Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài thu hoạch hồ sơ số 09 | Trần Văn Cảnh | tội lợi dụng chức vụ trong thi hành công vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.7 KB, 24 trang )

HỒ SƠ SỐ 09: TRẦN VĂN CẢNH LỢI DỤNG CHỨC VỤ
NỘI DUNG
I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN
Năm 2016, Trần Văn Cảnh, sinh năm 1974 trú tại xã Vịnh Lộc A, huyện Bình
Chánh, TP. Hồ Chí Minh được bổ nhiệm làm Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân
(UBND) xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh.
Ngày 27/12/2017, Chủ tịch UBND huyện Bình Chánh ký Quyết định số
7230/QĐ-UBND về việc thành lập Đồn Thanh tra cơng tác quản lý nhà nước về
đất đai, xây dựng trên địa bàn xã Vĩnh Lộc A.
Trong quá trình Thanh tra nhận thấy việc ký duyệt giấy phép xây dựng, phiếu
đăng ký xây dựng cơng trình, phiếu sửa chửa cơng trình tại địa bàn xã Vĩnh Lộc A
phát hiện có dấu hiệu của tội phạm hình sự.
Ngày 02/3/2018, thực hiện chỉ đạo của Chủ tịch UBND huyện Bình Chánh,
Văn phịng UBND huyện ban hành thông báo số 37 về việc thống nhất chuyển tồn
bộ hồ sơ thanh tra nói trên sang Cơ quan điều tra (CQĐT)- Cơng an huyện Bình
Chánh để điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
Ngày 11/3/2018, CQĐT - Cơng an huyện Bình Chánh đã tiếp nhận 208 hồ sơ
cấp giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình, phiếu sửa chửa cơng
trình do Thanh tra huyện chuyển đến để điều tra, xử lý.
Kết quả điều tra được biết:
Trong 208 hồ sơ mà Thanh tra huyện Bình Chánh chuyển đến, CQĐT- Cơng an
huyện Bình Chánh phát hiện có 18 hồ sơ cấp giấy phép xây dựng và phiếu đăng ký
xây dựng cơng trình do lãnh đạo UBND xã Vĩnh Lộc A ký duyệt trái quy định của
pháp luật.
Cụ thể như sau:
Ngày 19/10/2016 Chủ tịch UBND xã Vĩnh Lộc A là Phan Ngọc Lẫm đã ký
Quyết định số 2507/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của UBND xã Vĩnh
Lộc A nhiệm kỳ 2011 - 2018 và sơ đồ khái quát cơ chế “một cửa” được niêm yết
công khai tại UBND xã Vĩnh Lộc A là:
1



Trong lĩnh vực xây dựng UBND xã Vĩnh Lộc A cũng theo quy trình trên mà bố
trí cán bộ làm việc gồm: Lại Thị Hồng Thanh (tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải
quyết), Lê Quang Minh và Võ Tuấn Anh (tổ tham mưu, đề xuất cấp giấy phép xây
dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình và giấy phép sửa chữa cơng trình), Trần
Văn Cảnh - Phó chủ tịch UBND xã phụ trách lĩnh vực kinh tế ký duyệt giấy phép
xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình và phiếu đăng ký sửa chữa cơng
trình.
Theo Quyết định số 2420/QĐ-UBND - do Phan Ngọc Lẫm - Chủ tịch UBND
xã Vĩnh Lộc A ký ngày 05/10/2016, ban hành bảng phân công công tác các thành
viên UBND xã Vĩnh Lộc A (nhiệm kỳ 2013 - 2018) thì Cảnh được trực tiếp phụ
trách và giải quyết các lĩnh vực: Trật tự đô thị, san lấp, sửa chữa và xây dựng nhà
ở, giải quyết đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhả ở, đất ở, chuyển
quyền sử dụng nhà ở đất ở …
Với sơ đồ “một cửa” nêu trên thì khi nguời dân đến UBND xã Vĩnh Lộc A xin
cấp phép xây dựng phải nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận do Lại Thị Hồng Thanh
phụ trách, sau khi kiểm tra hồ sơ Thanh sẽ chuyển đến cho cán bộ chuyên môn là
Lê Quang Minh hoặc Võ Tuấn Anh thụ lý, sau khi nhận hồ sơ Minh hoặc Tuấn Anh
sẽ tham mưu, đề xuất, ký nháy vào giấy phép xây dựng rồi trình cho Trần Văn
Cảnh ký duyệt, sau đó cán bộ tham mưu hoặc cán bộ tiếp nhận vào lấy giấy phép
xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình, phiếu sửa chữa cơng trình giao cho
Lại Thị Hồng Thanh mang đi đóng dấu sau đó trả kết quả cho người dân, thu phí
và lưu hồ sơ cấp phép.
Tại CQĐT, Phan Ngọc Lẫm, Lại Thị Hồng Thanh, Lê Quang Minh và Võ Tuấn
Anh đều thừa nhận quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cấp phép xây dựng như
trên đồng thời cho biết mơ hình làm việc này đã áp dụng từ các đời lãnh đạo trước
của UBND xã Vĩnh Lộc A đến khi Trần Văn Cảnh được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó
chủ tịch UBND xã phụ trách lĩnh vực kinh tế từ tháng 3 năm 2016 vẫn tiếp tục áp
dụng sơ đồ một cửa nêu trên.
Cụ thể, trong q trình thi hành cơng vụ, Trần Văn Cảnh đã không tuân thủ một

số quy định trong sơ đồ một cửa về việc ký duyệt giấy phép xây dựng, phiếu đăng
2


ký xây dựng cơng trình theo Quyết định số 04/2006/QĐ -UBND ngày 17/01/2006
của UBND thành phố Hồ Chí Minh.
Những giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình mà Trần
Văn Cảnh đã ký duyệt vi phạm một số quy định bao gồm:
1/ Phan Thị Ảnh ( Sinh năm 1949, HKTT:F13/27 Aấp 6, xã Vĩnh Lộc A ) được
Trần Văn Cảnh duyệt 03 phiếu xây dựng cơng trình, trong đó có hai phiếu diện tích
là 56m2 và một phiếu là 108m2 vào ngày 23/02/2018. Nhưng hồ sơ này chưa qua
kiểm tra và khơng có cán bộ nào tham mưu.
2/ Huỳnh Cơng Hồ ( Sinh năm 1966, HKTT: D13/38A ấp 4, xã Vĩnh Lộc A ) được
Trần Văn Cảnh ký duyệt 03 phiếu đăng ký xây dựng cơng trình gồm: 43m2 vào ngày
18/02/2028, 1165m2 vào ngày 12/01/2018 và 114,3m2 vào ngày 24/01/2018. Hồ sơ
này chưa được cán bộ tham mưa trước.
3/ Võ Thị thu ( 1959, HKTT: E11/19 ấp 5 xã Vĩnh Lộc A Dđược Trần Văn Cảnh ký
duyệt 01 giấy phép xây dựng số 102 diện tích 39m2 vào ngày 18/02/2018. Việc cấp
phép này là sai quy định không fđúng loại đất và hồ sơ, cũng không được cán bộ kiểm
tra và tham mưu trước.
4/ Bùi Xuân Trang ( Sinh năm 1965, HKTT: E4/4 ấp 5 xã Vĩnh Lộc A được Trần
Văn Cảnh ký duyệt lmột giấy phép xây dựng số 174 diện tích 65,8m2 vào ngày
10/102/2018. Việc cấp giấy phép này là sai vì loại đất này khơng đúng theo quy định
của quyết định số 01/2006 - ngày 17/01/2006, và hồ sơ này chưa được cán bộ tham
mưu, kiểm tra và không được lưu hồ sơ sau khi cấp giấy phép.
5/ Phan Văn Đực ( Sinh năm 1936, HKTT: ấp 2 xã Vĩnh Lộc A được Trần Văn
Cảnh ký duyệt 04 phiếu đăng ký xây dựng cơng trình gồm: 143m2 vào ngày
23/01/2018, 143m2 vào ngày 21/01/2018 và 96m2 vào ngày 02/02/2018. Việc ký cũng
khơng có cán bộ tham mưu trước và không lưu hồ sơ.
Tại CQĐT, Trần Văn Cảnh thừa nhận đã ký duyệt các hồ sơ nêu trên với các vi

phạm về quy chế một cửa của UBND xã Vịnh Lộc A: không rõ ai tiếp nhận, tiếp nhận
hồ sơ từ nguồn nào vì đã quá lâu; một số trường hợp vì tin tưởng người nộp hồ sơ là
dân địa phương lâu năm nên khơng có cán bộ tham mưu đi thực tế, khơng có lưu trữ
hồ sơ và khơng kiểm sốt chặt chẽ ký nháy của cán bộ cấp dưới cấp. Tất cả các trường
3


hợp này Cảnh khai đều không nhận bất kỳ lợi ích vật chất nào cho việc ký duyệt.
Những giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình mà Phạm
Ngọc Lẫm đã ký duyệt vi phạm một số quy định bao gồm:
1/ 01 phiếu đăng ký xây dựng công trình của Lư Văn Nhẹ
2/ 01 Giấy phép xây dựng của Nguyễn Văn Dìa
3/ 01 Giấy phép xây dựng của Trần Thị Em
4/ 01 phiếu đăng ký xây dựng công trình của Trần Thị Mỵ
5/ 01 phiếu đăng ký xây dựng cơng trình của Trương Thành Long
6/ 03 phiếu đăng ký xây dựng cơng trình của Phan Thị On
7/ 01 phiếu đăng ký xây dựng cơng trình của Hứa Thị Dun
8/ 01 phiếu đăng ký xây dựng cơng trình của Phan Thị Tư
9/ 01 phiếu đăng ký xây dựng công trình của Phan Thị Nà
10/ 01 phiếu đăng ký xây dựng cơng trình của Nguyễn Văn Mặng
11/ 01 Giấy phép xây dựng của Nguyễn Thị Năm
12/ 01 phiếu đăng ký xây dựng cơng trình của Huỳnh Cơng Hịa
Các trường hợp nêu trên, Phan Ngọc Lẫm thừa nhận mình là người ký
duyệt, không kiểm tra kỹ hồ sơ, tin tưởng người đi nộp hồ sơ, tin tưởng cán bộ
tham mưu và khơng hề nhận lợi ích vật chất nào cho việc ký duyệt.
Qua kết quả điều tra đối với người có liên quan thì Lại Thị Trinh và Lại Thị
Hồng Thanh đều là cán bộ tiếp nhận hồ sơ ban đầu đều khai báo rằng việc tiếp
nhận giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình, phiếu sửa chữa cơng
trình có lập số nhưng ghi nhận khơng đầy đủ. Khi cấp giấy phép xây dựng, phiếu
đăng ký xây dựng cơng trình tại UBND xã Vĩnh Lộc A có thu lệ phí, cụ thể: 50.000

đồng đối với giấy phép xây dựng và thu 20.000 đồng đối với phiếu đăng ký xây
dựng cơng trình. Hồ sơ do Trần Văn Cảnh ký duyệt khơng được nộp tại phịng tiếp
nhận và trả kết quả.
Người có liên quan là Lê Thị Tư cán bộ văn thư đóng dấu khai rằng trong q
trình làm việc năm 2018 khơng xác định được đã đóng bao nhiêu giấy phép xây
dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình, phiếu sửa chữa cơng trình. Tư chỉ đóng
dấu khi có chữ ký chính của lãnh đạo trên văn bản, khơng biết gì về việc cấp phép
4


xây dựng đúng hay sai quy định của pháp luật. Thu 50.000 đồng đối với giấy phép
xây dựng và thu 20.000 đồng đối với phiếu đăng ký xây dựng công trình xong thì
nộp về kho bạc Nhà nước.
Cơ quan điều tra - Cơng an huyện Bình Chánh đã kế hợp với Phịng quản lý đơ
thị huyện Bình Chánh thẩm định những hồ sơ cấp phép xây dựng nêu trên.
Kết quả theo Công văn số 496/QLĐT – CPXD ngày 3/4/2018 của Phịng quản
lý đơ thị huyện Bình Chánh thì tất cả các hồ sơ cấp giấy phép xây dựng, phiếu
aăng ký xây dựng cơng trình có sai phạm bao gồm trường hợp sai phạm quy định
của pháp luật (Quyết định số 04/2006/QĐ -UBND ngày 17/01/2006 của UBND
thành phố Hồ Chí Minh) cụ thể là có 05 trường hợp do Cảnh ký duyệt; trường hợp
vi phạm hạn mức đất tối đa cho phép xây dựng, sai hình thức cấp giấy phép và
vượt thẩm quyền cấp phép, vi phạm quy hoạch chung của UBND huyện Bình
Chánh cụ thể có 01 trường hợp do Cảnh ký duyệt.
Cơ quan cảnh sát điều tra - Công an huyện Bình Chánh đề nghị UBND huyện
Bình Chánh xác định thiệt hại và hậu quả gây ra từ việc cấp phép trái quy định
pháp luật đối với các trường hợp nêu trên.
Kết quả theo Công văn 508/QLĐT - CPXD ngày 05/4/2018 của Phịng quản lý
đơ thị huyện Bình Chánh xác định:
1/ Về kết quả điều tra hồ sơ:
Hồ sơ chưa đảm bảo về pháp lý sử dụng đất; chưa đảm bảo về quy hoạch

chung của UBND huyện Bình Chánh và chưa đảm bảo về thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng, đăng ký xây dựng
2/ Thiệt hại liên quan đến việc xử lý sau khi cấp giấy phép sai quy định bao
gồm:
Thiệt hại liên quan đến việc sử dụng đất, quản lý quy hoạch, cụ thể việc san lắp
mặt bằng, xây dựng cơng trình đã làm thay đổi thổ nhưỡng khu vữc, không thể sản
xuất nông nghiệp nên dẫn đến tình trạng phá vỡ quy hoạch, sử dụng đất sai mục
đích; thiệt hại liên quan đến việc thu hồi giấy phép xây dựng do cấp trái quy định
và khắc phục hậu quả; thiệt hại liên quan đến quản lý Nhà nước, cán bộ.
Với những tài liệu, chứng cư thu thập được, CQĐT- Cơng an huyện Bình
5


Chánh kết luận Trần Văn Cảnh phạm tội “Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong kho
thi hành công vụ” theo quy định tại Điều 356 Bộ Luật Hình sự (BLHS)
Đối với Phan Ngọc Lẫm, Lê Quang Minh, Võ Tuấn Anh có hành vi khơng kiểm
tra kỹ hồ sơ, khơng đi thực tế, không đối chiếu quy hoạch dẫn đến tham mưu cấp
phép xây dựng trái với qui định của pháp luật nhưng do hành vi trên chưa gây ra
hậu quả nghiêm trọng và khi phát hiện sai phạm Minh, Lẫm đã khắc phục phần nào
hậu quả bằng việc ra quyết định thu hồi những giấy phép xây dựng đã cấp, chưa
đến mức phải truy cứu TNHS về tội "Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm
trọng"quy định tại Điều 360 của BLHS mà kiến nghị UBND huyện Bình Chánh xử
lý bằng biện pháp hành chính theo quy định của pháp luật.
Đối với Lại Thị Hồng Thanh trong q trình cơng tác có hành vi tiếp nhận, trả
kết quả hồ sơ cấp phép xây dựng nhưng ghi nhận không đầy đủ, làm thất lạc hồ sơ
lưu trữ nhưng chưa đến mức phải truy cứu TNHS mà kiến nghị UBND huyện Bình
Chánh xử lý bằng biện pháp hành chính theo qui định của pháp luật.
Đối với Lại Thị Trinh và Lê Thị Tư khơng có liên quan trong hoạt động cấp
phép xây dựng trái pháp luật, không giúp sức cho các cán bộ tiếp nhận, tham mưu,
ký duyệt giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình nên cơ

quan CSĐT khơng xử lý.
Đối với Phan Long Thành, Nguyễn Quốc Hưng, Vũ Đình Sáng và Phan Thị Út
có hành vi đưa tiền cho Trần Văn Cản để được cấp phiếu đăng ký xây dựng cơng
trình chưa đến mức truy cứu TNHS nhưng đã vi phạm vào khoản 1 điều 44 của
Nghị định 60/2009/NĐ-CP ngày 23/ 07/2009 của Chính Phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp. Tuy nhiên do thời hiệu xử phạt đối với
hành vi vi phạm hành chính của Phan Long Thành, Nguyễn Quốc Hưng, Vũ
Đình Sáng và Phan Thị Út đã hết nên CQCSĐT- Cơng an huyện Bình Chánh
khơng xử lý.
Với việc làm của Trần Văn Cảnh đã bị Viện kiểm sát (VKS) huyện Bình Chánh
truy tố với tội danh “Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ”
theo quy định tại khoản 1, Điều 356 BLHS.
II.KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM
6


Lập kế hoạch hỏi với tư cách người bào chữa và bảo vệ quyền lợi hợp pháp
cho bị cáo Trần Văn Cảnh
1/ Hỏi đại diện Viện Kiểm Sát
1/ Đại diện cho biết ơng Cảnh có hành vi yếu tố vụ lợi hoặc lợi ích khác trong
cáo trạng thể hiện ở chổ nào?
2/ Đại diện VKS cho biết giá trị tính thiệt hại dựa trên cơ sở nào?
3/ Đại diện cho biết trước khi khám nghiệm hiện trường ai thông báo cho VKS
biết ngày giờ và địa điểm khám nghiệm hiện trường?
4/ Đại diện VKS cho biết trước khi dự khám nghiệm hiện trường nhận thông
báo đi dự hay nhận qua điện thoại?
5/ Đại diện cho biết bản cáo trạng luận tội bị cáo ở khung hình phạt tại khoản 1
điều 356 dựa trên cơ sở nào?
6/ Đại diện cho biết tại biên bản khám nghiệm hiện trường thì ơng Lê Quang
Minh là người tham gia vụ án với tư cách là người có quyền và nghĩa vụ liên quan

và người chứng kiến trong biên bản khám nghiệm hiện trường ngày 19/6/ 2018
như vậy là có khách quan hay khơng?
2/ Hỏi bị cáo Trần Văn Cảnh
1/ Bị cáo cho biết thời điểm bị cáo nhận chức vụ Phó Chủ tịch UBND xã Vĩnh
Lộc A là khi nào? Nhiệm vụ của bị cáo là gì?
2/ Bị cáo cho biết cơ chế một cửa của quy trình cấp phép xây dựng, phiếu đăng
ký xây dựng, phiếu sữa chữa cơng trình là như thế nào khơng?
3/ Trong q trình cơng tác, bị cáo biết rõ quyền và nghĩa vụ của mình như thế
nào?
4/ Bị cáo cho biết trong 12 hồ sơ vi phạm do bị cáo ký duyệt là bị cáo tự nhận
và trực tiếp ký không?
5/ Lúc cấp duyệt giấy phép bị cáo có tn thủ quy trình một cửa hay khơng?
6/ Những hồ sơ do bị cáo ký duyệt có được cán bộ tham mưu khơng?
7/ Bị cáo có biết quy định về việc ký nháy không?
8/ Sau khi ký duyệt hồ sơ bị cáo có chuyển lại cho văn thư để đóng dấu hay
khơng?
7


9/ Bị cáo có biết Phan Long Thành và Nguyễn Quốc Hưng khơng? Nếu biết thì
quan hệ như thế nào?
10/ Phan Long Thành có đưa tiền cho bị cáo 10.000.000 đồng khơng?
11/ Nguyễn Quốc Hưng có đưa tiền cho bị cáo 10.000.000 đồng khơng?
12/ Bị cáo có chấp nhận với lời buộc tội của VKS không?
13/ Bị cáo nhận thức hành vi của mình như thế nào?
14/ Những lời khai của bị cáo trong hồ sơ là bị cáo tự nguyện khai báo phải
khơng?
15/ Tại phiên tịa hơm nay, bị cáo có muốn nói gì với gia đình, cơ quan nơi
mình cơng tác khơng?
3/ Hỏi người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan

3.1 Hỏi: Ông Nguyễn Quốc Hưng
1/ Ông cho biết hiện tại anh làm cơng việc gì? Hồn cảnh gia đình như thế nào?
2/ Ơng cho biết, ơng có mối quan hệ như thế nào với bị cáo Trần Văn Cảnh?
3/ Ơng cho biết ơng đã thực hiện xin giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây
dựng công trình cho những ai và bao nhiêu lần?
4/ Ơng cho biết, ông thực hiện xin giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây
dựng cơng trình thì có nhận chi phí khơng?
5/ Ơng cho biết cơng có mối quan hệ như thế nào với ông Phan Ngọc Lẫm, ông
Lê Quang Minh, ông Võ Tuấn Anh và bà Lại Thị Hồng Thanh?
6/ Tại sao ơng lại khai ơng có đưa cho bị cáo Cảnh số tiền 10.000.000đồng?
7/ Ông đưa cho bị cáo Cảnh tiền lúc nào? Có ai làm chứng khơng? Có làm biên
nhận gì hay khơng?
8/ Ơng liên hệ với ai làm giúp hồ sơ cấp phép xây dựng cho ông Phan Văn
Đực?
9/ Tại phiên tịa hơm nay, anh khẳng định như thế nào về những lời khai của
mình?
3.2 Hỏi: Ơng Phan Ngọc Lẫm
1/ Ơng cho biết trong q trình lãnh đạo và điều hành UBND xã Vĩnh Lộc A
ơng có lần nào cấp phép xây dựng không?
8


2/ Ơng cho biết, ơng có mối quan hệ như thế nào với bị cáo Trần Văn Cảnh?
3/ Ông cho biết trong những lần cấp phép xây dựng có hồ sơ nào đồn thanh tra
phát hiện sai khơng?
4/ Ơng cho biết trong những hồ sơ cấp phép xây dưng sai đến nay mới phát
hiện thì lúc đó ơng biết mình cấp sai phải khơng?
5/ Tại xã Vĩnh Lộc A, có những hồ sơ nào không được ký nháy hoặc không
nộp tại bộ phận tiếp nhận thì có hiệu lực thi hành khơng?
6/ Ơng cho biết việc quản lý con dấu của UBND xã Vĩnh Lộc A được thực hiện

như thế nào?
7/ Ông cho biết và nhận xét về bị cáo cảnh trong q trình cơng tác đến nay là
như thế nào?
8/ Ơng cho biết trong q trình cấp phép xây dựng ơng có khi nào thấy bị cáo
cảnh nhận hối lộ hay lợi ích gì khác khơng?
9/ Tại phiên tịa hôm nay ông khẳng định như thế nào về những lời khai của
mình?
3.3 Hỏi: Võ Tuấn Anh
1/ Ơng cho biết ông công tác tại UBND xã Vĩnh Lộc A được bao nhiêu năm
rồi? Hiện ơng đang giữ chức vụ gì tại UBND xã Vĩnh Lộc A?
2/ Ơng cho biết ơng có mối quan hệ như thế nào với bị cáo Trần Văn Cảnh?
3/ Ông cho biết thủ tục xin giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng
trình tại xã Vĩnh Lộc A được thực hiện như thế nào?
4/ Ông cho biết việc ký nháy của cán bộ tham mưu có bắt buộc khơng?
5/ Việc ký nháy có quy định trong văn bản nào khơng? Mục đích của ký nháy
là gì?
6/ Ơng có tham mưu cho bị cáo Cảnh hồ sơ cấp giấy phép xây dựng, phiếu
đăng ký xây dựng cơng trình nào khơng?
7/ Có hồ sơ nào ơng tham mưu cho bị cáo cảnh nhưng khơng có chữ ký nháy
của anh khơng?
8/ Ơng cho biết, quyền và nghĩa vụ của cấp dưới trong công tác cấp giấy phép
xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình có được đào tạo thường xuyên
9


khơng?
9/ Tại phiên tịa hơm nay ơng khẳng định như thế nào về những lời khai của
mình?
3.4 Hỏi: Lê Quang Minh
1/ Ơng cho biết ơng cơng tác tại UBND xã Vĩnh Lộc A được bao nhiêu năm

rồi? Hiện ông đang giữ chức vụ gì tại UBND xã Vĩnh Lộc A?
2/ Ơng cho biết ơng có mối quan hệ như thế nào với bị cáo Trần Văn Cảnh?
3/ Ông cho biết thủ tục xin giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng
trình tại xã Vĩnh Lộc A được thực hiện như thế nào?
4/ Ông cho biết, việc ký nháy của cán bộ tham mưu có bắt buộc khơng?
5/ Việc ký nháy có quy định trong văn bản nào khơng? Mục đích của ký nháy
là gì?
6/ Ơng có tham mưu cho bị cáo Cảnh hồ sơ cấp giấy phép xây dựng, phiếu
đăng ký xây dựng cơng trình nào khơng?
7/ Có hồ sơ nào anh tham mưu cho bị cáo cảnh nhưng khơng có chữ ký nháy
của anh khơng?
8/ Ơng cho biết ơng có từng tham mưu các hồ sơ xin cấp phép của: Bà Phan
Thị Ảnh, Võ Thị Thu và ông Huỳnh Công Hoà, Bùi Xuân Trang, Phan Văn Đực có
đúng khơng?
9/ Tại phiên tịa hơm nay ơng khẳng định như thế nào về những lời khai của
mình?
3.5 Hỏi: Lại Thị Hồng Thanh
1/ Bà cho biết bà công tác tại UBND xã Vĩnh Lộc A được bao nhiêu năm rồi?
Từ năm 2016 bà giữ chức vụ gì tại UBND xã Vĩnh Lộc A?
2/ Bà cho biết bà có mối quan hệ như thế nào với bị cáo Trần Văn Cảnh?
3/ Bà cho biết thủ tục xin giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng
trình tại xã Vĩnh Lộc A được thực hiện như thế nào?
4/ Bà cho biết, việc ký nháy của cán bộ tham mưu có bắt buộc khơng?
5/ Việc ký nháy có quy định trong văn bản nào khơng? Mục đích của ký nháy
là gì?
10


6/ Bà có thấy những hồ sơ nào khơng có chữ ký nháy nhưng chị vẫn trả kết quả
cho người dân khơng?

7/ Vì sao các hồ sơ đó khơng có chữ ký nháy?
8/ Với chức vụ trên hàng ngày bà đảm nhận những cơng việc gì?
9/ Tại phiên tịa hơm nay, anh khẳng định như thế nào về những lời khai của
mình?
III. KẾ HOẠCH TRANH LUẬN TẠI PHIÊN TỊA
1/ Đề nghị VKS làm rõ mặt khách quan và chủ quan cấu thành tội “Lợi dụng
chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ” quy định tại khoản 1 Điều 356
BLHS năm 2015
2/ Đề nghị VKS đưa ra các chứng cứ chứng minh bị cáo có hành vi vụ lợi
hoặc vì lợi ích cá nhân.
IV. BẢN LUẬN CỨ BÀO CHỮA CHO BỊ CÁO TRẦN VĂN CẢNH
Kính thưa Hội đồng xét xử, thưa vị đại diện Viện kiểm sát, thưa Luật Sư đồng
nghiệp và tất cả các vị có mặt tại phiên tịa.
Tơi là Luật sư Trần Văn Tú, thuộc Cơng ty TNHH Luật Thanh Tâm - Đoàn luật
sư tỉnh Hậu Giang. Theo lời mời của gia đình và bị cáo Trần Văn Cảnh và được sự
cho phép của HĐXX, hôm nay tơi tham gia phiên tịa với tư cách là luật sư bào
chữa cho thân chủ tôi là bị cáo Trần Văn Cảnh bị VKS huyện Bình Chánh truy tố
về tội “Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ” quy định tại
khoản 1 Điều 356 BLHS năm 2015
Trước tiên, tôi xin được cảm ơn HĐXX đã tạo điều kiện cho tôi được nghiên cứu
hồ sơ, tham dự phiên tịa trong ngày hơm nay.
Tơi xin nhắc lại ngắn gọn nội dung vụ án như sau, thân chủ tơi ngun giữ
chức vụ Phó chủ tịch UBND xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí
Minh. Trong năm 2018 thân chủ tôi được phân công phụ trách lĩnh vực kinh tế, đã
ký duyệt cho phép xây dựng 12 trường hợp khơng theo quy trình “một cửa liên
thơng” theo quy chế làm việc của UBND xã đã được ban hành kèm theo Quyết
định 2507 ngày 19/ 10/ 2009 và khơng đúng quy định pháp luật, trong đó có những
trường hợp không đủ điều kiện được cấp giấy phép xây dựng do không đúng mục
11



đích sử dụng đất, đất đã có quy hoạch, khơng đúng thẩm quyền. Ngày 27/12/2017,
thông qua việc thanh tra công tác quản lý nhà nước về đất đai - xây dựng tại địa
bàn xã Vĩnh Lộc A phát hiện có dấu hiệu vi phạm, Chủ tịch UBND huyện Bình
Chánh đã chỉ đạo Văn phịng UBND huyện đã có thơng báo số 37 về việc chuyển
toàn bộ hồ sơ thanh tra nói trên đến CQĐT- Cơng an huyện Bình Chánh để điều
tra, xử lý. Sau quá trình điều tra CQĐT - Cơng an huyện Bình Chánh đã đưa ra kết
luận điều tra xác định thân chủ tôi đã lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi
hành công vụ cấp giấy phép khơng đúng trình tự thủ tục và khơng đúng pháp luật
gồm 12 giấy phép cho các hộ Phan Thị Ảnh, Huỳnh Cơng Hịa, Võ Thị Thu, Bùi
Xn Trang, Phan Văn Đực và chuyển hồ sơ đề nghị truy tố sang VKSND huyện Bình
Chánh. VKSND huyện Bình Chánh đã ra Cáo trạng truy tố thân chủ tôi tội “Lợi dụng
chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ” quy định tại Khoản 1, Điều 356 BLHS.
Tại cáo trạng của VKSND huyện Bình Chánh, TP HCM, qua trình xem xét tài
liệu, thu thập chứng cứ, xác minh thực tế, tôi xin đưa ra các quan điểm sau:
Thứ nhất: Về tội danh
Tôi không đồng ý với bản cáo trạng của VKS truy tố bị cáo Trần Văn Cảnh tại
khoản 1 điều 356 BLHS năm 2015. " Về tội lợi dụng chức vụ và quyền hạn trong khi
thi hành công vụ " là chưa phù hợp.
Vì: Thân chủ tơi khơng cố ý làm trái công vụ, hành vi ký duyệt các hồ sơ đăng ký
xin cấp giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình khơng đúng quy trình
một cửa của UBND xã Vịnh Lộc A và quy định của pháp luật là do thiếu tinh thần trách
nhiệm, cẩu thả, sơ suất của bản thân, bởi các lý do sau:
Do giữa Phan Ngọc Lẫm và thân chủ tôi đã kết hợp nhuần nhuyễn và thống nhất ý
kiến trong công tác cấp giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình khơng
u cầu cán bộ tham mưu làm phiếu đề xuất nên mới có trường hợp trên giấy phép xây
dựng, phiếu đăng ký xây dựng hoặc phiếu sửa chữa một số có chữ ký nháy, một số
khơng có. Ngồi ra thân chủ tôi “không đặt nặng vấn đề ký nháy, ký tắt” (bút lục (BL)
105, 117, 278, 282). Vì lẽ đó mà Võ Tuấn Anh đã khơng ký nháy vào hồ sơ của Võ Văn
Lũy mà đã đưa cho lãnh đạo ký duyệt (BL 283).

Võ Tuấn Anh và Lê Quang Minh tại biên bản đối chất với thân chủ tôi đều khai
12


nhận:“Việc ký nháy trong hồ sơ cấp phép là do sự chị đạo của Pham Ngọc Lẫm nhằm
để biết hồ sơ cấp phép nào do ai tham mưu, ai là người chụi trách nhiệm” (BL 278,
283).
Tại biên bản xác minh ngày 07/5/2018, kết quả xác minh thì Phạm Ngọc Lẫm xác
nhận: “Quy trình giải quyết hồ sơ xin phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng
trình từ khâu tiếp nhận cho đến việc ký duyệt hồ sơ điều tunâ thủ theo chủ trương của
UBND thành phố và quy chế một cửa của UBND thành phố ban hành nhưng việc
hướng dẫn cụ thể bằng văn bản tại UBND xã Vĩnh Lộc A thì khơng ban hành” (BL 84).
Bênh cạnh đó, thân chủ tôi ký duyệt các hồ sơ sai mục đích sử dụng đất hồn tồn
khơng xuất phát từ lỗi cố ý mà là do thân chủ tôi tin tưởng vào những người dân địa
phương, xét thấy họ là người sống lâu năm ở địa phương (BL 107). Và một phần do tin
tưởng cán bộ tham mưu đã hoàn thành các công việc xác minh thực tế, các giấy tờ mà
dân cung cấp nên thân chủ tôi không kiểm tra lại (BL 116). Đồng thời cũng do tính chất
cơng việc nên đôi lúc thiếu trách nhiệm thực hiện không đầy đủ, tồn diện cơng việc
được giao nên khơng tn thủ đầy đủ quy trình xét duyệt, ký duyệt hồ sơ.
Thứ hai: Về mặt khách quan:
Bị cáo Trần Văn Cảnh không cố ý làm trái khi ký phiếu đăng ký xây dựng cơng
trình, giấy phép xây dựng do bị cáo Cảnh ký do thiếu tinh thần trách nhiệm và sơ suất
cá nhân nên dẫn đến hậu quả như ngày hôm nay cụ thể như sau:
Tinh thần làm việc của bị cáo Cảnh đầy nhiệt huyết và tin tưởng anh em cho nên
việc ký nháy bị cáo không đặt nặng vấn đề, tại biên bản ghi lời khai ngày 15/02/2019
( BL 277; 105 và 117 ) Bị cáo không đặt nặng vấn đề ký nháy vào phiếu đăng ký hoặc
giấy phép.
Thân chủ tôi vi phạm quy định về cấp giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng
cơng trình khơng vì mục đích vụ lợi, lợi ích cá nhân hay lợi ích vật chất nào khác.
Bởi:

Về mặt khách quan thì động cơ phạm tội được xem là yếu tố bắt buộc của tội: “Lợi
dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành cơng vụ” nghĩa là người phạm tội phải có
hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn để vụ lợi hoặc vì động cơ cá nhân khác. Nhưng
thân chủ tơi, trong xuốt q trình điều tra vụ án khơng hề nhận bất cứ một lợi ích từ
13


việc cấp giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình như lời buộc tội của
VKS.
Điều này, được thể hiện qua các tình tiết sau:
1/ Cơ quan điều tra cũng như VKS luôn khẳng định thân chủ tôi đã nhận tiền:
10.000.000 đồng từ Nguyễn Quốc Hưng nhưng lại khơng đưa ra được nhân chứng, vật
chứng nào khác có giá trị thuyết phục ngồi lời khai của ơng Nguyễn Quốc Hưng. Thân
chủ tơi suốt trong q trình điều tra luôn khẳng định không nhận số tiền nào từ ông
Hưng. Yếu tố quan trọng tại BL 230 ông Hưng khai: “ trong 03 phiếu đó tơi bồi
dưỡng anh Cảnh nhưng anh Cảnh khơng lấy. Sau đó tơi đem về và tất cả số tiền của
Út Kim và anh Sáng tôi đem về sử dụng vào việc đóng học phí cho con tôi.” nhưng
CQĐT và VKS không xem xét chứng cứ này mà chỉ buộc tội từ một phía từ lời khai
của ơng Hưng.
Ngồi ra tại các biên bản ghi lời khai của ơng Hưng trình bày: “ có xin thân chủ tôi
ký duyệt 01 hồ sơ (BL 224) nhưng qua biên bản ghi lời khai (BL 225, 226) thì ơng
Hưng khai là xin ký duyệt tất cả 03 hồ sơ. Bên cạnh đó, trong lời khai của ơng Hưng
tại BL 224, 226 ông Hưng khai nhận với CQĐT rằng ông đã nhận hồ sơ trực tiếp đã
được phê duyệt từ thân chủ tơi và mang đi đóng dấu. Nhưng tại biên bản đối chất (BL
276) ông Hưng đã phủ nhận lời khai của mình. Ơng Hưng đã khẳng định mình không
trực tiếp nhận hồ sơ đã được phê duyệt từ thân chủ tôi. Từ những chứng cứ này, thấy
được ông Hưng khơng thành thật khai báo. Do đó, tơi đề nghị HĐXX không chấp
nhận lời khai của ông Hưng trên cơ sở khơng có nhân chứng, vật chứng và lời khai
không trung thực, khánh quan.
1/ Tại các biên bản ghi lời khai Phan Thành Long khai nhận: “tơi có đưa tiền

nhưng anh Cảnh nói tơi nghèo khổ mà đưa tiền bạc gì kêu về lo cho con mày đi” (BL
214) “ tơi có bỏ bao thư 10 triệu cho anh Cảnh nhưng anh Cảnh khơng nhận, nói “
mày khổ thấy bà mầy đem về cho con mày đi học đi” (BL 217) và biên bản đối chất với
thân chủ tôi (BL 274) cũng khẳng định là thân chủ tôi không nhận bất cư lợi ích vật
chất nào từ Phan Thành Long.
2/ Trong hồ sơ vụ án tại các BL 213 đến BL220, BL 223, BL228, 229 chúng ta có
thể nhận thấy, hai đối tượng Phan Thành Long và Nguyễn Quốc Hưng là những người
14


trực tiếp đứng ra nhận hồ sơ xin cấp phép xây dựng cho các người dân. Hai đối tượng
này đã dựa trên mối quan hệ cá nhân với thân chủ tơi khi thân chủ tơi đang là Phó chủ
tịch UBND xã Vĩnh Lộc A - người trực tiếp ký duyệt hồ sơ cấp phép xây dựng. Thân
chủ tôi không hề thỏa thuận hoặc chia sẽ lợi ích vật chất nào từ hai đối tượng trên. Vì
CQĐT khơng thu thập được chứng cứ nào khẳng định thân chủ tôi nhận lợi ích từ hai
đối tượng này, nên có thể khẳng định rằng các đối tượng này đã tận dụng mối quan hệ
quen biết của mình để tư lợi cá nhân.
Vì các lẽ đó, VKS truy tố thân chủ tơi phạm tội “Lợi dụng chức vụ, quyền hạn
trong khi thi hành công vụ” theo quy định tại khoản 1, Điều 356 BLHS là thiếu căn
cứ, chưa đúng người, đúng tội, đúng pháp luật. Vì thân chủ tơi khơng cố ý làm trái
nhiệm vụ mà do tin tưởng vào người dân địa phương là những người sống lâu năm, tin
tưởng vào cán bộ tham mưu cấp dưới nên không kiểm tra lại và cũng vì áp lực cơng
việc trong lúc thân chủ tơi đang là Phó chủ tịch UBND xã Vĩnh Lộc A. Thân chủ tơi
khơng hề vụ lợi cũng như khơng có chứng cứ nào đủ sức thuyết phục để chứng minh
thân chủ tơi đã vụ lợi hoặc là có động cơ khác mà lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái
công vụ gây thiệt hại cho Nhà nước, xã hội và công dân. Mà theo tôi, xét trên những
thiệt hại thực tế của cơ quan Nhà nước tại địa phương do thân chủ tơi gây ra, cũng như
động cơ, mục đích từ lỗi vô ý, chủ quan của thân chủ tôi thì hành vi của thân chủ tơi chỉ
cấu thành thành tội: “Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng” theo quy định tại
khoản 1, Điều 360 BLHS.

Khi nhận thức được hậu quả từ hành vi của mình, thân chủ tơi đã ln thành thật
khai báo, ăn năn hối hận, tích cực hỗ trợ CQĐT sớm làm sáng tỏa vụ án. Do đó, đây
cũng là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự (TNHS) quy định tại điểm s, khoản 1,
Điều 51 BLHS. Thân chủ tôi đã tự nguyện đến cơ quan công an đầu thú để được hưởng
sự khoan hồng của pháp luật.
Ngoài ra, xét thấy nhân thân của thân chủ tơi có ơng nội Võ Thanh Tịng là Liệt Sĩ,
cán bộ cách mạng tiền khởi nghĩa được chính quyền cấp đất, kinh phí để xây dựng nhà
truyền thống; Bà ngoại Lê Thị Lặc là mẹ Việt Nam anh hùng được tặng thưởng huân
chương độc lập hạng 3; Mẹ ruột Lê Thị Nguyệt được tặng thưởng Huân chương kháng
chiến hạng nhì.
15


Như vậy, bị cáo Cảnh được hưởng ba tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự. Bản
thân thân chủ là lao động chính trong gia đình, hiện tại ni 03 con, 02 con nhỏ nhất
(dưới 36 tháng tuổi), vợ chỉ làm nội nợ. Trong quá trình làm việc, thân chủ tơi đã đóng
góp nhiều cho xã hội, được UBND huyện Bình Chánh, Đảng ủy và chính quyền địa
phương xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh tặng thưởng nhiều giấy khen, bằng khen.
Hiện tại sức khỏe thân chủ mắt nhiều bệnh cần có thời gian để điều trị.
Căn cứ vào các phân tích nêu trên và kết quả xét hỏi trực tiếp tại phiên tồ sơ thẩm
ngày hơm nay. Tơi, với vai trò là Luật sư bào chữa cho thân chủ tôi là bị cáo Trần Văn
Cảnh.
Tôi tin vào sự công bằng của pháp luật, xem xét nội dụng vụ án và các tình tiết thân
chủ tơi thành thật khai báo, ăn năn hối hận, tích cực hỗ trợ CQĐT sớm làm sáng tỏa vụ
án; tự nguyện ra đầu thú để nhận sự khoan hồng của pháp luật và nhân thân của thân
chủ tôi đề nghị HĐXX áp dụng Điều 54 BLHS để thân chủ tơi đón nhận mức án phù
hợp.
Tơi xin trân thành cảm ơn HĐXX, đại diện VKS, các Luật sư và tồn thể
những người tham gia phiên tịa đã lắng nghe phần trình bày nêu trên của tơi.
Hậu Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2020

Luật sư

Trần Văn Tú

NHẬN XÉT BUỔI DIỄN ÁN
 - -
I- HÌNH THỨC TỔ CHỨC
16


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
II- NHẬN XÉT VỀ CÁC VAI DIỄN
1. Thẩm phán Chủ tọa phiên tịa do ……………………………. (đóng vai)

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
….……………………………………………………………………………….
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
17


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Hội thẩm nhân dân 1 do ……………………………………………… (đóng vai):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
….………………………………………………………………………………..
3. Hội thẩm nhân dân 2 do…………………………………………. (đóng vai):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
4. Thư ký phiên tịa do …………………………………………………(đóng vai):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
….………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………..
5. Kiểm sát viên do ……………………………………………………….(đóng vai):
...............................................................................................................................
18


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
6. Bị cáo do ……………………………………………………………….(đóng vai):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
7.Luật sư bào chữa cho bị cáo do…………………. … …………(đóng vai):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
19


….………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………..
8. Luật sư bào chữa cho bị cáo do …………………………………… (đóng vai):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

….………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………………….
9.Cảnh sát hỡ trợ tư pháp do …………………………………………..(đóng vai):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
10. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan…………………………….. (đóng
vai):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
20


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
11. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan ………………………………. (đóng
vai):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
….………………………………………………………………………………..
….………………………………………………………………………………..
12. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan…………………………….(đóng
vai):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
13. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan………………………………….
(đóng vai):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
21


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
14. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan ……………………………. (đóng
vai)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
22


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
15. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan ……………………………. (đóng
vai)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
23



...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

24



×