác bảo vệ
an ninh cho công trường.
- Giáo dục cán bộ công nhân ý thức chấp hành tốt nội quy cơng trường, có ý thức bảo
vệ tài sản và con người.
- Trên cơng trường có nội quy làm việc chung quy định giờ làm việc, chức danh nghề
nghiệp và quy định về kỷ luật lao động như: Trước, trong thời gian làm việc khơng được
uống bia, rượu, chất kích thích, trong công trường không được đánh bài, bạc.... không
chứa chấp nghiện hút và mại dâm, giữ gìn trật tự an ninh không được cãi lộn, đánh nhau.
- Chấp hành nội quy đăng ký tạm trú với Chính quyền địa phương.

4. Quy trình duy tu, bảo trì cơng trình
4.1. Mục tiêu, mục đích cơng tác bảo trì:
- Cơng tác bảo trì cơng trình phải tn thủ theo thơng tư số 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng.
- Cơng tác bảo trì nhằm duy trì cơng năng cơng trình đảm bảo được vận hành và khai
thác phù hợp với yêu cầu của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử dụng.
- Đảm bảo niên hạn sử dụng cơng trình theo quy định, kéo dài tuổi thọ của cơng trình.
- Cơng tác bảo trì được tiến hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp ở một số bộ phận
cơng trình nhằm khơi phục chất lượng ban đầu của các bộ phận cơng trình đó.
- Cơng tác bảo trì cơng trình được thực hiện theo quy trình bảo trì, giám sát, nghiệm
thu và bảo hành.
- Lập sổ theo dõi q trình sử dụng cơng trình để ghi lại những hư hỏng, xuống cấp
của bộ phận cơng trình.

- Chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng phải tổ chức giám sát thi công và nghiệm thu cơng
tác bảo trì cơng trình theo Luật xây dựng và các nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi
hành và nội dung hợp đồng ký kết với Nhà thầu thực hiện bảo trì cơng trình.
- Trong trường hợp khơng đủ điều kiện, năng lực thì Chủ quản lý sử dụng cơng trình
phải th tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện giám sát thi công và nghiệm thu
cơng tác bảo trì cơng trình.

4.2. Quy trình bảo trì cơng trình:
- Lập sổ theo dõi q trình sử dụng cơng trình để ghi lại những hư hỏng, xuống cấp
của bộ phận cơng trình.
- Nội dung quy trình bảo trì phải tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn về bảo trì cơng
trình xây dựng:
+ Hàng năm đơn vị quản lý sử dụng có trách nhiệm kiểm tra những hư hỏng để có kế
hoạch duy tu, bảo trì.
+ Với những hư hỏng, xuống cấp nhỏ phải kịp thời có biện pháp sửa chữa, trám vá.
Với những hư hỏng lớn phải khảo sát, lên phương án sửa chữa đảm bảo an tồn và thẩm mỹ
cơng trình.
- Chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng phải tổ chức kiểm tra để đánh giá chất lượng cơng
trình nhằm ngăn ngừa sự xuống cấp của cơng trình.


×