1
LỜI MỞ ĐẦU
Kiểm tốn là một loại hoạt động đã có từ rất lâu đời và thuật ngữ này
cũng khơng còn mới mẻ gì so với nhiều quốc gia phương Tây. Tuy nhiên đối
với Việt Nam, một quốc gia vừa bước qua một cuộc cải cách cơ bản về cơ cấu
kinh tế từ một nền kinh tế kế hoạch hố tập trung sang nền kinh tế thị trường
nên còn rất nhiều vấn đề phải giải quyết. Để có thơng tin kinh tế tài chính trung
thực, hợp lý để điều hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả là cần thiết. Về vai
trò cũng như sự cần thiết của kiểm tốn đối với cơng tác tài chính - kế tốn của
Doanh nghiệp nhà nước hay ngồi quốc doanh thì đã rất rõ ràng và được khẳng
định của nhiều người có trách nhiệm cao trong Chính phủ. Nhận thức được sự
cần thiết của Kiểm tốn năm 1992 Chính phủ đã ban hành chỉ thị cho phép các
Tổng cơng ty trong nước được thành lập bộ phận Kiểm tốn nội bộ, có nhiều
Tổng cơng ty đã có phòng Kiểm tốn nội bộ riêng. Hiện nay, có một thực tế nổi
bật là nhiều Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động khơng có hiệu quả mặc dù đã
cố gắng rất nhiều, chỉ có số ít là làm ăn có lãi, rất nhiều đơn vị rơi vào tình
trạng làm ăn thua lỗ triền miên. Để trợ giúp Doanh nghiệp thì cần phải xem xét
đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp do chính bản thân doanh nghiệp
thực hiện. Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại Phòng Kiểm tốn nội bộ
của Cơng ty Hố chất Mỏ thuộc Tổng cơng ty Than Việt Nam em đã chọn đề
tài: “Hồn thiện kiểm tốn chu trình bán hàng và thu tiền được thực hiện bởi
Kiểm tốn nội bộ tại Cơng ty Hố chất Mỏ Hà Nội’’. Tuy nhiên, do có hạn
chế nhất định về kinh nghiệm cũng như chun mơn nên trong chun đề thực
tập này khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo của các
thầy cơ giáo.
Nội dung của chun đề ngồi lời mở đầu và kết luận bao gồm các vấn
đề chính sau:
Phần một: Cơ sở lý luận về kiểm tốn chu trình bán hàng và thu tiền
trong Kiểm tốn Báo cáo tài chính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
Phần hai: Thực trạng kiểm tốn chu trình bán hàng và thu tiền trong
kiểm tốn báo cáo tài chính của Kiểm tốn nội bộ tại Cơng ty Hố chất Mỏ
Phần ba: Một số biện pháp nhằm hồn thiện kiểm tốn chu trình bán
hàng và thu tiền trong kiểm tốn Báo cáo tài chính được thực hiên bởi kiểm
tốn nội bộ tại Cơng ty Hố chất Mỏ
PHẦN MỘT
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN CHU TRÌNH BÁN HÀNG
VÀ THU TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I - TỔNG QUAN VỀ KIỂM TỐN NỘI BỘ
1- Khái niệm
Kiểm tốn nội bộ giữ một vai trò quan trọng trong doanh nghiệp. Với
chức năng chủ yếu là kiểm tốn hoạt động, kiểm tốn nội bộ của doanh nghiệp
phát hiện, ngăn chặn xử lý các hành vi tiêu cực và gian lận trong quản lý và
điều hành các hoạt đơng kinh tế, tài chính góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản nhân lực tiền vốn, hạn chế tham nhũng, nâng cao hiệu quả hoạt động và
hiệu năng quản lý, hồn thiện và đổi mới phong cách làm việc tại các cơ quan
đơn vị.
Có nhiều ý kiến khác nhau về kiểm tốn nội bộ. Theo các chuẩn mực
hành nghề của kiểm tốn nội bộ do Viện kiểm tốn nội bộ Hoa Kỳ ban hành thì:
“ Kiểm tốn nội bộ là một chức năng xác minh độc lập đặt tại bên trong
một tổ chức để xem xét đánh giá các hoạt động và được coi là một dịch vụ (sự
hỗ trợ) đối với tổ chức’’
2- Bản chất của kiểm tốn nội bộ
Kiểm tốn nội bộ là hoạt động cần thiết của các doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường, để kiểm sốt chất lượng hoạt động và chất lượng thơng tin
kinh tế, tài chính. Kiểm tốn nội bộ là cơng cụ cũng như biện pháp quản lý điều
hành bản thân chủ doanh nghiệp.
2.1- Mục đích của kiểm tốn
Mục đích của kiểm tốn nội bộ là thực hiện việc kiểm tra, kiểm sốt chất
lượng hoạt động và chất lượng thơng tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp,
giúp cho cơng tác điều hành của chủ sở hữu, nhà quản lý doanh nghiệp trong
việc giúp phát hiện và khắc phục khâu yếu, ngăn ngừa sai sót, gian lận trong
hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiêp. Đồng thời kết quả kiểm tốn nội
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
bộ sẽ góp phần đắc lực và hiệu quả vào việc đảm bảo thơng tin kinh tế, tài
chính cung cấp cho các đối tượng bên ngồi doanh nghiệp.
2.2- Chức năng của kiểm tốn nội bộ
Thẩm tra các thủ tục kiểm sốt để xác định tính thích hợp và ưu việt của
nó. Mục đích nhằm khẳng định rằng hệ thống kiểm sốt vận hành đều đặn và có
hiệu quả, đáp ứng mọi mục tiêu đã đặt ra. Việc thẩm tra sẽ phơi bày mọi hành
vi gian lận, khơng bình thường và gây lãng phí với bản chất lặp đi lặp lại nhằm
ngăn chặn và giảm tối thiểu chúng.
Kiểm tra tính trung thực và độ tin cậy của thơng tin bao gồm các thơng
tin tài chính, các hoạt động và phương tiện được sử dụng để xác định đo đạc,
phân loại và báo cáo thơng tin đó. Đây là cơ sở để khẳng định các sổ sách, báo
cáo tài chính chứa đựng các thơng tin chính xác, kịp thời và hữu ích.
Kiểm tra việc tn thủ các chính sách và thủ tục hiện hành. Các kiểm
tốn viên nội bộ phải kiểm tra các hệ thống thiết lập xem có đảm bảo sự tn
thủ đối vơí các chính sách thủ tục luật pháp và các quy định mà có thể tác động
quan trọng tới mọi hoạt động của tổ chức. Tiếp nối với chức năng này, trong
một số trường hợp nếu được phép của uỷ ban quản trị tối cao, kiểm tốn viên
nội bộ đánh giá tính hợp lý và sự ưu việt của các chính sách, quy định kế hoạch
trước khi đi đến việc xác định mức độ tn thủ. Họ sẽ chỉ ra khoản lợi nhuận
từ các hoạt động bởi việc tn thủ thích đáng các chính sách, các kế hoạch và
tn thủ được lập và mất mát nếu khơng có sự tn thủ đó.
Kiểm tra các phương tiện đảm bảo an tồn cho tài sản đánh giá việc thực
hiện nhiệm vụ và hiệu quả hoạt động của các nguồn lực. Cơng việc này đòi hỏi
kiểm tốn viên nội bộ phải đánh giá chất lượng thực hiện các nhiệm vụ được
giao. Kiểm tốn nội bộ phải quan tâm đến việc các nhóm hay các nhân viên
thực hiện cơng việc của họ một cách có hiệu quả, tiết kiệm, đồng thời quan tâm
đến việc thực hiện của họ có mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp
hay khơng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
Kiểm tra việc tn thủ các mục tiêu đề ra đối với các chu trình hay các
nghiệp vụ hoạt động. Bên cạnh đó, kiểm tốn nội bộ cần trợ giúp cho những
người lãnh đạo khi xây dựng các mục tiêu cho các chương trình.
Ngồi các chức năng trên, kiểm tốn nội bộ còn thực hiện một số chức
năng đặc biệt khác như thực hiện các nhiệm vụ giúp ích cho Ban giám đốc hoặc
Hội Đồng Quản Trị.
2.3- Nhiệm vụ của kiểm tốn nội bộ
Để thực hiện tốt các chức năng trên, kiểm tốn nội bộ thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
Kiểm tra tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm sốt nội bộ, của
hoạt động sản xuất kinh doanh và hệ thống điều hành quản lý kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Kiểm tra kiểm sốt chất lượng thơng tin kinh tế, tài chính, kiểm tra và
đánh giá tính chuẩn xác và tin cậy của báo cáo tài chính trước khi duyệt.
Kiểm tra sự tn thủ các ngun tắc hoạt động, đặc biệt sự tn thủ luật
pháp, chính sách, chế độ tài chính kế tốn.
Tư vấn về cơng tác tài chính kế tốn, tham gia hướng dẫn nghiệp vụ về
cơng tác tài chính kế tốn cho các đơn vị thành viên trong doanh nghiệp.
Thơng qua kiểm tốn phát hiện những tồn tại, yếu kém sơ hở trong quản
lý trong doanh nghiệp.
2.4- Quyền hạn của kiểm tốn nội bộ
Được quyền u cầu cung cấp tài liệu thơng tin về tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp .
Độc lập về chun mơn, nghiệp vụ. Trường hợp cần thiết có quyền u
cầu sự hỗ trợ về chun mơn và nhân sự của các bộ phận chức năng.
Kiến nghị mang tính chất xây dựng đối với các cấp lãnh đạo, các bộ phận
trong doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả các mặt hoạt động sản xuất, kinh
doanh và cơng tác quản lý, điều hành doanh nghiệp.
Có quyền bảo lưu ý kiến có liên quan đến kết quả kiểm tốn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
2.5- Đối tương, phạm vi của kiểm tốn nội bộ
* Đối tượng: tất cả các doanh nghiệp trong nề kinh tế, kể cả doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi để phải tổ chức cơng tác kiểm tốn nội bộ phù
hợp với quy mơ, u cầu quản lý của doanh nghiệp. Trước mắt, quy định bắt
buộc đối với các doanh nghiệp , đặc biệt đối với các Tổng cơng ty. Tuy nhiên,
Nhà nước cũng khuyến khích, hướng dẫn thực hiện cơng tác kiểm tốn nội bộ
đối với doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác trong nền kinh tế.
* Phạm vi: bao gồm
- Kiểm tốn hoạt động;
- Kiểm tốn Báo cáo tài chính;
- Kiểm tốn tn thủ;
II - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN CHU TRÌNH BÁN HÀNG -THU TIỀN
CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1- Đặc điểm của chu trình Bán hàng - Thu tiền
Theo chế độ kế tốn Doanh nghiệp q trình tiêu thụ được thực hiện khi
hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã được chuyển giao cho người mua, được người mua
trả tiền và chấp nhận thanh tốn. Về bản chất tiêu thụ là q trình thực hiện giá
trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hố lao vụ, dịch vụ đồng thời tạo vốn
để tái sản xuất mở rộng. Thực hiện tốt q trình tiêu thụ sản phẩm doanh
nghiệp mới có thể thu hồi vốn và thực hiện được giá trị thặng dư- một nguồn
thu quan trọng để tích luỹ vào ngân sách và các quỹ của doanh nghiệp nhằm mở
rộng quy mơ sản xuất và nâng cao đời sống người lao động.
Dưới góc độ kiểm tốn q trình bán hàng và thu tiền liên quan đến nhiều
chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế tốn (như tài khoản tiền, các khoản phải thu, các
khoản dự phòng phải thu khó đòi) và báo cáo kết quả kinh doanh (doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính bất thường và
các khoản thu nhập tài chính bất thường có được từ các khoản hồn nhập dự
phòng...). Đây là những chỉ tiêu cơ bản mà những người quan tâm đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp dùng để phân tích khả năng thanh tốn hiệu quả
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7
kinh doanh, tiền năng, triển vọng phát triển cũng như những rủi ro tiềm tàng
trong tương lai. Để có được những hiểu biết sâu sắc về chu trình bán hàng và
thu tiền thì trước hết phải nắm được các đặc điểm, các thuộc tính của chu kỳ.
Các đặc điểm của chu kỳ bán hàng và thu tiền gồm có:
- Mật độ phát sinh của các nghiệp vụ tiêu thụ tương đối lớn và phức tạp.
- Có liên quan đến đối tượng bên ngồi doanh nghiệp.
- Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của quy luật cung cầu.
- Doanh thu là cơ sở để đánh giá hiệu quả của một q trình kinh doanh và
lập phương án phân phối thu nhập đồng thời thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
nên chỉ tiêu này dễ bị xun tạc.
- Các quan hệ thanh tốn trong mua bán rất phức tạp, chiếm dụng vốn lẫn
nhau, cơng nợ dây dưa khó đòi. Tuy nhiên, việc lập dự phòng nợ khó đòi lại
mang tính chủ quan và thường dựa vào khả năng ước đốn của Ban Giám đốc
nên rất khó kiểm tra và thường bị lợi dụng để ghi tăng chi phí.
- Rủi ro đối với các khoản mục trong chu kỳ này xảy ra theo nhiều chiều
hướng khác nhau có thể bị ghi tăng, ghi giảm hoặc vừa tăng vừa giảm theo ý đồ
của doanh nghiệp hoặc một số cá nhân. Chẳng hạn khoản phải thu có thể bị
khai tăng để che đậy sự thụt két hoặc doanh thu có thể bị ghi giảm nếu nhằm
mục đích trốn thuế, và khai tăng nhằm cải thiện tình hình tài chính doanh
nghiệp. Vì thế việc kiểm tốn chu kỳ bán hàng và thu tiền tương đối tốn kém và
mất thời gian. Với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về các thơng tin tài
chính nói chung và các thơng tin về chu trình bán hàng thu tiền nói riêng thì
kiểm tốn viên khơng thể khơng xem xét những đặc điểm của chu kỳ và ảnh
hưởng của nó đến việc lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn sao cho
có hiệu quả.
2- Tổ chức kế tốn bán hàng và thu tiền
Bán hàng-Thu tiền là một giai đoạn trong q trình sản xuất kinh doanh.
Đây là giai đoạn thứ 2 sau q trình mua vào và thanh tốn đối với doanh
nghiệp thương mại và là giai đoạn tiếp theo giai đoạn sản xuất đối với doanh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
nghip sn xut. Do ú cng ging nh cỏc giai on khỏc t chc k toỏn Bỏn
hng-Thu tin bao gm cỏc ni dung sau:
2.1- T chc chng t k toỏn
ú l quỏ trỡnh thit k khi lng chng t k toỏn v quy trỡnh hch
toỏn trờn chng t theo ch tiờu hch toỏn v n v hch toỏn c s. T chc
chng t k toỏn cho chu trỡnh Bỏn hng-Thu tin c chia lm 2 trng hp.
* Trng hp 1: Hng hoỏ bỏn ra l sn phm vt cht.
Quy trỡnh luõn chuyn chng t c t chc theo s sau:
* Trng hp 2: Hng hoỏ l cỏc sn phm phi vt cht thỡ quy trỡnh luõn
chuyn chng t c t chc theo s sau.
BIU2 :
QUY TRèNH LUN CHUYN CHNG T
B
phn
cung
ng
Th
trng
hoc k
toỏn
trng
B phn
cung
cp dch
v
BIU 1: QUY TRèNH LUN CHUYN CHNG T
Th
trng
hoc k
toỏn
trng
B
phn
qun lý
hng
K
toỏn
thanh
toỏn
Lu
chng
t
Nhu
cu
bỏn
hng
Lp
chng
t bỏn
hng
Ký
duyt
H
bỏn
hng
Giao
nhn
hng
theo
H
Ghi s
v
theo dừi
thanh
toỏn
B
phn
kinh
doanh
Th
qu
K
toỏn
bỏn
hng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
2.2- Các tài khoản sử dụng
Hạch tốn trên cơ sở sổ tài khoản là việc vận dụng phương pháp đối ứng
tài khoản để phân loại và ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào hệ thống sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Để phản ánh được thì phải xây dựng
được hệ thống tài khoản phản ánh đầy đủ tồn bộ thơng tin có liên quan đến
q trình Bán hàng - Thu tiền. Các tài khoản đó gồm:
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 531 - Doanh thu bán hàng bị trả lại
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Tài khoản 3387 - Doanh thu nhận trước
Tài khoản 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 721 - Thu nhập bất thường
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
2.3- Hệ thống sổ sách sử dụng
Doanh nghiệp lựa chọn 1 trong 4 hình thức sổ kế tốn phổ niến hiện nay.
Lưu
chng
t
Ghi s
doanh
thu v
các s
khác
Cung
cp
dch
v
Thu
tin
Ký
duyt
hố
đơn
dch v
Lp hố
đơn
cung
cp
dch v
Nhu cu
cung
cp
dch v
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
Trong trng hp doanh nghip ỏp dng hỡnh thc s k toỏn Nht ký chung
thỡ i vi chu trỡnh bỏn hng v thu tin doanh nghip cú cỏc s k toỏn sau:
- S Nht ký chung.
- S Nht ký thu tin.
- S Nht ký bỏn hng.
- S cỏi (Trong ú cú cỏc TK liờn quan n chu k)
- S chi tit cỏc khỏch hng phi thu.
- S chi tit doanh thu bỏn hng.
- S chi tit thu VAT u ra.
2.4- Quy trỡnh hch toỏn quỏ trỡnh tiờu th
TK 111,112,131
N TK 004- Xoỏ s n khú ũi
Cú TK 004- N khú ũi ó xoỏ s
nay ũi c
K/C khon
gim
tr doanh thu
TK 521,531,532
TK 111,112 TK511,512
Doanh thu thu
tin ngay
TK3387
Doanh thu
k ny
Doanh thu
nhn trc
Doanh
thu
cha
thu tin
Xoỏ n
phi
thu khú ũi
TK642
TK721
TK139
Hon nhp d phũng
phi thu khú ũi
Lp d
phũng
phi thu
khú ũi
TK 33311
Thu VAT
u ra
TK131,136
TK 33311
Bỏn hng
cha
VAT
VAT ca khon chit
khu bỏn hng
gim giỏ hng bỏn
hng bỏn b tr li
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
2.5- Báo cáo kế tốn
Trên cơ sở các bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái, sổ tổng hợp cuối kỳ kế
tốn lập Bảng cân đối tài khoản và báo cáo kết quả kinh doanh phục vụ thơng
tin cho cơng tác quản lý.
III- CHU TRÌNH BÁN HÀNG -THU TIỀN VỚI CƠNG TÁC KIỂM TỐN
1- Chức năng cơ bản của chu trình bán hàng - thu tiền
Để thực hiện được các mục tiêu đã đề ra kiểm tốn viên phải thực
hiện tốt các chức năng sau:
* Xử lý đặt hàng của người mua:
Đặt hàng của người mua có thể là đơn đặt hàng, là phiếu u cầu mua
hàng, là u cầu qua thư, fax, điện thoại và sau đồ là hợp đồng về mua - bán
hàng hố dịch vụ... Về pháp lý, đó là việc bày tỏ sự sẵn sàng mua hàng hố theo
những điều kiện xác định. Do đó, có thể xem đây là điểm bắt đầu của tồn bộ
chu trình. Trên cơ sở pháp lý này, người bán có thể xem xét để đưa ra quyết
định bán qua phiếu tiêu thụ và lập hố đơn bán hàng.
* Xét duyệt bán chịu:
Do bán hàng gắn liền với thu tiền trong cùng một khái niệm “tiêu thụ”
nên ngay từ thoả thuận ban đầu, sau khi quyết định bán cần xem xét và quyết
định bán chịu một phần hoặc tồn bộ lơ hàng. Quyết định này đã được thoả
thuận trong quan hệ mua bán trong hợp đồng. Tuy nhiên, ở nhiều cơng ty việc
ghi đúng bán chịu được tiến hành trên các lệnh bán hàng trước khi vận chuyển
hàng hố do một người am hiểu về tài chính và về khách hàng xét duyệt. Việc
xét duyệt có thể được tính tốn cụ thể trên lợi ích của hai bên theo hướng
khuyến khích người mua trả tiền nhanh qua tỷ lệ giảm giá khác nhau theo thời
hạn thanh tốn. Trên thực tế, cũng có doanh nghiệp bỏ qua chức năng này và
dẫn tới nợ khó đòi và thậm chí thất thu do khách hàng mất khả năng thanh tốn
hoặc cố tình khơng thanh tốn do sơ hở trong thoả thuận ban đầu này.
* Chuyển giao hàng:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
L chc nng k tip chc nng duyt bỏn. Theo ngha hp ca khỏi nim
tiờu th thỡ vn chuyn hng hoỏ n ngi mua l im bt u ca chu trỡnh
(c bit i vi cỏc cụng ty bỏn buụn) nờn thng l im chp nhn c ghi
s bỏn hng. Chng t vn chuyn thng l hoỏ n vn chuyn hay vn n.
Cỏc Cụng ty cú quy mụ ln, cú din bin thng xuyờn v nghip v bỏn hng
thng lp s vn chuyn cp nht cỏc chng t vn chuyn. Mt khỏc, cỏc
c quan thu quan thng quy nh: Khi vn chuyn hng hoỏ phi cú hoỏ n
bỏn hng . Trong trng hp ny hoỏ n bỏn hng phi c lp ng thi vi
vn n hoc kiờm chc nng chng t vn chuyn.
* Gi hoỏ n tớnh tin cho ngi mua v ghi rừ nghip v bỏn hng:
Hoỏ n bỏn hng l chng t ch rừ mu mó, s lng, giỏ c hng hoỏ
gm c giỏ gc hng hoỏ, chi phớ vn chuyn, bo him v cỏc yu t khỏc theo
Lut Thu gia tr gia tng. Hoỏ n c lp thnh 3 liờn: liờn u c gi
cho khỏch hng, cỏc liờn sau c lu li ghi s v theo dừi thu tin. Nh vy
hoỏ n va l phng thc ch rừ cho khỏch hng v s tin v thi hn thanh
toỏn ca tng thng v, va l cn c ghi s Nht ký bỏn hng v theo dừi cỏc
khon phi thu.
Nht ký bỏn hng l s ghi cp nht cỏc thng v, nht ký ghi rừ doanh
thu gp ca nhiu mt hng v phõn loi theo cỏc nh khon thớch hp.
* X lý v ghi s cỏc khon thu tin:
Sau khi thc hin cỏc chc nng v bỏn hng cựng ghi s k toỏn cỏc
nghip v ny cn thc hin tip cỏc chc nng thu tin c trong iu kin bỡnh
thng v khụng bỡnh thng. Trong mi trng hp u cn x lý v ghi s
cỏc khon thụng thng v thu tin bỏn hng. Trong vic x lý ny, cn c
bit chỳ ý kh nng b sút hoc du dim cỏc khon thu nht l thu tin mt
trc tip.
* X lý v ghi s bỏn hng b tr li v khon bt giỏ:
Cỏc khon gim tr doanh thu xy ra khi ngi mua khụng tho món v
hng hoỏ. Khi ú, ngi bỏn cú th nhn li hng hoỏ hoc bt giỏ. Trng hp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
này phải lập bảng ghi nhớ hoặc có thư báo Có hoặc hố đơn chứng minh cho
việc ghi giảm các khoản phải thu. Trên cơ sở đó ghi đầy đủ và kịp thời vào nhật
ký hàng bị trả lại và các khoản bớt giá đồng thời ghi sổ vào sổ phụ.
* Thẩm định và xố sổ khoản phải thu khơng thu được:
Có thể có những trường hợp người mua khơng chịu thanh tốn hoặc
khơng còn khả năng thanh tốn. Sau khi thẩm định, nếu thấy khoản thất thu này
là “bất khả kháng’’, cần xem xét xố sổ khoản phải thu đó.
* Dự phòng nợ khó đòi:
Được lập với u cầu đủ trang trải các khoản đã tiêu thụ kỳ này song
khơng có khả năng thu được cả trong tương lai. Tuy nhiên, ở nhiều cơng ty, dự
phòng này là số dư do điều chỉnh cuối năm của quản lý về bớt giá đối với các
khoản khơng thu được tiền.
2- Hệ thống kiểm sốt nội bộ trong quản lý chu trình Bán hàng-Thu
tiền
2.1- Các mục tiêu của hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Đối với bất kì một nhà quản trị doanh nghiệp làm ăn chân chính nào cũng
ln mong muốn hoạt động kinh doanh tại đơn vị mình diễn ra một cách có
hiệu quả nhất. Điều đó thể hiện ở việc thu hồi vốn nhanh, chi phí thấp, lợi
nhuận cao từ đó có thể mở rộng sản xuất kinh doanh theo cả chiều rộng và
chiều sâu ... Để đạt được điều đó thì tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh
tại đơn vị đều phải được kiểm sốt chặt chẽ nhằm đảm bảo tất cả các thơng tin
là đúng hiện thực, từ đó giúp cho các quản trị gia nắm bắt được các thơng tin và
đưa ra các quyết định kịp thời. Như vậy, lí do để doanh nghiệp xây dựng một hệ
thống kiểm sốt nội bộ là để giúp doanh nghiệp thoả mãn các mục tiêu của
mình, và điều quan trọng để đảm bảo thành cơng cho q trình kiểm tra kiểm
sốt trong nội bộ đơn vị là việc xây dựng một hệ thống kiểm sốt nội bộ phù
hợp với đặc điểm và quy mơ hoạt động của doanh nghiệp.
Theo định nghĩa của Liên đồn Kế tốn Quốc tế thì hệ thống kiểm sốt
nội bộ là một hệ thống các chính sách và thủ tục nhằm vào 4 mục tiêu sau.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
- Bảo vệ tài sản của đơn vị.
- Bảo đảm độ tin cậy của các thơng tin.
- Bảo đảm để thực hiện các quy định pháp lý.
- Bảo đảm hiệu quả của hoạt động.
Như vậy, đối với một doanh nghiệp thì hệ thống kiểm sốt nội bộ là tồn
bộ các chính sách và thủ tục kiểm sốt do đơn vị thiết lập và duy trì nhằm điều
hành các hoạt động của đơn vị để đảm bảo các mục tiêu sau:
- Điều khiển và quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
- Đảm bảo được mọi hoạt động của đơn vị đều được thực hiện đúng trật tự
và được giám sát.
- Phát hiện kịp thời những sự kiện bất thường trong hoạt động kinh doanh
để tìm biện pháp xử lý.
- Ngăn chặn và phát hiện kịp thời các sai sót và gian lận trong đơn vị,
bảo vệ tài sản và thơng tin khơng bị lạm dụng và sử dụng sai mục đích.
- Ghi chép kế tốn đầy đủ, chính xác và đúng thể thức.
- Lập báo cáo tài chính kịp thời, có đủ độ tin cậy và tn theo các u cầu
pháp luật hiện hành.
2.2- Các nhân tố cơ bản trong hệ thống kiểm sốt nội bộ
a- Mơi trường kiểm sốt
Bao gồm các nhân tố bên trong và bên ngồi đơn vị có tính mơi trường
tác động đến việc thiết kế, hoạt động kiểm sốt nội bộ, 2 nhóm nhân tố này thể
hiện trên 6 mặt chủ yếu sau.
Mặt 1: Đặc thù, phong cách điều hành của ban quản trị
Ban quản trị gồm những nhà quản lý cấp cao nắm quyền quyết định và
điều hành mọi hoạt động của đơn vị nên quan điểm của và đường lối quản trị
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ. Có nhiều
xu hướng khác nhau trong hành vi quản lý và diễn ra theo 2 chiều hướng đối
lập nhau đó là cách quản lý táo bạo và cách quản lý rụt rè. Nếu ban quản trị là
những người táo bạo trong việc ra quyết định thì thường dẫn đến rủi ro kiểm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
sốt lớn. Còn nếu ban quản trị là những người q rụt rè thì thường có những
ảnh hưởng khơng tốt đến hoạt động kinh doanh.
Mặt 2: Cơ cấu tổ chức
Nói đến cách phân quyền trong bộ máy quản lý theo những xu hướng khác
nhau hoặc là q tập trung hoặc là q phân tán. Một cơ cấu tổ chức hợp lý xẽ
tạo điều kiện cho cơng tác phân cơng phân nhiệm, tránh được những chồng
chéo đồng thời giúp cho việc kiểm tra giám sát và quy kết trách nhiệm.
Mặt 3: Chính sách cán bộ
Nói đến việc sử dụng và bồi dưỡng cán bộ và q trình sử dụng, bồi
dưỡng cán bộ có mang tính kế tục và liên tiếp hay khơng. Xây dựng được đội
ngũ cán bộ cơng nhân viên giỏi về mọi mặt là yếu tố trực tiếp gia tăng hiệu quả
lao động. Để xây dựng được một đội ngũ cán bộ tốt đòi hỏi phải có chính sách
tuyển dụng, đề bạt và khen thưởng cơng bằng.
Mặt 4: Kế hoạch và chiến lược
Một hệ thống kiểm sốt nội bộ được đánh giá là có hiệu quả khi doanh
nghiệp có một chiến lược trước mắt và lâu dài. Kế hoạch và chiến lược hoạt
động là căn cứ để xem xét doanh nghiệp có định hướng phát triển lâu dài.
Mặt 5: Uỷ ban kiểm sốt
Bao gồm những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp
(những thành viên chính thức của hội đồng quản trị, những chun gia am hiểu
về lĩnh vực kiểm sốt). Uỷ ban kiểm sốt thường được giao trách nhiệm giám
sát q trình báo cáo tài chính của tổ chức, gồm cả cơ cấu kiểm sốt nội bộ và
sự tn thủ những điều luật và các quy định.
Mặt 6: Các nhân tố bên ngồi
Hoạt động của đơn vị còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên ngồi như
luật pháp, sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước, ảnh hưởng của các
chủ nợ, con nợ, đặc biệt là đường lối phát triển của đất nước và bộ máy quản lý
ở tầm vĩ mơ.
b- Hệ thống kế tốn
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
Là một cơng cụ quản lý kinh tế tài chính, có chức năng thơng tin và kiểm
tra về tình hình tài sản bằng phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài
khoản,phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế tốn.
Hệ thống kế tốn bao gồm đầy đủ các yếu tố như sổ chứng từ, sổ chi tiết,
hệ thống sổ tổng hợp và hệ thống bảng tổng hợp và cân đối kế tốn trong đó
q trình lập và ln chuyển chứng từ đóng vai trò quan trọng trong cơng tác
kiểm sốt nội bộ của doanh nghiệp.
VD: Q trình lập và ln chuyển chứng từ.
Lập Duyệt Thực hiện Ghi sổ Lưu Huỷ
Huỷ phải theo quy định của Pháp luật
c- Các thủ tục kiểm sốt
Thủ tục kiểm sốt là chế độ và thể thức ngồi các yếu tố về mơi trường
kiểm sốt và các đặc điểm của hệ thống kế tốn đã được ban quản trị xây dựng
để thoả mãn các mục tiêu của họ. Các thủ tục kiểm sốt được xây dựng trên 3
ngun tắc cơ bản sau.
Ngun tắc 1: Phân cơng phân nhiệm rõ ràng
Mục đích của việc phân cơng phân nhiệm là nhằm cách ly về trách nhiệm,
ngăn ngừa các sai sót xảy ra và nếu có xảy ra thì cũng dễ phát hiện do trách
nhiệm được phân cho nhiều bộ phận và nhiều người trong bộ phận. Mặt khác,
việc phân cơng phân nhiệm rõ ràng sẽ tạo điều kiện cho việc chun mơn hố
trong hoạt động và nâng cao hiệu quả cơng việc.
Ngun tắc 2: Ngun tắc bất kiêm nhiệm
Mục đích của ngun tắc này là nhằm tách biệt trách nhiệm đối với một số
hành vi khác nhau trong q trình quản lý để ngăn ngừa các hành vi lạm dụng
quyền hạn trong quản lý tài sản đồng thời ngăn ngừa các sai số chủ tâm hoặc cố
ý.
VD : Phân chia trách nhiệm trong việc xét duyệt và thực hiện, thực hiện và
kiểm sốt, hoặc thu chi tiền và ghi sổ kế tốn...
Ngun tắc 3: Chế độ uỷ quyền
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
Việc uỷ quyền được thực hiện theo 1 trong 2 hình thức.
Hình thức 1: Trong cả nhiệm kỳ theo một cơ chế ổn định .
Hình thức 2: Chỉ thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
d- Hệ thống kiểm tốn nội bộ
Hệ thống kiểm tốn nội bộ là bộ máy độc lập trực thuộc lãnh đạo cao nhất
của đơn vị, thực hiện chức năng kiểm tốn nghiệp vụ hàng ngày hoặc kiểm tốn
Bảng khai tài chính ở các đơn vị trực thuộc.
3- Kiểm tốn chu trình bán hàng và thu tiền
3.1- Hệ thống các mục tiêu kiểm tốn
Kiểm tốn bao gồm có 2 chức năng cơ bản trong đó có chức năng xác
minh và theo thơng lệ quốc tế phổ biến thì chức năng xác minh được cụ thể hố
thành các mục tiêu và tuỳ thuộc vào đối tượng hay các loại hình kiểm tốn mà
các mục tiêu có thể khác nhau.
Còn theo văn bản chuẩn mực kiểm tốn 1 thì “ Mục tiêu của cuộc kiểm
tra bình thường các báo cáo tài chính của các kiểm tốn viên là sự trình bày một
nhận xét về mức trung thực mà các báo cáo phản ánh tình hình tài chính, các
kết quả độc lập và sự lưu chuyển dòng tiền mặt theo các ngun tắc kế tốn đã
được thừa nhận ”. Đối với bất kỳ một cuộc kiểm tốn nào các mục tiêu đặt ra
giúp kiểm tốn viên tập hợp đầy đủ bằng chứng cần thiết. Các mục tiêu đặt ra
này có liên quan chặt chẽ đến việc xác nhận của doanh nghiệp mà cụ thể là ban
quản trị về các tiêu chuẩn của đặc tính thơng tin đã trình bày trên báo cáo tài
chính. Thơng thường các bước triển khai mục tiêu kiểm tốn như sau.
Biểu 3
: CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI MỤC TIÊU KIỂM TỐN
Các báo cáo ti chính
Các b phn cu thnh ca báo cáo
ti chính
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
Qua các bước trên ta thấy việc xác nhận của ban quản trị về các chu trình
nói chung và chu trình bán hàng - thu tiền nói riêng là rất quan trọng để thiết kế
nên các mục tiêu kiểm tốn. Từ việc xác nhận của ban quản trị mà chúng ta đi
từ mục tiêu kiểm tốn chung đến các mục tiêu đặc thù của từng chu trình.
Như vậy mục tiêu chung là các mục tiêu có liên quan đầy đủ đến các cơ sở
dẫn liệu và áp dụng cho tồn bộ các khoản mục trên báo cáo tài chính đối với
mọi cuộc kiểm tốn tài chính. Còn mục tiêu đặc thù là nét riêng biệt cho từng
chu trình cụ thể được thiết kế cho từng trường hợp cụ thể theo sự phán đốn
riêng của kiểm tốn viên đối với đặc điểm riêng của chu trình và những sai sót
hay xẩy ra đối với chu trình này.
Các mục tiêu chung áp dụng cho tồn bộ báo cáo tài chính của một cuộc
kiểm tốn tài chính như sau:
1. Xác minh về tính hiệu lực.
2. Xác minh về tính trọn vẹn.
3. Xác minh về việc phân loại và trình bày.
4. Xác minh về ngun tắc tính giá.
5. Xác minh về quyền và nghĩa vụ.
6. Xác minh về tính chính xác, máy móc.
Xác nhn ca ban qun tr v chu
trình bán hng thu tin v các chu
trình khác
Các mc tiêu kim tốn chung đi
vi các chu trình kim tốn.
Các mc tiêu kim tốn đc thù đi
vi các chu trình kim tốn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19
T nhng mc tiờu chung ca kim toỏn bng khai ti chớnh ú ta cú cỏc
mc tiờu c thự cho chu trỡnh bỏn hng v thu tin nh sau:
1. Xỏc nhn v s hin hu ( tớnh cú tht): Doanh thu trờn bỏo cỏo kt qu
kinh doanh phn ỏnh nhng quỏ trỡnh v trao i hng hoỏ v dch v thc t
ó xy ra, cỏc khon phi thu l cú thc c lp vo ngy lp bng cõn i k
toỏn.
2. Xỏc nhn v tớnh y ( tớnh trn vn): Doanh thu v hng hoỏ v dch
v ó bỏn, cỏc khon thu bng tin v cỏc khon phi thu ó c ghi s v a
vo bỏo cỏo ti chớnh.
3. Xỏc nhn v quyn s hu: Hng hoỏ v cỏc khon phi thu ca doanh
nghip ti ngy lp bng cõn i ti sn u thuc quyn s hu ca doanh
nghip.
4. Xỏc nhn v s ỏnh giỏ v phõn loi: Doanh thu v cỏc khon phi thu
c phõn loi ỳng bn cht kinh t v c ỏnh giỏ theo cỏc chun mc k
toỏn v cỏc quy nh v ti chớnh.
5. Xỏc nhn v s trỡnh by: Doanh thu v cỏc khon phi thu c trỡnh
by trung thc v ỳng n trờn ti khon cng nh trờn cỏc bỏo cỏo ti chớnh
theo ỳng ch k toỏn ca doanh nghip v theo cỏc quy nh k toỏn hin
hnh.
6. Xỏc nhn v s tớnh toỏn chớnh xỏc: Cỏc khon gim giỏ, chit khu,
hng bỏn b tr li, cỏc phộp tớnh cng dn, nhõn, chia... c tớnh toỏn ỳng
n v chớnh xỏc.
7. Xỏc nhn v tớnh ỳng k: C th doanh thu v cỏc khon phi thu phi
c ghi chộp ỳng k, khụng c ghi gim doanh thu k ny, ghi tng doanh
thu k sau v ngc li.
Túm li : i vi mi mt chu trỡnh kim toỏn cú cỏc mc tiờu c thự
riờng v chu trỡnh Bỏn hng - Thu tin cng cú cỏc mc tiờu riờng bit. Tuy
nhiờn vi mi mt cuc kim toỏn c th thỡ mc tiờu riờng ca chu trỡnh Bỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
hng Thu tin l khỏc nhau. Vỡ vy cn c vo tng trng hp c th m kim
toỏn viờn xỏc nh cỏc mc tiờu kim toỏn c th.
3.2- Cỏc chng t, s sỏch s dng trong quỏ trỡnh kim toỏn
3.2.1- Cỏc chng t c s dng trong quỏ trỡnh kim toỏn bao gm
- Bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca nm trc v nm nay
- Cỏc n t hng ca khỏch (õy l c s phỏp lý cho vic rng buc
trỏch nhim cho cỏc bờn tham gia hp ng)
- Hp ng ó ký kt v bỏn hng hoc cung cp dch v
- Hoỏ n bỏn hng, hoỏ n kiờm phiu xut kho.
- Cỏc bn quyt toỏn, thanh lý hp ng bỏn hng.
- Cỏc chng t phiu thu tin mt hoc sộc, giy bỏo n, cỏc bn sao kờ
ca ngõn hng.
- Cỏc hp ng kh c, tớn dng.
- Cỏc chng t, cỏc hp ng vn chuyn thnh phm hay hng hoỏ ...
3.2.2- Cỏc s sỏch s dng trong quỏ trỡnh kim toỏn
Nu doanh nghip ỏp dng hỡnh thc s nht ký chung trong k hch
toỏn k toỏn thỡ h thng s bao gm:
1. S Nht ký chung.
2. S Nht ký thu tin.
3. S cỏi.
4. S chi tit cỏc khỏch hng phi thu.
5. S chi tit doanh thu bỏn hng.
6. S chi tit thu VAT u ra.
3.3- Quy trỡnh kim toỏn chu trỡnh bỏn hng v thu tin trong kim toỏn
Bng khai ti chớnh
Sau khi kim toỏn viờn ó xỏc nhn cỏc mc tiờu kim toỏn c thự cho
chu trỡnh bỏn hng v thu tin thỡ cụng vic tip theo l tp hp bng chng
kim toỏn. m bo cho cụng vic din ra theo ỳng tin , khoa hc v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
hiệu quả thì việc tập hợp và thu thập bằng chứng, đánh giá phải diễn ra theo
một quy trình.
Quy trình kiểm tốn là một hệ thống phương pháp của q trình tổ chức
một cuộc kiểm tốn nhằm giúp cho kiểm tốn viên tập hợp bằng chứng một
cách đầy đủ .
Chu trình Bán hàng và thu tiền là một bộ phận cấu thành của Báo cáo tài
chính, vì vậy để cho tồn bộ cuộc kiểm tốn diễn ra một cách thống nhất thì khi
kiểm tốn chu trình này phải tn theo quy trình kiểm tốn của một cuộc kiểm
tốn báo cáo tài chính. Mỗi một cuộc kiểm tốn nào cũng phải tn theo các
bước cơ bản sau:
Bước 1: Chuẩn bị kiểm tốn.
Bước 2: Thực hiện kiểm tốn.
Bước 3: Kết thúc kiểm tốn.
Do Kiểm tốn nội bộ có những đặc thù nhất định nên quy trình kiểm tốn
báo cáo tài chính khơng phải chỉ là ba bước như Kiểm tốn độc lập thực hiện
mà là 4 bước. Cụ thể kiểm tốn chu trình mua hàng và thanh tốn do Kiểm tốn
nội bộ thực hiện gồm 4 bước sau :
Bước 1 : Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn.
Bước 2 : Thực hiện kiểm tốn.
Bước 3 : Kết thúc kiểm tốn.
Bước 4 : Theo dõi sau kiểm tốn.
3.3.1 - Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn
Chất lượng của kiểm tốn nội bộ phụ thuộc và kế hoạch kiểm tốn. Chất
lượng này có thể đánh giá một cách dễ dàng tuỳ theo tính chất khách quan của
các kết luận, những giá trị mang lại cho ban lãnh đạo doanh nghiệp và bộ phận
được kiểm tốn hay là q mức độ đáp ứng u cầu đặt ra.
Đây là bước đầu tiên trong q trình kiểm tốn, nó chiếm một vị trí quan
trọng trong tồn bộ cuộc kiểm tốn do mục đích của giai đoạn này là tạo ra cơ
sở pháp lý, trí tuệ, vật chất cho cơng tác kiểm tốn. Bộ phận kiểm tốn nội bộ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
22
lập kế hoạch kiểm tốn sao cho đảm bảo được rằng tất cả các lĩnh vực của đơn
vị đều được xem xét thường xun và tiến hành làm kiểm tốn đột xuất trong
trường hợp cần thiết một. Một trong những chuẩn mực kiểm tốn đươc IPAC
phê duyệt và ban hành vào tháng 10/ 1980 đòi hỏi kiểm tốn viên phải lập kế
hoạch kiểm tốn để trợ giúp cho cơng việc kiểm tốn được tiến hành có hiệu
quả, đúng thời gian.
Giai đoạn này bao gồm các bước chủ yếu sau:
a- Xác định mục tiêu và phạm vi kiểm tốn
Mục tiêu và phạm vi kiểm tốn cần được xác định cụ thể cho từng cuộc
kiểm tốn. Mục tiêu kiểm tốn là cái đích cần đạt tới đồng thời là thước đo kết
quả kiểm tốn cho mỗi cuộc kiểm tốn cụ thể. Mục tiêu chung phải gắn chặt
với mục tiêu riêng, u cầu của quản lý. Do vậy mục tiêu của kiểm tốn phải
tuỳ thuộc vào quan hệ giữa chủ thể và khách thể kiểm tốn, tuỳ thuộc vào loại
hình kiểm tốn.
Phạm vi kiểm tốn là sự giới hạn về khơng gian và thời gian của đối
tượng kiểm tốn thường được xác định đồng thời với mục tiêu kiểm tốn và là
một hướng cụ thể xác định mục tiêu này. Với một khách thể kiểm tốn cần xác
định rõ đối tượng cụ thể của kiểm tốn: Bảng cân đối tài sản hay tồn bộ các
bản khai tài chính...
Còn đối với kiểm tốn nội bộ thì sẽ dễ dàng hơn thuộc sự điều hành của
Cơng ty.
b- Chỉ định người phụ trách cơng việc kiểm tốn và chuẩn bị các điều kiện
vật chất cơ bản
Tuỳ thuộc vào mục tiêu và phạm vi kiểm tốn, cần chỉ định trước người
chủ trì kiểm tốn sẽ tiến hành lần này. Cơng việc này có thể thực hiện đồng thời
với việc xây dựng mục tiêu cụ thể song cần được thực hiện trước khi thu thập
thơng tin. Ở đây, vì hệ thống kiểm tốn nội bộ nắm được tình hình chung của
tồn thể đơn vị nên họ có thể ước lượng về cơng việc sẽ tiến hành trong năm,
chính vì thế bộ phận kiểm tốn nội bộ thường lập kế hoạch cả năm và trình lên
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23
ban lónh o hoc Hi ng Qun tr phờ duyt. Sau khi phờ duyt s ch nh
ngi ph trỏch kim toỏn.
Ngi c ch nh ph trỏch cụng vic kim toỏn phi cú trỡnh
tng xng vi v trớ, yờu cu, ni dung v tinh thn ca cuc kim toỏn núi
chung. Bờn cnh ú cn chun b cỏc thit b v iu kin vt cht khỏc nh
phng tin tớnh toỏn, kim tra thớch ng vi c im t chc k toỏn...
c- Thu thp thụng tin
Thu thp thụng tin ch hng ti vic a ra cỏc bc quyt nh v kim
toỏn (k c k hoch kim toỏn), cha t ra cỏc mc ớch thu thp bng chng
cho kt lun kim toỏn. Do vy, nhim v thu thp thụng tin t ra bc ny
l mc tiờu v phm vi kim toỏn song núi chung l cn quan tõm ti chiu rng
hn l chiu sõu.
Trong thu thp thụng tin, trc ht cn tn dng ti a cỏc ti liu ó cú
song khi cn thit vn phi cú cỏc bin phỏp iu tra b sung. Cỏc ngun ti
liu ó cú thng bao gm :
- Cỏc ngh quyt cú liờn quan n hot ng ca cỏc n v c kim
toỏn.
- Cỏc vn bn cú liờn quan n n v c kim toỏn.
- Cỏc k hoch, d toỏn, d bỏo cú liờn quan.
- Cỏc bỏo cỏo kim toỏn ln trc, cỏc biờn bn kim kờ hoc biờn bn x
lý cỏc v vic ó xy ra trong k kim toỏn.
- Cỏc ti liu khỏc cú liờn quan
Trong giai on lp k hoch kim toỏn KTV cn phi thc hin cỏc bc
cụng vic sau:
* Tip xỳc vi c s nm bt c tỡnh hỡnh khỏi quỏt
Trong bc ny cỏc kim toỏn viờn ni b cn phi xung c s, gp
g cỏc cỏn b lónh o n v sp c kim toỏn tỡm hiu c im ca n
v ú nh :
- n v ú cú c cu t chc ra sao.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
- Bộ phận hay đơn vị đó chịu tác động ảnh hưởng bởi sự phát triển của
tổng thể doanh nghiệp như thế nào hay chính là tìm hiểu thơng tin về lý do tồn
tại và q trình hoạt động.
- Điều kiện hoạt động của đơn vị có thuận lợi và khó khăn gì.
- Vị trí của đơn vị đó trong tổng thể các mối quan hệ với doanh nghiệp
cũng như mơi trường xung quanh.
- Tìm hiểu về những thay đổi hiện tại và trong tương lai của đơn vị về
những mặt kỹ thuật, tài chính, kế tốn chức năng nhiệm vụ trong sản xuất kinh
doanh...
Tiếp đó các KTV tiếp tục thực hiện cơng tác thu thập thơng tin về những
loại tài liệu phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Nhất là những Báo
cáo tài chính nếu như đối tượng của cuộc kiểm tốn là các Báo cáo tài chính,
những tài liệu thu thập là:
. Báo cáo quản trị nội bộ. Chính từ những báo cáo này mà KTV có thể
tìm ra được những vấn đề quan trọng nhất đã bàn luận trước trong cuộc họp về
tài chính, quản lý mà các vấn đề đó có khả năng ảnh hưởng đến sự trình bày
trung thực của Báo cáo tài chính.
. Kế hoạch sản xuất kinh doanh.
. Báo cáo kiểm tốn kỳ trước trong trường hợp kỳ trước đơn vị này đã
được kiểm tốn.
. Các loại sổ sách kế tốn xem đơn vị áp dụng hình thức sổ sách kế tốn
gì và có đủ các sổ của loại hình đó khơng.
. Ngồi ra còn có các quy trình riêng do đơn vị ban hành như là các quy
tắc và thể thức hoạt động của đơn vị ... qua đó đưa ra nhận xét ban đầu về sự
chặt chẽ của hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Như vậy qua bước thu thập thơng tin khái qt các KTV đã có sự nhìn
nhận bước đầu về sự tồn tại, hoạt động cũng như những số liệu cơ bản về kết
quả sản xuất kinh doanh.
* Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
Trng yu xột trong quan h vi ni dung kim toỏn l khỏi nim ch tm
c v tớnh h trng ca cỏc sai phm. Cỏc sai phm õy l cỏc gian ln v sai
sút. Mc trng yu cú nh hng rt ln i vi vic thnh lp k hoch,
thit k phng phỏp kim toỏn v c bit l khi phỏt hnh bỏo cỏo kim toỏn.
Trỏch nhim ca kim toỏn viờn xỏc nh xem bỏo cỏo ti chớnh cú sai phm
trng yu khụng. Trong trng hp phỏt hin ra cỏc sai phm trng yu kim
toỏn viờn s yờu cu khỏch hng iu chnh li, nu khỏch hng t chi thỡ kim
toỏn viờn s phỏt hnh bỏo cỏo kim toỏn cú loi tr tu theo mc trng yu
ca sai phm. xỏc nh mc trng yu KTV phi thc hin cỏc bc sau:
1. c tớnh ban u v tớnh trng yu. c lng ban u v tớnh trng
yu l mc sai sút ti a cho phộp, ngha l mc m KTV tin tng l khụng
lm cho bỏo cỏo ti chớnh b sai lm nghim trng, gõy nh hng n nhn
nh ca ngi s dng.
Vic c tớnh ban u v tớnh trng yu l cn c KTV xõy dng k
hoch, thu thp cỏc bng chng kim toỏn . Mc trng yu cng thp thỡ yờu
cu v chớnh xỏc cng cao nờn s lng bng chng thu thp phi cng
nhiu t ú chi phớ kim toỏn ln.
2. Phõn phi c tớnh ban u v tớnh trng yu cho cỏc khon mc. Khi
cú c c tớnh ban u v tớnh trng yu KTV thc hin phõn phi c tớnh
ú cho cỏc khon mc hoc cỏc b phn ca bỏo cỏo ti chớnh. Chu trỡnh bỏn
hng v thu tin gm cỏc khon mc doanh thu, cỏc khon gim tr doanh thu,
cỏc khon phi thu, ti khon tin v cỏc khon phi thu khú ũi. Cỏc khon
mc ny s ln lt c phõn phi c tớnh ban u v tớnh trng yu. Vic
phõn phi s c thc hin theo c hai chiu hng m cỏc sai phm cú th
xy ra l khai tng v khai gim v cn c vo bn cht, cỏc ri ro tim tng, ri
ro kim soỏt i vi cỏc khon mc. c bit vic phõn phi ny ph thuc
phn ln vo kinh nghim ca KTV nờn nú mang tớnh cht ch quan.
Xut phỏt t nhiu nguyờn nhõn khỏc nhau, kh nng KTV cú nhn xột
khụng xỏc ỏng v bỏo cỏo ti chớnh l iu luụn cú th xy ra, t ú ngi ta
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN