Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông nghiệp huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.08 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG LÊ NINH

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP
HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐẶNG LÊ NINH

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP
HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8 62 01 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ LÝ

THÁI NGUYÊN - 2020



i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ
rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

ĐẶNG LÊ NINH


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới Cơ giáo TS. Phạm Thị Lý đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng đào tạo,
Trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình
học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, cơng chức các phịng
ban tại huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong
suốt q trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi
hồn thành luận văn./.
Thái Ngun, ngày

tháng năm 20

Học viên

ĐẶNG LÊ NINH


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................... ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ................................................................................ x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
Chương 1.CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm của quản lý chi ngân sách nhà nước ....................................... 9
1.1.3. Nội dung của quản lý chi ngân sách nhà nước ..................................... 11
1.1.4. Đặc trưng của chi ngân sách nhà nước cho phát triển nơng nghiệp ..... 19
1.1.5. Vai trị của chi NSNN cho lĩnh vực nông nghiệp ................................. 22
1.1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho
phát triển nông nghiệp ..................................................................................... 24
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 27
1.2.1. Kinh nghiệm Quản lý chi ngân sách nhà nước cho ngành nông
nghiệp của huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình ..................................................... 27


iv
1.2.2. Kinh nghiệm huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nơng
nghiệp của huyện Hiệp Hịa, tỉnh Bắc Giang .................................................. 29
1.2.3.Bài học kinh nghiệm được rút ra từ các địa phương về công tác quàn
lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 32
1.3. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.................................................................. 30
Chương 2.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 34
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 34
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 34
2.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ................................................................. 39
2.1.3.Những lợi thế trong phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ ........... 40
2.1.4. Những tiềm năng, lợi thế và hạn chế khó khăn về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội đối với quản lý chi NSNN cho lĩnh vực phát triển
nông nghiệp huyện Đại Từ .............................................................................. 41
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 42
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 45

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 45
Chương 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 47
3.1. Thực trạng hệ thống tổ chức quản lý và điều hành chi NSNN cho lĩnh
vực nông nghiệp trên địa bàn huyện Đại Từ ................................................... 47
3.2. Thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho lĩnh vực nông nghiệp của
huyện Đại Từ ................................................................................................... 49
3.2.1. Thực trạng công tác quy hoạch cho lĩnh vực nông nghiệp của huyện
Đại Từ.............................................................................................................. 49
3.2.2. Thực trạng công tác lập dự tốn cho lĩnh vực nơng nghiệp huyện
Đại Từ.............................................................................................................. 52


v
3.2.3. Thực trạng công tác chấp hành chi Ngân sách nhà nước cho lĩnh
vực nông nghiệp của huyện Đại Từ ................................................................ 55
3.2.4. Cơng tác quyết tốn chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực nông nghiệp.... 61
3.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra quản lý chi ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực nông nghiệp ....................................................................................... 63
3.3. Đánh giá về công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực
nông nghiệp tại huyện Đại Từ ......................................................................... 66
3.3.1. Đánh giá cơng tác lập dự tốn chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực
nông nghiệp ..................................................................................................... 66
3.3.2. Đánh giá công tác chấp hành chi ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
nông nghiệp ..................................................................................................... 67
3.3.3. Đánh giá cơng tác quyết tốn chi ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
nông nghiệp ..................................................................................................... 68
3.3.4. Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra ................................................... 69
3.3.5. Đánh giá công tác xử lý vi phạm trong quản lý .................................... 70
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát
triển ngành nông nghiệp huyện Đại Từ .......................................................... 71

3.5. Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực
nông nghiệp tại huyện Đại Từ tình Thái Nguyên ........................................... 73
3.5.1. Quan điểm quản lý ngân sách nhà nước cho lĩnh vực nơng nghiệp
tại huyện huyện Đại Từ tình Thái Ngun ..................................................... 73
3.5.2. Mục tiêu cụ thể cho ngành nông nghiệp ............................................... 74
3.5.3. Một số giải pháp cơ bản cho công tác tăng cường quản lý chi
NSNN cho lĩnh vực nông nghiệp tại huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2020 - 2025 ............................................................................................. 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 81


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ

:

Ban chỉ đạo

CSXH

:

Chính sách xã hội

DĐĐT

:


Dồn điền đổi thửa

DN

:

Doanh nghiệp

ĐVT

:

Đơn vị tính

FAO

:

Tổ chức Nơng Lương thế giới

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

:


Giá trị sản xuất

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HTX

:

Hợp tác xã

ICOR

:

Hệ số sử dụng vốn

KHCN

:

Khoa học Công nghệ

NN-PTNT

:


Nông nghiệp - Phát triển nông thôn

NTM

:

Nông thôn mới

ODA

:

Vốn viện trợ

PT

:

Phát triển

PTNN

:

Phát triển nông nghiệp

TW

:


Trung ương

UBND

:

Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình sử dụng đất huyện Phú Bình giai đoạn 2017 - 2019 ..... 38

Bảng 2.2:

Dân số huyện Đại Từ giai đoạn 2017 - 2019 ............................ 40

Bảng 3.1:

Một số chỉ tiêu về lĩnh vực nông nghiệp huyện Đại Từ giai
đoạn 2017 - 2019 ....................................................................... 50

Bảng 3.2:

Dự tốn chi cho Lĩnh vực nơng nghiệp từ năm 2017-2019 ...... 53

Bảng 3.3:


Tổng hợp chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực Nông
nghiệp huyện Đại Từ giai đoạn 2017 - 2019 ............................. 55

Bảng 3.4:

Chi ngân sách nhà nước cho một sốcơng trình thủy lợi cơ
bản năm 2019 ............................................................................ 57

Bảng 3.5:

Chi ngân sách nhà nước cho công tác khuyến nônggiai
đoạn 2017 -2019 ........................................................................ 58

Bảng 3.6:

Chi ngân sách nhà nước cho công tác khuyến nônggiai
đoạn 2017 -2019 ........................................................................ 60

Bảng 3.7:

Đánh giá mức độ chi ngân sách nhà nước cho lĩnh vực
nông nghiệp .............................................................................. 55

Bảng 3.8:

Mức độ lập báo cáo quyết toán của các đơn vịhưởng ngân
sách nhà nước cho lĩnh vực nông nghiệp huyện Đại Từ ........... 61

Bảng 3.9:


Tình hình nộp báo cáo quyết toán của các đơn vịhưởng
ngân sách nhà nước cho lĩnh vực nông nghiệp huyện
Đại Từ ............................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.10: Chất lượng các báo cáo quyết toán của các đơn
vịhưởng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực nơng nghiệp
huyện Đại Từ .................................................................. 62
Bảng 3.11:

Tình hình bị từ chối thanh tốn chi NSNN lĩnh vực nơng
nghiệp qua kiểm soát tại KBNN huyện Đại Từ giai đoạn
2017 - 2019 ................................................................................ 64


viii
Bảng 3.12:

Đánh giá Cơng tác lập dự tốn chi ngân sách nhà
nướctrong phát triển nông nghiệp ............................................. 66

Bảng 3.13:

Đánh giá Công tác chấp hành chi ngân sáchnhà nước trong
lĩnh vực nông nghiệp tại huyện Đại Từ ..................................... 67

Bảng 3.14:

Đánh giá cơng tác quyết tốn chi ngân sách nhà nướccho
lĩnh vực nông nghiệp tại huyện Đại Từ ..................................... 68


Bảng 3.15:

Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra quản lý chingân
sách nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp tại huyện Đại Từ ... 69

Bảng 3.16:

Đánh giá công tác xử lý vi phạm trong quản lý ngân
sáchnhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp tại huyện Đại Từ .... 70


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Hệ thống ngân sách Nhà nước Việt Nam ...................................... 5
Sơ đồ 1.2. Các ngành trong lĩnh vực nông nghiệp ....... Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý chi NSNN................................................. 47


x

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

1. Tên tác giả: Đặng Lê Ninh
2. Tên luận văn: Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát
triển ngành nông nghiệp huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp


Mã số: 8.62.01.15

4. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm
Được sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước ngành nông nghiệp
của huyện Đại Từ đạt được nhiều kết quả tích cực. Trong giai đoạn 2017 2019 mặc dù có nhiều khó khăn giá trị sản xuất nơng nghiệp qua từng năm
ln tăng trưởng, sản lượng lương thực có hạt đạt sấp xỉ 72.382 tấn, giá trị
sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản năm 2019 đạt 2.285,5 tỷ đồng; giá trị sản
xuất/1ha đất trồng trọt đạt 115,8 triệu đồng; các chỉ tiêu về cây rau màu, cây
công nghiệp đều đạt kết quả khá. Tuy nhiên bên cạnh những mặt đạt được
ngành sản xuất nơng nghiệp của huyện cịn nhiều hạn chế như: sản xuất
nơng nghiệp vẫn mang tính chất nhỏ lẻ, manh mún, lực lượng lao động trong
nông nghiệp ngày càng giảm dần do chuyển đổi sang lĩnh vực công nghiệp,
dịch vụ, giá cả sản phẩm nông nghiệp đầu ra khơng ổn định tình trạng được
mùa mất giá vẫn thường xun xảy ra, cơ sở hạ tầng cịn nhiều khó khăn
chưa được quan tâm đầu tư kịp thời và đặc biệt hiện nay nhu cầu về vốn cho
sản xuất nông nghiệp là rất lớn. Vì vậy, huyện Đại Từ cần có các giải pháp
nhằm quản chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nơng nghiệp đạt
hiệu quả. Vì điều kiện về thời gian không cho phép, trong nghiên cứu này tơi
tập trung phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho
ngành nông nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý
chi ngân sách nhà nước cho ngành nông nghiệp của huyện trong thời gian
tới. Tương ứng với đó là mục tiêu cụ thể của luận văn bao gồm: (1) Hệ


xi
thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chi ngân sách nhà nước cho sản xuất
nông nghiệp. (2) Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển
ngành nông nghiệp huyện Đại Từ giai đoạn 2017 - 2019. (3) Đề xuất một số
giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành

nông nghiệp ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020 - 2025.
Trong nghiên cứu này tôi sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn báo
cáo văn bản liên quan đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện và số liệu sơ cấp là bảng hỏi phỏng vấn sâu 100 cán
bộ tham gia vào quá trình quản lý chi ngân sách nhà nước cho sản xuất nơng
nghiệp. Ngồi ra luận văn sử dụng các phương pháp phân tích thống kê mô tả,
thống kê so sánh, để đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho
ngành nông nghiệp cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi
ngân sách nhà nước cho ngành nông nghiệp. Với phương pháp nghiên cứu
tác giả đã thấy được thực trạng của quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát
triển ngành nông nghiệp huyện Đại Từ và đưa ra được các giải pháp tăng
cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho ngành nông nghiệp như: (1) Cụ
thể hóa cơng tác qui hoạch. (2)Đổi mới cơng tác lập dự toán. (3)Tăng cường
chấp hành Ngân sách nhà nước cho lĩnh vực nông nghiệp. (4) Nâng cao chất
lượng công tác quyết tốn NSNN. (5)Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm
tra tài chính và kiểm sốt chi, khen thưởng và xử lý kịp thời vi phạm trong
quản lý.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách Nhà nước ra đời cùng với sự xuất hiện của Nhà nước. Nhà
nước bằng quyền lực chính trị và xuất phát từ nhu cầu về tài chính để đảm bảo
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình đã đặt ra những khoản thu, chi của
Ngân sách Nhà nước (NSNN). Với đặc điểm là nguồn tài chính cơng, nếu
NSNN khơng được quản lý tốt sẽ dẫn đến tình trạng thất thốt, lãng phí và kém
hiệu quả, từ đó kéo theo những ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế vĩ mô, gây mất
ổn định chính trị, xã hội. Theo quy định của Luật NSNN năm 2015 (Quốc hội ,
2015), hệ thống NSNN ở nước ta được chia thành ngân sách trung ương và

ngân sách địa phương, trong đó ngân sách địa phương (NSĐP) bao gồm: ngân
sách cấp thành phố, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã. Theo cách phân
chia này thì NSĐP chiếm tỷ trọng lớn trong NSNN, vì vậy NSĐP giữ một vai
trị đặc biệt quan trọng đến q trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa
phương nói riêng và cả nước nói chung.
Tuy nhiên việc bố trí nguồn vốn NSNN cho các lĩnh vực chi ở địa
phương hiện nay vẫn còn dàn trải, hiệu quả đầu tư còn thấp, việc quản lý, sử
dụng ngân sách còn nhiều thất thốt, lãng phí, tỷ trọng chi ngân sách cho một
số lĩnh vực lớn nhưng hiệu quả mang lại chưa tương xứng với nguồn lực bỏ
ra; chi tiêu trong quản lý hành chính cịn nhiều bất hợp lý. Vì vậy, nghiên cứu
để tăng cường và hoàn thiện quản lý chi NSNN ở địa phương, đảm bảo tuân
thủ đúng chế độ, định mức và đạt được hiệu quả sử dụng nguồn vốn, khắc
phục tình trạng chi vượt dự tốn, hoặc chi không đúng thẩm quyền, sai quy
định của Luật NSNN đang là yêu cầu cấp thiết đối với hầu hết các địa phương
trên toàn quốc (Phùng Văn Hùng, 2006).
Huyện Đại Từ là một huyện nơng nghiệp nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh
Thái Nguyên, điều kiện tự nhiên của huyện cịn nhiều khó khăn, kết cấu hạ tầng
đang phát triển, trình độ dân trí thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, đời sống vật chất và


2
tinh thần của người dân cịn nhiều thiếu thốn, có tư tưởng chơng chờ vào chính
sách của nhà nước. Vì vậy việc quản lý chi NSNN cho ngành nông nghiệp ở
huyện Đại Từ có nhiều phức tạp và khó khăn, mặt khác số thu ngân sách trên địa
bàn thấp, chỉ đáp ứng được khoảng 10% dự toán chi NSĐP hàng năm, chủ yếu
nhận bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương (NSTW)
Trong khi đó nhu cầu chi cho nơng nghiệp rất lớn so với yêu cầu về nguồn lực
để phát triển, yêu cầu về kết cấu hạ tầng, bảo đảm an ninh chính trị và an sinh xã
hội trên địa bàn.
Làm thế nào để góp phần khắc phục những vấn đề cịn tồn tại, hạn chế

trong công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho ngành nông nghiệp của
huyện Đại Từ. Xuất phát từ lý do đó, tơi chọn đề tài: “Tăng cường quản lý chi
ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông nghiệp huyện Đại Từ tỉnh
Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn quản lý chi ngân sách
nhà nước cho phát triền ngành nông nghiệp
- Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông
nghiệp huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2019.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
chi ngân sách nhà nước cho ngành nông nghiệp huyện Đại Từ tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2020 - 2025.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động quản lý chi ngân sách
nhà nước cho ngành nông nghiệp ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu số liệu từ năm 2017-2019, đề xuất
một số giải pháp cho giai đoạn 2020 - 2025.


3
- Phạm vi về không gian: Luận văn được thực hiện tại huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về nội dung: Tác giả chủ yếu đánh giá các hoạt động quản lý
chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện,
như: đầu tư hạ tầng giao thơng, thủy lợi, đất đai, giống, phân bón, ứng dụng
khoa học cơng nghệ, cơ giới hóa sản xuất...
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Về lý luận: Đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
hoạt động quản lý chi ngân sách nhà nước cho phát triển ngành nông nghiệp.

Về thực tiễn: Đề tài sẽ phân tích, đánh giá hoạt động quản lý chi ngân
sách nhà nước cho phát triển ngành nông nghiệp ở huyện Đại Từ. Đề xuất các
giải pháp quan trọng và có ý nghĩa nhằm tăng cường cơng tác huy động vốn
đầu tư đa dạng từ nhiều nguồn, nhiều đối tượng khác nhau trong xã hội để
phát triển sản xuất nông nghiệp, đồng thời tăng cường hơn nữa công tác quản
lý chi NSNN cho đúng đối tượng, đúng mục đích trong sản xuất nơng nghiệp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế ngành nông nghiệp.
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo phục vụ học tập, nghiên cứu
cho sinh viên trong lĩnh vực nông nghiệp.


4

Chương1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (Luật
ngân sách 2015)
NSNN biểu hiện ra ngồi là một bản dự tốn thu, chi bằng tiền của Nhà
nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. Nhưng về
bản chất, đằng sau những con số thu, chi đó là mối quan hệ kinh tế về lợi ích
giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong nền kinh tế như: doanh nghiệp, hộ
gia đình, cá nhân trong và ngoài nước. Mối quan hệ này được phát sinh gắn
liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ NSNN, đòi hỏi các chủ
thể quản lý NSNN phải giải quyết một cách hài hòa mối quan hệ về lợi ích
giữa Nhà nước với các chủ thể trong nền kinh tế. Bởi vì đối tượng phân phối

để tạo lập nguồn thu cho NSNN là giá trị của cải xã hội; mục đích phân phối,
sử dụng nguồn vốn NSNN là đáp ứng các nhu cầu gắn liền với việc thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước trong từng thời gian cụ thể.
Hệ thống NSNN nói chung gồm NSTW và NSĐP, tùy theo điều kiện
kinh tế - chính trị và mơ hình tổ chức chính quyền của từng quốc gia mà hệ
thống NSNN có thể độc lập hay lồng ghép. Đối với Việt Nam hệ thống
NSNN mang tính lồng ghép và NSTW giữ vai trị chủ đạo.
1.1.1.2. Ngân sách nhà nước cấp huyện
Theo luật NSNN, hệ thống NSNN gồm ngân sách Trung ương và ngân
sách địa phương theo sơ đồ 1.1:


5
Sơ đồ 1.1: Hệ thống ngân sách Nhà nước Việt Nam

NSTW bao gồm các đơn vị dự toán của cấp này. Mỗi bộ, mỗi cơ quan
trung ương là một đơn vị dự toán của NSTW.
NSTW cung ứng cung ứng nguồn tài chính cho các nhiệm vụ, mục tiêu
chung cho cả nước trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,
quốc phịng, an ninh, đối ngoại và hỗ trợ chuyển giao nguồn tài chính cho
ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
NSĐP là tên chung để chỉ ngân sách của các cấp chính quyền địa
phương phù hợp với địa giới hành chính các cấp. Ngân sách xã, phường, thị
trấn vừa là một cấp ngân sách, vừa là một bộ phận cấu thành ngân sách cấp
huyện và quận. Ngân sách huyện, quận vừa là một cấp ngân sách, vừa là một
bộ phận cấu thành của ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Như vậy, ngân sách nhà nước cấp huyện là một cấp ngân sách thực hiện
vai trò, chức năng, nhiệm vụ của NSNN trên phạm vi địa bàn huyện
Ngân sách huyện mang bản chất của NSNN, đó là mối quan hệ giữa
chính quyền Nhà nước cấp huyện với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện



6
trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ ngân sách của huyện. Trên cơ
sở đó mà đáp ứng các nhu cầu chi nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
chính quyền nhà nước cấp huyện. Mối quan hệ đó được điều chỉnh, điều tiết
sao cho phù hợp với bản chất Nhà nước XHCN. Đó là Nhà nước của dân, do
dân và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
1.1.1.3. Khái niệm chi ngân sách nhà nước
Chi NSNN là hình thức cơ bản nhất của chi tiêu cơng, đó là q trình Nhà
nước phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo dự toán đã được cấp có thẩm quyền
quyết định, nhằm duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước và đảm bảo thực hiện
các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc luật định trong mỗi thời kỳ,
mỗi giai đoạn cụ thể. Quá trình phân phối là quá trình phân bổ, cấp phát kinh phí
từ NSNN cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Quá trình sử dụng là quá trình trực
tiếp chi dùng kinh phí được NSNN cấp để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của nhà nước đối với từng cơ quan, đơn vị (Lê Đình Thăng, 2008).
Mục đích của chi NSNN là thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà
nước. Chi NSNN là nội dung của chấp hành NSNN nên thuộc trách nhiệm và
quyền hạn của hệ thống cơ quan chấp hành và hành chính nhà nước các cấp.
Căn cứ để thực hiện chi NSNN là dự toán ngân sách hàng năm, quy định của
pháp luật và định mức, tiêu chuẩn chi ngân sách. Nếu hoạt động thu NSNN là
nhằm thu hút các nguồn vốn tiền tệ để hình thành nên quỹ NSNN thì chi
NSNN là chu trình phân phối, sử dụng các nguồn vốn tiền tệ đã được tập
trung vào NSNN. Do hoạt động thu NSNN vừa là tiền đề, vừa là cơ sở thực
hiện hoạt động chi NSNN nên phạm vi và quy mô của hoạt động chi NSNN
phụ thuộc phần lớn vào kết quả của hoạt động thu NSNN.
Quá trình chi NSNN là sự phối hợp giữa hai quá trình phân phối và sử
dụng quỹ NSNN. Quá trình phân phối là quá trình cấp phát kinh phí từ NSNN
để hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng. Quá trình sử dụng là

quá trình trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ ngân sách khơng trải qua
việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng.
Phạm vi của chi NSNN rất rộng và đa dạng, bao trùm mọi lĩnh vực của


7
đời sống xã hội, có liên quan một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới mọi đối
tượng xuất phát từ vai trị quản lý vĩ mơ của Nhà nước trong việc phát triển
chính trị - kinh tế - văn hóa - xã hội của quốc gia
1.1.1.4. Khái niệm quản lý chi ngân sách nhà nước
Quản lý chi NSNN là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sử dụng các phương pháp và công cụ chuyên ngành để tác động đến quá
trình chi ngân sách nhằm đảm bảo các khoản chi NSNN được thực hiện theo
đúng chế độ chính sách đã được Nhà nước quy định, phục vụ tốt nhất việc
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong từng thời kỳ
(Phùng Văn Hùng, 2006)…
Ở nước ta, quản lý chi NSNN được phân quyền cho hai cơ quan quản
lý chính là cơ quan tài chính cơng là Bộ Tài chính và Kho bạc nhà nước. Bộ
Tài chính có nhiệm vụ quản lý q trình phân bổ ngân sách theo đúng mục
đích và chế độ đã được Nhà nước quy định. Kho bạc nhà nước giám sát quá
trình sử dụng thực tế ngân sách nhằm đảm bảo việc sử dụng ngân sách theo
đúng chế độ hiện hành.
Quản lý chi NSNN được phân chia theo hai tuyến: Trung ương và
địa phương. Ở Trung ương thì Bộ Tài chính là đầu mối quảnlý chi NSTW.
Ở địa phương thì Sở Tài chính là đầu mối quản lý chi NSĐP có phân cấp
ở mức độ nhất định cho các Phòng tài chính cấp huyện, thành phố và ban
tài chính xã.
Như vậy thực chất của quản lý chi NSNN là giám sát quá trình xác định
các nhiệm vụ cần chi NSNN, đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa các khoản chi
cho các nhiệm vụ đó và giám sát q trình sử dụng thực tế NSNN. Để làm tốt

công việc này, cơ quan quản lý tài chính cơng thực hiện có hệ thống các biện
pháp và công cụ đặc thù như: mục lục NSNN, định mức, chế độ chi NSNN,
dự toán NSNN, quyết toán NSNN…
Mục tiêu của quản lý chi NSNN là đảm bảo việc sử dụng ngân sách tiết
kiệm, hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của thực tế, đúng chính sách, chế độ của


8
Nhà nước, tạo tiền đề vật chất để Nhà nước thực hiện tốt các chức năng nhiệm
vụ của mình trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.1.5. Khái niệm về nông nghiệp
Nông nghiệp là một khái niệm chỉ ngành nghề hay sản nghiệp, đối lập với
công nghiệp, dịch vụ bao gồm những ngành lấy đất đai, mặt nước, đồng cỏ làm
tư liệu sản xuất chủ yếu, là sản nghiệp cơ sở (nền tảng) của các sản nghiệp thứ
hai (công nghiệp), sản nghiệp thứ ba (dịch vụ); là sản nghiệp đầu tiên cho sự sinh
tồn của cư dân, là sản nghiệp chính của nông dân (Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, 2012)
Nông nghiệp khác các ngành nghề khác: q trình sản xuất của nó chịu sự chi
phối của tài nguyên thiên nhiên và có sự ngắt quãng theo dây chuyền, là khâu sản
xuất trung gian, các khâu trước và sau sản xuất không thuộc phạm trù nông nghiệp.
Từ những nghiên cứu nêu trên và căn cứ vào phân ngành kinh tế của Tổng
cục Thống kê Việt Nam, có thể thấy, nơng nghiệp là một trong ba lĩnh vực của
nền kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ), gồm nhiều ngành hợp
thành: ngành nông nghiệp, ngành lâm nghiệp, ngành thuỷ sản
Các quan điểm trên cho thấy, có nhiều cách thể hiện khác nhau về phát
triển nông nghiệp tập trung vào các nội dung về sự phát triển nông nghiệp về
kinh tế, xã hội và môi trường. Về mặt kinh tế phải đảm bảo tăng trưởng và
phát triển kinh tế nông nghiệp, hiệu quả sử dụng các nguồn lực vốn, lao động,
khoa học công nghệ, tài nguyên thiên nhiên, quản lý; về mặt xã hội đảm bảo
tăng việc làm, thu nhập và đời sống dân cư, công bằng trong phân phối thu
nhập trong nông nghiệp và tác động đến các lĩnh vực khác như nâng cao năng

suất lao động trong nông nghiệp nhằm chuyển dịch một lượng lao động sang
làm việc ở các lĩnh vực khác, về môi trường phải đảm bảo bảo vệ môi trường
sinh thái.
Các nội dung phát triển nông nghiệp tác động tương hỗ với nhau, phát
triển kinh tế nông nghiệp thúc đẩy phát triển xã hội, bảo vệ môi trường, ngược
lại, phát triển xã hội là điều kiện, tạo nguồn lực để phát triển kinh tế nông


9
nghiệp và bảo vệ tài nguyên môi trường là nguồn sống, điều kiện để phát triển
kinh tế và xã hội.
Đó là những nội dung quan trọng để định quản lý chi NSNN cho ngành
nông nghiệp, tiếp cận nghiên cứu hiệu quả vốn NSNN cho sản xuất nông
nghiệp theo ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường.
1.1.2. Đặc điểm của quản lý chi ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Đơn vị quản lý chi ngân sách là các cơ quan nhà nước và thực hiện
quản lý chi trên cơ sở các quy định hiện hành của Pháp Luật
Đơn vị quản lý chi ngân sách được tổ chức chặt chẽ từ Trung ương đến
địa phương và là cơ sở để trực tiếp quản lý và điều hành các mặt hoạt động
của đời sống xã hội. Ở cấp Trung ương, quản lý chi NSNN được thực hiện
bởi hệ thống cơ quan quản lý nhà nước Trung ương như Chính Phủ; Bộ và
các cơ quan ngang Bộ... Ở cấp địa phương, việc quản lý chi ngân sách được
thực hiện bởi UBND các cấp, các sở, phòng, ban của địa phương.
Việc quản lý chi ngân sách của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp
được thực hiện trên cơ sở quy định hiện hành của Pháp luật nhằm đảm bảo
tính khách quan, minh bạch, chuẩn hóa. Đây là điểm khác biệt quan trọng
giữa quản lý chi ngân sách nhà nước và quản lý tài chính của các chủ thể
không phải là Nhà nước (Học viện tài chính, 2010).
1.1.2.2. Quản lý chi ngân sách nhà nước vừa mang tính chất chính trị, vừa
mang tính quản trị tài chính cơng

Tính chất chính trị thể hiện ở chỗ quản lý chi NSNN hướng tới các mục
tiêu chính trị như phân bổ hợp lý ngân sách giữa các tầng lớp dân cư, giữa các
lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế đã được cấp có thẩm quyền phê chuẩn. Nếu
quản lý chi NSNN khơng hiệu quả thì các chính sách, các mục tiêu phân bổ ngân
sách của Nhà nước sẽ sai lạc, làm chệch hướng tác động chính trị của nhà nước,
tạo cơ hội cho các nhóm đối lập tuyên truyền làm giảm uy tín của Nhà nước.


10
Hơn nữa, cơ quan quản lý chi NSNN có thể sử dụng các phương pháp quản lý
hành chính để buộc các chủ thể sử dụng ngân sách phải tuân thủ. Khi cần thiết,
các cơ quan hành chính cịn có thể áp dụng các chế tài pháp lý đối với những chủ
thể có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình sử dụng NSNN (Học viện tài
chính, 2010).
Tính quản trị tài chính cơng của quản lý chi NSNN thể hiện ở chỗ Nhà
nước có thể sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật quản trị tài chính nói chung. Ở đây
những kỹ thuật quản trị tài chính như dự tốn, định mức, kế toán, quyết toán, xử
lý thâm hụt, thặng dư ngân sách theo thời gian … thường được sử dụng.
1.1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý chi ngân sách nhà nước khó
được lượng hóa
Nếu hiệu quả quản lý chi ngân sách của khu vực tư có thể được lượng hóa
thơng qua tính tốn lợi ích và lợi nhuận thì hiệu quả quản lý NSNN khó đánh giá
bằng tiền. Nguyên nhân là do, một mặt, các hoạt động sử dụng ngân sách thường
ít dựa trên cơ chế tự trang trải và có lãi; mặt khác, khó đánh giá bằng tiền kết quả
sử dụng chi ngân sách cho phúc lợi xã hội. Chính vì khó lượng hóa các thước đo
hiệu quả quản lý chi NSNN nên quản lý chi ngân sách dễ sa vào quan liêu, duy ý
chí, sai lầm nhưng chậm bị phát hiện (Lê Bá Anh, 2016).
1.1.2.4. Quản lý chi ngân sách nhà nước là một hoạt động phức tạp, nhạy
cảm, đối mặt thường xuyên với xung đột lợi ích
Tính chất phức tạp của quản lý chi NSNN được thể hiện ở chỗ, đối

tượng của quản lý chi NSNN rất đa dạng, liên quan đến nhiều lĩnh vực của
đời sống xã hội như đầu tư, chuyển giao thu nhập, tài trợ, …. Hơn nữa, các
chủ thể nhận trợ cấp tiền từ ngân sách đều có động cơ muốn nhận được nhiều
hơn, trong khi đó thu ngân sách có hạn nên thường xuyên tồn tại mâu thuẫn
giữa nhu cầu đòi hỏi chi cao của các chủ thể sử dụng NSNN với khả năng đáp
ứng nguồn chi thấp của NSNN (Nguyễn Thị Mai, 2013).


11
1.1.3. Nội dung của quản lý chi ngân sách nhà nước
Quy trình ngân sách dùng để chỉ tồn bộ hoạt động của một Ngân sách kể
từ khi bắt đầu hình thành cho tới khi kết thúc chuyển sang ngân sách mới. Như
vậy quản lý chi Ngân sách bao gồm 3 khâu nối tiếp nhau là: Lập dự toán NSNN,
chấp hành dự toán chi NSSNN và quyết toán NSNN (Nguyễn Thị Mai, 2013).
1.1.3.1. Lập dự toán chi ngân sách nhà nước
Lập dự toán chi NSNN là lập kế hoạch phân bổ nguồn lực cho các nhu
cầu chi tiêu của Nhà nước để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình và đầu
tư phát triển nền kinh tế. Dự toán chi NSNN thể hiện tổng số và chi tiết các
khoản chi trong năm tài chính sắp tới.
Lập dự tốn ngân sách là khâu đầu tiên nằm trong chu trình quản lý
ngân sách. Để chu trình quản lý ngân sách thực hiện có hiệu quả, q trình lập
dự tốn ngân sách cần đảm bảo những yêu cầu của Luật NSNN năm2015.
* Yêu cầu của việc lập dự toán chi ngân sách.
Dự toán chi Ngân sách các cấp chính quyền phải được tổng hợp theo
từng lĩnh vực chi và theo cơ cấu giữa chi thường xuyên, chi đầu tư phát
triển, chi trả nợ.
Dự toán chi ngân sách của các cấp chính quyền, của đơn vị dự toán các
cấp phải lập theo đúng yêu cầu, nội dung, biểu mẫu và thời hạn quy định tại
Thông tư hướng dẫn lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của bộ Tài chính.
Dự tốn chi NSNN tại địa phương phải được lập trên cơ sở cân bằng

giữa số thu ngân sách và số chi ngân sách.
* Căn cứ lập dự tốn chi NSNN.
Cơ quan làm cơng tác dự tốn thường phải cân đối ngân sách thơng qua
việc ước lượng những khoản thu và ước lượng những khỏan chi. Việc ước
lượng địi hỏi phải chính xác, khoa học. Vì vậy mà thơng tư số 59 của Bộ Tài
chính có qui định rằng khi lập Dự tốn NSNN, cơ quan có thẩm quyền phải
dựa trên những căn cứ sau đây:


12
- Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh;
chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của năm kế hoạch và những chỉ tiêu phản ánh quy
mô nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động, điều kiện kinh tế - xã hội và tự nhiên của
từng vùng như: dân số theo vùng lãnh thổ, các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội do
cơ quan có thẩm quyền thơng báo đối với từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, từng địa phương và đơn vị
- Các luật, pháp lệnh thuế, chế độ thu; định mức phân bổ ngân sách;
chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cấp có thẩm quyền quy định;
trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các văn bản này thì phải được nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung và ban hành trước thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm. Trong đó:
+ Đối với chi đầu tư phát triển, việc lập dự toán phải căn cứ vào những
dự án đầu tư có đủ các điều kiện bố trí vốn theo quy định tại Quy chế quản lý
vốn đầu tư và xây dựng và phù hợp với khả năng ngân sách hàng năm, kế
hoạch tài chính 5 năm; đồng thời ưu tiên bố trí đủ vốn phù hợp với tiến độ
triển khai của các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định
đang thực hiện.
+ Đối với chi thường xuyên, việc lập dự toán phải tuân theo các chính
sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định trong đó:

Đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ương: căn cứ định mức phân bổ chi ngân sách trung ương do
Thủ tướng Chính phủ quyết định, ban hành định mức phân bổ chi ngân
sách cho các đơn vị trực thuộc, bảo đảm đúng về tổng mức và chi tiết theo
từng lĩnh vực.
Đối với các địa phương: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ định
mức phân bổ chi ngân sách địa phương do Thủ tướng Chính phủ quyết


×