Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.5 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 1/12/2013 Ngày dạy: 4/12/2013 Tiết 15 Bài 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á I) Mục tiêu bài học: HS cần nắm 1) Kiến thức: Trình bày đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế - xã hội khu vực Đông Á: Là khu vực đông dân. Kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu. Có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. 2) Kỹ năng: - Phân tích bản đồ dân cư, kinh tế và bảng số liệu thống kê sgk. 3)GD tư tưởng: Ý thức ham học hỏi,tìm hiểu các quốc gia trong khu vực II) Phương tiện cần thiết: - Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ kinh tế khu vực Đông Á. - Bảng số liệu và các tranh ảnh về các hđ kinh tế của Trung Quốc, Nhật Bản. III) Tiến trình dạy học: 1) Kiểm tra bài cũ: - Xác định khu vực Đông Á trên bản đồ? Nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần phía tây và đông của Trung Quốc? - Khí hậu, cảnh quan giữa phần phía đông đất liền, hải đảo với phần phía tây đất liền khác nhau như thế nào? Tại sao có sự khác nhau đó? 2) Bài mới: a.Giới thiệu vào bài: Đông Á là khu vực đông dân nhất châu Á đồng thời là khu vực phát triển nhanh,nơi có nhiều nền kinh tế mạnh của thế giới.Trong tương lai sự phát triển kinh tế của các nước Đông Á còn nhiều hứa hẹn.Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. b.Bài giảng: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I) Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực Đông / * HĐ1: Cá nhân (10 ) Á. 1) Dựa bảng 11.1 sgk/38 + bảng 1) Dân cư: 13.1sgk/44 hãy nhận xét dân số năm - Là khu vực đông dân nhất châu Á. 2001 của khu vực so với các khu vực Năm 2002 toàn khu vực có 1.309,5 triệu khác của Châu Á? Dân số của các quốc người. gia Đông Á năm 2002? - Các quốc gia có nền văn hóa rất gần 2) Hãy so sánh với dân số Đông Á với gũi với nhau. dân số một số châu lục trên thế giới đã học và rút ra nhận xét gì? 2) Kinh tế: / *HĐ2: Nhóm.(10 ) - Sau chiến tranh thế giới II, nền kinh tế Dựa thông tin sgk và bảng 13.2 cho biết: của các nước kiệt quệ. 1)Tình hình xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á. Nước nào có giá trị xuất - Ngày nay nền kinh tế các nước và vùng khẩu vượt giá trị nhập khẩu? lãnh thổ Đông Á có những đặc điểm sau:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2) Đặc điểm phát triển kinh tế chung của khu vực? - Đại diện HS 1 nhóm báo cáo. - Các nhóm khác đối chiếu , nhận xét, bổ xung. - GV chuẩn kiến thức.. + Phát triển nhanh và duy trì mức độ tăng trưởng cao. + Qúa trình phát triển đi từ nền kinh tế SX thay thế hàng nhập khẩu đến SX để xuất khẩu. - Điển hình là: Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc đã trở thành các nền kinh tế mạnh của thế giới.. * HĐ3: Nhóm. (15/) Dựa thông tin sgk - Nhóm lẻ: Nêu những đặc điểm kinh tế II) Đặc điểm phát triển của một số cơ bản của Nhật Bản. quốc gia Đông Á: 1) Nhật Bản: - Là cường quốc kinh tế đứng thứ 2 trên thế giới, sau Hoa Kỳ. - Nhiều ngành CN đứng đầu thế giới: Chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng..... - Tạo nhiều sản phẩm nổi tiếng. - Nhóm chẵn: Nêu những đặc điểm kinh - Thu nhập của người dân Nhật Bản rất tế cơ bản của Trung Quốc. cao. Bình quân GDP/người năm 2001 - HS đại diện 2 nhóm báo cáo. đạt 33.400USD. - HS các nhóm khác nhận xét,bổ xung. - GV chuẩn kiến thức. 2) Trung Quốc: - Nền kinh tế Trung Quốc trong những / * HĐ4: Cá nhân.(5 ) năm qua đã thu được những thành tựu 1) Hãy kể tên một số sản phẩm nổi tiếng sau: của Nhật Bản mà em biết? + Nông nghiệp phát triển nhanh tương - Ti vi Sam sung, Sony… đối toàn diện. - Tủ lạnh, máy giặt, - Ô tô, xe máy su zu ki … + Công nghiệp Phát triển nhanh chóng 2) Hãy so sánh thu nhập bình quân khá hoàn chỉnh, đặc biệt một số ngành GDP/người của Nhật Bản với Việt Nam công nghiệp hiện đại: Cơ khí, điện tử, (năm 2001 là 33 400: 391 USD /người nguyên tử, hàng không vũ trụ… => Gấp 85,4 lần) - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và ổn định, sản lượng một số ngành: Lương thực, than, điện năng đứng đầu thế giới. * Kết luận: sgk/46. 3) Củng cố-Luyện tập: - Hãy nêu tên các nước trong khu vực Đông Á và vai trò của các nước và vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay trên thế giới? - Hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng đầu thế giới? 4) Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/46 (Bài 2 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu hs làm) - Ôn tập toàn bộ kiến thức từ bài 1 - bài 13..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span>