Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu hiện trạng và đề xuất một số giải pháp phát triển lúa chất lượng tại huyện yên dũng tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 168 trang )

....

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VIỆN ðÀO TẠO SAU ðẠI HỌC
---------

---------

NGUYỄN THỊ KIÊN

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LÚA CHẤT LƯỢNG
TẠI HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: TRỒNG TRỌT

Mã số

: 60.62.01

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN THỊ LAN

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn


này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kiên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu đề tài luận văn, ngồi sự
cố gắng nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được sự giúp ñỡ tận tình từ rất nhiều
ñơn vị và cá nhân trong và ngồi ngành nơng nghiệp tại địa phương. Tơi xin
ghi nhận và bày tỏ lòng biết ơn tới những tập thể, cũng như cá nhân đã dành
cho tơi sự giúp đỡ q báu đó.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp ñỡ
nhiệt tình của PGS.TS.Nguyễn Thị Lan là người trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tơi về mọi mặt để tơi hồn thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp q báu của các thầy,
cơ trong bộ môn Hệ thống nông nghiệp, khoa Nông học, các thầy cơ trong
Viện ðào tạo Sau đại học.
Tơi xin cảm ơn sự giúp ñỡ của Ủy ban nhân dân huyện Yên Dũng, các
xã Tư Mại, xã Xuân Phú và xã Tiền Phong đã tạo điều kiện giúp tơi thực hiện
ñề tài này.
Cảm ơn sự cổ vũ, ñộng viên và giúp đỡ của gia đình, người thân, bạn bè

trong q trình học tập và thực hiện luận văn này.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kiên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................viii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... xi
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài............................................................................ 1
1.2. Mục đích và u cầu của ñề tài................................................................ 3
1.2.1. Mục ñích .............................................................................................. 3
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................ 3
1.3. Ý nghĩa của ñề tài.................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học.................................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 4
1.4. Giới hạn của ñề tài................................................................................... 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................... 5
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 5

2.1.1. ðặc ñiểm của sản xuất nơng nghiệp hàng hóa....................................... 5
2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất lúa chất lượng ........ 7
2.1.2.1. Nhu cầu thị trường............................................................................. 7
2.1.2.2. ðiều kiện tự nhiên ............................................................................. 7
2.1.2.3. ðiều kiện kinh tế xã hội..................................................................... 8
2.1.2.4. Giống................................................................................................. 9
2.1.2.5. Phân bón............................................................................................ 9

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.1.2.6 Quy trình kỹ thuật............................................................................. 11
2.1.3 Hệ thống và phương pháp tiếp cận nghiên cứu .................................... 12
2.1.3.1 Khái niệm về hệ thống...................................................................... 12
2.1.3.2 Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu ............................................ 13
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 14
2.2.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên Thế giới và Việt Nam........................ 14
2.2.1.1. Tình hình sản xuất lúa trên Thế giới ................................................ 14
2.2.1.2. Tình hình sản xuất lúa gạo Việt Nam............................................... 17
2.2.2 Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa chất lượng................................. 21
2.2.2.1 Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................. 21
2.2.2.2 Công tác nghiên cứu về các giống lúa chất lượng ở Việt Nam.......... 24
2.2.3. Những nghiên cứu về phân hữu cơ cho lúa ......................................... 28
2.2.3.1. Khái niệm về phân hữu cơ vi sinh.................................................... 28
2.2.3.2. Tình hình nghiên cứu phân hữu cơ vi sinh. ...................................... 29
2.2.4. Tình hình sản xuất lúa và lúa chất lượng ở tỉnh Bắc Giang ................. 31
2.2.4.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở tỉnh Bắc Giang....................... 32
2.2.4.2. Diện tích lúa chất lượng ở tỉnh Bắc Giang ....................................... 34

3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 37
3.1. ðịa ñiểm, thời gian và ñối tượng nghiên cứu ......................................... 37
3.1.1. ðịa ñiểm nghiên cứu........................................................................... 37
3.1.2. Thời gian nghiên cứu.......................................................................... 37
3.1.3. ðối tượng nghiên cứu ......................................................................... 37
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 37
3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội của huyện Yên Dũng. . 37
3.2.2. ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất ......................................................... 38
3.2.3. ðánh giá thực trạng áp dụng kỹ thuật canh tác lúa.............................. 38

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


3.2.4. Thử nghiệm một số biện pháp kỹ thuật phát triển lúa chất lượng ở
huyện Yên Dũng. ......................................................................................... 38
3.2.5. ðề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và mở rộng
diện tích lúa chất lượng. ............................................................................... 38
3.3.1. Phương pháp ñiều tra thu thập, thừa kế số liệu.................................... 38
3.3.2. Thí nghiệm đồng ruộng. ..................................................................... 39
3.3.2.1 Nội dung nghiên cứu: ....................................................................... 39
3.3.2.3 Bố trí thí nghiệm:.............................................................................. 41
3.3.2.4 Các biện pháp kỹ thuật ..................................................................... 41
3.3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ................................................. 42
3.3.3.1. Các giai ñoạn sinh trưởng phát triển: ............................................... 42
3.3.3.2. Chỉ tiêu về sinh trưởng: ................................................................... 42
3.3.3.3. Các chỉ tiêu sinh lý .......................................................................... 42
3.3.3.4. Mức ñộ nhiễm một số loại sâu, bệnh hại chủ yếu:............................ 42
3.3.3.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất.................................... 45

3.3.4. Phương pháp tính hiệu quả kinh tế và phân tích kết quả thí nghiệm.... 46
3.3.4.1. Hạch tốn hiệu quả kinh tế............................................................... 46
3.3.4.2. Phân tích kết quả thí nghiệm:........................................................... 46
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 47
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Yên Dũng ............................. 47
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 47
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 47
4.1.1.2. ðịa hình, đất đai .............................................................................. 48
4.1.1.3. ðiều kiện khí hậu............................................................................. 51
4.1.1.4. Chế độ thuỷ văn và tài ngun thiên nhiên ...................................... 54

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


4.1.1.5. Hiện trạng sử dụng ñất..................................................................... 55
4.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 59
4.1.2.1. Tình hình dân số và lao ñộng ........................................................... 59
4.1.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của huyện ................................................... 61
4.1.2.3. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu huyện Yên Dũng................ 63
4.1.2.4. Hiện trạng phát triển dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp ............ 69
4.1.3. Hiện trạng sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ............. 69
4.1.3.1. Thực trạng phát triển sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng ................... 69
4.1.3.2. Hiện trạng sản xuất lúa chất lượng của huyện Yên Dũng................. 77
4.1.3.3. Diện tích lúa chất lượng của huyện từ năm 2006 - 2010 .................. 78
4.1.3.4. Năng suất lúa chất lượng của huyện từ năm 2006 - 2010 ................. 79
4.1.3.5. Kỹ thuật áp dụng trong sản xuất lúa chất lượng của huyện .............. 80
b. ðầu tư phân bón cho lúa và lúa chất lượng của huyện .............................. 81
c. Một số biện pháp kỹ thuật khác ................................................................ 87

4.1.3.6 Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa năm 2010............................................ 89
4.1.3.7 Hệ thống cây trồng có lúa chất lượng của huyện............................... 90
4.1.3.8 Thị trường tiêu thụ cho lúa chất lượng cho ñịa bàn huyện ................ 96
4.1.3.9 Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất lúa chất lượng của huyện
Yên Dũng..................................................................................................... 97
4.1.3.10 ðánh giá chung............................................................................... 97
4.1.4. Những thuận lợi, khó khăn đối với sản xuất lúa chất lượng tại huyện
Yên Dũng..................................................................................................... 99
4.1.4.1. Thuận lợi ......................................................................................... 99
4.1.4.2. Những khó khăn ............................................................................ 100
4.2 Kết quả thí nghiệm ............................................................................... 101

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


4.2.1 Thí nghiệm so sánh một số giống lúa chất lượng trong vụ mùa năm 2011
................................................................................................................... 101
4.2.2.1 Thời gian sinh trưởng ..................................................................... 101
4.2.2.2 Một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của các giống lúa chất lượng. .... 103
4.2.2.3 Khả năng tích lũy chất khơ của các giống lúa thí nghiệm ............... 105
4.2.2.4 Tình hình sâu bệnh hại.................................................................... 106
4.2.2.5 Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa chất lượng... 108
4.2.2.6 Hiệu quả kinh tế của các giống lúa chất lượng thí nghiệm .............. 111
4.2.2. Kết quả xác ñịnh lượng phân vi sinh cho lúa chất lượng................... 112
4.2.2.1 Thời gian sinh trưởng ..................................................................... 112
4.2.2.2 Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh ñến một số chỉ tiêu sinh trưởng,
phát triển của T10....................................................................................... 113
4.2.2.3 Khả năng tích lũy chất khơ của các cơng thức thí nghiệm............... 114

4.2.2.4 Tình hình sâu bệnh hại.................................................................... 116
4.2.2.5 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất................................... 117
4.2.2.6 Hiệu suất của phân hữu cơ vi sinh với giống lúa chất lượng T10 .... 119
4.2.3 ðề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất lúa chất lượng ở huyện Yên
Dũng. ......................................................................................................... 120
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ................................................................... 123
5.1 Kết luận................................................................................................ 123
5.2 ðề nghị................................................................................................. 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 126
PHỤ LỤC .................................................................................................. 131
................................................................................................................... 152

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ Lð NLN

: Bình quân lao động nơng lâm nghiệp

BQ NK NLN : Bình qn nhân khẩu nông lâm nghiệp
BVTV
CN – XD
FAO

:Bảo vệ thực vât
: Công nghiệp – Xây dựng
:Tổ


chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

HTNN

:Hệ thống nông nghiệp

KHKT

: khoa học kỹ thuật

MBCR

:Tỷ suất lợi nhuận

MTð

: Mây tre đan

NLN

: Nơng lâm nghiệp

NSLT

:Năng suất lý thuyết

NSTT

:Năng suất thực thu


PTNT

:Phát triển nơng thơn

SXHH

:Sản xuất hàng hóa

SXNN

:Sản xuất nông nghiệp

SRI
TM – DV
TS

: Hệ thống canh tác lua cải tiến
: Thương mại – Dịch vụ
: Thủy sản

TTCN

:Tiểu thủ công nghiệp

UBND

:Ủy ban nhân dân

XDCB


:Xây dựng cơ bản

WTO

:Tổ chức Thương mại Thế giới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Quốc gia ñứng ñầu sản xuất và xuất nhập khẩu gạo năm 2008 ...... 16
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa tỉnh Bắc Giang từ năm 2008- 2010....33
Bảng 2.3: Diện tích lúa chất lượng tỉnh Bắc Giang từ năm 2008- 2010 ........ 34
Bảng 3.1 Kết quả phân tích đất tại khu vực thí nghiệm................................. 40
Bảng 4.1: Các nhóm đất của huyện n Dũng năm 2010 ............................. 50
Bảng 4.2: Diễn biến một số yếu tố khí hậu nơng nghiệp của huyện n Dũng ..... 52
Bảng 4.3 a: Hiện trạng sử dụng ñất tự nhiên của huyện yên Dũng từ năm
2008- 2010 ................................................................................................... 56
Bảng 4.3 b: Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp của huyện n Dũng năm
2008 – 2010.................................................................................................. 58
Bảng 4.4: Tình hình lao động và sử dụng lao ñộng của huyện Yên Dũng năm 2010.....60
Bảng 4.5: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Yên Dũng năm 2008 - 2010......65
Bảng 4.6: Giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện Yên Dũng năm 2008- 2010 .. 68
Bảng 4.7: Diện tích gieo trồng cây hàng năm trên ñịa bàn huyện từ năm 2008- 2010.71
Bảng 4.8: Diện tích gieo trồng và cơ cấu lúa trên địa bàn huyện Yên Dũng
năm 2008 - 2010 .......................................................................................... 73
Bảng 4.9 Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng lúa trên ñịa bàn huyện

Yên Dũng năm 2008- 2010 .......................................................................... 74
Bảng 4.10 Hiện trạng sử dụng cơ cấu giống lúa năm 2010 của huyện Yên Dũng 76
Bảng 4.11: Diện tích lúa chất lượng ở huyện Yên Dũng giai ñoạn 2006- 2010... 78
Bảng 4.12: Năng suất lúa chất lượng của huyện giai ñoạn 2006- 2010 ......... 79
Bảng 4.13: Diện tích, năng suất và sản lượng các giống lúa chất lượng của
huyện từ năm 2008- 2010............................................................................. 80
Bảng 4.14 Tình hình sử dụng phân bón cho lúa chất lượng của huyện Yên
Dũng ............................................................................................................ 81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix


Bảng 4.15 Tình hình bón phân vi sinh và năng suất lúa chất lượng .............. 83
Bảng 4.16 Tỷ lệ nông dân bón phân đúng khuyến cáo cho lúa chất lượng (%) ... 86
Bảng 4.17: Hiệu quả sản xuất lúa năm 2010 của huyện Yên Dũng .............. 90
Bảng 4.18 Hiện trạng hệ thống cây trồng có lúa chất lượng của huyện Yên
Dũng năm 2010............................................................................................ 91
Bảng 4.19 Hiệu quả kinh tế của các cơng thức trồng trọt có lúa chất lượng
năm 2010 (tính trên 1 ha đất)........................................................................ 94
Bảng 4.20: Thời gian sinh trưởng của các giống lúa chất lượng ................. 102
Bảng 4.21. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống lúa chất lượng ......... 103
Bảng 4.22: Chất khô của các giống lúa chất lượng thí nghiệm ................... 106
Bảng 4.23: Khả năng chống chịu một số loại sâu bệnh chính của các giống lúa
(ñiểm)......................................................................................................... 107
Bảng 4.24: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ............................ 109
Bảng 4.25: Hiệu quả kinh tế của các giống lúa chất lượng ......................... 111
Bảng 4.26 Ảnh hưởng của phân hữu cơ vi sinh ñến thời gian sinh trưởng của
lúa T10 ....................................................................................................... 112

Bảng 4.27. Một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển. ..................................... 113
Bảng 4.28: Khả năng tích lũy chất khơ của các cơng thức thí nghiệm ........ 115
Bảng 4.29 Tình hình sâu bệnh hại của các cơng thức thí nghiệm................ 116
Bảng 4.30: Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ............................ 118
Bảng 4.31: Hiệu suất sử dụng phân vi sinh của giống T10 ......................... 119

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1 Bản đồ hành chính huyện n Dũng, Bắc Giang ........................... 48
Hình 4.2: Cơ cấu đất đai của huyện Yên Dũng năm 2010 ............................ 55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

xi


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nhân loại ñang phải ñối mặt với vấn ñề bùng nổ dân số mà
hậu quả là sự thiếu hụt lương thực. Cùng với q trình cơng nghiệp hố, đơ
thị hố đã là ngun nhân làm cho diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu
hẹp, nhất là diện tích đất trồng lúa. ðể ñảm bảo vấn ñề “An ninh lương thực”
xố đói nghèo đang là vấn đề được quan tâm hàng ñầu của các nước trên thế
giới cũng như ở Việt Nam. Lúa là một trong ba cây lương thực chủ yếu trên
thế giới (lúa mỳ, lúa nước và ngô). Trong đó, khoảng 95% dân số Châu Á sử
dụng lúa gạo làm lương thực chính.

Việt Nam là nước có điều kiện tự nhiên rất thích hợp cho sản xuất lúa và
có nền văn minh lúa nước lâu đời, gắn liền với quá trình phát triển lịch sử của
dân tộc. Vì vậy, lúa là cây ngũ cốc chính trong mục tiêu phát triển nơng
nghiệp để đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu.
Trong những năm gần đây, ngành nơng nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói
riêng đã có những tiến bộ vượt bậc và đạt ñược những thành tựu ñáng kể, ñưa
Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo ñứng thứ 2 thế giới.
Mặc dù đã có những bước phát triển đáng kể, song nhìn chung sản xuất
nơng nghiệp ở nước ta chưa thốt khỏi tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, nên hiệu
quả kinh tế trong ngành trồng trọt chưa tương xứng với tiềm năng, trong đó,
có ngành sản xuất lúa gạo. Hiện nay, Việt Nam ñã trở thành thành viên của
Tổ chức thương mại thế giới (WTO), nhưng khi tham gia vào WTO có sự địi
hỏi rất khắt khe về chất lượng nơng sản, do vậy việc ñầu tư từ sản xuất ñến
tiêu thụ cho sản xuất lúa ñể nâng cao hiệu quả cây lúa cả năng suất và chất
lương là vấn ñề rất cần thiết cho nước ta trong giai đoạn cơng nghiệp hố,
hiện đại hố hiện nay.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


Yên Dũng là huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang với nhiều tiềm năng
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và lúa là cây lương thực chính của huyện
(chiếm gần 99% tổng sản lượng lương thực). Thực hiện Chương trình phát
triển nơng nghiệp hàng hố giai đoạn 2007- 2020, trong những năm qua,
huyện n Dũng đã ban hành nhiều chính sách thúc đẩy phát triển nơng
nghiệp hàng hố, tính từ năm 2005- 2010, huyện đã giành kinh phí trên 10 tỷ
đồng để hỗ trợ, khuyến khích nơng dân đưa các giống cây trồng, vật ni có
năng suất cao, chất lượng tốt vào sản xuất. Công tác chuyển giao ứng dụng

tiến bộ kỹ thuật ñược chú trọng, một số biện pháp canh tác mới như: phương
pháp SRI; gieo thẳng… máy móc cơ giới hố được áp dụng rộng rãi; cơng tác
phịng chống dịch bệnh, tưới nước phục vụ sản xuất luôn ñược quan tâm. ðặc
biệt, sản xuất lúa ñã chuyển nhanh sang hướng thâm canh, chuyển ñổi cơ cấu
với ña dạng các giống (lúa lai, lúa thuần và lúa chất lượng) cho năng suất và
chất lượng cao, ñến năm 2010 năng suất lúa ñạt 56,5 tạ/ha, sản lượng lúa ñạt
91.134 tấn.
Tuy nhiên, hiện nay diện tích những giống lúa có năng suất khá, nhưng
chất lượng thấp vẫn chiếm chủ yếu nên giá trị sản xuất lúa gạo chưa cao. Mặc
dù là huyện ñứng ñầu tỉnh về sản xuất lúa chất lượng, nhưng hiện nay Yên
Dũng vẫn gặp một số khó khăn trong việc phát triển sản xuất lúa chất lượng,
ñặc biệt là vấn đề lựa chọn giống thích hợp và một số biện pháp kỹ thuật, góp
phần hồn thiện quy trình thâm canh ñể nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu
nhập cho nơng dân.
Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết trên, để góp phần thực hiện thắng
lợi Nghị quyết ðại hội ðảng bộ huyện Yên Dũng lần thứ XXI, nhiệm kỳ 20102015 và Chương trình phát triển nơng nghiệp hàng hố giai đoạn 2007- 2020,
chúng tơi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu hiện trạng và ñề xuất một số
giải pháp phát triển lúa chất lượng tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


1.2. Mục đích và u cầu của đề tài
1.2.1. Mục ñích
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng của sản xuất lúa chất lượng, ñánh giá
các ñiều kiện thuận lợi và khó khăn tác động đến hệ thống giống lúa và lúa
chất lượng tại huyện n Dũng. Từ đó, đưa ra một số giải pháp kỹ thuật nhằm
nâng cao năng suất lúa chất lượng góp phần tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao

đời sống cho người nơng dân trên địa bàn huyện Yên Dũng.
1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội tác ñộng trực tiếp ñến sản
xuất lúa, lúa chất lượng tại huyện Yên Dũng.
- ðánh giá thực trạng sản xuất lúa và lúa chất lượng của huyện n Dũng.
- Thực hiện thí nghiệm để chọn ra được một số giống lúa chất lượng
mới có khả năng cho năng suất cao, chất lượng gạo khá và xác định lượng
phân vi sinh bón cho năng suất cũng như hiệu suất bón cao nhất tại địa bàn
huyện n Dũng.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất lúa chất lượng trên
ñịa bàn huyện.
1.3. Ý nghĩa của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học góp phần hoàn thiện
hệ thống cây trồng và phát triển sản xuất lúa chất lượng theo hướng sản xuất
hàng hóa tại huyện Yên Dũng.
- Nghiên cứu thực nghiệm về một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất
lúa chất lượng là cơ sở quan trọng trong canh tác lúa ñể xác ñịnh ñược biện
pháp kỹ thuật phù hợp nhằm tăng năng suất lúa chất lượng trên ñịa bàn huyện
Yên Dũng và các huyện lân cận của tỉnh Bắc Giang có điều kiện tương tự.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu là cơ sở góp phần đẩy mạnh sản xuất lúa, đặc biệt
là lúa chất lượng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất trồng trọt,
nâng cao thu nhập cho người dân.

1.4. Giới hạn của ñề tài
ðề tài tập trung nghiên cứu các hệ thống cây trồng có lúa, lúa chất
lượng có giá trị hàng hóa cao và một số biện pháp kỹ thuật góp phần tăng
năng suất lúa chất lượng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. ðặc điểm của sản xuất nơng nghiệp hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là sản xuất các sản phẩm để bán, trao ñổi phục vụ yêu
cầu sản xuất và tiêu dùng. Sản xuất hàng hóa là một tất yếu khách quan, là
thuộc tính cơ bản và mang tính phổ biến của nền nơng nghiệp phát triển.
Sản xuất hàng hóa nơng nghiệp phát triển tạo điều kiện cho thị trường
nơng sản lưu thơng sẽ làm tăng giá trị của các sản phẩm nông nghiệp, từng
bước cải thiện đời sống cho người nơng dân. Nếu nơng nghiệp vẫn cứ giữ lối
sản xuất cũ thì khả năng tích lũy của nơng dân rất ít, thu nhập của họ sẽ không
vượt qua nghèo khổ. ðối với quy mơ sản xuất của hộ gia đình nếu khơng
chun mơn hóa, sản xuất manh mún, nhỏ lẻ thì kết quả cao nhất cũng chỉ
thỏa mãn ñược nhu cầu của gia đình mà khơng có sản phẩm để trao đổi. Sản
xuất nơng nghiệp hàng hóa là hướng đi đúng đắn giúp người nơng dân có thu
nhập cao. ðể phát triển sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa cần phải
nắm ñược một số ñặc ñiểm cơ bản sau:
Sản xuất nông nghiệp rất phong phú và đa dạng. Do vậy, nơng hộ phải
lựa chọn giống sao cho phù hợp khả năng ñầu tư của mình, phù hợp với nhu
cầu thị trường. Khi thị trường được thơng suốt, lương thực được điều tiết theo
quy luật cung cầu trên thị trường cả nước, vận chuyển từ vùng dư thừa sang

vùng thiếu tự do. Nhờ các chính sách của Nhà nước từ khi đổi mới ñến nay
mà sản xuất lương thực ñược thúc ñẩy, năng suất và sản lượng tăng lên đáng
kể. Hàng nơng sản được tự do lưu thơng theo cơ chế thị trường, mở rộng và
tăng cường xuất khẩu kích thích sản xuất lương thực phát triển ngày càng
hiệu quả (Dẫn theo Phạm Văn Tiêm) [26].
Những năm gần ñây, Việt Nam tham gia hội nhập ñã tác ñộng rất lớn ñến
mở rộng thương mại hàng hóa nói chung và thương mại nơng sản nói riêng

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


với xu hướng “Càng chủ ñộng hội nhập, Việt Nam càng mở rộng thương mại
và đưa lợi ích kinh tế ngày càng cao” (Dẫn theo Dương Ngọc Trí, 2007) [30].
Trong hơn thập kỷ qua, nơng nghiệp nước ta đã phát triển với tốc độ cao,
sản xuất khơng những đáp ứng ñủ nhu cầu trong nước mà còn tham gia xuất
khẩu, ñứng vị trí cao trên thế giới. Năm 2005 kim ngạch xuất khẩu nơng sản
đạt 5.977 triệu USD chiếm 18,44% kim ngạch xuất khẩu cả nước. ðây là tỷ lệ
rất cao so với các nước khác. Tuy nhiên, hiện nay nơng sản hàng hóa chất
lượng cao của nước ta chưa nhiều, sản phẩm xuất khẩu chủ yếu ở dạng thô,
giá trị thấp, tính cạnh tranh trên thị trường thế giới cịn yếu, thị trường nơng
sản tổ chức chưa chặt chẽ, tính ổn định khơng cao. Cơ sở thương mại phục vụ
tiêu thụ còn hạn chế, các hệ thống kênh thị trường hoạt động cịn chưa thơng
suốt, hiệu quả thương mại cịn khiêm tốn. ðó là những thách thức lớn đối với
quản lý nhà nước trong tiêu thụ nông sản hàng hóa trong thời gian tới.
Giá các mặt hàng nơng sản xuất khẩu của nước ta ñang tiếp cận dần với
giá bình qn thế giới. Song để bán sản phẩm với giá bằng hoặc cao hơn giá
thế giới cần nghĩ tới cải tiến chất lượng thích ứng với thịt rường và ña dạng
hóa sản phẩm. Bên cạnh ñó, cần hạ chi phí sản phẩm xuống mức thấp nhất, có

như vậy lợi nhuận từ xuất khẩu mới là nguồn thu ngoại tệ lớn.
Trong ñiều kiện của Việt Nam hiện nay, nhiệm vụ của ngành nơng
nghiệp trong những năm tới phải đảm bảo tiếp tục ñẩy mạnh tốc ñộ tăng
trưởng của sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa nhằm đảm bảo nhu cầu
đời sống nhân dân được cải thiện, có đủ ngun liệu cho công nghiệp chế
biến, kim ngạch xuất khẩu ngày càng lớn và góp phần giải quyết u cầu về
cơng bằng xã hội trong nông thôn [44].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6


2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất lúa chất lượng
2.1.2.1. Nhu cầu thị trường
ðể sản xuất lúa chất lượng có hiệu quả cần phải gắn quá trình sản xuất với
nhu cầu thị trường. Khi nhu cầu của thị trường tăng, thị trường mở rộng sẽ kích
thích sản xuất phát triển, khi nhu cầu giảm dẫn tới sản xuất giảm. Người sản xuất
ln quan tâm đến việc nắm bắt, mở rộng và ổn ñịnh thị trường ñể ñảm bảo cho
sản xuất của mình. Thị trường ở ñây không chỉ là thị trường tiêu thụ sản phẩm,
mà người sản xuất cịn quan tâm đến thị trường tài chính, thị trường lao động,
dịch vụ vì các yếu tố này có liên quan đến q trình sản xuất. Sản xuất lúa chất
lượng cần có thị trường, hệ thống tổ chức tiêu thụ và quảng bá sản phẩm ñảm
bảo cho quá trình sản xuất ra sản phẩm tiêu thụ được thơng suốt.
Nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao về chủng loại và chất lượng
sản phẩm ở các thành phố như: Hà Nội, Hải Phịng, Thành phố Hồ Chí Minh…
sự xuất hiện một thị trường mới về gạo cao cấp ở thị trường trong nước và yêu
cầu tăng khả năng cạnh tranh quốc tế với gạo chất lượng cao vừa tạo ra cơ hội
lại vừa ñặt ra những thách thức mới cho sản xuất lúa gạo của Việt Nam.
2.1.2.2. ðiều kiện tự nhiên

Sản xuất nơng nghiệp gắn liền với điều kiện tự nhiên. Do vậy, ñiều kiện
tự nhiên của vùng sản xuất có ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng sản
phẩm. ðất, nước, khí hậu và cây trồng có mối quan hệ khăng khít với nhau
bằng những quy luật chặt chẽ, phức tạp. Vì vậy, chúng ta cần phải hiểu và
nắm chắc các quy luật đó để vận dụng chúng vào trong sản xuất. ðiều kiện tự
nhiên ảnh hưởng ñến việc sản xuất loại sản phẩm gì? Chất lượng ra sao? Và
cũng là cơ sở hình thành vùng sản xuất, vùng chun mơn hóa. Ví trí địa lý
cũng là yếu tố quan trọng cho việc phát triển sản xuất lúa chất lượng hàng
hóa. Vị trí gần thị thường tiêu thụ, giao thông thuận lợi… là yếu tố lợi thế cho
tiêu thụ và giảm chi phí sản xuất, kích thích sản xuất phát triển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7


2.1.2.3. ðiều kiện kinh tế xã hội
- Kinh tế vùng: ðiều kiện kinh tế vùng sẽ quyết định các chính sách hỗ
trợ phát triển nông nghiệp như: Hỗ trợ giá giống, vật tư trong sản xuất, tổ
chức các lớp tập huấn cho nông dân về kỹ thuật thâm canh lúa chất lượng…
nhằm nâng cao năng suất lúa, hiệu quả kinh tế và đời sống cho nơng dân.
- Lao động: Số lượng, chất lượng lao ñộng, cơ cấu lao ñộng ảnh hưởng
khơng nhỏ đến phát triển sản xuất lúa chất lượng, ñặc biệt là chất lượng lao
ñộng như: trình ñộ hiểu biết, tay nghề, vận dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
trình độ quản lý kinh tế… Do vậy, để phát triển sản xuất lúa chất lượng cần
nâng cao dân trí, bồi dưỡng và đào tạo cán bộ cơng nhân lành nghề cả về kỹ
thuật lẫn quản lý kinh tế, ñưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nhằm
phát triển một nền nơng nghiệp hiện đại, bền vững.
- Phong tục tập quán sản xuất: Mỗi một ñịa phương, mỗi dân tộc có phong
tục tập quán sản xuất khác nhau. Những phong tục tập quán từng ñịa phương sẽ

ảnh hưởng nhất ñịnh ñến phát triển sản xuất ngành trồng lúa tại địa phương đó.
Vì thế, việc đầu tư phát triển sản xuất lúa chất lượng tại ñịa phương nào cần
quan tâm đến phong tục tập qn và văn hóa của địa phương đó.
- Cơ sở hạ tầng- giao thơng: Cơ sở hạ tầng tác ñộng nhiều mặt ñến phát
triển kinh tế xã hội trong đó có SXNN. Ở những địa phương có hệ thống giao
thơng, cơ sở hạ tầng tốt, nó là cơ sở vững chắc, quan trọng cho phát triển kinh tế
hàng hố ở địa phương, là điều kiện nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của
người dân.
- ðiều kiện kinh tế nơng hộ:
Nơng hộ là đơn vị kinh tế tự chủ và đã góp phần to lớn vào sự phát triển
sản xuất nông nghiệp của nước ta trong những năm qua. Tất cả những hoạt
động nơng nghiệp và phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu được thực hiện
thơng qua nơng hộ. Do vậy, q trình chuyển ñổi cơ cấu cây trồng theo hướng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


sản xuất hàng hóa thực chất là sự cải tiến sản xuất nơng nghiệp ở các hộ nhằm
đem lại thu nhập cho nơng dân. Do đó nơng dân là đối tượng nghiên cứu chủ
yếu của khoa học nông nghiệp và phát triển nơng thơn.
Tóm lại, hộ nơng dân chuyển từ sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc
sang sản xuất hàng hoá gắn với thị trường tiêu thụ ở các mức độ khác nhau
thuỳ thuộc vào trình độ, điều kiện kinh tế và các chính sách của nhà nhà nước
hỗ trợ, thúc đẩy nơng nghiệp phát triển. Trong SXNN hiện nay, để áp dụng
thành cơng một tiến bộ kỹ thuật mới hay một phương thức canh tác mới vào
sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và giá trị thu nhập/đơn
vị diện tích canh tác thì cần phải có chính sách đầu tư, hỗ trợ, trợ giá của nhà
nước và quan trọng là ý thức nỗ lực bản thân hộ nông dân.

2.1.2.4. Giống
Trong sản xuất nông nghiệp, giống đóng vai trị quan trọng trong việc
tăng sản lượng và chất lượng cây trồng, nâng cao hiệu quả kinh tế. Giống cây
trồng là tiền ñề trong sản xuất trồng trọt. ðặc tính của giống (kiểu gen), yếu tố
mơi trường và kỹ thuật canh tác quyết ñịnh năng suất của giống. Những sự
thay đổi về khí hậu, đất, nước ảnh hưởng rất lớn đến năng suất. Vì vậy, tính
ổn định và thích nghi của giống với mơi trường thường là chỉ tiêu ñược sử
dụng ñể ñánh giá giống.
Trong sản xuất, giống cây trồng nói chung và giống lúa nói riêng chưa
bao giờ ñáp ứng ñủ. Hầu hết các nước trồng lúa trên thế giới ñều quan tâm
nghiên cứu về giống. Giống lúa mới được coi là giống lúa tốt thì phải có độ
thuần cao, khả năng chống chịu tốt các ñiều kiện ngoại cảnh bất lợi của từng
vùng khí hậu, ñồng thời chịu thâm canh, kháng sâu bệnh hại, năng suất cao,
phẩm chất tốt và ổn ñịnh qua nhiều thế hệ.
2.1.2.5. Phân bón
Cây trồng hút chất dinh dưỡng trong đất và từ phân bón để tạo ra sảnn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


phẩm của mình nhờ quá trình quang hợp. Vì vậy, sản phẩm thu hoạch phản
ánh tình hình đất đai và việc cung cấp thức ăn cho cây. Phân bón là thức ăn
của cây trồng, thiếu phân cây không thể sinh trưởng và cho năng suất, phẩm
chất cao.
Khi nghiên cứu về kỹ thuật bón phân cho cây trồng, Vũ Hữu Yêm 1998
cho rằng: bón phân cân đối và vừa phải thì việc bón phân có thể làm tăng chất
lượng sản phẩm. Thiếu chất dinh dưỡng, bón phân khơng cân đối hoặc quá
nhu cầu của cây ñều làm giảm chất lượng sản phẩm [37].

ðối với cây lúa, phân bón có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hạt. Nếu
khơng bón hoặc bón ít đạm thì lúa cao sản chỉ chứa một lượng prơtêin thấp
tương đối so với lúa địa phương. Nếu được bón đủ đạm kết hợp vớí áp dụng một
số biện pháp kỹ thuật thì năng suất hạt và hàm lượng prơtêin của lúa cao sản tăng
rất nhiều. Ngồi ra, phân đạm cịn ảnh hưởng tương đối mạnh đến q trình tổng
hợp và tích luỹ gluxit (mà chủ yếu là tinh bột) của cây lúa. Hàm lượng tinh bột
dưới tác ñộng của đạm có thể giảm chút ít ở các giống lúa chín sớm, chín trung
bình và có thể tăng cao ở một số giống lúa chín muộn (Nikuza và cộng sự, 1968)
[41].
Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của liều lượng phân bón N, P, K đến tỷ lệ
bạc bụng và hàm lượng amylose trong hạt gạo trên ñất phèn Trần Thanh Sơn
rút ra kết luận: Phân lân và kali ảnh hưởng ñến cả tỷ lệ bạc bụng và hàm
lượng amylose của hạt gạo trong khi đó phân đạm có ảnh hưởng ñến tỷ lệ bạc
bụng của hạt gạo nhưng hàm lượng amylose khác biệt khơng có ý nghĩa giữa
các cơng thức phân bón [24].
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của phân N, P, K ñến năng suất và chất lượng
lúa gạo các tác giả có nhận xét: Lân ảnh hưởng đến sự chuyển hố của đường
và bột tích luỹ về hạt và các bộ phận thu hoạch. Kali có vai trị làm tăng phẩm
chất nơng sản, tăng kích thước hạt [5]. Chế độ phân bón cân đối đầy đủ NPK

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


khơng những làm tăng năng suất lúa mà cịn cải thiện chất lượng gạo rõ rệt
như làm tăng tỷ lệ gạo nguyên, giảm ñộ bạc bụng, giảm ñộ ñục của nội nhũ so
với chế độ bón phân đơn độc những yếu tố N, P, K riêng rẽ [14].
Tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của mức bón phân N, P, K ñến phẩm
chất gạo Trần Trọng Thắng, 1999 ñưa ra kết luận [29]:

- Khơng bón đạm hoặc đạm thấp trên nền (90 P2O5 +60 K2O) kg/ha hàm
lượng prôtêin trong gạo thấp và tỷ lệ bạc bụng cao. Tuy nhiên nếu bón ñạm
quá cao thì tỉ lệ gạo nguyên giảm và năng suất thấp.
- Nếu khơng bón lân hoặc bón lân thấp trên nền (120 N+60 K2O) kg/ha
cũng ảnh hưởng về các yếu tố phẩm chất gạo dù khơng rõ rệt.
- Bón kali trên nền (120N+90 P2O5) kg/ha cũng ảnh hưởng ñến các yếu
tố phẩm chất gạo).
Chất lượng dinh dưỡng của hạt gạo ngồi phụ thuộc vào đặc tính di
truyền của giống còn chịu ảnh hưởng rõ rệt của các biện pháp trồng trọt, loại
phân bón, lượng phân bón và kỹ thuật bón. Bón phối hợp cân đối NPK có tác
dụng làm tăng chất lượng của hạt lên rất nhiều [11].
2.1.2.6 Quy trình kỹ thuật
Trong quá trình sản xuất các biện pháp kỹ thuật canh tác có vai trị:
- Tăng khả năng sinh trưởng, phát triển của cây trồng cũng như tăng
năng suất và phẩm chất nơng sản. ðây là mục đích cảu các biện pháp kỹ thuật
nơng nghiệp, bởi có biện pháp kỹ thuật thích hợp khơng chỉ lợi dụng tốt nhất
các yếu tố tự nhiên và mơi trường mà cịn phát huy vai trò của giống, kỹ thuật
canh tác cũng như cơng tác phịng chống dịch hại tổng hợp.
- Bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái, hạn chế tối thiểu tác hại của
sâu bệnh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật từ đó đảm bảo chất lượng và độ an
tồn của sản phẩm.
- ðiều hồ lao động và việc sử dụng các vật tư: Mỗi loại cây trồng cần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


phải qua các khâu gieo trồng, chăm sóc….sử dụng các vật tư cơng cụ khác
nhau tuỳ từng giai đoạn. Vì thế khi sử dụng các biện pháp kỹ thuật thích hợp

với một loại cây trồng nào đó sẽ tạo ra việc bố trí nguồn nhân lực, vật lực một
cách hợp lý hơn và giảm tính thời vụ, nâng cao hiệu quả sản xuất.
2.1.3 Hệ thống và phương pháp tiếp cận nghiên cứu
2.1.3.1 Khái niệm về hệ thống
* Hệ thống (HT): Theo Nguyễn Tất Cảnh và cs, 2008 [4], hệ thống là
một tập hợp các đối tượng, các thành phần có quan hệ với nhau, tương tác với
nhau theo những nguyên tắc, những cơ chế nào đó nhưng tồn tại trong một thể
thống nhất.
* Hệ thống nông nghiệp (HTNN): là hệ thống thú bậc ñược lồng vào
nhau của các hệ sinh thái nông nghiệp, bao gồm các yếu tố sinh thái, kinh tế
và con người từ phạm vi cánh ñồng ñến nông trại, vùng, quốc gia và thế giới.
ðiều quan trọng là thấy rõ các mối quan hệ ràng buộc giữa các mức phạm vi
không gian khác nhau của hệ thống nông nghiệp. Nghiên cứu phát triển hệ
thống nông nghiệp là sự kết hợp nghiên cứu phát triển kỹ thuật nông nghiệp
vĩ mơ ở mức độ nơng trại vơí nghiên cứu chính sách phát triển nơng nghiệp vĩ
mơ ở mức độ vùng, quốc gia và thế giới. Sự phát triển nông tại sẽ là cơ sở,
nền tảng cho sự phát triển nơng nghiệp vùng và quốc gia. Song sự phát triển
đó lại phụ thuộc và bị chi phối bởi các yếu tố ở các hệ thống cao hơn như:
vùng, quốc gia và thế giới. Nhất là trong sản xuất nông nghiệp mang tính
hàng hố cao như hiện nay [4].
* Hệ thống canh tác (HTCT): là hệ thống ñộc lập, ổn ñịnh của những
bố trí sản xuất giữa các hoạt động sản xuất của nông hộ do người nông dân
quản lý, trong mối tương tác với các điều kiện mơi trường tự nhiên, kinh tế và
xã hội phù hợp với mục đích, nhu cầu tiềm năng của nông dân [4].
* Hệ thống trồng trọt (HTTT)): là hệ thống con và là trung tâm của

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12



HTCT, cấu trúc của nó quyết định sự hoạt động của các hệ phụ khác như chăn
nuôi, chế biến, ngành nghề. Nghiên cứu hệ thống trồng trọt là một vấn đề
phức tạp vì nó liên quan đến các yếu tố mơi trường như đất đai, khí hậu, sâu
bệnh, mức đầu tư phân bón, trình độ khoa học nơng nghiệp và vấn ñề hiệu
ứng hệ thống của hệ thống cây trồng. Tuy nhiên, tất cả các nghiên cứu trên
ñều nhằm mục đích sử dụng có hiệu quả đất đai và nâng cao năng suất cây
trồng (Nguyễn Duy Tính, 1995) [27].
* Hệ thống cây trồng (HTCTr): là thành phần các giống vfa lồi được
bố trí trong khơng gian và thời gian của một hệ sinh thái nông nghiệp nhằm
tận dụng hợp lỹ nhất nguồn lợi tự nhiên, kinh tế xã hội sẵn có.
2.1.3.2 Phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu
Tiếp cận hệ thống (System approach): ðây là phương pháp nghiên cuéu
dùng ñể xét các vấn đề trên quan điểm hệ thống, nó giúp cho sự hiểu biết và
giải thích các mối quan hệ tương tác giữa các sự vật và hiện tượng. Trước ñây
thường áp dụng theo phương pháp tiếp cận từ trên xuống. Phương pháp này tỏ
ra có hiệu quả và nhà nghiên cứu khơng thấy hết được các điều kiện của nơng
dân, giải pháp đề xuất thường khơng phù hợp và được thay thế bằng phưong
pháp đánh giá nơng thơn có sự tham gia của nơng dân (PRA).
* Phương pháp đánh giá có sự tham gia của nơng dân (PRA) gồm:
- Phương pháp khơng dùng điều tra:
Nội dung của phương pháp là các nhà nghiên cứu tìm hiểu đặc điểm
của ñiểm nghiên cứu thống quan các cư dân tại chỗ, những quan sát, những
dự kiến hiện có, những nguồn thơng tin khác và từ nhữgn người am hiểu sự
việc nhất hoặc các nhà nghiên cứu với nhau.
Nguồn thông tin cần thu thập:
+ Tài liệu từ các nghiên cứu trước có liên quan ñến vũng nghiên cứu và
phạm vi nghiên cứu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


13


×