Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hướng dẫn thực hành môn học kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.87 KB, 112 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
TS. Thái Bùi Hải An

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH MÔN HỌC

KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
NGOẠI THƯƠNG

NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH

1

2


MỤC LỤC

Trang
Lời nói đầu

1

Chương 1: Các phương thức giao dịch
thương mại quốc tế

3

Chương 2: Hợp đồng thương mại quốc tế

41


Chương 3: Các điều kiện thương mại quốc tế

79

Chương 4: Bảo hiểm thương mại quốc tế

141

Chương 5: Thanh toán quốc tế

173

Tài liệu tham khảo

217

3

4


Chương 4: Bảo hiểm thương mại quốc tế
Chương 5: Thanh tốn quốc tế

LỜI NĨI ĐẦU
Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương là một trong những
môn học chủ yếu và bắt buộc của sinh viên thuộc chuyên
ngành Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương tại Học viện
Tài chính, được xây dựng phù hợp với thực tiễn và hướng
tới sự thay đổi, phát triển của thương mại quốc tế trong thời

gian tới.
Để phục vụ cho việc đào tạo và giảng dạy chuyên sâu
chuyên ngành Hải quan và Nghiệp vụ ngoại thương, cùng
với cuốn Bài giảng gốc môn học Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại
thương đã được xuất bản thì cuốn Hướng dẫn thực hành
mơn học Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương được biên soạn
lần đầu nhằm phục vụ tốt nhất cho công tác đào tạo của
Học viện Tài chính.

Cuốn sách do TS. Thái Bùi Hải An, giảng viên bộ môn
Nghiệp vụ Hải quan làm chủ biên cùng với sự tham gia của
các giảng viên đang giảng dạy tại Bộ môn Nghiệp vụ Hải
quan, Học viện Tài chính.
Trong q trình biên soạn, các tác giả đã lựa chọn
những câu hỏi, những tình huống thực hành sát với thực tiễn
thương mại quốc tế hiện nay. Tuy nhiên, trong điều kiện các
hoạt động thương mại quốc tế ln ln có sự thay đổi và
phát triển, do vậy, nội dung của cuốn sách không thể tránh
khỏi những khiếm khuyết nhất định, những tình huống bài
tập đưa ra chưa thật hoàn chỉnh, cần được bổ sung, chỉnh sửa
cho phù hợp hơn. Tập thể tác giả trân trọng cảm ơn mọi sự
góp ý của các nhà khoa học và độc giả để cuốn sách ngày
càng được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2018
TM. Tập thể tác giả

Cuốn sách Hướng dẫn thực hành môn học Kỹ thuật
nghiệp vụ ngoại thương gồm 5 chương, mỗi chương được
thiết kế thành 3 phần chính: Câu hỏi tự luận, Câu hỏi trắc
nghiệm và Bài tập vận dụng, cụ thể:

Chương 1: Các phương thức giao dịch thương mại
quốc tế
Chương 2: Hợp đồng thương mại quốc tế
Chương 3: Các điều kiện thương mại quốc tế
1

2


Câu 7. Trình bày và phân tích các bước của giao dịch
mua bán thông thường trực tiếp?
Câu 8. Chào hàng là gì? Nội dung và điều kiện hiệu
lực của chào hàng? Có những loại chào hàng nào?
Chương 1:

CÁC PHƯƠNG THỨC THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
Phần 1: Câu hỏi tự luận

Câu 9. Chấp nhận chào hàng là gì? Phân loại chấp
nhận và ý nghĩa của chấp nhận chào hàng với việc hình thành
hợp đồng theo Công ước Viên 1980
Câu 10. Khái niệm và phân loại phương thức giao dịch
qua trung gian?

Câu 1. Trình bày khái niệm và đặc điểm của hoạt động
thương mại quốc tế?

Câu 11. Khái niệm đại lý? Hình thức và nội dung của
hợp đồng đại lý?


Câu 2. Các nguyên tắc trong hoạt động thương mại
quốc tế và nội dung quản lý nhà nước về thương mại quốc
tế?

Câu 12. Khái niệm và đặc điểm của mơi giới thương

Câu 3. Trình bày các phương thức thương mại quốc
tế? Phân tích đặc trưng của từng phương thức thương mại
quốc tế đó?
Câu 4. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến phương thức
giao dịch thương mại quốc tế? Cho ví dụ minh họa.
Câu 5. Có bao nhiêu phương thức giao dịch quốc tế?
Nhược điểm của mỗi phương thức?
Câu 6. Vì sao phương thức mua bán trực tiếp cịn được
gọi là phương thức giao dịch thơng thường? Các bước trong
phương thức giao dịch thông thường?
3

mại?
Câu 13. Bn bán đối lưu là gì? Trình bày các phương
thức buôn bán đối lưu chủ yếu?
Câu 14. Anh/chị hiểu như thế nào là yêu cầu cân bằng
trong buôn bán đối lưu? Các biện pháp đảm bảo thực hiện
hợp đồng buôn bán đối lưu?
Câu 15. Gia cơng hàng hóa là gì? Phân loại gia cơng
hàng hố?
Câu 16. Trình bày nội dung hợp đồng gia công hàng
xuất khẩu?
Câu 17. Khái niệm, phân loại, đặc điểm của giao dịch

kinh doanh tái xuất?
4


Câu 18. Phân biệt giữa loại hình tạm nhập để tái xuất
với kinh doanh quá cảnh.
Câu 19. Phương thức giao dịch tái xuất là gì? Hình
thức nhập nguyên liệu để gia cơng cho thương nhân nước
ngồi có được coi là kinh doanh tạm nhập, tái xuất khơng?
Vì sao?
Câu 20. Khái niệm, hình thức của chuyển khẩu theo
quy định của pháp luật Việt Nam?

Câu 28. Hợp đồng gia cơng là gì? Tìm hiểu nội dung
của một hợp đồng gia cơng cụ thể. Phân tích những ưu điểm
của hình thức gia cơng xuất khẩu mặt hàng may mặc đối với
Việt Nam.
Câu 29. Khái niệm của Sở giao dịch hàng hóa? Các
loại giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa?
Câu 30. Khái niệm, đặc điểm Sở giao dịch hàng hóa.
Giải thích và lấy ví dụ về giao hàng có kỳ hạn.

Câu 21. Thương mại điện tử có phải là một phương
thức thương mại quốc tế khơng? Vì sao?
Câu 22. Phân tích các đặc trưng cơ bản của phương
thức thương mại điện tử.
Câu 23. Trình bày các điều kiện hiệu lực của một đơn
chào hàng.
Câu 24. Khái niệm, đặc điểm của phương thức đấu
thầu quốc tế? Trình bày cách thức tiến hành cuộc đấu thầu?

Câu 25. Phân biệt đấu giá và đấu thầu quốc tế?
Câu 26. Khái niệm và đặc điểm của đại lý thương mại
và môi giới thương mại? So sánh điểm giống và khác nhau
giữa Đại lý và Mơi giới?
Câu 27. Vì sao đấu giá quốc tế là một phương thức
giao dịch đặc biệt? Vì sao đấu thầu quốc tế là một phương
thức giao dịch đặc biệt?

Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm
1. Hỏi hàng và chào hàng cố định ràng buộc nghĩa vụ
giao hàng và nhận hàng giữa các bên.
a. Đúng
b. Sai
2. Chào hàng được người bán thực hiện trên cơ sở hỏi
hàng của người mua là hình thức chào hàng cố định.
a. Đúng
b. Sai
3. Chào hàng phải có 6 điều khoản bắt buộc: tên hàng,
số lượng, chất lượng, giá cả, giao hàng và thanh toán.
a. Đúng

5

6


b. Sai

b. Sai


4. Trình tự của mua bán thơng thường là: Chào hàng,
Hỏi hàng, Hoàn giá, Xác nhận, Chấp nhận, Đặt hàng.

9. Chào hàng + chấp nhận chào hàng có nghĩa là hợp
đồng đã được ký kết.

a. Đúng

a. Đúng

b. Sai

b. Sai

5. Giá cả được xác định vào lúc ký kết hợp đồng trên
cơ sở tính tới sự thay đổi của các yếu tố cấu thành nên giá là
phương pháp quy định giá co giãn.
a. Đúng

10. Có hai loại đặt hàng là đặt hàng cố định và đặt hàng
tự do.
a. Đúng
b. Sai

b. Sai
6. Đấu thầu quốc tế là phương thức thương mại do
người mua tổ chức thực hiện và mua hàng với giá thấp nhất
và được thanh toán thuận lợi nhất.
a. Đúng
b. Sai

7. Chấp nhận chào hàng cố định được coi là ký hợp
đồng.

11. Thư chào hàng cố định là loại chào hàng được gửi
cho nhiều người tại một thời điểm.
a. Đúng
b. Sai
12. Đối tượng mua bán trong gia công quốc tế là
nguyên vật liệu và thành phẩm được sản xuất ra từ nguyên
vật liệu đó.
a. Đúng
b. Sai

a. Đúng

13. Trong gia cơng quốc tế, bên nhận gia cơng có quyền
sử dụng nhãn hiệu của mình.

b. Sai
8. Đặt hàng khơng cần thiết phải có 6 điều khoản bắt
buộc của một hợp đồng.

a. Đúng
b. Sai

a. Đúng
7

8



14. Công ty A tại Nhật Bản đặt gia công tại công ty B
ở Việt Nam. Do khối lượng công việc lớn nên công ty B thuê
công ty C gia cơng 1/2 số ngun vật liệu được giao. Đây là
hình thức gia công chuyển tiếp.
a. Đúng

b. Sai
19. Đấu thầu là phương thức giao dịch đặc biệt, trong
đó bên mời thầu sẽ lựa chọn bên dự thầu nào cung cấp hàng
hóa/dịch vụ với mức giá thấp nhất.
a. Đúng

b. Sai
15. Nghiệp vụ tự bảo hiểm giúp cho thương nhân
hưởng lợi từ sự biến động giá.
a. Đúng

b. Sai
20. Khi đấu thầu 1 giai đoạn, 2 túi hồ sơ, đề xuất nào
sẽ được xem xét trước?
a. Kỹ thuật

b. Sai
16. Theo Công ước Viên 1980, chào hàng ghi rõ là
không thể hủy ngang sẽ không thể được hủy bỏ dù thông báo
hủy bỏ chào hàng tới trước khi bên được chào gửi đi chấp
nhận chào hàng.
a. Đúng
b. Sai


b. Tài chính
c. Xem xét cùng lúc
21. Đấu giá là phương thức giao dịch đặc biệt, theo đó,
bên tổ chức đấu giá sẽ lựa chọn người mua trả mức giá cao
nhất.
a. Đúng

17. Đại lý khác môi giới ở chỗ, đại lý phải chịu trách
nhiệm về nghĩa vụ thực hiện hợp đồng của hai bên mua bán.

b. Sai
22. Để thực hiện nghiệp vụ tự bảo hiểm, thương nhân
sẽ tiến hành bán ra tại Sở giao dịch và mua vào ngoài thị
trường thực tế hoặc ngược lại.

a. Đúng
b. Sai
18. Đấu thầu thích hợp với việc mua bán những hàng
hố giá trị cao và yêu cầu kỹ thuật phức tạp.

a. Đúng
b. Sai

a. Đúng
9

10



23. Khi tiến hành kinh doanh chuyển khẩu, người tái
xuất bắt buộc phải thay thế:
a. Hóa đơn thương mại (Invoice)

28. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, những tổ
chức nào có quyền trực tiếp tổ chức, tham gia hội chợ, triển
lãm thương mại?

b. Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing list)

a. Thương nhân Việt Nam.

c. Vận đơn (Bill of lading)

b. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

d. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

c. Văn phòng đại diện của thương nhân.

24. Chấp nhận chào hàng là khơng thể hủy bỏ.

d. Thương nhân nước ngồi.

a. Đúng
b. Sai
25. Khi lựa chọn hai sản phẩm giống nhau, giá cả thấp
hơn sẽ thu hút được khách hàng
a. Đúng


29. "Thương mại điện tử là tất cả hoạt động trao đổi
thông tin, sản phẩm, dịch vụ, thanh tốn… thơng qua các
phương tiện điện tử như máy tính, đường dây điện thoại,
internet và các phương tiện khác". Đây là Thương mại điện
tử nhìn từ góc độ:
a. Truyền thơng

b. Sai
26. Trung gian giúp làm giảm các rủi ro trong ký kết
hợp đồng trên mạng
a. Đúng

b. Kinh doanh
c. Dịch vụ
d. Mạng Internet

b. Sai
27. Đặt hàng qua mạng có lợi cho người mua hơn cho
người bán
a. Đúng

30. “Thương mại điện tử là việc ứng dụng các phương
tiện điện tử và công nghệ thông tin nhằm tự động hố q
trình và các nghiệp vụ kinh doanh”. Đây là Thương mại điện
tử nhìn từ góc độ:
a. Truyền thông

b. Sai

b. Kinh doanh

11

12


c. Dịch vụ

d. Tăng thêm cơ hội mua, bán

d. Mạng Internet
31. “Thương mại điện tử là tất cả các hoạt động mua
bán sản phẩm, dịch vụ và thông tin thông qua mạng Internet
và các mạng khác”. Đây là Thương mại điện tử nhìn từ góc
độ:

34. Chỉ ra yếu tố khơng phải là lợi ích của Thương mại
điện tử
a. Khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn
b. Giảm chi phí, tăng lợi nhuận
c. Khung pháp lý mới, hoàn chỉnh hơn

a. Truyền thông

d. Tiếp cận nhiều thị trường mới hơn

b. Kinh doanh

35. Thành phần nào không trực tiếp tác động đến sự
phát triển Thương mại điện tử


c. Dịch vụ
d. Mạng Internet

a. Chuyên gia tin học

32. Theo cách hiểu chung hiện nay, Thương mại điện
tử là việc sử dụng .... để tiến hành các hoạt động thương mại.

b. Dân chúng
c. Người biết sử dụng Internet

a. Internet

d. Nhà kinh doanh thương mại điện tử

b. Các mạng
c. Các phương tiện điện tử
d. Các phương tiện điện tử và mạng Internet
33. Chỉ ra yếu tố không phải lợi ích của Thương mại
điện tử
a. Giảm chi phí, tăng lợi nhuận
b. Dịch vụ khách hàng tốt hơn
c. Giao dịch an toàn hơn
13

36. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quan trọng nhất
đối với sự phát triển Thương mại điện tử:
a. Công nghệ thông tin
b. Nguồn nhân lực
c. Mơi trường pháp lý, kinh tế

d. Mơi trường chính trị, xã hội
37. Chỉ ra hoạt động chưa hoàn hảo trong Thương mại
điện tử:
14


a. Hỏi hàng

a. Thương nhân Việt Nam.

b. Chào hàng

b. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

c. Xác nhận

c. Văn phòng đại diện của thương nhân.

d. Hợp đồng

d. Thương nhân nước ngồi.

38. Đối tượng nào khơng được phép ký kết hợp đồng
ngoại thương qua mạng?
a. Doanh nghiệp XNK

41. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc tổ chức
các hội chợ, triển lãm thương mại phải được Bộ Công thương
cho phép.
a. Đúng


b. Doanh nghiệp

b. Sai

c. Cá nhân
d. Chưa có quy định rõ về điều này
39. Chỉ ra yếu tố không phải đặc điểm của chữ ký điện
tử?

42. Chỉ ra yếu tố khơng phải là lợi ích của hợp đồng
điện tử
a. Tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên tham gia
b. Tiến tới thế giới tự động hoá trong kinh doanh

a. Bằng chứng pháp lý: xác minh người lập chứng từ
b. Ràng buộc trách nhiệm: người ký có trách nhiệm với
nội dung trong văn bản
c. Đồng ý: thể hiện sự tán thành và cam kết thực hiện
các nghĩa vụ trong chứng từ
d. Duy nhất: chỉ duy nhất người ký có khả năng ký điện
tử vào văn bản
40. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, những tổ
chức nào khơng có quyền trực tiếp tổ chức, tham gia hội chợ,
triển lãm thương mại?
15

c. Tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan
hệ giữa các chủ thể tham gia vào quá trình thương mại
d. Tăng thêm thị phần cho doanh nghiệp trên thị trường

quốc tế
43. Sự khác biệt giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng
truyền thống thể hiện rõ nhất ở:
a. Đối tượng của hợp đồng
b. Nội dung của hợp đồng
c. Chủ thể của hợp đồng
16


48. Các chủ thể tham gia vào một cuộc đấu giá bao

d. Hình thức của hợp đồng
44. Cơng ty cà phê Trung Nguyên quyết định giới thiệu
sản phẩm sang thị trường Bắc Âu. Đây là thị trường mới lần
đầu tiên công ty tiến hành giao dịch. Hãy tư vấn phương thức
thương mại quốc tế thích hợp cho cơng ty.
a. Mua bán trực tiếp
b. Đại lý
c. Mua bán qua Sở giao dịch hàng hóa
d. Đấu giá quốc tế
45. Trong bn bán quốc tế, những mặt hàng được đem
ra đấu giá thường là những mặt hàng khó tiêu chuẩn hóa như
da lơng thú, chè, hương liệu...
a. Đúng

gồm:
a. Người tổ chức đấu giá; Người tham gia đấu giá;
Người điều hành đấu giá.
b. Người tổ chức đấu giá; Người tham gia đấu giá;
Người điều hành đấu giá; Cơ quan quản lý nhà nước.

c. Người tổ chức đấu giá; Người bán hàng; Người môi
giới đấu giá; Người điều hành đấu giá.
d. Người tổ chức đấu giá; Người bán hàng; Người tham
gia đấu giá; Người điều hành đấu giá.
49. Ưu điểm của phương thức giao dịch mua bán đối
lưu là:
a. Mở rộng khả năng xuất khẩu

b. Sai

b. Thủ tục được giảm nhẹ

46. Thương mại điện tử giúp cho các Doanh nghiệp
nắm được thông tin phong phú về thị trường và đối tác.

c. Giảm rủi ro trong thanh toán
d. Câu a và c đúng

a. Đúng
b. Sai
47. Thiếu sự tin tưởng của khách hàng chính là một hạn
chế hiện nay của Thương mại điện tử

50. Nhược điểm của phương thức thanh tốn trong
bn bán đối lưu là:
a. Khơng đảm bảo quyền lợi cho người bán

a. Đúng

b. Tốc độ thanh toán chậm


b. Sai

c. Rủi ro trong thanh toán cao, vốn bị ứ đọng
17

18


d. Việc đảm bảo thanh toán phức tạp trong trường hợp
nhu cầu 2 bên khác nhau

c. Hàng hoá - đối tượng của giao dịch được di chuyển
qua biên giới của ít nhất một nước.

51. Bản chất của đấu giá trên mạng và đấu giá truyền
thống giống nhau đều là “tạo ra một môi trường cạnh tranh
để cuối cùng chọn được một mức giá tối ưu”.

d. Phục vụ cho công tác chuyên chở là những nghiệp vụ
về giao nhận, xếp dỡ hàng hoá tại các điểm đầu mối vận tải,
cũng như nghiệp vụ bảo hiểm trong suốt quá trình chuyên
chở.

a. Đúng
b. Sai
52. Thanh toán điện tử là những giao dịch thanh tốn
được thực hiện thơng qua các phương tiện điện tử thay vì
bằng các phương tiện truyền thống như tiền mặt, séc.
a. Đúng


55. Theo Công ước Viên 1980, chào hàng ghi rõ là
không thể hủy ngang sẽ không thể được hủy bỏ nhưng vẫn
có thể được thu hồi.
a. Đúng
b. Sai

b. Sai
53. Trong thanh tốn điện tử, vấn đề "tin tưởng" ln
là vấn đề quan trọng hàng đầu.
a. Đúng

56. Theo Công ước Viên 1980, một chấp nhận chào
hàng đến muộn vẫn có thể có hiệu lực.
a. Đúng
b. Sai

b. Sai
54. Đặc trưng nào không phải là bản chất của Thương
mại quốc tế:
a. Bên Mua và bên Bán là những người có trụ sở kinh
doanh ở các quốc gia khác nhau;
b. Đồng tiền thanh tốn có thể là ngoại tệ đối với một
trong hai bên hoặc đối với cả hai bên;

57. Một trả lời chào hàng có khuynh hướng bổ sung,
hồn thiện cho chào hàng được đưa ra:
a. Sẽ cấu thành một chấp nhận chào hàng.
b. Sẽ cấu thành một hoàn giá.
58. Người mua trong giao dịch kỳ hạn tại Sở giao dịch

hàng hóa là người đầu cơ giá lên.
a. Đúng

19

20


b. Sai
59. Công ty A ở Việt Nam bán cho cơng ty B ở Lào
một số máy móc thiết bị chế biến gỗ và cam kết mua lại toàn
bộ sản phẩm đồ gỗ do công ty B chế tạo ra từ số máy móc
trên. Đây là hình thức nào trong mua bán đối lưu:

tới Việt Nam ngày 21/10. Vậy, chào hàng trên hết hiệu lực
vào ngày:
a. 2/10
b. 20/10

a. Bồi hoàn

c. 21/10

b. Mua lại sản phẩm

d. 31/10

c. Mua đối lưu

62. Loại L/C sử dụng trong buôn bán đối lưu là:


d. Hàng đổi hàng

a. L/C tuần hồn

60. Chào hàng cố định, khơng hủy ngang có thời hạn
chấp nhận là ngày 31/10 được gửi đi từ Việt Nam vào ngày
1/0; tới Trung Quốc vào ngày 2/10. Ngày 20/10 phía Trung
Quốc gửi đi thơng điệp từ chối chào hàng. Thông điệp này
tới Việt Nam ngày 21/10. Vậy, chào hàng trên bắt đầu có hiệu
lực từ ngày:
a. 1/10

b. L/C đối ứng
c. L/C dự phòng
d. L/C giáp lưng
63. Loại L/C được sử dụng trong kinh doanh tái xuất
là:
a. L/C tuần hoàn

b. 2/10

b. L/C đối ứng

c. 20/10

c. L/C dự phịng

d. 21/10
61. Chào hàng cố định, khơng hủy ngang có thời hạn

chấp nhận là ngày 31/10 được gửi đi từ Việt Nam vào ngày
1/0; tới Trung Quốc vào ngày 2/10. Ngày 20/10 phía Trung
Quốc gửi đi thơng điệp từ chối chào hàng. Thông điệp này

d. L/C giáp lưng
64. Theo quy định của pháp luật Việt Nam (luật
Thương mại sửa đổi năm 2005), mua bán hàng hoá quốc tế
được thực hiện dưới những hình thức nào:
a. Đại lý, mơi giới.

21

22


b. Xuất khẩu, nhập khẩu.
c. Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập.

67. Trường hợp nào sau đây không được coi là "tạm
nhập tái xuất":
a. Nhập nguyên liệu để gia cơng cho nước ngồi;

d. Chuyển khẩu.
65. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hố được
đưa ra nước ngồi hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng
theo quy định của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi
Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hố đó vào
Việt Nam.
a. Đúng


b. Tạm nhập nhằm mục đích dự hội chợ, triển lãm rồi
tái xuất;
c. Hàng hoá được vận chuyển thẳng từ nước XK đến
nước NK khơng qua cửa khẩu Việt Nam.
d. Hàng hố nhập khẩu nhằm mục đích sử dụng trong
nước, nhưng sau một thời gian, vì lý do nào đó, khơng sử
dụng trong nước nữa mà tái xuất ra nước ngoài.
68. Nếu các bên dự thầu đều không đạt yêu cầu đấu
thầu thì:

b. Sai
66. Tạm nhập tái xuất có thể được thực hiện bằng hình
thức nào?
a. Hình thức nhập nguyên liệu để gia cơng cho nước
ngồi;
b. Chuyển khẩu;
c. Tạm nhập nhằm mục đích dự hội chợ, triển lãm, hoặc
sửa chữa máy móc, phương tiện theo quy định của hợp đồng
hợp tác đầu tư, liên doanh sản xuất rồi lại để tái xuất;

a. Tổ chức đấu thầu lại.
b. Huỷ bỏ kết quả cuộc đấu thầu.
69. Trong buôn bán quốc tế, những bước giao dịch chủ
yếu thường diễn ra như sau:
a. Hỏi giá, chào hàng, xác nhận, đặt hàng, hoàn giá,
chấp nhận.
b. Hỏi giá, chào hàng, hoàn giá, xác nhận, chấp nhận,
đặt hàng.


d. Hàng hố nhập khẩu nhằm mục đích sử dụng trong
nước, nhưng sau một thời gian, vì lý do nào đó, khơng sử
dụng trong nước nữa mà tái xuất ra nước ngoài.

c. Hỏi giá, chào hàng, đặt hàng, hoàn giá, xác nhận,
chấp nhận.

23

24

d. Hỏi giá, chào hàng, đặt hàng, hoàn giá, chấp nhận,
xác nhận.


70. Chọn câu trả lời SAI:
a. Đặt hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ
phía người mua.

d. Trong buôn bán thông thường, bên bán và bên mua
khơng phải qua q trình giao dịch, thương lượng với nhau
về các điều kiện giao dịch.

b. Đặt hàng là việc người mua yêu cầu người bán cung
cấp hàng hoá theo u cầu của mình.

73. Giao dịch trực tiếp chính là phương thức giao dịch
mà người bán và người mua trực tiếp gặp mặt nhau.

c. Người ta chỉ đặt hàng với các khách hàng có quan hệ

thường xuyên.
d. Đặt hàng là một bước giao dịch diễn ra sau chào
hàng.
71. Hỏi giá là việc người mua yêu cầu người bán cung
cấp các thơng tin liên quan đến hàng hố và các điều kiện
giao dịch.

a. Đúng
b. Sai
74. Phát giá được coi như là một lời đề nghị ký kết hợp
đồng.
a. Đúng
b. Sai
75. Chọn câu trả lời không phải là định nghĩa về chào
hành cố định.

a. Đúng
b. Sai
72. Chọn câu trả lời SAI
a. Trong buôn bán thông thường trực tiếp, bên mua và
bên bán trực tiếp giao dịch với nhau.
b. Trong buôn bán thông thường trực tiếp, việc mua và
việc bán không ràng buộc nhau, cũng như khơng có sự phụ
thuộc vào lần giao dịch trước.

a. Là việc chào bán một lô hàng nhất định cho một
người mua, có nêu rõ thời hạn hợp lý.
b. Là việc chào bán một lô hàng nhất định cho một
người mua, có nêu rõ thời gian mà người chào hàng bị ràng
buộc trách nhiệm vào lời đề nghị của mình.

c. Là việc chào bán một lơ hàng nhất định cho một
người mua, có nêu rõ thời gian hiệu lực của chào hàng.

c. Buôn bán thông thường là phương thức buôn bán phổ
biến nhất, thường thấy nhất.

d. Là việc chào bán một lơ hàng nào đó cho một người
mua nào đó, có nêu rõ thời gian mà người chào hàng bị ràng
buộc trách nhiệm vào lời đề nghị của mình.

25

26


76. Việc khách hàng chấp nhận hoàn toàn các điều kiện
của chào hàng có nghĩa là hợp đồng mua bán đã được ký kết.

c. Số lượng đơn chào hàng
d. Thời hạn hiệu lực đơn chào hàng

a. Đúng

81. Hợp đồng đại lý khơng có nội dung sau:

b. Sai

a. Các bên ký kết.

77. Trên một đơn chào hàng có ghi “chào hàng ưu tiên

cho người mua trước”. Vậy đó là dạng:

b. Xác định mặt hàng được uỷ thác mua hoặc bán.
c. Xác định tiền thù lao và chi phí.

a. Chào hàng tự do

d. Xác định giá bán cụ thể

b. Chào hàng cố định.

82. Đại lý khơng có quyền:

78. Hồn giá bao gồm nhiều sự trả giá.
a. Đúng
b. Sai
79. Tiêu chí phân biệt giữa chào hàng cố định và chào
hàng tự do là:
a. Số lượng hàng hoá đưa ra trong đơn chào hàng.
b. Mức giá đưa ra trong đơn chào hàng.
c. Sự ràng buộc trách nhiệm của người chào hàng.
d. Đối tượng khách hàng được gửi đơn chào hàng.
80. Tiêu chí nào khơng dùng để phân biệt giữa chào
hàng cố định và chào hàng tự do:
a. Nội dung đơn chào hàng
b. Hình thức đơn chào hàng
27

a. Giao kết hợp đồng đại lý với một hoặc nhiều bên giao
đại lý.

b. Yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung cấp thông
tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng
đại lý;
c. Quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho
khách hàng.
d. Yêu cầu bên giao đại lý giao hàng hoặc tiền theo hợp
đồng đại lý; nhận lại tài sản dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết
thúc hợp đồng đại lý.
83. Yêu cầu cân bằng trong mua bán đối lưu là:
a. Cân bằng về giá trị và tổng giá trị hàng hóa
b. Cân bằng về giá trị, giá cả và các điều kiện giao hàng
c. Cân bằng về giá trị, giá cả, tổng giá trị hàng hóa và
các điều kiện giao hàng
28


d. Cân bằng về giá trị, giá cả hàng hóa, các điều kiện
vận tải, điều kiện thanh toán.

điểm hoặc mức giá hạ thấp hơn mức giá khởi điểm là người
có quyền mua hàng hóa đấu giá.

84. Đặc điểm của Sở giao dịch hàng hóa là:

a. Đúng

a. Người mua và người bán thông qua người môi giới
để ký kết và thực hiện hợp đồng

b. Sai

87. Đặc điểm nào không phải của Sở giao dịch hàng

b. Hàng hoá được tiêu chuẩn hoá, có thể thay thế cho

hóa:

c. Tiến hành mua bán hàng hóa tại một địa điểm quy

a. Người mua và người bán phải thông qua người môi
giới để ký kết và thực hiện hợp đồng

nhau
định

b. Hàng hoá được tiêu chuẩn hoá, có thể thay thế cho
d. Tổ chức vào một thời gian nhất định.

85. Đối với phương thức trả giá lên, người điều hành
đấu giá phải nhắc lại một cách rõ ràng, chính xác giá đã trả
sau cùng cao hơn giá người trước đã trả ít nhất là ba lần, mỗi
lần cách nhau ít nhất ba mươi giây. Người điều hành đấu giá
chỉ được cơng bố người mua hàng hố bán đấu giá, nếu sau
ba lần nhắc lại giá người đó đã trả mà khơng có người nào trả
giá cao hơn;

nhau
c. Tiến hành tại một địa điểm quy định
d. Tổ chức vào một thời gian nhất định.
88. Người bán trong giao dịch kỳ hạn tại Sở giao dịch
hàng hóa là người đầu cơ giá lên.

a. Đúng
b. Sai

a. Đúng
b. Sai
86. Đối với phương thức trả giá xuống, người điều hành
đấu giá phải nhắc lại một cách rõ ràng, chính xác từng mức
giá được hạ xuống thấp hơn giá khởi điểm ít nhất là ba lần,
mỗi lần cách nhau ít nhất ba mươi giây. Người điều hành đấu
giá phải công bố ngay người đầu tiên chấp nhận mức giá khởi
29

89. Công ty A ở Nhật bán cho công ty B ở Thái Lan
một số xe máy và cam kết mua lại một số nơng sản do cơng
ty B cung cấp. Đây là hình thức nào trong mua bán đối lưu:
a. Bồi hoàn
b. Mua lại sản phẩm
c. Mua đối lưu
30


d. Hàng đổi hàng
90. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công công
đoạn trước được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên
đặt gia công cho hợp đồng gia cơng cơng đoạn tiếp theo được
gọi là hình thức gia công chuyển tiếp.

93. Trong hợp đồng đại lý, bên giao đại lý có quyền ấn
định giá mua, giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ đại lý
cho khách hàng.

a. Đúng
b. Sai

a. Đúng
94. Tất cả các hàng hóa đều có thể được gia cơng, trừ
trường hợp hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh.

b. Sai
91. Điểm khác nhau giữa mua đối lưu và giao dịch mua
bán thông thường là ở chỗ:
a. Bên XK cam kết sẽ mua ngược lại hàng của đối tác.
b. Bên XK cam kết mua ngược lại hàng của đối tác theo
đúng giá trị đã trao đổi.
c. Bên XK cam kết mua ngược lại hàng của đối tác và
khơng địi hỏi trao đổi ngang giá trị.
92. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công công
đoạn trước được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên
đặt gia công cho hợp đồng gia công công đoạn tiếp theo được
gọi là hình thức gia cơng:
a. Giao ngun liệu, thu sản phẩm
b. Mua lại sản phẩm
c. Gia công chuyển tiếp
d. Mua đứt bán đoạn

a. Đúng
b. Sai
95. Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới
dạng thông điệp dữ liệu và được Nhà nước thừa nhận giá trị
pháp lý của nó.
a. Đúng

b. Sai
96. Nghĩa vụ về thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết
bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tạm nhập khẩu theo định mức
để thực hiện hợp đồng gia công:
a. Bên nhận gia công được miễn thuế nhập khẩu.
b. Bên nhận gia công nộp thuế nhập khẩu như những
hàng hóa khác.
97. Bên nhận gia cơng có thể nhận thù lao gia cơng
dưới hình thức nào:

31

32


a. Thù lao bằng tiền

b. Đấu thầu rộng rãi
c. Đấu thầu hạn chế

b. Thù lao bằng sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị
dùng để gia cơng.

d. Đấu thầu tuyển chọn tư vấn

c. Thù lao bằng hình thức chuyển giao cơng nghệ
d. Thù lao bằng hình thức khác
98. Người mua trong đấu giá quốc tế khơng có quyền:
a. Cạnh tranh về giá.


Phần 3: Bài tập vận dụng
Bài 1. Doanh nghiệp Việt Nam chào các mức giá khác
nhau khi tiến hành xuất hàng sang Mỹ. Cụ thể như sau:
EXW Đà Lạt: 275 USD/MT

b. Khiếu nại về chất lượng hàng hóa trong mọi trường

FOB Sài Gòn: 320 USD/MT

hợp.

CIF New York: 450 USD/MT

c. Từ chối việc xem hàng trước.

Biết rằng:

d. Rút lại giá khi đã thắng cuộc đấu giá.

+ Phí xuất khẩu bằng 0%,
99. Sử dụng L/C đối ứng là một trong những biện pháp
nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng trong phương thức giao
dịch nào sau đây?
a. Đấu giá quốc tế

+ Lệ phí hải quan 5 USD/MT,
+ Chi phí bốc hàng từ xưởng + phí vận chuyển đến cảng
+ phí bốc hàng lên tàu là 55 USD/MT,
+ Chi phí vận chuyển từ cảng Sài Gòn đến New York
(Mỹ) là 100 USD/MT,


b. Đấu thầu quốc tế
c. Mua bán đối lưu

+ R = 0,2%.

d. Kinh doanh tái xuất

Hỏi, doanh nghiệp Mỹ sẽ lựa chọn mức giá nào?

100. Nếu căn cứ vào cách thức mời thầu, đấu thầu bao

Bài 2. Lựa chọn đơn chào hàng trong 2 đơn chào hàng

gồm:

sau:
a. Đấu thầu xây lắp công trình
33

34


Đơn 1: Đơn giá 1000 USD/MT, trả ngay 50%, sau 2
tháng trả tiếp 20%, sau 5 tháng trả nốt số tiền còn lại.

VNĐ/chai. Giá bán lẻ tại thị trường của sản phẩm cùng loại
là 30.000 VNĐ/chai.

Đơn 2: Đơn giá 1000 USD/MT, trả ngay 40%, sau 2

tháng trả tiếp 10%, sau 4 tháng trả nốt số tiền còn lại.

Đại lý kinh tiêu bán cho đại lý cấp 1 giá 24.500
VNĐ/chai, đại lý cấp 1 bán cho đại lý cấp 2 giá 25.500
VNĐ/chai, đại lý cấp 2 bán cho các cửa hàng bán lẻ giá
27.000 VNĐ/chai.

Bài 3. Công ty Gỗ Việt nhận được thư hỏi mua với các
thông tin: giá 40USD/MT, FOB cảng Hải Phòng (Incoterms
2010), trả tiền 30% sau 2 tháng, trả tiếp 40% sau 4 tháng và
trả nốt sau 8 tháng.
Hỏi, nếu chấp nhận, công ty Gỗ Việt sẽ bán hàng với
mức giá trả ngay khoảng bao nhiêu? Biết lãi suất ngân hàng
là 12%/năm.
Bài 4. Công ty Gạo Việt sẽ lựa chọn đối tác nào khi
nhận được hai đơn hỏi mua 100.000 tấn gạo với điều kiện
giao dịch như sau:
- Đơn 1: giá 605 USD/MT, CIF cảng đến, Incoterms
2010; thanh toán 2 tháng sau khi giao hàng.
- Đơn 2: giá 540 USD/MT, FOB cảng đi, Incoterms
2010; thanh toán ngay khi giao hàng.
Biết tỉ lệ phí bảo hiểm 0,25%; cước phí 45 USD/MT,
lãi suất ngân hàng 6%/năm.
Bài 5. Công ty mỹ phẩm Enchanteur (Pháp) sử dụng
đại lý kinh tiêu để phân phối sản phẩm dầu gội đầu vào thị
trường Việt Nam. Giá bán cho đại lý kinh tiêu là 23.000

35

Một số cửa hàng bán lẻ đã bán sản phẩm cho người tiêu

dùng với giá 32.000 VNĐ/chai, thậm chí có cửa hàng bán với
giá 35.000 VNĐ/chai.
Anh/chị có nhận xét gì đối với tình hình tiêu thụ sản
phẩm của cơng ty Enchanteur và hướng giải quyết?
Bài 6. Có các số liệu về phương án kinh doanh của
công ty Nam Việt đối với hàng hóa xuất khẩu như sau: (ĐVT:
đồng/kg)
1. Chi phí thu mua: 4500
2. Chi phí sơ chế: 300
3. Chi phí vận chuyển: 700
4. Chi phí bốc hàng xuống tàu: 200
5. Chi phí thơng quan xuất khẩu: 100
6. Phụ phí xuất khẩu 1%/giá xuất khẩu
7. Phí trả lãi vay 1,5% /tháng (vay 3 tháng để trả tồn
bộ các chi phí xuất khẩu)
36


8. Giá xuất khẩu dự kiến là 405 USD/MT FOB Sai Gon
Port.
Yêu cầu:
a. Tính Txk khi tỷ giá là 23.000 VND/USD
b. Tính Pxk nếu như số lượng xuất là 2.500 MT.
Bài 7. Xu hướng giá lạc nhân năm 2018 (FOB cảng Sài
Gòn, Incoterms 2010) như sau:
Tháng 3: 450 USD/MT
Tháng 4: 490 USD/MT

- Ngày 01/5/2018, công ty S đề nghị nâng giá lên cho
ngang với giá trị thị trường ở thời điểm tháng 5 và sửa đổi

thời hạn giao hàng là tháng 06/2018.
- Ngày 05/5/2018, công ty B sửa đổi L/C, trong đó giá
đơn vị là 490 USD/MT, hạn giao là trước 09/6/2018, L/C có
hiệu lực đến 15/6/2018.
- Ngày 09/6/2018, cơng ty S tuyên bố rằng nếu giá
không được nâng lên đến 590USD/MT thì sẽ khơng giao
hàng, vì hợp đồng chưa được chính thức ký kết.
- Ngày 30/7/2018, cơng ty B kiện công ty S về việc
không thực hiện hợp đồng.

Tháng 5: 520 USD/MT
Tháng 6: 600 USD/MT

Hỏi:

Tháng 7: 650 USD/MT

a. Ý kiến phát biểu của S ngày 09/6/2018 có đúng
khơng? Hợp đồng đã được ký kết chưa? Tại sao?

Diễn biến sự việc:
- Ngày 01/03/2018, công ty B của Singapore hỏi mua
công ty S của Việt Nam 5000 MT lạc nhân loại I.

b. Trong tình hình thị trường như mơ tả trên đây, S nên
đưa ra loại phát giá nào?

- Ngày hôm sau, công ty S phát giá cố định 450
USD/MT, thanh toán bằng L/C mở 10 ngày sau khi ký kết
hợp đồng và hàng được giao vào tháng 5/2018. Phát giá có

hiệu lực 20 ngày.

c. Nếu S khơng đưa ra loại phát giá thích hợp với tình
hình thị trường thì khi soạn thảo hợp đồng, S cần đưa ra
những điều khoản nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

- Ngày 01/4/2018, cơng ty B mở L/C trả ngay, có hiệu
lực đến 15/5/2018, yêu cầu giao hàng trong tháng 5/2018.

d. Trong đơn kiện, B nói rằng mình đã phải bồi thường
cho cơng ty thứ ba 50.000 USD về việc không kịp thời giao
lạc, mà ngun nhân chính là tại S khơng giao hàng. u cầu
này có chính đáng khơng?

37

38

- Ngày 21/03/2018, cơng ty B chấp nhận phát giá.


Bài 8. Có giao dịch giữa cơng ty TNHH Minh Việt và
công ty Santa (Hàn Quốc) như sau:
Ngày 15/2, công ty Minh Việt gửi cho công ty Santa
một văn kiện chào hàng qua đường hàng khơng.
Sau đó cơng ty Minh Việt phát hiện ra có sự nhầm lẫn
nghiêm trọng về giá cả và số lượng trong đơn chào hàng.
Minh Việt liền dùng điện khẩn để thông báo thu hồi đơn chào
hàng cho công ty Santa được biết vào sáng ngày 17/2.
Chiều ngày 17/2, công ty Santa nhận được chào hàng

và đã chấp nhận đơn chào hàng này. Công ty Minh Việt
không đồng ý giao dịch. Công ty Santa đã kiện cơng ty Minh
Việt vì đã đơn phương chấm dứt giao dịch mà khơng có sự
đồng ý của cả hai bên.
Anh/ chị hãy trình bày quan điểm về tình huống trên.
Bài 9. Có giao dịch giữa cơng ty A (người bán) và công
ty B (người mua) như sau:
Công ty A chào hàng cho công ty B vào ngày thứ bảy
sẽ bán 3.000 tấn sắt, mỗi tấn giá 40 bảng Anh, trả bằng tiền
mặt ngay khi giao nhận hàng với thời hạn hiệu lực đến hết
thứ hai.
Sáng thứ hai, công ty B đánh bức điện với nội dung “giá
40 bảng Anh/tấn có thể thanh tốn trong 2 tháng khơng?”,
nhưng chờ mãi đến 13h35’ buổi trưa thứ hai vẫn chưa nhận
được trả lời từ phía cơng ty A.

39

Vào lúc 13h45, cơng ty B đã đánh bức điện “chấp nhận
giao dịch bằng tiền mặt, 3.000 tấn sắt, giá 40 bảng Anh/tấn,
thanh toán ngay khi giao hàng”.
Bên A cho là bên B đã chào hàng ngược vào sáng thứ
hai, khiến cho sự chào hàng mất hiệu lực và đã bán số sắt đó
cho một cơng ty khác.
Công ty B đã khởi kiện công ty A.
Anh/ chị hãy trình bày quan điểm về tình huống trên.
Bài 10. Có giao dịch giữa cơng ty Sun và cơng ty
Moon như sau:
Công ty Sun chào hàng cho công ty Moon, trong chào
hàng có quy định người được chào hàng phải chấp nhận

muộn nhất vào cuối ngày 20/7 thì mới có hiệu lực.
Cơng ty Moon chấp nhận chào hàng này và đã gửi CPN
vào ngày 20/7. Thư chấp nhận này đến công ty Sun vào ngày
23/7.
Công ty Sun từ chối chấp nhận chào hàng với lý do chấp
nhận đến ngày 23/7 là đã sau thời hạn hiệu lực.
Công ty Moon đã khởi kiện cơng ty Sun.
Anh/ chị hãy trình bày quan điểm về tình huống trên.

40


Câu 7. Điều khoản Số lượng được quy định như thế
nào nếu hàng hóa là hàng rời? Hàng bách hóa? Hàng lỏng?
Hàng siêu trường siêu trọng?
Chương 2

HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Phần 1: Câu hỏi tự luận
Câu 1. Phân tích khái niệm, đặc điểm của hợp đồng
thương mại quốc tế?

Câu 8. Điều khoản Trọng tài trong hợp đồng thương
mại quốc tế thường bao gồm những nội dung gì? Tìm hiểu hệ
thống trọng tài ở Việt Nam hiện nay?
Câu 9. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra
tranh chấp, hai bên xuất khẩu – nhập khẩu sẽ lựa chọn các
cách giải quyết như thế nào? Phân tích những ưu, nhược điểm
của từng phương pháp giải quyết tranh chấp đó.


Câu 2. Cơ sở pháp lý của hợp đồng thương mại quốc
tế?

Câu 10. Điều khoản Bất khả kháng là gì? Cho ví dụ
minh họa về điều khoản Bất khả kháng trong hợp đồng
thương mại quốc tế?

Câu 3. Hợp đồng thương mại quốc tế có hiệu lực pháp
lý khi thỏa mãn những điều kiện nào?

Câu 11. Giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp
đồng có bị phạt vi phạm hợp đồng khơng? Vì sao?

Câu 4. Phân tích quyền và nghĩa vụ của người xuất
khẩu và người nhập khẩu trong hợp đồng thương mại quốc
tế?

Câu 12. Phân tích khái niệm, đặc điểm của đàm phán
thương mại quốc tế?

Câu 5. Hợp đồng thương mại quốc tế thường có những
nội dung cơ bản nào? Những điều khoản nào được coi là điều
khoản bắt buộc, những điều khoản nào được coi là điều khoản
không bắt buộc của một hợp đồng thương mại quốc tế?
Câu 6. Trong các điều khoản của hợp đồng thương
mại quốc tế, điều khoản nào là quan trọng nhất? Vì sao?

41

Câu 13. Phân tích các nguyên tắc của đàm phán thương

mại quốc tế và các kỹ năng đàm phán thương mại quốc tế?
Câu 14. Quy trình đàm phán thương mại quốc tế bao
gồm mấy giai đoạn? Trong đó, giai đoạn nào là quan trọng
nhất? Tại sao?
Câu 15. Vì sao nói đàm phán thương mại vừa là khoa
học, đồng thời là nghệ thuật?

42


Câu 16. Trình bày quá trình thực hiện hợp đồng mua
bán thương mại quốc tế của doanh nghiệp kinh doanh XNK?
Câu 17. Trong quá trình chuẩn bị hàng xuất khẩu,
doanh nghiệp xuất khẩu thường gặp phải những khó khăn gì?
Những rủi ro mà doanh nghiệp xuất khẩu có thể đối mặt khi
thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa?
Câu 18. Những rủi ro mà doanh nghiệp nhập khẩu có
thể đối mặt khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng hóa?
Câu 19. Trình bày những nội dung cơ bản của Cơng ước
Viên 1980? Việt Nam đã là thành viên của Công ước này
chưa?
Câu 20. Điều khoản Giao hàng của một hợp đồng quy
định như sau: “Partial shipment: Alowed; Transhipment: Not
alowed”. Vậy, người xuất khẩu phải chuẩn bị hàng hóa như
thế nào?
Câu 21. Điều khoản Đóng gói của một hợp đồng quy
định như sau: “Packed in seaworthy export standard”. Vậy,
người xuất khẩu phải chuẩn bị hàng hóa như thế nào?
Câu 22. Có hợp đồng mua bán hàng hóa quy định chất
lượng NPK như sau: Hàm lượng N2O: 16% min; P2O: 16%

min; K2O: 16% min; Moisture: 10% max. Đây là phương
pháp quy định phẩm chất hàng hóa theo phương pháp nào?
Câu 23. Phương pháp xác định phẩm chất hàng hóa
theo mẫu là gì? Phương pháp này thường áp dụng cho những
hợp đồng mua bán loại hàng hóa nào?
43

Câu 24. Tìm hiểu cách ghi tên hàng cho các trường hợp
cụ thể sau:
a.

Mặt hàng gạo

b.

Mặt hàng xe tải 25T

c.

Mặt hàng cà phê

Câu 25. Việc lựa chọn đồng tiền làm đồng tiền tính tốn
phụ thuộc các yếu tố nào? Theo tập quán mua bán quốc tế,
những đồng tiền nào thường được sử dụng làm đồng tiền tính
tốn?
Câu 26. Lợi thế nếu tận dụng được cơ hội sử dụng đồng
tiền trong nước để thanh toán hàng hoá nhập khẩu là gì?
Câu 27. Thời hạn khiếu nại trong hợp đồng thương mại
quốc tế được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?
Câu 28. Khi đàm phán điều khoản Thanh toán, các bên

thường lựa chọn thời gian thanh tốn như thế nào? Cho 1 ví
dụ về thời gian thanh toán hỗn hợp.

Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm
1. Bản chất của hợp đồng mua bán hàng hoá là sự thoả
thuận của các bên ký kết hợp đồng.
a. Đúng
b. Sai
44


2. Bản chất của hợp đồng mua bán hàng hoá là:

c. Chuyển cửa khẩu

a. Sự thoả thuận của các bên ký kết hợp đồng.

d. Mua bán đối lưu

b. Sự thoả thuận của các bên ký kết hợp đồng trên
nguyên tắc hợp tác.
c. Sự thoả thuận của các bên ký kết hợp đồng trên
nguyên tắc tự nguyện.
d. Thể hiện ý chí thực sự thoả thuận, không cưỡng bức,
lừa dối lẫn nhau.
3. Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa theo Luật
Thương mại Việt Nam 2005 là:
a. Văn bản và tương đương văn bản
b. Luật không quy định
4. Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định

của Luật Thương mại Việt Nam 2005 không bao gồm:
a. Gia công

6. Đặc điểm của hợp đồng thương mại quốc tế là:
a. Chủ thể của hợp đồng là người mua và người bán có
trụ sở kinh doanh đăng ký tại hai quốc gia khác nhau.
b. Chủ thể của hợp đồng là người mua và người bán có
trụ sở kinh doanh tại hai quốc gia khác nhau.
c. Chủ thể của hợp đồng là người mua và người bán có
quốc tịch khác nhau.
d. Chủ thể của hợp đồng là người mua và người bán
phải có quốc tịch khác nhau.
7. Chủ thể của hợp đồng thương mại quốc tế chính là
người ký hợp đồng.
a. Đúng
b. Sai

b. Xuất khẩu, nhập khẩu
c. Chuyển cửa khẩu
d. Tạm nhập – Tái xuất

8. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là hàng hóa được
di chuyển qua biên giới của một quốc gia.
a. Đúng

5. Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định
của Luật Thương mại Việt Nam 2005 bao gồm:

b. Sai
9. Trọng lượng tịnh là trọng lượng bản thân hàng hố,

khơng tính tới bất kỳ loại bao bì nào.

a. Gia công
b. Xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
45

a. Đúng
46


×