Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

KIỂM TRA môn KIỂM NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.26 KB, 7 trang )

KIỂM TRA MƠN KIỂM NGHIỆM
21. (0.200 Point) Tiêu chuẩn hóa là gì?
- Tiêu chuẩn hố là một lĩnh vực hoạt động bao gồm hai nội dung: Xây dựng ra các tiêu
chuẩn và áp dụng các tiêu chuẩn đó trong thực tế .
22. (0.200 Point) Thế nào là chất chuẩn gốc, chất chuẩn thứ cấp?
- Chất chuẩn gốc: Đó là những chất chuẩn mà nó được thẩm định đầy đủ và thừa nhận
rộng rãi, phù hợp với quy định và có giá trị được chấp nhận mà không phải so sánh với
bất kì chất nào.
- Chất chuẩn thứ cấp: Gồm các chất chuẩn sinh học hay hóa học được thiết lập trên các
nguyên liệu được chuẩn hóa so với các chất chuẩn gốc hay bằng phương pháp phân tích
có độ chính xác cao để cung cấp rộng rãi cho các phòng kiểm nghiệm thuốc; được dùng
để định tính, định lượng, đánh giá hoạt lực, xác định độ tinh khiết của thuốc, nguyên liệu
và thành phẩm.
23. (0.200 Point) Cân 0,5 gam mẫu phân tích hịa tan vào 15 ml methanol rồi chuẩn
độ bằng thuốc thử Karl Fischer hết 5,0 ml. Biết rằng độ chuẩn của thuốc thử Karl
Fischer là 6,21 mg H2O/ml và khi xác định hàm lượng nước trong methanol trên thì
dùng hết 0,4 ml thuốc thử Karl Fischer cho 20,0 ml methanol. Tính tỷ lệ % nước
trong mẫu phân tích trên.
Ta có : 20 ml Methanol → 0,4 ml thuốc thử Karl Fischer
15 ml Methanol → ml thuốc thử Karl Fischer
Lại có: 1ml Karl Fischer 6,21 mg H20
(5 – 0,3) ml Karl Fischer 6,21 . 4,7 = 29,187 mg H20
Tỷ lệ % nước trong mẫu phân tích trên: = 5,837 %

24. (0.200 Point) Phát biểu định luật Lambert – Beer


- Khi một chùm tia đơn sắc, song song, có cường độ Io, rọi qua thẳng góc lên bề dày l của
một mơi trường hấp thụ thì sau khi đi qua lớp chất hấp thụ này, cường độ của nó cịn I.
- Cơng thức : A= lg = ε. L . C
- Trong đó:


+ ε: hệ số hấp thụ . Nếu C tính bằng mol/l thì ε là hệ số hấp thụ phân tử. Nếu C tính bằng
nồng độ phần trăm thì ε là hệ số hấp thụ riêng
+ A: độ hấp thụ quang
+ L: chiều dày của lớp hấp thụ (cm)
+ C: nồng độ của lớp chất hấp thụ

25. (0.200 Point) Khi chạy sắc ký một hỗn hợp 2 chất A và B thu được thời gian lưu
lần lượt là: 9,0 phút và 11,0 phút. Một chất không lưu giữ qua cột ở 1,5 phút.Cho
biết thể tích pha tĩnh VS = 19,6ml và thể tích pha động VM = 62,6ml. Hãy tính:
a. Hệ số dung lượng k’ cho mỗi chất?
b. Hệ số phân bố K cho mỗi chất?
a/ Hệ số dung lượng k’ cho chất A: k’A= = 5
Hệ số dung lượng k’ cho chất B: k’B = = = 6, 33
b/ Hệ số phân bố K cho chất A: KA = k’A . = .5= 5,7
Hệ số phân bố K cho chất B: KB = k’B . = . 6, 33 = 0, 22

26. (0.200 Point) Khi vi sinh vật (nếu có trong chế phẩm thử) phát triển, chúng sẽ
gây biến đổi môi trường nuôi cấy như thế nào?
- Làm môi trường biến đổi trạng thái từ trong sang đục, hoặc có cặn lắng ở đáy mơi
trường, hoặc làm thay đổi màu sắc môi trường.


27. (0.200 Point) Trong phép thử vô khuẩn, tiến hành ủ môi trường đã được cấy chế
phẩm thử ở nhiệt độ bao nhiêu và trong thời gian bao lâu?
- Môi trường phát hiện vi khuẩn: 30 - 35oC/4 ngày
- Môi trường phát hiện vi nấm: 25 - 28oC/7 ngày
28. (0.200 Point)Phương pháp thử chỉ tiêu kích thước tiểu phân trong các chế phẩm
thuốc nhỏ mắt sử dụng những dụng cụ gì?
- Phương pháp 1(dùng thiết bị đếm tiểu phân): thiết bị thích hợp hoạt động theo nguyên
tắc cản ánh sáng.

- Phương pháp 2 (dùng kính hiển vi) : Kính hiển vi, bộ lọc, màng lọc.
29. (0.200 Point) Trường hợp dùng 2 rây để xác định cỡ bột, thuốc bột đạt tiêu
chuẩn về độ mịn nếu
- Khi dùng 2 rây để xác định cỡ bột thì để một rây lên trên rây kia và tiến hành rây;
khơng được có dưới 95% khối lượng thuốc bột qua rây có số rây cao hơn và không được
quá 40% khối lượng thuốc bột qua rây có số rây thấp hơn.
30. (0.200 Point) Trong phép thử độ rã đối với viên nén bao tan trong ruột sử dụng
mơi trường thử là gì?
- Lần 1: acid HCl 0,1 N
- Lần 2: dd đệm phosphat pH 6,8
31. (4.000 Points)
a) Anh/ chị hãy trình bày tiêu chuẩn và kỹ thuật kiểm nghiệm viên nén
ciprofloxacin.
- Các tiêu chuẩn kiểm nghiệm viên nén ciprofloxacin: Tính chất, độ đồng đều khối
lượng, độ hịa tan, định tính, định lượng.
- Kỹ thuật kiểm nghiệm từng tiêu chuẩn:
* Tính chất:
- u cầu:
• Viên rắn, hai mặt nhẵn


• Trên mặt có thể có rãnh, chữ hoặc ký hiệu
• Cạnh và thành viên lành lặn
• Màu sắc, mùi vị: Viên màu trắng hoặc trắng ngà, khơng mùi.
• Viên khơng bị gãy vỡ, bở vụn trong q trình bảo quản, phân phối, vận chuyển.
- Cách thử: Bằng cảm quan.
- Cách tiến hành: Quan sát hình dạng, màu sắc, các chữ hoặc kí hiệu trên bề mặt viên và
đánh giá cạnh, thành viên bằng mắt.
* Độ hòa tan:
- Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. Mơi trường hồ tan: 900 ml nước cất. Tốc độ quay: 50

vòng/phút. Thời gian: 30 phút
- Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan quy định, lấy một phần dịch hịa tan, lọc và pha
lỗng dịch lọc với nước đến nồng độ thích hợp. Đo độ hấp thụ của dung địch thu được ờ
bước sóng cực đại 276 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng nước làm mẫu trắng.
Song song đo độ hấp thụ của dung dịch chuẩn ciprofloxacin hydroclorid (C17H18FN30
3.HC1) trong nước có nồng độ tương đương. Tính hàm lượng ciprofloxacin, C 17H18FN303,
được hòa tan dựa theo hàm lượng của ciprofloxacin trong ciprofloxacin hydroclorid
chuẩn.
1 mg ciprofloxacin hydroclorid, C17H18FN303.HC1, tương đương 0,9010 mg
ciprofloxacin, C17H18FN303.
- u cầu: Khơng được ít hơn 80 % (Q) ciprofloxacin so với lượng ghi trên nhãn được
hòa tan trong 30 min.
* Định tính:
A. Phương pháp sắc ký lóp mỏng (Phụ lục 5.4).
- Bản mỏng: Silica gel GF254
- Dung môi khai triên: Methanol - dicloromethan – amoniac đậm đặc - acetonitril (40 : 40
: 20 : 10).
- Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với 100mg ciprofloxacin với 10 ml
nước, lọc.


-Dung dịch đối chiếu: Hòa tan một lượng ciprofloxacin hydroclorid chuẩn trong nước để
được dung dịch có nồng độ ciprofloxacin 10 mg/ml.
-Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mòng 5 l mỗi dung dịch trên. Trước khi triển
khai, để bản mỏng vào một bình có hơi amoniac (TT) trong 15 min. Sau đó triển khai sắc
ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khơ dung mơi ngồi
khơng khí 15 min, quan sát dưới ánh sáng từ ngoại ờ bước sóng 254 nm và 365 nm. Vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí và kích thước với vết
chính trên sác ký đồ của dung dịch đối chiếu.
B. Trong phần Định lượng, thời gian lưu cùa pic chính trên sắc ký đồ cùa dung dịch thử

phải tương ứng với thời gian lưu 1 cùa pic ciprofloxacin trên sắc ký đồ cùa dung dịch
chuẩn.
* Định lượng: : Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
- Pha động: Dung dịch acidphosphoric 0,025 M được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng
triethylamin - acetonitril (87 : 13).
- Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên, nghiền thành bột mịn.
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 40 mg ciprofloxacin vào bình
định mức 200 ml, thêm 150 ml pha động vả lắc siêu âm 20 min. Pha loãng bằng pha động
đến vạch, lắc đều.
- Dung dịch chuẩn: Hòa tan một lượng ciprofloxacin hydroclorid chuẩn trong pha động
để thu được dung dịch có nồng độ ciproAoxacin khoảng 0,2 mg/ml.
- Điều kiện sắc ký:
+ Cột kích thước (25 cm X 4,6 mm), nhồi pha tĩnh C (5 µm), cột Nucleosil 120-C18 là
phù hợp.
+ Nhiệt độ cột: 40 °c.
+ Detector quang phồ từ ngoại đặt ờ bước sóng 278 nm.
+ Thể tích tiêm: 10 µl.
+ Tốc độ dịng: 1,5 ml/min.
-Cách tiến hành: Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký dung dịch
chuẩn, hiệu lực cùa cột xác định trên pic chính có số đĩa lý thuyết khơng dưới 2500, hệ số
đối xứng không lớn hơn 2 và độ lệch chuẩn tương đối cùa 6 lần tiêm nhắc lại dung dịch


chuẩn không lớn hơn 1,5 %. Tiến hành sắc ký lẩn lượt dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
Tính hàm lượng ciprofloxacin, C17H18FN303, có trong chế phẩm dựa vào diện tích pic thu
được từ sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lưựng của ciprofloxacin
trong ciprofloxacin hydroclorid chuẩn.
1 mg ciprofloxacin hydroclorid, C17H18FN303.HCl, tương đương 0,9010 mg ciprofloxacin,
C17H18FN303.
- Yêu cầu: Hàm lượng ciprofloxacin (C17H18FN3O3) từ 95,0 đến 105,0% so với hàm

lượng ghi trên nhãn.
*Độ đồng đều khối lượng:
- Cách tiến hành:
+ Cân chính xác 20 viên và xác định mtb viên
+ Cân khối lượng từng viên, tính độ lệch theo tỷ lệ phần trăm của mtb từ đó so sánh với
khoảng giới hạn của mtb.
-u cầu: Lơ thuốc đạt u cầu nếu khơng có q 2 viên có độ lệch ngồi 5% so với khối
lượng trung bình, nhưng khơng được có viên nào lệch q 10%.

b) Thử độ hòa tan của viên nén ciprofloxacin 250 mg theo DĐVN V bằng 900 ml
nước, sau khi dừng khuấy, pha lỗng chính xác mơi trường hịa tan trong mỗi cốc
thử 50 lần. Đo độ hấp thụ của các dung dịch này theo điều kiện đã cho được kết quả
lần lượt tương ứng với các cốc 1; 2; 3; 4; 5 và 6 là 0,435; 0,346; 0,462; 0,378; 0,489
và 0,408. Biết dung dịch ciprofloxacin chuẩn nồng độ 5,5 µg/ ml có độ hấp thụ là
0,505 đo trong cùng điều kiện. Yêu cầu lượng hoạt chất trong mỗi viên khơng được
ít hơn 80%. Hỏi chế phẩm có đạt yêu cầu về độ hịa tan khơng?
- Nồng độ chất chuẩn là : Cchuẩn= 5,5 µg/ ml = 5,5 . 10-3 mg/ml
- Ta có : =   Ccốc 1 = 4,74.10-3 mg/ml
- Vì pha loãng 50 lần nên: C cốc 1 ban đầu = 4,74.10-3 .50 = 0,237 ( mg/ml)
- Ta có : 1 mg ciprofloxacin hydroclorid

 0,9010 mg ciprofloxacin

ciprofloxacin hydroclorid  0,9010. mg ciprofloxacin
- Hàm lượng ciprofloxacin được hòa tan ở cốc 1 là : . 100% = 94, 69% > 80%


- Làm tương tự ta với cốc 2,3,4,5 và 6 ta được :
+ Hàm lượng ciprofloxacin được hòa tan ở cốc 2 là : 7% < 80%
+ Hàm lượng ciprofloxacin được hòa tan ở cốc là 3 : 100, 7% > 80%

+ Hàm lượng ciprofloxacin được hòa tan ở cốc 4 là : 8% > 80%
+ Hàm lượng ciprofloxacin được hòa tan ở cốc 5 là : 106,% > 80%
+ Hàm lượng ciprofloxacin được hòa tan ở cốc 6 là : 88, 7% > 80%
 Thuốc viên nén ciprofloxacin 250 mg khơng đạt u cầu về độ hịa tan



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×