Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

tuan 13lop 5 xem thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.42 KB, 33 trang )

TUAÀN 13

Từ ngày 08 /11/2010 đến ngày 13/11/2010
Thứ
ngày
Buổi Tiết Môn Tên bài dạy
Hai
08.11
Sáng 1
2
Chào cờ
Tập đọc
Chiều 1
2
3
Đạo đức
Mĩ thuật
PĐ Toán
Ba
09.11
Sáng 1
2
Toán
Chính tả
Chiều 1
2
3
Địa lí
Khoa học
Phụ đạo TV


10.11
Sáng 1
2
Tập đọc
Toán
Chiều 1
2
3
NGLL
Khoa học
PĐ Toán
Năm
11.11
Sáng 1
2
Toán
TLV
Chiều 1
2
3
Phụ đạo TV
PĐ Toán
Phụ đạo TV
Sáu
12.11
Sáng 1
2
TLV
Toán
Chiều 1

2
3
Kĩ thuật
PĐ Toán
SHCN
NS: 06 / 11 / 2009
-
ND : 09 / 11 / 2009
Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , phù hợp với các diễn biến sự việc .
- Hiểu ý nghóa : biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của nột
công dân nhỏ tuổi .
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2 3b.
* GDBVMT : GV hd hs tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh , dũng
cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng . Từ đó , hs được nâng cao ý thức BVMT .
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa
- Thêm quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả … (nếu có )
HS: SGK, vở
III- CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn đònh
2. Bài cũ :
- Đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời câu
hỏi về nội dung bài
- Gv nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới :

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
- Bảo vệ rừng là trách nhiệm của mỗi
người trong cộng đồng.không chỉ những
người lớn mà có cả những thiếu niên đã
rất thông minh dũng cảm trong việc bảo
vệ rừng đó bài học hôm nay:Người gác
rừng tí hon
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Cho HS đọc cả bài .
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai : thảo quả,
Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng
thấp, …
- HS đọc thầm chú giải, giải nghóa từ .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc hết bài
* Chia 3 đoạn :
Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
Đoạn 2: tiếp theo đến Không gian
Đoạn 3 : còn lại
- Nối tiếp nhau đọc bài ( 2 lượt)
- Luyện đọc cá nhân, lớp
- 1HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
-
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài :

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
Câu 1: Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã
nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ?
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
* GV chốt ý: Bạn nhỏ thay cha gác rừng
cẩn thận và cảnh giác cao.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
Câu 2: Kể những việc làm của bạn nhỏ
cho thấy bạn là người thông minh, dũng
cảm
- Cho HS thảo luận tính thông minh và
dũng cảm.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý: Bạn nhỏ thông minh,
dũng cảm, tinh thần cảnh giác cao.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
Câu 3: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
việc bắt trộm gỗ ?
Câu 4: Em học tập được ở bạn nhỏ điều
gì ?
- Yêu cầu học sinh nêu đại ý
-• Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ
môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật
có ích.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc diễn
cảm :
- GV hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS từng nhóm đọc.
- GV nhận xét tuyên dương
4 . Củng cố, dặn dò :

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
* GDBVMT : GV hd hs tìm hiểu bài để
thấy được những hành động thông minh ,
dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ
rừng . Từ đó , hs được nâng cao ý thức
BVMT
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Trồng rừng ngập mặn”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Bạn nhỏ đã phát hiện dấu chân ngừơi lớ
nhằn trên đất và nghe thấy hai kẻ trộm
đang nói chuyện.
- Tinh thần cảnh giác cao,sự cẩn thận
của bạn nhỏ.
- HS đọc đoạn 2
- Hơn chục cây to bò chặt thành từng khúc
dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để
chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối
-HS thảo luận và nêu theo hiểu biết của
mình
- Sự thông minh và dũng cảm của câu bé
- HS đọc đoạn 3
-Yêu rừng , sợ rừng bò phá, …
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung,…
- HS nêu nội dung chính bài học
- HS đọc diễn cảm đoạn văn thứ 2.
- HS dộc diễn cảm trong nhóm
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

- HS nhắc lại ND bài học
Toán
-
LUYỆN TẬP CHUNG
I .MỤC TIÊU :
Biết ;
- Thực hiện phép cộng ,trừ , nhân các số thập phân .
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS:SGK, vở
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. n đònh :
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh sửa bài nhà
- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới :
Hoạt động 1:Giới thiệu bài : Luyện tập
chung.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng
cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài
Gọi HS nhắc lại quy tắc + – × số thập phân.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi Hs nêu rõ cách đặt tính và tính
- Gv nhận xét ghi điểm
Bài 2:Gọi HS đọc đề bài
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10 , 100,

1000 ,…ta làm thế nào?
- Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1;
0,01; 0,001,… ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để làm
bài.
- Gọi HS nhận xét
-Gv nhận xét ghi điểm
- Hát
2Hs lên bảng làm bài
HS nêu
Nhận xét
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS lần lượt nhắc lại quy tắc
- 3HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
375,85 80,475 48,16
+
29,05 + 26,827 * 3,4
404,91 53,648 163,744
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- HS lần lượt trả lời
- 3HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
78,29 × 10 =782,9
265,307 × 100 = 26530,7
0,68 × 10 =6,8
78, 29 × 0,1 =7,829
265,307 × 0,01 = 2,65307
0,68 × 0,1 =0,068

- HS nhận xét
-
Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu HS tự tính phần a.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- Gv hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy
tắc nhân một tổng các số thập phân với một
số thập phân
- Gọi HS nêu quy tắc nhân một tổng các số
tự nhiên với một số tự nhiên
- Gv kết luận
- Yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để
làm bài
- Gọi HS nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung ôn tập.
- GDHS : Cẩn thận chính xác chú ý dấu
phẩy
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc đề bài
- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào SGK
- Học sinh nêu nhận xét
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV
- 1HS nêu trứơc lớp
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc
a x c + b x c = ( a + b ) x c
- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào SGK
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3

= 9,3 x ( 6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
- Cả lớp nhận xét.
HS nêu
Lòch sử
“THÀ HI SINH TẤT CẢ
CHỨ KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. MỤC TIÊU
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược . Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp .
+ CMT8 thành công, nước ta giành độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lượt nước
ta.
+ Rạng sáng ngày 12 – 9 – 1946 ta quyết dònh phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiển đấu đã diễn ra quyết liệt tại thử đô HN và các TP khác trong toàn quốc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN.. Phiếu
học tập, bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. n đònh :
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm
nghèo”.
- GV nêu câu hỏi
- Hát
- Học sinh trả lời (2 em).
- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau
+ Vì sao nói : Ngay sau Cách mạng tháng
-
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :

* Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới: Vừa
giành được độc lập, Việt Nammuốn hoà
bình, nhưng chỉ 3 tuần sau, thực dân Pháp đã
Tấn công SG, sau đó mở rộng xâm lược
miền Nam, miền Bắc.
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất đònh không
chòu mất nước”.
*Hoạt động 2:Thực dân pháp quay lại
xâm lược nước ta
- GV yêu cầu HS là việc cá nhân, đọc SGK
và trả lời các câu hỏi:
+ Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành
công,thực dân Pháp có những hành động
gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã
tâm gì?
+ Trước hoàn cảnh đó Đảng, chính phủ và
nhân dân ta phải làm gì?
* Hoạt Động 3 :Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến của chủ tòch hồ chí minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “ đêm 18
rạng….Nhất đònh không chòu làm nô lệ”
- Gv nêu câu hỏi tìm hiểu cho HS
+ TW Đảng và chính phủ phát động toàn
quốc kháng chiến khi nào?
+ Ngày 20/12/1946 có sự kiện gì xảy ra?
-GV yêu cầu HS đọc lời kêu gọi của Bác Hồ
trước lớp.
Tám , nước ta trong tình thế “nghìn cân
treo sợi tóc”?

+ Nhân dân ta làm gì để chống lại giặc
đói, giặc dốt?
+ Nêu cảm nghó của em về Bác Hồ trong
những ngày diệt “ giặc đói “, “giặc dốt”
HS nhận xét
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất đònh không
chòu mất nước”.
HS đọc SGK, trả lời:
+ Thực dân Pháp quay lại đánh chiếm
SG, mở rộng xâm lược Nam bộ,sau đó
đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.
+ Những việc làm trên cho thấy thực dân
Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một
lần nữa.
Nhân dân ta không còn con đường nào
khác là phải cầm súng đứng lên chiến
đấu bảo vệ độc lập, dân tộc.
- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS trả lời:
+ Đêm 18 Đảng, chính phủ họp phát
động toàn quốc kháng chiến
+Ngày 20/12/1946 Đài tiếng nói Việt
Namphát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến của Chủ tòch HCM.
-HS đọc trước lớp.
-
-GV hỏi: Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện
điều gì?
-GV: câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều
đó rõ nhất?

- Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc,
ND ta không còn con đường ào khác là buộc
phải cầm súng đứng lên .
*
*
Hoạt động 4:
Hoạt động 4:
“ÂQuyết tử cho tổ quốc quyết
“ÂQuyết tử cho tổ quốc quyết


sinh”
sinh”
- Gv yêu cầu Hs là việc theo nhóm cùng đọc
SGK, quan sát hình minh hoạ để:
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân, dân tại
HN, Huế, Đà nẵng.
+ Ở các đòa phương nhân dân ta đã kháng
chiến với tinh thần ntn?
- GV tổ chức cho 3 HS thi thuật lại cuộc
chiến đấu của quân, dân tại HN, Huế, Đà
nẵng., HS cả lớp bổ sung ý kiến và bình
chọn HS thuật lại hay nhất.
- GV tổ chức cho HS cả lớp đàm thoại, trao
đồi các vấn đề
+ Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp
cảnh gì?
+ Việc quân, dân HN cầm chân đòch gần 2
tháng có ý nghóa ntn?
+ Hình minh hoạ chụp cảnh gỉ? Thể hiện

điều gì?
+ GV giảng thêm về bom ba càng, nêu rõ để
tiêu diệt đòch, chiến só ta phải ôm bom lao
thẳng vào quân đòch và hy sinh luôn à
không tiếc thân mình để diệt đòch.
+ Ở cacù đòa phương khác, tinh thần chiến
đấu của quân dân ta ntn?
+ Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân
dân quê hương em trong những ngày toàn
quốc kháng chiến ?
-HS: Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến
đấu hy sinh vì độc lập , tự do của nhân
dân ta.
- HS nêu câu: Chúng ta thà hy sinh tất cả,
chứ nhất đònh không chòu mất nước, nhất
đònh không chòu làm nô lệ.
HS nghe
- HS làm việc theo nhóm 4, từng em
thuật lại trước nhóm, cả nhóm nghe và
góp ý kiến.
- 1 HS thuật lại cuộc kháng chiến ở HN,
01 HS thuật lại ở Huế, 01 HS thuật lại ở
Đà Nẵng.
Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến, bình
chọn bạn hay nhất
- HS suy nghó và trả lời:
+ HS lần lượt trả lời
+ ..Đã bảo vệ được hàng vạn đồng bào
và chính phủ rời khỏi thành phố về căn
cứ kháng chiến.

+ Hình 2 chụp cảnh chiến só ta đang ôm
bom ba càng, sẵn sàng lao vào quân đòch.
Điều đó cho thấy tinh thần cảm tử của
quân và dân HN.
+ Ở các đòa phương khác trong cả nước,
cuộc chiến đấu chống quân xâm lược
cũng diễn ra quyết liệt.
Nhân dân ta chuẩn bò kháng chiến lâu dài
với niềm tin “ kháng chiến nhất đònh
thắng lợi”
+ Một số HS trình bày kết quả sưu tầm
trước lớp.
-
GV kết luận Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác
Hồ, cả dân tộc Việt Namđã đứng lên kháng
chiến với tinh thần “ Thà hy sinh tất cả chứ
không làm nô lệ ”
4. Củng cố - Dặn dò
- Viết một đoạn cảm nghó về tinh thần
kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi
của Hồ Chủ Tòch.
→ Giáo viên nhận xét → giáo dục
- Về nhà học bài chuẩn bò bài sau : Thu
đông 1947, Việt Bắc “ mồ chôn giặc Pháp”
- Học sinh thảo luận → Giáo viên gọi 1
vài nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ
sung, nhận xét.
Học sinh viết một đoạn cảm nghó.
→ Phát biểu trước lớp.
HS nêu

ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ ( Tiết 2 )
I.MỤC TIÊU :
- -Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già , yêu thương , nhường nhòn em
nhỏ .
- Nêu được những hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người
già , yêu thương em nhỏ .
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng , lễ phép với người già , nhường nhòn em
nhỏ .
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 2.
HS: Vở BT đạo đức 5, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

-
- Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập
Mục tiêu : HS biết được truyền thống tốt
đẹp : Kính già yêu trẻ của đòa phương cùa
dân tộc ta .
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
GV yêu cầu các nhóm lên đính kết quả
trên bảng.
- Gv yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung
kết quả của nhau.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Ngày lễâ dành cho trẻ em là ngày quốc tế
thiếu nhi 1 tháng 6.
+ Tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi
là Hội người cao tuổi.
+ Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em là:

Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh,
Sao nhi đồng
* Hoạt động 3 :Truyền thống tốt đẹp –
kính già,yêu trẻ
Mục tiêu : Truyền thống tốt đẹp của dân
- HS tiến hành chia nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
1. Ngày dành riêng cho thiếu nhi
S Ngày 1 tháng 6
£ Ngày 6 tháng 5
2. Ngày dành riêng cho người cao tuổi
£ Ngày 22 tháng 12
S Ngày 1 tháng 10
-
HOẠT ĐỘNG DẠY GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC HỌC SINH
1.n đònh :
2.Bài cũ :
GV gọi HS nêu ghi nhớ
GV tích cho HS
3.Bài mới :Giới thiệu bài : Kính già yêu trẻ
( tiết 2 )
* Hoạt động 1:Sắm vai xử lí tình huống
Mục tiêu :HS biết lựa chọn cách ứng sử phù
hợp trong các tình huống để thể hiện tình
cảm kính già , yêu trẻ .
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, sau
đó sắm vai thể hiện tình huống.
- GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
+ GV gọi nhóm lên sắm vai xử lý tình
huống của nhóm mình.

+ GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét. Kết luận.
Khi gặp người già các em cần nói năng
chào hỏi lễ phép, khi gặp em nhỏ chúng ta
phải nhường nhòn, giúp đỡ.
HS nêu
HS tiến hành chia nhóm và thảo luận, sau
đó đóng vai.
- HS thực hiện:
+ HS tiến hành sắm vai xử lý tình huống.
+ HS nhận xét.
tộc ta là luôn quan tâm , chăm sóc người
già trẻ em .
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- GV đưa nội dung thảo luận:Em hãy kể
với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp
thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân
tộc Việt nam (HS đã được tìm hiểu ở nhà).
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
+ GV gọi 4, 6 HS lên trả lời nội dung đã
thảo luận.
+ GV mời HS nhận xét, bổ sung.
+ Gv khen những HS có nêu ra được nhiều
phong tục tập quán tốt, khuyến khích HS
còn kém.
- GV nhận xét, kết luận: Một số tập tục
đẹp mà chúng ta lúc nào cũng phải nhớ
như:
+ Người già luôn được chào hỏi, được mời
ngồi ở chỗ trang trọng.

4. Củng cố - Dặn dò
- GV tổng kết bài
- Học xong bài HS biết nhắc nhở bạn bè
thực hiện kính trọng người già, yêu thương
nhường nhòn em nhỏ
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các
HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở các em còn chưa cố gắng.
Học bài , xem bài : Tô trọng phụ nữ
2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe
những điều mình biết về truyền thống kính
già – yêu trẻ của người Việt Nam.
- HS thảo luận.
- HS tiến hành làm việc cả lớp.
+ HS trả lời.
+ HS nhận xét, bổ sung
HS thực hiện
NS: 07 / 11 / 2009
ND: 10 / 11 / 2009
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Chính tả (nhớ – viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU
- Nhớ – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các câu thơ lục bát .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT3 a / b , hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn .
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ viết bài tập..
HS: SGK, vở
III.CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY- HỌC :
-

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. n đònh :
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới :
Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới: Hành
trình bầy ong
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ
viết.
- Gọi HS đọc một lần bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?
- Yêu cầu HS nhớ lại và viêt bài vào vở
- Chấm 5-7 bài chính tả và nhẫn xét
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện
tập.
*Bài 2a: Yêu cầu đọc bài.
- GV tổ chức cho HS “ Thi tiếp sức tìm từ” ,
chia lớp thành 4 nhóm, đứng xếp thành 4
hàng. Mỗi HS viết một cặp từ, sau đó nhanh
chóng chuyển phấn cho bạn cùng nhóm lên
viết. Nhóm nào tìm được nhiều từ là nhóm
thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ
đúng.
- Gọi HS đọc cặp từ trên bảng
*Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài

• Giáo viên nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò
HS viết một số từ khó còn sai .
GDHS : Rèn chữ viết , viết đúng trình bày
sạch .
- Giáo viên nhận xét.
- Chuẩn bò: “Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ
chúa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm
cuối t/ c đã học.
- HS lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng
- Học sinh trả lời (2).
- Lục bát.
- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- Nguyễn Đức Mậu.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập
soát lỗi chính tả.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Nhóm 1:cặp từ “ sâm - xâm”
- Nhóm 2: cặp từ “Sương - xương ”
- Nhóm 3:cặp từ “ sưa - xưa ”
- Nhóm 4:cặp từ “ siêu - xiêu ”
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài
- 2HS almf bảng lớp, cả lớp làm vào vở
Câu a:
Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh

Gặm cỏ hoàng hôn , găm buổi chiều sót
lại .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
-
I - MỤC TIÊU :
Biết :
- Thực hiện phép cộng ,trừ , nhân các số thập phân .
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập phân
trong thực hành tính .
II. CHUẨN BỊ
+ GV:Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY– HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. n đónh :
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh sửa bài nhà
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:Trong
giờ học toán hôm nay chúng ta làm các
bài toán luyện tập về phép tính và số thập
phân.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT
Bài 1:Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS nhắc lại quy tắc trước khi làm
bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gv nhận xét ghi điểm

Bài 2:Gọi HS đọc đề bài
- Em hãy nêu các biểu thức có trong bài
- Bài toán yê cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gv nhận xét ghi điểm
 Bài 3 b:Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề bài
HS lần lượt trả lời
- 3Hs làm bảng lơp, cả lớp làm vào vở
a.375,84 -95,69+ 36,78 = 280,15 +36,78
= 316,93
b.7,7 + 7,3 * 7,4 = 7,7 + 54,02
= 61,72
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Hs lần lượt nu các biểu thức
- Tính giá trò biểu thức theo 2 cách
- 2HS làm bảng lớp, cả lớp àm vào vở
(6,75 + 3,25 ) x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 3,65 =42
(9,6 - 4,2 ) x3,6
= 9,6 x 3,6 + 4,2 x 3,6
= 34,56 - 15,12 = 19,44
- HS cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc đề bài.

- Cả lớp làm bài vào SGK, 2HS làm bảng
-
- Gv nhận xét.
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên chốt cách giải.
4.Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung luyện tập.
- GDHS : Cẩn thận khi làm bài
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Chia một số thập phân cho
một số tự nhiên.
lớp
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề bài.Phân tích đề – Nêu
tóm tắt.
- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Giá tiền của một mét vải
60000 : 4 = 15 000 ( đồng )
Số tiền phải mua 6,8 mét vải
6,8 x15 000 = 102 000 ( đồng )
Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn 4
m vải
102 000 - 60 000 = 42 000 ( đồng )
Đáp số : 42 000 đồng
- Học sinh sửa bài.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Bảo vệ môi trường

I. MỤC TIÊU
- Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gơi ý ở BT1 ; xếp các từ ngữ
chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu câu BT2 ; viết được đoạn
văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3 .
* GDBVMT : Giáo dục lòng yêu quý , ý thức bảo vệ môi trường , có hành vi đúng đắn với
môi trường xung quanh .
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ.
Bảng phụ ghi bài tập 2.
+ HS: SGK, vở
III- CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1n đònh :
2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
- Giáo viên nhận xétù
3.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Hát
-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×