Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu hiện trạng sản xuất và một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất phẩm chất quả bưởi diễn tại hiệp hoà bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 113 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

------------

 ------------

HÀ VĂN THIÊM

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT
VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT,
PHẨM CHẤT QUẢ BƯỞI DIỄN TẠI HIỆP HÒA - BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số

: 60 62 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðOÀN VĂN LƯ

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào hoặc công bố
trong bất cứ nghiên cứu nào.


Xin cam đoan tất cả các tài liệu trích dẫn ñược chỉ rõ nguồn gốc và
thông tin cần thiết; mọi sự giúp ñỡ ñã ñược cảm ơn.
Ngày

tháng

năm 2012

Tác giả luận văn

Hà Văn Thiêm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. ðoàn Văn Lư về tấm gương
miệt mài dành cho khoa học và sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tơi hoàn thành nghiên cứu này.
Tác giả luận văn cũng xin ñược bày tỏ sự biết ơn chân thành nhất tới:
Lãnh ñạo và tập thể cán bộ Viện ðào tạo sau ñại học;
Các thầy cô giáo khoa Nông học, ñặc biệt là các thầy cô giáo bộ môn
rau - hoa - quả;
Lãnh ñạo và tập thể cán bộ Chi cục Quản lý Chất Lượng Nông Lâm sản
và Thủy sản tỉnh Bắc Giang – nơi tơi đang cơng tác,
Về sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cũng như những đóng góp q
báu đối với bản thân tơi trong q trình học tập và thực hiện nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã chia sẻ,

khích lệ động viên và giúp đỡ tơi hồn thành bản luận văn.

Ngày

tháng

năm 2012

Tác giả luận văn

Hà Văn Thiêm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan......................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng.................................................................................................vi
Danh mục hình................................................................................................vii
Danh mục viết tắt...........................................................................................viii
1.

MỞ ðẦU................................................................................................1

1.1


Tính cấp thiết của đề tài....................................................................... 1

1.2

Mục đích và u cầu của đề tài............................................................ 3

1.2.1 Mục ñích ............................................................................................. 3
1.2.2 Yêu cầu ............................................................................................... 3
1.3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài. ............................................ 3

1.3.1 Ý nghĩa khoa học ................................................................................ 3
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn................................................................................. 4
2.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................. 5

2.1

Nguồn gốc và phân bố cây bưởi .......................................................... 5

2.2

Tình hình sản xuất, tiêu thụ bưởi trên thế giới và Việt Nam ................ 6

2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi trên thế giới ................................. 6
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi ở Việt Nam .................................. 8
2.3


Tình hình nghiên cứu về cây bưởi ..................................................... 10

2.3.1 ðiều kiện sinh thái cây bưởi.............................................................. 10
2.3.2 ðặc ñiểm sinh trưởng, phát triển của cây bưởi .................................. 14
2.3.3 Những nghiên cứu về dinh dưỡng khoáng......................................... 19
2.3.4 Một số nghiên cứu về sử dụng phân bón lá và chất điều hịa sinh
trưởng ............................................................................................... 24
2.3.5 Nghiên cứu về thụ phấn bổ sung ....................................................... 25
2.3.6 Một số nhận xét sau phần tổng quan.................................................. 27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.

VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 29

3.1

Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 29

3.2

ðối tượng, vật liệu nghiên cứu .......................................................... 29

3.3

Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 30


3.4

Phương pháp nghiên cứu................................................................... 30

3.4.1. ðiều tra, thu thập số liệu về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và
tình hình sản xuất cây ăn quả và cây bưởi ở vùng bưởi Hiệp Hòa ..... 30
3.4.2 ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng
của bưởi Diễn ở các ñộ tuổi khác nhau tại 3 xã trong 5 xã ñiều tra .... 30
3.4.3 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật nhằm tăng
năng suất, phẩm chất bưởi Diễn: ....................................................... 31
3.5

Quy trình kỹ thuật chăm sóc thí nghiệm............................................ 33

3.6

Phương pháp theo dõi, đo đếm .......................................................... 35

3.5.1 Nhóm các chỉ tiêu điều tra................................................................. 35
3.5.2 Nhóm các chỉ tiêu sinh trưởng:.......................................................... 35
3.5.3 Nhóm chỉ tiêu về ra hoa, kết quả, năng suất và chất lượng ................ 36
3.6

Xử lý số liệu...................................................................................... 38

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................... 39

4.1


ðặc ñiểm vùng nghiên cứu................................................................ 39

4.1.1 ðiều kiện tự nhiên huyện Hiệp Hòa .................................................. 39
4.1.2 Một vài ñặc ñiểm về ñiều kiện kinh tế - xã hội huyện Hiệp Hòa........ 41
4.1.3 Hiện trạng sản xuất cây ăn quả tại huyện Hiệp Hồ........................... 42
4.1.4 Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi tại huyện Hiệp Hịa.................... 43
4.2

ðặc điểm dinh dưỡng đất trồng và tình hình sinh trưởng, phát
triển của cây bưởi Diễn tại vùng nghiên cứu ..................................... 46

4.2.1 ðất trồng bưởi tại ñịa bàn các xã trồng nhiều bưởi Diễn ................... 46
4.2.2 Sinh trưởng của cây bưởi ở các ñộ tuổi ............................................. 48
4.2.3 Sâu, bệnh hại bưởi............................................................................. 52
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.2.4 Tình hình phát triển, năng suất và chất lượng của bưởi ở các ñộ
tuổi.................................................................................................... 53
4.3

Ảnh hưởng của các loại phân bón qua lá đến sinh trưởng, năng
suất và chất lượng bưởi ..................................................................... 63

4.3.1 Ảnh hưởng của các loại phân bón qua lá đến sinh trưởng của cây
bưởi................................................................................................... 63
4.3.2 Ảnh hưởng của các loại phân bón qua lá đến sự ra hoa, ñậu quả,

năng suất và phẩm chất bưởi ............................................................. 67
4.4

Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung bằng các nguồn phấn khác nhau
ñến tỷ lệ ñậu quả ổn ñịnh cây bưởi thí nghiệm. ................................. 75

4.4.1 Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung ñến ñộng thái rụng hoa, quả
non của cây bưởi thí nghiệm. ............................................................ 76
4.4.2 Ảnh hưởng của thụ phấn bổ sung ñến tỷ lệ ñậu quả ổn ñịnh của
cây bưởi thí nghiệm........................................................................... 77
5.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ............................................................. 79

5.1

Kết luận............................................................................................. 79

5.1

ðề nghị ............................................................................................. 80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các nước sản xuất bưởi lớn nhất thế giới năm 2010 ........................ 6
Bảng 2.2 Giá trị xuất khẩu của cây có múi tại Việt Nam (2004-2008).......... 10

Bảng 2.3 Thang chuẩn dùng bón phân cho cây có múi dựa vào phân tích đất..... 21
Bảng 2.4 Lượng phân bón cho bưởi ............................................................. 23
Bảng 3.1 Lượng phân bón cho cây thời kỳ cho quả ...................................... 33
Bảng 4.1 Các yếu tố khí hậu huyện Hiệp Hịa 2004 – 2008.......................... 41
Bảng 4.2 Diện tích, sản lượng cây ăn quả huyện Hiệp Hịa năm 20102011............................................................................................. 42
Bảng 4.3 Diện tích, năng suất, sản lượng bưởi năm 2011, kế hoạch năm 2015..... 43
Bảng 4.4 Diện tích và độ tuổi của bưởi Diễn trồng tại Hiệp Hồ .................. 44
Bảng 4.5 Kết quả phân tích dinh dưỡng trong ñất của các xã ....................... 47
Bảng 4.6 Kích thước thân tán của bưởi ở các độ tuổi.................................... 48
Bảng 4.7 Thời gian phát lộc của cây bưởi ở các độ tuổi ............................... 49
Bảng 4.8 Số lượng, kích thước cành lộc cây bưởi ở các ñộ tuổi....................... 51
Bảng 4.9 Thành phần sâu, bệnh và mức ñộ gây hại ...................................... 53
Bảng 4.10 Sự xuất hiện nụ và nở hoa của cây bưởi ở các ñộ tuổi ................. 54
Bảng 4.11 Tỷ lệ ñậu quả ổn ñịnh của cây bưởi ở các ñộ tuổi ........................ 57
Bảng 4.12 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi ở các ñộ tuổi.......... 60
Bảng 4.13 Một số ñặc ñiểm quả bưởi ở các ñộ tuổi ...................................... 61
Bảng 4.14 Thời gian phát sinh lộc của các cơng thức thí nghiệm ................. 65
Bảng 4.15 Số lượng, kích thước cành lộc của các cơng thức thí nghiệm....... 65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


Bảng 4.16 Sự xuất hiện nụ và nở hoa của các cơng thức thí nghiệm............. 68
Bảng 4.17 Tỷ lệ đậu quả ổn định của các cơng thức thí nghiệm ................... 71
Bảng 4.18 Khối lượng, kích thước quả các cơng thức thí nghiệm................. 72
Bảng 4.19 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất bưởi thí nghiệm ..... 73
Bảng 4.20 Một số đặc điểm quả bưởi các cơng thức thí nghiệm ................... 74
Bảng 4.21 Số lượng và tỷ lệ ñậu quả ổn định của các cơng thức thí nghiệm....... 77


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1 ðộng thái rụng nụ, hoa và quả non cây bưởi 5 tuổi........................ 54
Hình 4.2 ðộng thái rụng nụ, hoa và quả non cây bưởi 8 tuổi........................ 55
Hình 4.3 ðộng thái rụng nụ, hoa và quả non cây bưởi 10 tuổi ...................... 55
Hình 4.4 Khả năng giữ quả của cây bưởi 5 tuổi............................................ 56
Hình 4.5 Khả năng giữ quả của cây bưởi 8 tuổi............................................ 56
Hình 4.6 Khả năng giữ quả của cây bưởi 10 tuổi.......................................... 56
Hình 4.7 ðộng thái tăng trưởng quả cây bưởi 5 tuổi..................................... 58
Hình 4.8 ðộng thái tăng trưởng quả cây bưởi 8 tuổi..................................... 58
Hình 4.9 ðộng thái tăng trưởng quả cây bưởi 10 tuổi................................... 59
Hình 4.10 ðộng thái rụng nụ, hoa và quả non của các cơng thức thí nghiệm 69
Hình 4.11 Khả năng giữ quả của các cơng thức thí nghiệm .......................... 70
Hình 4.12 ðộng thái tăng trưởng quả của các cơng thức thí nghiệm............. 72
Hình 4.13 Năng suất bưởi ở các cơng thức thí nghiệm ................................. 74
Hình 4.14 ðộng thái rụng hoa, quả non sau khi thụ phấn bổ sung ................ 76
Hình 4.15 Cây bưởi 5 tuổi ............................................................................ 87
Hình 4.16 Cây bưởi 8 tuổi ............................................................................ 87
Hình 4.17 Cây bưởi 10 tuổi .......................................................................... 87
Hình 4.18 Cây bưởi trước Khi thu hoạch ...................................................... 88
Hình 4.19 Vườn bưởi trước khi thu hoạch .................................................... 88
Hình 4.20 Cây bưởi nở hoa .......................................................................... 88
Hình 4.21 Hoa bưởi...................................................................................... 88
Hình 4.22 Cành bưởi chọn để thụ phấn bổ sung ........................................... 88
Hình 4.23 Cành quả CT4 sau khi được thụ phấn bổ sung ............................. 89
Hình 4.24 Cành quả CT3 sau khi được thụ phấn bổ sung ............................. 89

Hình 4.25 Cành quả CT2 sau khi ñược thụ phấn bổ sung ............................. 89
Hình 4.26 Cành quả CT1 sau khi được thụ phấn bổ sung ............................. 89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. PTNT

: phát triển nông thôn.

2. FAO

: tổ chức nông nghiệp và lương thực liên hiệp quốc.

3. ðVT

: đơn vị tính.

4. CT

: cơng thức.

5. ð/c

: đối chứng.

6. TN


: thí nghiệm.

7. DT, D.tích : diện tích.
8. TT

: thứ tự.

9. KL, K.lượng: khối lượng
10. ðK, ð.kính : đường kính
11.CC, C.Cao : chiều cao
12.TB

: trung bình.

13.NS, N.suất : năng suất
14.TPBS

: thụ phấn bổ sung

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Bắc Giang là tỉnh trung du miền núi nằm ở phía ðơng Bắc, cách thủ đơ
Hà Nội 50km, có hệ thống giao thơng thuận lợi (cả đường bộ, đường sắt,
đường sơng) dẫn ñến thủ ñô Hà Nội cũng như các ñô thị lớn khác: Quảng
Ninh, Hải Phòng, Lạng Sơn...

Với lợi thế diện tích đất nơng nghiệp khá lớn, điều kiện địa hình, sinh
thái đa dạng, giao thơng thuận lợi nên Bắc Giang có tiềm năng lớn trong việc
cung cấp các sản phẩm nông nghiệp như rau, quả, thịt lợn, thịt gà... cho thủ đơ
Hà Nội và các tỉnh, thành phố lân cận. Hàng ngày, thường xun có hàng
chục chuyến xe ơ tơ, tàu hỏa vận chuyển rau, gia súc, gia cầm và các nông sản
thực phẩm khác cung cấp cho Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Sài Gòn và
các tỉnh miền Trung, phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng ngoài tỉnh. Ngồi
ra, một phần các sản phẩm này được xuất khẩu sang Trung Quốc, đem lại
nguồn thu khơng nhỏ cho tỉnh.
Bên cạnh sản phẩm vải Thiều truyền thống ñã trở nên nổi tiếng không
chỉ ở trong nước và cả quốc tế, những năm trở lại ñây, nhằm ñáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng, cây bưởi Diễn vốn có xuất xứ từ Hà Nội ñã và ñang ñược
người dân mở rộng trong sản xuất bằng nguồn giống ban ñầu mang về từ
vùng xuất xứ Phú Diễn – Từ Liêm – Hà Nội khoảng 20 năm trở lại ñây.
Một số năm qua, diện tích cây bưởi của tồn tỉnh tăng lên nhanh chóng.
Theo thống kê của Sở Nơng nghiệp và PTNT, diện tích cây bưởi của tồn tỉnh
năm 2011 đạt trên 150ha, trong đó trên 90% diện tích được trồng bằng giống
bưởi Diễn (Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang, 2011) [18] và được phát
triển tại các huyện Hiệp Hịa, Lục Ngạn, Lạng Giang, trong đó Hiệp Hịa là

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


huyện có diện tích tăng nhanh nhất và sản lượng đạt cao nhất. Tại Hiệp Hịa,
diện tích bưởi Diễn năm 2011 ñạt trên 100ha (tăng hơn 2 lần so với năm 2006),
sản lượng đạt khoảng 700 tấn (Phịng Nơng nghiệp và PTNT huyện Hiệp Hòa,
2011) [15]. Quả bưởi Diễn trồng tại Hiệp Hịa được tiêu thụ chủ yếu tại thị
trường Hà Nội, một phần nhỏ phục vụ tiêu dùng nội tỉnh và một số tỉnh khác.

Mặc dù diện tích khơng lớn, giá trị chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng
giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Nhưng những năm qua, cây bưởi ñã ñem lại
giá trị thu nhập cao cho các hộ sản xuất. Theo tính tốn, giá trị cao gấp nhiều
lần so với cây lúa và ñem lại giá trị sản xuất cao hơn cả so với các cây trồng
khác trên vùng đất gị đồi, đồi thấp. Chính vì vậy cây bưởi ñang ñược mở
rộng rất nhanh ñặc biệt là huyện Hiệp Hịa tại các xã có quỹ đất có thế mạnh
phát triển cây bưởi như: Lương Phong, ðoan Bái, Ngọc Sơn, Hùng Sơn, Danh
Thắng.
Tuy nhiên, cây bưởi Diễn ñang gặp những khó khăn, trở ngại cần ñược
xử lý ñể có thể phát triển vững chắc, ổn ñịnh và có hiệu quả. ðó là vấn đề quy
hoạch vùng trồng trên cơ sở khảo sát, ñánh giá mức ñộ phù hợp về ñiều kiện
sinh thái, thổ nhưỡng, vấn ñề kỹ thuật thâm canh và việc áp dụng các tiến bộ
trong thâm canh cây bưởi, vấn đề phịng trừ sâu bệnh...
Nhằm có cơ sở để định hướng phát triển, nâng cao năng suất, duy trì
chất lượng và giá trị sản xuất ñối với cây bưởi Diễn trên ñịa bàn huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang, trong phạm vi, chương trình và khả năng nghiên cứu,
chúng tơi thực hiện đề tài: Nghiên cứu hiện trạng sản xuất và một số biện

pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, phẩm chất quả bưởi diễn tại Hiệp
Hịa - Bắc Giang.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


1.2 Mục đích và u cầu của đề tài
1.2.1 Mục ñích
Nghiên cứu hiện trạng sản xuất, khả năng sinh trưởng, phát triển và ảnh
hưởng của một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất, phẩm chất ñối với cây

bưởi Diễn tại huyện Hiệp Hịa góp phần định hướng phát triển cây bưởi Diễn
trong ngành sản xuất cây ăn quả ở huyện.
1.2.2 Yêu cầu
1 - Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu về điều kiện kinh tế, xã hội
và sản xuất cây ăn quả tại vùng nghiên cứu.
2 - ðiều tra hiện trạng phát triển cây bưởi Diễn tại huyện Hiệp Hịa.
3 - ðánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển của cây bưởi tại Hiệp
Hòa.
4 - Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật ñến sinh
trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng bưởi Diễn tại vùng nghiên cứu.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
- Thơng qua thu thập số liệu và lấy mẫu, phân tích các yếu tố sinh thái
kết hợp với theo dõi tình hình sinh trưởng, phát triển của cây bưởi, ñối chiếu
với các yêu cầu của cây bưởi Diễn ñể kết luận về khả năng thích hợp để phát
triển trên địa bàn huyện Hiệp Hịa.
- Từ kết quả thu được về ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật ñến
sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của bưởi Diễn ñể có kết luận
sơ bộ về hiệu quả của các biện pháp trên ñối với cây bưởi Diễn ñồng thời ñưa
ra các gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của ñề tài là cơ sở ñể các cơ quan hoạch ñịnh, các cơ quan
chun mơn và người sản xuất quyết định hướng phát triển ñối với cây bưởi
Diễn tại vùng nghiên cứu.

- Các biện pháp kỹ thuật có ảnh hưởng tốt tới năng suất, phẩm chất
bưởi Diễn tại Hiệp Hịa có thể ñược triển khai trong thực tế sản xuất nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế cho người sản xuất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc và phân bố cây bưởi
Cây bưởi ñề cập trong nghiên cứu này, theo hệ thống phân loại thực vật
thuộc về họ Rutaceae, họ phụ Aurantioideae, chi Citrus, chi phụ Eucitrus, loài
Grandis (Bùi Huy ðáp, 1960) [7].
Loài bưởi Citrus grandis (Citrus grandis L.), tên tiếng Anh là Pomelo
đơi khi bị nhầm lẫn với một loại khác có quả ra thành từng chùm (bưởi
chùm). Năm 1830, bưởi chùm được Macfadyen phân thành một lồi cây mới
và ñặt tên là Citrus paradisi. Một số tác giả cho rằng, trong cùng một chi Citrus,
bưởi và bưởi chùm là hai loại khác nhau, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
(Phạm Thị chữ, 1998) [5]; (Bùi Huy ðáp, 1960) [7].
Về nguồn gốc cây bưởi, trên thế giới hiện có nhiều quan điểm chưa
thống nhất, thậm chí trái ngược nhau. Chawalit Niyomdham (1992) [34] cho
rằng bưởi có nguồn gốc từ Malaysia, từ đó lan rộng tới Indonesia, Trung Quốc,
Nhật Bản, Ấn ðộ, ðịa Trung Hải và Mỹ. Bretscheider lại cho rằng bưởi có
nguồn gốc từ Java, Ấn ðộ. Tài liệu của Rajput và cs (1985) [57] ghi lại quan
ñiểm của Janata về nguồn gốc cây bưởi, theo Janata, bưởi ñược thu thập từ
những cây hoang dại ở Garo hills (bang Meghalaya, Ấn ðộ) sau đó được
chuyển qua phía đơng của vùng trồng cây có múi ở Yongtze và phía Nam ðại
Tây Dương. Các tác giả Vũ Công Hậu (1960) [12]; Tơn Thất Trình (1995) [22]
thì cho rằng cây bưởi có nguồn gốc từ Trung Quốc.

Châu Á và các nước trong khu vực ðông Nam Á là khu vực trồng bưởi
chủ yếu của thế giới. Năm 2010, diện tích bưởi của châu Á chiếm trên 50% tổng
diện tích và 59% tổng sản lượng bưởi thế giới (FAO, 2010) [40]. Tại khu vực
này, bưởi ñược trồng nhiều ở các nước Trung Quốc, Ấn ðộ, Thái Lan, Lào, Việt
Nam, Philippines, Malaysia...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


2.2 Tình hình sản xuất, tiêu thụ bưởi trên thế giới và Việt Nam
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi trên thế giới
* Sản xuất bưởi: theo FAO [40], năm 2010, diện tích bưởi* cho thu
hoạch tồn thế giới là 269.002 ha, năng suất trung bình đạt 258,6 tạ/ha, tổng
sản lượng là 6.957.837 tấn.
Các nước và khu vực trồng nhiều bưởi gồm: Trung Quốc, Thái Lan,
Mỹ, Mexico, Cu Ba... Diện tích thu hoạch, năng suất bình qn và sản lượng
của 10 nước sản xuất bưởi lớn nhất thế giới ñược thể hiện như bảng sau:
Bảng 2.1 Các nước sản xuất bưởi* lớn nhất thế giới năm 2010
TT

Quốc gia

Diện tích thu hoạch (ha)

Sản lượng (tấn)

1

China


60.790

2.868.750

2

Thailand

31.779

294.949

3

USA

30.837

1.123.090

4

Mexico

17.577

400.934

5


Cuba

13.075

137.660

6

South Africa

12.100

343.180

7

India

10.000

260.300

8

Argentina

7.685

188.820


9

Bangladesh

7.130

58.468

10

Turkey

6.063

213.768

(Nguồn: FAO, 2010)

Trung Quốc là nước sản xuất bưởi lớn nhất thế giới, diện tích trồng
bưởi của Trung Quốc tập trung tại các tỉnh Quảng ðông, Quảng Tây, Tứ
Xuyên, Hồ Nam, Chiết Giang, Phúc Kiến và ðài Loan... Một số giống bưởi
của Trung Quốc ñã trở nên nổi tiếng ñược thế giới biết ñến như: bưởi Văn
ðán, Sa ðiền, Quan Khê...Giống bưởi Văn ðán ở ðài Loan là giống nổi tiếng
*

bao gồm cả bưởi chùm và bưởi

*


bao gồm cả bưởi chùm và bưởi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


vì có chất lượng rất tốt và khơng có hạt ñược nhiều người ưa chuộng (Hoàng
A ðiền, 1999) [8].
Sau Trung Quốc, Thái Lan cũng là nước sản xuất bưởi lớn của châu Á
và thế giới. Thái Lan khơng chỉ có thế mạnh về diện tích trồng bưởi, các
giống bưởi tốt của Thái Lan cũng khá phong phú. Các giống bưởi như: Khao
Tongdee, Khao Phuang, Khao Phan, Khao Hawm, Khao nhan phung, Khao
kheaw, Khao Jeeb, Khao Yai, Tubtim và Sai Nham Phung hiện ñang ñược
trồng phổ biến tại các tỉnh miền trung Thái Lan. Bên cạnh đó, cịn có các
giống khác ñược trồng phổ biến ở một hoặc một vài khu vực của Thái Lan
như: Khao Tangkwa, Som Krun, Khao Udom Sook, Manorom ở Chai Nat và
Nakhon Sawan; Khao Uthai là giống ñặc sản của tỉnh Uthai Thani; giống
Takhoi và Som Pol ở Phichit; giống Pattavia ở các tỉnh Surat Thani,
Songkhla, Narathiwat, Pattani phía Nam của Thái Lan (Chawalit Niyomdham,
1992) [34].
Ấn ñộ là một trong mười nước sản xuất bưởi lớn nhất thế giới, tại Ấn
ðộ bưởi ñược trồng chủ yếu ở các vườn gia đình thuộc bang Assam và một số
bang khác. Một số giống ñược biết ñến là: Dowali, Nowgong, Burni, Gagar,
Zemabawk, Jorhat, Khanpara, Kamrup, Khasi, Bor Tanga, Hukma Tanga,
Holong Tanga, Jamia Tanga và Aijal (S.G Gandhi, 1973) [16].
Philippines cũng là một nước ñược thế giới biết ñến về sản xuất bưởi.
Sản xuất bưởi Philippines chiếm tới 33% trong các cây có múi. Tuy nhiên, số
lượng giống bưởi phổ biến ở đây ít và chủ yếu có nguồn gốc nhập nội. Có 4
giống bưởi đang được trồng phổ biến ở Philippines, bao gồm: Khao Pung gốc

Thái Lan, giống Amoy và Sunkiluk gốc Trung Quốc và Fortich là giống ñịa
phương (Angelina M. Garees) [28].
* Tiêu thụ bưởi: Năm 2008, sản lượng bưởi xuất khẩu* (FAO, 2008)
[41] toàn thế giới là 1.143.273 tấn với giá trị đạt 823.491 nghìn USD, các
*

bao gồm cả bưởi chùm và bưởi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


nước xuất khẩu bưởi lớn nhất gồm: Singapore 271.730 tấn; Papua New
Guinea 184.235; Saint Vincent and the Grenadines 130.226 tấn; Libyan Arab
Jamahiriya 102.897 tấn; Bulgaria 100.319 tấn; Bahamas 63.687 tấn; Greece
51.282 tấn; Paraguay 33.371 tấn; Algeria 33.355 tấn. Bưởi xuất khẩu ñược
tiêu thụ tại các khu vực, quốc gia nhập khẩu nhiều như: EU 400.017 tấn;
Japan 174.771 tấn; Netherlands 166.563 tấn; Russian Federation 91.366 tấn;
France 85.379 tấn; Germany 81.730 tấn; Belgium 53.868; Canada 47.127;
Poland 44.000 tấn; United Kingdom 35.287 tấn.
2.2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi ở Việt Nam
Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và PTNT, diện tích trồng các cây
có múi trong đó có bưởi tiếp tục tăng. Diễn biến sản xuất bưởi của Việt Nam
ñược thể hiện như biểu ñồ sau:
DT: 1.000 ha; NS: tạ/ha; Sản lượng: tấn

Hình 2.1 Diễn biến sản xuất bưởi của Việt Nam năm 2005, 2008 và 2009
(Nguồn:Bộ Nông nghiệp và PTNT)


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


Diện tích cây có múi cả nước tăng từ 129,1 nghìn ha (năm 2005) lên
142,5 nghìn ha (năm 2009), sản lượng tăng từ 919 nghìn tấn (năm 2005) lên
1.226,1 nghìn tấn (năm 2009) [1].
So với tồn thế giới, cây có múi của Việt Nam chiếm khoảng 10% diện
tích và khoảng 1/7 sản lượng.
Việt Nam có khá nhiều giống bưởi phổ biến với chất lượng tốt ñược
người tiêu dùng trong nước biết ñến như các giống bưởi ðoan Hùng, bưởi ñỏ
Mê Linh, bưởi Biên Hòa, bưởi ðường Lá Cam, bưởi ðường Hương Sơn...
Bên cạnh đó, nhiều giống bưởi được coi là những giống ñặc sản vùng miền
như: bưởi Thanh Trà (Thừa Thiên - Huế), bưởi Lơng Cổ Cị (Cái Bè - Tiền
Giang), bưởi Phúc Trạch (Hương Khê – Hà Tĩnh). ðặc biệt là các giống bưởi
không những nổi tiếng trong nước mà cịn được thị trường quốc tế biết đến
như bưởi Năm Roi, bưởi Da Xanh. Kể từ năm 2004, giá trị xuất khẩu mặt
hàng bưởi của Việt Nam liên tục tăng năm sau cao hơn năm trước.
Bưởi Diễn, theo nhiều tác giả trong nước, có thể là một biến dị của bưởi
ðoan Hùng là giống bưởi ñược trồng nhiều ở các xã Phú Diễn, Phú Minh huyện
Từ Liêm, Hà nội. Hiện nay, bưởi diễn ñã ñược trồng và phát triển tốt tại các địa
phương như: ðan Phượng, Phúc Thọ, Hồi ðức, Chương Mỹ, Quốc Oai,
Thường Tín (Hà Nội), Văn Giang, Tiên Lữ (Hưng Yên) (Vũ Việt Hưng, 2010)
[14]. Tại Bắc Giang, bưởi Diễn được trồng tại các huyện Hiệp hịa, Lạng Giang,
Lục Ngạn. Trong đó, Hiệp hịa là huyện trồng với diện tích nhiều nhất. Diện tích
cây bưởi diễn tại Bắc Giang đang có xu hướng mở rộng thêm.
Trước đây bưởi của Việt Nam chủ yếu tiêu thụ nội ñịa và được sử dụng
cho mục đích ăn tươi là chính. Kể từ năm 2004 trở lại ñây, bưởi là một trong
những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam với giá trị xuất khẩu tăng lên hàng

năm. Giá trị xuất khẩu bưởi và cây có múi của Việt Nam được thể hiện như
bảng sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


Bảng 2.2 Giá trị xuất khẩu của cây có múi tại Việt Nam (2004-2008)
ðVT: 1.000 USD
Loại quả

Năm
2004

2005

2006

2007

2008

Bưởi

0

26

195


699

1291

Chanh

7

52

92

326

1111

Quýt

148

21

44

25

98

Cam


4

12

22

74

15

Quả có múi khác

8

20

59

32

187

167

131

412

1156


2,702

Tổng

(Nguồn: Trung tâm thương mại quốc gia, 2009)
2.3 Tình hình nghiên cứu về cây bưởi
2.3.1 ðiều kiện sinh thái cây bưởi
2.3.1.1 Nhiệt độ, độ ẩm khơng khí.
Nhiệt độ là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng tới tồn bộ hoạt động sống
của cây cũng như năng suất, phẩm chất quả bưởi (Federick, 1998) [42]. Mặc
dù có thể trồng bưởi ở những vùng có nhiệt độ 12 – 39oC, nhưng nhiệt độ
thích hợp nhất cho cây bưởi là 23 – 29oC, nhiệt ñộ thấp hơn 12,5oC hoặc cao
hơn 40oC cây ngừng sinh trưởng.
Cây bưởi cần nhiệt ñộ >12,5oC ñể phát sinh lộc, thời gian phát sinh lộc
cũng phụ thuộc vào nhiệt ñộ (Cassin, 1968) [32]. Nhiệt ñộ tốt nhất cho các
hoạt ñộng của bộ rễ từ 17 – 30oC, trong phạm vi 17 – 30oC, nhiệt độ tăng thì
hút nước và các chất dinh dưỡng tăng và ngược lại. Nhiệt độ thích hợp nhất
cho phát sinh các ñợt lộc là 25 – 30oC. Ở vùng nhiệt ñới và á nhiệt ñới cây có
múi thường có 2 – 5 đợt sinh trưởng (Mendel, 1996) [52].
Cảm ứng ra hoa xảy ra khi có sự tác ñộng của yếu tố nhiệt ñộ và ñộ ẩm.
ðể có cảm ứng ra hoa, nhiệt độ phải dưới 25oC trong nhiều tuần ở vùng Á nhiệt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


ñới, khô hạn kéo dài hơn 30 ngày ở vùng Nhiệt ñới (Southwick and Deverport,
1986) [62]. Ngưỡng nhiệt ñộ tối thiểu cho ra hoa là 9,4oC, nhiệt ñộ thấp
(<20oC) thời gian nở hoa kéo dài, nhiệt ñộ cao (25 – 30oC) thời kỳ nở hoa ñược

rút ngắn (Lovatt, 1984) [50].
Trên cây có múi, cành hỗn hợp (cành có một vài hoa và nhiều lá) là loại
cành có tỷ lệ đậu quả và giữ ñược tỷ lệ ñậu quả ñến khi thu hoạch cao nhất. Theo
Lord and Eckard (1987), số lượng hoa khơng có lá có liên quan đến nhiệt độ.
Những vụ có nhiệt độ mùa đơng thấp, kéo dài dẫn đến sự phát triển cành nhiều
hoa khơng có lá và ngược lại nhiệt độ mùa đơng cao tạo ra nhiều cành hoa có lá
hơn [49]. Số hoa tạo ra có tương quan thuận với thời gian cảm ứng do nhiệt ñộ
thấp, (Rabe and Walt, 1992) [56].
Nhiệt ñộ có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả thụ phấn thông qua (1) ảnh
hưởng trực tiếp tới tốc ñộ sinh trưởng của ống phấn và (2) kích thích hoặc hạn
chế hoạt động của cơn trùng vì vậy ảnh hưởng tới quá trình thụ phấn nhờ côn
trùng. Khi hạt phấn rơi xuống núm nhụy, quá trình nảy mầm, xun qua vịi
nhụy của ống phấn được tăng cường trong ñiều kiện nhiệt ñộ 25 – 30oC, nhiệt
độ thấp dưới 20oC, q trình này giảm xuống hoặc bị ức chế hồn tồn. Thời
gian để ống phấn xun suốt được vịi nhụy kéo dài từ 2 ngày đến 4 tuần phụ
thuộc vào giống và nhiệt ñộ (Jones, 1965) [46].
Ẩm độ khơng khí cao, nhất là ẩm độ cao ñi kèm với mưa ñặc biệt là
mưa phùn kéo dài ảnh hưởng tới quá trình tung phấn của hoa và hoạt động
của cơn trùng trong q trình thụ phấn nhờ cơn trùng. Khơng những thế, ẩm
độ khơng khí cao làm tốc ñộ nảy mầm và sinh trưởng của ống phấn nhanh
hơn tốc độ của vịi nhụy gây vỡ vịi nhụy, q trình thụ phấn thụ tinh khơng
thực hiện được. Ẩm ñộ thích hợp cho thụ phấn 80 – 85% (Pinhas Spiegel –
Roy, 1996) [55].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


Nhiệt ñộ và ẩm ñộ cũng ảnh hưởng tới hiện tượng rụng quả sinh lý.

Dưới tác ñộng của các stress, ñặc biệt là nhiệt ñộ cao và thiếu nước, rụng quả
sinh lý thể hiện rất rõ (Garcia – Luis, 1992) [43]. Một thực tế ñược ghi nhận
là khi nhiệt ñộ khơng khí trên 40oC, ẩm độ giảm xuống dưới 40% có thể gây
rụng quả hàng loạt.
2.3.1.2 Ánh sáng
Bưởi là cây ưa ánh sáng tán xạ. Cường độ ánh sáng thích hợp cho bưởi
sinh trưởng, phát triển là 10.000 – 15.000 lux, ứng với 0,6cal/cm2 và tương ứng
với ánh sáng lúc 8 giờ và 16 – 17 giờ những ngày quang mây mùa hè. Cường
ñộ và chất lượng ánh sáng cũng ảnh hưởng ñến sinh trưởng, phát triển của cây
bưởi thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng do ảnh hưởng trực tiếp đến sự đồng hóa
CO2 cũng như sự đóng mở khí khổng lá khi gặp nhiệt ñộ quá cao gây ra bởi
cường ñộ bức xạ.
2.3.1.3 Nước
Rễ bưởi thuộc loại rễ nấm, rễ hút dinh dưỡng thông qua hệ nấm cộng
sinh do đó bưởi là cây ưa ẩm nhưng khơng chịu được úng. Khi bị ngập nước
đất thiếu ơxy rễ hoạt động kém, làm rụng lá và quả non, nếu ngập lâu sẽ bị
thối chết (Bevington and Castle, 1985) [29].
Lượng mưa trung bình 1.250 – 1.850 mm/năm và phân bố đều ở các
tháng trong năm thích hợp cho việc trồng bưởi. Bưởi cần nhiều nước ở thời
kỳ bật mầm, phân hóa mầm hoa và quả phát triển (Frederick, 1998) [42].
Theo Trần Thế Tục và cộng sự (1996) [24], lượng mưa cần hàng năm của
1 ha cam quýt là 9.000 – 12.000m3, tương đương với lượng mưa 900 – 1.200
mm/năm.
Nước đóng vai trị quan trọng trong việc ñiều tiết thời gian và thúc ñẩy
sự ra hoa của cây có múi. Thiếu nước ñược sử dụng như là một phương tiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12



ñể tạo cảm ứng ra hoa ở cây có múi. Tại nhiều nước trên thế giới, phương
pháp gây hạn cũng ñã ñược sử dụng ñể cho cây có múi ra hoa trái vụ ở nhiều
vùng sản xuất cây có múi (Castle, 1973) [33]. Tại Việt Nam, biện pháp xiết
nước ñã ñược thực hiện khá phổ biến trên một số giống bưởi (Da Xanh, Năm
Roi …) nhằm tạo quả trái vụ (Trần Văn Hâu, 2005) [11].
2.3.1.4 Gió
Gió có tác dụng làm lưu thơng khơng khí, điều hịa ẩm độ, giảm sâu
bệnh hại, tăng khả năng phát tán và thụ phấn cho hoa. Ngược lại, tốc độ gió lớn
có thể làm gãy cây, rụng quả, ảnh hưởng ñến sinh trưởng và năng suất của cây.
2.3.1.5 ðất
Bưởi có thể trồng trên nhiều loại ñất, tuy nhiên trồng trên ñất xấu hiệu
quả kinh tế thấp hơn trồng trên ñất tốt do phải ñầu tư nhiều . Theo Lý Gia Cầu
(1993) [3], ñể cây bưởi sinh trưởng, phát triển tốt đất trồng bưởi cần có một
số chỉ tiêu sau:
- ðất giàu mùn (hàm lượng 2 – 2,5% trở lên), hàm lượng các chất dinh
dưỡng N, P, K, Ca, Mg …đạt mức trung bình trở lên (N từ 0,1 – 0,15%, P2O5
dễ tiêu từ 5 – 7mg/100g ñất, K2O dễ tiêu từ 7 – 10 mg/100g ñất và Ca, Mg từ
2 – 3mg/100g ñất).
- ðộ chua (pH): tốt nhất là 5,5 – 6,5
- ðộ dày tầng ñất: trên 1m
- Thành phần cơ giới cát pha hoặc thịt nhẹ (cát thơ đến thịt nhẹ chiếm
65 – 70%) thốt nước (tốc độ thấm của nước từ 10 – 30cm/giờ).
Trên thức tế, các vùng trồng bưởi lớn và nổi tiếng nước ta phần lớn
nằm ven các dịng sơng, suối trên nền ñất phù sa hoặc ñất phù sa cổ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13



2.3.2 ðặc ñiểm sinh trưởng, phát triển của cây bưởi
2.3.2.1 ðặc ñiểm sinh trưởng thân, cành
Sinh trưởng thân, cành của cây bưởi phụ thuộc vào tuổi cây, các yếu tố
sinh thái và kỹ thuật chăm sóc. Những cây trẻ chưa cho quả thường sinh trưởng
mạnh, sự phát sinh lộc diễn ra quanh năm và xuất hiện nhiều ñợt lộc trong năm.
Khi cây trưởng thành đã cho quả thì thường chỉ có 4 đợt lộc trong năm, đó là lộc
xn, lộc hè, lộc thu và lộc đơng. Ở những vùng khơ hạn hoặc rét sớm thì chỉ có
3 đợt lộc xn, hè và thu, khơng có lộc đơng (Lý Gia Cầu, 1993; Davies F.S,
Albrigo L.G, 1998) [3]; [36].
- Lộc xuân: xuất hiện từ tháng 2 ñến tháng 4 hàng năm. Lộc xn có đặc
điểm là số lượng nhiều, chiều dài cành tương ñối ngắn và thường là cành ra
hoa, cho quả nên ñược gọi là cành quả (Davies F.S, Albrigo L.G, 1998) [36].
- Lộc hè: xuất hiện từ tháng 5 ñến tháng 7 hàng năm, xuất hiện rải rác
không tập trung, cành thường to, dài, đốt thưa, sinh trưởng khơng đều. ðây là
loại cành sinh dưỡng có nhiệm vụ cung cấp dinh dưỡng cho cành quả và là
cành mẹ của cành thu. Khi số lượng cành hè nhiều, có thể xảy ra tình trạng
cạnh tranh dinh dưỡng, gây rụng quả, do vậy chỉ nên giữ lại cành hè với một
số lượng thích hợp (Davies F.S, Albrigo L.G, 1998) [36].
- Lộc thu: xuất hiện từ tháng 8 ñến tháng 10 hàng năm. Cành thu phần lớn
ñược sinh ra từ cành hè, một phần từ những cành xn khơng mang quả. Chúng
có vai trò tăng cường khả năng quang hợp của cây và là cành mẹ của cành xuân,
do vậy số lượng và chất lượng của cành thu có ảnh hưởng trực tiếp ñến số lượng
và chất lượng cành mang quả của năm sau (Davies F.S, Albrigo L.G, 1998) [36].
- Lộc đơng: xuất hiện vào tháng 11 và tháng 12 hàng năm, số lượng ít, cành
ngắn. Cành đơng nếu xuất hiện nhiều sẽ làm tiêu hao dinh dưỡng, ảnh hưởng đến
sự phân hố mầm hoa của cành quả (Davies F.S, Albrigo L.G, 1998) [36].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14



2.3.2.2. ðặc tính sinh lý ra hoa đậu quả
Thời gian từ khi hoa nở ñến khi tàn kéo dài khoảng hơn một tháng. Số
lượng hoa bưởi rất lớn, tuy nhiên tỷ lệ ñậu quả chỉ ñạt 1-2%. Thời ñiểm ra
hoa của mỗi giống là khác nhau và phụ thuộc vào thời tiết của từng năm (Lý
Gia Cầu, 1993; Davies F.S, Albrigo L.G, 1998) [3]; [36].
Quá trình ra hoa của bưởi trải qua các giai đoạn sau:
Cảm ứng và phân hố hoa
Ở cây bưởi, quá trình hình thành hoa diễn ra khi xuất hiện yếu tố hoạt hoá
cho sự sinh trưởng của chồi đỉnh và sự có mặt của yếu tố cảm ứng hình thành hoa.
Cảm ứng ra hoa bắt đầu với sự ngừng sinh trưởng sinh dưỡng trong
mùa đơng - thời kỳ sinh trưởng không rõ ràng ở vùng Á nhiệt đới hoặc thời kỳ
khơ ở vùng Nhiệt đới (Frederick, 1998) [42]. Nhìn chung trên cây trưởng
thành, sự sinh trưởng chồi ngừng lại và tốc ñộ sinh trưởng rễ giảm khi nhiệt
độ giảm vào mùa đơng mặc dù nhiệt độ không dưới 12,50C. Trong thời kỳ
này các lộc sinh dưỡng phát triển khả năng ra hoa. Vì thế, sự cảm ứng liên
quan ñến việc ñịnh hướng chuyển từ sinh trưởng sinh dưỡng sang tạo các
chùm hoa. Stress do lạnh và nước là những nhân tố cảm ứng chính. Trong đó,
nhân tố chính là độ lạnh ở vùng có khí hậu Á nhiệt đới và nước ở vùng có khí
hậu Nhiệt ñới. Nhiệt ñộ dưới 250C trong nhiều tuần là cần ñể cảm ứng lộc hoa
với số lượng ñáng kể. Trên đồng ruộng, cần có thời kỳ khơ hạn kéo dài hơn
30 ngày ñể một số lượng lộc hoa ñáng kể có cảm ứng ra hoa (Pinhas SpiegelRoy, 1996) [55].
Hiện nay, việc gây hạn nhân tạo ñã ñược sử dụng như là một phương tiện
ñể xúc tiến sự cảm ứng ra hoa ở cây có múi nói chung và bưởi nói riêng, ngay ở
nước ta vùng đồng bằng Sơng Cửu Long nông dân trồng cây ăn quả cũng thường
sử dụng biện pháp xiết nước để kích thích cho cây ra hoa theo ý muốn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15



×