Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

THIENLYTUAN 13LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.03 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN CM THỨ 13 Thứ, ngày Tiết Tiết trong chương ngày trình Thứ 2 Ngày: 11/11 Thứ 3 Ngày: 12/11 Thứ 4 Ngày: 13/11 Thứ 5 Ngày: 14/11 Thứ 6 Ngày: 15/11. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. 13 25 61 13 13 25 13 62 13 26 25 63 13 13 25 26 64 13 26 65 26 13. LỚP: 4C Môn. Tên bài dạy. CC TA TĐ T LS CT LTVC ĐĐ MT T KC TĐ KH T KT ÂN TLV LTVC T ĐL TLV T KH ÔN TẬP SH. Tham dự chào cờ Người tìm….sao Giới thiệu…11 Cuộc….(1075 -1077) N-V: Người…..sao MRVT: Ý chí – Nghị lực Hiếu thảo….mẹ (T2) Nhân…..số Ôn tập tuần 12 Văn hay chữ tốt Nước bị ô nhiễm Nhân…..số (tt) Thêu móc xích (T1) Trả…..chuyện Câu hỏi…hỏi Luyện tập Người dân……. Bắc Bộ Ôn tập văn kể chuyện Luyện tập chung Nguyên……nhiễm T+TV Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày dạy: 11/11/2013. Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn –cốp-xki);biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được các CH trong SGK ). - GDKNS: GD xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. II. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh, ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - Băng giấy viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc. HS : SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Vẽ trứng -HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi -Gọi 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung -Nhận xét bài. -GV nhận xét cách đọc của hs. 1’ 3.Bài mới: -Theo dõi a.Giới thiệu bài:Người tìm đường lên các vì 30’ sao. - Cho hs quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . b.Phát triển bài: Hoạt động cả lớp Hoạt động 1 : Luyện đọc -1 HS đọc cả bài. -Gọi 1 HS đọc cả bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.(3 lượt). -Hướng dẫn phân đoạn: - 1 HS đọc chú thích. + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu. - Cả lớp đọc thầm phần chú thích. + Đoạn 2 : Bảy dòng tiếp theo + Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo. + Đoạn 4 : Ba dòng còn lại. -Gọi HS đọc nối tiếp. -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm. - Luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc phần chú thích - Vài em đọc cả bài . - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Hoạt động nhóm . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu đổi, thảo luận các câu hỏi. hỏi. - Chia nhóm thảo luận. * Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Phát biểu - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại. - Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki . - Ghi phiếu: - 2 HS nhắc lại. * Em hãy đặt tên khác cho truyện .(Tổ chức ghi phiếu) - Phát biểu: - 2 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3’ 1’. - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Yêu cầu: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ nhỏ … hàng trăm lần. + Đọc mẫu đoạn văn. + Sửa chữa, uốn nắn. Yêu cầu: Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. 4.Củng cố : - Hỏi ý nghĩa của truyện - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện: Người tìm đường lên các vì sao. -Chuẩn bị bài:Văn hay chữ tốt.. Hoạt động cả lớp - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp.. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Các BT cần làm BT 1, BT3. II. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu,SGK,bảng phụ HS - SGK, VBT,bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà. -Gọi hs lần lượt thực hiện các BT -GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới : 1’ a.Giới thiệubài : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 30’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : - Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11 - Cho cả lớp làm thêm một ví dụ : 35 x 11 -GV nhận xét – giải thích thêm. b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 : - Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11. - Vì tổng 4 + 8 là số lớn hơn 10 nên có cách làm khác. Dựa vào cách đặt tính để giảng. - Lưu ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. Yêu cầu: HS nắm cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Tính nhẩm + Hướng dẫn HS tính nhẩm và gọi 3 HS chữa bài. -GV đến hướng dẫn cho hs yếu. -GV nhận xét – sửa sai. - Bài 3 : Giải toán * Yêu cầu hs đọc bài . * Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. * Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài Yêu cầu : Vận dụng để giải toán. 3’ 4.Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2’ 5.Dặn dò:. Hoạt động học - Hát -HS lần lượt thực hiện. Hoạt động lớp . - HS đặt tính và tính ở bảng. - Nhận xét ( Như SGK/ 70) - Nêu cách tính nhẩm - Đặt tính và tính nhẩm 35 x 11.. - Cả lớp đặt tính và tính : 48 x 11. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính. - HS thử tính nhẩm 48 x 11 như cách trên. - Từ đó rút ra cách nhân nhẩm (như SGK) Hoạt động lớp . - Tự làm bài trên bảng phụ, chữa bài . a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - 1 em đọc đề bài . - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi giải và chữa bài . Đáp số : 352 bạn - HS nêu - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét tiết học. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị bài : Nhân với số có ba chữ số.. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 ) I. MỤC TIÊU: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt:người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. CHUẨN BỊ: GV -Lược đồ phòng tuyến sông Như Nguyệt HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Chùa thời Lý - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. -HS lần lượt nêu -GV nhận xét – đánh giá. -Nhận xét 3.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai . 25’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1: Sự tiến quân sang đất Tống. Hoạt động nhóm đôi. - Đặt vấn đề cho HS thảo luận : Việc Lý - Lắng nghe. Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý - HS đọc SGK đoạn : Cuối năm 1072 … rồi kiến khác nhau : rút về. + Để xâm lược nước Tống . - Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà - Thảo luận đi đến thống nhất: Ý kiến thứ hai Tống . đúng, vì trước đó quân Tống đã chuẩn bị Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em, ý kiến nào xâm lược nước ta. đúng ? Vì sao ? Yêu cầu: HS nắm lý do việc đánh sang đất Tống của Lý Thường Kiệt. Hoạt động 2 : Cuộc kháng chiến chống quân Hoạt động lớp . Tống lần thứ hai . - Theo dõi . - Tổ chức làm việc cá nhân. - Đọc SGK - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến - Phát biểu trên lược đồ. Yêu cầu: HS nắm diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. Hoạt động 3 : Ý nghĩa cuộc kháng chiến. Hoạt động lớp - Đặt vấn đề : Nguyên nhân nào dẫn đến thắng - Theo dõi . lợi của cuộc kháng chiến ? - Một số em trả lời : (Theo SGK) - Kết luận : Nguyên nhân thắng lợi do quân dân - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả. ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng - Tiếp tục trình bày kết quả cuộc kháng chiến tài. - Đọc ghi nhớ(SGK)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3’. 2’. Yêu cầu: HS nắm ý nghĩa của cuộc kháng chiến. 4.Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK . - HS nêu - Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta. - Lắng nghe 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà đọc lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Lắng nghe -Chuẩn bị bài : Nhà Trần thành lập..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày dạy: 12/11/2013. Chính tả ( Nghe – viết ) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT(2) a, BT (3) b. II. CHUẨN BỊ: GV : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a, BT3. HS : - SGK,VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Người chiến sĩ giàu nghị lực . - Gọi 1 hs đọc cho 2 bạn viết các từ ngữ bắt đầu -HS lần lượt viết ở bảng phụ và bảng lớp bằng ch/tr hoặc vần ươn/ương. -Nhận xét -GV đọc cho hs ở lớp viết vào bảng phụ các từ bắt đầu ch/tr, ươn/ ương. -GV nhận xét – đánh giá chữ viết của hs. 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài :Người tìm đường lên các vì sao . 30’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . Hoạt động cả lớp - Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung. - Theo dõi . - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các - Đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những tên riêng. từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa, - Viết chính tả. cách viết các chữ số, cách trình bày. - Chấm, chữa 7 – 10 bài . - Viết bài vào vở. Yêu cầu: trình bày đúng bài viết. - Soát lại bài. -Chữa bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Hoạt động tổ nhóm - Bài 2 : ( lựa chọn ) Tìm tính từ. - Đọc yêu cầu BT2a, suy nghĩ. + Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm trao đổi, - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. thảo luận, tìm các tính từ theo yêu cầu ( tra từ - Cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng điển). cuộc: tìm được đúng, nhiều từ. + Chốt lại lời giải đúng. - Làm bài vào vở, mỗi em viết khoảng 10 - Bài 3 : ( lựa chọn ) Tìm từ có vần im/ iêm. từ. + Phát riêng giấy cho 9 – 10 em làm bài. - Đọc yêu cầu BT3b, suy nghĩ, làm bài cá + Chốt lại lời giải đúng. nhân vào vở. Yêu cầu:Bồi dưỡng tính cẩn thận chính xác cho - Những em làm bài trên giấy dán kết hs. quả lên bảng lớp, lần lượt từng em đọc 3’ 4.Củng cố: kết quả. - Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Việt. - HS nêu 1’ 5.Dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS. - Lắng nghe - Yêu cầu HS về viết vào sổ tay các tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng l hoặc n ( hoặc i / iê ) - Chuẩn bị bài :(Nghe – viết)Chiếc áo búp bê. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT 1),đặt câu (BT 2),viết đoạn văn ngắn (BT 3) có sữ dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. CHUẨN BỊ: GV : - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3. HS : -SGK,VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : - Tính từ (tt) . -Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ SGK. -HS lần lượt đọc ghi nhớ -Gọi 1 em tìm những từ ngữ miêu tả mức độ -HS thực hiện BT khác nhau. -Nhận xét. -GV nhận xét – đánh giá. 2.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực .(tt) 30’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Hiểu nghĩa của từ Hoạt động lớp , cá nhân . - Bài 1 : Phân loại nhóm từ - 1 em đọc yêu cầu BT. + Phát phiếu cho một vài nhóm. - Cả lớp đọc thầm lại, trao đổi theo cặp. + Chốt lại lời giải đúng - Đại diện các nhóm trình bày kết quả -GV nhận xét chung. trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải - Bài 2 : Dùng từ đặt câu đúng. + Ghi bảng các câu hay, mỗi em đặt 2 câu : 1 - 2 em đọc lại bài . câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b. - Đọc yêu cầu BT, làm việc độc lập. * Lưu ý sự chuyển từ loại:Ví dụ - Lần lượt báo cáo 2 câu mình đặt được. Gian khổ ( vừa là danh từ, vừa là tính từ) - Cả lớp nhận xét, góp ý. + Gian khổ không làm anh nhụt chí.( DT) + Công việc của anh rất gian khổ.(TT) Yêu cầu: Đặt câu về ý chí, nghị lực của con người . Hoạt động 2 : Sử dụng vốn từ Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Bài 3 : Viết đoạn văn ngắn nói về ý chí, nghị - 1 em đọc yêu cầu BT. lực. - Trao đổi, lập mạng từ + Nhắc HS : - Suy nghĩ, viết đoạn văn vào nháp. * Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước * Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách, lớp. báo, nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết văn trong gia đình em, người hàng xóm nhà em. hay nhất. * Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng - Viết vào vở. một thành ngữ hay tục ngữ. Sử dụng đúng những từ tìm được ở BT1 để viết bài. 4.Củng cố : 3’ - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại nghĩa - HS nêu một số từ ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1’. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm. - Chuẩn bị bài : Câu hỏi, dấu chấm hỏi.. - Lắng nghe - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ (tt) I. MỤC TIÊU: - Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - GDKNS: GD KN ác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu; KN lắng nghe lời dạy của ông bà, cha mẹ; KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. CHUẨN BỊ: - Bài hát Cả nhà thương nhau . - Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (tiết 1). -Gọi hs đọc lại ghi nhớ -HS lần lượt đọc ghi nhớ -Yêu cầu hs đóng lại tiểu phẩm Phần thưởng. -Chú ý đóng tiểu phẩm -GV nhận xét – đánh giá. -Nhận xét 3.Bài mới : 2’ a.Giới thiệu bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. b.Phát triển bài: 26’ Hoạt động 1 : Đóng vai . Hoạt động lớp, cá nhân. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm -Theo dõi. thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1; một - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng nửa số nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống 2. vai - Phỏng vấn các em đóng vai cháu về cách ứng xử, - Các nhóm lên đóng vai. đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan - Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng tâm, chăm sóc của con cháu. xử. - Kết luận : cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, - Tự liên hệ bản thân. cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. Yêu cầu: HS thực hành đóng vai tình huống của bài Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi . Hoạt động nhóm . - Nêu yêu cầu BT4. - Các nhóm thảo luận. - Khen những em biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; - Một số em trình bày. nhắc nhở những em khác học tập các bạn. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu: HS biết liên hệ bản thân mình qua bài học Hoạt động 3 : Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. Hoạt động lớp . - Bài tập 5, 6 : - Kết luận chung: Ghi nhớ -Đọc BT Yêu cầu: HS biết cách giải quyết tình huống nêu ra - Các nhóm trao đổi. trong bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày. 3’ 4.Củng cố : - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Vài em đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ. - HS nêu 2’ 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe -Thực hiện theo những gì đã học. - Chuẩn bị bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Các BT cần làm BT 1,BT 3. II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK. HS : - SGK, VBT, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Sửa các bài tập về nhà. -GV nhận xét- đánh giá. 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: - Nhân với số có ba chữ số -GV ghi tựa bài lên bảng b.Phát triển bài: 30’ Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân với số có ba chữ số . a) Tìm cách tính : 164 x 123 - Áp dụng cách tính một số nhân với 1 tổng. - Nhận xét: thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng ba số. - Đặt vấn đề: cách nhân như thế dài, ta viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính.. 3’. Hoạt động học - Hát -HS lần lượt thực hiện -Nhận xét. Hoạt động lớp . - Cả lớp thực hiện :Viết phép nhân dưới dạng “Một số nhân với một tổng”, rồi tính. 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3280 + 492 = 20 172. - Nhận xét - Cả lớp đặt tính và tính : 164 x 123 492  tích riêng thứ nhất 328  tích riêng thứ hai 164  tích riêng thứ ba . 20172 - Nêu các tích riêng Hoạt động lớp . - Đặt tính rồi tính và chữa bài . - Tính ở vở nháp. - HS lên bảng đính giá trị. -Nhận xét –bổ sung - Đọc đề, tóm tắt. - HS nêu công thức giải. - Tự làm bài rồi chữa bài . Đáp số : 15 625 m2. b) Giới thiệu cách đặt tính và tính : - Hướng dẫn HS đi đến cách đặt tính và tính ở bảng : 164 x 123 = 20172 - Lưu ý : Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất ; Viết tích riêng thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất . Yêu cầu: HS nắm cách nhân với số có 3 chữ số. Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 :Đặt tính rồi tính + Yêu cầu HS tính trên bảng phụ. + Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét chữa bài. - Bài 3 : Giải toán + Phân tích đề và yêu cầu HS nêu công thức giải. Yêu cầu: Vận dụng tính chất để tính toán. 4.Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1’. tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Làm lại bài tập 3. -Chuẩn bị bài: Nhân với số có 3 chữ số (tt).. - Lắng nghe - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày dạy: 13/11/2013. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA ( KHÔNG DẠY) ÔN TẬP TUẦN 12 Tập đọc VĂN HAY CHỮ TỐT. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( trả lời được CH trong SGK ). - GDKNS: GD xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đạt mục tiêu, kiên định II. CHUẨN BỊ: GV : - Một số VSCĐ của HS những năm trước hoặc HS trong lớp. HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao . -Gọi 2 em tiếp nối nhau đọc bài, trả lời những -HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét -GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài : Văn hay chữ tốt . -Theo dõi -GV ghi tựa lên bảng 30’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Luyện đọc Hoạt động cả lớp - Hướng dẫn phân đoạn - Tiếp nối nhau đọc 3 lượt . + Đoạn 1 : Từ đầu … cháu xin sẵn lòng * Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ + Đoạn 2 : Tiếp theo … sao cho đẹp. cuối bài. + Đoạn 3 : Phần còn lại . - 1 HS đọc chú giải. -Gọi 3 HS đọc từng đoạn. Giúp HS sửa lỗi phát âm. Gọi HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp . - HS đọc theo cặp . - Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài. Tyêu cầu: - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Hoạt động nhóm . -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi * Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? * Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. * Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? -Yêu cầu HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi 3 . * Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc lướt cả bài trả lời câu hỏi 4 - Đọc lướt toàn bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3’ 1’. - Nhận xét, kết luận : 4 SGK . + Mở bài : 2 dòng đầu. + Thân bài : Một hôm … khác nhau. + Kết bài : Đoạn còn lại. - Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài . Yêu cầu: Hiểu nghĩa các từ ngữ, ý nghĩa của - Phát biểu bài. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm Hoạt động cả lớp - Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài . + 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - Gọi HS đọc toàn bài (Tìm giọng đọc) -1 HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : Thưở đi + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. học … sẵn lòng. + 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Đọc mẫu. - Nhận xét, sửa chữa. Yêu cầu: Biết đọc giọng kể từ tốn; đổi giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện. 4.Củng cố : - Hỏi ý nghĩa của bài. - HS nêu - Giới thiệu, khen ngợi một số VSCĐ của HS. 5.Dặn dò: - Lắng nghe - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc diễn cảm bài văn. - Lắng nghe -Chuẩn bị bài:Chú đất nung..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: - Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. - Nước bị ô nhiễm:có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. - GDMT: GD về ô nhiễm không khí, nguồn nước. II. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 52, 53 SGK. Bảng tiêu chuẩn đánh giá: Tiêu chuẩn đánh giá Nước bi ô nhiễm Nước sạch 1. Màu 2. Mùi 3. Vị 4. Vi sinh vật 5. Các chất hòa tan HS : - SGK,VBT - Mỗi nhóm chuẩn bị : + Một chai nước sông hay hồ, ao; một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai chai không. + Hai phễu lọc nước; bông để lọc nước. + Kính lúp(nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Nước cần cho sự sống –Gọi hs nêu lại ghi nhớ bài học trước. -HS lần lượt trả lời -GV nhận xét – đánh giá. -Nhận xét 3.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài: Nước bị ô nhiễm .. -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Phát triển bài: 27’ Hoạt động 1 : Đặc điểm của nước trong tự Hoạt động lớp, nhóm . nhiên. - Đọc mục Quan sát và Thực hành SGK để - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng biết cách làm. báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để + Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh : quan sát và làm thí nghiệm. Chai nào là nước sông, chai nào là nước - Theo dõi, giúp đỡ. giếng? - Kiểm tra kết quả và nhận xét. Khen ngợi - Các nhóm làm việc : các nhóm thực hiện đúng quy trình làm thí + Thảo luận : Bằng mắt thường, bạn cũng có nghiệm. thể nhìn thấy những thực vật nào sống ở ao, - Hỏi: Tại sao nước sông, ao, hồ hoặc nước hồ? đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa, nước (Rong, rêu và các thực vật sống ở dưới nước giếng, nước máy? khác đã học ở lớp 2) Yêu cầu: HS phân biệt được nước trong và + Rút ra kết luận : Nước sông đục hơn nước nước đục; giải thích tại sao nước đục và giếng vì nó chứa nhiều chất không tan hơn. không sạch. - Đại diện các nhóm trả lời. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn đánh Hoạt động lớp , nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3’. 2’. giá. - Đưa bảng yêu cầu đánh giá. - Thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của mỗi em. (Không mở SGK ). - Nhận xét, khen nhóm có kết quả đúng. - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK. Yêu cầu: HS nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. 4.Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem kĩ mục bạn cần biết và học thuộc.Chuẩn bị bài :Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .. - Nhận giấy. - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV. Kết quả sẽ ghi lại theo mẫu. - Đại diện các nhóm treo kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng. - Mở SGK ra đối chiếu, tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng, sai ra sao. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Các BT cần làm BT 1, BT 2. II. CHUẨN BỊ: GV: - Phấn màu, bảng phụ HS : - SGK, VBT, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: Nhân với số có ba chữ số - Sửa các bài tập về nhà. -HS lần lượt thực hiện -GV nhận xét – chữa bài. -Nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: Nhân với số có ba chữ số (tt).GV ghi tựa bài lên bảng. 30’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1: Giới thiệu cách đặt tính và Hoạt động lớp . tính . - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện phép nhân : 258 x 203 . - Hướng dẫn HS đặt tính với dạng viết gọn. - 1 em làm ở bảng. 258 - Nhận xét các tích riêng để rút ra: x 203 + Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 . 774 + Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng 5160 này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng. 52374 - Thực hiện lại phép tính ( viết gọn như Lưu ý: viết 516 lùi sang bên trái 2 cột so với SGK/73) tích riêng thứ nhất. Yêu cầu: HS nắm cách đặt tính và tính phép nhân với số có ba chữ số, có chữ số hàng chục là 0. Hoạt động 2 : Thực hành . Hoạt động lớp . - Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - HS nêu cách làm. + Yêu cầu nêu cách làm. -Thực hành tính vào vở. + Yêu cầu HS tính vào vở. - Thống nhất kết quả. + Yêu cầu 3 HS chưã bài . -HS nhận xét - Bài 2 : Nhận xét đúng, sai + Ghi phép tính ở bảng. - Nêu đề bài + Yêu cầu 3 HS chữ bài. - Nói cách làm và kết quả. -Nhận xét –đánh giá - Lớp nhận xét. 3’ 4.Củng cố: - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép - HS nêu tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số mà - Lắng nghe chữ số hàng chục là 0. 1’ 5.Dặn dò: - Làm lại các bài tập ở lớp. - Lắng nghe -Chuẩn bị bài: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kĩ thuật THÊU MÓC XÍCH I. MỤC TIÊU: - Biết cách thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Không bắt buộc hs nam thực hành thêu để tạo ra sản phảm thêu.HS nam có thể thực hành khâu. II. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh quy trình thêu móc xích. - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn; một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. HS : - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 3’ 2.Kiểm tra bài cũ : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. -Nhận xét việc thực hành tiết trước. -HS chuẩn bị học tiết mới 3.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài: Thêu móc xích . -GV ghi tựa bài lên bảng 28’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu . Hoạt động lớp . - Giới thiệu mẫu : Hướng dẫn HS quan sát. -Quan sát mẫu : ở mặt phải, mặt trái đường - Đặt câu hỏi và gợi ý để HS rút ra khái niệm thêu với quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi về thêu móc xích. đặc điểm của đường thêu móc xích. - Giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích. - Thêu móc xích là cách thêu để tạo thành - Bổ sung : Thêu móc xích dùng để thêu trang những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực như chuỗi mắt xích. áo, vỏ gối; thêu tên lên khăn tay, khăn mặt … - Nêu ứng dụng của thêu móc xích. Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và một số kiểu thêu khác. Yêu cầu: HS nêu được đặc điểm của mẫu qua việc quan sát. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . Hoạt động lớp . - Treo tranh quy trình thêu móc xích, hướng - HS quan sát tranh kết hợp với quan sát dẫn. hình 2 SGK để trả lời câu hỏi. - Nhận xét và bổ sung : - HS quan sát hình 3 SGK và nêu cách bắt * Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu. đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, mũi thứ hai. * Thêu móc xích theo chiều từ phải sang trái. -HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi về - Vạch dấu trên mảnh vải ghim trên bảng. cách kết thúc đường thêu móc xích; so sánh Chấm các điểm trên đường dấu cách đều 2 cm. nó với cách kết thúc đường thêu lướt vặn. - Đọc nội dung II và quan sát hình 3 để trả - Hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ lời các câu hỏi SGK. nhất, mũi thứ hai. - Quan sát thao tác GV làm mẫu và hình 3 - Hướng dẫn quan sát hình 2, 3, 4 để trả lời câu hỏi rồi thực hiện thao tác thêu - Lưu ý : mũi thứ ba, thứ tư, thứ năm. + Thêu từ phải sang trái. - Thao tác cách kết thúc đường thêu móc + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo xích..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3’. 2’. thành vòng chỉ qua đường dấu. + Xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. + Lên kim tại điểm kế tiếp. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - Hướng dẫn nhanh 2 lần thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. Yêu cầu: HS nắm thao tác thực hiện mũi thêu móc xích. 4.Củng cố : - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm được. -GD thêm về kĩ năng làm khăn tay. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập thêu móc xích chuẩn bị cho việc thực hành tiết sau. - Chuẩn bị bài: Thêu mĩc xích (T2). - Đọc ghi nhớ cuối bài. - Cả lớp tập thêu móc xích.. - HS nêu - Lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày dạy: 14/11/2013. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, . . );tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … cần chữa chung trước lớp. HS : - SGK,VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết - Nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện. -HS phát biểu lại dàn bài chung của -GV nhận xét về thể loại văn kể chuyện mà hs đã văn kể chuyện. nắm. -Nhận xét 3.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài: Trả bài văn kể chuyện . GV ghi tựa bài lên bảng 26’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Nhận xét. Hoạt động lớp . - Nhận xét chung : - 1 em đọc lại các đề bài, phát biểu yêu + Ưu điểm : cầu của từng đề. * Hiểu, viết đúng yêu cầu đề. - Theo dõi * Dùng đại từ nhân xưng nhất quán. * Diễn đạt câu, ý. * Sự việc, cốt truyện, liên kết giữa các phần. * Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. * Chính tả, hình thức trình bày bài. + Khuyết điểm : * Nêu các lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài, chính tả … - Đưa bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa. - Trả bài cho từng em. Yêu cầu: HS nắm ưu, khuyết điểm của bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài . Hoạt động nhóm đôi . - Giúp các em yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi. - Đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ - Đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng lời phê của thầy cô, tự sửa lỗi. lỗi trong bài. - Đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa Yêu cầu: HS biết cách chữa bài. lỗi. Hoạt động 3 : Học tập những đoạn văn, bài văn Hoạt động lớp . hay. - Trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của -Đọc một vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS. đoạn hoặc bài văn được thầy cô giới Yêu cầu: HS tìm được cái hay, cái tốt của những thiệu. đoạn văn được nghe. Hoạt động 4 : Chọn viết lại một đoạn trong bài Hoạt động cá nhân . làm của mình . -Đọc, so sánh 2 đoạn văn của một vài em: đoạn - Tự chọn đoạn văn cần viết lại và viết.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3’ 2’. viết cũ với đoạn viết mới giúp HS hiểu các em có thể viết bài tốt hơn. Yêu cầu: Bước đầu biết viết được đoạn văn hay trong bài của mình. 4.Củng cố : - Nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện. - Giáo dục HS yêu thích viết văn. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để có điểm số tốt hơn. - Chuẩn bị bài: Ôn tập văn kể chuyện.. vào vở.. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng(ND ghi nhớ). - Xác định được CH trong một văn bản (BT1,mục III);bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT 2, BT3). II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ kẻ các cột theo nội dung BT1,2,3 phần Nhận xét. - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 phần Luyện tập. HS : - SGK,VBT,bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực (tt). -Gọi 2 em làm lại BT1,3 tiết trước. -HS lần lượt thực hiện -GV nhận xét – đánh giá. -Nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi.GV ghi tựa bài lên bảng. 30’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Nhận xét. Hoạt động lớp, nhóm đôi. - Treo bảng phụ, lần lượt điền nội dung vào - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. từng cột khi HS thực hiện các BT1,2,3. - Từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên + Bài 1 : Ghi lại câu hỏi trong bài. các vì sao, phát biểu. * Chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi . + Bài 2, 3 : Tác dụng và dấu hiệu của câu - Đọc yêu cầu BT. hỏi. - Trả lời. * Gọi HS trả lời. - Vài em đọc lại. Yêu cầu: HS hiểu, nhận biết tác dụng và hai dấu hiệu chính của câu hỏi. Hoạt động 2 : Ghi nhớ. Hoạt động lớp. -GV hướng dẫn hs rút ra ghi nhớ. - 2, 3 em đọc ghi nhớ SGK. - Nhắc HS học thuộc. - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động 3 : Luyện tập. Hoạt động lớp, nhóm. - Bài 1 : Ghi lại câu hỏi trong bài. - Đọc yêu cầu BT. - Treo bảng phụ kẻ khung như SGK. - Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, + Phát riêng phiếu cho vài em. Hai bàn tay, làm bài vào vở. - Những em làm bài ở phiếu trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét. - Bài 2 : Đặt câu hỏi trao đổi với bạn.(theo mẫu) - Đọc yêu cầu BT. + Viết lên bảng theo mẫu. - 1 cặp làm mẫu : suy nghĩ, thực hành hỏi – + Phát phiếu cho các nhóm làm bài. đáp trước lớp. * Nhận xét : Khen hs tìm được câu hỏi trao - Từng cặp đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, đổi hay. chọn 3– 4 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó, thực hành.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3’ 2’. - Bài 3 : Đặt câu hỏi tự hỏi mình. + Gợi ý các tình huống. + Nhận xét . Yêu cầu: Vận dụng kiến thức làm bài tập. 4.Củng cố : - Nêu tác dụng của câu hỏi. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu hỏi.. hỏi -đáp. - Một số cặp thi hỏi – đáp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. - Đọc yêu cầu BT, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình. - Lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Các BT cần làm BT 1, BT 3, BT 5(a). II.CHUẨN BỊ: GV: SGK,Bảng phụ, HS: SGK,VBT,bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : - Nhân với số có ba chữ số (tt) - Sửa các bài tập về nhà. -HS lần lượt thực hiện -GV nhận xét – đánh giá -Nhận xét 3.Bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: Luyện tập . GV ghi tựa bài lên bảng 28’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Củng cố cách đặt tính và thực Hoạt động lớp . hiện phép tính. - Bài 1 : Đặt tính và tính -Cả lớp đặt tính và tính trên bảng phụ. -GV gợi ý cho hs yếu -Có thể tổ chức thi tính nhanh. -Nhận xét – sửa sai. -Nhận xét. - Bài 3 :Tính theo cách thuận tiện - Tính theo cách thuận tiện : a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 8 ) b) 49 x 365 – 39 x 365 = ( 49 – 39 ) x 365 c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 Yêu cầu: HS vận dụng rèn luyện kĩ thuật tính. Hoạt động 2 : Củng cố giải toán . Hoạt động lớp . - Bài 5(a) : Tìm diện tích * Phân tích đề - Đọc và tóm tắt bài toán . * Tổ chức giải - Nêu cách làm . * Chọn cách giải hay. - Tự làm vào vở rồi chữa bài. Yêu cầu: Rèn luyện kĩ năng. - Nhận xét 3’ 4.Củng cố : - Các nhóm cửa đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng. - HS nêu - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số, ba chữ số. - Lắng nghe 2’ 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập - Lắng nghe -Chuẩn bị bài : Luyện tập chung..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân,vườn, ao,. . . + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the,đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - GDMT: Một số đặc điểm chính của con người và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng ( đất phù sa màu mỡ ở đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ: môi trường thiên nhiên ở đồng bằng Duyên hải miền Trung, nắng nóng bảo lụt gây nhiều khó khăn đối với đời sống và hoạt động sản xuất ). II. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. HS : - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Đồng bằng Bắc Bộ -Gọi hs nêu lại ghi nhớ bài học trước. -HS lần lượt nêu nội dung bài -GV nhận xét – đánh giá việc học của hs. -Nhận xét 3.Bài mới : 2’ a.Giới thiệu bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.GV ghi tựa bài lên bảng. 26’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1 : Chủ nhân của đồng bằng. Hoạt động lớp, nhóm. Các câu hỏi sau : - Dựa vào SGK trả lời. + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay - Các nhóm làm việc. thưa dân ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ việc trước lớp. yếu là dân tộc nào ? - Lớp sửa chữa, các nhóm hoàn thiện phần trình bày. Yêu cầu: HS nắm yếu tố dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 2: Chủ nhân của đồng bằng Hoạt động lớp, nhóm đôi. (tt). - Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo - Giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về luận theo các câu hỏi sau : đặc điểm của nhà ở và làng xóm của người + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ, một vài nguyên có đặc điểm gì ? nhân dẫn đến các đặc điểm đó. + Nêu các đặc điểm về nhà ở của Người Kinh.Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ? + Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? + Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? Yêu cầu: HS nắm các đặc điểm nhà ở của - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng người dân đồng bằng Bắc Bộ. câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội . - Giúp HS chuẩn xác kiến thức. - Nói thêm : Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. - Kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ.. 3’. 2’. Hoạt động lớp . - Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, nội dung SGK, vốn hiểu biết của mình thảo luận theo các gợi ý: + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết. + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người Yêu cầu: HS nắm các đặc điểm về trang dân đồng bằng Bắc Bộ. phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi. 4.Củng cố : - Các nhóm khác bổ sung. - Nêu ghi nhớ SGK. - HS nêu - Giáo dục HS tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của - Lắng nghe dân tộc. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe -Sưu tầm tranh ảnh về Đồng bằng Bắc Bộ. -Chuẩn bị bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày dạy: 15/11/2013. Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện(nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn KC. HS : - Giấy, bút làm bài KT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: Trả bài văn kể chuyện -Gọi 1 em hs nêu lại dàn bài chung văn kể -HS lần lượt nêu lại dàn bài chung chuyện. -Nhận xét -GV nhận xét-đánh giá. 3.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài: Ôn tập văn kể chuyện . 26’ Gvghi tựa bài lên bảng b.Phát triển bài: Hoạt động lớp . Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập . - Đọc yêu cầu BT. - Bài 1 : Nhận diện thể loại kể chuyện. - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý + Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Đề 2 kiến. là văn KC. Yêu cầu: HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV. Hoạt động nhóm đôi . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài . - Đọc yêu cầu BT. - Bài 2: Kể chuyện theo đề tài. - Một số em nói đề tài mình chọn kể. + Treo bảng phụ viết sẵn đề và mời HS đọc - Viết nhanh dàn ý câu chuyện. lại đề bài. - Từng cặp thực hành kể chuyện, trao đổi về - Bài 3: Trao đổi câu chuyện vừa kể. câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3. - Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể xong sẽ Yêu cầu: HS kể được câu chuyện mình trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật 3’ chọn. trong truyện, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu 4.Củng cố : chuyện, cách mở đầu, kết thúc. - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu các - HS nêu hiểu biết của mình về văn kể chuyện. 2’ - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. - Lắng nghe 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại văn kể chuyện. - Lắng nghe - Chuẩn bị bài :Thế nào là miêu tả?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Các BT cần làm BT 1, BT 2(dòng 1), BT 3. II. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu,SGK, bảng phụ. HS : - SGK, bảng phụ,VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập -Gọi hs sửa các bài tập về nhà. -HS lần lượt thực hiện -GV nhận xét – ghi điểm. -Nhận xét 3.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung . GV ghi tựa bài lên bảng 27’ b.Phát triển bài: Hoạt động1: Củng cố cách đặt tính , thực Hoạt động lớp . hiện phép tính . - Bài 1 :Đổi đơn vị đo. - Thực hiện trên phiếu, nêu cách đổi. -GV gợi ý thêm cho hs yếu. -Nhận xét – sửa sai -Nhận xét – sửa sai. - Bài 2(dòng 1) : Tính. - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính. * Yêu cầu nêu thao tác thực hiện. - Lên bảng chữa bài. *GV nhận xét – đánh giá - Bài 3 :Tính theo cách thuận tiện. -Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính * Yêu cầu nêu tính chất. -Nhận xét – bổ sung *Gọi hs nêu bước thực hiện -Nhận xét – sửa sai Yêu cầu : HS nắm vững cách đặt tính, thực hiện phép tính . 3’ 4.Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép - HS nêu tính ở bảng. - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số, ba chữ - Lắng nghe số. 2’ 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe -Về nhà làm lại các bài tập đã giải. -Chuẩn bị bài : Chia một tổng cho một số..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Khoa học NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,. . . + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, . . . + Vỡ đường ống dẫn dầu, . . . - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - GDMT: GD về ô nhiễm không khí, nguồn nước. - GDKNS: GD KN tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm, KN trình bày thông về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm, KN bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước II. CHUẨN BỊ: GV - Hình trang 54, 55 SGK . - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. HS : - Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về vai trò của nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Kiểm tra bài cũ : Nước bị ô nhiễm -Gọi hs nêu lại ghi nhớ bài học trước. -HS lần lượt nêu nội dung bài -GV nhận xét – đánh giá. -Nhận xét 3.Bài mới: 2’ a.Giới thiệu bài: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . 27’ b.Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên Hoạt động lớp, nhóm . nhân làm nước bị ô nhiễm. - Một số em trình bày kết quả làm việc của - Quan sát hình SGK, tập đặt câu hỏi để trả nhóm. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung. lời cho từng hình. + Hình cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị - Quay lại chỉ vào từng hình để hỏi và trả lời nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn nhau như gợi ý trên. được mô tả trong hình. ( Hình 1, 4 ). - Liên hệ đến các nguyên nhân làm ô nhiễm + Hình cho biết nước máy bị nhiễm bẩn và nước ở địa phương. nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 2 ). - Đi tới giúp đỡ các nhóm. + Hình cho biết nước biển bị nhiễm bẩn và - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK. nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 3). + Hình cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 7, 8 ) + Hình cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 5, 6, 8 ) Yêu cầu: HS phân tích các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Hoạt động 2 : Thảo luận về tác hại của sự Hoạt động lớp , cá nhân . ô nhiễm nước . - Quan sát các hình và mục Bạn cần biết - Yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra SGK, những thông tin sưu tầm được trên sách khi nguồn nước bị ô nhiễm ? báo để trả lời..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3’. 2’. - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK. Yêu cầu: HS nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người. 4.Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở hs xem lại bài, quan sát các hiện tượng trong tự nhiên. - Chuẩn bị bài: Một số cách làm sạch nước.. - Lần lượt các nhóm lên trình bày. -Nhận xét – bổ sung. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×