Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 527 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/ 8/ 2013 Ngày giảng:20,21/8/2013 BÀI 1 - TIẾT 1 + 2 : Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Trích) -Lê Anh TràI. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : -Biết đươc một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt -Y nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc . -Đặc điểm của kiểu bài nghị luận XH qua đoạn văn cụ thể . -Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM -Tích hợp kĩ năng sống 2.Kĩ năng -Học sinh có kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng .Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trọng việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa ,lối sống . 3.Thái độ -Từ lòng kính yêu tự hào về Bác học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo guơng Bác Hồ vĩ đại. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng -Giao tiếp và tự nhận thức III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC : -Động nãovà thảo luận nhóm V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. *Khởi động (2’) “Sống, chiến đấu, lao động, học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại” đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi, thúc giục mỗi người chúng ta trong cuộc sống hằng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng ngời của Bác. Học theo phong cách sống và làm việc của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách HCM là gì ? Đoạn trích dưới đây sẽ phần nào trả lời cho chúng ta câu hỏi ấy . Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (67’).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Mục tiêu: Học sinh biết cách đọc đúng thể loại văn bản; khai thác được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của văn bản. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I/Đọc, thảo luận chú thích 1.Đọc -GV Hướng dẫn hs đọc giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết -GVđọc một đoạn -2 HS đọc tiếp cho đến hết 2.Thảo luận chú thích - Nhận xét cách đọc H. Em hiểu thế nào là “phong cách” ? - HS trả lời - GV. ở đây dùng với nghĩa là lối sống, cách sinh hoạt, làm việc, ứng xử …tạo nên cái riêng của một người hay một tầng lơp nào đó . GV.Cho HS tìm hiểu chú thích 3,4,8,9,10,11 và giải nghĩa thêm : + Bất giác: Một cách tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước . - Thể loại : Văn bản nhật dụng + Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kì, bày vẽ H.Văn bản được viết theo kiểu loại nào ?. - HS trả lời - GV.Chương trình Ngữ văn THCS có những văn bản nhật dụng về các chủ đề: Quyền sống của con người, Bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, vấn đề sinh thái …Văn bản “phong cách HCM” thuộc chủ đề về sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Tuy nhiên bài học này không chỉ mang ý nghĩa cập nhật mà còn có ý nghĩa lâu dài.bởi lẽ việc học tập, rèn luyện theo phong cách HCM là việc làm thiết thực, thường xuyên của các thế hệ người Việt Nam nhất là lớp trẻ . - Văn bản trích từ bài viết “Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị” của Lê Anh Trà in trong tập HCM và văn hoá VN, Viện văn hoá xuất bản, Hà Nội 1990. H.Dựa vào hệ thống câu hỏi, em hãy xác II.Bố cục : 3 đoạn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> định bố cục văn bản?. - Đoạn 1: Từ đầu …rất hiện đại (quá trình hình thành và điều kì lạ của phong cách văn hoá HCM. - Đoạn 2 : Tiếp…hạ tắm ao ( Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác ) - Đoạn 3 : Còn lại (Bình luận, khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM. III. Tìm hiểu văn bản 1. Con đường hình thành phong cách văn hoá HCM.. GV.Gọi hs đọc đoạn 1 H. Nhắc lại luận điểm trong đoạn văn 1 là gì ? - HS trả lời - GV chốt H. Theo em đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ như thế nào ? - HS trả lời - GV. Vốn tri thức văn hoá của Chủ Tịch Hồ Chí Minh hết sức sâu rộng . H.Vậy vốn tri thức văn hoá đó thể hiện ở những mặt nào, em hãy tìm những chi tiết cụ thể ? - HS tìm và trả lời - GV chốt GV.Trong cuộc đời hoạt động đầy gian nan + Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước , vất vả , Bác đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều vùng trên thế giới, cả ở nhiều nền văn hoá … phương Đông và phương Tây … thăm các nước Châu Phi, Châu á, Châu Mĩ …sống dài ngày ở Pháp , ở Anh . - Bác nắm vững phương tiện giao tiếp là + Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngôn ngữ, đây là công cụ quan trọng bậc nhất ngoại quốc : Pháp, Anh, Hoa, Nga … để tìm hiếu và giao lưu văn hoá với các dân tộc trên thế giới. + Người làm nhiều nghề . - Một cuộc đời đầy truân chuyên, lúc làm bồi bàn, lúc cuốc tuyết …Qua công việc, qua lao động mà học hỏi . + Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm - Người luôn học hỏi, tìm hiểu đến mức khá hiểu văn hoá, nghệ thuật đến một uyên thâm mức khá uyên thâm . + Chịu ảnh hưởng của tất cả các nền.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> H. Người tiếp thu văn hoá nước ngoài như văn hoá, tiếp thu mọi cái đẹp và cái thế nào? hay đồng thời phê phán những tiêu - Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động cực . - Điều quan trọng là Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài. H. Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả ở đoạn văn trên.? - HS trả lời - GV. Tác giả đã kết hợp (đan xen) gữa lời kể và lời bình một cách tư nhiên “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới sâu sắc như Chủ Tịch HCM. GV.Gọi 1 hs đọc : Nhưng điều kì lạ …rất hiện đại H.Theo tác giả thì điều kì lạ nhất trong phong cách HCM là gì ? Vì sao có thể nói như vậy ? - HS bày tỏ - GV. Đó là những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách Việt Nam (Chỗ độc đáo kì lạ nhất trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà, thống nhất những phẩm chất khác nhau trong con người HCM đó là truyền thống và hiện đại, phương Đông và phường Tây, xưa và nay, dân tộc và Quốc tế, vĩ đại và bình dị H. Qua tìm hiểu về con đường hình thành phong cách HCM, em có suy nghĩ gì về phong cách của Người? - HĐ nhóm 2’ - Học sinh trình bày - GV gọi học sinh bổ sung, kết luận. - Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM để tạo nên một nhân cách, một lối sống rất VN, rất Phương Đông nhưng đồng thời rất mới, rất hiện đại .. GV.Chúng ta thấy vốn tri thức văn hoá của HCM thật là uyên thâm, ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân dân thế giới, văn hoá thế giới như Bác Hồ.. -> Kết hợp giữa kể và bình một cách tư nhiên và ngôn ngữ trang trọng ->sự hiểu biết sâu rộng về các dân tộc và văn hóa thế giới nhào nặn nên.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đây cũng là một cách viết so sánh bao quát để khẳng định giá trị của nhận định . - Nhưng đó không phải là trời cho một cách tự nhiên mà nhờ thiên tài, nhờ Bác đã dày công học tập rèn luyện không ngừng trong suốt bao nhiêu năm, suốt cuộc đời hoạt động đầy gian truân . Vì vậy, HCM không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới (Bác được UNESCO phong tặng danh hiệu này năm 1990 Chuyển tiết 2 GV.Gọi hs đọc đoạn 2. H. Vẻ đẹp trong phong cách HCM được thể hiện cụ thể ở những điểm nào? - HS tìm và trình bày - GV. Chốt (lối sống và làm việc) H. Lối sống của Bác Hồ được biểu hiện như thế nào? - Nơi ở , nơi làm việc . - Trang phục . - Tư trang . - ăn uống. GV. Cho hs quan sát bức ảnh chụp nhà sàn của Bác tại Phủ Chủ tịch Hà nội để phần nào nhận xét về phong cách sống của bác . GV. Cho học sinh đọc vài câu thơ minh hoạ: - “Nơi Bác ở: Sàn mây, vách gió Sáng nghe chim rừng hót sau nhà Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ” - “Tiếng suối trong như tiếng hát xa …” - “Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ đậm đà” (Tố Hữu). cốt cach văn hóa HCM.. 2.Vẻ đẹp trong phong cách HCM. + Nơi ở, làm việc: Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao …Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn vài phòng tiếp khách, họp bộ chính trị, làm việc và ngủ . + Trang phục hết sức giản dị, với bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp . + Tư trang ít ỏi, một chiếc va li con với vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm … + ăn uống đạm bạc với những món ăn dân tộc : Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV. Bác có cuộc sống một mình, không xây dựng gia đình, suốt cuộc đời hi sinh vì dân vì nước . - Gọi hs đọc “ Tôi dám chắc…hạ tắm ao” H. ở luận điểm này tác giả sử dụng nghệ thuật nào là chủ yếu ? - HS trả lời - GV. Tác giả đi kể kết hợp với lời bình, so sánh : Tôi dám chắc không có một vị lãnh tụ, một vị tổng thống hay một vị vua hiền nào ngày trước lại sống đến mức giản dị và tiết chế như vậy . H. Vậy tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trên là gì? - HS trả lời - GV. ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nước nhưng Chủ Tịch HCM có một lối sống vô cùng giản dị, đạm bạc mà lại vô cùng thanh cao, sang trọng. H. Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? - Lối sống của Bác không phải là lối sống khắc khổ của những con ngưòi tự vùi mình trong cảnh nghèo đói . - Đây cũng không phải là cánh tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời. -> Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ : Cái đẹp là sự giản dị tự nhiên . H. Lối sống của Bác giúp em gợi nhớ tới lối sống của các vị hiền triết nào? - Tác giả đi so sánh đó là nếp sống của các vị hiền triết như: Nguyễn Trãi, Nguyễn bỉnh Khiêm một nếp sống thanh đạm, thanh cao . => Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách HCM. Cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm Đọc hai câu thơ : Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao .. - Kể kết hợp với lời bình, so sánh, cách sử dụng chi tiết tiêu biểu.. - >Lối sống giản dị mà thanh cao của HCM..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -> Vẻ đẹp của cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc mà thanh cao . GV.Gọi một em đọc đoạn cuối H. Em có nhận xét gì về đoạn văn cuối ? - Hoạt động nhóm nhỏ – Trình bày – nhận xét – kết luận - So sánh : + Giống : Giống các vị danh nho xưa , họ không phải là tự thần thánh hoá làm cho khác đời, lập dị, mà là cách di dưỡng tinh thần (bồi bổ cho sảng khoái về tinh thần, giữ cho tinh thần vui vẻ ) đây là một quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống . + Khác : Bác có lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị Chủ tịch nước, linh hồn của dân tộc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội => Lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị chủ tịch nước, linh hồn của dân tộc . H: Em học tập được gì về phong cách sống của Bác: HS tr l – gv bs *KL: GV kết luận Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết(5’) -Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái quát nội dung, nghệ thuật của văn bản. IV/Ghi nhớ: sgk/8 H: Nêu nội dung chính của văn bản? H: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào? HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập(10’) -Mục tiêu: Học sinh biết tổng hợp, khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình tự thời gian. V/ Luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV.Gọi học sinh trình bày câu chuyện về lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ Tịch HCM. H. Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo phong cách HCM. Để thực hiện được điều đó, mỗi chúng ta phải làm gì? - Cần phải hoà nhập với khu vực và Quốc tế nhưng cũng cần phải giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (5’) -GV.Chốt lại những đơn vị kiến thức cơ bản trong hai tiết học . - Đọc lại toàn bộ đoạn trích, học nội dung, nắm vững ghi nhớ . - Chuẩn bị bài đấu tranh cho một thế giới hoà bình..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 19/8/2013 Ngày giảng:20/8/2013 BÀI 1-TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt: - Biết được thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất. - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. - Vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: -HS biết và hiểu nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. -Tích hợp kĩ năng sống 2. Kĩ năng: -HS biết nhận biết và phân tích các phương châm và vận dụng phương châm về chất và lượng trong giao tiếp. -Học sinh có ý thức sử dụng các phương châm hội thoại một cách có hiệu quả. -Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯƠC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC : -Phân tích tình huống và thực hành ,động não. V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. *Khởi động: (2’) Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá “học ăn, học nói, học gói, học mở”là những cách học mà ai cũng cần học, cần biết. Con người cũng có thể hiểu nhau bằng cử chỉ, ánh mắt, nụ cười nhưng chủ yếu vẫn là giao tiếp bằng ngôn ngữ đó chính là hội thoại . Vậy để hiểu được hội thoại là gì ? *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới ( 20’) -Mục tiêu: HS trình bày được nôị dung phương châm về lượng,về chất Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I. Phương châm về lượng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phân tích ngữ liệu - Gv sử dụng bảng phụ. 1. Bài tập: a.Bài tập 1.. H Từ bơi có nghĩa là gì? - Hs: Là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể. H Mục đích của câu hỏi “ cậu học bơi ở đâu vậy?” là gì? - HS: An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào. H Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn biết không? cần trả lời như thế nào? -Câu trả lời +Không mang đầy đủ nội dung mà An cần biết. - Hs: Không mang đầy đủ nội dung mà An cần biết. Cần trả lời: ở hồ, ao, bể bơi… - Gv: nói như Ba là không có nội dung. Đó được coi là một hiện tượng giao tiếp không bình thường. H Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp? -Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp, không nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. - Gv yêu cầu hs kể lại truyện cười Lợn cưới áo mới. b.Bài tập 2 H* Vì sao truyện này lại gây cười? - Hs: Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói khi hỏi và khi trả lời. Anh lợn cưới và anh áo mới đã hỏi và trả lời thừa. H Lẽ ra anh có lợn cưới và anh có áo mới phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời? - Hs:Lẽ ra chỉ cần hỏi: “ Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?”. Và chỉ cần trả lời: “ Nãy giờ tôi không thấy con lợn nào - Trong giao tiếp, không nên nói chạy qua đây cả”. nhiều hơn những gì cần nói. H Như vậy cần phải tuân thủ điều gì khi giao → Phương châm về lượng. tiếp? - Hs trả lời. GV: những yêu cầu cần tuân thủ trong 2 bài 2.Ghi nhớ 2: sgk.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bập trên chính là phương châm về lượng khi - Khái niệm phương châm về lượng giao tiếp. -Thế nào là phương châm về lượng? - Hs trả lời. - Gv kết luận.Hs đọc ghi nhớ sgk. II. Phương châm về chất. Phân tích ngữ liệu 1. Bài tập: - Gv yêu cầu hs kể lại chuyện cười “ Quả bí khổng lồ”- sgk. H Truyện cười này phê phán điều gì? +Phê phán tính nói khoác. - Hs: Phê phán tính nói khoác, nói những điều mình tin là không đúng sự thật. H Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần - Trong giao tiếp, không nên nói tránh? những điều mà mình không tin là - HSTL. đúng sự thật. - Gv: Nếu không biết chắc tuần sau lớp mình sẽ học chiều thì em có thông báo điều đó với các bạn cùng lớp không?Nếu không có bằng chứng xác thực thì cảnh sát có được kết tội anh A buôn bán ma tuý không? HS:Không. H Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì nữa? - Trong giao tiếp, đừng nói những - Hs trả lời. điều mà mình không có bằng chứng - Gv khẳng định: Đó là nội dung của phương xác thực. châm về chất. → Phương châm về chất. H Em hiểu phương châm hội thoại về chất có nghĩa là như thế nào? 2.Ghi nhớ 2. sgk. *Ghi nhớ Khái niệm phương châm về chất *Hoạt động 2: HD HS luyện tập(17’) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức phương châm về chất và về lượng để giải các bài tập. III.Luyện tập: Bài tập 1 1.Bài tập1. Phân tích lỗi trong những câu - Hs đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu của bài sau: tập. a. Thừa cụm từ nuôi ở nhà, vì gia súc có - Hs hoạt động cá nhân. nghĩa là súc vật nuôi ở nhà. - Gv yêu cầu hs trả lời miệng- nhận xét, b.Thừa cụm từ có hai cánh, vì tất cả các kết luận. loại chim đều có hai cánh. 2. Bài tập 2.Chọn từ ngữ thích hợp vào chỗ trống..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2 - Gv yêu cầu hs đọc bài tập 2, xác định yêu cầu bài tập. - Gv gọi 1- 2 hs trả lời miệng. - Hs, gv nhận xét, kết luận.. Bài tập 3 - Hs đọc bài tập 3.Xác định yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn. Các nhóm báo cáo kết quả. gv nhận xét cá nhân,nhận xét nhóm, kết luận.. a. nói có sách, mách có chứng. b. nói dối. c. nói mò. d. nói nhăng nói quậy. e. nói trạng. các từ ngữ nói trên đều chỉ những cách nói liên quan đến phương châm hội thoại về chất. 3.Bài tập 3. Đọc và cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân thủ.. Với câu nói Rồi có nuôi được không?, người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng trong hội thoại,hỏi một câu thừa. Vì bố không nuôi được thì làm sao có con là người nói. 4.Bài tập 4. a. Nội dung của cách diễn đạt đó chứng tỏ người nói chưa có bằng chứng chắc chắn. Và để tuân thủ phương châm về chất, người nói thông báo cho người nghe biết là tính xác thực của điều nói ra sau đó Bài tập 4 chưa được kiểm chứng. - Gv nêu yêu cầu bài tập 4. b. Nội dung của các lời nói ở đây chứng tỏ mọi người biết điều mà người nói sắp GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.. nói ra. Diễn đạt như vậy là để báo cho người nghe việc nhắc lại nội dung đã cũ *KL: GV nhận xét mức độ hiểu bài của là do chủ ý của người nói.Nó có tác dụng HS nhấn mạnh hoặc chuyển ý, chuyển đoạn. 4. Củng cố và hướng dẫn học bài (5’) -Gv nhắc lại nội dung tiết học. -Bài tập nhanh( Gv dùng bảng phụ): Trong các câu sau, câu nào không tuân thủ phương châm hội thoại? Giải thích vì sao. A. Cô giáo nhìn em bằng đôi mắt. B. Tôi nhìn thấy con lợn to bằng con trâu. C. Bị dị tật từ nhỏ, bạn tôi phải tập viết bằng chân. D. Bạn ấy đá bóng chỉ bằng chân. (Câu a,d:Vi phạm phương châm về lượng.Câu b vi phạm phương châm về chất). 5. Hướng dẫn học bài (2’) - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 5. - Soạn bài: Các phương châm hội thoại( tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngµy so¹n: 20/8/2013 Ngµy gi¶ng:22/8/2013 BÀI 1- TIẾT 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Hiểu được việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. - Tạo lập được văn ban thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuaät . * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: -HS ôn tập kiến thức về văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. -Hiểu được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. -Tạo lập đươc văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật . 2, Kĩ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. -Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn bản thuyết minh. - Học sinh có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯƠC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1.Giao tiếp,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP/CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC : -Phântích ,thực hành ,động não. V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. *Khởi động: (3’) GV: Kể tên một số dạng bài văn bản thuyết minh đã học trong chương trình lớp 8? HSTL:(Thuyết minh một danh lam thắng cảnh,một di tích lịch sử,một thứ đồ dùng,một loài cây,loài hoa,một con vật nuôi…) GV: Theo em trong văn bản thuyết minh có cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật không?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS tự bộc lộ. GV: Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn người ta đã sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để gây hứng thú cho người đọc, người nghe. Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó như thế nào? *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (21’) - Mục tiêu: HS trình bày khái niệm, đặc điểm, liệt kê được các ph ương pháp thuyết minh. Tìm và phân tích được ý nghĩa của các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.. Gv yêu cầu hs nhắc lại những vấn đề đã học 1. Ôn tập văn bản thuyết minh. về văn bản thuyết minh( tính chất, mục đích, - Tính chất văn bản thuyết minh. phương pháp). - Mục đích. - Hs nhắc lại. - Các phương pháp thuyết minh. - Gv đưa ra bảng phụ đã ghi sẵn nội dung: + Tính chất: nằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của sự vật và hiện tượng tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích… + Mục đích: làm rõ ( giới thiệu, thuyết minh) những đặc điểm của đối tượng. _ Phương pháp: nêu định nghĩa, giải thích, phân loại, nêu số liệu, so sánh, nêu ví dụ. 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. - Gv gọi hs đọc văn bản và nêu yêu cầu bài tập sgk - H Bài văn thyết minh đặc điểm gì của đối tượng ?( nội dung) - Hs trả lời. GV:Thông thường các tác giả thường viết - Nội dung: thuyết minh sự kì lạ vô vịnh Hạ Long rộng bao nhiêu,có bao nhiêu tận của Hạ Long do đá và nước tạo hang động,các hang động đá có hình thù,vẻ nên. đẹp như thế nào song Nguyên Ngọc lại có một phát hiện mới về đá và nước của vịnh Hạ Long đem đến cho du khách những cảm giác thú vị. - H Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không? - Văn bản đã cung cấp tri thức khách - Hs trả lời. quan về đối tượng một cách hình tượng và sinh động ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - H Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm, liệt kê đối tượng không?Vì sao? - Hs: Khó thuyết minh, vì: + Đối tượng thuyết minh rất trừu tượng( giống như trí tuệ, tâm hồn, tình cảm, đạo đức…)vì không phải thuyết minh về đá và nước như vật vô tri mà “chúng có tri giác,tâm hồn”,thuyết minh về sự kì lạ tuyệt vời của chúng. + Ngoài việc thuyết minh về đối tượng, còn phải truyền được cảm xúc và sự thích thú tới người đọc. - H Văn bản đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? - Hs: giải thích, liệt kê. GV:Ví dụ nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê:Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động…thì đã nêu được sự lì lạ của Hạ Long chưa? -HS: Chưa nêu được hết sự kì lạ của Hạ Long. H Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì? -HS: (Sự kì lạ của tri giác, của tâm hồn, sự vô tận của nước và đá). H Gạch chân câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long? HS:”Chính nước…tâm hồn” - H Vậy ngoài các phương pháp đó, tác giả còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? -HSTL: GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp tưởng tượng và liên tưởng ntn để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long. Hãy chỉ rõ? HS:+ Tưởng tượng những cuộc dạo chơi, đúng hơn là các khả năng dạo chơi( toàn bài dùng 8 chữ: có thể), khơi gợi những cảm giác có thể có( đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá thân). Tác giả tưởng tượng nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách. -Phương pháp thuyết minh: Giải thích,liệt kê.. -Tác giả vận dụng biện pháp nghệ thuật tưởng tượng, liên tưởng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> tạo nên sự kì thú. tuỳ theo góc độ,tốc độ di chuyển của du khách và hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá mà thiên nhiên luôn biến hoá khôn lường. + Dùng phép nhân hoá để tả các đảo đá( gọi chung là thập loại chúng sinh, là thế giới người, bọn người bằn đá hối hả trở về…). H Qua phân tích cho biết tác dụng của việc vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh ? - Hs trả lời- Gv kết luận. - GV bổ sung: Ngoài ra còn có thể sử dụng các hình thức như kể chuyện, tự thuật, đối thoại ( hỏi đáp) theo lối ẩn dụ, nhân hoá, hư cấu các hình thức vè, diễn ca… Ví dụ, trước đây, để giúp đồng bào dễ nhớ các chữ cái, người ta đã làm nhiều câu vè, có câu như sau: O tròn như quả trứng gà, Ô thì đội mũ, Ơ thời có râu. H* Qua bài tập trên em hãy nhận xét khái quát về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?. - Việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn.. - Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc. 3. Ghi nhớ: sgk. - Một số biện pháp nghệ thuật - Cách sử dụng. - Hs đọc ghi nhớ sgk. - Gv chốt kiến thức. *KL: GV kết luận *Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập(15’) - Mục tiêu: HS tìm và phân tích được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cụ thể. II. Luyện tập Bài tập 1 1. Bài tập 1. Đọc và trả lời câu hỏi. - Gv yêu cầu hs đọc văn bản: Ngọc a. Văn bản có tính chất thuyết minh vì đã hoàng xử tội ruồi xanh- sgk. cung cấp tri thức khách quan về loài ruồi. - Gv: Văn bản có tính chất thuyết minh không? Tính chất ấy thể hiện ở - Thể hiện ở các chi tiết: những điểm nào? những phương + Con là ruồi xanh, thuộc họ côn trùng hai pháp thuyết minh nào đã được sử cánh… dụng? + Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn… 19 - Hs trả lời. triệu tỉ con ruồi… + một mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ… - Các phương pháp thuyết minh: giải thích, nêu số liệu, so sánh….
<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Nét đặc biệt: - Về hình thức: giống như văn bản tường - Gv: Bài thuyết minh này có nét gì thuật một phiên toà. đặc biệt? Tác giả đã sử dụng biện - Về cấu trúc: giống như biên bản một cuộc pháp nghệ thuật nào? tranh luận về mặt pháp lí. - Hs trả lời - Về nội dung: giống như 1 câu chuyện kể về - Gv: Các biện pháp nghệ thuật ở đây loài ruồi. có tác dụng gì? chúng có gây hứng + Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ thuật thú và làm nổi bật nội dung cần như: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ… thuyết minh hay không? c. Tác dụng: làm cho văn bản trở nên sinh - Hs trả lời. động, hấp dẫn, thú vị. - Nhờ các biện pháp nghệ thuật mà văn bản đã gây hứng thú cho người đọc mà không gây ảnh hưởng đến việc tiếp nhận nội dung Bài tập 2 văn bản thuyết minh. Gv nêu yêu cầu bài tập 2- sgk. 2. Bài tập 2. Đọc và nêu nhận xét. - Hs thảo luận nhóm theo kĩ thuật Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của loài khăn trải bàn(4’) chim cú dưới dạng một ngộ nhận (định kiến ) -GV treo kết quả thảo luận của thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhóm,nhận xét từng cá nhân và cả nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nhóm.. nghệ thuật ở đây chính là ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (5’) - Gv khái quát lại tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Bài tập nhanh:( Gv dùng bảng phụ). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng. 1.Khi nào cần thuyết minh sự vật một cách hình tượng, bóng bẩy? A. Khi thuyết minh các đặc điểm cụ thể, dễ thấy của đối tượng. B. Khi thuyết minh các đặc điểm trừu tượng, không dễ thấy của đối tượng. C. Khi muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động hấp dẫn. D, Khi muốn trình bày rõ diễn biến sự viêc, sự kiện. 2. Điều cần tránh khi thuyết minh kết hợp với sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. A.Sử dụng đúng lúc đúng chỗ. B. Kết hợp với các phương pháp thuyết minh. C. Làm lu mờ đối tượng thuyết minh. D. Làm đối tượng thuyết minh được nổi bật gây ấn tượng. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2’) - Học thuộc ghi nhớ, xem lại bài, làm bài tập 2- sgk. - Soạn bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 20/8/2013 Ngày giảng:22/8/2013 BÀI 1- TIẾT 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I.MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Hiểu được một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Hệ thống hóa kiến thức về văn bản thuyết minh - Vận dụng kiến thức viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Đánh giá đúng được giá trị và có ý thức sử dụng số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: HS củng cố, hệ thống hoá,nâng cao các kiến thức về văn bản thuyết minh thông qua việc kết hợp với các biện pháp nghệ thuật . 2. Kĩ năng: HS viết được một văn bản thuyết minh có sử dụng các yếu tó nghệ thuật. II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯƠC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP/CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC -Phântích ,thực hành ,động não. VTỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra ầu giờ (4’) - Việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cần chú ý điều gì và nêu tác dụng của nó? - Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới. *Khởi động: (3’) Giờ trước các em đã biết việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh sẽ làm cho văn bản thuyết minh trở nên hấp dẫn và sinh động hơn, tạo ra sự thích thú cho người đọc.Vậy để củng cố lại những kiến thức đã học và rèn luyện cho các em kĩ năng sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, các em sẽ tiến hành luyện tập nội dung này..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập(35’). -Mục tiêu: HS lập được dàn ý,dự kiến sẽ sử dụng các bi ện pháp ngh ệ thu ật trong bài ntn.HS viết và trình bày được phần mở bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Đề bài: - Gv yêu cầu hs đọc và xác định Thuyết minh chiếc bút, chiếc nón yêu cầu của đề bài. II. Tìm hiểu đề. H Đối tượng cần thuyết minh ở đây là gì? - Hs trả lời. - Đối tượng: chiếc bút, chiếc nón. H Về nội dung thuyết minh cần nêu được những nội dung nào? - Nội dung; nêu công dụng, cấu tạo, chủng - Hs trả lời. loại, lịch sử của chiếc bút, chiếc nón. H Về hình thức thuyết minh cần lưu ý điều gì? - Hs trả lời. - Gv hướng dẫn, bổ sung: + Cho sự vật tự thuật về mình. + Sáng tạo ra một câu chuyện nào đó. + Phỏng vấn một sự vật, hiện tượng nào đó ( bằng nghệ thuật nhân hoá). + Tổ chức đi thăm một nhà sưu tầm đồ vật… GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn(tg7’). Nhóm 1,2,3,4:thuyết minh về cái bút. Nhóm 5,6,7,8 thuyết minh về cái nón. GV treo kết quả thảo luận của nhóm1 lên bảng.Các nhóm khác nhận xét,bổ sung. GVnhận xét,kết luận. GV treo bảng phụ có ghi sẵn dàn ý. - Hình thức thuyết minh: vận dụng 1 số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, so sánh, miêu tả, hỏi đáp theo lối nhân hoá… để làm cho bài viết thêm vui tươi, hấp dẫn.. III. Lập dàn 1. Thuyết minh về chiếc bút.. a. Mở bài. Giới thiệu chung về chiếc bút. b. Thân bài. - Lịch sử: từ rất xa xưa - Cấu tạo: gồm 2 phần: phần vỏ và phần lõi. + Phần vỏ: Thường làm bằng nhựa cứng GV gọi nhóm 2 dự kiến cách sử ( hoặc sắt, nhôm…), thường được cấu tạo 2 dụng biện pháp nghệ thuật trong phần: ( phần trên, phần dưới) được nối với văn bản thuyết minh về chiếc bút. nhau bằng gien xoáy. Tác dụng: bảo vệ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> (Có thể cho bút tự kể chuyện về phần lõi mình,có thể dùng biện pháp nhân + Phần lõi: gồm đầu bút, lò xo, ruột bút có hoá cho bút tâm sự với mình…) chứa mực…Đầu bút gắn viên bi nhỏ.Khi viết,viên bi lăn đẩy mực ra ngoài. - GV treo kết quả thảo luận của - Công dụng: dùng để viết. nhóm 5.Các nhóm khác nhận xét,bổ -Về màu sắc: nhiều màu :xanh, đỏ, tím, sung. vàng… -Gv nhận xét,kết luận.GV sử dụng - Chủng loại: phong phú bút bi, bút máy… bảng phụ đã ghi kết quả thảo luận -Giá thành,sự tiện lợi của bút. -Cách bảo vệ bút. c. Kết bài. Bày tỏ thái độ với chiếc bút. 2. Thuyết minh về chiếc nón lá. a. Mở bài. Giới thiệu chung về chiếc món lá Việt GV gọi đại diện HS nhóm 7, 8 dự Nam. kiến cách sử dụng biện pháp nghệ b. Thân bài. thuật trong văn bản thuyết minh về - Lịch sử:từ lâu đời. cái nón . -Giới thiệu về chiếc nón: -GV cho học sinh viết phần mở +Hình dáng nón: bài,trình bày,nhận xét. +Nguyên liệu làm nón:lá cọ,tre. GV gọi hS đọc phần đọc thêm:Họ +Cách làm nón:phơi sấy lá cọ ,chuốt lá cho nhà Kim. phẳng,đặt lá lên khuân chằm,dựng khuân,xếp vành,lợp lá,khâu nón,phết dầu bóng. -Nón sản xuất ở đâu,vùng nổi tiếng về nghề làm nón:Nón Huế,làng Chuông. -Giá trị của nón: +Giá trị tinh thần:biểu tượng của con người Việt Nam,quà tặng,để múa. +Giá trị kinh tế”Làm giàu,tạo công ăn việc làm. -Tác dụng che mưa,che nắng c.Kết bài:Cảm nghĩ cuả em về chiếc nón lá Việt Nam. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (3’) -Khi sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cần phải lưu ý điều gì? 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà (2’) - Hoàn thành bài văn thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam. - Soạn bài theo câu hỏi trong bài Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 24/8/2013 Ngày giảng: 26/8/2013 BÀI 2-TIẾT6: Văn bản ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH. G - Mác-Két I.MỤC TIÊU: * Mục tiêu cần đạt - Hiểu được tác hại của những cuộc đấu tranh trên thế giới - Cần nhận thức rõ những nguy hiểm do chiến tranh hath nhân gây nên - Giáo dục hs tinh thần đoàn kết, yêu và bảo vệ hoà bình nhân loại. - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang ,chiến tranh hạt nhân . - Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM - Tích hợp Môi trường - Tích hợp kĩ năng sống * Kiến thức trọng tâm 1, Kiến thức : - HS trình bày được vài nét về tác giả G.G. Mác- két và đoạn trích “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”. - Tìm hiểu các luận điểm chủ chốt và các luận cứ của văn bản.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ loại người 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm nghị luận chính trị- xã hội. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng - Giao tiếp và tự nhận thức III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Động nãovà thảo luận nhóm V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm trađầu giờ(4’) 3. Bài mới. *Khởi động (2’) Trong chiến tranh thế giới thứ hai, những ngày đầu tháng Tám-1945, chỉ bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố: Hirôxima vàNaga xa ki, đế quốc Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> đã làm 2 triệu người thiệt mạng và còn di hoạ đến bây giờ.Thế kỉ XX,thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân, đồng thời cũng phát minh ra những vũ khí huỷ diệt hàng loạt,khủng bố.Từ đó đến nay chúng ta luôn sống trong nguy cơ về một cuộc chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới,đe doạ nhân loại và đấu tranh cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ vẻ vang nhưng khó khăn nhất của nhân dân các nước.Hôm nay ta nghe tiếng nói của nhà văn Nam Mĩ-giải thưởng Nô-ben văn học,tác giả của những tiểu thuyết hiện thực lừng danh. *Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (35’) - Mục tiêu: Học sinh biết cách đọc đúng thể loại văn bản; khai thác được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của văn bản. HS nêu được những hiểu biết về tác giả,đoạn trích. + Phân tích được nguy cơ về chiến tranh hạt nhân. - Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM-Tích hợp Môi trường-Tích hợp kĩ năng sống Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Đọc và thảo luận chú thích. 1. Đọc. - Gv hướng dẫn đọc: đọc rõ ràng, dứt khoát, giọng đanh thép, chú ý các từ phiên âm, viết tắt. - Gv đọc mẫu- hs đọc- nhận xét cách đọc. 2. Thảo luận chú thích. - Gv: Nêu những hiểu biết của em về nhà a.Tác giả văn G.G Mác-két? - Tác giả: Gác-xi-a Mác-két, là nhà - Hs trả lời. căn Côlômbia - Gv cho hs quan sát chân dung nhà văn Mackét và giới thiệu: Đây là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập truyện ngắn theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo, trong đó tiểu thuyết Trăm năm cô đơn đã trở nên quen thuộc với bạn đọc nước ta. - Thể loại. H Nêu xuất xứ đoạn trích? văn bản nhật dụng: nghị luận chính - Hs trả lời. trị xã hội. - Gv bổ sung: Tháng 8.1986, nguyên thủ 6 nước (Ấn Độ, Mêhicô, Thuỵ Điển, c. Chú thích :sgk. áchentina, Hilạp, Tan-da-ni-a) họp lần thứ hai tại Mê-hi-cô, đã ra một bản tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để bảo đảm an ninh và hoà bình trên thế giới. Trong tiếng nói góp và bản đồng ca ấy có tiếng nói của nhà văn Máckét, một tiếng nói đầy nhiệt huyết và.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> giàu sức thuyết phục- Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Gv yêu cầu hs theo dõi phần 1 của văn bản. H Bằng những chứng cớ nào, tác giả đã làm rõ nguy cơ của chiến tranh hạt nhân? - HSTL. H* Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả.Tác dụng của cách vào đề đó? -HS:( Cách vào đề trực tiếp (bằng một thời gian cụ thể, những con số cụ thể, cách tính toán cụ thể, khoa học) cho thấy rõ tính chất hiện thực và hệ trọng của vấn đề - Gv phân tích: Mở đầu văn bản, tác giả đưa ra một câu hỏi rồi tự trả lời bằng một thời điểm hiện tại rất cụ thể(hôm nay ngày 8-8-1986), với những con số cụ thể(4tấn thuốc nổ,50000đầu đạn hạt nhân), cách tính toán cụ thể,khoa học(tiêu diệt tất cả các hành tinh xung quanh mặt trời cộng 4 hành tinh,phá vỡ thế cân bằng của mặt trời) tác giả muốn chứng minh cho người đọc thấy rõ và gây ấn tượng mạnh về nguy cơ khủng khiếp, hiểm hoạ kinh khủng của việc tàng trữ vũ khí hạt nhân trên thế giới ở thời điểm hiện tại1986. H Để làm rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân, tác giả còn đưa ra các lí lẽ. Đó là những lí lẽ nào?. I.Tìm hiểu văn bản. 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân. - Chứng cớ: + Ngày 8- 8- 1986, hơn 50 000 đầu đạn hạt nhân đã được bố trí khắp hành tinh. + Tất cả mọi người không trừ trẻ con, mỗi người đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ. + Tất cả chỗ đó nổ tung lên… mọi dấu vết của sự sống trên trái đất.. - Lí lẽ: + Về lí thuyết có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh […] và phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời. ( chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá huỷ diệt). + không có một đứa con nào của H Theo em, cách đưa lí lẽ và chứng cớ trong tài năng con người lại có một tầm đoạn này có gì đặc biệt? quan trọng quyết định đến như vậy - HSTL. → Lí lẽ kết hợp với chứng cớ; lí lẽ đối với vận mệnh thế giới. ( Phát và chứng cớ đều dựa trên sự tính toán khoa minh hạt nhân quyết định sự sống học, rất xác thực còn của thế giới). HTác giả còn so sánh nguy cơ đó với gì? HS:(So sánh với thanh gươm Đa-mô-clét cho thấy nguy cơ hạt nhân là nguy cơ đe.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> doạ trực tiếp cuộc sống cuả con người). - Gv phân tích, mở rộng: Không những đưa ra những con số cụ thể để gây ấn tượng mạnh, tác giả còn bộc lộ trực tiếp thái độ của mình, so sánh hiểm hoạ khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân với điển tích cổ phương Tây- thần thoại Hi Lạp: thanh gươm Đa-mô-clét và dịch hạch ( lan truyền nhanh và gây chết người hàng loạt). Nếu có thể so sánh thêm, có thể nói nguy cơ chiến tranh hạt nhân cũng như động đất, sóng thần, trong một phút có thể biến những dải bờ biển mênh mông tươi đẹp của 5 quốc gia Nam á và thành đống hoang tàn, cướp đi 155.000 người trong khoảnh khắc. H Những điều đó đã tác động như thế nào đến người đọc, người nghe? - HSTL(Tác động trực tiếp vào nhận thức của người đọc về sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân, khơi gợi sự đồng tình với tác giả). H Từ đó em suy nghĩ gì về nguy cơ chiến *Bằng những lí lẽ chặt chẽ,chứng cớ tranh hạt nhân? xác thực,tác giả cho thấy nguy cơ - HSTL. chiến tranh hạt nhân là rất khủng khiếp và đe doạ trực tiếp cuộc sống con người trên trái đất. 4. Củng cố (3’) - Gv khái quát lại nội dung bài học. - Bài tập nhanh: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. + Vì sao văn bản này được coi là văn bản nhật dụng? a. Vì văn bản thể hiện những trăn trở, suy nghĩ về đời sống của tác giả. b. Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm. c. Vì nó bàn về một vấn đề lớn lao luôn được đặt ra ở mọi thời. d. Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì, hấp dẫn. + Văn bản đấu tranh cho một thế giới hoà bình có mấy luận điểm chính? A.Một B.Hai. C.Ba. D.Bốn. 5. Hướng dẫn học bài(2’) - Soạn tiếp bài:chú ý phân tích hậu quả của chiến tranh hạt nhân,nhiệm vụ cấp thiết của chúng ta. -Học bài cũ theo vở ghi Ngày soạn: 25/8/2013.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày giảng:27/8/2013 BÀI 2-TIẾT 7 Văn bản : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH. G - Mác-Két I.MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Biếu được các nguy cơ chiến tranh hạt nhâ đang đe dọa trái đất - Hiểu rằng nhiệm vụ của mỗi con người trên trái đất là phải đấu tranh vì hòa bình - Cần trang bị cho mình hiếu biết về sự nguy hiểm của vũ khí hạt nhân. Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang ,chiến tranh hạt nhân . - Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM - Tích hợp Môi trường - Tích hợp kĩ năng sống * Kiến thức trọng tâm 1, Kiến thức : - Hs phân tích được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhận thấy nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Phân tích đặc sắc nghệ thuật của văn bản nghị luận chính trị- xã hội với lí lẽ rõ ràng, toàn diện, cụ thể, đầy sức thuyết phục. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm nghị luận chính trị- xã hội. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng -Giao tiếp và tự nhận thức III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: IV. PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC - Động nãovà thảo luận nhóm V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm trađầu giờ(4’) Nêu các luận điểm, luận cứ mà tác giả đã đưa ra trong đoạn trích “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”; Nhận xét về hệ thống luận cứ trong văn bản 3. Bài mới.. *Khởi động (2’).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gv nhắc lại kiến thức bài trước, chuyển ý: ở giờ trước các em đã được phân tích về nguy cơ chiến tranh hạt nhân.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ trực tiếp sự sống con người trên toàn thế giới. Đó là nguy cơ, là thảm hoạ tiềm tàng ghê gớm nhất, khủng khiếp nhất do con người có thể gây ra. Như vậy càng làm cho thế giới biến thành kho chứa thần chết, ngày càng tích tụ hiểm hoạ, và đặc biệt là quá trình chạy đua vũ trang đã và đang vô cùng tốn kém và phi lí. Vậy những sự tốn kém và phi lí ấy là gì? *Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (23’) -Mục tiêu: -Học sinh giải thích được vì sao chiến tranh hạt nhân là tốn kém và phi lí trí. -Nhận thức tính cấp thiết và tầm quan trọng của nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hoà bình thế giới . -Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM-Tích hợp Môi trường-Tích hợp kĩ năng sống Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính 2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh hạt nhân là cực kì tốn - Gv yêu cầu hs theo dõi phần 2. kém. - Gv treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng so sánh còn trống. - Gv gợi dẫn để hs điền vào bảng H: Sự tốn kém và tính chất phi lí của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân đã được tác giả chỉ ra bằng những chứng cớ nào?. HChi Nhìn so sánh trênsống em có phívào chobảng các lĩnh vực đời xã nhận xét gì về chi phí cho các lĩnh vực hội xã- hội chi100 phí cho vũ trang? Xã và hội: tỉ đôchạy la đua để giải quyết HS:(Chi phí cho cuộc chaỵ đua vũ trang những vấn đề cấp bách cho 500 triệu hạt lớn hơn rất nhiều so với chi trẻ nhân em nghèo khổ nhất thế giới. phí - Y tế: kinh phí của chương trình phòng cho các14lĩnh hội bệnh nhằmsốt cảirét thiện bệnh nămvức và xã phòng cho đời sống con người.Cuộc chaỵ đua 1 tỉ người và cứu 14 trẻ em châu Phi.vũ trang tới chiến đã - Tiếptiến tế thực phẩm:tranh Cung hạt cấp nhân số lượng vàcalo đang cướp đi cần củathiết thế cho giớigần những trung bình 575 điều kiện để cải thiện cuộc sống con triệu người thiếu dinh dưỡng; trả tiền người là các ở những nghèo). công nhất cụ cho nước nước nghèo. H* Em hãy nhận xét về cách lập luận. Chi phí chuẩn bị chiến tranh hạt nhân - Gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném bom chiến lược B.1B và 7000 tên lửa vượt đại châu. - Bằng giá 10 chiếc tàu sân bay Ni-mít mang vũ khí hạt nhân của Mĩ dự định sản xuất từ 1986-2000. - Bằng chi phí cho 149 tên lửa MX.. - Giáo dục: Xoá nạn mù chữ cho toàn - Chỉ hai chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt thế giới. nhân..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> của tác giả ở đoạn văn này?Tác dụng *Bằng những chứng cớ cụ thể,xác thực của nó? cùng nghệ thuật so sánh,đối lập,tác giả - HSTL. đã làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân. Cuộc chaỵ đua vũ trang đã và đang cướp đi của thế giới những điều kiện để cải thiện H Đoạn văn này gợi cho em cảm nghĩ cuộc sống con người. sâu sắc nào về chiến tranh hạt nhân? - HSTL:(Cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân là cực kì vô lí nhất, tốn kém nhất, đắt đỏ nhất, vô nhân đạo nhất; Cần loại bỏ chiến tranh hạt nhân vì cuộc sống hoà bình, hạnh phúc). -Tích hợp môi trường - Gv: Qua các phương tiện thông tin đại chúng, em biết nhân loại đã tìm cách nào để hạn chế chạy đua chiến tranh hạt nhân? - Gv yêu cầu hs chú ý phần 3 của văn bản. H Trong phần văn bản này, từ trái đất 3. Chiến tranh hạt nhân là cực kì phi được nhắc lại bao nhiêu lần? Dụng ý của lí. tác giả khi nhắc lại các từ đó? - Hs: Từ trái đất được nhắc lại 6 lần. Với ý: Trái đất là thứ thiêng liêng cao cả, đáng được chúng ta yêu quý, trân trọng, không được xâm phạm, huỷ diệt trái đất… - Gv: Theo tác giả, trái đất chỉ là một cái làng nhỏ trong vũ trụ, nhưng lại là nơi độc nhất có phép màu của sự sống trong hệ mặt trời. Em hiểu như thế nào về ý nghĩ ấy? - Hs: trong vũ trụ, trái đất chỉ là một hành tinh nhỏ, nhưng là hành tinh duy nhất có sự sống. Khoa học chưa khám phá được sự sống ở nơi nào khác, ngoài trái đất. Đó là sự thiêng liêng, kì diệu cuả trái đất nhỏ bé của chúng ta. H* Vì sao có thể nói:Chiến tranh hạt - 180 triệu năm bông hồng mới nở…, nhân là cực kì phi lí chẳng những đi trải qua bốn kỉ địa chất, con người mới ngược lại lí trí con người mà còn đi hát được hay hơn chim và mới chết vì.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ngược với lí trí tự nhiên ? yêu. HS:Vì: (Sự sống ngày nay trên trái đất và con người là kết quả của sự tiến hoá lâu dài của tự nhiên,một quá trình được tiến hành hàng triệu năm chứ không phải một sớm một chiều.Nên nếu tiến hành chiến tranh hạt nhân huỷ diệt tất cả là đi ngược lại lí trí con người và tự nhiên). HCách đưa dẫn chứng cuả tác giả có gì đặc biệt.Những chứng cớ đó cho thấy *Với dẫn chứng là các số liệu khoa học điều gì được làm sinh động bằng hình ảnh,tác giả cho thấy tính chất phản tiến hoá,phản GV:( Tác giả lấy dẫn chứng là các số tự nhiên cuả chiến tranh hạt nhân. liệu khoa học được làm sinh động bằng hình ảnh.Trái đất là hành tinh duy nhất có phép màu nhiệm.Đó là sự sống và con người.Nhưng sự sống và con người đó là kết quả của sự tiến hoá lâu dài cuả tự nhiên. GV:Em có suy nghĩ gì về lời cảnh báo cuả Mác-két về nguy cơ huỷ diệt sự sống và nền văn minh trái đất một khi chiến tranh hạt nhân bùng nổ? (Khi chiến tranh hạt nhân bùng nổ thì mọi sự sống và mọi nền văn minh sẽ bị huỷ diệt chỉ trong tích tắc bằng một cái ấn nút .Lời cảnh báo của nhà văn Máckét như tiếng chuông cảnh tỉnh những thế lực tham vọng vẫn đang say sưa tiến hành chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh hạt nhân.Đồng thời nó cũng kêu gọi mọi người đứng lên đấu tranh vì một thế giới hoà bình). - Hs chú ý đoạn cuối văn bản. - GV: Em hiểu thế nào là bản đồng ca 4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn của những người đồi hỏi một thế giới chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới không có vũ khí và một cuộc sống hoà hoà bình. bình, công bằng? ( Là tiếng nói yêu chuộng hoà bình trên trái đất của nhân dân trên thế giới)..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> H Sau khi phân tích hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân,tác giả đưa ra nhiệm vụ gì? HS:(Chúng ta đến đây để chống lại việc đó…công bằng) -GV:Vì sao tác giả không viết”Tôi đến đây…”mà viết :”chúng tôi…?’ HS:(Dùng đại từ nhân xưng số nhiều *Nhiệm vụ của mỗi người là xiết chặt chỉ rõ đó không phải là nhiệm vụ của đội ngũ đấu tranh chống chạy đua vũ một người mà còn là nhiệm vụ chung trang bảo vệ hoà bình thế giới. của tất cả nhân loại). -GV:Mác-két có sáng kiến gì? - Gv: ý tưởng của tác giả về việc mở ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại được sau thảm hoạ hạt nhân có thực hiện được không.Vì sao? HS:(Không thực hiện được vì nếu thảm hoạ chiến tranh hạt nhân xảy ra thì không có một nhà băng nào có thể tồn tại được). -GV:Vậy khi nêu ý tưởng này nhà văn Nhà văn nhấn mạnh nhân loại cần giữ muốn nhấn mạnh điều gì? gìn kí ức của mình, lịch sử sẽ lên án Thông điệp về một cuộc sống đã từng những kẻ hiếu chiến đẩy nhân loại vào tồn tại nơi trái đất để cho nhân loại thảm họa hạt nhân. tương lai biết rằng sự sống đã từng tồn tại ở đây, bị chi phối bởi đau khổ và bất công nhưng cũng đã từng biết đến tình yêu và biết hình dung ra hạnh phúc. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết(5’) -Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái quát nội dung, nghệ thuật của văn bản. GV yêu cầu HS thảo luận theo kĩ thuật khăn IV/Ghi nhớ: sgk trải bàn câu hỏi sau(2p) - Nội dung -H:Vì sao văn bản trên có nhan đề là “Đấu - Nghệ thuật tranh cho một thế giới hoà bình? GV treo kết qua rthảo luận,nhận xét cá nhân và các nhóm.GV kết luận. - H: Em học tập được những gì về cách viết nghị luận từ văn bản này? - HSTL. - Gv kết luận HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> -KL: GV khái quát kiến thức. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập(5’) -Mục tiêu: Học sinh biết tổng hợp, khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình tự thời gian. Gv nêu yêu cầu luyện tập. V/ Luyện tập. - Hs hoạt động cá nhân. Phát biểu suy nghĩ của em sau khi - Gv yêu cầu hs phát biểu suy nghĩ của mình. học văn bản”Đấu tranh cho một thế - Hs, Gv nhận xét, kết luận. giới hoà bình 4/ Củng cố (3’) -Gv khái quát nội dung tiết học. Bài tập:Khoanh tròn vào chứ cái trước câu trả lời đúng nhất: 1.Nội dung nào không được đặt ra trong văn bản”Đấu tranh cho một thế giới hoà bình của Mác-két? A.Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống trên trái đất. B.Nhiệm vụ cấp bách của nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó. C.Cần chạy đua vũ trang để chống chiến tranh hạt nhân. D.Chiến tranh hạt nhân là phi lí. 2.Đặc sắc nghệ thuật viết văn của Mác-két trong văn bản trên là gì? A.Xây dựng hệ thống luận điểm,luận cứ rõ ràng. B.Sử dụng phối hợp nhiều phép lập luận khá nhau. C.Có nhiều chứng cớ sinh động,cụ thể,giàu sức thuyết phục. D.Các ý trên. 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà (2’) - Học bài theo nội dung đã phân tích. - Soạn Tuyên bố về sự sống còn theo câu hỏi trong SGK.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 25/8/2013 Ngày giảng:27/8/2013 BÀI 2-TIẾT 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Nắm được tiết học hôm nay có mấy phương châm hội thoại. Đó là những phương châm nào - Vận dụng các phương châm đó vào trong nói và viết - Học sinh có ý thức sử dụng các phương châm hội thoại một cách có hiệu quả. -Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. * Kiến thức trọng tâm. 1. Kiến thức: -HS trình bày được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự. 2, Kĩ năng: -HS biết nhận biết và phân tích các phương châm và vận dụng phương châm này trong giao tiếp. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯƠC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV. PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phân tích tình huống và thực hành ,động não. V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3’) -Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất? Cho ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới. *Khởi động: (2’) .GV treo bảng phụ: a.Nói nhảm nhí vu vơ là nói nhăng nói cuội. b.Nói rành mạch,cặn kẽ,nói có trước có sau là nói ra đầu ra đũa. c.Nói băm nói bổ. d.Nói thiếu hoặc nội thừa nội dung trong giao tiếp. f.Ông nói gà bà nói vịt. GV:Trong các cách nói trên,cách nói nào vi phạm phương châm về chất và về lượng đã học ?.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Phương châm về chất Phương châm về lượng a d b c f P/C cách thức P/C lịch sự P/Cquan hệ GV:Vậy thế nào là phương châm cách thức,phương châm lịch sự,phương châm quan hệ? *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới ( 20’) -Mục tiêu: HS trình bày được thế nào là phương châm quan hệ,cách thức,lịch sự. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Phương châm quan hệ Gv ghi bảng thành ngữ, yêu cầu hs chú ý. H Thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào? - HSTL. H Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy: - Hs: mọi người tham gia giao tiếp không hiểu nhau, không trao đổi được với nhau và hoạt động xã hội sẽ bị rối loạ H* Em hãy lấy ví dụ cụ thể cho tình huống giao tiếp đó? - HSTL. H Qua đây em có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp? - HSTL. - Gv chốt: Đó là phương châm quan hệ. - Gv: Thế nào là phương châm quan hệ? - HSTL- gv kết luận. - Hs đọc ghi nhớ- sgk. H Em hãy tìm một số câu thành ngữ có liên quan đến phương châm quan hệ? - Hs: Đánh trống lảng. Nói như nước đổ đầu vịt. - Gv đưa ra 2 thành ngữ. H Hai thành ngữ này dùng để chỉ cách nói như thế nào? - HSTL. H Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra sao? - HSTL. → Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp. 1. Bài tập: sgk. - Thành ngữ: Ông nói gà, bà nói vịt.-> mỗi người nói một đằng, không khớp nhau, không hiểu nhau. → Phương châm quan hệ. 2 Ghi nhớ 1: sgk - Khái niệm Phương châm quan hệ. II. Phương châm cách thức. 1. Bài tập: sgk. a.Bài tập 1 - Dây cà ra dây muống. -> Cách nói dài dòng, rườm rà. - Lúng búng như ngậm hột thị. ->Cách nói ấp úng, không.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> nhận không đúng nội dung được truyền đạt → giao thành lời, không rành mạch tiếp không đạt kết quả mong muốn. H Qua đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp? → Trong giao tiếp phải nói - HSTL. ngắn gọn, rành mạch. b.Bài tập 2: Gv yêu cầu hs chú ý câu: Câu: Tôi đồng ý với những “ Tôi đồng ý với những nhận định về truyện nhận định về truyện ngắn của ngắn của ông ấy”. ông ấy” H Xác định khả năng cụm từ “ của ông ấy” bổ nghĩa cho từ ngữ nào? - Hs: Có hai khả năng : bổ nghĩa cho “ những nhận định” hoặc là cho “ truyện ngắn”. H Từ đó em có thể hiểu câu nói đó theo mấy cách? - Hs: 2 cách:+ Nếu của ông ấy bổ nghĩa cho nhận định thì câu trên có thể hiểu là: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn. → Trong giao tiếp cần tránh + Nếu bổ nghĩa cho truyện ngắn: Tôi đồng ý với cách nói mơ hồ. những nhận định của một ( những) người nào đó về truyện ngắn của ông ấy sáng tác. H Để người nghe không hiểu nhầm, phải làm như thế nào? - Hs: + Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn. → Phương châm cách thức. + Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác. - Gv: Như vậy, trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì? - Gv khẳng định: Phương châm cách thức. - Gv: Em hiểu như thế nào về phương châm cách thức? - HSTL. 2. Ghi nhớ 2: sgk. - GVKL. Khái niệm phương châm cách - HS đọc ghi nhớ sgk. thức - Gv yêu cầu hs đọc to truyện Người ăn xin- sgk. H Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái III. Phương châm lịch sự. gì đó? 1. Bài tập: Đọc truyện sau và - HS: Vì tuy cả hai người đều không có của cải, trả lời câu hỏi tiền bạc gì nhưng cả 2 đều cảm nhận được tình cảm mà người nghe đã dành cho mình, đặc biệt là tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin… H Có thể rút ra bài học gì từ truyện này?.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - HSTL - Gv khẳng định: cách nói như vậy gọi là phương châm lịch sự. HThế nào là phương châm lịch sự? - HSTL, GVKL. - Hs đọc ghi nhớ- sgk. H Em hãy tìm một số câu ca dao, tục ngữ có liên quan tới phương châm hội thoại? - Hs:+ Chẳng được miếng thịt miếng xôi Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng. Một lời nói quan tiền thúng thóc… GVlưu ý :Đôi khi có hiện tượng chồng chéo các phương châm hội thoại.VD Khi nói dài dòng thì người noí có thể vừa không tuân thủ phương châm về lượng(nội dung câu nói nhiều hơn đòi hỏi),không tuân thủ phưuơng châm quan hệ (không nói đúng vào đề tài),không tuân thủ phương châm cách thức(nói rườm rà,không rành mạch) H*Sau khi học xong các phương châm hội thoại,em sẽ vận dụng các phương châm này ntn để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp? (HS tự bộc lộ). - Trong giao tiếp, dù địa vị xã hội và hoàn cảnh không giống nhau thì những người tham gia đối thoại cũng phải tế nhị và tôn trọng nhau→ Phương châm lịch sự.. 3. Ghi nhớ 3: sgk. Khái niệm phương châm lịch sự. *Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập (15’) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức phương châm về lịch sự,cách thức,quan hệ để giải các bài tập. IV. Luyện tập. 1. Bài tập 1. Trong kho tàng tục ngữ… - Hs đọc bài tập 1- sgk. - Những câu tục ngữ, ca dao đó khẳng - Gv: xác định yêu cầu bài tập. định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống - Hs hoạt động cá nhân. và khuyên chúng ta trong giao tiếp nên - Gv giải thích uốn câu trong Kim vàng dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn. ai lỡ uốn câu. - Một số câu khác: + Một câu nhịn là chín câu lành… + Đất xấu trồng câu khẳng khiu, Những người thô tục nói điều phàm phu..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Đất tốt trồng cây rườm rà, Những người thanh lịch nói ra dịu dàng. + Hoa thơm ai nỡ bỏ rơi, Người khôn ai nói nặng lời làm chi. + Người khôn ai nỡ roi đòn, Một lời nhè nhẹ hãy còn đắng cay. + ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối. - Gv yêu cầu hs đọc bài tập 2- sgk. 2. Bài tập 2. Phép tu từ có liên quan trực - Hs thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn tiếp tới phương châm lịch sự. trải bàn(5 phút). Các nhóm treo kết quả thảo - Phép nói giảm nói tránh. luận.GVnhận xét cá nhân và nhận xét - Ví dụ: nhóm.GV kết luận: +Không nói:Anh ấy đã chết mà nói :Anh ấy không qua được. Không nói”Cậu rất lười mà nói:Cậu chưa được chăm lắm. + Bài cậu viết chưa được hay lắm. 3.Bài tập 3. Chọn từ thích hợp điền… - Gv: Nêu yêu cầu bài tập 3? a. nói mát d. nói leo. - Hs hoạt động cá nhân, GV gọi 4 HS lên e. nói ra đầu ra đũa. bảng trình bày.Mỗi HS làm một ý. b. nói hớt. - Hs, gv nhận xét, kết luận. c. nói móc. - Các từ ngữ điền ở câu a, b, c, d liên quan đến phương châm lịch sự. - Từ ngữ điền ở câu e liên quan đến phương châm cách thức. Bài 4:Vận dụng phương châm hội thoại - Gv hướng dẫn hs làm bài tập 4, 5. để giải thích: a.Khi người nói hỏi về một vấn đề không đúng đề tài hai người trao đổi,tránh người nghe hiểu lầm là người nói vi pham phương châm quan hệ ,người nói dùng cách diễn đạt trên. b.Trong giao tiếp,đôi khi người nói phải nói một điều mà người ấy nghĩ sẽ làm tổn thương người đối thoại.Để không vi phạm phương châm lịch sự người nói dùng cách diễn đạt trên. Bài 5:Giải thích nghĩa các thành ngữ và cho biết phương châm hội thoại nào có.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> liên quan? +Nói băm nói bổ:Bốp chat,xỉa xói. +Nói như đấm vào tai:nói mạnh trái ngược phương châm lịch sự. +Nửa úp nửa mở:Nói mập mờ(Phương châm cách thức)……. 4. Củng cố và hướng dẫn học bài(4’) GV sử dụng kĩ thuật động não: GV:có mấy phương châm hội thoại.Đó là những phương châm nào,cho biết nội dung của mỗi phương châm. - Gv dùng bảng phụ( còn trống) để hệ thống hoá các phương châm hội thoại. Các phương châm hội thoại P/C về lượng P/C về chất P/C quan hệ P/C cách thức P/C lịch sự 5. Hướng dẫn học bài(1’) - Nắm được các phương châm hội thoại. Làm bài tập 4, 5- sgk. - Chuẩn bị tiết Các phương châm hội thoại ( tiếp)..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 1/9/2013 Ngày giảng: 3/9 /2013 BÀI 2-TIẾT 9: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. MỤC TIÊU *Mục tiêu cần đạt - Biết được cách sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - Vận dụng các yếu tố miêu tả vào viết bài văn - Đánh giá đúng được vai trò cảu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. * Kiến thức trọng tâm 1, Kiến thức HS nhận thấy văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay. 2, Kĩ năng HS sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯƠC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC -Phân tích tình huống và thực hành ,động não. V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3’) -:Khi sử dụng các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cần chú ý điều gì? 3. Bài mới. *Khởi động: (2’) Gv:Theo em trong văn bản thuyết minh có cần sử dụng yếu tố miêu tả không? HS:(Có cần sử dụng các yếu tố miêu tả nhất là khi trình bày các đối tượng cụ thể trong đời sống như các loài cây, các di tích, danh lam thắng cảnh… ) . Vậy sử dụng yếu tố này như thế nào? vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là gì? *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới ( 20’) -Mục tiêu: HS tìm và phân tích được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả - Hs đọc văn bản- sgk và nêu yêu cầu cuả bài tập. H Giải thích nhan đề của văn bản? - HSTL. - Nhan đề của văn bản: nói về giá trị của cây chuối nói chung trong đời sống vật chất,tinh thần của người Việt Nam. - Gv nhấn mạnh: Đây không phải nhằm miêu tả một cây chuối cụ thể nào mà thuyết minh về đặc điểm, giá trị của cây chuối Việt Nam nói chung. HTìm những câu trong bài thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối? - HSTL: + Hầu như ở nông thôn… trồng chuối. + Cây chuối rất ưa nước… vô tận. + Người phụ nữ nào… hoa, quả. + Quả chuối là một món ăn ngon. + Nào chuối hương… hấp dẫn. + Mỗi cây chuối đều có …. buồng chuối. + Có buồng chuối… nghìn quả. + Quả chuối chín… da dẻ mịn màng. + Nếu chuối chín… bữa ăn hàng ngày. + Chuối xanh nấu… không thay thế được. + Người ta có thể… mâm ngũ quả. + Chuối thờ… nguyên nải. + Ngày lễ tết… H Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây chuối và cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó? - HSTL: + “ thân mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng, toả ra vòm tán lá xanh mượt che rợp từ vườn tược đến núi rừng”. ở rừng, bên những khe suối hay thung lũng “ chuối mọc thành rừng bạt ngàn vô tận. Chuối phát triển rất nhanh, chuối mẹ đẻ chuối con… con đàn cháu lũ”. +buồng chuối dài từ ngọn cây uốn trĩu xuống tận gốc cây. Miêu tả quả chuối chín: “ Có một loài chuối được. trong văn bản thuyết minh. 1.Bài tập: Văn bản Cây chuối trong đời sống Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> người ta rấ ưa chuộng…. vỏ trứng cuốc”… - Tác dụng của yếu tố miêu tả: làm nổi bật đặc điểm cây chuối.Cây chuối được thuyết minh cụ thể, sinh động, hấp dẫn. -GV sử dụng kĩ thuật động não: H Theo yêu cầu chung của văn thuyết minh, bài này có thể bổ sung những nội dung thuyết minh gì? - HSTL: Thuyết minh: + Phân loại chuối: chuối tây( thân cao, màu trắng, quả ngắn). .Chuối hột: thân cao, màu tím sẫm, quả ngắn, trong ruột có hột. . Chuối tiêu: thân thấp, màu sẫm, quả dài. . Chuối ngự: thân cao, màu sẫm, quả nhỏ. . Chuối rừng: thân to cao, màu sẫm, quả to. + Thân gồm nhiều lớp bẹ, có thể dễ dàng bóc ra phơi khô, tước lấy sợi. + Lá( tàu) gồm có cuống lá( cọng) và lá. + Nõn chuối: màu xanh non. + Hoa chuối( bắp chuối): màu hồng, có nhiều lớp bẹ. + Gốc có củ và rễ. H Có thể thêm các yếu tố miêu tả nào? HSTL: Miêu tả: + Thân tròn, mát rượi, mọng nước… + Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió như trêu đùa như tự tình, vẫy óng ả dưới ánh trăng… + Củ chuối có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ. H Em hãy cho biết thêm công dụng của thân cây chuối, lá chuối, nõn chuối, bắp chuối? - HSTL. + Thân cây chuối non( chuối tây, chuối chín) có thể thái ghém làm rau sống ăn rất mát, có tác dụng giải nhiệt làm phao để bơi, thân chuối tươi làm phao tập bơi,kết nhiều thân chuối tươi làm bè đi sông. + Hoa chuối: ăn sống, xào, luộc, nộm. + Quả: Quả chuối tiêu xanh bẻ làm đôi lấy nhựa.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> làm thuốc chữa bệnh ngoài da, chuối hột là vị thuốc quý trong Đông y, quả chuối tây làm bánh. + Nõn chuối: ăn sống rất mát,nõn chuối đã mọc ra khỏi thân cây hơ qua lửa có thể dùng để gói xôi,gói thịt để giữ hương vị. + Lá chuối tiêu tươi để gói bánh chưng,nếp,cốm. + Lá khô: lót ổ trong mùa đông, gói bánh gai,nút chai lọ,chất đốt. + Cọng: làm đồ chơi cho trẻ em, dùng trong tang ma.Cọng khô có thể tước làm dây. + Củ chuối: xào, nấu. H* Qua bài tập, em cho biết khi nào cần sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? Tác - Để bài thuyết minh thêm dụng của nó? hấp dẫn, sinh động có thể thể - HSTL. thêm yếu tố miêu tả.Yếu tố - GVKL. miêu tả có tác dụng làm nổi GV yêu cầu HS nhắc lại tác dụng cuả việc sử dụng bật và gây ấn tượng về đối yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. tượng thuyết minh. - Hs đọc ghi nhớ- sgk. - Gv chốt kiến thức. 2.Ghi nhớ: sgk. GV lưu ý:Việc sử dụng yếu tố miêu tả không được Khái niệm tuỳ tiện để đảm bảo đúng đặc điểm của kiểu văn bản.Yếu tố miêu tả phải góp phần làm nổi bật đặc điểm cấu tạo,tính chất….của đối tượng thuyết minh. *Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập (15’) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến để giải các bài tập. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. Bổ sung yếu tố miêu tả… - Hs đọc yêu cầu bài tập 1- sgk. - Gv nhắc lại yêu cầu, hướng dẫn hs làm bài tập. - Hsthảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn(5’).( mhóm 1,2 ý a,b.Nhóm 3,4 ý - Thân cây chuối có hình dáng thẳng, c,d.Nhóm 5,6 ý e,f) tròn như một cái cột trụ mọng nước gợi - Các nhóm treo kết quả thảo luận.GV ra cảm giác mát mẻ, dễ chịu. nhận xét các cá nhân,nhận xét nhóm. - Lá chuối tươi, xanh rờn ưỡn cong cong - Gv kết luận. dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẵy lên phần phật như mời gọi ai đó trong đêm khuya thanh vắng. - Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã cứ.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> ám ảnh tâm trí những kẻ tha hương. - Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ. - bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom giống như một cái búp lửa của thiên nhiên kì diệu. - Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra. - Hs đọc bài tập 2- sgk. 2. Bài tập 2. Chỉ ra yếu tố miêu tả. - Gv: Xác định yêu cầu bài tập? - Tách… nó có tai. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày - Chén của ta không có tai. miệng. - Khi mời ai… rất nóng - Hs,Gv nhận xét, bổ sung, kết luận. 4. Củng cố và hướng dẫn học bài(3’) - Gv khái quát lại nội dung tiết học. Bài tập:Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trò gì? A.Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể,gần gũi sinh động,hấp dẫn. B.Làm cho đối tượng thuyết minh có tích cách và cá tính riêng. C.Làm cho bài thuyết minh giàu sức biểu cảm. D.Làm cho bài thuyết minh giàu màu sắc triết lí. 5. Hướng dẫn học bài(2’) - Chuẩn bị tiết Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 1/9/2013 Ngày giảng: 3/9/2013 BÀI 2-TIẾT 10: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Học sinh ôn tập, củng cố các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả khi viết văn bản thuyết minh. HS nhận thấy văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay. * Kiến thức trọng tâm 1, Kiến thức: HS được ôn tập, củng cố về văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc sử dụng yếu tố miêu tả. 2, Kĩ năng: HS sử dụng được yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯƠC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC -Phân tích tình huống và thực hành ,động não. V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (10’) *Đề bài: Nêu tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? *Đáp án : Để thuyết minh cho cụ thể ,sinh động,hấp dẫn,bài văn thuyết minh có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác dụng làm nổi bật và gây ấn tượng về đối tượng thuyết minh. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (2’) Giờ trước các em đã được tìm hiểu tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Giờ học này các em sẽ vận dụng những kiến thức lí thuyết đó để thực hành đưa yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh. *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập(30’) -Mục tiêu:HS viết được đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Gv viết đề bài lên bảng. H Có mấy bước làm bài văn thuyết minh.Nêu từng bước và nội dung từng bước? GV:Với đề bài này chúng ta cũng thực hiện theo các bước đó. H Phạm vi của đề bài? - HSTL (Cụm từ con trâu ở làng quê Việt Nam bao gồm cả hình ảnh con trâu trong lao động,sản xuất,trong cuộc sống đời thường của người dân Việt Nam. -Nếu hiểu như vậy thì phải trình bày vai trò,vị trí của con trâu trong đời sống làng quê Việt Nam). H Với đề bài này, ta cần trình bày những ý lớn nào? - HSTL. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm văn bản- sgk. H Theo em, ta có thể sử dụng được những ý gì trong văn bản đó để làm được bài văn thuyết minh của mình? - Hs: Có thể sử dụng những tri thức nói về sức kéo của con trâu. - Gv: Phần mở bài của bài văn thuyết minh cần nêu nội dung gì? Yếu tố miêu tả cần được sử dụng là gì? - HSTL. - Gv gợi ý: Có thể mở bài bằng cách giới thiệu: ở Việt Nam đến bất kì miền quê nào đều thâý hình bóng con trâu trên đồng ruộng. + Hay mở bài bằng cách nêu mấy câu tục ngữ, ca dao về con trâu: Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngời ruộng trâu cày với ta. Hay:Con trâu là đầu cơ nghiệp. + Hoặc bắt đầu bằng tả cảnh trẻ em chăn trâu,cho trâu tắm. → Từ đó dẫn ra vị trí của con trâu trong đời sống nông thôn Việt Nam.. I. Đề bài. Con trâu ở làng quê Việt Nam.. II. Tìm hiểu đề.. - Phạm vi:Giới thiệu( thuyết minh) về con trâu ở làng quê Việt Nam. -Vấn đề : Vai trò và vị trí của con trâu trong đời sống của người dân Việt Nam. III. Tìm ý: - Con trâu là sức kéo chủ yếu. - Con trâu là tài sản lớn nhất. - Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền thống. - Con trâu đối với tuổi thơ. - Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ. IV. Lập dàn ý. 1. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> H Phần thân bài cần thuyết minh những nội dung nào? - HSTL. H Với ý con trâu trong nghề làm ruộng cần thuyết minh những nội dung gì và có thể đưa yếu tố miêu tả nào vào? HS:(Đưa yếu tố thuyết minh về từng loại việc của trâu,về sức kéo của trâu.Yếu tố miêu tả như cảnh trâu cầy ruộng:VD:Trâu như một lực sĩ dũng mãnh đưa những đường cày thẳng tắp đánh tan bọn đất cằn khó tính ). -GV:Với nội dung con trâu trong lễ hội truyền thống cần thuyết minh những ý gì và đưa yếu tố miêu tả vào ntn? (Trong ngày hội chọi trâu thì hình ảnh con trâu to,khoẻ tiến vào xới trọi ung dung,thong thả. trong tiếng vỗ tay hò reo,tiếng chiêng trống.Khi trận đấu bắt đầu hình ảnh hai con trâu xông vào nhau rất dũng mãnh.Lễ đâm trâu của đồng bào Tây Nguyên đựơc tổ chức đầu năm hoặc đầu mùa. Con trâu phải to, khoẻ, béo tốt. Người ta buộc trâu ở ngay trước nhà Rông của bản. Các thanh niên trai tráng đi vòng quanh con trâu, dùng mũi giáo nhọn đâm vào con trâu). -GV:Với ý “Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn” cần thuyết minh những gì và đưa yếu tố miêu tả ntn? HS:(Hình ảnh con trâu gắn với những kỉ niệm ấu thơ:tắm cho trâu,đi chăn trâu….Trâu như người bạn của trẻ nhỏ,nghễm nghện cưỡi trâu,miệng vi vu sáo diều…Có thể miêu tả trâu khi đang gặm cỏ…..) -GV:Phần kết bài cần thuyết minh nội dung gì? GV gợi ý: Tình cảm của người dân Việt Nam với trâu đó là coi trâu như người bạn làm ăn,một người bạn tâm tình.Cần phải biết. 2. Thân bài: - Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức kéo để cày bừa, kéo xe, trục lúa.. - Con trâu trong lễ hội đình đám truyền thống( chọi trâu, đâm trâu…). - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn( tre chăn trâu, trâu gặm cỏ: hình ảnh thanh bình, no ấm). - Con trâu là tài sản quý giá của người nông dân Việt Nam - Trâu cho thịt, da , sừng trâu làm đồ mĩ nghệ. 3. Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người dân Việt Nam. V. Thực hành: Viết các đoạn văn thuyết minh sử dụng yếu tố miêu tả..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> yêu quí,chăm sóc trâu. - Gv yêu cầu hs: +Tổ 1: Viết phần mở bài. + Tổ 2 : Viết đoạn văn phần thân bài. ( Giới thiệu con trâu trong nghề làm ruộng). + Tổ 3: Viết đọan văn giới thiệu con trâu trong lễ hội truyền thống Việt Nam. +Tổ 4:Viết đoạn văn nói về hình ảnh con trâu với tuổi thơ. + Tổ 5: Viết đoạn văn phần kết bài. - Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân, viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả. - Hs trình bày, nhận xét. - Gv nhận xét, sửa chữa, cho điểm. - Gv đọc đoạn văn mẫu.. 1. Đoạn văn phần mở bài: Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất đỗi quen thuộc và gần gũi đối với người nông dân Việt Nam. Vì thế con trâu đã trở thành người bạn thân thiết của người nông dân: Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra bờ ruộng trâu cày với ta Cấy cầy nối nghiệp nông gia Ta đây trâu đấy ai mà quản công. 2. Đoạn văn phần thân bài( Giới thiệu con trâu trong nghề làm ruộng). Đối với người nông dân Việt Nam, hình ảnh con trâu rất đỗi quen thộc trên các đồng quê. Trâu có thể kéo cày, kéo xe, trục lúa giúp con người. Lực kéo trung bình trên ruộng là 7075 kg, bằng 0.36- 0.40 mã lực. Trâu loại A một ngày cày 3- 4 sào, loại B: 2- 3 sào và loại C: 1,5- 2 sào Bắc Bộ. Dưới sức kéo của trâu người nông dân sẽ có được những đường cày thẳng tắp, những thớ đất được lật lên, phơi mình để đón một mùa hạt mới. 3. Đoạn văn phần thân bài( Giới thiệu con trâu trong lễ hội truyền thống). Con trâu rất gắn bó với lễ hội truyền thống của người Việt. Tiêu biểu là lễ hội trọi trâu ở Đồ Sơn( Hải Phòng). Những con trâu chọi thật to, lực lưỡng, trông rất dũng mãnh, nhất là đôi sừng cứ như đang chĩa và đối phương. Người xem chọi trâu không thể quên được ấn tượng ban đầu của cuộc thi khi hai con trâu đi thong thả vào sới chọi trong tiếng vỗ tay cổ động của mọi người. Không chỉ ở Hải Phòng, mà ở Tây Nguyên, đồng bào.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> cũng có lễ hội đâm trâu. Lễ hội đâm trâu được tổ chức vào đầu năm hoặc trong lễ cầu mùa. 4.Đoạn văn thuyết minh về con trâu với tuổi thơ ở nông thôn: Không có ai sinh ra ở nông thôn lại không có tuổi thơ gắn bó với con trâu.Thủa nhỏ đưa cơm cho cha cầy,mải mê ngắm cảnh trâu say sưa gặm cỏ.Những lúc đó trâu được tháo cày thong dong gặm cỏ bỏm bẻm như bà cụ đang nhai trầu.Khi ấy cái dáng khoan thai của nó khiến ta có cảm giác không khí làng quê Việt Nam sao thanh bình và thân quen quá đỗi.Lớn lên một chút,nghệm nghện cưỡi lên lưng trâu trong những buổi chăn thả trở về.Cười trâu ra đồng,cười trâu lội xuống ruộng,cưỡi trâu thong dong,cười trâu phi nước đại.Thú vị biết bao.Con trâu hiền lành,ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức tuổi thơ ta bao kỉ niệm ngọt ngào. 5. Đoạn văn phần kết bài: Con trâu cũng giống như một người bạn thuỷ chung của con người.Trâu biết sẻ chia công việc đồng áng với người nông dân, biết giúp đỡ con người trong những việc nặng nhọc.Trâu biết tạo ra những niềm vui lớn về mặt tinh thần,có khi lại là người bạn tâm tình sau mỗi lúc làm việc nặng nhọc. Chúng ta phải biết yêu quý,chăm sóc trâu không phải như chăm một loài gia súc mà như một người bạn tốt của ta. 4. Củng cố và hướng dẫn học bài(3’) GV khái quát nội dung tiết học. - Hoàn chỉnh bài viết. 5. Hướng dẫn học bài(1’) - Chuẩn bị tiết Viết bài làm văn số 1- Văn thuyết minh..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 7/9/2013 Ngày giảng:9,10/9/2013 BÀI 3 Tiết 11 + 12 : Văn bản: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Biết được hiện thực về cuộc sống của một số trẻ em trên thế giới ngày nay - Cần có những hành động thiết thực về việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em ttreen thế giới. - Giáo dục hs hiểu và biết quan tâm đến vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. * Kiến thức trọng tâm. 1. Kiến thức. -HS biết được về xuất sứ, tìm được bố cục và thể loại văn bản. - Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em. -Tích hợp kĩ năng sống 2. Kỹ năng: HS đọc to,rõ ràng,có kĩ năng tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng. 3. Thái độ Giáo dục hs hiểu và biết quan tâm đến vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng -Giao tiếp và tự nhận thức III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC - Động nãovà thảo luận nhóm V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm trađầu giờ(4’) H: Cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật của văn bản”Đấu tranh cho một thế giới hoà bình cuả tác giả Mác-két? 3. Bài mới. *Khởi động(2’) - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Trẻ em hôm nay,thế giới ngày mai”. Trẻ em luôn là đối tưuợng được quan tâm hàng đầu.Ngày nay khoa học kĩ thuật phát triển,kinh tế tăng trưởng,tính cộng đồng,tính hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> được củng cố,mở rộng.Đó là điều kiện thuận lợi đối với nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ trẻ em.Song bên cạnh đó cũng có không ít khó khăn,nhiều vấn đề cấp bách đặt ra cản trở không nhỏ,ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của các em. Một phần bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. tại hội nghị cấp cao thế giới họp tại Liên hợp quốc ( Mĩ) cách đây 15 năm đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản(64’) -Mục tiêu: Học sinh biết cách đọc đúng thể loại văn bản; khai thác được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của văn bản. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - Gv hướng dẫn đọc: đọc rõ ràng, mạch lạc. khúc triết từng mục. - Gv đọc mẫu 1 đoạn, hs đọc tiếp. - Hs, Gv nhận xét cách đọc. - H: Bản tuyên bố ra đời trong hoàn cảnh như thế nào? (* Thế giới: - Khoa học kỹ thuật phát triển, kinh tế tăng trưởng, hợp tác quốc tế mở rộng - Sự phân hoá giàu - nghèo; chiến tranh, bạo lực; tàn tật, bóc lột, thất học ở một sốp nước * Việt Nam - Đất nước độc lập, khoa học kỹ thuật trên đà phát triển - Sự quan tâm toàn diện sâu sắc của Đảng và Chính phủ đối với trẻ em. - Văn hoá truyền thống của Việt Nam là coi trọng người già và trẻ em. - Đất nước vừa thoát khỏi chiến tranh, di chứng chiến tranh còn để lại, áp dụng tiến bộ khoa học còn hạn chế, kinh tế phát triển chậm...) H: Nêu xuất xứ đoạn trích? H Văn bản trên được viết theo kiểu văn bản nào?. I. Đọc, thảo luận chú thích. 1. Đọc.. 2. Thảo luận chú thích. a.Tác giả: b.Tác phẩm:. - Xuất xứ văn bản: Trích Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, trong Việt Nam và các văn kiện quốc tế về quyền trẻ em. -Kiểu văn bản:Văn bản nhật dụng nghị luận về vấn đề chính trị-xã hội. c.Từ khó: sgk. - H: Chế độ a-pác-thai là gì? - HSTL. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu thêm các từ ngữ: Tăng trưởng, vô gia cư. II.Bố cục:4 phần..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - H: Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nội dung của từng phần? HS:+ Phần 1: Phần mở đầu: Lí do của bản tuyên bố. + Phần 2: Sự thách thức: Thực trạng trẻ em trên thế giới trước các nhà lãnh đạo chính trị các nước. + Phần 3: Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ quan trọng. + Phần 4: Nhiệm vụ: Những nhiệm vụ cụ thể. - H: Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản? - HSTL. → Bố cục văn bản rất rõ ràng, mạch lạc, liên kết các phần chặt chẽ. - Gv gọi hs đọc to mục 1,2 của văn bản. H: Nội dung chính của mục 1 là gì? - H:Mục đích và nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thề giới về trẻ em này là gì? - HS: Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em họp tại trụ sở Liên hợp quốc- Niu Oóc ngày 30-91990 với mục đích cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn. H:Vậy tại sao cần phải họp hội nghị cấp cao thế giới để bàn về vấn đề này? - Hs: Vì đây là vấn đề cực kì cấp bách trên thế giới, vì thực trạng trẻ em ở nhiều nước, nhiều vùng khác nhau đã trở thành nạn nhân của bao vấn đề xã hội( chiến tranh, đói nghèo, vô gia cư, bệnh tật…). Vì trẻ em là tương lai của đất nước. - Gv liên hệ với bài thơ: Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai ( Phùng Ngọc Hùng): H:Vì sao tuyên bố lại đưa ra đặc điểm sinh lí cuả trẻ em là trong trắng ,dễ tổn thương? HS:Để khẳng định trẻ em cần phải được nâng niu,chở che,bảo vệ. - Gv phân tích, liên hệ với thực tế: Như Bác Hồ đã nói: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn,ngủ,học hành là ngoan” Trẻ em là những tâm hồn còn non nớt, bé. III. Tìm hiểu văn bản. 1. Phần mở đầu. - Mục 1 : Làm nhiệm vụ nêu vấn đề, giới thiệu về mục đích, nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thế giới..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> bỏng, yếu đuối, nguyên sơ, trong trắng nhất, chưa thể tự lập, chưa thể đứng vững trước bão tố cuộc đời. Trẻ em phải được bảo vệ, chăm chút và nâng niu không những về thể chất mà còn về tinh thần, tình cảm… -GV sử dụng kĩ thuật động não: H vì sao nói tương lai của trẻ em phải được hình thành trong sự hoà hợp và tương trợ? HS nêu ý kiến.Gv ghi các ý kiến lên bảng. GVnhận xét,tổng hợp các ý đúng.GV chốt: (Tương lai trẻ em sống trong sự hoà hợp nghĩa là không có sự phân biệt chủng tộc,màu da.Đồng thời cần có sự giúp đỡ về mọi mặt để trẻ em có cuộc sống tốt đẹp hơn). H Em hãy nhận xét về cách trình bày vấn đề ở phần mở đầu này? - HSTL. → Cách trình bày gọn và rõ ràng. H Phần mở đầu tuyên bố muốn nói điều gì ? H* Qua phần mở đầu,em có nhận xét gì về thái độ của người viết đối với trẻ em? HS:(Tác giả yêu quý,quan tâm đến sự phát triển của trẻ em trên thế giới) H Lời tuyên bố ở phần mở đầu này có ý nghĩa gì với trẻ em? Hs:(Là tiếng nói đòi quyền sống,quyền được hưởng một cuộc sống tốt đẹp cuả trẻ em. -Gióng tiếng chuông kêu gọi mọi người quan tâm đến tương lai của trẻ em). H Em hãy lấy ví dụ về việc thực hiện quyền sống của trẻ em trên thế giới? (Thực hiện:Công ước về quyền trẻ em trên thế giới,cứu trợ trẻ em đói nghèo,thực hiện các chương trình chống bệnh tật,chống mù chũư cho trẻ em.ở Việt Nam có làng trẻ em SOS do UNECO xây dựng để nuôi dạy các em có hoàn cảnh khó khăn ,bất hạnh,không nơi nương tựa). Hết tiết 11 chuyển tiết 12 ktbc H:Phân tích phần mở đầu của văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. - Mục 2: + Đặc điểm tâm sinh lí của trẻ em: trong trắng, dễ bị tổn thương… + Quyền sống của trẻ em: phải được sống trong vui tươi…. *Bằng cách nói ngắn gọn,rõ ràng,chặt chẽ,tuyên bố đã khẳng định quyền được sống, quyền được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề này..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Gv dẫn dắt:phần mở đầu của bản tuyên bố đã nêu lên mục đích,nhiệm vụ của hội nghị cấp cao thế giới về quyền trẻ em.Đồng thời tuyên bố cũng cất lời dõng dạc khẳng định quyền được sống , được phát triển trong hoà bình và hạnh phúc. Phần tiếp theo của bản tuyên bố đề ra những thách thức,những cơ hội và nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo quyền trẻ em. - Hs theo dõi phần sự thách thức- sgk. H: ở phần sự thách thức, tuyên bố đã nêu ra thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới ra sao? - HSTL. Đó chính là những nỗi bất hạnh mà trẻ em trên thế giới phải chịu đựng. Theo hiểu biết của em, nỗi bất hạnh nào là lớn nhất, và có thể giải thoát những bất hạnh ấy bằng cách nào? - Hs: (+ Loại bỏ chiến tranh, bạo lực. + Xoá bỏ đói nghèo. + Quan tâm tới đời sống vật chất và tinh thần của trẻ em…) - Tuyên bố cho rằng những nỗi bất hạnh của trẻ em là những sự thách thức mà những nhà lãnh đạo chính trị phải đáp ứng. H: Qua phần”Sự thách thức”tuyên bố muốn đề cập tới vấn đề gì? - HSTL. - H: Cả phần 2 của văn bản đều nói về thực trạng của trẻ em, nhưng tên của phần văn bản lại là sự thách thức. Mới đọc có cảm tưởng giữa đề mục và nội dung không thật thống nhất, nhưng thực ra đó là yếu tố liên kết giữa các phần trong văn bản này. Tác giả đã sử dụng phương pháp đòn bẩy: hiện thực về cuộc sống cuả trẻ em trên thế giới đau khổ bất hạnh bao nhiêu thì thách thức đặt ra để giải quyết vấn đề đó càng khó khăn bấy nhiêu. . H: Nhận thức, tình cảm của em khi đọc phần văn bản này như thế nào? - Hs:(Cảm thông , thương xót,chia sẻ với những nỗi bất hạnh của các bạn nhỏ trên thế. 2. Sự thách thức. - Thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế giới: + Là nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lược chiếm đóng. + Là nạn nhân của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, vô gia cư… + Nạn nhân của sự suy dinh dưỡng và bệnh tật.. * Tuyên bố nêu lên thực trạng đau khổ trong cuộc sống của trẻ em trên.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> giới,trân trọng cuộc sống tốt đẹp của mình). → Đó là những điều mà bản tuyên ngôn đã khẳng định, là thách thức cho những nhà lãnh đạo của các nước. Vậy dựa vào đâu mà cộng đồng thế giới có thể giải quyết được vấn đề này? - Hs theo dõi phần cơ hội- sgk. - H:Trong bối cảnh thế giới hiện nay,việc bảo vệ,chăm sóc trẻ em có những điều kiện thuận lợi gì? - H: Những cơ hội đó đã nói lên điều gì? HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn.Các nhóm treo kết quả thảo luận.GV nhận xét cá nhân,nhận xét nhóm.GV kết luận. - H: Em hãy cho biết những cơ hội ấy xuất hiện ở Việt Nam như thế nào để nước ta có thể tham gia tích cực vào việc thực hiện tuyên bố về quyên trẻ em? (Công ước được Đại hội đồng Liên hiệp quốc chính thức thông qua ngày 20. 11. 1990. Tính đến 2002 đã có 191 nước kí và phê chuẩn tham gia. Việt Nam là quốc gia đầu tiên ở châu á và là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em (20. 2 1990)) - Gv chuyển ý: Trước những điều kiện thuận lợi như vậy thì nhiệm vụ cụ thể của cộng đồng quốc tế và từng quốc gia như thế nào? - Hs theo dõi phần nhiệm vụ- sgk. - H: Tuyên ngôn đã nêu lên những nhiệm vụ cụ thể nào? - Gv mở rộng: Đây là nhiệm vụ cực kì quan trọng và được đặt lên hàng đầu. Trên thế giới và cả nước ta luôn luôn quan tâm đến sức khoẻ của trẻ( miễn phí khám sức khoẻ cho trẻ dưới 6 tuổi, cung cấp những vácxin phòng bệnh, xây dựng trạm xá, bệnh viện lớn dành cho thiếu nhi. -Gv: Hội nghị trẻ em toàn thế giới có hoàn cảnh đặc biệt, nạn nhân của thiên tai được tổ chức ở Tôkiô đầu năm 2005; những cuộc gặp. thế giới và quyết tâm giúp các em vượt qua nỗi bất hạnh này. 3. Cơ hội. - Sự hợp tác nhất trí của cộng đồng thế giới -Công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Sự tăng trưởng kinh tế, sự biến đổi xã hội - Môi trường được bảo vệ, - Giải trừ quân bị - Quỹ phúc lợi trẻ em được ưu tiên. *Với lời lẽ thuyết phục,dẫn chứng xác thực,tuyên bố đã nêu bật những điều kiện thuận lợi để thực hiện quyền trẻ em.Qua đó ,tuyên bố cho thấy sự quan tâm của cộng đồng thế giới đối với trẻ em.. 4. Nhiệm vụ:. - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em, giảm tỉ lệ trẻ tử vong. - Quan tâm chăm sóc nhiều hơn đến trẻ em bị tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. - Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> gỡ, giao lưu của thanh thiếu nhi 5 châu, những đứa trẻ mồ côi cả cha mẹ sau những trận động đất, núi lửa, bão biển, nạn khủng bố 11- 9 ở Mĩ…. - Gv liên hệ vấn đề hội nghị G7 họp tại Tôkiô bàn cách xoá nợ, hoãn nợ, tăng viện trợ nhân đạo cho các nước Nam á bị nạn động đất, sóng thần ( tổng số tiền viện trợ đã lên hơn 5 tỉ USD, trong đó Việt Nam là 450.000 USD) H Nhận xét về nội dung những nhiệm vụ mà tác giả đưa ra ở đây? H* Qua phân tích văn bản, em nhận thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em và sự quan tâm của cộng đồng quốc tế? - Hs: + Đây là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, liên quan trực tiếp đến tương lai của một đất nước, toàn nhân loại. +Qua những chính sách về việc chăm sóc trẻ em mà ta nhận ra trình độ văn minh của một xã hội. - H: Để xứng đáng với sự quan tâm chăm sóc của Đảng, nhà nước và các tổ chức xã hội đối với trẻ em hiện nay, em tự nhận thấy mình phải làm gì? - Hs tự bộc lộ *KL: GV kết luận. - Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc giáo dục cơ sở. - Cần nhấn mạnh trách nhiệm kế họach hoá gia đình. - Cần giúp trẻ em nhận thức được giá trị của bản thân. - Bảo đảm sự tăng trưởng, phát triển đều đặn nền kinh tế. - Cần có sự hợp tác quốc tế để thực hiện các nhiệm vụ cấp bách trên. *Bằng lời văn dứt khoát,rõ ràng,tuyên bố đã đề ra các nhiệm vụ toàn diện, cụ thể.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết(5’) -Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái quát nội dung, nghệ thuật của văn bản. V/ Ghi nhí: H: Nªu néi dung chÝnh cña v¨n b¶n? - Nội dung H: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng nghệ - Nghệ thuật thuËt nµo? Vấn đề đợc đặt ra trong bản tuyên bố này lµ g×?.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yªu cÇu HS kh¸i qu¸t néi dung ghi nhí. -KL: GV kh¸i qu¸t kiÕn thøc. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập(5’) -Mục tiêu: Học sinh biết tổng hợp, khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình tự thời gian. IV/ LuyÖn tËp. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. Suy nghÜ cña em vÒ sù quan GV hớng dẫn HS hoạt động cá nhân t©m,ch¨m sãc cña chÝnh quyÒn HS tr×nh bµy kÕt qu¶. GV nhËn xÐt. địa phơng,của xã hội với trẻ em. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố (3’) - Gv kh¸i qu¸t néi dung tiÕt häc. - Bài tập nhanh: Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời em cho là đúng. 1.Bản tuyên bố liên quan chủ yếu đến vấn đề nào trong đời sống xã héi cña con ngêi? A. B¶o vÖ vµ ch¨m sãc phô n÷ . B.B¶o vÖ m«i trêng sèng. C.B¶o vÖ vµ ch¨m sãc trÎ em. D.Ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi. 2.Nhận định nào nói đúng nhất về bản tuyên bố này? A. Lµ v¨n b¶n biÓu c¶m. B. Lµ v¨n b¶n tù sù. C. Lµ v¨n b¶n thuyÕt minh. D. Lµ v¨n b¶n nghÞ luËn. -Bài tập 2:Khoanh tròn vào ý kiến đúng nhất Vấn đề mà văn bản”Tuyên bố thế giới về sự sống còn,quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em”đề cập đến là? A.Vấn đề bình đẳng giữa nam và nữ. B.Vấn đề chống chiến tranh cho một thế giới hoà bình. C.Vấn đề bảo vệ ,chăm sóc trẻ em trên thế giới. D.Vấn đề phát triển kinh tế chống đói nghèo. - Nắm đợc bố cục, thể lọai văn bản, phân tích đợc phần mở đầu của văn bản. Gv kh¸i qu¸t l¹i néi dung tiÕt häc 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2’) Học bài theo nội dung đã phân tích. - So¹n v¨n b¶n: ChuyÖn ngêi con g¸i Nam X¬ng..
<span class='text_page_counter'>(55)</span>
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: 8/9/2013 Ngày giảng: 10/9/2013 NGỮ VĂN. BÀI 3: Tiết 13. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. I.MỤC TIÊU *Mục tiêu cần đạt - Biết được mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại - Vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp và viết văn - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. * Kiến thức trọng tâm 1. Kiến thức. - HS hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. - Hiểu ,đánh giá được phương châm hội thoại không phải là những quy định trong mọi tình huống giao tiếp; vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ. 2. Kĩ năng. -HS vận dụng được các phương châm hội thoại vào thực tế giao tiếp xã hội một cách hiệu quả -Hiểu đúng nguyên nhân của vịêc không tuân thủ các phương châm hội thoại. 3. Thái độ. Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯƠC GIÁO DỤC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phân tích tình huống và thực hành ,động não. V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3’) H: Kể ra các phương châm hội thoại đã học. Cho biết các câu ca dao sau thuộc phương châm hội thoại nào? Cho ví dụ về phương châm cách thức,quan hệ và phương châm lịch sự? 3. Bài mới. *Khởi động: (1’) GV kể câu chuyện có thật trong thực tế:.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Có một nàng dâu bị chê là ít mồm miệng.Mẹ chồng góp ý từ sau đi đâu cũng phải chào bà con làng xóm.Thế là từ hôm ấy, gặp ai nàng cũng chào. Một hôm đi qua nhà bà hàng xóm, bà hàng xóm đang gặm đùi gà, nàng cất lời chào. Bà hàng xóm thì chỉ ú ớ không trả lời được vì miệng đầy thịt gà. Theo em nàng dâu trong trường hợp này có tuân thủ phương châm lich sự không? (HS có thể trả lời có hoặc không).Từ đó GV vào bài.Vậy để biết nàng dâu đó có tuân thủ phương châm hội thoại không các em cùng vào bài học. *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (20’) -Mục tiêu: HS hiểu mối quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp,nguyên nhân không tuân thủ phương châm hội thoại Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Quan hÖ gi÷a ph¬ng ch©m héi tho¹i víi t×nh huèng giao tiÕp 1. Bµi tËp: Hs đọc truyện cười Chào hỏi- sgk. TruyÖn cêi Chµo hái. H Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương châm lịch sự không? vì sao? - Hs: Câu hỏi có tuân thủ phương châm lịch sự nếu trong hoàn cảnh khác, vì nó thể hiện sự quan tâm đến người khác.Nhưng trong tình huống này lại gây phiền hà cho người khác. H* Vì sao cách ứng xử của chàng rể trong tình huống này lại gây phiền hà cho người khác? - Hs: Sử dụng không đúng chỗ, đúng lúc vì người được hỏi đang ở trên cành cao nên phải vất vả trèo xuống để trả lời, nên gây phiền hà. H Câu hỏi đó có sử dụng đúng tình huống giao tiếp không? HS:Không sử dụng đúng tình huống giao tiếp. H Từ câu chuyện trên em rút ra được bài học gì trong giao tiếp? - HSTL. - Gv giải thích: vì 1 câu nói có thể thích hợp trong tình huống này , nhưng không thích hợp trong tình huống khác. VD: Cũng vẫn câu hỏi dó nhưng được đặt trong tình huống: chàng rể ngốc gặp 1. -C©u hái cña chµng rÓ g©y phiÒn hµ cho ngêi kh¸c.. - ViÖc vËn dông c¸c ph¬ng ch©m hội thoại cần phù hợp với đặc điểm cña t×nh huèng giao tiÕp..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> người đang đốn củi trên đường, mồ hôi chảy rên má đầm đìa→ câu hỏi phù hợp. Tức là phải xác định rõ: nói với ai? Nói khi nào? nói ở đâu? nói để làm gì? để có thể vận dụng các phương châm hội thoại cho phù hợp, đạt được hiệu quả giao tiếp. - Gv khẳng định: Đó chính là thể hiện của mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. H* Vậy quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp được thể hiện như thế nào?- HSTL. - GVKL, hs đọc ghi nhớ- sgk *KL: HS kết luận 2. Ghi nhí: sgk. Khái niệm - Gv định hướng cho hs tìm hiểu 4 phần câu II. Nh÷ng trêng hîp kh«ng tu©n hỏi- sgk. thñ ph¬ng ch©m héi tho¹i. H Đọc lại những ví dụ đã được phân tích khi 1. Bµi tËp: học về các phương châm hội thoại và cho biết trong những tình huống nào, phương a.Bµi 1:§äc l¹i c¸c vÝ dô vµ tr¶ lêi: châm hội thoại không được tuân thủ? - Hs đọc lại, trả lời Chỉ có tình huống truyện”Người ăn xin” là tuân thủ phương châm hội - Gv yêu cầu hs đọc đoạn đối thoại- sgk. thoại còn các tình huống khác không H Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu tuân thủ. thụng tin đỳng như An mong muốn hay b.Bài tập 2:Đọc đoạn đối thoại và không? tr¶ lêi: - Hs: H Có những phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? - Hs: Phương chõm về lượng khụng được -Câu trả lời của Ba không đấp ứng tuân thủ( vì không cung cấp đủ thông tin). nhu cÇu th«ng tin An mong muèn. H Vì sao Ba không tuân thủ phương châm hội thoại này? - HSTL, Gv chốt: Vì Ba không biết chắc máy bay đầu tiên được chế tạo vào năm nào. Để tuân thủ phương châm về chất( không nói điều mà mình không có bằng chứng xác thực) nên Ba phải trả lời chung chung như vậy..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> H Từ đó em hãy rút ra nguyên nhân của việc không tuân thủ phương châm hội thoại? - HSTL. - Việc không tuân thủ các phương - GV; Em hãy tìm những tình huống tương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ tự? những nguyên nhân: - Hs: Bạn có biết hiệu sách mặt trời ở + Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn đường nào không/ hoá giao tiếp. Hình như ở Lào Cai ấy. - Gv: Khi bác sĩ nói với một người mắc bệnh nan y về tình trạng sức khoẻ của bệnh nhân đó thì phương châm hội thoại nào có thể không được tuân thủ? Vì sao bác sĩ phải làm như vậy? c.Bài tập 3: - Hs: Phương châm về chất có thể không - Gv: Hãy tìm những tình huống khác mà được tuân thủ. Vì muốn bệnh nhân phương châm đó không được tuân thủ? lạc quan, có nghị lực hơn để sống - Hs: + Người chiến sĩ không may sa vào tay địch không thể khai báo về đơn vị mình. + Khi nhận xét về hình thức và tuổi tác của người đối thoại. … - Gv khẳng định: Nói chung, trong bất kì tình huống giao tiếp nào mà có một yêu cầu nào đó quan trọng hơn, cao hơn yêu cầu tuân thủ phương châm hội thoại thì phương châm hội thoại có thể không được tuân thủ. - Gv: Qua việc tìm hiểu VD trên thì nguyên nhân dẫn đến việc không tuân thủ phương châm hội thoại là gì? - HSTL., GVKL. + Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu - GV: Khi nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc thì có cầu khác quan trọng hơn. phải người nói không tuân thủ phương châm d.Bài tập 4: về lượng hay không? phải hiểu ý nghĩa của - Nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc có tuân câu nói này như thế nào? thủ phương châm về lượng. + Nếu xét về ý nghĩa tường minh thì câu này không tuân thủ phương châm về lượng( vì nó dường như không cho người nghe thêm.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> một thông tin nào). + Xét về hàm ý vẫn bảo đảm tuân thủ phương châm về lượng. + Câu này có nghĩa: tiền bạc chỉ là phương tiện để sống, chứ không phải là mục đích cuối cùng của con người→ cã ý r¨n d¹y ngêi ta kh«n gnªn ch¹y theo tiÒn b¹c mµ quªn ®i nhiÒu thø kh¸c quan träng h¬n cuéc sèng. H Em hãy tìm những cách nói tương tự? - Hs: Chiến tranh chỉ là chiến tranh, nó vẫn là nó, nó là con của bố nó… - GV: Qua VD trên , em thấy việc không tuân thủ phương châm hội thoại còn do nguyên nhân nào nữa? + Người nói muốn gây một sự chú ý - HSTL, GVKL. để người nghe hiểu câu nói theo hàm - Gv khẳng định: Có nhiều nguyên nhân dẫn ý nào đó. đến việc không tuân thủ phương châm hội thoại. 2. Ghi nhớ: sgk H:Em hãy kể ra các nguyên nhân đó? Khái niệm - HSTL, Gv chốt. - Hs đọc ghi nhớ- sgk. *Hoạt động 2: HD HS luyện tập(15’) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được bài tập. III.Luyện tập: 1. Bài tập 1. Đọc mẩu chuyện và trả lời câu - Hs đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu của hỏi. bài tập. - Ông bố không tuân thủ phương châm cách - Hs hoạt động cá nhân. thức. - Gv yêu cầu hs trả lời miệng- nhận - Vì 1 đứa tẻ 5 tuổi không thể nhận biết được xét, kết luận. Tuyển tập Nam Cao để nhờ đó mà tìm được quả bóng. Cách nói như của ông bố đối với cậu bé là không rõ. - Lưu ý: với người khác thì đó là 1 câu nói có thông tin rất rõ ràng. 2. Bài tập 2. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. - Gv yêu cầu hs đọc bài tập 2, xác - Thái độ và lời nói của Chân, Tay, Mắt đã vi định yêu cầu bài tập. phạm phương châm lịch sự. - Gv gọi 1- 2 hs trả lời miệng. - Việc không tuân thủ ấy là vô lí vì khách đến - Hs, gv nhận xét, kết luận nhà phải chào hỏi chủ nhà rồi mới nói chuyện, *KL: GV nhận xét mức độ hiểu bài nhất là ở đây, thái độ và lời nói của cá vị.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> của HS khách thật hồ đồ, chẳng có căn cứ gì cả. 4. Củng cố (3’) Gv khái quát lại nội dung tiết học. Bài tập:Khoanh tròn vào ý kiến đúng nhất. Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại do những nguyên nhân nào? a.Người nói vô ý vụng về ,thiếu văn hoá giao tiếp. b.Người nói phải ưu tiên một phương châm hội thoại khác hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. c.Người nói muốn gây sự chú ý để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó. d.Các phương án trên. 5. Hướng dẫn học bài (2’) - Nắm được mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp, những nguyên nhân không tuân thủ các phương châm hội thoại. - Chuẩn bị tiếp tiết Xưng hô trong hội thoại. - Về chuẩn bị viết bài văn số 1 tại lớp.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngµy so¹n: 10/9/2013 Ngµy gi¶ng:12/9/2013 TiÕt 14+ 15: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Viết được bài văn thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả - Vận dụng những kiến thức về lý thuyết vào viết bài văn - Hs có ý thức tự giác, chủ động làm bài. * Kiến thức trọng tâm 1. Kiến thức: HS viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu, có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả một cách hợp lí và có hiệu quả. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Đề bài, có yêu cầu và biểu điểm. 2.Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học về văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động (80’) A. Đề bài: Cây lúa Việt Nam. B. Yêu cầu, biểu điểm: I. Yêu cầu. 1. Về nội dung: Hs phải thuyết minh, giới thiệu được vai trò và vị trí của cây lúa trong đời sống của người dân Việt Nam, tập trung vào các ý: -Đặc điểm cuả cây lúa:là cây nông nghiệp quan trọng,thuộc họ ngũ cốc,rễ chùm,thân một lá mầm,trải qua nhiều giai đoạn sinh trưởng khác nhau. -Công dụng của cây lúa: +Hạt gạo cung cấp dinh dưỡng thiết yếu. + Có nhiều sản phẩm được làm ra từ cây lúa. - Cây lúa gắn bó với đời sống của người nông dân Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Nghề trồng lúa có nhiều gian nan. - Việt Nam có hai vựa lúa lớn. - Cây lúa được tôn vinh trong đời sống của người Việt Nam. - Cây lúa với tuổi thơ ở nông thôn Việt Nam. 2. Về hình thức: - Bài viết phải đảm bảo bố cục rõ ràng. - Đúng kiểu bài thuyết minh, có kết hợp khéo léo một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. - Trình bày đủ ý, sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt trong sáng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, bài văn sinh động, hấp dẫn. II. Biểu điểm: - Điểm 9, 10: Đảm bảo tất cả các yêu cầu trên. - Điểm 7,8: Đảm bảo các yêu cầu về mặt nội dung, chỉ có một vài sai sót nhỏ về hình thức( sai 2,3 lỗi chính tả, dùng từ). - Điểm 5,6: Đảm bảo các yêu cầu về nội dung, mắc một vài lỗi chính tả, dung từ, ngữ pháp, bài thuyết minh chưa sâu. - Điểm 3,4: Bài viết sơ sài, diễn đạt chưa sáng rõ, còn sai nhiều về chính tả, dùng từ, chưa có sự kết hợp các yếu tố nghệ thuật và miêu tả. - Điểm 1,2: Chưa biết làm bài văn thuyết minh. - Điểm 0: Hs không làm bài. 4.Thu bài,nhận xét (3’ ): -Nhận xét ý thức làm bài của học sinh 5. Hướng dẫn học bài(1’) -Chuẩn bị tiết Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn:14/9/2013 Ngày giảng: 16 /9/2013 NGỮ VĂN- BÀI 4: Tiết 16 +17 Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG. ( Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn DữI. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Hiểu được nỗi thống khổ của người phụ nữ trong chế độ xã hội phong kiến - So sánh với xã hội ngày nay - HS có thái độ trân trọng và ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. * Kiến thức trọng tâm 1. Kiến thức: - Biết được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và thể loại truyền kì. - Bước đầu hiểu được vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội phong kiến thông qua nhân vật Vũ Nương. - Bước đầu nhận thấy được nghệ thuật xây dựng truyện của tác giả. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tóm tắt và phân tích tác phẩm tự sự. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng - Giao tiếp và tự nhận thức III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV. PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC - Động nãovà thảo luận nhóm V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm trađầu giờ(4’) H: Cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật của văn bản”Đấu tranh cho một thế giới hoà bình cuả tác giả Mác-két? - Kiểm tra bài soạn 3. Bài mới. *Khởi động(2’) H:Các em đã học trong lịch sử về bối cảnh VN thế kỉ XVI.Vậy xã hội Việt Nam thế kỉ 16 ntn?.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> (Nhà Lê khủng hoảng,các tập đoàn phong kiến tranh giành quyền lực,chiến tranh liên miên). GV:Xã hội VN thế kỉ 16 kéo dài cuộc chiến tranh phe phái,mâu thuẫn gây nên bao cảnh đau thương oan khổ cho con người,đặc biệt là người phụ nữ.Nguỹên Dữ đã hơn một lần thấu hiểu những cuộc đời,những nỗi đau,những số phận khác nhau đó và đã phản ánh vào tác phẩm của mình qua truyện ngắn:”Người con gái Nam Xương” * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản(64’) -Mục tiêu: Học sinh biết cách đọc đúng thể loại văn bản; khai thác được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của văn bản. HS tóm t ắt được tác phẩm,phân tích được vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Đọc, thảo luận chú thích. 1. Đọc,kể tóm tắt. - Gv hướng dẫn đọc: đọc diễn cảm, chú ý phân a.Đọc biệt các đoạn tự sự và những lời đối thoại, thể hiện được tâm trạng từng nhân vật trong từng hoàn cảnh. - Hs đọc mẫu→ Hs đọc. b.Tóm tắt. H Em hãy tóm tắt lại cốt truyện Chuyện người con gái Nam Xương? - GVnhận xét,ghi tóm tắt những chi tiết chính lên bảng (-Vũ Nương ở nhân gian:Lấy chồng-chồng đi lính-nàng thờ mẹ,nuôi con, thuỷ chung chờ chồng-Chồng về nàng bị nghi oan-tự vẫn. -Vũ Nương ở cõi tiên:gặp Phan Lang-trở về nhân gian khi chồng lập đàn giải oan chốc lát rồi biến mất) 2. Thảo luận chú thích. H Nêu những hiểu biết của em về tác giả a. Tác giả Nguyễn Dữ? H Truyện được viết theo thể loại nào? + Nguyễn Dữ sống ở thế kỉ XVI H Em hiểu gì về thể loại truyền kì? ( quê Hải Dương) -HS: + Là loại văn xuôi tự sự có nguồn gốc từ b. Tác phẩm: văn học Trung Quốc. -Thể loại: truyền kì. +Thường mô phỏng những cốt truyện dân gian hoặc dã sử vốn đã được lưu truyền rộng rãi trong nhân gian. +Tác giả sắp xếp lại những tình tiết, bồi đắp thêm cho đời sống nhân vật, xen kẽ các yếu tố c. Các chú thích khác: sgk. kì ảo II. Bố cục:3 phần. H Theo em, văn bản này có thể chia thành mấy phần? Nội dung của từng phần?.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Hs:( +Đ1: Từ đầu đến lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình: Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương, sự xa cách vì chiến tranh, phẩm hạnh của Vũ Nương trong thời gian xa cách. +Đ2: Qua năm sau… trót đã qua rồi: Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương. +Đ3: Phần còn lại: Vũ Nương được giải oan). Vậy vẻ đẹp của Vũ Nương được thể hiện ntn - Gv yêu cầu hs chú ý phần 1- văn bản. III. Tìm hiểu văn bản. H Mở đầu câu chuyện, tác giả đã giới thiệu gì 1, Vẻ đẹp của Vũ Nương. về Vũ Nương? - Thời con gái: Tính đã thuỳ mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp. -HS:(Thời con gái, trong cuộc sống vợ → Vũ Nương vừa đẹp người, lại vừa chồng,khi tiễn chồng đi lính,khi xa chồng,khi đẹp nết. chồng trở về và bị oan khiên). - H Trong cuộc sống vợ chồng, vẻ đẹp của Vũ - Trong cuộc sống vợ chồng: biết Nương được thể hiện qua chi tiết nào? chồng đa nghi… nàng giữ gìn khuôn phép, không từng lúc nào để H Qua cách cư xử ấy, em cảm nhận được gì về vợ chồng thất hoà. nhân vật Vũ Nương? → Vũ Nương là một người vợ khéo H Khi tiễn chồng ra trận, Vũ Nương đã có lời léo,thông minh dặn như thế nào? - HSTL. - Khi tiễn chồng đi lính: chàng đi chuyến này… không có cánh hồng bay bổng. H* Em đánh giá được gì về lời dặn dò của Vũ Nương? → Vũ Nương là người thương yêu - (Như vậy điều mong ước lớn lao nhất của chồng tha thiết và khát khao một mái nàng không phải là danh vọng mà là cuộc sống ấm gia đình hạnh phúc. gia đình yên ấm.Biết chồng dấn thân nơi trận mạc,nàng vô cùng lo lắng và thương xót.Còn phận người làm vợ ở nhà,Vũ Nương bày tỏ nỗi khắc khoải nhớ thương da diết bằng những lời nói ân tình,đằm thắm khiến ai nghe cũng thấy xúc động) - Khi xa chồng: - Gv: Khi xa chồng, tình cảm của Vũ Nương + Đối với chồng: ngày qua tháng đối với chồng được thể hiện qua chi tiết nào? lại… không thể nào nguôi và nàng là người thế nào? được.Cách biệt ba năm… chưa hề - HSTL. bén gót. - GV bình giảng: Tác giả đã mượn cảnh thiên Chỉ vào cái bóng của mình bảo đó nhiên để diễn tả sự trôi chảy của thời gian.Mỗi là cha Đản..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> khi xuân về với bướm lượn đầy vườn ,mỗi khi đông sang với cảnh mây che kín núi thì nỗi nhớ chồng lại da diết khôn nguôi. Nỗi nhớ đã đi vào tiềm thức,nhớ cả lúc vui cũng như lúc buồn.Chính vì quá nhớ chồng mà nàng đã chỉ vào bóng mình và bảo với con đó là cha Đản. Lấy bóng mình đồng nhất với bóng chồng. Nhớ thương chồng không còn là tâm trạng riêng của Vũ Nương mà còn là tâm trạng của người chinh phụ trong “Chinh phụ ngâm khúc” Nhớ chàng đằng đẵng đường lên bằng trời Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong.. ( Chinh phụ ngâm.) H Đối với mẹ chồng, Vũ Nương đã cư xử như thế nào? Em hãy tìm chi tiết? - HSTL. H Qua cách xử sự này em thấy được vẻ đẹp nào của Vũ Nương? - HSTL. - Gv: Khi xa chồng, Vũ Nương thể hiện là người con dâu hiếu thảo, một người mẹ hiền, một mình vừa nuôi con nhỏ, vừa tận tâm chăm sóc mẹ chồng lúc yếu đau. Lời chăng chối của bà mẹ chồng trước khi chết đã thể hiện sự ghi nhận nhân cách và sự đánh giá cao công lao của nàng đối với gia đình H Với con, Vũ Nương có thái độ như thế nào? GV sử dụng kĩ thuật động não. H Vì sao nàng lại chỉ cái bóng mình nói là cha Đản? HSTL-GV ghi các ý kiến lên bảng,nhận xét,khoanh vào ý đúng. (Vì thương con, không muốn con thiếu vắng h/a người cha trong cuộc sống hàng ngày,vì yêu và nhớ thương chồng.Nàng muốn lấy cái bóng khoả lấp nỗi trống trải cô đơn). Từ đó cho thấy vẻ đẹp nào của nàng? - HSTL. Hết tiết 16 chuyển tiết 17 :Điểm thành công cuả tác giả Nguyễn Dữ là đã. → Vũ Nương là một người vợ yêu chồng hết mực và thuỷ chung đợi chờ.. + Đối với mẹ chồng: nàng hết sức thuốc thang… khôn khéo khuyên lơn. Nàng hết lời thương xót … như với cha mẹ đẻ mình. → Là người con dâu hiếu thảo.. + Đối với con: đùa, chỉ bóng mình nói là cha Đản.. → Là người vợ hiền,người mẹ thương con tha thiết..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> xây dựng hình ảnh Vũ Nương trong nhiều hoàn cảnh khác nhau.ở hoàn cảnh nào nàng cũng bộc lộ phẩm chất đáng quý cuả mình.Ngay cả khi bị chồng nghi oan,bạn đọc vẫn thấy sáng lên cái vẻ đẹp tâm hồn ấy. Vẻ đẹp tâm hồn Vũ Nương được bộc lộ ntn khi chồng trở về và nguyên nhân của nỗi oan là gì? H Khi bị chồng nghi oan,Vũ Nương đã nói những gì với chồng? H Qua lời thoại thứ nhất,em nhận xét gì về thái độ của Vũ Nương? GV: Ở lời thoại 1nàng phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng mình.Trước hết nàng nói đến thân phận mình nghĩa là nàng rất biết mình ở vị trí nào, sau đó là nỗi buồn chưa được thoả tình chăn gối->khẳng định tấm lòng thuỷ chung>xin chồng đừng nghi oan.Tất cả đều cho thấy nàng đã tìm mọi cách có thể để hàn gắn hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ. GV: Sau đó nàng lại nói điều gì với Trương Sinh? H* Nhận xét gì về hình ảnh và câu văn trong lời đối thoại này? (Câu văn biền ngẫu song song,hình ảnh ước lệ) -Qua đó cho thấy tâm trạng Vũ Nương ntn? GV bình:Hạnh phúc gia đình(Thú vui nghi gia thất),niềm khao khát suốt đời của nàng đã tan vỡ,tình yêu cũng không còn”bình gãy,trâm rơi….”,cả nỗi đau chờ chồng đến hoá đá nay cũng không thể làm lại được nữa”đâu còn có thể lên núi Vọng Phu” H Tìm chi tiết nói lên hành động của Vũ Nương ở lời thoại thứ 3? -Nhận xét về cách sắp xếp tình tiết của tác giả? HS:(Tình tiết sắp xếp hợp lí ,đầy kịch tính ). Gv:Vũ Nương bị mất hết tất cả,bị dồn đến bước đường cùng,đánh phải chấp nhận số phận sau những cố gắng không thành. H Qua đó cho thấy tâm trạng của Vũ Nương ntn?. - Lời thoại 1: Lúc đầu nàng khóc mà rằng: Thiếp vốn con kẻ khó… nghi oan cho thiếp. ->Nhẹ nhàng bày tỏ nỗi oan và khẳng định tấm lòng thuỷ chung của mình.. - Lời thoại 2: Sau đó: nàng bất đắc dĩ nói: Thiếp sở dĩ… vọng phu kia nữa.. → Tâm trạng đau đớn, tuyệt vọng. - Cuối cùng: nàng tắm gội chay sạch… than rằng… → Tìm đến cái chết→ Đây là hành động quyết liệt của Vũ Nương để bảo vệ nhân phẩm của mình. -Lời thoại 3: Tắm gội chay sạch, ra bến Hoàng Giang... xuống nước xin làm ngọc Mị Nương……rồi gieo mình xuống sông..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Gv: Em đánh giá như thế nào về hành động đó của Vũ Nương? Theo em điều đó có hợp lí với tính cách của Vũ Nương không? vì sao? HS(+ Là hành động quyết liệt. + Hợp lí, vì một đời nàng thuỷ chung chờ đợi chồng, thế nhưng nàng bị buộc tội không thể thanh minh và cũng không còn con đường nào khác) H Để làm nổi bật vẻ đẹp của Vũ Nương, tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?. ->Tâm trạng đau đớn đến tuyệt vọng dẫn hành động quýêt liệt,tìm đến chết để minh oan.. *Với nghệ thuật xây dựng tính cách nhân vật, sắp xếp tình tiết kịch tính, vẻ đẹp của Vũ Nương tiêu biểu cho vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội phong kiến nói riêng và vẻ đẹp cuả H Qua việc tìm hiểu cả bốn tình huống trên,em người phụ nữ Việt Nam nói chung: nhận xét chung gì về tính cách của Vũ Nương? xinh đẹp, nết na, hiền thục,đảm đang, - Gv bình: Như vậy, vẻ đẹp của Vũ Nương tháo vát, hiếu thảo và rất thuỷ chung. được soi chiếu và thể hiện ở mọi góc độ, mọi thời điểm và mọi hoàn cảnh khác nhau. Đây cũng là vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam nói chung- Vẻ đẹp Hồ Xuân Hương đã từng ca 2. Nỗi oan khuất của Vũ Nương. ngợi:Bánh trôi nước * Nguyên nhân nỗi oan khuất của Vũ - Gv: Theo em, nguyên nhân nỗi oan khuất của Nương: Vũ Nương là gì? - Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương - Gv: Chi tiết nào nói về cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương. Em đánh giá gì về + Xin với mẹ đem trăm lạng vàng cuộc hôn nhân ấy? cưới về. - HSTL. + Lời nói của Vũ Nương: Thiếp vốn Gv: Cuộc hôn nhân cách bức có phần không con kẻ khó, được nương tựa nhà bình đẳng ấy đã cộng thêm một cái thế cho giàu. Trương Sinh,bên cạnh cái thế của người ->Cuộc hôn nhân cách bức( có phần chồng, người đàn ông trong chế độ gia trưởng không bình đẳng): phong kiến. - Tính cách của Trương Sinh: H Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tính cách của Trương Sinh? - HSTL. - Gv: Thêm nữa, tâm trạng của chàng khi trở về nhà cũng có phần nặng nề, không vui: cha về, bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi. ở đây ta cũng thấy được giọng kể của tác giả cũng có phần ngậm ngùi, rời rạc. - Gv bình: Đây là một tình huống rất bất ngờ,. Trương có tính đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức. - Lời nói của con trẻ: + Ô hay… chỉ nín thin thít. + Trước đây… chẳng bao giờ bế Đản cả..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> lời nói của đứa trẻ ngây thơ, chứa đầy những dữ kiện đáng ngờ. Khi bị gạn hỏi, nó mới nói thêm đấy là một người đàn ông, đêm nào cũng đến , mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi. Thông tin ngày một gay cấn ấy như đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi của Trương Sinh đã đến độ cao trào, chàng đinh ninh là vợ hư. Độc đáo cuả Nguyễn Dữ là tạo ra bi kịch một đời người từ một lời nói của đứa trẻ. H Khi nghe lời nói của con trẻ, thái độ của Trương Sinh như thế nào? - HSTL. H Em có nhận xét gì về cách cư xử của Trương Sinh? - HSTL. - Gv bình: Chàng không đủ bình tĩnh để phán đoán, phân tích, bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ, không tin cả những nhân chứng bênh vực cho nàng, cũng nhất quyết không nói ra duyên cớ để cho vợ có cơ hội minh oan. Nút thắt ngày một chặt, kịch tính ngày một cao. Trương Sinh trở thành một kẻ vũ phu, thô bạo mắng nhiếc nàng và đánh đuổi nàng đi, dẫn đến cái chết oan nghiệt của Vũ Nương. Cái chết đó chẳng khác nào bị bức tử, mà kẻ bức tử hoàn toàn vô can. -Qua tất cả những chi tiết đã phân tích,em nhận xét gì về nhân vật Trương Sinh? GV:Theo em cái chết của Vũ Nương có ý nghĩa gì? - Hs thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn(3p).GV chọn kết quả nhóm làm tốt nhất và kém nhất.Nhận xét từng cá nhân,nhận xét nhóm.GV kết luận.. - Cách cư xử của Trương Sinh: đinh ninh là vợ hư, không nghe lời phân trần, mắng nhiếc, đánh đuổi nàng đi. →hồ đồ, độc đoán, vũ phu, thô bạo.. *Nhân vật Trương Sinh: Trương Sinh vũ phu, độc đoán, đại diện cho những người đàn ông nặng tư tưởng phụ quyền trong xã hội phong kiến xưa. *ý nghĩa cái chết cuả Vũ Nương. -Khẳng định tấm lòng thuỷ chung của nàng. -Lên tiếng tố cáo xã hội phong kiến - Gv; ở lớp 7em hãy đọc 1 số câu thể hiện số độc đoán đẩy con ngưòi vào bước phận của người phụ nữ trong xã hội cũ? đường cùng. - Thân em như hạt mưa sa - Gv mở rộng: Nói về cái chết bi thảm của Vũ Nương, nhà thơ Phạm Công Trứ đã viết: Chỉ vì tin lời con trẻ Cho nên mất vợ rõ buồn thương.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Chyện người con gái Nam Xương Xin là sách gối đầu giường lứa đôi. H Em hãy nhận xét về cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện của tác giả? H Theo em, những đoạn đối thoại, những lời tự bạch của nhân vật có tác dụng nghệ thuật gì? - HSTL. H Em hãy tìm những chi tiết kì ảo trong truyện? H Gv: Em hãy nhận xét về cách thức tác giả đưa yếu tố này vào truyện? - HSTL. - Cách thức đưa yếu tố kì ảo: ảo+ thực→ làm cho nó gần gũi với hiện thực hơn. GV:Các yếu tố này được đưa xen kẽ với các yếu tố thực về địa danh,về thời điểm lịch sử,về tình cảnh của Vũ Nương nhà Vũ Nương cây cối mọc thành rừng,cỏ gai ngợp mắt… - Gv: Việc đưa yếu tố kì ảo vào truyện có ý nghĩa gì? - HSTL.. 3. Những đặc sắc nghệ thuật của truyện. * Cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện của tác giả làm cho truyện trở nên hấp dẫn, sinh động. * Những đoạn đối thoại, những lời tự bạch của nhân vật: được sắp xếp rất đúng chỗ làm câu chuyện trở nên sinh động, góp phần khắc học tính cách nhân vật. * Những yếu tố kì ảo: - Chi tiết kì ảo: Việc Vũ Nương được giải oan.. - Ý nghĩa của các yếu tố kì ảo: +Hoàn thiện vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương. + Đáp ứng yêu cầu cuả nhân vật đòi được phục hồi nhân phẩm. + Thể hiện ước mơ của người lao - Gv liên hệ với cách kết thúc của truyện cổ động: thiện thắng ác. tích.GV liên hệ với tiếng nói tố cáo xã hội + Làm cho tính bi kịch của Vũ phong kiến trong “Chí Phèo” Nương tăng lên→ thể hiện sự cảm thông của tác giả với nhân vật. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết(5’) - Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái quát nội dung, nghệ thuật của văn bản. III/ Ghi nhớ: - Nội dung Gv: Em hãy tổng kết lại giá trị nội dung(giá trị - Nghệ thuật nhân đạo ,hiện thực) và nghệ thuật của truyện? GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập(5’).
<span class='text_page_counter'>(72)</span> -Mục tiêu: Học sinh biết tổng hợp, khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình tự thời gian. IV/ Luyện tập. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân Kể lại Chuyện người con gái Nam HS trình bày kết quả. GV nhận xét. Xương. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (4’) - Gv khái quát nội dung tiết học. Bài tập 1:Khoanh tròn vào ý kiến đứng nhất Nội dung của văn bản trên là: A.Ca ngợi vẻ đẹp phẩm chất cuả Vũ Nương. B.Tố cáo xã hội phong kiến đẩy người phụ nữ vào bước đường cùng. C.Thể hiện tấm lòng cảm thương của tác giả D.Các ý trên. Bài 2:Nghệ thuật tiêu biểu của văn bản trên là: A.Nghệ thuật dựng truyện,miêu tả nhân vật. B.Kết hợp tự sự với trữ tình. C.Nghệ thuật tạo tình huống. D.Các ý trên. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (2)- Phân tích được nỗi oan khuất của Vũ Nương và những đặc sắc của truyện. - Soạn văn bản: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.. Ngày soạn: 15 /9/2013.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày giảng: 17 /9/2013 NGỮ VĂN- BÀI 4: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI. Tiết 18 I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Biết được những từ ngữ xung hô trong hội thoại - Hiểu được sự phong phú của những từ ngữ xưng hô - Vận dụng những từ ngữ đó trong giao tiếp - Giáo dục hs có cách xưng hô thể hiện văn hoá giao tiếp. * Kiến thức trọng tâm 1. Kiến thức: - Nhận thấy được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. - Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp. - Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô. -Tích hợp kĩ năng sống 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ xưng hô trong giao tiếp. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó,động não. 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1 ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5 ) -H: Kể tên các phương châm hội thoại đã học.Cho ví dụ về phương châm quan hệ,phương châm cách thức, -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1 ) - Gv đưa ra tình huống:Khi kiểm tra bài cũ,một HS lúng túng không trả lời được. Cô giáo:Em học bài cũ chưa:. HS:. Em thưa cô em chưa thuộc bài ạ!.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Gv: Em hãy chỉ ra những từ ngữ xưng hô trong các tình huống trên? - Hs: Em- cô. - Gv: Đó là những từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. Vậy đặc điểm của từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt là gì và việc sử dụng từ ngữ xưng hô như thế nào? *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (16’ ) -Mục tiêu: +HS nhận biết được các từ ngữ xưng hô,phân tích được cách dùng chúng trong những tình huống giao tiếp khác nhau +Tích hợp kĩ năng sống Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô. - Gv định hướng cho hs tìm hiểu 2 bài tậpsgk. - Gv; hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt? Cách sử dụng của chúng ra sao? - Hs: Cách dùng: + Ngôi thứ nhất: tôi, tao, em, cháu, chúng tôi, chúng con + Ngôi thứ 2: mày, mi, chúng mày, + Ngôi thứ 3: nó, hắn, chúng nó, họ + Suồng sã: mày, tao + Thân mật: anh , chị ,em + Trang trọng; quý ông, quý bà, quý vị + Xưng tên: dùng danh từ chỉ người. H* Em hãy so sánh với từ ngữ xưng hô trong tiếng Anh? - Hs: + Để xưng( tự chỉ mình): I( số đơn), hoặc We( số phức). + Để hô( chỉ người nghe): you( cho cả số đơn và số phức). H Em thử nhớ xem trong giao tiếp đã bao giờ gặp tình huống không biết xưng hô như thế nào chưa? - Hs: + Xưng hô với em họ, cháu họ đã nhiều tuổi. + Xưng hô với bố mẹ là thầy cô giáo trong giờ ra chơi trước mặt các bạn. GV:Như vậy với cùng một đối tượng nhưng có thể xưng hô khác nhau tuỳ thuộc tình. 1. Bài tập a.Bài tập 1:Tìm một số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt. Các từ ngữ xưng hô: tôi, tao tớ, chúng mình, mày, bọn mày, bọn họ, nó, anh , em.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> huống giao tiếp.Ví dụ trong tình huống trên có thể (xưng con, xưng em). - Gv yêu cầu 2 hs đọc đoạn trích- sgk. H Xác định các từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích trên? b.Bài tập 2:Đọc đoạn trích và trả - Hs:. lời - Gv: Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô Các từ xưng hô: em- anh; ta- chú của Dế Mèn và Dế Choắt trong đoạn trích a mày; tôi- anh và b. Giải thích sự thay đổi đó? - Hs thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn (4 phút) Các nhóm treo kết quả.GV nhận xét cá nhân, nhận xét chung cả nhóm.GVkết luận. ( Sự thay đổi: ở đoạn a, sự xưng hô của 2 nhân vật rất khác nhau, đó là sự xưng hô bất bình đẳng của 1 kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp hèn, cần nhờ vả người khác và 1 kẻ ở vị thế mạnh, kiêu căng và hách dịch. Nhưng ở đoạn b, đó là sự xưng hô bình đẳng ( tôi- anh ), không ai thấy mình thấp hơn hay cao hơn người đối thoại. + Giải thích: Vì tình huống giao tiếp thay đổi, vị thế của 2 nhân vật không còn như trong đoạn a nữa. Dế Choắt không còn coi mình là đàn em, cần nhờ vả, nương tựa Dế Mèn nữa mà nói với Dế Mèn những lời chăng chối với tư cách là 1 người bạn. H* Qua hai bài tập trên, em hãy nhận xét về hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt và việc sử dụng chúng trong giao tiếp? - HSTL. H Khi học về từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt được những nội dung gì các em cần phải hiểu được những nội dung gì? - HSTL. - GVKL. 2. Ghi nhớ: sgk. - Hs đọc ghi nhớ- sgk. Khái niệm - Gv chốt kiến thức. *Hoạt động 2: HD HS luyện tập(17’) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được bài tập. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. Phân tích sự nhầm lẫn.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Hs đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu của bài tập. - Hs hoạt động cá nhân. - Gv yêu cầu hs trả lời miệng- nhận xét, kết luận. - Gv yêu cầu hs đọc bài tập 1- sgk. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Hs nhận xét. - Gv nhận xét , kết luận: Qua đây khẳng định sự tinh tế của từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt. - Gv nêu yêu cầu bài tập 2- sgk. - Hs thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn( 3 phút). -Các nhóm báo cáo kết quả.GV nhận xét cá nhân,nhận xét nhóm.. trong cách dùng từ. - Nhầm lẫn trong cách dùng từ “chúng ta”, với “chúng em” hoặc “chúng tôi”. + Chúng ta: gồm cả người nói và người nghe. + Chúng em, chúng tôi: không bao gồm người nghe. - Lí do: Do ảnh hưởng thói quen trong tiếng mẹ đẻ: ngôn ngữ châu Âu( VD: tiếng Anh: we: ngôi gộp).. 2. Bài tập 2. Trong các văn bản khoa học Việc dùng chúng tôi thay cho tôi nhằm tăng thêm tính khách quan cho những luận điểm khoa học trong văn bản. Ngoài ra, việc xưng hô còn thể hiện sự khiêm tốn của tác giả. 3. Bài tập 3. Đọc đoạn trích - Đứa bé gọi mẹ của mình theo cách - Hs đọc đoạn trích- sgk. gọi thông thường( con- mẹ). - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Xưng hô với xứ giả( ta- ông) là - Hs hoạt động cá nhân,lên bảng làm bài. khác thường, mang màu sắc của - Gv nhận xét. truyền thuyết. 4. Bài tập 4. Phân tích cách dùng từ xưng hô và - vị tướng là người “ tôn sư trọng - Hs nêu yêu cầu bài tập. đạo” nên vẫn xưng hô với thầy giáo - Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân, trình bày cũ của mình là thầy và con. miệng. - Người thầy giáo cũ lại rất tôn trọng - Nhận xét. cương vị hiện tại của người trò cũ nên gọi vị tướng là ngài. → Qua cách xưng hô của 2 người, ta thấy cả 2 thầy trò đều đối nhân xử thế rất thấu tình đạt lí. 5. Bài tập 6. Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. - Các từ ngữ xưng hô trong đoạn trích này là của mọt kẻ có vị thế , quyền lực( cai lệ) và một người dân bị áp bức( chị Dậu)..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Hs đọc đoạn trích- sgk. - Gv yêu cầu hs hoạt động cá nhân- Trình bày miệng. - Gv gọi 1- 2 hs trả lời miệng. - Hs, gv nhận xét, kết luận. - Cách xưng hô của cai lệ thể hiện sự trịch thượng, hống hách. Còn cách xưng hô của chi Dậu ban đầu hạ mình, nhẫn nhục( nhà cháu- ông), nhưng sau đó thay đổi hoàn toàn: tôiông, rồi bà- mày. - Sự thay đổi đó thể hiện sự thay đổi thái độ và hành vi ứng xử của nhân vật. Nó thể hiện sự phản kháng quyết liệt của một con người bị dồn đến bước đường cùng.. *KL: GV nhận xét mức độ hiểu bài của HS 4. Củng cố và hướng dẫn học bài (4’) - Gv khái quát nội dung tiết học. Bài tập1:Điền đúng(Đ) hoặc sai(S) vào nhận định trên: a.Từ ngữ xưng hô trong tiếng Anh được sử dụng như tiếng Việt.(..) b.Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú(..) c. Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt được sử dụng tuỳ vào tình huống giao tiếp,đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp(..) 5. Hướng dẫn học bài (1’) - Học thuộc ghi nhớ- sgk. - Chuẩn bị tiết: Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp. Ngày soạn:17 /9/2013.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày giảng: 19 /9/2013 Bài 4:Tiết 19 CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP. I. MỤC TIÊU * Mục tiểu cần đạt - Bước đầu biết được khái niệm cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp - Hiểu được hai cách dẫn này - Vận dụng cách dẫn này trong văn bản và trong giao tiếp * Kiến thức trọng tâm 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi viết văn bản. - Biết sử dụng hai cách dẫn này trong văn bản. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS cách sử dụng lời trích dẫn khi viết văn bản. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó,động não. 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên Bảng phụ 2.Học sinh IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1 ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5 ) - H: Nêu đặc điểm và cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại. Lấy ví dụ và phân tích. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1 ) GV sử dụng bảng phụ: a.Theo Bác Hồ thì :“Người có tài mà không có đức là người vô dụng” b.Theo Bác Hồ thì người có tài năng,có trình độ nhưng không có đạo đức thì cũng là người vô dụng . H: Hai câu trên có nội dung giống nhau không? HS: (có nội dung giống nhau)..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> H:(Câu nào trích dẫn nguyên văn lời Bác,câu nào chỉ trích dẫn ý của Bác? HS:(Câu a trích dẫn nguyên văn.Câu b trích dẫn ý của Bác). GV:Câu a:Trích dẫn trực tiếp.Câu b trích dẫn gián tiếp.Vậy thế nào là cách dẫn trực tiếp,thế nào là cách dẫn gián tiếp. Dấu hiệu nào để nhận biết? Đó là nội dung của tiết học. *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (19’ ) - Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm cách dẫn trực tiếp,cách dẫn gián tiếp và dấu hiệu để nhận biết 2 cách dẫn ấy Hoạt động của thầy và Nội dung chính I. Cách dẫn trực tiếp. 1. Bài tập: - Hs đọc 2 đoạn trích a, b- sgk. -Tìm bộ phận im đậm? - Gv sử dụng bảng phụ ghi bộ phận in đậm, yêu cầu hs chú ý bộ phận in đậm a. Bài tập 1: HTrong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? +Ở (a)là lời nói của nhân vật. - HSTL:( Là lời nói của nhân vật Lãm, vì trước đó có từ nói). - Gv: Câu in đậm là lời nói nguyên văn của nhân vật hay đã được thuật lại? Nó được ngăn + Nó ngăn cách với bộ phận trước đó cách với bộ phận đứng trước bằng những dấu bằng dấu hai chấm và ngoặc kép. gì? - HSTL:(Là nguyên văn lời nói của nhân vật). b. Bài tập 2: H Trong đoạn b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ? + Ở (b) là ý nghĩ cuả nhân vật. - HSTL( Là ý nghĩ của ông hoạ sĩ, vì trước đó có từ nghĩ thầm). H ý nghĩ ấy được nhắc lại nguyên văn hay đã được thuật lại? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng những dấu hiệu gì? - HSTL(Là nguyên văn ý nghĩ của nhân vật.Cũng được ngăn cách bằng dấu ngoặc kép và dấu hai chấm với phần trước đó). c. Bài tập 3 - Gv: Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí giữa bộ phận in đậm với bộ phận đứng - Có thể thay đổi. trước nó được không? Nếu được thì 2 bộ - Ngăn cách bằng dấu ngoặc kép và phận ấy ngăn cách với nhau bằng dấu hiệu dấu gạch ngang. gì? H Em hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp? - HSTL Lời nói, ý nghĩ được nhắc lại nguyên văn, ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép. II. Cách dẫn gián tiếp: → Cách dẫn trực tiếp. 1. Bài tập - Hs đọc 2 đoạn trích- sgk. a.Bài tập 1 H Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời - Bộ phận in đậm là lời nói. nói hay ý nghĩ ? - HSTL:( Là lời nói, vì trước đó có từ -Không có dấu ngăn cách với phần khuyên). trước. -GV: Đây có phải là lời nói nguyên văn của b. Bài tập 2: Lão Hạc với con chó Vàng không hay là lời Lão Hạc được người khác thuật lại. Nó có - Bộ phận in đậm là ý nghĩ. được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì không? HS:(Lời nói được thuật lại) H trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ ? HS: GV:Bộ phận in đậm là ý nghĩ vì trước đó có từ “hiểu” H Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có từ gì ? - Hs: từ “ rằng’’ H Có thể thay từ đó bằng từ gì ? - Hs: Có thể thay bằng từ “là” H Thế nào là cách dẫn gián tiếp ? -Hs trả lời - Hs đọc ghi nhớ –SGK,tóm tắt nội dung ghi nhớ. H* Lấy ví dụ về lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp? HS(-Lời dẫn trực tiếp:Bác Hồ nói:“Không có 2. Ghi nhớ: sgk. gì quý hơn độc lập tự do“ - Có 2 cách dẫn - Lời dẫn gián tiếp:Theo Bác Hồ thì đọc lập tự do là quý nhất). *Hoạt động 2: HD HS luyện tập(14’) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được bài tập. II. Luyện tập. - Hs đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu của bài 1. Bài tập 1. Tìm lời dẫn trong các đoạn tập. trích. - Gv:Nêu yêu cầu bài tập? -Hs hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn.Từ nhóm 1-4(ý a).Từ nhóm 58(ý b) a. Lời dẫn: “ A! … thế này à?’’.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> -Các nhóm báo cáo kết quả.GV chọn 2 - Là ý nghĩ mà nhân vật gán cho con chó→ nhóm tiêu biểu để chữa.GV nhận xét cá là lời dẫn trực tiếp. nhân,nhận xét nhóm. b. Lời dẫn: “ Cái vườn… còn rẻ cả’’ - Là ý nghĩ của nhân vật→ Là lời dẫn trực tiếp. 2. Bài tập 2. viết một đoạn văn nghị luận… a. – dẫn trực tiếp: trong “ báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng’’, chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: - Gv: Nêu yêu cầu bài tập 2? “ Chúng ta phải…’’. -Gv: yêu cầu Hs hoạt động cá nhân - Dẫn gián tiếp: trong “ Báo cáo chính trị +Tổ 1:làm phần a tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II +Tổ 2 làm phần b của Đảng”, chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng +Tổ 3 làm phần c định rằng chúng ta phải… -Hs: trình bày , Nx b.- Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách Hồ Chủ tịch, hình ảnh của dân tộc, tinh hoa của thời đại, đồng chí Phạm Văn Đồng viết: “ Giản dị… làm được’’. - Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách “Chủ tịch Hồ Chí Minh,tinh hoa và khí phách cuả dân tộc,lương tâm của thời đại” đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng Hồ Chủ tịch là người giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. c.- Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Tiếng Việt…, ông Đặng Thai Mai viết:” Người Việt Nam… của mình’’. - Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách Tiếng Việt,một biểu tượng hùng hồn của sức sống dân tộc, ông Đặng Thai Mai khẳng định rằng người Việt Nam… của mình. - HS đọc yêu cầu bài tập 3 3. Bài tập 3 (T. 55) - HS thuật lại lời Vũ Nương theo cách Hôm sau, Linh Phi lấy một cái túi bằng lụa dẫn gián tiếp. tía,đựng mười hạt minh châu. .. - GV nhận xét Vũ Nương nhân đó cũng đưa một chiếc - GV đưa kết quả (bảng phụ) hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng Hs hoạt động cá nhân. Trương còn nhớ chút tình xưa cũ thì lập.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> đàn giải oan nàng sẽ trở về. *KL: GV nhận xét mức độ hiểu bài của HS 4. Củng cố (3’) - Gv:khái quát nội dung tiết học - BT: So sánh sự giống và khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp ? *Giống nhau:Đều dẫn lời hoặc ý người hoặc nhân vật. *Khác nhau: Lời dẫn trực tiếp Lời dẫn gián tiếp Nhắc lại nguyên văn lời hay ý nghĩ của Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của nhân nhân vật,được đặt trong dấu ngoặc kép. vật,có điều chỉnh cho thích hợp,không đặt trong dấu ngoặc kép. 5. Hướng dẫn học bài (2’) - Học thuộc ghi nhớ –làm Bt3 –SGK - Chẩn bị tiết sự phát triển của từ vựng. Ngày soạn: 18 /9/2013.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày giảng: 20 /9/2013 Bài 4- Tiết 20:Tự học có hướng dẫn LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Nắm được cách tóm tắt văn bản tự sự - Hiểu được mục đích của việc tóm tắt một văn bản tự sự - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự * Kiến thức trọng tâm 1. Kiến thức: - nhớ lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó,động não. 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên Bảng phụ 2.Học sinh IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm, động não, đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) - H: Tóm tắt một văn bản tự sự là như thế nào? Phải nêu được những yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm là: Sự việc và nhân vật chính ( Cốt truyện và nhân vật chính ) có thể xen kẽ các yếu tố bổ trợ. Các chi tiết, các nhân vật phụ, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’) -GV:Khi tóm tắt một văn bản tự sự ta cần phải chú ý những yêu cầu nào? Khách quan, hoàn chỉnh, tính cân đối, nêu được các sự việc chính, các chi tiết tiêu biểu, các chương, mục phần, một cách phù hợp.Vậy sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự ntn *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (18’ ) - Mục tiêu: HS thấy được sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự và biết thực hành tòm tắt văn bản cụ thể Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I.Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> - 1 HS đọc các tình huống a, b, c. -H:Vì sao ở tình huống 1,em lại phải nhờ bạn kể lại bộ phim đó một cách tóm tắt? -H:Việc tóm tắt nội dung”Chuyện người con gái Nam Xương”trước khi học trên lớp có tác dụng gì? H* Vì sao trong tình huống 3,cần phải tóm tắt phẩm văn học đó trước tiên? *GV hướng dẫn học sinh trả lời 1):(Vì thời gian chiếu một bộ phim dài.Do đó chỉ cần kể tóm tắt nội dung chính để người không xem bộ phim ấy cũng biết diễn biến của bộ phim). (2):(Sẽ giúp cho học sinh nắm vững được cốt truyện,giúp các em phân tích được sâu sắc hơn về nhân vật). (3):(Vì có tóm tắt được tác phẩm mới nắm được tác phẩm,mới phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm đó để giới thiệu với mọi người) -GV: Cả 3 tình huống trên người ta đều phải tóm tắt văn bản. Hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự ? -H: Hãy tìm hiểu và nêu các tình huống khác trong cuộc sống mà em thấy phải vận dụng kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự? HS:( Đi đường kể cho nhau nghe một vụ tai nạn giao thông. Các cụ lão thành cách mạng kể tóm tắt một chiến công nào đó trong kháng chiến. H Nhắc lại cách tóm tắt văn bản tự sự và những yêu cầu cuả văn bản tóm tắt đã học trong chương trình lớp 8? HS(*Cách tóm tắt: +đọc kĩ,tìm hiểu chủ đề tác phẩm. +Xác định nội dung chính cần tóm tắt. +Sắp xếp các nội dung ấy theo trình tự hợp lí +viết thành văn bản tóm tắt bằng giọng văn của mình. *Các yêu cầu: +tính khách quan:trung thành với văn bản. 1. Bài tập. Các tình huống a, b, c.. 2. Nhận xét: Tóm tắt văn bản giúp người đọc nghe và nắm được nội dung chính của một câu truyện do tước bỏ đi những chi tiết, nhân vật và các yếu tố phụ không quan trọng làm nổi bật lên nhân vật và sự việc chính..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> tóm tắt. +Tính hoàn chỉnh:có mở đầu,diễn biến và II.Thực hành tóm tắt văn bản tự kết thúc. sự. +tính cân đối:số dòng tóm tắt cho các nhân 1.Bài tập. vật,sự việc chính,các chi tiết tiêu biểu ở các chương các mục phải phù hợp). HS đọc bài tập-sgk -H: Các sự việc chính đã nêu đủ chưa? Có thiếu sự việc quan trọng nào không? Các sự việc nêu trên đã hợp lí chưa? Có gì cần thay đổi? HS thảo luận nhóm bàn (2’). Các nhóm báo cáo kết quả,nhận xét,bổ sung.GV nhận xét,kết luận. -HS:(Thiếu 1 sự việc quan trọng: 1 đêm, Trương Sinh cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con trai chỉ vào chiếc bóng của Trương Sinh trên tường và nói đó là người hay đến với mẹ vào những đêm trước đây→ Trương Sinh hiểu ra vợ bị oan). (1).- Các sự việc chính chưa được nêu đầy đủ. - Các sự việc nêu trên chưa hợp lí( ở sự việc thứ 7)→ Cần sửa lại và thêm sự việc trên. (2). Tóm tắt truyện( trong khoảng 20 dòng). -H: Tóm tắt ngắn gọn nội dung văn bản trên? HS hoạt động cá nhân,trình bày.HS nhận xét,GV nhận xét. H: Ngoài những yêu cầu đã được tìm hiểu 2.Nhận xét: trong chương trình lớp 8 ,qua các bài tập -Văn bản tóm tắt cần ngắn gọn nhtrên, em hãy nhận xét khi tóm tắt một văn ưng đầy đủ các nhân vật và sự việc bản tự sự cần đạt yêu cầu nào nữa? chính. HSTL: -H:Cho biết nội dung tiết học này cần các 3.Ghi nhớ(sgk-t59) em cần ghi nhớ những gì? Khái niệm HS đọc ghi nhớ. *Hoạt động 2: HD HS luyện tập(15’) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được bài tập. II. Luyện tập. 1.Bài tập 1..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Hs đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu của bài tập. --GV gọi HS đọc,nêu yêu cầu của bài tập 1? Dãy 1:Tóm tắt văn bản :Lão Hạc. Dãy 2:Tóm tắt văn bản:Chiếc lá cuối cùng. Dãy 3:Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. HS hoạt động cá nhân.Dựa vào phần đã chuẩn bị ở nhà,HS trình bày. -Các HS khác nhận xét.GV nhận xét.. Tóm tắt một văn bản tự sự đã học và một văn bản sẽ học. a.Văn bản Lão Hạc: Lão Hạc là người nông dân nghèo hiền lành,chất phác. Lão có một con trai đã đến tuổi lập gia đình nhưng vì lão qúa nghèo không đủ tiền cưới vợ cho con nên con trai lão đã bỏ đi đồn điền cao su. Lão Hạc làm thuê làm mướn kiếm ăn qua ngày.Người bạn tâm tình thân thiết nhất của Lão là con chó Vàng.Nhưng rồi chẳng may Lão bị ốm,sức khoẻ sút kém,không kiếm ra tiền lại thêm trận bào phá sạch hoa màu trong vườn nhà Lão.Lão cùng đường,đành phải gạt nước mắt bán con chó Vàng.Lão nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn để sau này giao lại cho con trai.Lão còn gửi ông ba mươi đồng bạc để khi Lão có nằm xuống thì không phiền luỵ tới ai.Ông giáo đã hiểu làm Lão Hạc khi Binh Tư nói lão xin bả chó về chắc để đánh bả chó hàng xóm.Chỉ khi chứng kiến cái chết đau đớn của Lão,ông giáo mới hiểu ra tất cả. b.Văn bản”chiếc lá cuối cùng”: Xiu và Giôn-Xi là hai nữ hoạ sĩ nghèo.Họ còn rất trẻ.Cụ Bơ-Men là hoạ sĩ già,bốn mươi năm nay luôn mơ ước sẽ vẽ được một kiệt tác để lại cho đời.Họ cùng sống với nhau trong khu nhà trọ nghèo ở gần công viên Oa-sinh-tơn.Mùa đông năm ấy Giôn-Xi bị sưng phổi.Bệnh tật và nghèo đói khiến cô tuyệt vọng.Mỗi ngày cô đều nhìn ra ngoài cửa sổ nơi có cây thường xuân leo trên tường và nghĩ khi nào chiếc lá cuối cùng trên cây thường xuân kia rụng xuống thì cũng là lúc cô sẽ từ giã cõi đời.Cụ Bơ-Men và Xiu rất lo cho tình trạng của Giôn .Rồi một buổi sáng sau một đêm mưa gió,khi kéo tấm mành lên nhìn ra ngoài cửa sổ,Giôn-Xi ngạc nhiên thấy chiếc lá thường xuân cuối cùng vẫn còn đó.Và trong cô diễn ra một cuộc hồi sinh kì diệu .Cô bỗng thấy muốn ăn ,muốn sống và những mơ ước xưa kia trở lại.Trong khi GiônXi được tiếp thêm nghị lực để sống thì cụ Bơ.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> -men lại chết vì bị sưng phổi.Chính cụ đã thưc suốt đêm vẽ chiếc lá cuối cùng trên cây thường xuân trong đêm mưa bão đó. c.Văn bản”Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. Vào năm Giáp Ngọ-ất Mùi,vua Trịnh Sâm thích chơi đèn đuốc và du ngoạn nên đã cho xây không biết bao nhiêu đình đài.Mỗi khi vua đi du ngoạn ở cung thuỵ Liên thì có không biết bao nhiêu người hầu hạ,nội thần mặc áo đàn bà bày bán bách hoá .Vua còn có thú chơi cây cảnh.bao nhiêu chim quý,thú lạ,chúa đều hết sức thu lấy.Có lần vua cho đem chở cả cây đa cổ thụ từ bên bắc chở qua sông đem về.Còn bọn thái giám mượn gió bẻ măng ra sức doạ dẫm,cướp bóc trắng trợn cây quý,đá quý.có khi còn bị chúng vu cho tội giấu cây quý.vì thế nhiều nhà chặt phá cây quý đi trong đó có nhà tác giả. 2.Bài tập 2. Gv gợi ý: Dù kể câu chuyện gì thì cũng đảm bảo nội dung sau:Chuyện đó là chuyện gì,xảy ra như thế nào,kết quả ra sao.. 4. Củng cố và hướng dẫn học bài (5’) - Gv khái quát nội dung tiết học. GV sử dụng bảng phụ: - Khoanh tròn vào trước chữ cái em cho là đúng: 1.Dòng nào không phải là mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự? A.Để dễ ghi nhớ nội dung văn bản. B.Để giới thiệu cho người nghe biết nội dung văn bản. C.Giúp người đọc và người nghe nắm được nội dung chính cuả văn bản. D.Thể hiện trình độ hiểu biết sâu rộng cuả người đọc. 2.Dòng nào nói đúng nhất những yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự? A.Ngắn gọn nhưng đầy đủ. B.Nêu được các nhân vật và sự kiện chính cuả tác phẩm. C.Không thêm vào văn bản tóm tắt những suy nghĩ chủ quan của người tóm tắt. D.Các ý trên. 5. Hướng dẫn học bài (2’) - Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập 2. - Chuẩn bị tiết Trả bài tập làm văn số Ngày soạn: 21/9/2013 Ngày giảng: 23/9/2013.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Bài 5- Tiết 21: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Hiểu sự phát triển đa dạng của từ vựng Tiếng Việt - HS thêm yêu tiếng Việt-ngôn ngữ mẹ đẻ. -Tích hợp bảo vệ môi trường -Tích hợp kĩ năng sống * Kiến thức trọng Tâm 1. Kiến thức: HS nhớ được: - Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển. - Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. -Phân biệt được hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó,động não. 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp? Trình bày bài tập 2 phần c ? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’) GV sử dụng bảng phụ ,đưa ví dụ: a,Mũi:bộ phận cơ thể,phần nhọn nhô lên phía trước. b,Phần nhọn của vũ khí. c,Phần trước của tàu thuyền. -GV:Trong các nghĩa trên cuả từ mũi thì nghĩa nào là nghĩa gốc,nghĩa nào là nghĩa chuyển? HS:Nghĩa gốc:a. Nghĩa chuyển:b..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> GV:Như vậy từ một nghĩa gốc,nghĩa của từ mũi được phát triển rộng ra->sự phát triển của từ vựng. - Sự phát triển của từ vựng diễn ra theo 2 cách: Phát triển nghĩa của từ. Phát triển số lượng của từ ngữ. Trong bài học hôm nay tìm hiểu: Sự phát triển của từ vựng về ý nghĩa *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới(18’) -Mục tiêu: + HS nhớ được sự phát triển của từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa cuả từ trên cơ sở nghĩa gốc. Phân biệt được 2 phương thức chuyển nghĩa của từ:ẩn dụ,hoán dụ. +Tích hợp bảo vệ môi trường +Tích hợp kĩ năng sống Hoạt động của thầy và trò. Cho một HS đọc,nêu yêu cầu bài tập 1? GV: Từ “ Kinh tế ” trong câu “ Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế ” ( Phan Bội Châu ) có nghĩa là gì? GV giảng: Cả câu thơ ý nói tác giả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước, cứu giúp người đời. GV: Ngày nay chúng ta hiểu từ này theo nghĩa như cụ Phan Bội Châu đã dùng không? HS: H* Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ?. Nội dung chính I.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ. 1.Bài tập . a.Bài tập 1:Cho biết nghĩa cuả từ “Kinh tế” - Kinh tế trong câu”Bủa tay..”: trị nước cứu đời.. -Kinh tế (ngày nay): Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra. -> Nghĩa của từ không phải là bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi, có những nghĩa mới được hình 1 HS đọc đoạn thơ. thành. Hỏi: Xác định nghĩa của từ xuân, tay, nghĩa b.Bài tập 2.Đọc kĩ các câu sau,chú ý nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển? từ in đậm - Xuân (1): Mùa chuyển tiếp từ đông Gv đặt vấn đề: Nghĩa chuyển của các từ trên sang hạ,thời tiết ấm dần lên. (nghĩa được hình thành theo phương thức chuyển gốc ).
<span class='text_page_counter'>(90)</span> nghĩa nào? - Gv hướng dẫn hs ôn lại hiện tượng ẩn dụ và hoán dụ( giáo viên dùng bảng phụ) ẩn dụ Hoán dụ Là phương thức lấy tên sự vật hiện tượng này để gọi tên của sự vật hiện tượng khác. dựa trên điểm giống dựa trên sự gần gũi nhau nhau ( Tương đồng) ( Tương cận) GV:Nghiã của từ xuân 2,tay 2 được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?. - Xuân (2): Thuộc tuổi trẻ (nghĩa chuyển). - Tay (1): Bộ phận trên cơ thể từ vai đến ngón tay dùng để cầm nắm (nghĩa gốc ) - Tay (2 ): Chuyên hoạt động hay giỏi về bộ môn, nghề nghiệp nào đó (nghĩa chuyển ). - Xuân 2: Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn - Tay 2: Chuyển nghĩa theo phương Gv giảng:(- Xuân 2: Chuyển nghĩa theo ph- thức hoán dụ ương thức ẩn dụ(dựa trên sự giống nhau mùa xuân là mùa đẹp nhất,tuổi trẻ là tuổi đẹp nhất,sung sức nhất) - Tay 2: Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ ( Lấy tên bộ phận để chỉ toàn thể )) Hỏi:Có cách nào để phát triển từ vựng tiếng Việt. Có những phương thức chủ yếu nào để phát triển nghĩa của từ ngữ? GV: Qua hệ thống bài tập ta cần rút ra những kiến thức trọng tâm nào? - GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.Tóm tắt nội dung 2.Ghi nhớ(SGK-56) ghi nhớ. - Khái niệm - Có hai phương thức *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập(15’) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được bài tập. II.Luyện tập. 1.Bài tập 1 - Hs đ GV gọi Hs đọc,nêu yêu cầu -Xác định từ chân dùng với nghĩa gốc,với của bài tập 1? nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ,hoán HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật dụ. khăn trải bàn(3p).Báo cáo kết a.Từ chân: Nghĩa gốc. quả,nhận xét.GV nhận xét nhóm,cá b.Từ chân: Nghĩa chuyển. nhân.Gv kết luận Phương thức ẩn dụ. c.Từ chân: Nghĩa chuyển: ẩn dụ. d.Từ chân: Nghĩa chuyển: ẩn dụ. Học sinh đọc,nêu yêu cầu cuả bài 2. Bài tập 2. Từ trà trong trà sâm….được tập 2? dùng theo nghĩa nào?.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> HS hoạt động bày,nhận xét... cá. nhân,trình - Từ trà được dùng với nghĩa chuyển. Có nghĩa là: sản phẩm từ thực vật, được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống. ( chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ). 3. Bài tập 4. Tìm ví dụ để chứng minh các từ đã dẫn là từ nhiều nghĩa. HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập * Hội chứng: - Nghĩa gốc: Tập hợp nhiều 4? triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh. HS hoạt động cá nhân,trình bày - Nghĩa chuyển: Là tập hợp nhiều hiện tượng, miệng. sự kiện biểu hiện 1 tình trạng, 1 vấn đề xã hội, Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô cùng xuất hiện ở nhiều nơi. hấp cấp rất phức tạp. * Ngân hàng:- Nghĩa gốc: Tổ chức kinh tế Ví dụ: Lạm phát, thất nghiệp là hội hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản chứng của tình trạng suy thoái kinh lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng. tế. - Nghĩa chuyển: Kho lưu trữ những thành Ví dụ: Ngân hàng Nông nghiệp và phần, bộ phận của cơ thể để sử dụng khi cần phát triển nông thôn Việt Nam. hay tập hợp các dữ liệu liên quan đến 1 lĩnh vực, được tổ chức để tiện tra cứu, sử dụng 4. Bài tập 5. Trong hai câu thơ -GV gọi hS đọc,nêu yêu cầu của bài - Mặt trời 2: Được sử dụng theo phép ẩn dụ tu tập. từ. HS lên bảng làm bài. - Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ GVHDHS đọc thêm văn bản: này trong câu thơ thứ 2 chỉ có tính chất lâm “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới - GV đọc mẫu và không thể đưa vào để giải thích trong từ - Gọi 3HS đọc tiếp- NX cách đọc điển. của HS - GV HDHS tìm hiểu một số ý chính trong văn bản + Thú ăn chơi của Trịnh Sâm. + Sự nhũng nhiễu của các quan lại trong phủ chúa. KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS 4. Củng cố (3’): Gv khái quát nội dung bài học. - Học thuộc ghi nhớ- Làm bài tập 3,hoàn thành bài tập 4. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Chuẩn bị tiết Sự phát triển của từ vựng( tiếp theo). - Hướng dẫn học sinh về nhà soạn bài: Hoàng Lê Nhất Thống Chí.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn:11/9/2010 Ngày giảng: 14/9/2010 Ngữ văn -Bài 5: Tiết 22- Văn bản: CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH. ( Trích Vũ trung tuỳ bút). - Phạm Đình Hổ. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nhớ được đôi nét cơ bản về tác giả Phạm Đình Hổ và tác phẩm Vũ trung tuỳ bút. - Nhận thấy được cuộc sống sa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời LêTrịnh và thái độ phê phán của tác giả. - Bước đầu nhận biết được đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này. 2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm tuỳ bút trung đại. 3. Thái độ: Phê phán lối sống sa hoa, nhũng nhiễu của bọn vua chúa, quan lại. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.Giáo viên. 2.Học sinh. C/ PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở,phân tích-tổng hợp,bình giảng D/ TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’) H: Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản”Chuyện người con gái Nam Xương”? 3. Bài mới. *Khởi động(2’) “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” ghi chép về cuộc sống ở phủ chúa thời Thịnh Vương Trịnh Sâm. Lúc mới lên ngôi Thịnh Vương (1742 - 1782 ) là con người cứng rắn thông minh, quyết đoán sáng suốt khi dẹp yên được các phe phái chống đối, lập lại kỉ cương thì ăn chơi xa xỉ ( chúa tuyển nạp không biết bao nhiêu phi tần mỹ nữ ),chúa say mê Đặng Thị Huệ ,chìm trong cuộc sống sa hoa, ăn chơi hưởng lạc, phế trưởng,lập con thứ gây nhiều biến động. Văn bản “ Chuyện cũ……” là một phần bức tranh của cuộc sống ăn chơi xa xỉ đó. * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản -Mục tiêu: HS biết được đôi nét về tác giả,tác phẩm, phân tích được cuộc sống xa hoa và thủ đoạn nhũng nhiễu của vua quan thời Trịnh Sâm,nhận xét được lối viết cuả tác giả. -Thời gian: 25’ -Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> -Cách tiến hành: Hệ thống các hoạt động Nội dung *Bước 1:Hướng dẫn đọc và thảo luận chú I. Đọc – Thảo luận chú thích. thích - Gv hướng dẫn đọc: Giọng bình thản, chậm rãi, hơi buồn, hàm ý phê phán kín đáo. - Gv đọc mẫu đoạn đầu→ Hs đọc. - Nhận xét cách đọc. 1.Đọc: - Gv lưu ý hs phần chú thích *. - Gv: Nêu hiểu biết của em về nhà văn Phạm Đình Hổ? - Hs dựa sgk trả lời. 2. Thảo luận chú thích: a. Tác giả. * Tác giả: Phạm Đình Hổ( 17681739), người tỉnh Hải Dương. -Ông sống vào thời loạn lạc nên - Gv bổ sung tư liệu: Ông sinh trưởng trong muốn ẩn cư. một gia đình khoa bảng.Cha làm quan dưới -Ông để lại nhiều công trình biên triều Lê. Từ nhỏ, ông đã từng ôm ấp mộng soạn,khảo cứu có giá trị. văn chương. Ông đã thi đỗ sinh đồ, nhưng gặp thời thế không yên nên phải lánh về quê dạy học… Phạm Đình Hổ sáng tác từ thời Tây Sơn, nhưng chủ yếu là những năm đầu triều Nguyễn, để lại nhiều tác phẩm khảo cứu và văn chương. Giá trị nhất là 2 tác phẩm kí sự bằng văn xuôi Vũ trung tuỳ bút và Tang thương ngẫu lục. Thơ ông chủ yếu là kí thác tâm sự bất đắc chí của một nho sĩ không gặp thời: Trần trung lai vãng nhất thân tiểu Thế thượng vinh khô vạn sự nhàn. Dịch nghĩa; Chiếc thân đi lại trong cõi trần thế thật là nhỏ bé. Muôn sự vinh khô trong cõi thế tưởng cũng việc(Túc li phủ) Gv: Em hiểu gì về nhan đề Vũ trung tuỳ bút? - Hs:( Tuỳ bút viết trong những ngày mưa). GV:Văn bản được viết theo thể loại nào? b. Tác phẩm:.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> HS:. * Vũ trung tuỳ bút.. - Thể loại: Tuỳ bút: Một loại bút kí, - Gv lưu ý: Tuỳ bút trung đại không hoàn thuộc thể loại tự sự nhưng cốt truyện toàn giống với tuỳ bút hiện đại: Cô Tô, Cây đơn giản, kết cấu tự do, tả người, kể tre Việt Nam việc và trình bày cảm xúc, ấn tượng - Gv: Em hiểu gì về tác phẩm này? của người viết. - HSTL. -Viết vào khoảng đầu thời Nguyễn, gồm 88 mẩu chuyện nhỏ viết theo lối - Gv bổ sung, nhấn mạnh:Tác phẩm được viết tuỳ bút. theo lối tuỳ bút nghĩa là ghi chép tuỳ - Có giá trị văn chương, vừa có giá trị hứng,tản mạn,không cần hệ thống kết cấu gì. lịch sử, địa lí, xã hội học. Đây là một tác phẩm văn xuôi ghi lại một cách sinh động , hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nước ta thời đó, cung cấp những kiến thức về văn hoá truyền thống( Lối chữ viết, cách uống chè, khoa cử…),về phông tục:Lễ đội lễ,Hôn lễ,Lễ tục ,về địa lí( Xứ Hải Dương, Thay đổi địa danh…), những danh lam thắng cảnh( Cảnh chùa Sơn Tây…), về xã hội- lịch sử( Nón đội, áo mặc, Quan chức…). Lối ghi chép rất thoải mái, tự nhiên, những chi tiết, hiện tượng chân thực được miêu tả tỉ mỉ mà không nhàm chán, xen kẽ những lời bình ngắn gọn mà đầy cảm xúc, đôi lúc rất kín đáo của tác giả càng làm tăng thêm sức hấp dẫn. * Văn bản: Ghi chép về cuộc sống và GV:Những hiểu biết cuả em về văn bản trích sinh hoạt ở phủ chúa thời Thịnh học ? Vương Trịnh Sâm( 1742- 1782). c. Các chú thích khác: Sgk. - Gv lưu ý hs các chú thích 5, 12, 13, 14, 19. *Bước 2:Hướng dẫn tìm bố cục II.Bố cục:2 phần. - Gv: Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - Hs: (+ từ đầu→ triệu bất tường: Cuộc sống sa hoa hưởng lạc của Thịnh Vương Trịnh.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Sâm. + Phần còn lại: Sự nhũng nhiễu của lũ quan lại). *Bước 3:Hướng dẫn tìm hiểu văn bản - Gv yêu cầu hs chú ý đoạn 1. -Trong văn bản này tác giả đề cập đến những thú ăn chơi nào cuả chúa Trịnh Sâm? HS:(Tập trung vào thú chơi đèn đuốc,dạo chơi ngắm cảnh và chơi cây cảnh của chúa). - Gv: Tác giả miêu tả từng thú ăn chơi đó thông qua những chi tiết nào? - HSTL.. III. Tìm hiểu văn bản: 1. Thú ăn chơi của Trịnh Sâm.. -Thú chơi đèn đuốc,ngắm cảnh: +cho xây nhiều li cung trên tây Hồ, núi Tử Trầm…;việc xây dựng đình đài liên miên.. -Đặc biệt tác giả miêu tả những cuộc dạo chơi +mỗi tháng ba, bốn lần Vương ra cung Thuỵ Liên(diễn ra thường của chúa ở Tây Hồ.Tác giả miêu tả ntn? xuyên),huy động đông người hầu hạ(binh lính dàn vòng quanh bốn mặt hồ,các hộ thần hộ giá,các nội thần,nhạc công,bày nhiều trò lố lăng,tốn kém(các đại thần ăn mặc giả đàn bà bày bán quanh hồ….). - Gv: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? - HSTL(Nghệ thuật: miêu tả các sự việc khách quan, tỉ mỉ, có liệt kê và không xen lẫn lời bình). - Gv: Từ đó em có thể hình dung một cảnh tượng ăn chơi như thế nào? - HSTL:(Cảnh tượng ăn chơi tốn kém, xô bồ, thiếu văn hoá). GV bình giảng :Để thoả mãn thú vui của chúa-của một người mà cần có sự phục dịch của biết bao người ,bao nhiêu mồ hôi nước mắt của nhân dân.Nhân dân thời bấy giờ phải bỏ ruộng đồng để đi xây dựng các li cung,đình đài khiến cho nạn đói kéo dài liên miên .Tác giả chỉ ghi chép khách quan ,không một lời nhận xét nhưng sự việc tự nó phơi bày những nét giả dối đáng chê trách.Trong.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> cái thú du ngoạn của chúa ta không thấy cái nét đẹp thanh cao lên non thưởng ngoạn phong cảnh của các bậc hiền triết xưa mà chỉ thấy một sự xa hoa,tốn kém,kệch cỡm . - Gv: Ngoài thú ăn chơi đèn đuốc, dạo chơi, ngắm cảnh,Trịnh Sâm còn có thú chơi cây cảnh . Thú chơi cây cảnh của chúa được miêu - Thú chơi cây cảnh: tả qua những chi tiết nào? + Ra sức vơ vét những của quý trong - HSTL. thiên hạ… + Lấy cả cây đa to từ bắc chở qua sông,rễ vài trượng phải một cơ binh mới khiêng nổi.. + Trong phủ bày vẽ ra cảnh núi non bộ…. - Gv: Những sự việc đó cho thấy chúa Trịnh đã thoả mãn thú chơi cây cảnh của mình như thế nào? - HSTL( Để thoả mãn thú chơi cây cảnh, chúa Trịnh đã dùng quyền lực để cưỡng đoạt, không ngại tốn kém công sức của mọi người). GV bình giảng:Thực chất việc tìm thu vật “Phụng thủ” chính là cướp đoạt những thứ quý hiếm trong thiên hạ(chim quý,thú lạ,cây cảnh,những hòn đá có hình thù kì lạ).Thú chơi cây cảnh là thú chơi tao nhã nhưng cùng với sự cưỡng đoạt bằng quyền lực,sự tốn kém bởi phải huy động sức người,sức của,thú chơi cây cảnh của chúa mất đi vẻ đẹp thanh cao vốn có mà ta chỉ thấy sự ăn chơi xa xỉ,sự tham lam vô độ. -GV:Nhận xét về nghệ thuật miêu tả và lời văn ghi chép của tác giả ? (Miêu tả bằng cách liệt kê đồng thời tả tỉ mỉ một chi tiết đặc sắc nhất đó là việc chúa chở cây đa cổ thụ từ bắc qua sông đem về phủ chúa.Đám rước cây đa là một đám rước công phu.Lời văn ghi chép chân thực,khách quan không xen lời bình). - Gv:Qua các biện pháp nghệ thuật và qua thú ăn chơi của chúa,em nhận xét gì về cuộc sống *Với nghệ thuật miêu tả chân.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> cuả chúa Trịnh Sâm?. thực,khách quan,có liệt kê và cũng có miêu tả tỉ mỉ,tác giả cho thấy cuộc sống xa hoa huởng lạc cuả chúa Trịnh Sâm.. - Gv:Chúa chỉ lo ăn chơi xa xỉ, không lo việc nước, ăn chơi bằng quyền lực, thiếu văn hoá và hết sức tham lam. GVMR:Trong Thượng kinh kí sự,Lê Hữu Trác cũng đã ghi lại cuộc sống xa hoa đó của chúa Trịnh Sâm khi miêu tả cảnh trong phủ với sơn son thếp vàng,với mâm vàng chén bạc,với cảnh núi non bộ…Ông viết“Bước chân đến đây mới hay cảnh giàu sang cuả vua chúa thật khác người“.Ông thốt lên“Cả trời Nam sang nhất là đây“. - Gv: Đọc câu văn Mỗi khi… triệu bất tường. Em hình dung đó là một cảnh tượng như thế nào? - HSTL( Cảnh tượng rùng rợn, bí hiểm, ma quái). GV:Cảnh ở đây là cảnh miêu tả thực ở những khu vườn rộng đầy trân cầm dị thú,cổ mộc,quái thạch,được bày vẽ,tô điểm như „bến bể đầu non“nhưng âm thanh lại gợi cảm giác ghê rợn,môt cái cảm giác tang tóc đau thương chứ không phải cảnh phồn thực yên bình.Cảm xúc chủ quan của tác giả đến đây mới được bộc lộ. - Gv: Vì sao tác giả nói đó là triệu bất tường ? -Tác giả dự đoán sự suy vong tất yếu - HSTL: của triều Lê-Trịnh. GV:Đây là sự suy vong tất yếu của một triều đại chỉ lo ăn chơi hưởng lạc trên xương máu, nước mắt, mồ hôi của dân lành. Điều đó xảy ra không lâu khi chúa Trịnh mất( loạn kiêu binh, triều đình Lê- Trịnh suy vong). - Gv: Lợi dụng thời cơ này, bọn quan lại trong triều nhũng nhiễu, hoành hành nhân dân. 2. Sự nhũng nhiễu của các quan lại trong phủ chúa. - Gv:Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa đã nhũng nhiễu nhân dân bằng những thủ đoạn - Ra ngoài doạ dẫm….
<span class='text_page_counter'>(98)</span> nào? - HSTL.. - Dò xem nhà nào có chậu hoa , cây cảnh… - Đêm đến, lẻn ra, sai lính đến lấy phăng đem về… +Phá nhà huỷ tường mang ra… - Với gia đình giàu có:vu cho tội cất giấu vật phụng thủ-> doạ tống tiền.. -Gv:Nhận xét về các từ ngữ tác giả sử dụng? HS:(Sử dụng hàng loạt các động từ miêu tả thái độ và hành động.Có những động từ có giá trị biểu cảm đắt”Lẻn”.Chỉ bằng một từ lẻn đã cho thấy cái hành động lén lút thiếu minh bạch của chúng). GVMR:Nguyễn Du cũng từng dùng chỉ lẻn để miêu tả bộ mặt lừa bịp ,tráo trở của Sở Khanh:Rẽ song đã thấy Sở Khanh lẻn vào. - Gv:Qua các chi tiết ,các biện pháp nghệ *Hàng loạt các động từ cho thấy thủ thuật trên, em có nhận xét gì về thủ đoạn của đoạn cướp đoạt,vu cáo thô bạo,trắng bọn quan lại? trợn và đê tiện của đám quan lại. - HSTL. Gv:Đó là thủ đoạn vừa ăn cắp, vừa la làng.Chúng thô bạo trong cách doạ dẫm,cướp bóc”Nhà nào có chậu hoa cây cảnh, chim khiếu quý thì biên ngay hai chữ phụng thủ,hòn đá hoặc cây cối to quá thì thậm chí phải phá nhà,đập tường.Trắng trợn vu cáo nhà giàu để đòi tiền.Còn đê tiện ở cách làm lén lút không minh bạch,hành động của chúng diễn ra ban đêm,dò xét sẵn,đem thì trèo vào lén lút lấy ngay…như những tên trộm đích thực.Chúng vơ vét ních cho đầy tíu tham mà vẫn được tiếng là mẫn cán với chúa. *Quan lại trong phủ chúa lộng - Gv:Từ đó phơi bày hiện thực nào về các quyền,mặc sức vơ vét cuả cải ních quan lại trong phủ chúa Trịnh ? cho đầy tuí tham. - HSTL..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> -GV:Trước sự lộng quyền của đám quan lại,tình cảnh người dân như thế nào? HS:(Bị cướp cây quý,chim quý,nhà giàu thì bị vu là dấu vật phụng thủ phải bỏ tiền ra kêu xin chí chết,có khi phá non bộ,chặt cây quý.Chính nhà tác giả cũng phải chặt cây quý đi. - Gv: Kết thúc đoạn văn, tác giả kể lại sự việc đã từng xảy ra ngay tại gia đình mình bà mẹ của tác giả phải sai chặt đi một cây lê và hai cây lựu quý để tránh tai hoạ. - Gv:Đoạn văn cuối bài có ý nghĩa gi? - Hs thảo luận nhóm theo kí thuật khăn trải bàn( 3 phút). - Đại diện 2 nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét nhóm,nhận xét cá nhân, kết luận. + Làm tăng tính thuyết phục cho các sự việc được kể. + Cho thấy cuộc sống bất an của dân lành. +Bộc lộ thái độ phê phán,bất bình kín đáo. - Gv; Qua phân tích văn bản, em hiểu gì về đời sống của vua chúa, quan lại thời vua Lêchúa Trịnh và cuộc sống người dân? - HSTL(Vua chúa quan lại thời Lê-Trịnh chỉ lo ăn chơi hưởng lạc,không chăm lo tới đời sống nhân dân.Nhân dân phải sống trong cảnh nghèo đói thâm chí còn có tình cảnh”người ăn thịt người”,bất công,thường xuyên bị cướp đoạt của cải). GVbình giảng:Có thể nói nạn cướp bóc,sách nhiễu thời Trịnh Sâm đã trở thành cơn sốc trong xã hội,không chỉ gây đau khổ cho người dân thường mà còn đe doạ cả những nhà quyền quý.Đến gia đình quan tứ phẩm như gia đình tác giả cũng sợ nạn nhũng nhiễu thì thử hỏi đời sống người dân thường sẽ ra sao,thử hỏi đất nước còn có phép tắc gì nữa? - Gv: Theo em thể văn tuỳ bút trong bài có gì khác so với truyện mà các em đã học ở bài trước?. ..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> HS:(+Truyện thường có cốt truyện, nhân vật, gồm chi tiết, sự kiện, xung đột, nội tâm, tính cách nhân vật. +Tuỳ bút: ghi chép về những con người, những sự việc cụ thể, có thật, qua đó tác giả bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mình, đánh gía về con người và cuộc sống. Tuỳ theo cảm hứng chủ quan, có thể tản mạn, không cần gò bó theo hệ thống kết cấu, nhưng vẫn tuân theo một tư tưởng chủ đạo( phê phán , lên án). *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết -Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái quát nội dung, nghệ thuật của văn bản. -Thời gian: 3’ -Đồ dùng dạy học: -Cách tiến hành: III/ Ghi nhớ: sgk *Bước 1: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật? *Bước 2: HS đọc ghi nhớ trong sgk. *Bước 3: GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập -Mục tiêu: Học sinh biết tổng hợp, khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình tự thời gian. -Thời gian: 5’ -Đồ dùng dạy học: -Cách tiến hành: IV/ Luyện tập. *Bước 1: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. Viết một đoạn văn ngắn trình bày *Bước 2: GV hướng dẫn HS hoạt động cá những điều em nhận thức được về nhân tình trạng đất nước ta vào thời vua GV gọi HS đọc bài đọc thêm Lê chúa Trịnh cuối thế kỉ18? -Qua bài đọc thêm,em thấy cuộc sống cuả người dân thời vua Lê-chúa Trịnh ntn? (Đói khổ không có lương thực để ăn ,thậm chí.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> có cảnh”người ăn thịt người”) - Gv gọi HS nêu yêu cầu luyện tập.. - Gv hướng dẫn: Dựa vào bài đọc thêm và những nhận thức thu được từ việc tìm hiểu văn bản đoạn văn viết cần nêu được 2 nội dung:Cuộc sống xa hoa của vua chúa và thảm cảnh khốn khổ của người dân. - Hs về nhà làm. *Bước 3: HS trình bày kết quả. GV nhận xét. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (4’) - Gv khái quát nội dung tiết học. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào ý kiến đúng nhất: 1.ý nói đúng nhất về thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh là: a.Chúa cho xây dựng nhiều cung điện,đền đài. b.Chúa cho bầy ra nhiều cuộc dạo chơi ở Tây hồ. c.Chúa cho cướp đoạt những vật quý trong thiên hạ. d.Các ý trên. 2.Nghệ thuật tiêu biểu của văn bản là? a.Đưa ra các sự việc cụ thể,khách quan. b.Liệt kê và miêu tả tỉ mỉ một số sự kiện quan trọng. c.Không trực tiếp bình luận mà để sự việc tự nói lên ý nghĩa của chúng. d.Các ý trên. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản như đã hướng dẫn. - Soạn văn bản: Hoàng Lê nhất thống chí..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn: 21/9/2013 Ngày giảng: 23/9/2013 24/9/2013 Bài 5-Tiết 22+23 Văn bản: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( Hồi thứ mười bốn) - Ngô Gia Văn PháiI. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Hiểu được sự tài tianhf đánh giặc của Quang trung. - Biết được những chiến công hào hùng của nghĩa quân Tây Sơn, qua đó biết được giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật. - Bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức tự hào dân tộc. * Kiến thức trọng tâm 1. Kiến thức: - Tìm hiểu được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm, nội dung chủ yếu , đặc điểm thể loại. - Bước đầu phân tích được vẻ đẹp của hình tượng người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ. - Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ trong chiến công hiển hách đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược Tôn Sĩ Nghị và số phận bi thảm của bè lũ bán nước vua tôi Lê Chiêu Thống. - Phân tích được giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động 2. Kĩ năng: HS rèn kĩ năng đọc, tóm tắt, phân tích nhân vật tiểu thuyết chương hồi. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng -Giao tiếp và tự nhận thức III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Động nãovà thảo luận nhóm V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm trađầu giờ(4’) -H: Cho biết nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản”Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”? -Kiểm tra bài soạn.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động(2’) Cùng viết về triều đại phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ 18 suy tàn nhưng nếu Phạm Hổ viết theo thể tuỳ bút thì nhóm Ngô Gia Văn Phái chọn cho mình lối đi riêng khi đến với tiểu thuyết chương hồi mà Hoàng Lê nhất thống chí là tác phẩm tiêu biểu.Tác phẩm đã tái hiện chân thực,sinh động một giai đoạn lịch sử nước nhà. Hoàng Lê nhất thống chí là tác phẩm văn xuôi chữ Hán có quy mô lớn nhất và đạt được những thành công xuất sắc về nghệ thuật tiểu thuyết. Hồi 14 kể chuyện Quang Trung đại phá quân Thanh một cách chân thực và hào hùng. Nó không chỉ vẽ lên chân dung lẫm liệt của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn làm nổi rõ thất bại thảm hại của bọn xâm lược, sự đầu hàng nhục nhã của bè lũ vua quan hèn mạt Lê Chiêu Thống. * Hoạt động 1:Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản(64’) -Mục tiêu: HS nhớ được đôi nét tiêu biểu về tác gải, tác phẩm, tóm tắt được nội dung đoạn trích,tìm được đại ý của văn bản. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính . I. Đọc- Thảo luận chú thích. - Gv hướng dẫn đọc: Chú ý phân biệt giọng 1. Đọc- Tóm tắt. các nhân vật; lời kể, tả trận đánh cần đọc với a.Đọc: giọng khẩn trương, phấn trấn. - Gv đọc mẫu, hs đọc 1 số đoạn tiêu biểu. b.Tóm tắt: - Gv yêu cầu hs tóm tắt hồi 14. - Hs tóm tắt: Quân Thanh kéo vào Thăng Long, tướng Tây Sơn là Ngô Văn Sở lui về Tam Điệp. Quang Trung lên ngôi vua ở Phú Xuân tự đốc suất đại binh nhằm ngày 25 tháng chạp năm 1788 tiến ra Bắc diệt quân Thanh. Dọc đường, Quang Trung cho kén thêm binh lính, mở duyệt binh, chia quân thành các đạo, chỉ dụ tướng lĩnh, mở cuộc khao quân vào 30 tháng Chạp. Hẹn 7 tết thắng giặc mở tiệc ăn mừng ở Thăng Long. Đội quân Quang Trung đánh đâu thắng đấy khiến quân Thanh đại bại. Mùng 3 tết, Quang Trung đã tiến quân đến thành Thăng Long. Tôn Sỹ Nghị hoảng sợ vội thoát chạy. Lê Chiêu Thống cùng gia đình chạy chốn theo. 2. Thảo luận chú thích: a. Tác giả - Hỏi: Tác giả của Hoàng Lê nhất thống chí Ngô gia văn phái- một nhóm tác giả có gì đặc biệt? thuộc dòng họ Ngô Thì( Thanh Oai- HSTL. Hà Tây).
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Còn 3 hồi cuối có thể do người khác viết vào đầu triều Nguyễn. b.Tác phẩm: Hỏi:Hoàng Lê nhất thống chí được viết theo thể loại nào? HSTL:Thể chí. Hỏi: Thể chí có đặc điểm gì? Tại sao tác phẩm lại được gọi là Hoàng Lê nhất thống chí? - Thể loại: chí: là thể loại văn tự sự vừa có tính văn học, vừa có tính lịch HS:(+Đây là cuốn sách ghi chép về sự thống sử. nhất của vương triều nhà Lê, viết theo thể chí). - Gv: Em hiểu gì về tác phẩm Hoàng Lê nhất - Là cuốn tiểu thuyết lịch sử chương thống chí? hồi( gồm 17 hồi). - HSTL. - Gv mở rộng: +Hoàng Lê nhất thống chí được viết trong 1 thời gian dài, là cuốn lịch sử chương hồi theo kiểu Tam quốc chí( Trung Quốc). Nhan đề bằng chữ Hán, nghĩa là chép chuyện vua Lê thống nhất đất nước. Toàn truyện có 17 hồi, ở đầu mỗi hồi có 2 câu thơ 7 tiếng tóm tắt sự kiện sẽ kể trong hồi. Và kết hồi thường là 2 câu thơ và câu “ muốn biết sự việc thế nào xin xem hồi sau sẽ rõ. - Hỏi: Nêu xuất xứ đoạn trích? -Văn bản thuộc hồi 14-trích trong - Hỏi: Hồi thứ 14 phản ánh giai đoạn lịch sử Hoàng Lê nhất thống chí, viết về nào trong xã hội phong kiến Việt Nam? việc Quang Trung đại phá quân - Hỏi: Em hãy giải thích nghĩa thế nào là đốc Thanh. xuất đại binh? - Hs: Chỉ huy cổ vũ đoàn quân lớn. c. Các chú thích khác: sgk. - Gv yêu cầu hs lưu ý các chú thích khác – sgk. II.Đại ý và bố cục. Hỏi:Tìm đại ý cuả văn bản? 1.Đại ý: HSTL: Miêu tả chiến thắng lừng lẫy của Quang Trung, sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận của lũ - Hỏi: Đoạn trích có bố cục mấy phần? vua quan bán nước hại dân. - Hs:( Phần 1: Từ đầu đến mậu thân (1788) 2. Bố cục: 3 phần. nhận được tin cấp báo quân Thanh đã chiếm Thăng Long Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế và thân chinh cầm quân ra bắc đánh giặc. - Phần 2: Tiếp đến kéo vào thành. Cuộc hành.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> quân thần tốc và những chiến thắng vẻ vang. - Phần 3: Còn lại: sự thảm bại của bè lũ xâm lược Tôn Sĩ Nghị và bọn vua tôi bán nước Lê Chiêu Thống. Hết tiết 23 chuyển tiết 24 Ktbc: Tóm tắt Hồi 14- Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí? Nêu chủ đề? - Hỏi: Khi nghe tin giặc đã chiếm thành III. Tìm hiểu văn bản: Thăng Long, Bắc Bình Vương có thái độ 1. Hình tượng người anh hùng dân hành động gì ,thể hiện qua chi tiết nào? tộc: Quang Trung- Nguyễn Huệ. - Bắc Bình Vương tức giận định thân - Hỏi: Phản ứng đó cho thấy Bắc Bình Vương chinh cầm quân đi ngay. là con người như thế nào? - HSTL. → Bắc Bình Vương là người cương trực, ngay thẳng, không hề nao núng, căm ghét bọn xâm lược và kẻ bán nước cầu vinh. -Hỏi: Sau đó trong vòng hơn một tháng, Bắc - Trong vòng 1 tháng: tế cáo trời đất, Bình Vương đã làm được những việc gì? lên ngôi hoàng đế, đốc xuất đại binh, - HSTL. ra Bắc gặp người cống sĩ ở huyện La Sơn, tuyển mộ quân lính, mở cuộc duyệt binh, phủ dụ tướng sĩ, định kế - Hỏi: Qua những việc làm đó, em thấy Bắc hoạch hành quân, kế hoạch sau hoà Bình Vương là người như thế nào? bình. - HSTL. → Quang Trung là người có hành -Hỏi:Với quân sĩ bề tôi, ông có cách cư xử động mạnh mẽ, quyết đoán. ntn? HS:(Quân sĩ ở Nghệ An,ông phủ dụ họ trước khi lên đường đánh quân Thanh.Với các tướng thân cận Sở,Lân,Nhậm ân uy rõ ràng). - Gv:Với quân sĩ ở Nghệ An,ông đã chỉ phủ họ ntn? - HSTL. - Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy đều phân biệt rõ ràng, người phương Bắc ắt khác. - Chúng mấy phen cướp bóc, vơ vét của cải của ta. - Nêu ra các triều đại đã đuổi chúng( Hán, Tống, Đinh , Lê, Nguyên, Minh). - Nay nhà Thanh lại sang… ta phải đuổi →.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Lời lẽ giản dị, ngắn gọn, mà ý tứ sâu sắc kích thích lòng yêu nước,ý chí quân sĩ.. húng đi - Gv: Em có nhận xét gì về những lời phủ dụ của Quang Trung- Nguyễn Huệ? - Gv bình: Trong lời phủ dụ, trước nhất Quang Trung phân tích, khẳng định chủ quyền của dân tộc ta và lên án hành động xâm lăng phi nghĩa, trái với đạo trời của giặc( Đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng); nêu bật dã tâm của giặc( bụng dạ ắt khác… giết hại nhân dân, vơ vét của cải). Nhắc lại truyền thống đấu tranh của ta từ ngàn xưa, kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực: Đánh cho để dài tóc, Đánh cho để răng đen Đánh cho nó chích luân bất phản Đánh cho nó phiết giáp bất hoàn… chính lời phủ dụ của nhà vua ở Nghệ An trong cuộc duyệt binh lớn trước lúc lên đường ra Bắc như một lời hịch ngắn gọn, hào hùng, kích động tâm can quân lính. Làm cho họ tự hào, quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược. - Hỏi: Qua lời phủ dụ đó em thấy Quang Trung là người như thế nào? - HSTL. -Hỏi:Với các tướng:Sở,Lân,Nhậm ông đối xử ntn? → Quang Trung là người, có tài - HSTL. khích lệ quân sĩ chiến đấu vì nghĩa Hỏi:Qua cách đối đãi đó cho thấy Quang lớn. Trung là người ntn? -Đầu tiên là trách tướng vì giặc không đánh ….chạy trước-thể hiện sự thấu hiểu vì không có tài tuỳ cơ ứng biến-khen ngợi biết nín nhịn - Gv bình: Quang Trung rất sáng suốt trong tránh mũi nhọn…. việc xét đoán và dùng người, thể hiện qua → Quang Trung hiểu rõ sở trường, cách xử trí với các tướng sĩ ở Tam Điệp khi sở đoản của các thuộc hạ, lại độ Sở và Lân đều mang gươm trên lưng mà xin lượng công minh,ân uy rõ ràng,khen chịu tội. Ông rất hiểu sở trường, sở đoản của chê đúng người đúng tội.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> các tướng sĩ, khen chê đúng người, đúng việc… -Hỏi: Qua cách đối đãi với quân sĩ đó,em nhận xét chung gì về con người Quang Trung? - Gv bình: Mới khởi binh đánh giặc, chưa giành lại một tấc đất nào, vậy mà Quang Trung đã nói chắc như đinh đóng cột “ chẳng qua 10 ngày có thể đuổi được người Thanh”, lại còn có kế hoạch tính sẵn ngoại giao sau khi chiến thắng với một nước lớn gấp 10 nước mình để có thể dẹp được việc binh đao cho ta yên ổn nuôi dưỡng lực lượng. - Gv: Thông qua kế hoạch đó, em thấy tài năng gì ở Quang Trung ? - HSTL. GV:Và vị tướng có nhãn quan chính trị ấy đã chỉ huy quân lính đi cả ngày lẫn đêm ,cứ hai người khiêng võng,một người ngủ thay nhau như thế từ Phú Xuân(Huế)ra (Thăng Long)Hà Nội,nấu ăn cũng trên đường.Cuộc hành quân ấy là cuộc hành quân thần tốc. - Hỏi: Cuộc hành quân thần tốc của Quang Trung được tác giả khái quát qua những mốc thời gian nào? - HSTL.. -Gv bình: Cuộc hành quân thần tốc của Quang Trung đến nay vẫn làm cho người đời kinh ngạc, vì một đạo binh đông như thế lại có thể đi nhanh và an toàn đến như vậy. Phương tiện hành quân chủ yếu là đôi chân chiến sĩ với ngựa, voi, có cả đại bác nặng nề Khởi binh từ Phú Xuân là ngày 25 đến Nghệ An là ngày 29,vượt qua 350km .Tại đây tuyển quân, duyệt binh, phân phối đội binh. ->Quang Trung có trí tuệ sáng suốt và nhạy bén. - Phương lược tiến đánh đã có tính sẵn; chẳng qua mươi ngày có thể đuổi được quân Thanh. -Tính kế ngoại giao sau chiến thắng để giữ được hoà bình lâu dài. → Quang Trung có tài nhìn xa trông rộng,có nhãn quan chính trị.. - 25 tháng Chạp bắt đầu xuất quân ở Huế( Phú Xuân). - 29 đến Nghệ An, tuyển quân, mở cuộc duyệt binh. -sáng 30 khao quân cúng tết.Tối 30 lên đường. - 3 tháng Giêng tới làng Hà Hồi vây thành. - Mờ sáng 5 tháng giêng tiến sát đồn Ngọc Hồi - Trưa mùng 5 tiến vào Thăng Long..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> chỉ trong một ngày và 30 khao quân cúng tết,đêm ấy xuất quân Mồng 3 tháng Giêng đến làng Hà Hồi và 5 tết đến Thăng Long( trước dự định 2 ngày).Thật đúng như lời của quân giặc”Tướng trên trời xuống,quân dưới đất chui lên” - Hỏi:Chỉ từ ngày 24 tháng chạp sau khi nghe tin quân Thanh vào nước ta đến mùng 7 tháng giêng đã đuổi được quân Thanh chứng tỏ Quang Trung là người như thế nào? - HSTL. → Quang Trung là bậc kì tài trong Gv:Hình ảnh Quang Trung còn được miêu tả việc dùng binh. đẹp hơn, oai phong hơn trong chiến trận. - Đội quân dàn thành chữ nhất. - Gv: Hình ảnh Quang Trung và đội quân - Quang Trung cưỡi voi, mặc áo trong chiến trận được miêu tả trong trận bào đỏ, vai mang cung tên, thanh Ngọc Hồi qua chi tiết nào? gươm báu… H Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? (Miêu tả chân thực,sinh động,cụ thể từng lời nói,từng trận đánh,từng hành động) → Quang trung trong chiến trận oai H* Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh phong, lẫm liệt, hào hùng, dũng cảm; Quang Trung trong chiến trận và đội binh của đội quân rất dũng mãnh, quả cảm, ta? quyết chiến đấu đến cùng. - Gv: Qua phân tích, em hãy khái quát lại những phẩm chất của người anh hùng Với nghệ thuật miêu tả chân Nguyễn Huệ? thực,sinh động,hình ảnh người anh - HSTL. hùng được khắc hoạ khá đậm nét với GV sử dụng kĩ thuật động não. tính cách quả cảm,mạnh mẽ,trí tuệ -Hỏi:Tại sao vốn trung thành với nhà Lê,thậm sáng suốt,nhạy bén,tài dụng binh như chí coi Tây Sơn như giặc mà các tác giả vẫn thần:là người tổ chức và là linh hồn viết về Quang Trung và những chiến công của chiến công vĩ đại. của đội quân áo vải một cách cảm tình đầy hào hứng như vậy? HSTL-GV KL: (-Xuất phát từ quan điểm tôn trọng lịch sử và ý thưc dân tộc.Các tác gải Ngô Gia Văn Phái là những cựu thần chịu ơn sâu nghĩa nặng cuả nhà Lê nhưng họ đã không thể bỏ qua sự thực là ông vua nhà Lê hèn yếu đã cõng rắn cắn cả nhà và chiến công của vua Quang Trung là niềm tự hào cuả dân tộc)..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Gv chuyển ý:Trước tài mưu lược của Quang Trung và sự anh dũng quả cảm của nghĩa quân dẫn đến kết quả như thế nào? - Gv: Sự thảm bại của quân xâm lược nhà Thanh được tác giả khắc hoạ từ tướng đến quân. - Hỏi: Em hãy tìm chi tiết, hình ảnh miêu tả về thái độ, hành động của Tôn Sĩ Nghị? - HSTL. - Gv bổ sung: Khi kéo quân vào thành, hắn nói: Quân Tây Sơn như cá chậu chim lồng; Tự mãn: giặc gầy, ta béo, nuôi mấy ngày cho béo để đến nộp thịt. - Gv: Qua chi tiết đó em có nhận xét gì về thái độ, hành động của tên tướng Tôn Sĩ Nghị? - HSTL. - Gv chuyển ý: Tướng thì như vậy, còn đội quân Thanh thì thế nào? - HSTL. - Hỏi: Em có nhận xét về đội quân này? - HSTL. - Hỏi: Tìm chi tiết, hình ảnh nói về Lê Chiêu Thống? - HSTL.. - Gv: Qua đó em có nhận xét gì về bộ mặt của bọn vua tôi Lê Chiêu Thống? - HSTL. Hỏi: Em có nhận xét gì về lối văn trần thuật ở đây? HSTL:. 2. Sự thất bại của bọn bán nước và cướp nước a. Tên tướng Tôn Sĩ Nghị: -Nhiệt tình đêm quân tới giúp vua Lê nhưng thực chất alf muốn cướp nước ta. - Khi kéo quân vào thành: buông tuồng, bỏ mặc quân lính. - chỉ chăm chú vào vui chơi, yến tiệc. - Khi nghe tin quân Quang Trung ập đến: sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, quên mặc áo giáp, chuồn trước qua cầu phao.. → Là tên tướng bất tài, chủ quan, kiêu ngạo, hèn mạt. b. Đội quân Thanh: - Bỏ thành ra ngoài hơn mười dặm, ăn chơi, tiệc tùng, giải trí. - Khi vào trận: lúng túng, hoảng loạn. - Thua trận, giày xéo lên nhau mà chết. → Là đội quân ô hợp, không có kỉ luật, thất bại thảm hại. c. Lê Chiêu Thống: -vì lợi ích gia tộc mà cõng rắn cắn cả nhà(cầu cứu sự giúp đỡ cảu quân Thanh) - Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù nhìn,suốt ngày chầu trực cầu cạnh van xin mà không được Tôn Sĩ Nghị tiếp..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Khi thua trận: đưa gia đình chạy chốn, cầu phao đứt, cướp thuyền sang bờ, nhịn đói đuổi kịp họ Tôn và chảy nước mắt than thở, chết trên đất khách quê người. → Là kẻ bán nước hại dân, hèn mạt. -Lối văn trần thuật:Kể chuyện xen lẫn miêu tả cụ thể,sinh động gây ấn tượng mạnh.. Hỏi: Ngòi bút miêu tả hai cuộc tháo chạy( Quân tướng nhà Thanh, vua tôi Lê Chiêu Thống ) có gì đặc biệt? Giải thích? HSTL:Đoạn văn trên nhịp điệu nhanh mạnh, hối hả miêu tả khách quan hả hê sung sướng trước sự thảm bại của lũ cướp nước. Đoạn dưới nhịp điệu chậm hơn miêu tả tỉ mỉ những giọt nước mắt của người thợ hào, tủi hổ của vua tôi Lê Chiêu Thống -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết(3’) -Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái quát nội dung, nghệ thuật của văn bản. IV. Ghi nhớ: sgk Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật? - Nội dung HS đọc ghi nhớ trong sgk. - Nghệ thuật GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập(5’) -Mục tiêu: Học sinh biết tổng hợp, khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình tự thời gian. V. Luyện tập. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. Viết đoạn văn ngắn miêu tả chiến GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân công thần tốc cuả vua Quang Trung. - Gv hướng dẫn: dựa vào văn bản, miêu tả lại. - Hs hoạt động cá nhân, dựa vào phần đã chuẩn bị ở nhà-> trình bày. HS trình bày kết quả. GV nhận xét. Sáng ngày 30 vua Quang Trung cho quân ăn tết sớm.Đêm hôm ấy quân sĩ lập tức lên đường tiến ra Thăng Long ,hẹn mùng 7 vào Thăng Long mở tiệc.Quân Tây Sơn tiến công thần tốc dưới sự chỉ huy của Nguyễn Huệ.Đội quân của vua Quang Trung không phải toàn là lính thiện chiến,lại vừa phải trải qua những ngày hành quân cấp tốc,không có sự nghỉ ngơi.Vậy mà dưới sự lãnh đạo cảu vị tổng chỉ huy này đã có những trận thật đẹp ,thắng áp đảo kể thù(bắt sống hết quân do thám của địch ở Phú Xuyên,giữ bí mật để tạo.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> thế bất ngờ,vây kín làng Hà Hồi,công phá đồn Ngọc Hồi,lấy ván phủ rơm dấp nước để làm mộc che,dàn trận chiến đánh,khi giáp lá cà thì quăng ván xuống đất,ai nấy cầm dao chém bừa,những người mang binh khí theo sau cũng nhất tề xông tới.Khí thế làm cho quân tướng giặc khiếp vía *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (4’x2) Gv khái quát lại nội dung tiết học. - Bài tập nhanh: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng. (1). Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí có nghĩa là: A. Vua Lê định thống nhất đất nước. B. ý chí thống nhất đất nước của vua Lê. C. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước. D. ý chí trước sau như một của vua Lê. (2). ý nào nói đúng nhất nội dung của văn bản? A. Ca ngợi hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ. B. Nói lên sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh. C. Nói lên số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống. D. Cả 3 ý trên. - Học bài theo nội dung đã hướng dẫn. - Tiếp tục tìm hiểu chân dung người anh hùng Nguyễn Huệ, sự đại bại của quân Thanh - Gv khái quát nội dung tiết học. - Bài tập nhanh: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng: (1)ý nào nói đúng nhất về nội dung hồi thứ 14: A.Ca ngợi hình ảnh người anh hùnh dân tộc Nguyễn Huệ. B.Nói lên sự thảm bại cuả quân tướng nhà Thanh. C.Nói lên số phận bi đát cảu vua tôi Lê Chiêu Thống. D.Các ý trên. (2) Vì sao các tác gải vốn trung thành với nhà Lê nhưng vẫn viết rất chân thực va fhay về Quang Trung? A.Vì họ tôn trọng lịch sử. C.Vì họ luôn ủng hộ kẻ mạnh. B.Vì họ có ý thức dân tộc D.Cả A và B đều đúng. - Học bài theo nội dung đã phân tích. - Soạn bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du. Ngày soạn: 24/9/2013 Ngày giảng: 26/9/2013.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Bài 5- Tiết 24: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. - Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. -Tích hợp bảo vệ môi trường -Tích hợp kĩ năng sống * Kiến thức trong tâm 1. Kiến thức: - Việc tạo từ mới - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó,động não. 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên Bảng phụ 2.Học sinh IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt được biểu hiện bằng cách nào? Làm bài tập 3sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’) GV đưa mô hình cấu tạo sau:X+Trường -Hỏi:Tìm các từ có thể ghép với từ trường để tạo thành từ mới. HS:(Công trường, nông trường, chiến trường, ngư trường, lâm trường....). GV: Từ một từ trường“ có thể tạo ra các từ ngữ mới, ở giờ trước các em đã được tìm hiêủ về sự phát triển của từ vựng bằng cách phát triển nghĩa của từ (phát triển về chất) . Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu sự phát triển từ vựng bằng cách phát triển về số lượng từ vựng(tạo từ ngữ mới và mượn tiếng nước ngoài *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới(18’).
<span class='text_page_counter'>(113)</span> -Mục tiêu: + HS nhận biết được sự phát triển số lượng từ vựng bằng cách tạo từ ngữ mới và mượn từ của nước ngoài Phân biệt được 2 phương thức chuyển nghĩa của từ:ẩn dụ,hoán dụ. +Tích hợp bảo vệ môi trường +Tích hợp kĩ năng sống Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Tạo từ ngữ mới. 1. Bài tập . a.Bài tập 1:Tìm các từ ngữ mới - Hỏi: Trong thời gian gần đây có những từ được cấu tạo trên cơ sở các từ đã ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ: cho. điện thoại, kinh tế, di động, Sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ? Điện thoại di động. - HSTL. Kinh tế tri thức. Sở hữu trí tuệ. Đặc khu kinh tế. - Hỏi: Em hiểu nghĩa của những từ ngữ này như thế nào? - Hs: + Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. + Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất, lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. + Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với những sáng chế… + Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với b.Bài tập 2:Tìm những từ ngữ cấu những chính sách ưu đãi. tạo theo mô hình:X+tặc. - Hỏi: Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình x+ tặc. Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó? Lâm tặc,hải tặc,tin tặc,không - HSTL. tặc,nghịch tặc,gia tặc,gian tặc - Gv: Em hãy giải thích nghĩa của những từ ngữ đó? - Hs:( + Lâm tặc: những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng. Tích hợp môi trường:Nước Việt Nam ta từng tự hào là có rừng vàng biển bạc nhưng.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> +Hải tặc:Chỉ những kẻ chuyên cướp trên tàu biển . +Không tặc:những kẻ chuyên cướp trên máy bay. + Tin tặc: kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại. + Gian tặc: những kẻ gian manh, trộm cắp( bất lương). + Gia tặc : kẻ cắp trong nhà. + Nghịch tặc: kẻ phản bội làm giặc). *Tích hợp môi trường: Hỏi:trong các từ ngữ mới tìm được,từ nào liên quan đến môi trường? HS:(Lâm tặc). Hỏi:Em hiểu gì về tình trạng khai thác tài nguyên rừng bất hợp pháp ở nước ta? HS:(Vẫn còn rất nhiều, bọn lâm tặc bất chấp pháp luật,có khi dùng cả vũ khí tấn công những người bảo vệ rừng để chặt gỗ quý.Tình trạng ấy đã khiến rừng của chúng ta bị tàn phá nghiêm trọng.Vì vậy nhiệm vụ của các em là phải có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng). - Hỏi: Qua bài tập 1,2,em có nhận xét gì về sự phát triển của từ vựng Tiếng Vịêt? - HSTL. Có thể phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách tạo từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ tăng lên. Hỏi: Em hãy cho biết có thể phát triển từ vựng TV bằng cách nào? 2.Ghi nhớ 1(SGK-t73) - Hs đọc ghi nhớ – sgk,tóm tắt nội dung ghi Khái niệm nhớ. II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. - Hs đọc bài tập- sgk. 1. Bài tập: - Hỏi: Tìm những từ Hán Việt trong 2 đoạn a.Bài tập 1:Tìm từ Hán Việt. trích 1.a, b? + Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, - HSTL: hội,đạp thanh,yến anh, bộ hành, - Gv khẳng định: Đây là những từ ngữ mượn xuân, tài tử, giai nhân. từ từ ngữ gốc Hán. Chiếm 1 vị trí rất quan + Bạc mệnh, duyên, phận, thần trọng trong từ mượn tiếng Việt. linh, chứng giám, thiếp, đoan *Tích hợp môi trường: trang, tiết, trinh bạch, ngọc..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> -Hỏi :Tìm một số từ Tiếng Việt mượn từ tiếng Hán nói về môi trường? (HS:Lâm- rừng, hải- biển) HS chú ý bài tập 2. - Hỏi: Tiếng Việt dùng từ nào để chỉ khái niệm: - Gv: Những từ này có nguồn gốc từ đâu? Hỏi:Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong b.Bài tập 2: Tìm từ TV chỉ khái tiếng Việt là mượn từ tiếng nào? -Bộ phận từ niệm: mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là mượn từ tiếng Hán. a.AIDS. b.Maketing. HS:(Hiệu ứng nhà kính-hiện tượng trái đất Các từ có nguồn gốc từ nước ngoài. nóng dần lên) Hỏi:Vậy có thể phát triển số lượng từ vựng tiếng Việt bằng cách nào? - Để phát triển từ vựng, tiếng Việt có thể mượn các từ ngữ từ tiếng nước ngoài. Qua bài tập 1,2 em có nhận xét gì về cách phát triển từ vựng tiếng Việt? -Hs đọc ghi nhớ- sgk,chốt nội dung kiến thức. *Tích hợp môi trường: Hỏi:Tìm một số từ ngữ Tiếng Việt nói về môi trường mượn từ ngôn ngữ Châu Âu? -GV khái quát:vậy có 2 cách phát triển từ vựng: +Phát triển nghĩa từ vựng. +Phát triển số lượng từ vựng(bằng 2 cách:Tạo từ ngữ mới,mượn từ tiếng nước 2. Ghi nhớ 2: sgk-tr74. Tác dụng của mượn từ nước ngoài ngoài *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập(15) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được bài tập. II. Luyện tập. 1.Bài tập 1. GV gọi HS đọc,nêu yêu cầu cuả bài 1. Bài tập 1.Tìm hai mô hình có thể tạo từ tập 1. ngữ mới theo kiểu:X+tặc - Hs hoạt động cá nhân.GV gọi 3 HS - x+ trường: chiến trường, công trường, ngư lên bảng,mỗi HS tìm một mô hình. trường, thương trường,nông trường,phi - HS nhận xét,GV nhận xét.Gv kết trường, luận. thị trường.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> - GV gọi HS đọc,nêu yêu cầu bài tập 3? -HS hoạt động cá nhân.HS TLGVnhận xét, ghi kết quả đúng lên bảng. HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 4? HS hoạt động cá nhân,trình bày miệng.. - x+ hoá: oxi hóa, lão hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá- x + điện tử: thư điện tử, thương mại điện tử, giáo dục điện tử,chính phủ điện tử 2. Bài tập 3.Chỉ rõ từ nào là từ mượn từ tiếng Hán,từ nào mượn từ tiếng Châu Âu? *Tiếng Hán:mãng xà,biên phòng,tham ô,tô thuế,phê bình,phê phán,ca sĩ,nô lệ. *Ngôn ngữ Châu âu:xà phòng,ra-đi-ô,ô xi,cà phê,ca nô 3. Bài tập 4. Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không? - Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi, vì: + Nhận thức phát triển, con người ngày càng phát hiện ra những thuộc tính mới của các sự vật, hiện tượng đã biết, nên phải có các từ ngữ tương ứng để biểu thị khái niệm về các sự vật, hiện tượng ấy một cách đầy đủ hơn. + Con người ngày càng phát hiện ra nhiều sự vật, hiện tượng mới cần phải đặt tên. - Gv: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không? - Hs thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn( 3 phút ). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét. - Gv nhận xét.Đưa ra kết quả thảo luận *KL: GV nhận xét mức độ hiểu bài của HS 4. Củng cố(3’) Gv khái quát nội dung bài học. Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất. Bài tập 1:Có mấy cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt? a.Một cách. b.Hai cách. c.Ba cách. d.Bốn cách. Bài 2:Có mấy cách để phát triển về số lượng của từ vựng Tiếng Việt? a.Một cách. b.Hai cách. C.Ba cách. D.Bốn cách. 3.Bộ phận từ mượn quan trọng nhất cuả Tiếng Việt là? A.Tiếng Hán. C.Tiếng Pháp B.Tiếng Nga D.Tiếng Anh. 5. Hướng dẫn học ở nhà(2’) - Học thuộc và nắm chắc ghi nhớ- sgk. làm tiếp bài tập 2. - Soạn bài tiết Thuật ngữ Ngày soạn: 25/9/2013 Ngày giảng:27/10/2013.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngữ văn -Bài 6: Tiết 25: “ TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. MỤC TIÊU : * Mục tiêu cần đạt - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc - Tóm tắt được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều. Từ đó thấy được Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc. * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du - Nhân vật sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại. - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh chụp truyện Kiều dịch qua nhiều tiếng khác nhau. Hình ảnh Nguyễn Du và Truyện Kiều 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Phân tích hình ảnh người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’ ) Năm 1965,giữa những ngày tháng kháng chiến chống Mĩ sôi sục,có lần đi qua huyện Nghi Xuân,nhà thơ Tố Hữu đã viết: Qua huyện Nghi Xuân Bâng khuâng nhớ cụ thương thân nàng Kiều. Cái chút bâng khuâng nhớ thương ấy cuả Tố Hữu cũng là nỗi nhớ thương của rất nhiều người yêu mến tác gia Nguyễn Du và Thi phẩm Truyện Kiều.Kiệt tác truyện Kiều đã khẳng định tài năng hiếm có của đại thi hào dân tộc-danh nhân văn hoá thế giới-.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Nguyễn Du .Người ấy,thơ ấy đi vào trái tim và trở thành niềm tự hào của dân tộc Việt Nam * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản(20’) -Mục tiêu: +HS có những hiểu biết cơ bản về thân thế,sự nghiệp Nguyễn Du. +Tóm tắt được tác phẩm. +Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật cuả tác phẩm. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I. Nguyễn Du.. HS đọc SGK - Gv yêu cầu hs theo dõi mục 1- sgk. - Hỏi: Nêu những nét chính về cuộc đời của Nguyễn Du có ảnh hưởng tới sự nghiệp văn học của ông? 1. Cuộc đời: - HSTL. - Nguyễn Du ( 1765- 1820), tên tự Tố - Gv nhấn mạnh: Gia đình Nguyễn Du là một Như, hiệu Thanh Hiên,quê:Nghi gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có Xuân- Hà Tĩnh. truyền thống văn học. Cha là Nguyễn - Xuất thân trong một gia đình đại Nghiễm, đỗ tiến sĩ, từng giữ chức tể tướng, quý tộc, nhiều đời làm quan, có mẹ giỏi việc hát xướng, anh cùng cha khác truyền thống văn học. mẹ là Nguyễn Khẩn từng làm quan to và giỏi thơ Nôm, hay làm thơ đối đáp với Trịnh Sâm. Và dòng họ Nguyễn đã có truyền ngôn: Bao giờ ngàn Hống hết cây Sông Rum hết nước, họ này hết quan. Nhưng cuộc sống “ êm đềm trướng rủ màn che” với Nguyễn Du không kéo dài được bao lâu. Nhà thơ mồ côi cha năm 9 tuổi, mồ côi mẹ năm 12 tuổi. Hoàn cảnh gia đình cũng có tác động lớn tới cuộc đời Nguyễn Du.Sau này khi lên tiếng phê phán tố cáo xã hội phong kiến bất công,đầy ngang trái-một xã hội đồng tiền,lên án bộ mặt quan lại xấu xa là lúc Nguyễn Du vượt qua hạn chế của giai cấp * Thời đại: mình . - Hỏi: Thời đại xã hội mà Nguyễn Du sống có - Nguyễn Du sinh trưởng trong một ảnh hưởng gì đến sự nghiệp sáng tác của thời đại có nhiều biến động lịch sử dữ ông ? dội. - HSTL. - Gv nhấn mạnh, mở rộng: Cuối thế kỉ XVIII-.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> đầu thế kỉ XIX, lịch sử nước ta có nhiều biến động dữ dội: xã hội phong kiến Việt Nam bước vào thời kì khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân nổ ra liên tục mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn, đã một phen thay đổi sơn hà. Phong trào Tây Sơn thất bại, chế độ phong kiến triều Nguyễn được thiết lập. Những thay đổi kinh thiên động địa ấy đã tác động mạnh mẽ tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du để ông hướng ngòi bút vào hiện - 1786- 1796 Nguyễn Du sống phiêu thực( Trải qua một cuộc bể dâu/ Những bạt nhiều nơi. điều trông thấy mà đau đớn lòng). - 1796- 1802 về quê nội ở ẩn. - Từ 1802 làm quan dưới triều Nguyễn. - 1820 ông bị bệnh, mất ở Huế. - Gv: + Những năm lưu lạc sống cuộc đời gió bụi ở quê vợ Thái Bình, ở Hà Tĩnh, khi kiêu binh nổi loạn, mưu chống Tây Sơn( vì lòng trung với nhà Lê) không thành,giai đoạn này Nguyễn Du có điều kiện nếm trải và gần gũi với đời sống của nhân dân.Ông hiểu rõ về tình cảnh khốn khổ của nhân dân nên ngòi bút của ông thấm đẫm tinh thần nhân đạo. + Giai đoạn làm quan với nhà Nguyễn, được nhà Nguyễn tin dùng nhưng Nguyễn Du vẫn cảm thấy bất đắc dĩ, gò bó: Bó thân về với triều đình Hàng thần lơ láo, phận mình ra đâu. + Năm 1820, Nguyễn Du nhận lệnh đi sứ trung Quốc lần 2, chưa kịp đi thì bị bệnh mất ở Huế. Khi ốm nặng, vẫn không chịu uống thuốc, khi người nhà sờ chân, thấy lạnh, nói với ông, ông chỉ bảo: Được! Được!... rồi qua đời. GV chốt:Cuộc đời Nguyễn Du cùng long đong ,lận đận như chính cuộc đời nàng Kiều. - Gv: Về con người nhà thơ có điểm gì cần lưu ý? 2. Con người: - Hs dựa sgk trả lời. Nguyễn Du có vốn hiểu biết sâu - Gv nhấn mạnh: Nguyễn Du là người có kiến rộng,vốn sống phong phú,trái tim thức sâu rộng, có vốn sống phong phú. Trong giầu yêu thương. những biến động lịch sử dữ dội, nhà thơ đã.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> sống nhiều năm lưu lạc, tiếp xúc với nhiều cảnh đời, những con người, những số phận khác nhau. Khi làm quan dưới triều Nguyễn, ông đã từng đi xứ Trung Quốc, qua nhiều vùng đất Trung Hoa rộng lớn với nhiều nền văn hoá rực rỡ. Ông còn là con người có trái tim giàu yêu thương. Chính nhà thơ đã từng viết trong Truyện Kiều: Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài. - Gv nhấn mạnh, mở rộng: Nguyễn Du được coi là một thiên tài văn học ở cả sáng tác chữ Hán và chữ Nôm, ở giá trị kiệt tác của Truyện Kiều. + Về chữ Hán, Nguyễn Du có 3 tập thơ: 3. Sự nghiệp sáng tác: Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc Gồm những tác phẩm có giá trị lớn hành tạp lục. bằng chữ Hán và chữ Nôm. + Về chữ Nôm: Ngoài Truyện Kiều, còn có Văn chiêu hồn… - Gv giới thiệu bức ảnh Tượng đài Nguyễn Du tại khu lưu niệm Nguyễn Du ở Hà Tĩnh. - Gv đề dẫn: Trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du,Truyện Kiều là một kiệt tác nhưng cho đến nay, chúng ta vẫn chưa xác định được chính xác thời điểm tác giả viết Truyện Kiều, cũng chưa tìm thấy bản thảo của chính tác giả. Bản in Truyện Kiều cổ nhất là bản từ thời Tự Đức ( 1875). Từ đó đến nay, Truyện Kiều đã được in lại nhiều lần, đã được phiên âm quốc ngữ, dịch ra nhiều thứ tiếng, phát hành rộng rãi ở nước ta và nhiều nước trên thế giới. - Gv giới thiệu cho Hs quan sát tranh chụp hình ảnh cuốn Truyện Kiều được in ra nhiều thứ tiếng khác nhau. - Hỏi:Viết Truyện Kiều,Nguyễn Du đã dựa vào cốt truyện nào? - HSTL. - Gv lưu ý: + Truyện Kiều, còn có tên là Đoạn trường tân thanh( Tiếng kêu đau đớn đứt ruột mới). II. Truyện Kiều.. * Nguồn gốc: cốt truyện dựa vào Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân ( Trung Quốc)..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> là một truyện thơ viết bằng chữ Nôm theo thể lục bát( dài 3254 câu ). -Hỏi:Truyện Kiều có thể chia làm mấy phần? -Gv kể tóm tắt phần 1,phần 2,3 gọi Hs tóm tắt. - Gv : Theo em, giá trị nội dung của Truyện Kiều được biểu hiện ở những khía cạnh nào? - HSTL. - Gv phân tích: + Trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, chà đạp Thuý Kiều không phải một vài con người cá biệt nào mà là cả một xã hội, từ bọn đại diện cho cái xã hội ấy như bọn quan lớn họ Hồ ,đến quan bé như viên thổ quan, đến bọn thừa hành như đám sai nha, rồi những kẻ sống bằng nghề buôn bán nhan sắc phụ nữ: Tú Bà, Bạc Bà, Bạc Hạnh, Mã Giám Sinh.Ông phê phán xã hội đồng tiền đổi trắng thay đen - Gv: Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều được biểu hiện như thế nào?. - Gv bình:Truyện Kiều ca ngợi một Kim Trọng chung tình,một Từ Hải”đội trời đạp đất ở đời”,một Thuý Vân”Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”.Đặc biệt là vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành cuả Thuý Kiều.Có thể nói, Nguyễn Du đã ưu ái, dành cho Thuý Kiều tất cả tấm lòng yêu thương vô bờ bến. Đau xót trước số phận bi thảm của Kiều, Nguyễn Du đã cất lên tiếng nói ai oán, thương tâm, xúc động lòng người: “ Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung” - Một mùa xuân tươi đẹp,đầy sức sống,khoáng đạt tinh khôi hiện lên khi ông viết: + Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa Mùa thu thì: Long lanh đáy nươc in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. GV minh hoạ: + Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.. 1. Tóm tắt tác phẩm: - Phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước. - Phần thứ hai: Gia biến và lưu lạc. - Phần thứ ba: Đoàn tụ. 2. Giá trị nội dung và nghệ thuật a. Giá trị nội dung: - Giá trị hiện thực: + Bức tranh hiện thực về xã hôi phong kiến bất công, tàn bạo, chà đạp lên quyền sống của con người + Số phận bất hạnh của người phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong kiến. -Giá trị nhân đạo: + Cảm thương trước những đau khổ của con người. + Lên án, tố cáo những thế lực bạo tàn. + Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và ước mơ, khát vọng chân chính của con người.. b. Về nghệ thuật: - Ngôn ngữ: Tiếng Việt trong Truyện Kiều hết sức giàu đẹp( với khả năng miêu tả, biểu cảm). - Thể loại: Thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả cảnh thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình,.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Buồn trông….. miêu tả và phân tích diễn biến tâm lí Tả cảnh để nói đến tâm trạng buồn nhớ nhân vật đạt được những thành công thương cha mẹ nhớ thương người yêu của vượt bậc. Thuý Kiều. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: HS nhớ được những nét chính về tác giả và giá trị của truyện Kiều? III/ Ghi nhớ: sgk Hỏi:Sau khi tìm hiểu chung về tác giả Nguyễn - Nguyễn du Du và Truyện Kiều,các em cần nhớ những nội - Truyện Kiều dung gì? - HSTL. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) - Mục tiêu: HS tóm tắt được Truyện Kiều. IV/ Luyện tập. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. Tóm tắt ngắn gọn Truyện Kiều GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân -- Gv nêu yêu cầu luyện tập. - Hs tóm tắt miệng HS trình bày kết quả. GV nhận xét *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố (3’) Gv khái quát nội dung tiết học. Dòng nào săp xếp đúng trình tự diễn biến các sự việc trong truyện Kiều? a.Gặp gỡ và đính ước-Đoàn tụ-Gia biến và lưu lạc. b .Gặp gỡ và đính ước- Gia biến và lưu lạc-Đoàn tụ. c Gia biến và lưu lạc-Đoàn tụ -Gặp gỡ và đính ước. d. -Đoàn tụ -Gia biến và lưu lạc-Đính ước. Bài 2:nhận định nào đầy đủ nhất về giá trị Truyện Kiều? A.Truyện kiều có giá trị hiện thực. B.Truyện Kiều có giá trị nhân đạo. C.Truyện kiều thể hiện lòng yêu nước. D.Cả ý A+B. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà(2’) - Học bài theo nội dung đã hướng dẫn. - Soạn tiếp văn bản Chị em Thuý Kiều. Ngày soạn: 28/9/2013 Ngày giảng:30/9/2013. Bài 6 -Tiết 26+27.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Văn bản:. CHỊ EM THUÝ KIỀU ( Trích Truyện Kiều) - Nguyễn Du-. I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu cần đạt - Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều - Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật. * Trong tâm kiến thức 1. Kiến thức: - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyên Du trong miêu tả nhân vật - Cảm hứng nhân đạo của Nguyến Du: ngợi ca vẻ đẹp , tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. - Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện thơ trong văn học trung đại - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm - Có ý thức liên hệ với văn bản liên qua để tìm hiểu về nhân vật - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Hình ảnh Nguyễn Du và Truyện Kiều 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Tóm tắt ngắn gọn Truyện Kiều -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’ ) ở giờ trước các em đã được tìm hiểu những nét khái quát về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Truyện Kiều. Truyện Kiều thấm đẫm tinh thần nhân đạo trước hết ở sự ngợi ca tài sắc của con người.Đồng thời Truyện Kiều cũng là một kiệt tác nghệ thuật mà trước hết là ngòi bút miêu tả có thần của Nguyễn Du.Bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về cái tài ấy,cái tình ấy qua văn bản“Chị em Thuý Kiều“. * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (75’).
<span class='text_page_counter'>(124)</span> -Mục tiêu: + HS nhận biết vị trí và tìm được bố cục văn bản. + Phân tích được vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều và nghệ thuật tả người tài tình của Nguyễn Du. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Đọc- Thảo luận chú thích: 1. Đọc: - Gv hướng dẫn đọc: Giọng vui tươi, trân trọng, trong sáng, nhịp nhàng. - Gv đọc mẫu→ 2 hs đọc tiếp. - Hs, Gv nhận xét cách đọc. - Gv: Em hãy nêu vị trí của đoạn trích? 2. Chú thích: - HSTL. a. Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần mở - Gv bổ sung: nằm ở phần đầu tác phẩm, giới đầu tác phẩm. thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại. Sau bốn câu thơ nói về gia đình họ Vương( bậc trung lưu, con trai út là Vương Quan), tác giả dành tới hai mươi bốn câu thơ để nói về Thuý Vân, Thuý Kiều. - Gv: Giải nghĩa các chú thích 3,5,6,12 Các chú thích khác sẽ tìm hiểu ở phần phân b. Các chú thích khác: sgk. tích văn bản. - HS dựa chú thích sgk trả lời. II. Bố cục: 4 phần. - Hỏi:Hãy tìm kết cấu đoạn thơ.Kết cấu ấy liên quan ntn đễn trình tự miêu tả nhân vật? +Đ1: 4 câu đầu: Tả chân dung hai chị em. +Đ2: 4 câu tiếp: Tả Thuý Vân. +Đ3:12 câu tiếp: Tả Thuý Kiều. GV:Cách sắp xếp tả chung rồi riêng,tả riêng +Đ4: 4 câu cuối: Nhận xét chung về vẻ đẹp Thuý Vân trước Thuý Kiều là dụng ý cuộc sống của 2 chị em. của tác giả. Gv: chuyển:Nếu Thanh Tâm Tài Nhân trong Kim Vân Kiều truyện chủ yếu kể về Thuý Vân và Thuý Kiều thì Nguyễn Du không giẫm lên cái vết chân đã cũ của người xưa mà ông lại thiên về miêu tả sắc đẹp Thuý Vân và tài sắc cuả Thuý Kiều.Vậy ông đã miêu tả họ ntn? III. Tìm hiểu văn bản: -HS theo dõi đoạn 1: 1. Giới thiệu chung về hai chị em -Hỏi:ở đoạn 1, tác giả đã giới thiệu về 2 chị Thuý Kiều..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> em Thuý Kiều thông qua những từ ngữ, hình ảnh nào? GV sử dụng bảng phụ chép thơ gạch chân các từ ngữ,hình ảnh. - HSTL. - Hỏi: Dựa vào chú thích *, em cho biết Tố nga ,mai cốt cách ,tuyết tinh thần ở đây nghĩa là gì? - Hs:(+Tố nga: chỉ người con gái đẹp. +Mai cốt cách:cốt cách cuả cây mai mảnh dẻ ,thanh cao.ở đây tác giả muốn gợi lên hình dáng mảnh mai,cốt cách thanh cao cuả 2 chị em. +Tuyết tinh thần:Tinh thần của tuyết trắng và trong sạch.ở đây tác giả muốn gợi lên tâm hồn trong sáng của 2 cô gái) -ở 4 câu thơ đầu tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào nổi bật. HS:(Tiểu đối mai cốt cách/tuyết tinh thần. ẩn dụ:ngầm so sánh dáng hình,cốt cách 2 chị em như cây mai,tâm hồn trong trắng như tuyết.hình ảnh tượng trưng ước lệ:lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi vẻ đẹp con người..Thành ngữ”mươì phân vẹn mười”. -Với các biện pháp nghệ thuật trên thì bức chân dung chung của hai chị em Thuý Kiều hiện lên ntn?. - Hai ả tố nga. - mai cốt cách, tuyết tinh thần. - mỗi người một vẻ.. ->Tác giả sử dụng nghệ thuật ẩn dụ,tiểu đối ,hình ảnh tượng trưng ước lệ,thành ngữ làm nổi bật vẻ đẹp duyên dáng,tính cách thanh cao,tâm hồn trong trắng đạt tới độ hoàn -HS quan sát tranh minh họa.Miêu tả vẻ đẹp mĩ,một người một vẻ của chị em chị em Thuý Kiều qua bức tranh. Thuý Kiều. GV bình:ở đây thi sĩ họ Nguyễn đã đánh giá chung nhan sắc và vẻ đẹp tâm hồn của Thuý Vân,Thuý Kiều qua các hình ảnh ẩn dụ,ước lệ .Nguời thiên về gợi chứ không tả tỉ mỉ cốt gợi cho được cái hồn cuả vẻ đẹp.Cụ Nguyễn không sao chép theo phép tắc có sẵn,không sao chép hờ hững mà gửi vào câu chữ biết bao tình cảm yêu mến,trân trọng.Lời khen chê dành cho cả hai người.Vì thế thi sĩ tập.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> trung soi sáng từng người mà trước hết là Thuý Vân.Chân dung thuý Vân hiện lên ntn? 2. Chân dung Thuý Vân: HS theo dõi đoạn 2: Vân xem trang trọng khác vời -Hỏi: Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở bức chân dung Thuý Vân? nang Hoa cười ngọc thốt đoan trang Mây thua nước tóc, tuyết nhường Hỏi:Em hiểu thế nào là khuân trăng đầy màu da. đặn,nét ngài nở nang? Hỏi:Miêu tả Thuý Vân,tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?Giá trị các biện pháp nghệ thuật ấy? HS:(Tác gỉa sử dụng các hình ảnh ước lệ,so sánh,ẩn dụ,thủ pháp liệt kê,từ ngữ). GV giảng: Hai từ “trang trọng,đoan trang”gợi lên vẻ đẹp quý phái hiếm có.Các hình ảnh ước lệ:lấy vẻ đẹp cuả thiên nhiên:hoa,trăng,mây, tuyết để gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân.Khuân mặt nàng đầy đặn tròn trịa như vầng trăng rằm gợi vẻ đẹp phúc hậu.Đôi mày nở nang,sắc nét như con ngài. Nụ cười được so sánh tươi thắm như bông hoa mới nở,giọng nói trong trẻo thoát ra từ hàm răng ngọc ngà.Mái tóc của Vân óng nhẹ,bồng bềnh hơn cả áng mây trôi ,làn da trắng mịn hơn cả tuyết. Hỏi:Qua đó,chân dung Thuý Vân hiện ntn? -Nguyễn Du sử dụng các hình ảnh ước lệ,so sánh,ẩn dụ,thủ pháp liệt kê gợi lên vẻ đẹp đoan trang,phúc hậu - Gv bình:Nếu như câu thơ đầu tiên là cái ấn mà quý phái cuả Thuý Vân. tượng chung bao trùm về nhan sắc,dáng vẻ Thuý Vân(trang trọng khác vời)-một vẻ đẹp quý phái hiếm có thì ba câu thơ còn lại tác giả gợi tả qua một số nét trên khuân mặt.ở đây vẫn là hình ảnh tượng trưng ước lệ quen thuộc nhưng khi miêu tả Vân ngòi bút của Nguyễn Du có chiều hướng cụ thể hơn khi miêu tả Kiều.Cụ thể trong thủ pháp liệt kê.Cụ thể trong cách sử dụng từ ngữ làm nổi bật vẻ đẹp riêng của đối tượng miêu tả.Tất cả đều.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> nhằm gợi lên vẻ đẹp phúc hậu,quý phái cuả Vân. Hỏi:Vẻ đẹp này có báo hiệu điều gì trong tính cách, số phận của Thuý Vân sau này? - HSTL: -Vẻ đẹp của Thuý Vân dự báo cuộc GV:Chân dung Thuý Vân là chân dung mang đời bình lặng,yên ả. tính cách,số phận.Vẻ đẹp của Vân tạo được sự hoà hợp,êm đềm với xung quanh,mây thua,tuyết nhường nên dự báo cuộc đời nàng yên ả,bình lặng. GV chuyển:Thuý Vân hiện lên đẹp như thế .Vậy Thuý Kiều thì sao? Hết tiết 26 chuyển tiết 27 KTBC:Em hãy nêu vẻ đẹp của Thúy Vân? - Hs theo dõi đoạn 3: -Hỏi:Vì sao Nguyễn Du dành 4 câu thơ miêu tả Vân nhưng đối với Kiều tác giả dành 12 câu thơ? 3. Chân dung Thuý Kiều: HS:(Vì miêu tả Vân tác giả chỉ miêu tả nhan sắc còn Thuý Kiều tác giả miêu tả cả nhan sắc cả tài năng). -Hỏi:Những từ ngữ,hình ảnh nào làm nổi bật nhan sắc Thuý Kiều.Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào.Chỉ rõ các biện pháp nghệ thuật đó? *Nhan sắc: Kiều càng sắc sảo mặn mà So về tài sắc lại là phần hơn…….. Làn thu thuỷ,nét xuân sơn Hoa ghen … liễu hờn… HS:(-Nghệ thuật:ẩn dụ,so sánh,ước lệ,thành …nghiêng nước nghiêng thành…. ngữ,từ láy). GV:(Tác giả sử dụng từ láy sắc sảo,mặn mà. Bằng hai từ láy“sắc sảo,mặn mà“tác giả đã khái quát đặc điểm nhân vật.Nàng sắc sảo về trí tuệ và mặn mà về tâm hồn.Nguyễn Du còn tiếp tục sử dụng hình ảnh ước lệ lấy vẻ đẹpcủa thiên nhiên( dáng núi mùa xuân và nước mùa thu gợi tả vẻ đẹp của Kiều . Hình ảnh ước lệ, ẩn dụ ngầm so sánh đôi mắt Thuý Kiều đẹp,trong sáng như nước mùa thu,lông.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> mày đẹp ,thanh thoát như dáng núi mùa xuân).Vẻ đẹp ấy sánh với các mĩ nhân xưa từng khiến vua chuá phải mất nước mất thành(Thành ngữ nghiêng nước nghiêng thành).Câu thơ”Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai” khẳng định vẻ đẹp độc nhất vô nhị đó. -Hỏi :Qua đó, em cảm nhận được gì về nhan sắc Thuý Kiều? ->Bằng hình ảnh ước lệ,ẩn dụ,so sánh,sử dụng thành ngữ,Thuý Kiều hiện lên là một giai nhân tuyệt sắc. H* So sánh nghệ thuật miêu tả Thuý Vân và Thuý Kiều? - HSTL. - Gv bình: ở đây,giống như khi miêu tả Thuý Vân tác giả vẫn sử dụng cách gợi tả và bút pháp ước lệ nhưng khi miêu tả Thuý Kiều lại có điểm khác.Cái thần trong ngòi bút của Nguyễn Du khi tả Vân là gợi tả nhưng thiên về cụ thể .Còn khi miêu tả Kiều,Nguyễn Du chỉ tập trung duy nhất vào một điểm .Đó là đôi mắt nhưng đôi mắt thì cũng chỉ được gợi lên từ dáng mày và con mắt.Chỉ một điểm nhưng lại vẽ lên vẻ đẹp cuả giai nhân tuyệt thế trên đời.”Làn thu thuỷ-nét xuân sơn”.Hình ảnh thơ vừa gợi lên cái dáng vẻ thanh tú của đôi mày trên gương mặt trẻ,vừa gợi lên cái sắc xuân ,sức xuân.Đặc biệt nhất là hình ảnh ước lệ “Làn thu thuỷ”-Làn nước mùa thu trong xanh ,thăm thẳm, chốc chốc lại dợn sóng gợi lên màu mắt,gợi lên thật sống động cái vẻ đẹp cuả đôi mắt trong sáng,long lanh,linh hoạt ..cuả đôi mắt. Và đó là vẻ đẹp có thể sánh với vẻ đẹp của các mĩ nhân, đại mĩ nhân trong văn học cổ Trung Hoa có thể làm nghiêng nước nghiêng thành, vẻ đẹp của Tây Phi, Điêu Thuyền… -Hỏi:Vẻ đẹp của Kiều khiến thiên nhiên tạo hoá phải ghen,hờn.Điều đó dự báo gì về cuộc -Tác giả dự báo đời Kiều sẽ éo đời Kiều? le,đau khổ. Gv:Chân dung Thuý Kiều cũng là chân dung mang tính cách,số phận.Tác giả Nguyễn Du.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> đã khéo léo đặt bên cạnh Kiều hoa và liễu với tình cảm ghen ghét đó kị.Đến thiên nhiên,tạo hoá cũng phải ghen ghét,đó kị .Điều đó dự báo cuộc đời kiều sẽ gặp nhiều sóng gió,đau khổ đúng như lời người xưa:Hồng nhân đa truân”. - Gv; Nhưng Kiều không chỉ có nhan sắc tuyệt vời mà còn là người con gái tài hoa, toàn diện. - Gv: Nguyễn Du đã giới thiệu, ca ngợi tài *Tài: hoa của nàng Kiều qua những câu thơ nào? Thông minh vốn sẵn tính trời Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm Cung thương làu bậc ngũ âm Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương Khúc nhà tay lựa nên chương Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân - Hỏi: ở đây, tác giả giới thiệu và ngợi ca ->Thuý Kiều có tài: cầm, kì,thi, hoạ. những tài gì của Kiều? - HSTL. GV giảng:Thông minh là bản tính trời phú,lại thêm tài làm thơ hay vẽ đẹp.Đặc biệt là tài đánh đàn.Nàng am hiểu nhạc lí,thuộc lòng các cung bậc,đánh đàn trở thành năng khiếu,sở trường (nghề riêng) -GVbình giảng:Khi miêu tả Thuý Vân,tác giả chủ yếu gợi tả nhan sắc.Thế nhưng khi miêu tả Kiều nhà thơ tả sắc một phần còn dành đến hai phần để miêu tả tài năng .Tài năng cuả Kiều đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến gồm cả cầm,kì,thi,hoạ.Đặc biệt tài đàn cuả nàng đã trở thành năng khiếu,sở trường(nghề riêng),vượt lên trên mọi người.Đàn giỏi và Thuý Kiều viết nhạc cũng rất hay. GV bình:Bằng tâm hồn đa sầu đa cảm,Thuý Kiều đã viết “Thiên Bạc mệnh” khóc thương cho số phận bất hạnh của con người.Cực tả cái tài của Kiều cũng là để ca ngợi cái tâm đặc biệt của nàng .Cung bạc mệnh nàng tự sáng tác chính là sự ghi lại tiếng lòng của một.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> trái tim đa sầu đa cảm. - Gv: Qua phân tích,em cảm nhận gì về bức chân dung Thuý Kiều? -> Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp cả - HSTL. sắc- tài – tình. - Hỏi: Trong 2 bức chân dung Thuý Vân và Thuý Kiều, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn, vì sao? HSTL nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn(3p). GV gọi đại diện 2 nhóm báo cáo kết qủa thảo luận.Các nhóm nhận xét.GV nhận xét,KL HS:(Chân dung Thuý Kiều nổi bật hơn). +Vì vẻ đẹp của Vân chủ yếu là ngoại hình, còn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài năng và tâm hồn. +Kiều được giới thiệu trong 12 câu còn Vân trong 4 câu. +Tác giả giới thiệu chân dung Vân trước để làm đòn bẩy,làm nền tô đậm vẻ đẹp Thuý Kiều. GV chuyển:Sau khi giới thiệu vẻ đẹp riêng của Thuý Vân,Thuý Kiều,tác giả lại nói về cuộc sống của hai chị em.Vậy cuộc sống của hai chị em được giới thiệu ntn? - Hs theo dõi 4 câu cuối. - Gv: Đọc 4 câu cuối, em cảm nhận được điều gì về cuộc sống của 2 chị em? 4. Cuộc sống của hai chị em. - HSTL. Gv:Hai chị em đã đến tuổi lấy chồng nhưng vẫn sống gia phong,kín đáo:Tường đông ong - Nếp sống của hai chị em thật là bướm đi về mặc ai”. phong lưu, thật là êm đềm,kín đáo, Hỏi:nội dung nhân đạo được thể hiện ntn qua gia phong, nền nã. đoạn trích? HS:(+Ca ngợi vẻ đẹp,tài năng con người. +Dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh *KL: GV kết luận *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: HS nhớ được những nét chính về tác giả và giá trị của truyện Kiều? IV/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của - Nội dung đoạn trích? - Nghệ thuật - HSTL..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) -Mục tiêu: HS tóm tắt được Truyện Kiều. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. : GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân -- Gv nêu yêu cầu luyện tập. - Hs tóm tắt miệng HS trình bày kết quả. GV nhận xét *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố (3’) Gv khái quát lại nội dung bài học. 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà(2’) - Học thuộc và phân tích được văn bản. - Soạn tiếp văn bản: Cảnh ngày xuân.. V/ Luyện tập. -Đọc thuộc lòng đoạn thơ. -Đọc bài đọc thêm..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Ngày soạn:29/9/2013 Ngày giảng: 1/10/2013 Văn bản :. Bài 6- Tiết 28: CẢNH NGÀY XUÂN ( Trích Truyện Kiều) -Nguyễn Du-. I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu cần đạt - Hiểu thêm nghệ thuật tả cảnh của Nguyến Du qua một đoạn trích - Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh. - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, nét đẹp văn hoá truyền thống. * Kiến thức trọng tâm 1. Kiến thức: - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi 2. Kĩ năng: - Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn qua cái nhìn của nhân vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh chụp truyện Kiều dịch qua nhiều tiếng khác nhau. 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’) -H: Phân tích chân dung Thuý Kiều? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’ ) Nói đến nhà văn Nguyễn Du không chỉ là bậc thầy trong nghệ thuật miêu tả chân dung mà còn trong tả cảnh thiên nhiên. Sau bức tranh chân dung hai nàng tố nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh mùa xuân mà 3 chị em Thuý Kiều đi chơi hội đạp thanh trong ngày tiết Thanh minh viếng mộ Đạm Tiên và gặp chàng Kim Trọng * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (20’) -Mục tiêu: + HS nhận biết vị trí và tìm được bố cục văn bản..
<span class='text_page_counter'>(133)</span> + HS phân tích được nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du. Hệ thống các hoạt động Nội dung I. Đọc , Thảo luận chú thích. 1. Đọc. - Gv hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, khoan thai tình cảm trong sáng. - Gv đọc mẫu, Hs đọc. - Nhận xét cách đọc. - Hỏi:Nêu vị trí đoạn trích? - HSTL. - Hỏi:Giải nghĩa các chú thích 2, 3, 4, 8, 9sgk. 2. Chú thích. - Hỏi: Em hãy tìm bố cục của đoạn trích? II. Bố cục: 3 phần. - Hỏi: Em hãy nhận xét về cách chia bố cục + 4 câu đầu: Gợi tả khung cảnh này? ngày xuân. + 8 câu tiếp: Gợi tả khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. + 6 câu cuối: Cảnh chị em thơ thẩn - Hs: Tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt dan tay ra về. theo trình tự thời gian , rất phù hợp với cuộc du xuân của chị em Kiều. Kết cấu theo trình tự thời gian này cũng rất phù hợp với diễn biến tâm trạng con người trong cuộc du xuân. - Hs đọc đoạn 1. Hỏi: Hai câu thơ đầu gợi tả điều gì? HS:(Hình ảnh con én đưa thoi). Hỏi:Cho biết biện pháp nghệ thuật tác giả sử III. Tìm hiểu văn bản: dụng? 1. Khung cảnh ngày xuân. HS:Hình ảnh ẩn dụ”con én đưa thoi”. - Hỏi:Hình ảnh ẩn dụ nhân hoá con én đưa Ngày xuân con én đưa thoi thoi gợi cho em liên tưởng gì về thời gian và Thiều quang chín chục đã ngoài sáu cảm xúc? mươi - Gv bình: hình ảnh con én đưa thoi là một ẩn dụ nhân hoá. Dùng hình ảnh chim én bay đi bay lại trong bầu trời xuân, rất nhanh như chiếc thoi chạy đi chạy lại trên khung dệt vải không chỉ giúp người đọc hình dung ra cảnh Hình ảnh ẩn dụ nhân hoá, gợi sự trôi mùa xuân rất đặc trưng mà còn gợi ra hình chảy của thời gian, thể hiện cảm giác như thời gian trôi chảy rất nhanh, ngày xuân, nuối tiếc. ngày vui trôi rất nhanh. Câu thành ngữ- tục.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> ngữ Thời gian thấm thoắt thoi đưa đã nhập vào hồn thơ Tố Như tự bao giờ. Và cảm giác nuối tiếc thời gian thoáng hiện ra ở câu tiếp theo khi tác giả tả làn ánh sáng đẹp của mùa xuân trở đi trở lại đã hơn 60 ngày, đã hết tháng 2, sang tháng 3( Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi). Hai chữ thiều quang gợi lên cái màu hồng của ánh xuân, cái ấm áp của khí xuân, cái mênh mông bao la của đất trời. -Hỏi:Vẻ đẹp mùa xuân tháng ba được miêu tả qua chi tiết điển hình nào? Hỏi:Em miêu tả bức tranh xuân qua hai câu thơ này? HS:Thảm cỏ non xanh đầy sức sống trải rộng đến chân trời.Trên nền thảm xanh ấy là hình ảnh cành lê điểm xuyết nhẹ nhàng một vài bông hoa trắng tinh khiết). - Gv: Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du khi gợi tả mùa xuân? Phân tích tác dụng của nó? - HSTL(Tác giả sử dụng bút pháp ước lệ vừa gợi thời gian, vừa gợi không gian mùa xuân, tác giả còn sử dụng nhiều từ ngữ giàu chất tạo hình, gợi tả màu sắc, đường nét, cái hồn của cảnh vật). - Gv: Từ đó em thấy cảnh mùa xuân được hiện lên như thế nào? - HSTL. HS quan sát tranh,miêu tả bức tranh mùa xuân.p - Gv bình: Đó chính là ánh sáng ấm áp thiều quang, là sức sống mơn mởn, ngọt ngào của cỏ non trải dài, trải rộng như tấm thảm tận chân trời . Là sắc trắng tinh khôi, thanh khiết của hoa lê nở lác đác, chỉ mới hé lộ, khoe sắc khoe hương một vài bông hoa. Vần cổ thi Trung Hoa được Tố Như vận dụng một cách sáng tạo: Phương thảo liên thiên bích- Lê chi sổ điểm hoa(Cỏ thơm liền với trời xanh Trên cành lê có mấy bông hoa. Nếu tác giả trong thơ cổ TQ nhấn mạnh bức tranh xuân đầy hương cỏ,nhấn mạnh chiều rộng cuả. Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. ->Tác giả sử dụng bút pháp ước lệ,từ ngữ giàu chất tạo hình gợi tả cảnh mùa xuân rực rỡ ánh sáng ,giàu sức sống,mới mẻ,khoáng đạt,trong trẻo,tinh khôi..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> không gian thì Nguyễn Du không chỉ dừng ở đó.Ông gợi lên bức tranh xuân đầy sức sống mới mẻ,tinh khôi.Hai chữ trắng điểm là nhãn tự, cách chấm phá điểm xuyết của thi pháp cổ gợi lên vẻ đẹp thanh xuân trinh trắng của thiên nhiên cỏ hoa; bút pháp nghệ thuật phối sắc tài tình, tạo nên một bức tranh thiên nhiên diễm lệ, là vần thơ tuyệt bút của Nguyễn Du để lại cho đời, điểm tô cuộc sống cho mỗi chúng ta. Phải chăng thi sĩ Chế Lan Viên đã học tập Tố Như để viết nên vần thơ xuân đẹp này: Tháng riêng hai xanh mướt cỏ đồi Tháng riêng hai vút trời bay cánh én - Hs đọc 8 câu tiếp. - Gv: Tác giả đã giới thiệu trong tiết thanh minh có những lễ hội nào? Em hiểu gì về những lễ hội đó? - HSTL( Lễ tảo mộ: đi viếng mộ, quét tước, sửa sang phần mộ của người thân. Hội đạp thanh: đi chơi xuân ở chốn đồng quê). - Hỏi: Thống kê những từ ghép là danh từ, động từ, tính từ. Những từ ấy gợi lên không khí và hoạt động của lễ hội như thế nào? - HSTL Các danh từ: gợi tả sự đông vui, nhiều người cùng đến lễ hội. - Các động từ:: gợi tả sự rộn ràng, náo nhiệt của ngày hội. - Các tính từ: gần xa, nô nức: làm rõ hơn tâm trạng của người đi hội - Gv giảng: Cách nói ẩn dụ nô nức yến anh gợi lên hình ảnh đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én, chim oanh ríu rít. -Hỏi:Qua đó,em cảm nhận gì về cảnh lễ hội ngày xuân? Gv:Qua cuộc du xuân của chị em Thuý Kiều,tác giả đã khắc hoạ một truyền thống văn hoá lễ hội xa xưa.Tết thanh minh mọi người sắm sửa lễ vật đi tảo mộ,sắm sửa quàn. 2. Cảnh lễ hội ngày xuân. +Lễ tảo mộ +Hội đạp thanh:. - Các danh từ: yến anh, chị em, tài tử, giai nhân: - Các động từ: sắm sửa, dập dìu: - Các tính từ: gần xa, nô nức: - Cách nói ẩn dụ: nô nức yến anh..
<span class='text_page_counter'>(136)</span> áo để đi hội đạp thanh.Người ta rắc những thoi vàng vó ,đốt tiền giấy hàng mã để tưởng nhớ người thân đã mất. Những lễ hội đó là nét đẹp văn hoá truyền thống phương Đông. - Hs đọc đoạn còn lại. - Hỏi:Cảnh cuối lễ hội được tác giả khắc hoạ qua những câu thơ nào,trong không gian và thời gian ntn ? - HSTL. -GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. -Nhận xét về nội dung bức tranh? GV:Bức tranh minh hoạ cảnh chị em Thuý Kiều trở về. Mọi chuyển động đều nhẹ nhàng mặt trời từ từ ngả về tây, bước chân người thơ thẩn, dòng nước uốn quanh. - Hỏi: Từ đó em cho biết không khí lễ hội và cảnh vật mùa xuân ở đây có gì khác 4 câu thơ đầu?Vì sao? HSTL nhóm bàn theo kĩ thuật khăn trải bàn(3p) Đại diện nhóm báo cáo kết quả(2 nhóm).Các nhóm còn lại nhận xét.GV nhận xét kết quả của nhóm,nhận xét từng cá nhân.GV KL - Gv bình: Cảnh vẫn mang cái thanh, cái dịu của mùa xuân. Mọi chuyển động đều nhẹ nhàng. Tuy nhiên, không khí nhộn nhịp, rộn ràng của lễ hội không còn nữa, tất cả đang nhạt dần, lặng dần. Cảnh mùa xuân ở cuối câu và bốn câu đầu bên cạnh những nét giống nhau còn có sự khác nhau bởi thời gian, không gian thay đổi( sáng khác chiều tà, lúc vào hội khác lúc tan hội), nhưng điều quan trọng là cảnh được miêu tả qua tâm trạng. -Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của tác giả? HS:(sử dụng các từ láy: tà tà, thanh thanh, nao nao ). -Hỏi:Những từ láy này có tác dụng ntn trong việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên và bộc lộ. → Bằng lối nói ẩn dụ ,cách sử dụng từ ngữ phong phú, không khí ngày xuân được gợi lên đông vui, náo nhiệt, hình ảnh từng đoàn người trẩy hội, du xuân nhộn nhịp, tấp nập. 3. Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về. Tà tà bóng ngả về tây Chị em thơ thẩn dan tay đi về......... - Thời gian: bóng ngả về tây(chiều tà) - Không gian: +khe nước:nao nao dòng.. +cây cầu:nhịp cầu nho nhỏ +con người:chị em thơ thẩn... → Không khí lễ hội đang nhạt dần, lặng dần.Cảnh mùa xuân là cảnh chiều bâng khuâng đầy tâm trạng..
<span class='text_page_counter'>(137)</span> tâm trạng con người?Từ đó nêu cảm nhận chung về đoạn thơ? HS:(Sáu câu thơ tác giả dùng tới 5 từ láy gợi lên nét đượm buồn của cảnh vật lúc xế tà và nỗi lòng bâng khuâng của người cuối ngày du xuân.Bóng ngả tà tà,phong cảnh thanh thanh,nhịp cầu nho nhỏ,dòng nước nao nao…. đâu phải chỉ là sắc thái của cảnh vật mà chính là biểu hiện của lòng người.. GV:đây chính là bút pháp tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du.Cảnh nhuốm nỗi niềm tâm trạng. - Gv bình: Cảm giác bâng khuâng, xao xuyến về 1 ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về điều sắp xảy ra đã xuất hiện. Dòng nước uốn quanh nao nao như báo trước ngay sau lúc này thôi, Kiều sẽ gặp nấm mồ Đạm Tiên, sẽ gặp chàng thư sinh phong tư tài mạo tót vời- Kim Trọng. - Hỏi: Những tâm trạng đó hé mở vẻ đẹp nào trong tâm hồn những thiếu nữ như chị em Thuý Kiều? ( Đó là tấm lòng thiết tha với niềm vui cuộc sống, nhạy cảm và sâu lắng) *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.. Bức tranh phong cảnh mùa xuân trở thành bức tranh tâm cảnh được nhìn bởi tam trạng bâng khuâng,xao xuyến.. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: HS nhớ được nội dung,nghệ thuật tiêu biểu cuả văn bản III/ Ghi nhớ: sgk Hỏi:Cho biết nội dung và nghệ thuật tiêu biểu tác giả sử dụng trong đoạn trích”Cảnh ngày xuân”. HSTL-GVchốt kiến thức: -Nội dung:Bức tranh mùa xuân tràn đầy sức sống,lễ hội mùa xuân náo nức,tươi vui. -Nghệ thuật:Sử dụng từ ngữ phong phú,đầy chất tạo hình,tả cảnh ngụ tình,miêu tả bằng vài nét chấm phá. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(138)</span> *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) -Mục tiêu: HS tóm tắt được Truyện Kiều. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân -- Gv nêu yêu cầu luyện tập. - Hs tóm tắt miệng *Bước 3: HS trình bày kết quả. GV nhận xét. IV/ Luyện tập. Phân tích, so sánh cảnh mùa xuân trong thơ cổ TQ và thơ Nguyễn Du? *Giống nhau:Đều là cảnh mùa xuân với bầu trời,cỏ xanh,cành lê. *Sự sáng tạo của Nguyễn Du:Cỏ thơm-cỏ non gợi sức sống tươi trẻ.Cành lê-cành lê trắng có màu sắcgợi sự tinh khiết,mới mẻ. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(5’) - Gv khái quát nội dung tiết học. - Bài tập nhanh: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng. Nội dung chính của đoạn trích Cảnh ngày xuân: A. Tả lại vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều. B. Tả lại cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân. C. Tả cảnh mọi người đi lễ hội trong tiết Thanh minh. D. Tả lại cảnh thiên nhiên mùa xuân rực rỡ. - Thuộc lòng và phân tích được đoạn trích. - Soạn văn bản: Kiều ở lầu Ngưng Bích..
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn: 29 9/2013 Ngày giảng: /10/2013 Bài 6-Tiết 29: THUẬT NGỮ I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ - Năng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ. - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. - Tích hợp + Kĩ năng giao tiếp, ra quyết dịnh + Bảo vệ môi trường * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: - Khái niệm thuật ngữ trong từ điển - Những đặ điểm của thuật ngữ -Tích hợp bảo vệ môi trường -Tích hợp kĩ năng sống 2. Kĩ năng: HS có kí năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong khi nói và viết. 3. Thái độ: II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó,động não. 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Nêu các cách để phát triển từ vựng tiếng Việt? Cho ví dụ? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1’ ) Hỏi:Kể ra một số từ ngữ chỉ khái niệm chuyên dùng trong văn học hay toán học? HS:Văn học:so sánh,nhân hoá,ẩn dụ hoán dụ...Trong toán học:phân số,số thập phân,biểu thức,căn bậc hai.....GV đó là các thuật ngữ.Thế nào là thuật ngữ..
<span class='text_page_counter'>(140)</span> *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (20’ ) -Mục tiêu: + HS nhớ được khái niệm và đặc điểm của thuật ngữ. +Tích hợp bảo vệ môi trường +Tích hợp kĩ năng sống Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Thuật ngữ là gì? - Gv hướng hs tìm hiểu 2 bài tập sgk. 1. Bài tập: - Hs đọc bài tập 1- sgk. a. Bài tập 1:So sánh hai cách giải - Gv yêu cầu hs chú ý vào cách giải thích thích. nghĩa của từ nước và muối. - Gv: So sánh 2 cách giải thích về nghĩa của từ nước và từ muối? -Cách 1: chỉ dừng lại ở những đặc tính bên ngoài của sự vật -Cách 2: thể hiện được đặc tính GV giảng: bên trong của sự vật + Cách giải thích thứ nhất chỉ dừng lại ở những đặc tính bên ngoài của sự vật ( hình thức tồn tại, màu sắc, mùi vị, có ở đâu hay từ đâu mà có) dựa trên cơ sở kinh nghiệm, cảm tính. + Cách giải thích thứ 2 thể hiện được đặc tính bên trong của sự vật( các yếu tố cấu tạo và quan hệ của chúng). Những đặc tính này là kết quả của quá trình nhận thức lí tính nhờ lí thuyết và các phương pháp nghiên cứu khoa học. - Hỏi: Cách giải thích nghĩa nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hoá học? - HSTL. -Cách 2 không hiểu được nếu thiếu kiến thức hoá học. - GVKL: Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa của các từ ngữ thông thường, cách giải thích thứ 2 là cách giải thích nghĩa của thuật ngữ. - Hs đọc các định nghĩa- bài tập 2. -Hỏi: Em đã học các định nghĩa này ở những b.Bài tập 2:Đọc định nghĩa và trả bộ môn nào? lời. - Hs: Địa lí, hoá học, văn học, toán học.( tức là những lĩnh vực khoa học, công nghệ khác nhau). - Hỏi: Những từ ngữ được định nghĩa chủ.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> yếu được dùng trong văn bản nào? - Hs:. -Các định nghĩa được học trong môn địa lí,toán học,hoá học,văn học. - Từ in đậm chủ yếu được dùng trong văn bản khoa học, công - GVKL: Những từ: muối, nước( ở trường nghệ. hợp thứ 2), thạch nhũ, Badơ, ẩn dụ, phân số thập phân biểu thị các khái niệm khoa học công nghệ nói chung được gọi là thuật ngữ. 2.Ghi nhớ(SGK-87).. - Gv: Thuật ngữ là gì? Khái niệm - HSTL. - Gv chốt, Hs đọc ghi nhớ- sgk. - Gv lưu ý: Thuật ngữ đôi khi còn được dùng trong những loại văn bản khác. Chẳng hạn: 1 bản tin, 1 phóng sự hay 1 bài bình luận trên báo chí cũng có thể sử dụng thuật ngữ khi đề cập đến các khái niệm có liên quan. II. Đặc điểm của thuật ngữ; 1. Bài tập : - Gv: thử tìm xem những thuật ngữ trên còn a.Bài tập 1: có nghĩa nào khác không? - Hs: Không. - Gv yêu cầu hs so sánh với từ xuân. Tìm các nét nghĩa của từ xuân? - Hs: (Xuân chỉ mùa chuyển từ hạ sang đông thời tiết ấm dần lên) (2)Xuân chỉ tuổi trẻ. - GVKL: Từ xuân là từ ngữ thông thường, có nhiều nét nghĩa khác nhau.Còn thạch nhũ hay ba zơ,ẩn dụ... là các thuật ngữ biểu thị khái niệm.Nó chỉ có một nghĩa và cũng chỉ được biểu thị bằng khái niệm duy nhất. Thuật ngữ có tính đơn nghĩa. -Các thuật ngữ không có nghĩa nào khác - Gv: Qua sự so sánh này, em rút ra nhận xét gì về thuật ngữ? - Gv chốt. - Hs đọc bài tập 2. - Gv: Từ muối trong trường hợp nào mang b.Bài tập 2: sắc thái biểu cảm?.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Hs: + Từ muối thứ nhất không có tính biểu cảm, không gợi lên những ý nghĩa bóng Từ muối(1)có sắc thái biểu cảm. bẩy. Từ muối(2) không có sắc thái biểu + Từ muối thứ 2 chỉ tình cảm sâu đậm cảm. của con người, mang màu sắc biểu cảm. - Gv: Từ muối trong trường hợp nào là thuật ngữ? - HSTL. - Gv: Từ đó em thấy thuật ngữ có đặc điểm gì? - HSTL. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. - Gv: Qua hai bài tập trên em hãy nhận xét 2.Ghi nhớ: sgk. về đặc điểm của thuật ngữ? - HSTL, GV chốt. Đặc điểm của thuật ngữ -Nhắc lại những đặc điểm của thuật ngữ? - HS đọc ghi nhớ- sgk. - Gv lưu ý: Các ngành khoa học hiện đại có xu hướng ảnh hưởng lẫn nhau, liên kết với nhau, vì vậy xuất hiện tình trạng một thuật ngữ được dùng chung trong nhiều ngành như vi rút trong lĩnh vực sinh học, y học, tin họ *Tích hợp bảo vệ môi trường:GV liên hệ các thuật ngữ về môi trường *Tích hợp kĩ năng sống:GV trình bày cách sử dụng thuật ngữ trong tạo lập văn bản,lựa chọn và sử dụng thuật ngữ phù hợp với giao tiếp *Hoạt động 2: HD HS luyện tập (15’) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được bài tập. II. Luyện tập. GV gọi HS đọc,nêu yêu cầu cuả bài tập 1. 1.Bài tập 1. - HS hoạt động cá nhân. HSTL-GVKL-GVghi phần giải bài tập. Tìm thuật ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. - Lực- xâm thực, hiện tượng hoá học- trường từ vựng- di chỉ( lịch sử)thụ phấn( sinh học)- lưu lượng( địa lí)- trọng lực( vật lí), khí áp( địa lí), đơn chất( hoá học), thị tộc phụ hệ( lịch sử), đường trung trực( toán)..
<span class='text_page_counter'>(143)</span> 2. Bài tập 2. Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. - Hs đọc bài tập 2- sgk. - Điểm tựa: là 1 thuật ngữ vật lí( là - Gv nêu yêu cầu bài tập. điểm cố định của 1 đòn bẩy, thông - HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật đắp bông qua đó lực tác động được truyền tới tuyết(5p) lực cản. - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung, - Trong đoạn trích này nó không kết luận được dùng như 1 thuật ngữ. ở đây điểm tựa chỉ nơi làm chỗ dựa chính. - Gv nêu yêu cầu bài tập 3? 3. Bài tập 3. Xác định thuật ngữ. - Hs hoạt động cá nhân.Gv gọi 2 HS lên bảng - Từ hỗn hợp (a) được dùng như 1 đặt câu. thuật ngữ. - Đặt câu: + Thức ăn gia súc hỗn hợp. + Phái đoàn quân sự hỗn hợp 4 bên. + Lực lượng hỗn hợp của LHQ. 4. Bài tập 4. Định nghĩa thuật ngữ cá. - Định nghĩa từ cá của sinh học: Là - Hs đọc bài tập 4. động vật có xương sống, ở dưới - Gv: Nêu yêu cầu bài tập? nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Theo cách hiểu thông thường của người Việt( cá voi, cá heo, cá xấu): cá không nhất thiết phải thở bằng *KL: GV nhận xét mức độ hiểu bài của HS mang. 4. Củng cố (3’) Gv khái quát nội dung tiết học. Đánh dấu đúng(Đ) hoặc sai(S) vào chỗ chấm(...) với những nhận xét về đặc điểm của thuật ngữ : (...)Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm duy nhất. ( ...)Mỗi thuật ngữ biểu thị nhiều khái niệm . (...)Thuật ngữ giàu tình biểu cảm. (...)Thuật ngữ không có tính biểu cảm. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học thuộc ghi nhớ- sgk, làm bài tập 5. - Chuẩn bị tiết Trau dồi vốn từ..
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ngày soạn: 29/9/2013 Ngày giảng: /10/2013 Bài 6-Tiết 30: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - GV nhận xét cách làm bài của học sinh - Củng cố thêm cách viết văn - Sửa chữa những lỗi của bài viết * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: -HS biết cách làm một bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật. -HS đánh giá được bài làm,rút kinh nghiệm,sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ,bố cục,câu văn,từ ngữ. 2. Kĩ năng: HS có kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, biết vận dụng yểu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật vào bài thuyết minh. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên Chấm bài, nhận xét 2. Học sinh Ôn lại cách làm bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật và miêu tả ; Lập dàn bài chi tiết cho đề văn. IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1 ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5 ) -H: -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1 ) GV giới thiệu mục đích ,yêu cầu của tiết học *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (39’ ) -Mục tiêu: Học sinh hiểu được ưu nhược điểm và sửa bài lam của mình Hệ thống các hoạt động Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> - GV yêu cầu 1 HS nêu lại đề bài. H:Nêu Kiểu bài?. .I. Đề bài, Đề bài: Cây lúa Việt Nam. II.Tìm hiểu đề,tìm ý. a.Tìm hiểu đề -Kiểu bài:thuyết minh(kết hợp biện pháp nghệ thuật,miêu tả).. H: Nội dung đề bài yêu cầu gì? - Hãy xác yêu cầu của đề bài về: + Kiểu bài: + Nội dung -Yêu cầu:Thuyết minh cây lúa + Phạm vi đề bài b. Tìm ý: Hỏi:Đề bài này cần nêu những ý gì? HS:(-Đặc điểm cuả cây lúa: -Công dụng của cây lúa: - Cây lúa gắn bó với đời sống của ngời nông dân Việt Nam. - Nghề trồng lúa có nhiều gian nan. - Việt Nam có hai vựa lúa lớn. - Cây lúa đợc tôn vinh trong đời sống của người Việt Nam. - Cây lúa với tuổi thơ ở nông thôn Việt Nam. III. Lập dàn ý. a. Mở bài: Giới thiệu chung về cây lúa ở làng quê Việt Nam. - GV yêu cầu HS lập dàn ý. b. Thân bài: - HS nhận xét. -ý 1:Đặc điểm cây lúa: - HS khác bổ sung. + Là cây trồng quan trọng thuộc nhóm ngũ - GV nhận xét, KL hoàn chỉnh dàn ý. cốc - HS ghi vào vở. +Lúa là một loại cây nông nghiệp quan trọng. +Là thân cây một lá mầm,rễ chùm,thời kì sinh trưởng có màu khác nhau +Lúa trải qua nhiều giai đoạn. -ý 2:Công dụng: +Hạt gạo cung cấp nguồn lương thực chính cho cuộc sống của con ngời. + Có nhiều sản phẩm được làm ra từ cây lúa: sản xuất cồn, rượu. Hàng mĩ nghệ, mĩ phẩm, sản xuất giấy. Lợp nhà...( trích câu tục ngữ: No cơm tấm, ấm ổ rơm). -ý 3: Cây lúa gắn bó với đời sống của người nông dân Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> * Nhận xét bài làm: 1. Ưu điểm - Nội dung: + Đa số học sinh nắm đợc yêu cầu của đề. + Một số bài đủ nội dung,luận điểm rõ ràng. Lập luận chặt chẽ. + Có cảm xúc chân thực trong bài viết. - Hình thức: +Trình bày sạch sẽ + Bố cục rõ ràng ba phần: MB, TB, KB. + Lỗi chính tả mắc ít hơn. 2. Nhược điểm - Một số bài nội dung viết sơ sài: Phủng,Cáng, Chúng , Lứ, Tú, Dế - Nhiều bài luận điểm chưa có. - Lập luận chưa chặt chẽ. - Mắc lỗi diễn đạt . - Một số bài trình bày bẩn, còn gạch xoá. - Câu dài, chấm câu chưa đúng nguyên tắc. - 1 số bài sai tác giả:. + Nền văn minh lúa nước sông Hồng có từ hàng ngàn năm nay. + Hạt gaọ gắn bó với đời sống tinh thần người Việt. -ý4: Nghề trồng lúa có nhiều gian nan, phụ thuộc vào đất đai, thời tiết, người nông dân vất vả một nắng hai sương trồng lúa làm ra hạt gạo. - Hai vựa lúa lớn ở Việt Nam: vùng châu thổ đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. - Cây lúa được tôn vinh trong đời sống của ngời Việt Nam: hội xuống đồng, lễ cúng cơm mới, hội vào mùa, lễ cầu ma. - Cây lúa với tuổi thơ Việt Nam: đi giữa biển lúa vàng, ngửi mùi hương lúa mới. những kỉ niệm cùng cha mẹ gieo cấy. c. Kết bài. Cây lúa là một loại cây lương thực quý, có vị trí đặc biệt trong đời sống của ngời nông dân Việt Nam. *. Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Nhiều bài chủ yếu kể lại truyện - Một số bài chữ viết cẩu thả không IV. Chữa lỗi đọc được : Phủng, Sung, Hù - GV và HS sửa lỗi. Loại Viết sai lỗi -chông đợi - lan giải Chính -dễ chùm tả -nan giải -suân sang hương lúa Dùng bay chập từ chờn. -Một số bài lạc đề: Dế, Máy - GV trả bài cho HS. * Chữa lỗi cụ thể: - HS đọc bài của mình, những lỗi GV đã phê. - HS tự sửa. - GV yêu cầu HS đọc 2 bài văn hay - GV gọi điểm vào sổ. *Kết luận :GV chốt nội dung. cây lúa là cây lương Câuthực quan diễn trọng ở mọi đạt lĩnh vực Khi đưa các hạt thóc về phơi..,.. V. Trả bài- Gọi điểm. 4. Củng cố (3’) - GV nhận xét giờ trả bài. - Ghi điểm vào sổ. - Xem lại cách làm bài văn thuyết minh Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Soạn bài Miêu tả trong văn bản tự sự - Ôn tập văn thuyết minh để viết bài 2 tiết... Sửa lại - trông .. - nan -rễ chùm lan giải xuân sang hương lúa thoang thoang thoảng bay cây lúa ...quan trọng trong đời sống con người. Khi đưa phơi..,... thóc về.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> Ngày soạn:01/10/2011 Ngày giảng: 04,55/10/2011 Bài 7 - Tiết 31 +32: Tự học có hướng dẫn Văn bản: MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU ( Trích Truyện Kiều) - Nguyễn DuI. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS tiếp tục phân tích được nhân vật Mã Giám Sinh qua việc miêu tả bản chất cuả hắn. - Thấu hiểu được tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du: khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn buôn người; đau đớn, xót xa trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp. - Phân tích được nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc hoạ tính cách qua diện mạo, cử chỉ. - Nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc hoạ tính cách qua diện mạo, cử chỉ. 2. Kĩ năng: HS có luyện kĩ năng đọc, phân tích nhân vật tự sự. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn với nhân vật, căm ghét bọn người xấu xa. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Hình ảnh Nguyễn Du và Truyện Kiều 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.ổn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Đọc thuộc lòng đoạn trích:Cảnh ngày xuân và phân tích bức tranh mùa xuân trong bốn câu thơ đầu. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Ơ giờ trước các em đã được tìm hiểu nghệ thuật tả người của Nguyễn Du qua đoạn trích:Chị em Thuý Kiều.Với những nhân vật chính diện như chị em Thuý Kiều,tác giả họ Nguyễn dành cho những lời thật đẹp.Vậy với những nhân vật phản diện,khi miêu tả ông viết ntn.Bức chân dung Mã Giám Sinh qua đoạn trích:Mã Giám Sinh mua Kiều“ sẽ trả lời câu hỏi đó..
<span class='text_page_counter'>(149)</span> * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (60’) -Mục tiêu: Phân tích được bản chất nhân vật Mã Giám Sinh và nỗi khổ của Thuý Kiều. HS phân tích được nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du. Hệ thống các hoạt động Nội dung - Gv hướng dẫn đọc: Chú ý phân biệt hai I. Đọc , Thảo luận chú thích. giọng người kể chuyện và lời nhân vật. Lời 1. Đọc. Mã Giám Sinh nói hai lần với ngữ điệu khác nhau: - Lần đầu cộc lốc, váo vênh. - Lần thứ 2 điệu đàng nhưng vẫn lộ rõ là kẻ vô học. - Lời mụ mối đưa đẩy, chào hàng dẻo quẹo. - Lời người kể chuyện từ tốn, khách quan nhưng dụng ý châm biếm vẫn rõ. - Gv đọc 1 lợt, 4 Hs đọc. - Gv nhận xét cách đọc. - Hỏi: Nêu vị trí đoạn trích? - HSTL. 2.Thảo luận chú thích: GV giảng:Gia đình Kiều bị tên bàn tơ vu a. Vị trí đoạn trích:Nằm ở phần hoạ,Vương ông và Vương Quan bị bắt,bị 2”Gia biến và lưu lạc” mở đầu kiếp đánh đập dã man,nhà cửa bị sai nha lục soát đoạn trường của Thuý Kiều. vơ vét hết mọi của cải. Để cứu cha và em trai Vương Quan đang bị gông cùm, làm tròn chữ hiếu, Kiều đã quyết định bán mình chuộc cha. Đoạn trích viết về cảnh Mã Giám Sinh mua Kiều.Đây là khúc dạo đầu của đoạn đời 15 năm chìm nổi, bất hạnh của Thuý Kiều. -Hỏi: Em hiểu viễn khách,vấn danh là gì? Thế nào là tứ tuần,ép cung cầm nguyệt,sính nghi? b. Các chú thích khác: sgk. - HSTL. - Gv: Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? II. Bố cục: 3 phần. Nội dung của từng phần? - Hs: + 6 câu đầu: Kiều nhờ mụ mối tìm người mua lấy danh nghiã hỏi vấn danh. + 24 câu tiếp: Mã Giám Sinh đến mua Kiều dưới danh nghĩa hỏi nàng làm vợ lẽ..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> + 4 câu còn lại: Những quyết định sau cuộc ngã giá. III. Tìm hiểu văn bản. Hỏi:Đoạn trích có mấy nhân vật chính? HS:(Nhân vật chính là thuý Kiều và Mã Giám Sinh). - Gv định hướng: trong đoạn trích này, chúng ta sẽ phân tích theo hai nhân vật chính: người mua, kẻ bán: Mã Giám Sinh và Thuý Kiều. Mã Giám Sinh đóng vai trò chủ đạo trọng tâm. 1.Nhân Vật Mã Giám Sinh. a.Ngoại hình,hành động:. - Hs đọc 9 câu thơ đầu. - Gv: mở đầu, tác giả đã giới thiệu khái quát Mã Giám Sinh qua những câu thơ nào? Gần miền cómột mụ nào - HSTL. Đưa người viễn kháchtìm vò vấn danh - người viễn khách: khách phơng xa. - Hỏi: Em có nhận xét gì về cách giới thiệu -mục đích cuộc gặp gỡ: vấn danh(đến ấy? hỏi vợ) - HSTL:→ Cách giới thiệu có vẻ trang trọng. -Hỏi:Mã Giám Sinh được miêu tả ntn về ngoại hình,hành động(ăn mặc,nói năng,cử chỉ,hành động)? - Gv: Em có nhận xét gì về cách nói năng ấy? - Cách nói năng: - HSTL→ Cộc lốc, vô lễ; câu trả lời nhát Hỏi tên, rằng: Mã Giám Sinh gừng, không có chủ ngữ.Cách giới thiệu quê Hỏi quê rằng: Huyện Lâm Thanh quán mập mờ không rõ ràng. cũng gần. - Gv bình: Mã Giám Sinh được giới thiệu là học trò trường Quốc tử giám ở kinh đô từ xa đến hỏi Kiều làm vợ, xin làm lễ vấn danh. Vậy nhưng câu trả lời cuả hắn nhát gừng,không có chủ ngữ không kèm theo lời thưa giử.Đó chỉ có thể là lời cảu kẻ vô học hay kẻ hợm của cậy trong tay sẵn có đồng tiền. - Hỏi: Tìm những từ ngữ , hình ảnh nào miêu tả diện mạo ,cách ăn mặc của chàng trai họ Mã? - HSTL..
<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Diện mạo,ăn mặc Qúa niên trạc ngoại tứ tuần Mày râu nhẵn nhụi/ áo quần bảnh - Gv: Em hiểu qúa niên trạc ngoại tứ tuần có bao. nghĩa là như thế nào? - Hs: Là người đã đứng tuổi, ngoài bốn mơi. GV :Tuy đã ngoài 40 nhưng anh chàng họ Mã không để râu,quần là áo lượt rất bảnh choẹ. -Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong 2 câu thơ trên? HS:(Tiểu đối Mày râu nhẵn nhụi/ áo quần bảnh bao,sử dụng hai từ láy:nhẵn nhụi,bảnh bao). GV:ở đây tác giả miêu tả trực diện nhân vật Mã Giám Sinh. Hỏi: Tại sao đối với nhân vật chính diện như Thuý Kiều, Kim Trọng,Thuý Vân tác giả dùng hình ảnh ước lệ để miêu tả (Hình ảnh của thiên nhiên) còn nhân vật MGS lại miêu tả một cách trực diện? HS:Nhân vật chính diện thể hiện lòng yêu thương, trân trọng, đồng cảm với tâm tri và số phận của con người. Còn nhân vật phản diện như MGS ông miêu tả một cách trực tiếp để cho ngời đọc thấy được hiện thực XHPK, thế lực tàn bạo vùi dập người lương thiện. - Hỏi: Từ đó em có nhận xét gì về diện mạo của nhân vật này? - HSTL → Vẻ ngoài chải chuốt, lố lăng, không phù hợp với lứa tuổi. - Gv bình: Kể ra ngoài 40 tuổi, ở nước Trung Hoa trung đại mà mới đi hỏi vợ cũng đã hơi lạ! Nhng đây là vợ bé, vợ lẽ. Cái điều khiến ta nghi hơn vì cái mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao của anh ta. Có cái gì đó làm dáng, làm đỏm quá đáng, kệch cỡm, khoe khoang lộ liễu, không hợp với lứa tuổi. Từ nhẵn nhụi, bảnh bao đi với nhau trong một câu thơ tạo ra sự đối xứng cân đối giữa 2 vế, hé lộ cái ý chê cười của người kể chuyện. Hỏi:Cử chỉ , thái độ của thầy tớ Mã Giám Sinh được thể hiện qua những câu thơ nào?.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> - HSTL Cử chỉ,hành động Trước thầy sau tớ lao xao Nhà băng đưa mối rướcvào lầu trang -Hỏi:Em nhận xét gì về trật tự trong câu thơ Ghế trên ngồi tót sỗ sàng và cách sử dụng từ ngữ của tác giả? Buồng trong mối đã giục nàng kíp ra. (Đảo trật tự cú pháp cùng cách dùng từ láy”Lao xao). -Hỏi:Phân tích giá trị cuả các biện pháp nghệ thuật ấy? HS:(-Đảo trật tự cú pháp - Đặt từ chỉ vị trí lên trên danh từ, làm nổi bật cái vẻ lộn xộn, láo nháo, thiếu đứng đắn, thiếu lịch sự của Mã Giám Sinh cùng bày đàn của hắn.Từ láy lao xao gợi tả âm thanh.Mã Giám Sinh cùng bày bạn của hắn đi hỏi vợ tức là thực hiện một nghi lễ trang trọng nhưng bọn chúng lại ồn ào,ầm ĩ,nhốn nháo thiếu tôn trọng người khác). - Gv bình: Tố Như tả người rất kĩ, rất tinh, đến từng chi tiết. Ông không viết thầy đi trước, tớ đi sau mà lại đặt từ chỉ vị trí lên trước danh từ là có dụng ý làm nổi bật lên cái vẻ lộn xộn, láo nháo, thiếu đứng đắn…Từ láy lao xao rất gợi. Nó gợi lên cái dáng bộ thầy trò vừa đi vừa tiếng to tiếng nhỏ không ngớt, chẳng buồn tôn trọng chủ nhà, chẳng buồn tôn trọng ai. Hỏi: ”.Đặc biệt nhất là cách dùng từ tót .Em hiểu tót là hành động ntn? -HS: Tót là hành động rất nhanh nhẹn. GVbình:Như vậy là ngay sau khi vào trong nhà Vương ông,Mã Giám Sinh đã đã rất nhanh ,rất gọn,ngồi chễm chễn trên ghế dành cho các vị cao niên,các bậc huynh trưởng. Đường đột leo lên ghế cao ngồi. Nguyễn Du đã lột tả cái “Thần” của nhân vật chỉ bằng một từ “Tót” của họ Mã cũng như từ “Lẻn” khi tả Sở Khanh. Từ “Ngây”khi tả Hồ Tôn Hiến “Lạ cho mặt sắt cũng ngây vì tình”.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> đã trở thành chữ “Báu” trong ngôn ngữ truyện Kiều. -Qua hành động đó cho thấy điều gì ở con người chàng trai họ Mã? HS:Mã Giám Sinh là kẻ vô học,không biết đến phép lịch sự tối thiểu.Mình là hàng con cháu đi hỏi vợ mà lại rất tự nhiên ngồi lên chiếc ghế cuả các bậc cao niên không có chút tôn trọng người trên). -Qua diện mạo,cử chỉ,hành động trên,em thấy Mã Giám sinh hiện lên là người ntn?. GV:Như vậy chỉ bảng một vài từ ngữ quý,Nguyễn Du đã không ngần ngại bóc trần cái vỏ bọc bên ngoài là thư sinh từng học trường danh giá của Mã Giám Sinh.ở hắn ta chỉ thấy sự thiếu lễ độ của kẻ vô học sâu lắng) *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.. *Bằng nghệ thuật miêu tả trực diện ngoại hình,cử chỉ và cách sử dụng từ ngữ thần kì,Mã Giám Sinh hiện lên là kẻ trai lơ,lố lăng, vô học,thiếu lịch sự.. Hết tiết 30 chuyển tiết 31 KTBC: H:Đọc diễn cảm đoạn trích phân tích nhân vật Mã Giám sinh qua diện mạo,cử chỉ? GV :ở giờ trước các em đã được tìm hiểu chân dung của một tên trai lơ,vô học họ Mã tên Giám Sinh qua diện mạo và cử chỉ,hành động.Mã Giám Sinh không chỉ thể hiện qua diện mạo hay cử chỉ bên ngoài mà còn được thể hiện rõ qua bản chất bên trong.Vậy bản chất của hắn là gì và tình cảnh Thuý Kiều sẽ ra sao trong lần mua bán ấy? -Hỏi:Bản chất giả dối của Mã Giám Sinh được thể hiện ntn? b.Bản chất. HS:(Giả dối từ lai lịch xuất thân mù mờ.Giới thiệu là khách phương xa “viễn khách “mà lại xưng quê cũng gần.Đến tướng mạo,tính danh cũng giả dối,đã nhiều tuổi nhưng lại cố.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> tô vẽ cho trẻ,cho ra dáng thư sinh phong lưu,tỏ ra lịch sự mà trước sau thầy tớ đều lao xao rất láo nháo ô hợp. -Hỏi:Bản chất Mã Giám Sinh còn thể hiện rõ qua cảnh mua bán Kiều.Cảnh mua bán Kiều được tác giả miêu tả qua những câu thơ nào? Đắn đo cân sắc cân tài ép cung cầm nguyệt thử bài quạt thơ. Bằng lòng khách mới… Rằng mua ngọc đến Lam Kiều... -Hỏi:Tìm những từ ngữ lột tả thái độ, hành Sính nghi xin dạy bao nhiêu... động của Mã Giám Sinh trong cuộc mua bán? Cò kè bớt một thêm hai HS:(Đắn đo,ép ,thử,cò kè,cân,thêm ,bớt). - Khi mua Kiều lúc đầu quân sát kĩ, ít -Hỏi:Nhận xét về các từ ngữ tác giả sử dụng? nói, khiêm tốn. HS:(Ngôn ngữ miêu tả trực diện.Sử dụng từ láy,các động từ diễn tả rất chính xác cái cảnh kẻ mua người bán đưa đẩy món hàng,túi tiền cứ thắt vào,cởi ra). Hỏi: ở câu thơ “cò kè bớt một”) có thể thay từ “Cò kè” bằng từ mặc cả được không? Tại sao? HS:Mặc cả: thể hiện sự mua bán bình thường. Cò kè: Thêm bớt từng li từng tí, thời gian kéo dài căng thẳng, bủn xỉn keo kiệt). Hỏi:Nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác giả? HS:(Miêu tả nhân vật từ hình dáng,lời thoại đến hành động). -Hỏi:Qua đó cho thấy bản chất gì của Mã Giám Sinh? *Bằng nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật thông qua hành động,ngôn ngữ miêu tả trực diện,Mã Giám Sinh GV giảng, bình:Bản chất bất nhân của Mã hiện lên là điển hình của bản chất Giám Sinh được bộc lộ qua cảnh cảnh mua con buôn lưu manh với đặc tính giả bán Kiều.Bất nhân trong hành động,trong dối,bất nhân,vì tiền. cách đối xử với Kiều như một đồ vật đem.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> bán,cân,đo,đong,đếm cả nhan sắc,tài hoa”Đắn đo cân sắc…”.Bất nhân trong thái độ lạnh lùng,vô cảm trước tình cảnh của Kiều và tâm lí mãn nguyện,hợm hĩnh”Tiền lưng đã sẵn việc gì chả xong.Bản chất vì tiền trong hành động mặc cả keo kiệt,đê tiện:”Cò kè bớt …”.Nếu trước đó khi đến hỏi Kiều,Mã vội vàng”Ghế trên ngồi tót” thì lúc mua Kiều,hắn lại hết sức châm rãi,tính toán chi li,hết đắn đo,hết thử tài lại cò kè thêm bớt.Mã Giám Sinh được miêu tả bằng ngòi bút hiện thực,hoàn chỉnh diện mạo và tính cách. -Hỏi:Qua phân tích,em hãy khaí quát về nhân vật Mã Giám Sinh?Mã Giám Sinh đại diện cho loại người nào trong xã hội?. Hỏi:Trong xã hội hiện đại ngày nay có còn những tay buôn người như Mã Giám sinh không? HS tự bộc lộ. Hỏi:Cho biết cảnh ngộ của Thuý Kiều? HS:(Bán mình chuộc cha,tình duyên với chàng Kim đang mặn nồng giờ dang dở,nàng bị Mã Giám Sinh coi như một nóm hàng,ngã giá nâng lên đặt xuống.Hơn thế nàng ý thức được nhân phẩm của mình). -Hỏi:Qua đó cho thấy tình cảnh nào cuả nàng? HSTL: -Hỏi:Tìm những câu thơ nói lên cảm giác,dáng vẻ,tâm trạng Thuý Kiều? HSTL: Hỏi:Tác gải sử dụng biện pháp nghệ thuật nào.Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? HSTL:(Nghệ thuật so sánh cho thấy dáng vẻ tiều tuỵ,vô hồn). *Mã Giám Sinh đuợc khắc hoạ cụ thể sinh động,đồng thời mang ý nghĩa khái quát về loại người giả dối,bất nhân trong xã hội.. 2.Hình ảnh của Thuý Kiều.. -Kiều rơi vào tình cảnh đáng thương..
<span class='text_page_counter'>(156)</span> +Dáng vẻ: Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai. Hỏi:Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ +Tâm trạng; thuật gì trong những câu thơ trên? Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy HS:(nghệ thuật ước lệ lấy,đối lập một-mấy). hàng. -Hỏi:Qua các biện pháp nghệ thuật ấy cho Ngại ngùng dợn gió e sương thấy tâm trạng và cảm giác của Thuý Kiều Ngừng hoa bóng thẹn trông gương ntn? mặt dày. +Cảm giác:ngại ngùng,mặt dày.. GV bình:Những câu thơ như thấm máu ,thấm nước mắt đầu ngọn bút.Thi sĩ họ Nguyễn đã *Với các hình ảnh so sánh,ước lệ,đối hoá thân vào nhân vật,đồng cảm với nỗi đau lập,tác giả đã diễn tả tâm trạng đau đớn,tủi hổ đến tột độ của Thuý Kiều.Một cô đớn, hổ thẹn đến cực độ của Thuý gái tài sắc,đoan trang như Thuý Kiều vậy rồi Kiều. cuối cùng cũng chỉ như một món hàng,một thứ đồ chơi.Đau đớn,xót xa đến chừng nào. -Hỏi: Theo em tinh thần nhân đạo của Nguyễn Du được thể hiện trong đoạn trích này như thế nào? - Hs thảo luận nhóm theo kĩ thuật đắp bông 3.Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn tuyết ( 4 phút). Du. - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GVKL GV giảng: Tỏ thái độ khinh bỉ và căn phẫn sâu sắc bọn buôn người của Nguyễn Du thể hiện qua cách tác giả miêu tả Mã Gíam Sinh với cái nhìn mỉa mai,châm biếm.Ông lên án bộ râu nhẵn nhụi cho thấy sự thiếu tự nhên,râu cao phảng lì,lông mày tỉa tót rất trai lơ.Hai từ nhẵn nhụi gợi sự tơ trọi bất cận nhân tình.Sự đả kích sâu cay hơn khi một người ngoài tứ tuần mà cố làm ra dáng trẻ.. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.. +Tỏ thái độ khinh bỉ và căn phẫn sâu sắc bọn buôn người + Tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp lên con người. +Thể hiện lòng cảm thương sâu sắc trứơc thực trạng con người bị chà đạp, hạ thấp.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: HS nhớ được những nét chính về tác giả và giá trị của truyện Kiều? III/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? - HSTL. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) -Mục tiêu: HS tóm tắt được Truyện Kiều. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân -Gv nêu yêu cầu luyện tập. - Hs tóm tắt miệng. IV/ Luyện tập. Cảm nhận chung của em về số phận người phụ nữ sau khi học xong đoạn trích”Mã Giám Sinh mua Kiều”.Liên hệ với người phụ nữ thời nay.. HS trình bày kết quả. GV nhận xét *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.. *Người phụ nữ trong xã hội cũ dù có tài sắc,có phẩm chất thì cũng bị coi như món hàng,bị trà đạp,vùi dập. -Họ phải chịu nhiều đau đớn,bất công. *Phụ nữ ngày nay có quyền bình đẳng,đóng góp vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) Gv khái quát lại nội dung tiết học. Bài tập:Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất. 1.Nghệ thuật tiêu biểu của văn bản là? A.Tả cảnh thiên nhiên mĩ lệ B.Khắc hoạ nhân vật qua miêu tả ngoại hình,cử chỉ,hành động. C.Tả cảnh ngụ tình. D.Sử dụng hình ảnh ước lệ. 2.Nội dung tiêu biểu của văn bản là? A.Lên án tố cáo bản chất bất nhân của tay buôn người Mã Giám Sinh. B.Thể hiện lòng cảm thương của tác giả..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> C.Nói lên tâm trạng đau đớn,buồn tủi của Thuý Kiều. D.Các ý trên. - Thuộc lòng và phân tích được đoạn trích. - Soạn tiếp:Kiều ở lầu Ngưng Bích..
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ngày soạn: 06 /10/2013 Ngày giảng:07 /10/2013 Bài 7-Tiết 31: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự - Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc- hiểu văn bản - Hs có hứng thú viết và tìm hiểu văn bản tự sự * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự - Kết hợp kể truyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1 ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5 ) - H: Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1 ) Ở giờ trước các em đã biết yếu tố miêu tả giúp bài văn thuyết minh thêm sinh động,hấp dẫn,làm sáng rõ đặc điểm cuả đối tượng thuyết minh.Thế còn trong văn tự sự,yếu tố miêu tả có vai trò ntn? *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (19’ ) -Mục tiêu: Học sinh phân tích được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự. Hệ thống các hoạt động. Nội dung I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 1. Bài tập:.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Hs đọc đoạn trích – sgk. - Hỏi: Đoạn trích kể về trận đánh nào? Trong trận đánh đó, nhân vật Quang Trung làm gì, xuất hiện như thế nào? HS: ( Trong trận đánh đó vua Quang Trung đã chỉ huy tướng sĩ đánh chiếm Ngọc Hồi, với những hành động cụ thể: + Vua Quang Trung cho ghép ván lại, cứ mười người khiêng một bức, rồi tiến sát đến đồn Ngọc Hồi. + Vua Quang Trung cưỡi voi đốc thúc đại binh. + Quân của Quang Trung khiêng ván nhất tề xông tới mà đánh). - Hỏi: Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn trích? - Hs: Yếu tố miêu tả:+ Nhân có gió bắn, quân Thanh bèn dùng ống phun khói lửa ra, khói toả mù trời, cách gang tấc mà không nhìn thấy gì, hòng làm cho quân Nam rối loạn. Không ngờ trong chốc lát trời bỗng trở gió nam, thành ra quân Thanh lại tự làm hại mình. + Quân Thanh chống không nổi, bỏ chạy toán loạn, giày xéo lên nhau mà chết. + Quân Tây Sơn thừa thế chém giết lung tung, thây nằm đầy đồng, máu chảy thành suối, quân Thanh đại bại. -Hỏi:Các chi tiết miêu tả ấy nhằm làm nổi bật đối tượng nào? - Các chi tiết ấy nhằm thể hiện về cảnh vật, nhân vật( Quang Trung, đội quân Tây Sơn và quân Thanh) , về sự việc quân Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. Gv yêu cầu hs đọc phần 2.c. -Hỏi:Các sự việc chính bạn nêu như bài tập 2c đã đầy đủ chưa?. a. Đoạn trích kể về trận đánh Ngọc Hồi do vua Quang Trung chỉ huy. - Quang Trung xuất hiện như một vị tướng chỉ huy đại tài, một vị anh hùng dân tộc.. b.Yếu tố miêu tả: - Nhân có gió bắc,... thành ra quân Thanh lại tự làm hại mình. - Quân Thanh... bỏ lên nhau mà chết. - Quân Tây Sơn ...quân Thanh đại bại.. -> Các chi tiết nhằm làm nổi bật về cảnh vật,nhân vật,sự việc quân Quang trung đánh đồn Ngọc Hồi..
<span class='text_page_counter'>(161)</span> HS:(Đã đầy đủ). GV yêu cầu HS nối các sự việc đó thành một đoạn văn. - Hỏi: Nếu chỉ kể sự việc diễn ra như thế thì nhân vật vua Quang Trung có nổi bật không, trận đánh có sinh động không? Tại sao? - Gv kết luận:? -Hỏi:Nhờ yếu tố nào mà trận đánh được tái hiện sinh động? c. Nếu kể như trên thì chuyện thật - Nhờ có miêu tả bằng các chi tiết mới thấy khô khan, kém hấp dẫn. Nói cách sự việc diễn ra ntn. khác, kể như trên mới trả lời được GV: : Đoạn trích nguyên văn tác phẩm sinh câu hỏi. việc gì đã xảy ra? chứ chưa động, hấp dẫn vì có các yếu tố miêu tả làm trả lời được câu hỏi việc đó xảy ra rõ câu hỏi như thế nào?. như thế nà - H*Vậy yếu tố miêu tả có vai trò như thế nào đối với văn bản tự sự? - Hs- GVKL, Hs đọc ghi nhớ- sgk. 3. Ghi nhớ: sgk. - GV chốt kiến thức. Khái niệm *Hoạt động 2: HD HS luyện tập (15’) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được bài tập. II. Luyện tập. GV gọi HS đọc,nêu yêu cầu cuả bài 1.Bài tập 1. Tìm và phân tích yếu tố tả người tập 1. và cảnh trong hai đoạn trích Chị em Thuý - Hs hoạt động cá nhân.GV gọi 3 HS Kiều và cảnh ngày xuân. lên bảng,mỗi HS tìm một mô hình. - Trong 2 đoạn trích, Nguyễn Du đã sử dụng - HS nhận xét,GV nhận xét.Gv kết rất nhiều yếu tố miêu tả để tả chân dung mỗi luận. người một vẻ mười phân vẹn mười của Thuý Kiều và Thuý Vân. ở Thuý Vân, tác giả đã chú ý miêu tả cụ thể khuôn mặt, lông mày, nụ cười, giọng nói, mái tóc, làn da. Vẻ đẹp ấy được so sánh với những thứ đẹp đẽ như trăng, hoa , tuyết , ngọc. ở Thuý Kiều, Nguyễn Du lại chú ý tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi mắt thể hiện tâm hồn, trí tuệ con người. Đôi mắt của Kiều được so sánh với làn nước mùa thu trong sáng, long lanh. Cách miêu tả ấy làm nổi bật được vẻ đẹp riêng của mỗi nhân vật. Đó là vẻ đẹp phúc hậu của Thuý Vân và vẻ đẹp mặn mà, sắc sảo của Thuý Kiều. Trong đoạn trích Cảnh ngày xuân, Nguyễn Du đã chọn miêu tả những chi tiết.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> - GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 2? -HS hoạt động cá nhân.HS TLGVnhận xét, ghi kết quả đúng lên bảng.. làm nổi bật cảnh sắc mùa xuân như: bầu trời trong sáng, cỏ non, cành lê, lễ tảo mộ,hội đạp thanh. 2. Bài tập 2. Viết đoạn văn kể về việc chị em Thuý Kiều đi chơi trong buổi chiều thanh minh. Ngày tháng thấm thoắt như thoi đưa, mới xuân về mà đã sang tiết tháng ba. Bầu trời trong xanh, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. Khí trời mùa xuân mát mẻ khiến cho hoa lá tốt tươi. Màu cỏ non xanh mướt kéo dài tới tận chân trời. Trên cành lê trắng điểm mấy bông hoa trắng rung rinh trước gió. Cảnh đẹp như giục giã bước chân chị em Thuý Kiều. Theo phong tục, trong tiết thanh minh, nhà nhà lo chuẩn bị cho lễ tảo mộ. Ba chị em vui vẻ hoà vào dòng người trẩy hội. Từ khắp chốn tài tử giai nhân nườm nượp kéo về. Khung cảnh rộn ràng, ngựa xe như nước chảy, người người chen vai sát cánh. Từng tốp kéo lên gò cao, sửa sang cho mộ, đốt giấy vàng cho người đã khuất. Chẳng mấy chốc, trời đã ngả về chiều. Mặt trời đang lặn dần sau dãy núi phía tây. Kiều thấy lòng chợt buồn. Ba chị em thơ thẩn bước theo con suối nước chảy trong veo. Một chiếc cầu nhỏ xinh, dáng cong bắc qua cuối ghềnh, làm cho khung cảnh càng thêm thơ mộng. 3. Bài tập 3. Giới thiệu vẻ đẹp của Thuý Kiều bằng lời văn của mình.. HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3? HS hoạt động cá nhân,trình bày miệng. *KL: GV nhận xét mức độ hiểu bài của HS 4. Củng cố (3’) - Gv khái quát nội dung tiết học. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Nắm được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự, hoàn thiện bài tập 3- sgk. - Chuẩn bị bài:Trau dồi vốn từ.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> Ngày soạn:06/10/2013 Ngày giảng:08 /10/2012 Tiết 33+ 34: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Vận dụng kiến thức để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật. * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: HS biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: Hs có ý thức tự giác, chủ động làm bài. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Đề bài, có yêu cầu và biểu điểm. 2.Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học về văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động (80’) A. Đề bài: Hãy tưởng tượng 20 năm sau vào một ngày hè em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể về buổi thăm trường đầy xúc động. B. Đáp án- Biểu điểm. I. Yêu cầu về nội dung: Học sinh phải kể về một buổi thăm trường vào một ngày hè sau 20 năm xa cách. Có nghĩa là học sinh phải tưởng tượng mình đã trưởng thành, đóng vai một người có vị trí, công việc nào đó, nay trở lại thăm trường. Cần viết được một số ý sau: - Lí do trở lại thăm trường. - Thăm trường vào buổi nào. - Đi với ai, đến trường gặp ai..
<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Thấy quang cảnh trường như thế nào. - Nhớ lại cảnh trường ngày xưa mình học ra sao. - Ngôi trường ngày nay có gì khác trước, những gì vẫn còn như xưa, những gì gợi lại cho mình những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. - Trong giờ phút đó, bạn bè hiện lên như thế nào. - Cảm xúc khi xa trường. II. Yêu cầu về hình thức. - Bài viết là một lá thư gửi bạn học cũ. - Bố cục phải rõ ràng. - Đúng kiểu bài tự sự, có kết hợp khéo léo yếu tố miêu tả.- Trình bày đủ ý, sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt trong sáng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. III. Biểu điểm: - Điểm 9, 10: Đảm bảo tốt tất cả các yêu cầu trên. - Điểm 7, 8: Đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung, chỉ có một vài sai sót nhỏ về hình thức( sai 2, 3 lỗi chính tả, dùng từ). - Điểm 5, 6: Đảm bảo các yêu cầu về nội dung, mắc 1 vài lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, bài làm chưa sâu. - Điểm 3, 4: Bỗi viết sơ sài, diễn đạt chưa sáng rõ, còn sai nhiều về chính tả, dùng từ, chưa có sự kết hợp yếu tố miêu tả. - Điểm 1,2: Bài viết thiếu ý, chưa biết làm bài văn tự sự. - Điểm 0: Hs không làm bài. 4.Thu bài, nhận xét (3’ ): -Nhận xét ý thức làm bài của học sinh 5. Hướng dẫn học bài(1’) - Soạn bài Kiều ở Lầu Ngưng Bích..
<span class='text_page_counter'>(165)</span> Ngày soạn: 06/10/2013 Ngày giảng: 07/10/2013 Bài 7-Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Nắm được những định hướng chính về trau dồi vốn từ. - HS nhận biết và phân tích được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. - Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ. Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ. * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: - Những định hướng chính để trau dồi vôn từ 2. Kĩ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (Kiếm tra 15’ ) *Đề bài: Thuật ngữ là gì,cho ví dụ và giải thích nghĩa của thuật ngữ đó? *Đáp án : -Thuật ngữ là các từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học,công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ (5điểm). - Nêu ví dụ và giải thích (5điểm) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1’ ) Hỏi:Kể tên một số tác gia văn học Việt Nam được coi là bậc thầy về ngôn ngữ? HS:Tác gia Nguyễn Du,Nguyễn Tuân... GV:Các tác gia như cụ Nguyễn Du,Nguyễn Tuân được coi là bậc thầy về ngôn ngữ bởi ngôn ngữ cụ Nguyễn Du hay nhà văn Nguyễn Tuân dùng rất phong phú,rất thần kì.Để có được vốn từ ngữ phong phú đó,các nhà văn,nhà thơ đã không ngừng trau dồi vốn từ vựng Tiếng Việt.Vậy cần trau dồi vốn từ vựng bằng cách nào? *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (15’ ) -Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa cuả từ và biết cách dùng từ,cách làm tăng vốn từ..
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Hệ thống các hoạt động. Nội dung I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. 1.Bài tập . - Hs đọc ý kiến của cố thủ tướng Phạm Văn a.Bài tập1(SGK-T99) Đồng về vấn đề giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Hỏi: Qua ý kiến đó, em hiểu tác giả muốn nói điều gì? - Hs: - Tác giả muốn nêu ý kiến về sự trong sáng của Tiếng Việt, bao gồm 2 ý: GV: + Tiếng Việt có khả năng rất lớn để Tiếng Việt có khả năng vô bờ bến để diễn tả đáp ứng nhu cầu diễn đạt cuả người đời sống tư tưởng và tình cảm của người Việt. Việt. Bản thân nó lại có khả năng biến hoá vô cùng. Trong tiếng ta, mỗi chữ có thể dùng để diễn đạt rất nhiều ý; hoặc ngược lạị.VD Một từ xuân nhưng có nhiều nét nghĩa:Xuân trong mùa xuân chỉ mùa,xuân trong tuổi xuân-chỉ tuổi trẻ. + Muốn phát huy tốt khả năng tiếng Việt trước hết phải trau dồi vốn từ. GV giảng: Chúng ta phải biết giữ gìn nó, dùng nó, biết phát triển nó. không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ ta không biết dùng tiếng ta. - Gv yêu cầu hs xác định lỗi diễn đạt trong b.Bài 2:(SGK-T100) những câu mục 2. - Hs: Trong ba câu này, người viết đều mắc lỗi dùng từ. a.Thừa từ đẹp. GV giảng: b.Sai từ dự đoán. Trong câu a, dùng thừa từ đẹp, đã dùng c.Sai từ đẩy mạnh. thắng cảnh thì không dùng đẹp nữa, vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp. Trong câu b, dùng sai từ dự đoán, vì dự đoán có nghĩa là đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai. Vì thế có thể dùng ở đây từ: phỏng đoán, ước đoán, ước tính Trong câu c, dùng sai từ đẩy mạnh, vì đẩy.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> mạnh có nghĩa là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên. Nói về quy mô thì có thể là mở rộng hay thu hẹp, chứ không đẩy nhanh hay đẩy chậm được. - H* Giải thích vì sao có những lỗi này, vì tiếng ta nghèo hay vì người viết không biết dùng tiếng ta? - Hs: Vì người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng của từ mà mình sử dụng. Không phải do tiếng ta nghèo, mà do người viết đã không biết dùng tiếng ta. - Hỏi: Như vậy để biết dùng tiếng ta cần phải làm gì? - Hs: Muốn biết dùng tiếng ta thì trước hết phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. - GVKL: Và đó chính là một việc rất quan trọng- ( một cách) để trau dồi vốn từ. - HSTL -Hỏi:Cho biết muốn sử dụng tốt tiếng Việt 3.Ghi nhớ :SGK cần phải làm gì và cần trau dồi vốn từ vựng Khái niệm trau rồi vốn từ bằng cách nào? - Hs đọc ghi nhớ sgk-tóm tắt nội dung ghi nhớ. II.Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 1.Bài tập: - HS đọc bài tập - Hs đọc ý kiến của nhà văn Tô Hoài- Mỗi chữ phải là một hạt ngọc. - Hỏi: Em hiểu ý kiến đó như thế nào? - Hs: - Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân Chính vì vậy mà ngôn ngữ trong Truyện dân. Kiều trở nên bình dị, phong phú nhưng cũng hết sức đẹp đẽ và trau chuốt. Gv:Như vậy hình thức trau dồi vốn từ ở phần II theo quan điểm của Tô Hoài là học hỏi những từ ngữ chưa biết. - Hỏi: So sánh hình thức trau dồi vốn từ đã được nêu trong phần I và phần II? HS:( Trong phần I chúng ta đề cập đến việc trau dồi vốn từ thông qua quá trình rèn luyện.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ( đã biết nhưng có thể chưa biết rõ). Còn việc trau dồi vốn từ mà Tô Hoài đề cập đến được thực hiện theo hình thức học hỏi để biết thêm những từ mới mà mình chưa biết). - Hs đọc ghi nhớ- sgk. -> GV chốt kiến thức. 3.Ghi nhớ :(SGK-T101) Hỏi: Bản thân em sẽ làm gì để trau dồi vốn Rèn luyện để tăng vốn từ từ vựng tiếng Việt? HS tự bộc lộ,trả lời. GVnhận xét, gợi ý một số cách : -Quan sát lắng nghe lời nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh,truyền hình. - Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng. - Ghi chép lại những từ ngữ đã nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không giải thích được thì tra cứu từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy, cô giáo. - Tập sử dụng những từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp. *KL: GV chốt nội dung bài *Hoạt động 2: HD HS luyện tập (13’) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được bài tập. II. Luyện tập. GV gọi HS đọc,nêu yêu cầu cuả bài tập 1. 1.Bài tập 1:Chọn cách giải thích đúng - GV sử dụng bảng phụ ghi nội dung của 1.b:Kết quả xấu. bài tập 1 và gọi HS đọc bài tập? 2.a:Chiếm được phần thắng. Em hãy chọn cách giải thích đúng: 3.b:Sao trên trời(nói khái quát). 1.Hậu quả là: a.Kết quả sau cùng. b.Kết quả xấu. 2.Đoạt là: a.Chiếm được phần thắng b.Thu được kết quả tốt. 3.Tinh tú: a.Phần thuần khiết và quý báu nhất. b.Sao trên trời(nói khái quát). HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn(2p)..
<span class='text_page_counter'>(169)</span> Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.GV nhận xét,kết luận. 2. Bài tập 2:Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt. Hs đọc bài tập 2a- sgk. -HS hoạt động cá nhân,GV gọi HS đứng a. Tuyệt: tại chỗ trả lời.GV cho HS giải nghĩa của - Dứt, không còn gì: tuyệt chủng( bị mất tuyệt chủng,tuyệt giao,tuyệt đỉnh,tuyệt hẳn nòi giống), tuyệt giao( cắt đứt giao mật.Các từ khác học sinh về nhà làm. thiệp), tuyệt tự( không có người nối Gv nhận xét ,kết luận,treo kết quả đúng dõi), tuyệt thực( nhịn đói, không chịu ăn lên bảng. để phản đối- một hình thức đấu tranh). - Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh( điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật( được giữ bí mật tuyệt đối), tuyệt tác( tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn), tuyệt trần( nhất trên đời, không có gì sánh được). b. Đồng: - Cùng nhau, giống nhau; đồng âm, GV :tương tự như phần a,phần b:HS về đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng nhà làm. dạng, đồng khởi, đồng niên, đồng sự. - Trẻ em; đồng ấu, đồng dao, đồng thoại. - ( chất) đồng: trống đồng. -GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 3. 3. Bài tập 3:Sưả lỗi dùng từ . -HS thảo luận nhóm bàn(2em)(2p). Nhóm bàn dãy 1:ý a.Dãy 2:ý b.Dãy 3:ý c. a.Dùng sai từ im lặng (thay bằng tĩnh -Đại diện nhóm báo cáo kết quả,nhận lặng,vắng lặng). xét,bổ sung.GV nhận xét,kết luận: GV giảng:Từ im lặng để nói về con người,cảnh tượng cuả nên dùng với b. Sai từ thành lập(thay bằng thiết lập). đường phố ở đây không phù hợp. GV giảng:Cảm xúc nghĩa là sự rung động c. Sai từ cảm xúc (thay bằng cảm trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì.Từ động,xúc động). cảm xúc được dùng như một danh từ:Bài thơ ấy gây cảm xúc mạnh có khi được dùng như động từ:Cô ấy là người dễ cảm xúc.Người Việt không nói:X khiến Y cảm xúc mà X khiến Y cảm động. -GV hướng dẫn HS làm ở nhà 4.Bài tập 6:Điền từ thích hợp vào chỗ Gv gọi Hs nêu yêu cầu bài tập 6. trống..
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Gv cho Hs làm bài tập .Các phần còn lại Hs về nhà làm. HS hoạt động cá nhân.GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.Mỗi học sinh làm một ý.HS khác nhận xét. GV nhận xét,cho điểm Gv gọi Hs nêu yêu cầu bài tập 7. Gv cho Hs làm bài tập 7a.Các phần còn lại Hs về nhà làm. HS hoạt động cá nhân.GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.Mỗi học sinh làm một ý.HS khác nhận xét. GV nhận xét,cho điểm.. GV chia lớp thành 3 nhóm. Trong thời gian 2 phút nhóm nào tìm được nhiều từ ghép,từ láy theo yêu cầu nhất sẽ thắng cuộc. GV phát phiếu học tập cho HS đưa yêu cầu bài tập . Tìm các từ ghép và từ láy có yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố khác nhau ví dụ:từ ghép:Lạ kì-kì lạ,nguy hiểm,hiểm nguy.Từ láy như:khắt khe-khe khắt,lừng lẫy-lẫy lừng. -GV thu phiếu học tập cuả học sinh-Xử lí kết quả.Công bố đội thắng cuộc. *GV lưu ý:Có những từ phức có nghĩa khác nhau nhưng có vỏ ngữ âm giống nhau khiến ta dễ nhầm như:bệ hạ-hạ bệ,công nhân-nhân công,điểm yếu,yếu điểm -HS đọc thầm bài tập 9. Hỏi:Nêu yêu cầu cuả bài tập? Gv lấy ví dụ yếu tố bất:Bất biến,bất bình đẳng,bất công,bất biến.Gv cho Hs tìm từ. a.Điểm yếu. b.Mục đích cuối cùng. c.Đề đạt. d.Láu táu. e.Hoảng loạn. 6.Bài tập 7. Phân biệt nghĩa các từ: a. Anh ấy vừa lĩnh tiền nhuận bút của cuốn sách mới in. ( trả công viết một tác phẩm). - Anh ấy vừa nhận được một khoản tiền thù lao khá hậu hĩnh ( Khoản tiền hoặc trả công để bù đắp lại lao động đã bỏ ra). * Nghĩa của từ thù lao rộng hơn nghĩa của từ nhuận bút. b. Từ tay trắng mà anh ấy làm nên sự nghiệp đấy! (không có vốn liếng, tài sản gì). - Nó bị một cú lừa trắng tay! ( mất sạch vốn liếng, tài sản). 6.Bài 8.Tìm các từ ghép và từ láy có cấu tạo giống nhau và nghĩa cơ bản giống nhau. a.-Các từ ghép:bàn luận-luận bàn,ca ngợi-ngợi ca,đấu tranh-tranh đấu,cầu khẩn-khẩn cầu,bảo đảm-đảm bảo,giản đơn-đơn giản,khổ cực-cực khổ,mầu nhiệm-nhiệm màu thương yêu-yêu thương,chờ đợi-đợi chờ,triển khai-khai triển. -Các từ láy:bộn bề-bề bộn,dạt dào-dào dạt,đau đớn-đớn đau,tha thiết-thiết tha,tăm tối-tối tăm..... 7.Bài 9:Tìm từ ghép có yếu tố Hán Việt sau? -Bí:bí mật,bí danh,bí hiểm,bí quyết,bí truyền....
<span class='text_page_counter'>(171)</span> ghép có yếu tố:bí,đa. -Đa:đa cảm,đa diện,đa khoa,đa nghĩa,đa HS hoạt động cá nhân,đứng tại chỗ trả nghi. lời.Gv ghi lên bảng. -Đề :đề án ,đề bạt đề cử,đề đạt,đề Các yếu tố khác HS về nhà làm. nghị,đề xuất. -Giáo:giáo án,giáo dục,giáo viên,giáo sư,giáo vụ... -Hồi:hồi hương,hồi phục,hồi sinh,hồi xuân,hồi tỉnh... -Khai:khai bút,khai chiến,khai giảng,khai khoá... -Quảng:Quảngcáo,quảng đại,quảng trường... -Suy:suy đồi,suy nhược,suy thoái,suy vị,suy tàn.. -Thuần:thuần chủng,thuần khiết,thuần tuý... -Thủ:thủ đô,thủ khoa,thủ lĩnh,thủ trưởng.... -Thuần(chân thật,chân chất):thuần hậu,thuần phác.. -Thuần (dễ bảo):thuần dưỡng,thuần phục,thuần hoá.. -Thuỷ:Thuỷ chiến,thuỷ lôi,thuỷ điện...... -Tư:tư hữu,tư nhân,tư thục... *KL: GV nhận xét mức độ hiểu bài của -Trường:Trường ca,trường sinh,trường HS tồn,trường thọ..... 4. Củng cố: (3’) Gv khái quát nội dung tiết học. Hỏi:Có mấy cách để trau dồi từ? HS:(Có hai cách cơ bản) -Nắm được đầy đủ,chính xác nghĩa cuả từ và cách dùng từ. -Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết). 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4, 3b,7c,d sgk. - Chuẩn bị tiết Viết bài làm văn số 2.
<span class='text_page_counter'>(172)</span>
<span class='text_page_counter'>(173)</span> Ngày soạn:06/10/2013 Ngày giảng:11 /10/2013 Bài 7 - Tiết 35 Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều) - Nguyễn DuI. MỤC TIÊU: * Mục tiêu cần đạt - HS nhận biết được vị trí đoạn trích,phân tích được cảnh trước lầu Ngưng Bích qua con mắt và tâm trạng Thuý Kiều. - Thấy được nghệ thuạt miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của nguyễn Du đối với con người * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: - Nỗi bẽ bàng, cô đơn, buồn tủi của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2. Kĩ năng: - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ đọc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Phân tích tân trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm truyện Kiều. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh chụp truyện Kiều dịch qua nhiều tiếng khác nhau. 2.Học sinh IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.ổn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: :Đọc thuộc lòng đoạn trích:Mã Giám Sinh mua Kiều và phân tích nhân vật Mã Giám Sinh -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Ơ các giờ học trước các em đã đựơc tìm hiểu về nghệ thuật tả cảnh ,tả người của Nguyễn Du qua đoạn trích Cảnh ngày xuân,Chị em Thuý Kiều,Mã Giám Sinh mua.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Kiều.Bên cạnh nghệ thuật tả cảnh gợi hơn tả cốt gợi cho được cái hồn,cái tinh tuý của cảnh vật thì thi sĩ họ Nguyễn còn là bậc thầy về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình mà ’’Kiều ở lầu Ngưng Bích là đoạn trích tiêu biểu nhất viết theo nghệ thuật này. * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (35’) -Mục tiêu: Giới thiệu về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du để dẫn vào bài mới. HS phân tích được tấm lòng Thuý Kiều qua nỗi nhớ cha mẹ,Kim Trọng và bức tranh tả cảnh ngụ tình tuyệt tác. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính. I.Đọc,Thảo luận chú thích. - Gv hướng dẫn đọc: Giọng chậm buồn, nhấn 1. Đọc: mạnh các từ: bẽ bàng, điệp ngữ: buồn trông. - Gv đọc mẫu 1 lượt. - Hs đọc, nhận xét cách đọc. - Hỏi: Nêu vị trí đoạn trích? 2. Thảo luận chú thích: - HSTL. a. Vị trí đoạn trích: nằm ở phần GV:ở giờ trước sau khi tìm hiểu đoạn 2:Gia biến và lưu lạc. trích’’Mã Giám Sinh mua Kiều’’,các em đều biết Mã Giám Sinh lấy danh nghĩa cưới hỏi Kiều về làm vợ nhưng thực chất là đẩy nàng vào lầu xanh .Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa gạt,làm nhục,bị Tú Bà đánh đập"vùi hoa dập liễu tơi bời", Kiều nhất quyết không chịu tiếp khách làng chơi,không chịu chấp nhận cuộc sống lầu xanh.Đau đớn,tủi nhục,phẫn uất nàng định tự vẫn.Tú Bà sợ mất vốn bèn lựa lời khuyên giải dụ dỗ Kiều.Mụ vờ chăm sóc thuốc thang và hứa khi Kiều bình phục sẽ gả nàng cho người tử tế.Tú Bà đưa Kiều ra sống riêng ở lầu Ngưng Bích nhưng thực chất là giam lỏng nàng để thực hiện một âm mưu đê tiện,tàn bạo hơn. b.Chú thích khác: sgk. - HSTL. -Hỏi: Em hãy tìm kết cấu của đoạn trích và II. Bố cục: 3 phần. cho biết nội dung của mỗi đoạn? + 6 câu đầu: Cảnh trước lầu Ngưng Bích và nỗi cô đơn của Kiều. + 8 câu tiếp: Nỗi thương nhớ Kim Trọng và cha mẹ. + 8 câu cuối: Tâm trạng đau buồn, âu lo của Kiều..
<span class='text_page_counter'>(175)</span> - Hs đọc lại 6 câu thơ đầu -Hỏi:Em hiểu“Khoá xuân”ở câu thơ đầu nghĩa là ntn? HS:Khoá xuân là khoá kín tuổi xuân,ý nói cung cấm(người con gái thời xưa không được ra khỏi phòng ở).Kiều cũng bị cấm cung như các cô gái thời trước.Hai chữ khoá xuân cho thấy thực chất Kiều ở lầu Ngưng Bích là bị giam lỏng và tuổi thanh xuân của cô gái tài sắc Vương Thuý Kiều cũng đang bị chôn vùi nơi đây.Câu thơ cho thấy cảnh ngộ đáng thương của Kiều. Trong cảnh ngộ ấy Kiều đã cảm nhận về không gian và thời gian trước lầu Ngưng Bích. - Hỏi:Tìm những từ ngữ,hình ảnh thơ gợi tả không gian,thời gian ở lầu Ngưng Bích? - HSTL(-Không gian: non xa, trăng gần, bốn bề bát ngát xa trông, cát vàng, cồn nọ, bụi hồng). -Thời gian:Mây sớm đèn khuya” GVgiảng:ở trên lầu cao Kiều thấy dãy núi xa và mảnh trăng như cùng một vòm trời,một bức tranh với mình. Hướng mắt ra bốn bề nàng chỉ thấy bát ngát,mênh mông,chỉ thấy cát vàng,cồn nọ,chỉ thấy gió cuốn bụi hồng bay.Còn thời gian được gợi tả qua hình ảnh”mây sớm đèn khuya”.áng mây buổi sớm và ngọn đèn leo lét đêm khuya đã trở thành bầu bạn của Thuý Kiều. -Hỏi:Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong những hình ảnh thơ trên? HS:(Từ láy:bát ngát,bẽ bàng,liệt kê:non xa,cát vàng,cồn nọ,bụi hồng,dặm kia,đối lập:non xa-trăng gần,tiểu đối:cát vàng cồn nọ/bụi hồng dặm kia). - H* Em hãy nhận xét gì về đặc điểm không gian,thời gian ở lầu Ngưng Bích? - HSTL.. III. Tìm hiểu văn bản: 1. Cảnh trước lầu Ngưng Bích và nỗi cô đơn của Kiều. *Cảnh: Trước lầu...khoá xuân Vẻ non xa/ tấm trăng gần ở chung Bốn bề bát ngát xa trông Cát vàng cồn nọ/ bụi hồng... Bẽ bàng mây sớm/ đèn khuya..... -Tác giả sử dụng các từ láy,hình ảnh đối lập,biện pháp liệt kê khiến không GV bình:Không gian dường như được nâng gian mở ra nhiều chiều: cao, rộng, và lên cao cùng ánh trăng vời vợi,như được đẩy xa.Thời gian tuần hoàn, khép kín..
<span class='text_page_counter'>(176)</span> ra xa mọi kích cỡ cùng với cái dáng núi xa mờ.Không gian ấy có cái mịt mờ cuả gió cuốn dặm hồng,có cái bát ngát của bốn bề xa trông. - Gv: Qua đó em có cảm nhận gì về cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích? -Cảnh buồn, mênh mông,rợn ngợp, - HSTL. vắng vẻ không bóng người. GV treo tranh minh hoạ:Kiều ở lầu Ngưng Bích. Hỏi:Bức tranh miêu tả cảnh gì? HS:(Cảnh Thuý Kiều ở lầu Ngưng Bích). GV:Từ trên lầu Ngưng Bích,Kiều phóng tầm mắt ra xa nơi ấy có dãy núi xa mờ,ngước lên cao phía bầu trời nàng bắt gặp ánh trăng sáng.Đưa mắt nhìn ra bốn bề chỉ thấy bát ngát xa trông. - Gv bình:Bốn bề bát ngát xa trông,câu thơ sáu chữ mà chữ nào cũng gợi lên sự rợn ngợp của không gian.Cảnh non xa, trăng gần như gợi lên hình ảnh lầu Ngưng Bích chơi vơi giữa mênh mông trời nước. Từ lầu Ngưng Bích nhìn ra chỉ thấy những dãy núi mờ xa, những cồn cát bụi bay mù mịt. Cái lầu chơi vơi ấy giam hãm một thân phận bơ vơ,trơ trọi,không bóng người.Kiều dường như bị cắt đứt mọi liên hệ với thế giới con người. Hình ảnh non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng có thể là cảnh thực mà cũng có thể là hình ảnh mang tính chất ước lệ để gợi sự mênh mông, rợn ngợp của không gian. - Gv bình:Trong cảnh ngộ bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích xa lạ,Kiều cảm nhận rất rõ về thời gian"Mây sớm đèn khuya".Thời gian cũng như không gian đều giam hãm con người. Sớm và khuya, ngày và đêm, Kiều thui thủi quê người đơn thân chiếc. Nàng chỉ biết làm bạn với mây sớm, đèn khuya. Nhưng có điều đặc biệt trong cảm nhận về không gian ,thời gian đó là sự xáo trộn về thời điểm,quy luật xa gần.Vì thế trăng xa hơn núi nhưng Kiều lại thấy gần,vì thế nên cảnh lúc đêm khi trăng lên,lúc lại là cảnh mây.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> buổi sớm.Và tất cả đều chung một nỗi sầu với con người.. -HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn thời gian 3 phút câu hỏi: Hỏi:Theo em 6 câu thơ đầu là tả cảnh,tả tình hay tả cả cảnh cả tình.Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả.GV treo kết quả lên bảng.Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.Gv nhận xét,kết luận. (Tả cả cảnh cả tình,tác giả sử dụng biện pháp tả cảnh ngụ tình,mượn cảnh để nói đến tình).Vậy cái tình ấy như thế nào? -Hỏi:Cùng với cảnh thiên nhiên thì những câu thơ nào góp phần diễn tả hoàn cảnh và tâm trạng của Kiều? Hỏi:Bẽ bàng có nghĩa là như thế nào? HS:(Xấu hổ,tủi thẹn). GV giảng: Bẽ bàng là xấu hổ,tủi thẹn.Cái bẽ bàng ở đây là đâu còn là bẽ bàng của mây sớm đèn khuya mà là cái bẽ bàng của Kiều.Một cô gái tài sắc đoan trang:Êm đềm trướng rủ màn che Tường đông ong bướm đi về mặc ai”giờ đây đã bị tên sở khanh họ Mã làm nhục lại đang bị Tú Bà ép thành gái lầu xanh nên bẽ bàng cũng là điều dễ hiểu. Hỏi:Tác giả sử dụng từ ngữ và hình ảnh ntn? HS:(+Từ láy: bẽ bàng.Hình ảnh so sánh:nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng). -Hỏi:Qua biện pháp tả cảnh ngụ tình ,sử dụng từ láy,hình ảnh so sánh em cảm nhận gì về hoàn cảnh,tâm trạng của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích? -Gv bình:Cụ Nguyễn đúng là bậc thầy về ngôn ngữ.Cái từ láy”bẽ bàng”được cụ sử dụng thật đắt.Một từ thôi nhưng diễn tả được cái tâm trạng buồn khổ,tủi hổ đến cực độ của Kiều. Và tâm trạng, tấm lòng của Kiều như được chia hai, một nửa nỗi buồn gửi vào cảnh vật, một nửa chôn kín trong lòng với nỗi nhớ nhà,nhớ người yêu,nhớ cha mẹ.Biện pháp so sánh đã cụ thể hoá nỗi đau trong sâu. *Tình: Bẽ bàng mây sớm đèn khuya Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.. →Bút pháp tả cảnh ngụ tình cho thấy.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> thẳm trong tâm hồn Thuý Kiều. tâm trạng buồn tủi đến cực độ,cô Nguyễn Du từng viết:Cảnh nào cảnh chẳng đơn đến tuyệt đối của Kiều. đeo sầu Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.Vì Kiều buồn khổ,cô đơn nên cảnh vật cũng nhuốm màu tâm trạng. ->Bức tranh tả cảnh thành bức tranh *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. tâm cảnh. 4/ Củng cố(3’) -Gv khái quát lại nội dung tiết học. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà(1’) - Học thuộc lòng và phân tích được đoạn trích. - Tìm hiểu tiếp nỗi cô đơn của Kiều ở trong lầu Ngưng Bích.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Ngày soạn: 6/10/2013 Ngày giảng: /10/2013 Bài 7 - Tiết 36 Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH ( Trích Truyện Kiều) - Nguyễn DuI. MỤC TIÊU: * Mục tiêu cần đạt - HS nhận biết được vị trí đoạn trích,phân tích được cảnh trước lầu Ngưng Bích qua con mắt và tâm trạng Thuý Kiều. - Thấy được nghệ thuạt miêu tả tâm trạng nhân vật và tấm lòng thương cảm của nguyễn Du đối với con người * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: - Nỗi bẽ bàng, cô đơn, buồn tủi của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2. Kĩ năng: - Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại. - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ đọc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. - Phân tích tân trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm truyện Kiều. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh chụp truyện Kiều dịch qua nhiều tiếng khác nhau. 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Đọc diễn cảm đoạn trích"Kiều ở lầu Ngưng Bích".Phân tích 6 câu thơ đầu? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Tiết trước các em đã được tìm hiểu về tâm trạng buồn,cô đơn của Thuý Kiều qua 6 câu thơ đầu.Tâm trạng ấy còn được thể hiện sâu sắc hơn ở 2 đoạn tiếp theo cả văn bản. * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (27’) -Mục tiêu: Giới thiệu về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du để dẫn vào bài mới..
<span class='text_page_counter'>(180)</span> HS phân tích được tấm lòng Thuý Kiều qua nỗi nhớ cha mẹ,Kim Trọng và bức tranh tả cảnh ngụ tình tuyệt tác. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính 2. Nỗi nhớ thương của Kiều.. - Hs chú ý 8 câu tiếp. -Hỏi: 8 câu tiếp theo có tả cảnh không? - Gv bình: 6 câu đầu là tả nửa tình nửa cảnh. Đến 8 câu này thì không còn cảnh, hay nói cách khác, cảnh đã mờ đi để cho nỗi nhớ cồn lên, xôn xao, nôn nao trong lòng Thuý Kiều. Nàng dường như không còn sống chung với chung quanh nữa mà chìm vào những thời gian, không gian khác, với những nỗi nhớ thương da diết. -Hỏi: Trong cảnh ngộ của mình nàng đã nhớ đến ai? Nàng nhớ ai trước? Ai sau? - Hs: + nỗi nhớ Kim Trọng. + nỗi nhớ cha mẹ. -H* Nguyễn Du đặt nỗi nhớ chàng Kim lên trước có hợp lí không? Vì sao? - Hs thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn. ( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.GV nhận xét,kết luận. * Nỗi nhớ Kim Trọng: (Hợp lí vì nàng thấy có lỗi với chàng Kim,còn với cha mẹ nàng đã bán mình chuộc cha nên cũng tạm yên một bề) - GVG: Nguyễn Du đặt nỗi nhớ chàng Kim lên trước nỗi nhớ song thân là đã tuân thủ đúng diễn biến tâm trạng của Thuý Kiều khi ấy. Vì nàng luôn cảm thấy mình có lỗi, có tội, mắc nợ chàng. Kiều đã phụ lời thề đêm trăng thiêng liêng. Mối tình đầu vẫn đang nhức nhối, cháy bỏng trong tim. Lại chạnh nghĩ đến thân phụ bơ vơ, côi cút nơi góc bể chân trời, đất khách. Nghĩ đến cha mẹ sau vì dù sao 2 ông bà Vương cũng đã tạm yên 1 bề. Giờ đây chỉ còn là nỗi lo và tình thương của con gái hiếu thảo nhớ thương cha mẹ vì không còn có điều kiện để chăm sóc an ủi cha già mẹ yếu..
<span class='text_page_counter'>(181)</span> -Hỏi: Nỗi nhớ Kim Trọng được thể hiện qua những câu thơ nào? -Hỏi: Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện nỗi nhớ của Kiều? -Hỏi:Vì sao nhớ chàng Kim ,nàng lại nhớ"người dưới nguyệt chén đồng"? HS:(Vì đó là kỉ niệm đẹp nhất cuả mối tình đầu nên nhớ người yêu cũng là nhớ tới kỉ niệm ấy). -Hỏi:Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào trong những câu thơ trên và cho biết tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? - HSTL:(Sử dụng từ ngữ:từ tưởng,sử dụng động từ"Trông,chờ",câu hỏi tu từ"Bao giờ cho phai",hình ảnh chọn lọc"dưới nguyệt chén đồng"). - Hỏi: Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều được thể hiện qua những câu thơ nào? - HSTL.. Tưởng người dưới nguyệt chén đồng Tin sương luống những rày trông mai chờ Bên trời góc bể bơ vơ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.. ->Tác giả sử dụng từ ngữ,hình ảnh chọn lọc,câu hỏi tu từ diễn tả cảm động sâu sắc nỗi nhớ thương người yêu khôn nguôi của Kiều.. *Nỗi nhớ cha mẹ Xót người tựa cửa hôm mai Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa - Hỏi: Trong những câu thơ này, có những từ Có khi gốc tử đã vừa người ôm ngữ, hình ảnh nào đáng chú ý? Hỏi:Em hiểu thế nào là "Sân Lai,gốc tử,quạt nồng ấp lạnh"? -Hỏi:Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào trong những câu thơ trên? HSTL:(Sử dụng từ ngữ"xót",thành ngữ"quạt nồng ấp lạnh",điển cố văn học sân lai,gốc tử,câu hỏi tu từ). -Hỏi: Qua những từ ngữ, hình ảnh đó thể hiện nỗi lòng nào của Kiều đối với cha mẹ? → Kiều xót xa thương cha mẹ già - HSTL. yếu không người chăm sóc. GV bình giảng:Nghĩ tới song thân,kiều thương và xót.Nàng thương cha mẹ khi sáng,khi chiều tựa cửa ngóng tin con,trông mong sự đỡ đần.Nàng xót cha mẹ lúc tuổi già sức yếu không ai chăm nom đỡ đần.Thành ngữ"quạt nồng ấp lạnh,điển cố sân lai,gốc tử đều nói lên tâm trạng nhớ thương cuả nàng.Nàng tưởng tượng cảnh nơi quê nhà tất cả đã đổi thay mà sự đổi thay lớn nhất là gốc.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> tử đã vừa người ôm,nghĩa là cha mẹ ngày một thêm già yếu.Cụm từ cách mấy nắng mưa vừa nói được thời gian xa cách bao mùa mưa nắng vừa nói lên được sức mạnh tàn phá của tự nhiên,của nắng mưa đối với cảnh vật và con người. -Hỏi:Theo em Kiều đã nói lên tâm sự nhớ thương người yêu,thương cha mẹ của mình với ai? HSTL-GVKL:Kiều tự nói với mình vì ở lầu Ngưng Bích cô đơn ,trơ trọi,Kiều không có ai để giãi bày tâm sự,nàng chỉ biết nói với chính mình. -Hỏi:Vậy ngô ngữ trong đoạn 2 này là ngôn ngữ đối thoại hay độc thoại? HS:(Ngôn ngữ độc thoại nội tâm). -Hỏi: Qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm,qua nỗi nhớ người yêu và nỗi nhớ cha mẹ,em cảm nhận được điều gì về vẻ đẹp tâm hồn Thuý Kiều? - HSTL. GV:Trong cảnh ngộ ở lầu Ngưng Bích,Kiều là người đáng thương nhất,nhưng nàng đã quên cảnh ngộ bản thân để nghĩ về Kim Trọng,nghĩ về cha mẹ.Thế mới thấy tấm lòng vị tha đáng trọng của nàng. -Hỏi:Cùng diễn tả nỗi nhớ nhưng cách Kiều nhớ cha mẹ và người yêu là khác nhau với những lí do khác nhau.Em hãy chứng minh điều đó. - Hs đọc 8 câu thơ cuối.. -Tác giả sử dụng ngôn ngữ độc thoại nội tâm. →Kiều là người tình thuỷ chung,người con hiếu thảo,người có tấm lòng vị tha đáng trọng.. 3. Cảnh vật qua tâm trạng của Kiều. Buồn trông..... Buồn trông.... Buồn trông nội cỏ rầu rầu Buồn trông gió cuốn ..... - Gv: Có những cảnh nào được gợi tả ở trong Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh... tám câu thơ cuối? Hỏi:Cảnh ở đây là cảnh thực hay cảnh hư? HSTL:Là cảnh thực. Gv cho Hs quan sát tranh minh hoạ. -Hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? HSTL-GV miêu tả tranh . Hỏi:Mỗi cảnh có nét riêng đồng thời lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều.Em hãy.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> chứng minh điều đó? HS:(Cảnh 1:Cánh buồm thấp thoáng gợi nỗi nhớ quê hương. Cảnh 2:Hoa trôi man mác gợi số phận nổi trôi của Kiều. Cảnh 3:Nội cỏ rầu rầu hoà cùng chân mây,mặt đất một màu xanh gợi lên sự mênh mang vô tận gợi lên tương lai mờ mịt và cuộc đời vô vị,tẻ nhạt của Kiều. Cảnh 4:Tiếng sóng ầm ầm báo trước sóng gió dữ dội đời Kiều). -Hỏi: Em hãy nhận xét về nghệ thuật tác giả sử dụng ở đây? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật ấy? - HSTL:(+ Điệp ngữ: buồn trông. + Điệp cấu trúc. + Câu hỏi tu từ. - Gv bình: +Bức tranh tâm cảnh có thể chia làm 4 cảnh gắn với 4 lần buồn trông.Buồn trông 1 gợi cảnh cánh buồn thấp thoáng ngoài cửa bể chiều hôm.Cánh buồm xa,con thuyền cũng xa xa,lúc ẩn lúc hiện vì sóng duyềnh. Đại từ ai học từ ca dao làm cho giọng điệu trữ tình thêm mơ hồ phiếm chỉ. Cánh buồm thật đã biến thành cánh buồm biểu tượng gợi những chuyến đi xa, gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương tha thiết. +Buồn trông 2 xuất hiện cùng hình ảnh cánh hoa trôi.Hoa gì không ró nhưng cái man mác trôi lại được khắc hoạ rõ. Câu hỏi về đâu mông nung không thể trả lời. Kiều nhìn cánh hoa trôi và nghĩ về thân phận trôi nổi,bé nhỏ cô đơn của mình.Tâm trạng cô đơn bơ vơ được đẩy thêm một nấc mới. +Buồn trông 3:hướng ra cánh đồng cỏ rầu rầu,xanh xanh,nhạt nhạt hoà với màu trời tạo thành sắc xanh tẻ ngát.Tuổi thanh xuân tươi đẹp của Kiều,tài năng sắc sảo đủ mùi của nàng cũng buồn nhạt,vô vị như cánh đồng,mặt đất,bầu trời kia. +Buồn trông 4:Sóng gió đang yên ả bỗng trở. →Tác giả sử dụng điệp ngữ,điệp cấu trúc,câu hỏi tu từ nhấn mạnh nỗi buồn cứ mỗi lúc một dâng lên trong lòng Kiều..
<span class='text_page_counter'>(184)</span> tính trở nét,nổi giận ầm ầm,cuốn bốc vào tận ghế ngồi của nàng,hung hăng đe doạ con người bé nhỏ,tội nghiệp.Sóng biển hay tiếng sóng cuộc đời đang đe doạ Thuý Kiều.Hay đó còn là tiếng sóng thét gào,nổi loạn và tuyệt vọng trong mặc cảm cô đơn thăng hoa cảm hứng nghệ sĩ sáng tạo của Vương Thuý Kiều,nàng Kiều trong mắt bào trước phong ba. Hỏi:Lấy cảnh để diễn tả tâm trạng thuý Kiều.Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? HS(Tả cảnh ngụ tình) -Hỏi:Qua biện pháp tả cảnh ngụ tình đó, em ->Bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình,tác cảm nhận được nỗi đau nào trong tâm hồn và giả đã diễn tả nỗi cô đơn,thân phận số phận nàng Kiều? Kiều bé nhỏ nổi trôi ,bị sóng gió cuộc - HSTL. đời đe doạ. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) - Mục tiêu: HS nhớ được những nét chính về tác giả và giá trị của truyện Kiều III/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ - Nội dung thuật của đoạn trích? - Nghệ thuật HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) -Mục tiêu: HS tóm tắt được Truyện Kiều. IV/ Luyện tập. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. 1. Bài tập 1. Thế nào là tả cảnh ngụ GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân tình. - Gv nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn. - Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình: mượn + Thế nào là tả cảnh ngụ tình? cảnh vật đẻ gửi gắm tâm trạng. + Biểu hiện: 8 câu thơ cuối. - Biểu hiện: hình ảnh, từ ngữ - Hs phân tích, làm bài ở nhà. 2. Bài tập 2. Đọc diễn cảm HS trình bày kết quả. GV nhận xét *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố (3’) -Gv khái quát lại nội dung tiết học. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà(1’) - Học thuộc lòng và phân tích được đoạn trích. - Soạn văn bản: Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
<span class='text_page_counter'>(185)</span>
<span class='text_page_counter'>(186)</span> Ngày soạn:02/10/2011 Ngày giảng: 11,12 /10/2011 Tiết 37+ 38: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3. Thái độ: Hs có ý thức tự giác, chủ động làm bài. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Đề bài, có yêu cầu và biểu điểm. 2.Học sinh: Ôn lại những kiến thức đã học về văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động (80’) A. Đề bài: Hãy tưởng tượng 20 năm sau vào một ngày hè em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể về buổi thăm trường đầy xúc động. B. Đáp án- Biểu điểm. I. Yêu cầu về nội dung: Học sinh phải kể về một buổi thăm trường vào một ngày hè sau 20 năm xa cách. Có nghĩa là học sinh phải tưởng tượng mình đã trưởng thành, đóng vai một người có vị trí, công việc nào đó, nay trở lại thăm trường. Cần viết được một số ý sau: - Lí do trở lại thăm trường. - Thăm trường vào buổi nào. - Đi với ai, đến trường gặp ai. - Thấy quang cảnh trường như thế nào. - Nhớ lại cảnh trường ngày xưa mình học ra sao..
<span class='text_page_counter'>(187)</span> - Ngôi trường ngày nay có gì khác trước, những gì vẫn còn như xưa, những gì gợi lại cho mình những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. - Trong giờ phút đó, bạn bè hiện lên như thế nào. - Cảm xúc khi xa trường. II. Yêu cầu về hình thức. - Bài viết là một lá thư gửi bạn học cũ. - Bố cục phải rõ ràng. - Đúng kiểu bài tự sự, có kết hợp khéo léo yếu tố miêu tả.- Trình bày đủ ý, sạch sẽ, rõ ràng, diễn đạt trong sáng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. III. Biểu điểm: - Điểm 9, 10: Đảm bảo tốt tất cả các yêu cầu trên. - Điểm 7, 8: Đảm bảo tốt các yêu cầu về nội dung, chỉ có một vài sai sót nhỏ về hình thức( sai 2, 3 lỗi chính tả, dùng từ). - Điểm 5, 6: Đảm bảo các yêu cầu về nội dung, mắc 1 vài lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, bài làm chưa sâu. - Điểm 3, 4: Bỗi viết sơ sài, diễn đạt chưa sáng rõ, còn sai nhiều về chính tả, dùng từ, chưa có sự kết hợp yếu tố miêu tả. - Điểm 1,2: Bài viết thiếu ý, chưa biết làm bài văn tự sự. - Điểm 0: Hs không làm bài. 4.Thu bài,nhận xét và dặn dò (4’ ): -Nhận xét ý thức làm bài của học sinh -Chuẩn bị tiết Miêu tả trong văn bản tự sự.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> Ngày soạn:13/10/2013 Ngày giảng: 14/10/2013 Bài 8- Tiết 36 +37: Văn bản: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( Trích Truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình ChiểuI. MỤC TIÊU: * Mục tiêu cần đạt - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục vân Tiên và đóng góp của nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc. - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: - HS có những hiểu biết cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục Vân Tiên. -Thể loại thơ truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên - Hiểu biết được bước đầu về nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên - Qua đoạn trích HS phân tích được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của 2 nhân vật : Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu đoạn trích truyện thơ - Nhận diện và hiểu biết được tác dụng của từ nữ địa phương Nam bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Hình ảnh về Nguyễn Đình Chiểu 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Đọc diễn cảm đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.Phân tích bức tranh tả cảnh ngụ tình trong 8 câu thơ cuối? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng từng nói về Nguyễn Đình Chiểu: Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng thoạt nhìn chưa thấy sáng, song càng nhìn càng sáng. Nguyễn Đình Chiểu- nhà thơ yêu nước vĩ đại của nhân dân miền Nam thế kỉ XIX- là một trong những ngôi sao như thế. * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (61’) -Mục tiêu: Hs có những hiểu biết về tác giả,tác phẩm,tóm tắt được truyện,bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp nhân vật Lục Vân Tiên.minh hoạ Lục Vân Tiên đánh cướp Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I. Đọc- Thảo luận chú thích. - Gv hướng dẫn đọc: chú ý chuyển giọng phù 1. Đọc và kể. hợp ở những câu thơ kể chuyện, tả trận đánh, a.Đọc. cử chỉ và lời nói của nhân vật chính sau trận đánh. - Gv đọc mẫu, hs đọc. b.Kể. - Nhận xét cách đọc. -Gv kể nội dung phần 1- yêu cầu 3HS kể tóm tắt 3 phần còn lại. - Gv yêu cầu hs chú ý chú thích *- sgk. 2. Thảo luận chú thích - Gv: Nêu những hiểu biết của em về thân a.Tác giả: thế,sự nghiệp của tác giả Nguyễn Đình Chiểu? -Nguyễn Đình Chiểu( Đồ Chiểu) HSTL: ( 1822- 1888). - Hỏi: Nêu những nét chính về tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên(Thời gian,thể loại,mục đích,thể loại,độ dài,kết cấu? -Hỏi:Truyện được kết cầu theo kiểu thông b. Tác phẩm: thường của các loại truyền thống xưa ntn? -Thời gian:sáng tác đầu những năm HS:(Truyện cũng như các truyện truyền 50 (TK19). thống trong văn học Việt Nam thường có -Gồm 2082 câu lục bát. kiểu kết cấu ước lệ gần như đã thành khuân -Thể loại:Thơ Nôm. mẫu.Người tốt thường gặp nhiều gian truân trắc trở trên đường đời,bị kẻ xấu hãm hại,lừa lọc nhưng cuối cùng họ vẫn được cưu mang,tai qua nạn khỏi,được đền bù xứng đáng,kẻ xấu bị trừng trị). c. Từ khó: sgk. -Hỏi: Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội dung vủa từng phần? - HSTL: II. Bố cục: 2 phần. + 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> cướp, tiêu diệt tên cầm đầu Phong Lai. + đoạn còn lại: Cuộc trò truyện giữa Lục Vân Tiên với Kiều nguyệt Nga sau trận đánh. - Hs đọc lại đoạn 1: Lục Vân Tiên đánh cướp. - Hỏi: Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp được miêu tả tập trung trong những câu thơ nào? - HSTL. - Hỏi: Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả về hành động của Vân Tiên? - HSTL. -Hỏi: Hành động ghé lại bên đàng, bẻ cây làm gậy chứng tỏ điều gì trong con người Vân Tiên? - HSTL(Hành động: ghé lại bên đàng, bẻ cây làm gậy chứng tỏ tinh thần anh dũng của Vân Tiên). - Hỏi: Cách đánh giặc của Vân Tiên như thế nào? Nó chứng tỏ điều gì? - HSTL.( Cách đánh giặc: gọi tên, trách mắng, tả xung hứu đột→ công khai, đàng hoàng, quang minh chính đại như các anh hùng hảo hán). -H* Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ở đây? Qua đó cho thấy Vân tiên là người có phẩm chất gì? - HSTL. - Gv bình: Hình ảnh Vân Tiên tả đột hữu xông giữa vòng vây của lũ cướp được kể rất nhanh, ngắn gọn bắng so sánh với viên dũng tướng anh hùng Triệu Tử Long ở trận Đương Dương, trong truyện Tam quốc diễn nghĩa. Trận dánh diễn ra rất nhanh, bất ngờ như trong truyện cổ tích. Mặc dù lực lượng chênh lệch. Bọn lâu la tan vỡ, cuống cuồng chạy trốn, tướng cướp tài sức hơn người của chàng trai trẻ tuổi lập chiến công đầu. Hình ảnh Lục Vân Tiên không chỉ gợi ra hình ảnh Triệu Tử Long, anh hùng thời Tam quốc, mà con gợi liên tưởng tới những anh hùng hiệp sĩ an dân trừ bạo tài mạo song toàn, sức khoẻ vô địch. III. Tìm hiểu văn bản: 1. Nhân vật Lục Vân Tiên: * Lục Vân Tiên đánh cướp: Vân Tiên ghé lại bên đàng Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô Kêu rằng bớ đảng hung đồ Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân Vân Tiên tả đột hữu xông Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang. → Cách miêu tả nhanh, ngắn gọn bằng việc so sánh với viên dũng tướng Triệu Tử Long, làm nổi bật tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vị nghĩa của Vân Tiên..
<span class='text_page_counter'>(191)</span> trong các truyện cổ tích như Thạch Sanh, các truyện cổ trung Quốc như Võ Tòng, Lỗ Trí Thâm trong Thuỷ Hử. Và đó không phải là trận đánh của vũ lực, mà là trận đánh của chính nghĩa chống gian tà, và vũ khí dù có thô sơ cũng nhất định thắng lợi. Đó là niềm tin và ước vọng của nhân dân.Hành động của Lục Vân Tiên chứng tỏ cái đức của con người vì nghĩa quên thân. Hết tiết 37 chuyển tiết 38 * Vân Tiên trong cuộc trò chuyện với Nguyệt Nga: -Hỏi: Hãy tóm tắt nội dung cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên và Nguyệt Nga? - Hs: Sau khi đánh tan bọn cướp, Vân Tiên nghe tiếng khóc trong xe liền hỏi vọng vào. Từ trong xe, Nguyệt Nga giãi bày sự việc gặp nạn, xin được đền ơn. Vân Tiên gạt đi vì theo chàng: Làm ơn há dễ trông người trả ơn. - Hỏi: Theo dõi nhân vật Lục Vân Tiên trong cuộc đối thoại này, cho biết: Nhân vật Vân Tiên chủ yếu được miêu tả bằng loại chi tiết nào?( hành động, tâm lí, ngoại hình, lời nói). - Hs: Lời nói. - Gv: Những lời nói nào có giá trị khắc hoạ rõ nét nhân vật Vân Tiên? Từ đó em hiểu gì về nhân vật Lục Vân Tiên? - HSTL.- Khoan khoan ngồi đó chớ ra Nàng là phận gái, ta là phận trai - Vân Tiên nghe nói liền cười: .. Làm ơn há dễ trông người trả ơn. - Nhớ câu kiến ngãi bất vi Làm người thế ấy cũng phi an hùng. - Gv: Khi dẹp tan lũ cướp,thấy hai cô gái chưa hết hãi hùng,chàng tìm cách hỏi han,an ủi họ,quan tâm chân thành vô tư đến người bị nạn. Và giữ đúng quan niệm phong kiến Nho giáo Nam nữ thụ thụ bất thân, chứng tỏ chàng - Khoan khoan ngồi đó chớ ra là người coi trọng danh dự và bổn phận. Nàng là phận gái, ta là phận trai → Là người coi trọng danh dự và bổn phận. - Chàng không muốn nhận cái lạy tạ ơn của hai cô gái, từ chối lời mời về thăm nhà của.
<span class='text_page_counter'>(192)</span> Nguyệt Nga để cha nàng đền đáp, và ở đoạn sau, từ chối nhận chiếc thoa vàng của nàng, chỉ cùng nhau xướng hoạ một bài thơ rồi thanh thản ra đi, không hề vấn vương. Dường như đối với Vân Tiên, làm việc nghĩa là bổn phận, một lẽ tự nhiên, con người trọng nghĩa khinh tài ấy không coi đó là công trạng. Đó là cách cư xử mang tinh thần nghiã hiệp của các bậc anh hùng hảo hán. -Hỏi:Từ đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tính cách Vân Tiên? - HSTL. - GVKL: Quan niệm của Lục Vân Tiên cũng là quan niệm: Anh hùng tiếng đã gọi rằng Giữa đường dẫu thấy bất bằng mà tha. Với hình ảnh Lục Vân Tiên, nhà thơ mù gửi gắm niềm tin và khát vọng của mình về trang anh hùng vì dân dẹp loạn. - Gv chuyển ý. -Hỏi:Nhân vật Kiều Nguyệt Nga được khắc hoạ chủ yếu qua ngôn ngữ,cử chỉ hay qua ngoại hình,tâm lí? - Hs:Qua cử chỉ, ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. -Hỏi:Theo em, những lời nói nào của Nguyệt Nga có giá trị khắc hoạ rõ nét tính cách nhân vật này? - HSTL: - Gv: Em có nhận xét gì về cách xưng hô, cách nói năng và trình bày vấn đề của Nguyệt Nga? - HSTL.- Cách xưng hô: quân tử, tiện thiếp rất khiêm nhường. Trước xe quân tử tạm ngồi Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa. GV:Nguyệt Nga là người chịu ơn lại là cái ơn trọng,không chỉ là ơn cứu mạng mà còn là cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng(đối với người con gái thì điều đó quý hơn tính mạng) Lâm nguy chẳng gặp giải nguy Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi.. - Vân Tiên nghe nói liền cười: Làm ơn há dễ trông người trả ơn. → Là người vô tư trong sáng trong việc cứu người. - Nhớ câu kiến ngãi bất vi Làm người thế ấy cũng phi anh hùng. → Coi trọng khí phách của người anh hùng. ->Bằng nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật qua đối thoại Vân Tiên hiện lên là con người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, cũng rất từ tâm, nhân hậu.. 2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga. - Làm con đâu dám cãi cha Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành. - Lâm nguy chẳng gặp giải nguy Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi. - Trước xe quân tử tạm ngồi Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa. - Hà Khê qua đó cũng gần Xin theo tiện thiếp đền ân cho chàng.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> Nàng áy náy,băn khoăn tìm cách trả ơn chàng dù hiểu rằng có đền đáp mấy cũng chưa đủ: Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi. Bởi thế nàng đã nguyện gắn bó cuộc đời mình với chàng trai hào hiệp,khẳng khái và đã dám liều mình để giữ trọn ân tình thuỷ chung với chàng. HS thảo luận theo kĩ thuật đắp bông tuyết (3p) câu hỏi: Hỏi :Qua ngôn ngữ,cử chỉ của Kiều Nguyệt Nga,em cảm nhận gì về vẻ đẹp tâm hồn nhân vật này? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.Các nhóm khác nhận xét.GV nhận xét,kết luận. *KL: GV khái quát kiến thức.. →Kiều Nguyệt Nga là một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, có học thức,trọng ân nghĩa.. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: HS khái quát được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản III/ Ghi nhớ Hỏi: Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ - Nội dung thuật của đoạn trích? - Nghệ thuật - Gv chốt, Hs đọc ghi nhớ- sgk. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) -Mục tiêu: HS làm được các bài tập luyện tập. IV/ Luyện tập. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. Phân biệt sắc thái riêng từng lời - Gv hướng dẫn: Dựa vào tính cách, phẩm thoại của mỗi nhân vật trong đoạn chất của từng nhân vật để phân biệt sắc thái trích, đọc diễn cảm đoạn thơ. lời thoại. - Hs hoạt động cá nhân, trả lời. - Gv nhận xét, kết luận. GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân trình bày kết quả. GV nhận xét *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS..
<span class='text_page_counter'>(194)</span> 4/ Củng cố (3’) - Gv khái quát lại nội dung tiết học. - Bài tập nhanh: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng. Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng ngôn ngữ nào? A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm. C. Chữ Pháp. D. Chữ quốc ngữ. - Nắm được những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm. - Phân tích đoạn trích theo gợi ý sgk. Gv khái quát lại nội dung tiết học. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (1’) - Học thuộc lòng đoạn trích, phân tích được nhân vật Vân Tiên và Nguyệt Nga. - Soạn tiếp văn bản: Lục Vân Tiên gặp nạn..
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Ngày soạn:13/10/2013 Ngày giảng: /10/2013 Bài 8- Tiết 39: MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc- hiểu văn bản - HS có ý thức viết đoạn văn tự sự có sử dụng biện pháp nghệ thuật miêu tả nội tâm. * Trọng tâm kiến thưca 1. Kiến thức: - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và phan tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật làm bài văn tự sự. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Nhắc lại những tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1’ ) -Hỏi: Khi vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự, em sẽ vận dụng để miêu tả những đối tượng nào? -HS:(Tả cảnh, tả ngời, tả chân dung, tả ngoại hình, tả ngoại hình, tả nội tâm). Bài học hôm nay: Tìm hiểu rõ về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (18’ ) -Mục tiêu: Hs phân tích được vai trò,tác dụng của miêu tả nội tâm nhân vật trong văn bản tự sự và nhớ được các phương thức miêu tả nội tâm. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn tự sự: 1.Bài tập". -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập? - HS:Đọc: bài tập trong SGK. H:Đọc lại đoạn trích? -HS: Đọc lại đoạn trích trong SGK. a.Bài 1: Hỏi: Đoạn trích sử dụng pưhơng thức biểu đạt chủ yếu nào? Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm HS:(+ Phương thức: Miêu tả+ biểu cảm). trong đoạn trích “Kiều ở lầu NB” H: Tác giả đã miêu tả những phương diện nào của sự vật và con người? -HS:( Tả: ngoại cảnh+ tâm trạng). * Bài tập: chia 2 dãy: - Dãy 1: Tìm những câu thơ miêu tả ngoại cảnh? - Dãy 2: Những câu thơ miêu tả nội tâm của T.Kiều? - HS thảo luận, trình bày.Các nhóm nhận xét,bổ sung.GV nhận xét,kết luận.- GV sử dụng bảng phụ. + Ngoại cảnh: - Trước lầu Ngng Bích khoá xuân…Cát vàng cồn nọ bụi hồng..” - Buồn trông.. ầm ầm tiếng sóng kêu quanh.” + Trực tiếp miêu tả nội tâm: “Tưởng người ..vừa người ôm” -Hỏi: Em cảm nhận được những nét tâm trạng nào của nhân vật qua đoạn trích này? HS:(Nhớ người yêu, kỉ niệm, nhớ thương cha mẹ, nỗi buồn.lo sợ khi nghĩ đến thân phận cô đơn, chìm nổi của mình,khi nghĩ đến những sóng gió cuộc đời đe doạ). -GV:Cách miêu tả như trên để tái hiện cảm xúc,tâm trạng nhân vật ->miêu tả nội tâm nhân vật.Thế nào là miêu tả nội tâm nhân vật? ->Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện suy nghĩ,cảm xúc và diễn biến tâm trạng nhân vật..
<span class='text_page_counter'>(197)</span> Hỏi:Cách miêu tả nội tâm nhân vật nh vậy có tác dụng gì-> việc khắc hoạ chân dung nhân vật? -HSTL: ->Miêu tả nội tâm:làm cho nhân vật sinh động hơn, thật hơn với người đọc. GVMR: * So sánh với truyện trung đại “chuyện người con gái NX” hay “Truyện LV Tiên”: nhân vật chủ yếu là nhân vật hành động, ít miêu tả tâm trạng. Điều đó dễ làm cho nhân vật đơn giản và thiếu chiều sâu. Nh vậy, việc miêu tả nội tâm nhân vật là một bước tiến mới trong nghệ thuật thơ ca, đặc biệt là ở N. Du. Trở lại với đoạn thơ: “Buồn trông.”, theo em, việc tả cảnh của tác giả nhằm mục đích gì? -HS:( Mục đích khắc hoạ tâm trạng buồn bã, lo lắng, xót xa của nhân vật trước những dự cảm không lành). Hỏi: Như vậy, đoạn thơ khắc hoạ nội tâm nhân vật bằng cách nào? -Phương thức miêu tả nội tâm: + Gián tiếp: qua miêu tả cảnh vật. * Mối quan hệ giữa nội tâm và ngoại cảnh: “Ngời buồn cảnh có vui đâu bao giờ”. b.Bài tập 2: - Đọc đoạn văn thứ 2 (SGK-117) - “Lão Hạc”– Nam Cao Hỏi: Đoạn trích trong văn bản nào? -Hỏi: Em thấy tâm trạng của nhân vật lão Hạc được thể hiện ntn qua đoạn trích này? HS:(Đau đớn,xót xa, ân hận vô cùng khi phải bán cậu Vàng). Hỏi: Em nhận biết được tâm trạng đó của Lão Hạc qua những dấu hiệu nào? -HS:( Qua miêu tả nét mặt). ->Miêu tả gián tiếp tâm trạng đau khổ,xót xa của Lão Hạc qua cử chỉ,nét mặt..
<span class='text_page_counter'>(198)</span> VD: “ Cô gái mặc một chiếc áo hoa màu hồng rực, trông thật trẻ trung và sôi nổi. Hỏi: Người mang trang phục đó sẽ có tâm trạng ntn? -HS:(Tâm trạng vui vẻ, phấn khởi, yêu đời). -Hỏi: Vậy em hiểu tâm trạng của họ qua dấu hiệu nào? -HS:( Cách trang điểm, lời nói, hành động). ->Có thể miêu tả qua trang phục,cử chỉ.... * Hoặc nhiều khi, ta còn có thể miêu tả tâm trạng nhân vật qua những dấu hiệu nào khác? -HS:(Qua trang phục). Hỏi: Khi thể hiện tâm trạng TK nhớ về Kim Trọng và nhớ về cha mẹ, Nguyễn Du đã sử dụng cách miêu tả ntn? HS:(+Trực tiếp miêu tả ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật). Hỏi:Vậy có thể miêu tả nội tâm nhân vật bằng cách nào? ->Miêu tả nội tâm trực tiếp bằng cách diễn tả ý nghĩ,cảm xúc của nhân vật. 2.Ghi nhớ(SGK-tr117). Hỏi: Khái quát lại cách thức, tác dụng và các phương pháp miêu tả nội tâm nhân vật? -HS đọc ghi nhớ -GV chốt nội dung *KL: Gvchốt nội dung *Hoạt động 2: HD HS luyện tập (15’) -Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được bài tập. II. Luyện tập. 1. Bài tập1: Thuật lại đoạn trích * -GV gọi HS đọc,nêu yêu cầu cuả bài tập 1. “MG Sinh mua Kiều” bằng văn xuôi -HS thảo luận nhóm bài tập 1(tg 6p). chú ý miêu tả nhân vật. -Một nhóm báo cáo,một nhóm nhận xét.Gv Sau khi quyết định bán mình chuộc nhận xét,kết luận. cha, có một mụ mối đã dẫn một gã.
<span class='text_page_counter'>(199)</span> đàn ông đến nhà họ Vương. Gã đàn ông ấy khoảng hơn 40 tuổi, ăn mặc chải chuốt tới mức đỏm dáng. Cứ nhìn cách ăn mặc cầu kì của gã, người ta cũng có thể đoán được đây là một gã đàn ông vô công rồi nghề hoặc thuộc loại ăn chơi đàng điếm. Khi vào nhà Vương ông, gia chủ chưa kịp mời thì gã đã ngồi tót lên ghế một cách thật ngạo mạn, xấc xược. Đến khi chủ nhà hỏi han trò chuyện thì gã bộc lộ ngay chân tướng của một kẻ vô học bằng những câu trả lời cộc lốc, trống không. Gã có vẻ đắc chí ngồi gật gù ngắm nhìn mụ mối giở trò vén tóc, nắn tay. để kiểm tra nàng Kiều như một món hàng ngoài chợ. Rồi có vẻ ưng ý, gã bắt đầu một cuộc mặc cả đúng nòi con buôn. trong khi mụ mối và Mã Giám Sinh dường như đang mải mê với cuộc mua bán thì nàng Kiều đáng thương chết lặng đi trong nỗi đau đớn, tủi nhục ê chề. nàng đâu ngờ cuộc đời mình lại đến nông nỗi này? cuối cùng thì cuộc mặc cả cũng đến hồi kết thúc. Chao ôi, một người con gái tài sắc vẹn toàn, đoan trang, hiêú thảo như nàng Kiều mà cuối cùng chỉ là một món hàng được định giá vàng ngoài bốn trăm thôi ư? -Hs đọc,nêu yêu cầu bài tập 3. Bài tập 3: Lu ý: có thể sử dụng các phơng pháp so sánh, Tâm trạng của em 1 lần phạm lỗi với các từ láy miêu tả tâm trạng, có thể tả ngoại bạn. cảnh để thể hiện tâm trạng của mình. HS hoạt động cá nhân,trình bày.HS khác nhận xét.GV nhận xét,kết luận *KL: GV nhận xét mức độ hiểu bài của HS 4. Củng cố hướng dẫn học ở nhà (5’) -Hỏi:Cách thức, tác dụng và phơng pháp miêu tả nội tâm nhân vật?.
<span class='text_page_counter'>(200)</span> -Soạn văn bản: “Lục Vân Tiên gặp nạn” -Chuẩn bị tiết “Tổng kết từ vựng” theo hướng dẫn SGK..
<span class='text_page_counter'>(201)</span> Ngày soạn:23/10/2012 Ngày giảng:26/10/2012 Bài 8- Tiết 42: LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN ( Trích Truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình ChiểuI. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS phân tích được sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ.Qua đó nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường. -HS tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghuật ngôn từ trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phân tích nhân vật tự sự. 3. Thái độ -HS biết yêu và làm theo cái thiện , phê phán cái ác. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Tranh chụp truyện Kiều dịch qua nhiều tiếng khác nhau. 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.ổn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Phân tích chân dung nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) -Hỏi:Kể tóm tắt nội dung của tác phẩm từ đầu cho đến nội dung đoạn "Lục Vân Tiên gặp nạn"được trích học. HS kể tóm tắt. GV:Tình huống Lục Vân Tiên gặp nạn trên sông và được cứu là một trong những tình huống đã được Nguyễn Đình Chiểu sáng tạo trong truyện thơ Lục Vân Tiên để nói lên quan niệm của mình về con người anh hùng, về cái thiện, cái ác, về nhân dân lao động. * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (26’).
<span class='text_page_counter'>(202)</span> -Mục tiêu: +Đọc đúng giọng nhân vật,tìm được vị trí,bố cục đoạn trích. +Phân tích được tội ác của Trịnh Hâm và tấm lòng Ngư ông. Hệ thống các hoạt động. Nội dung I. Đọc- Thảo luận chú thích. 1. Đọc:. - Gv hướng dẫn đọc: Giọng kể chuyện phù hợp, giọng tái hiện lời nói của Vân Tiên, đặc biệt là lời nói của ông chài. - Gv đọc mẫu 1 đoạn, hs đọc tiếp. - Nhận xét cách đọc. 2. Thảo luận chú thích: a.Đoạn trích: - Hỏi: Nêu vị trí đoạn trích? - Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần thứ - HSTL. hai của truyện. - Hỏi: Nêu chủ đề đoạn trích? - Chủ đề: - HSTL Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác. b.Từ khó: sgk. - Hỏi: Em hiểu thế nào là phui pha, kinh luân? - HSTL. II. Bố cục: 2 phần. -Hỏi: Nêu bố cục đoạn trích? - Hs:( + 8 câu đầu: Cái ác hoành hành. Trịnh Hâm ra tay hãm hại Vân Tiên. + phần còn lại: Cái thiện hiển hiện. Vợ chồng ông chài cứu sống Vân Tiên). III. Tìm hiểu văn bản: 1. Tội ác của Trịnh Hâm. - Gv yêu cầu hs chú ý phần 1 của văn bản. - Nguyên nhân tội ác: do lòng đố kị, - Hỏi: Vì sao Trịnh Hâm lại cố tình hãm hại ghen ghét. Vân Tiên? - HSTL. - Gv phân tích: Chẳng có 1 lí do gì chính đáng cả. Chỉ vì Vân Tiên giỏi giang hơn hắn, chỉ vì trong cuộc thi thơ phú hắn kém tài. Đó chính là xuất phát từ tính đố kị, ghen ghét tài năng, không muốn người khác hơn mình: Kiệm, Hâm là đứa so đo Thấy Tiên dường ấy âu lo trong lòng Khoa này Tiên ắt đầu công.
<span class='text_page_counter'>(203)</span> Hắn dầu có đậu cũng không song rồi. Thế nhưng nay Vân Tiên đã mù, đã bỏ thi còn hắn thì cũng đã đỗ cử nhân. Vân Tiên hoàn toàn vô hại đối với bước đường công danh của hắn. Vả lại Vân Tiên vốn là bạn của hắn, từng trà rượu và làm thơ với nhau, lại có lời nhờ cậy: tình trước nghĩa sau- có thương xin khá giúp nhau phen này, và hắn cũng từng hứa hẹn: Người lành lỡ bỏ người đau sao đành. Vậy mà hắn vẫn ra tay giết hại Vân Tiên. Điều đó cho thấy bản chất gì của Trịnh Hâm? - HSTL:( Bản chất độc ác, bất nhân, bất nghĩa). - Hỏi: Hành động tội ác của Trịnh Hâm được tác giả miêu tả vào thời gian không gian và thủ đoạn như thế nào? - HSTL.+ Thời gian gây tội ác: giữa đêm khuya, khi mọi người đã ngủ yên. + Không gian: giữa khoảng trời nước mênh mông, nghinh ngang sao mọc mịt mờ sương bay. + Thủ đoạn: khi biết không ai có thể cứu Vân Tiên thì mới giả tiếng kêu trời, la lối om sòm, kể lể bịa đặt để che giấu tội ác. - Hỏi: Em có nhận xét gì về hành động của Trịnh Hâm? - HSTL.Hành động có toan tính, có âm mưu, kế hoạch sắp đặt khá kĩ lưỡng, chặt chẽ. - Hỏi: Em có nhận xét gì về giá trị nghệ thuật của đoạn thơ tự sự này? ( cách sắp xếp tình tiết, diễn biến hành động, lời thơ)? Tác dụng của nó? HS:Nghệ thuật tự sự: cách sắp xếp tình tiết hợp lí, diễn biến hành động nhanh gọn, lời thơ giản dị,mộc mạc. - Gv: Từ đó cho thấy bản chất gì của Trịnh Hâm? ->Với cách sắp xếp tình tiết hợp lí, - HSTL: - HSTL. diễn biến hành động nhanh gọn, lời thơ mộc mạc,giản dị, tác giả đã lột tả được bộ mặt độc ác,bất nhân,bất.
<span class='text_page_counter'>(204)</span> nghĩa của Trịnh Hâm. - Gv bình : Chỉ với 8 dòng thơ mà Nguyễn Đình Chiểu đã lột tả được tội ác tày trời và tâm địa của kẻ bất nhân, bất nghĩa. Trong truyện Lục Vân tiên, có nhiều nhân vật ác như thái sư, Võ Công, bọn cướp Phong Lai nhưng có thể nói Trịnh Hâm là kẻ tiêu biểu cho cái ác cực điểm thấm sâu vào bản chất,ngấm vào máu thịt con người. Hắn là kẻ bất nhân, bất nghĩa lỡ hại một người bạn không thù không oán, không phương chống đỡ, lại gian ngoan, xảo quyệt phủi sạch tội lỗi không mảy may cắn rứt lương tâm.Hắn một kẻ không còn nhân nghĩa. - Gv chuyển ý: Đối lập với kẻ ác Trịnh Hâm như nước với lửa là nhân vật ông Ngư, tiêu biểu cho cái thiện. Vậy nhân vật ông Ngư 2. Việc làm nhân đức và nhân cách được hiện lên với những việc làm và nhân cao cả của ông Ngư. cách như thế nào? Ông chài xem thấy vớt ngay lên bờ. -Hỏi:Khi thấy Lục Vân Tiên bị nạn,Ngư ông Hối con vầy lửa một giờ, có hành động gì? Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày. - Gv: Em có nhận xét gì về lời thơ của tác giả ở đây? Lời thơ ấy diễn tả điều gì? - HSTL: (Lời thơ mộc mạc, không đẽo gọt, trau chuốt, chỉ kể lại sự việc một cách tự nhiên như nó đã xảy ra nhưng lại gợi tả được mối ân tình của gia đình ông Ngư với người bị nạn). GV:Cả nhà nhốn nháo,hối hả lo chạy chữa cứu sống Vân Tiên bằng mọi cách,dân dã thôi,chẳng thầy thợ thuốc thang gì mà rất ân cần chu đáo"vầy lửa,hơ bụng dạ,hơ mặt mày",nào ông,nào bà,nào con mỗi người một việc. -Hỏi: Hành động cứu người của Ngư ông là hành động ntn? -HS: Đó là hành động cứu người cao.
<span class='text_page_counter'>(205)</span> đẹp,không nề hà,không tính toán.Thấy người gặp nạn thì tận tình cứu giúp. - Hỏi: Khi đã cứu sống Vân Tiên, biết tình cảnh của chàng, ông Ngư đã đối xử với chàng - Cách đối xử: sẵn sàng cưu mang như thế nào? Vân Tiên: - HSTL. Ngư rằng: Người ở cùng ta Hôm mai hẩm hút với già cho vui Ngư rằng: Lòng lão chẳng mơ Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn. → Tấm lòng bao dung, hào hiệp, nhân ái của ông Ngư. -Hỏi: Qua đó thể hiện tấm lòng của ông Ngư như thế nào? - HSTL. - Gv bình: Đối lập với tính ích kỉ, nhỏ nhen đến độc ác của Trịnh Hâm là tấm lòng bao dung, nhân ái, hào hiệp của ông Ngư. Sau khi cứu sống Vân Tiên, biết tình cảnh khốn khổ của chàng, ông Ngư sẵn lòng cưu mang chàng, dù chỉ là chia sẻ một cuộc sống đói nghèo hẩm hút tương rau, nhưng chắc chắn sẽ đầm ấm tình người: Hôm mai hẩm hút với già cho vui. Ông cũng không hề tính toán đến ơn cứu mạng mà Tiên chẳng thể báo đáp: Dốc lòng nhân nghĩa, há chờ trả ơn. - Cuộc sống lao động: -Hỏi: Cuộc sống lao động của ông Ngư được Rày doi mai vịnh vui vầy miêu tả qua hình ảnh thơ nào? Tắm mưa chải gió trong vời Hàn - HSTL. Giang -Hỏi: Bức tranh lao động được vẽ với những cảnh vật như thế nào? - HSTL.- Có cảnh thanh cao, phóng khoáng: doi, vịnh, gió, trăng, thuyền. -Hỏi: Cuộc sống của ngươì lao động hiện lên trong bức tranh ấy như thế nào? - HSTL:(Con người hoà trong cảnh ấy, tự do, phóng khoáng miệt mài chài lưới: hứng gió, chơi trăng, nghêu ngao, thung dung, vui say, tắm mưa chải gió). GV tích hợp môi trường: -Hỏi: Qua đó em có nhận xét gì về cuộc sống.
<span class='text_page_counter'>(206)</span> lao động của ông Ngư? - HSTL:(Cuộc sống thanh bạch, ngoài vòng danh lợi , một cuộc sống tự do, phóng khoáng, hoà nhập với thiên nhiên và đầy niềm vui). - Gv bình: Cuộc sống mà ông Ngư nói đến là cuộc sông stự do phóng khoáng, vui thú cùng thiên nhiên, thảnh thơi nơi sông nước. Không gian mở rộng đến vô cùng với những doi, vịnh, gió, trăng, chích, đầm, một bầu trời đất. Cuộc sống của người lao động trên sông nước hiện lên vừa chân thực với những công việc chài kéo, câu đầm, lại vừa lên thơ trong sự hoà nhập vào thiên nhiên: hứng gió, chơi trăng, tắm mưa chải gió. cuộc sống ấy tràn đầy niềm vui. Chữ vui được nhắc đến nhiều lần, mỗi lần một vẻ: vui vầy, vui thầm, vui say. Một loạt từ gần nghĩa như thong thả, nghêu ngao, thung dung nối tiếp nhau diễn tả niềm hạnh phúc của tự do. Hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, diễn tả một cuộc sống trong sạch. - Gv: Từ sự phân tích trên em hãy khái quát lại về vẻ đẹp của ông Ngư? ->Ông Ngư là người có tấm lòng bao - HSTL. dung,độ lượng,nhân ái,hào hiệp,có nhân cách cao đẹp. - Hs thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn ( 3 phút) câu hỏi: -Hỏi: Qua hình ảnh ông Ngư, tác giả muốn gửi gắm điều gì? - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.GV nhận xét,kết luận: - GVKL: Nguyễn Đình Chiểu đã gửi gắm khát vọng vào niềm tin về cái thiện, vào những con người lao động bình thường qua việc làm nhân đức và nhân cách cao cả của ông Ngư. GV bình:Từng trải cuộc đời,Nguyễn đình Chiểu hiểu rất rõ rằng cái xấu, cái ác thường lẩn khuất sau những mũ cao, áo dài của bọn người có địa vị cao sang như Thái sư, Võ Công, Trịnh Hâm, Bùi Kiệm. nhưng vẫn còn.
<span class='text_page_counter'>(207)</span> những cái tốt đẹp, đáng kính trọng, đáng khao khát, tồn tại vững bền nơi những con người nghèo khổ mà nhân hậu, vị tha, trọng nghĩa khinh tài. *KL: GV khái quát kiến thức *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: HS nhơ được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. IV/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? - HSTL. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) -Mục tiêu: HS làm bài tập V/ Luyện tập. Những nhân vật có HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. thể sắp xếp cùng loại với ông Ngư: GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân ông Tiều, ông Quán. - Gv nêu yêu cầu bài tập- sgk. - Đặc điểm chung: là những người - Gv hướng dẫn: hs dựa vào phần tóm tắt nội lao động nghèo khổ, nhưng có lối dung tác phẩm để tìm ra những nhân vật cùng sống và quan niệm sống rất thanh loại với Ngư ông, mang bản chất, vẻ đẹp như cao. Ngư ông. HS trình bày kết quả. GV nhận xét *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (4’) Gv khái quát lại nội dung tiết học. - Phân tích được sự đối lập giữa cái thiện và cái ác, trong đoạn trích. - Soạn phần Ôn tập văn học trung đại..
<span class='text_page_counter'>(208)</span> Ngày soạn:13/10/203 Ngày giảng: /10/2013 Bài 8- Tiết 40: ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI. I. MỤC TIÊU: *Mục tiêu cần đạt - Ôn tập lại nội dung văn học trung đại - Nắm được cac tác giả, các văn bản, nội dung và nghệ thuật * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức:HS nhớ lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng hệ thống hoá, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề. 3. Thái độ: HS có hứng thú học và nghiên cứu văn trung đại. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : 2.Học sinh IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Phân tích chân dung nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học và nhiệm vụ cuả các em trong tiết học. * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập (26) -Mục tiêu: HS lập được bảng thống kê và trả lời được các câu hỏi SGK-T134. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính 1. Bảng thống kê. - Gv hướng dẫn hs kẻ và điền bảng theo mẫu sgk. GV chia lớp thành 10 nhóm.Mỗi nhóm làm 2 đoạn trích..
<span class='text_page_counter'>(209)</span> HS thảo luận nhóm bàn(4p).Các nhóm báo cáo,nhận xét,bổ sung. GV nhận xét,kết luận. STT Tên văn bản Tác giả ( đoạn trích) 1 Chuyện Nguyễn người con Dữ gái Nam Xương 2. 3. Nội dung chủ yếu. - Vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. - Thân phận bi kịch của họ dưới chế độ phong kiến. Hoàng Lê Ngô gia vẻ đẹp hào hùng của vua nhất thống văn phái Quang Trung, sự thảm bại chí của quân xâm lược của lũ vua quan phản dân hại nước. Truyện Nguyễn Du Hiện thực và nhân đạo Kiều Chị em nt Nhan sắc tài năng tính cách Thuý Kiều số phận Thuý Vân, Thuý Kiều Cảnh ngày nt Cảnh ngày xuân tươi đẹp xuân trong sáng Kiều ở lầu nt Tâm trạng cô đơn đau buồn Ngưng Bích thương nhớ của Kiều.. Đặc sắc nghệ thuật Dựng truyện, dựng nhân vật kết hợp với tự sự trữ tình và kịch. Trần thuật kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động.. Ngôn ngữ và thể loại 4 Miêu tả nhân vật với bút pháp ước lệ cổ điển. 5 Bút pháp giàu chất tạo hình 6 Miêu tả nội tâm nhân vật bằng ngôn ngữ độc thoại nội tâm. 7 Lục Vân Nguyễn Lục Vân Tiên tài ba dũng Xây dựng tính cách Tiên cứu Đình Chiểu cảm trọng nghĩa khinh tài, nhân vật, ngôn ngữ Kiều Kiều Nguyệt Nga hiền hậu bình dị, dân dã. Nguyệt Nga nết na. 8 Lục Vân Nt Đối lập thiện và ác, nhân vật Giàu cảm xúc, Tiên gặp cao cả và những toan tính khoáng đạt, ngôn nạn thấp hèn ngữ bình dị, thoáng đạt. 2. Vẻ đẹp và số phận bi kịch của người phụ nữ. -GV gọi Hs nêu yêu cầu câu hỏi 2,3,4 trong SGK-134. Dãy 1:Câu 2.Dãy 2:Câu3.Dãy 3:câu 4. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn(4p). Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.Các.
<span class='text_page_counter'>(210)</span> nhóm khác nhận xét,bổ sung.Gv nhận xét,kết luận. -Hỏi:Vẻ đẹp và số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ qua "Truyện Kiều " và "Chuyện người con gái Nam Xương"ntn?. a. Vẻ đẹp: - Nhan sắc tài năng ( Chị em Thuý Kiều). - Phẩm chất tâm hồn: Hiếu thảo, thuỷ chung, son sắt, khát vọng tự do, công lí chính nghĩa. b. Bi kịch: - Số phận bi kịch đau khổ, oan ức. - Bi kịch điểm hình của người phụ nữ: tình yêu tan vỡ, nhân phẩm bị chà đạp. - Hỏi: Bộ mặt xấu xa, thối nát của giai cấp 3. Bộ mặt xấu xa, thối nát của giai thống trị, của xã hội phong kiến được thể hiện cấp thống trị, của xã hội phong như thế nào qua các đoạn trích? kiến. - HSTL. - Hèn nhát thuần phục ngoại bang một cách nhục nhã ( Hồi thứ 14). - Giả dối, bất nhân, táng tận lương tâm, vì tiền 4. Hình tượng các nhân vật: Nguyễn Huệ, Lục Vân Tiên. - Lục Vân Tiên: + Lí tưởng theo quan niệm tích cực của nho gia. - Gv hướng dẫn hs phân tích nhân vật Nguyễn + Lí tưởng theo quan niệm đạo lí Huệ, Lục vân Tiên. của nhân dân cứu khốn phò nguy. - Nguyễn Huệ: + Yêu nước, thương dân, tài trí, quả cảm. + Nhân cách cao đẹp. 5. Ôn tập Truyện Kiều. - Những nét chính về thời đại, gia đình, cuộc đời của Nguyễn Du. Tóm tắt Truyện Kiều. -Gv hướng dẫn hs ôn tập về Truyện Kiều theo gợi ý câu hỏi 5, 6, 7- sgk. -Hỏi:Những nét chính về thời đại,gia đình,cuộc đời của Nguyễn Du? HSTL-GV nhận xét,kết luận. -Phần tóm tắt nội dung truyện:HS thực hành ở nhà. -HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật đắp bông. - Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều và các đoạn trích: + Đề cao, ca ngợi, khẳng định con người. + Lên án các thế lực chà đạp con người. + Cảm thông thương xót những bi kịch số phận con người..
<span class='text_page_counter'>(211)</span> tuyết(5p) câu hỏi: + Đề cao lòng nhân hậu, ước mơ Hỏi:Những đặc sắc về giá trị nội dung và nghệ công lí chính nghĩa. thuật của "Truyện Kiều" - Thành công về nghệ thuật: + Tả thiên nhiên. + Tả nhân vật: Bút pháp ước lệ, khắc hoạ tính cách bằng ngoại hình, ngôn ngữ hành động; tả nội tâm qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. tình; khắc hoạ tính cách qua ngôn ngữ đối thoại. 4/ Củng cố (3) - Gv khái quát nội dung tiết học. 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà(1) - Học bài theo nội dung ôn tập. - Chuẩn bị tiết Kiểm tra văn trung đại..
<span class='text_page_counter'>(212)</span> Ngày soạn:13/10/2013 Ngày giảng: /10/2013 Bài 9- Tiết 41: TỔNG KẾT TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 đến lớp 9. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp đọc- hiểu và tạo lập văn bản. 1. Kiến thức: - Một số khái niệm khi liên quan đến từ -Tích hợp kĩ năng sống 2. Kĩ năng: - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H:Kể tên các cách để trau dồi vốn từ. Làm bài tập 8- SGK. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1’ ) ở chương trình ngữ văn 6, 7, 8, các em đã học những kiến thức liên quan đến từ vựng, như: từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa. Hôm nay chúng ta sẽ tổng kết lại những kiến thức đó. *Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập (34’ ) -Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về từ đơn,từ phức,thành ngữ,nghĩa của từ,từ nhiều nghĩa,hiện tượng chuyển nghĩa. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Từ đơn và từ phức. - Gv dùng bảng phụ( đã kẻ sẵn 1. Bảng tổng kết về các loại từ Tiếng Việt. Từ Từ ghép: Ghép bảng trống ), hướng dẫn hs Từ phức: Là kiểu từ phức được chính điền nội dung thông tin vào đơn: Là từ Là từ tạo thành bằng các phụ bảng..
<span class='text_page_counter'>(213)</span> Tích hợp kĩ năng sống - Gv chốt kiến thức. - Gv yêu cầu hs chú ý các từ mục I.2, yêu cầu hs điền các từ là từ ghép, các từ là từ láy vào trong bảng. - Hs điền.. chỉ có một tiếng có nghĩa tạo thành.. gồm hai hoặc nhiều tiếng. ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.( ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn) Từ láy: là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.( nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh)... Ghép đẳng lập. Láy toàn bộ Láy bộ phận. 2. Xác định từ láy giảm nghĩa và từ láy tăng nghĩa. - Hs đọc bài tập 3- sgk. - Những từ láy có sự giảm nghĩa: - Gv nêu yêu cầu bài tập. trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành - Hs hoạt động cá nhân, trả lời miệng. lạnh, xôm xốp. - Nhận xét, kết luận. - Những từ láy có sự tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô. II. Thành ngữ: - H: Thành ngữ là gì? 1. Khái niệm: là loại cụm từ có cấu - HSTL. tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh. - Gv yêu cầu hs đọc bài tập 2, xác định yêu cầu 2. Xác định thành ngữ, tục ngữ: bài tập. a. Thành ngữ: - HSTL. - Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm. - Được voi đòi tiên: lòng tham vô đáy, có cái này lại đòi cái khác. - Nước mắt cá sấu: hnàh độgn giả dối được che đậy một cách tinh vi, rất rễ đánh lừa người nhẹ dạ cả tin. - Gv lưu ý hs: b. Tục ngữ:.
<span class='text_page_counter'>(214)</span> + Thành ngữ thường là một ngữ cố định biểu thị một khái niệm, nó có giá trị tương đương với một từ và được dùng như một từ có sẵn trong kho từ vựng. Vd : ăn cháo đá bát= tráo trở, bội bạc. + Thành ngữ: thường là một câu tương đối hoàn chỉnh biểu thị một phán đoán hoặc một nhận định. Nói tương đối hoàn chỉnh vì tục ngữ thường khuyết thành phần chủ ngữ. - Gv nêu yêu cầu mục II.3.. - Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng: hoàn cảnh sống, môi trường xã hội có nảh hưởng quan trọng đến việc hình thành và phát triển nhân cách của con người. - Chó treo mèo đậy: muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tuỳ cơ ứng biến, tuỳ từng đối tượng mà có cách hành xử tương ứng.. 3. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố - Gv yêu cầu dãy 1,2 tìm thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. chỉ động vật. a. Các thành ngữ chỉ động vật: Dãy 3 tìm thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. - Chó cắn áo rách: đã khốn khổ lại - HS hoạt động cá nhân, trình bày. gạp thêm tai hoạ. - Mèo mù vớ cá rán:một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đem lại. b. Các thành ngữ chỉ thực vật: - Bãi bể nương dâu: theo thời gian, cuộc đời có những đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải giật mình suy nghĩ. III. Nghĩa của từ. - H: Nghĩa của từ là gì?giải thích nghĩa của từ 1. Khái niệm: mẹ? Nghĩa của từ là nội dung(sự vật, tính - HSTL. chất, hoạt động, quan hệ. )mà từ biểu Mẹ: là người phụ nữ có con, nói trong quan hệ thị. với con. - H: Có mấy cách giải nghĩa của từ? - Hs: 3 cách: + Trình bày khái niệm. + Mô tả sự vật hoạt động, đặc điểm ma ftừ biểu thị. + Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích. - Gv nêu yêu cầu bài tập 3- sgk. - HS hoạt động cá nhân, trình bày. - Gv nhận xét, kết luận. Cách giải thích a không hợp lí vì dùng ngữ danh từ để định nghĩa tính từ. 2. Bài tập: Cách giải thích nghĩa nào Cách giải thích b là đúng vì dùng từ rộng đúng. lượng định nghĩa cho từ độ lượng ( giải thích Độ lượng: rộng lượng, dễ thông cảm.
<span class='text_page_counter'>(215)</span> bằng từ đồng nghĩa), phần còn lại là cụ thể hoá với người có sai lầm và dễ tha thứ. cho từ rộng lượng. - Gv: Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ? - VD: chân, mũi, xuân. - Gv mở rộng: Trong từ nhiều nghĩa, có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng - H: Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của chuyển nghĩa của từ. từ? 1. Khái niệm: - HSTL. - Từ nhiều nghĩa: là từ có từ 2 nghĩa - Hs đọc bài tập- sgk. trở lên.. - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Gv nhận xét. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa. 2. Bài tập. Tìm hiêủ nghĩa của từ hoa. - Hoa trong thềm hoa, lệ hoa là nghĩa chuyển. - Đây không được coi là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nó chỉ là nghĩa lâm thời.. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (4) Gv khái quát nội dung tiết học. - Nắm chắc phần lí thuyết, làm các bài tập còn lại. - Tiếp tục ôn tập ..
<span class='text_page_counter'>(216)</span> Ngày soạn:19/10/2013 Ngày giảng: /11/2013 Bài 9- Tiết 42 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Thống kê lại những kiến thức đã học để tổng kết thành hệ thống các từ ngữ, từ đồng âm, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát từ ngữ. * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: -HS nhớ lại và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học ở lớp 6 đến lớp9 (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghiã từ ngữ, trường từ vựng) để làm bài tập. -Tích hợp kĩ năng sống 2. Kĩ năng: -Học sinh có kĩ năng hệ thống hoá kiến thức,thực hành. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Em hãy phân biệt thành ngữ với tục ngữ. Giải thích thành ngữ: Mèo mù vớ cá rán, chó cắn áo rách? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1’ ) Giờ trước các em đã được ôn tập lại những kiến thức đã học về từ vựng, như: từ đơn, từ phức, thành ngữ,nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục những nội dung liên quan đến từ vựng: từ đồng âm, đồng nghĩa *Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập (34’ ) -Mục tiêu: Học sinh nhớ lại và vận dụng kiến thức về từ đồng âm,đồng nghĩa,trái nghĩa,trường từ vựng để làm bài tập. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính V. Từ đồng âm..
<span class='text_page_counter'>(217)</span> - H: Nhắc lại khái niệm từ đồng âm? Cho ví dụ? - HSTL. VD: Con ngựa đá con ngựa đá. ( Đá1: biểu thị hoạt động; đá2 biểu thị sự vật). - H: Em hãy phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa với hiện tượng đồng âm? -Tích hợp kĩ năng sống. - Từ đồng âm là những từ có cùng vỏ âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. - Phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa với từ đồng âm: Hiện tượng nhiều Hiện tượng đồng âm. nghĩa Các nghĩa của từ nhiều nghĩa của các từ đồng nghĩa bao giờ cũng có âm hoàn toàn khác xa mối liên hệ với nhau. nhau, không có mối Nghĩa chuyển nảy sinh liên hệ với nhau. từ nghĩa gốc. VD: Đường( để ăn: VD: Lá trong các ngọt như đường)trường hợp lá xa cành, đường( để đi: đường lá màu xanh; lá phổi. ra trận). ( Vì lá trong lá phổi được có thể coi là kết quả của sự chuyển nghĩa cuả từ lá trong lá xanh).. Hs thảo luận nhóm bàn ( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GVKL. - Gv yêu cầu hs xác định hiện tượng đồng âm và hiện tượng nhiều nghĩa trong 2 trường hợp, từ lá, đường( Mục I.2- sgk) và VI. Từ đồng nghĩa: giải thích vì sao. - Hs trả lời nhanh. Gv điền 1. Khái niệm: - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần bảng. giống nhau. - Có hai loại từ đồng nghĩa: - H: Thế nào là từ đồng nghĩa? + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: là những từ đồng nghĩa không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa. Cho ví dụ? VD: tôi, tui, máy bay, tàu hoả - HSTL. + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:là những từ - H : Có mấy loại từ đồng đồng nghĩa có sắc thái nghĩa khác nhau. VD: mất, chết nghĩa? 2. Bài tập. Đọc câu sau và trả lời câu hỏi - HSTL. - Gv treo bảng phụ, ghi yêu cầu Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi càng cao, mục VI.2, yêu cầu hs dựa vào sức khoẻ càng thấp. khái niệm từ đồng nghĩa để lựa - Xuân là từ chỉ 1 mùa trong năm, khoảng thời chọn cách hiểu đúng. Lấy ví dụ gian tươgn ứng với 1 tuổi. Có thể coi đây là trường hợp lấy bộ phận để thay cho toàn thể, một để giải thích. hình thức chuyển nghĩa theo phương thức hoán - Hs : cách hiểu d. dụ. - Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu - Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. Ngoài ra từ này còn là để tránh lặp với từ tuổi tác. mục VI.3- sgk..
<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Gv hướng dẫn, hs hoạt động cá nhân, trình bày. VII. Từ trái nghĩa. - Nhận xét, kết luận. 1. Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - H: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? - HSTL. - Gv mở rộng: một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Từ trái 2. Bài tập. Tìm cặp từ trái nghĩa nghĩa được sử dụng trong thế + Xấu- đẹp, xa – gần, rộng- hẹp. đối lập, tạo các hình tượng + ông- bà( chỉ trái nghĩa trong một số văn cảnh cụ tương phản, gây ấn tượng mạnh, thể: ông nói gà, bà nói vịt). làm cho lời nói thêm sinh động. - Hs đọc yêu cầu bài tập mục VII. 2- sgk. - Hs trả lời miệng, nhận xét. VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - GVKL. 1. Khái niệm: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn( ít khái quát - Gv: Cấp độ khái quát nghĩa hơn) nghĩa của từ ngữ khác: của từ ngữ là gì? Cho ví dụ? - Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm - HSTL. vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. - Gv nhấn mạnh: Về bản chất, - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ đây là mối quan hệ ngữ nghĩa này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ giữa các từ ngữ với nhau: ngữ khác. + Các từ giống nhau về nghĩa gọi là từ đồng nghĩa. 2. Bài tập: Điền từ ngữ thích hợp… + Các từ trái ngược nhau về Từ nghĩa gọi là từ trái nghĩa. ( Xét về đặc điểm cấu tạo) + Các từ ngữ có quan hệ bao hàm hoặc được bao hàm nhau Từ đơn Từ phức về nghĩa gọi là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Từ ghép Từ láy - Hs đọc yêu cầu bài tập mục VIII.2- sgk. Ghép Ghép láy láy - Gv nhắc lại yêu cầu bài tập. đẳng lập chính phụ bộ phận hoàn toàn - Hs điền vào sơ đồ, giải thích..
<span class='text_page_counter'>(219)</span> - Gv nhận xét, kết luận.. - Gv: Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ? - HSTL. VD: Trường từ vựng về tay: + Các bộ phận của tay: bàn tay, cổ tay + Hình dáng của tay: to, nhỏ, dày + Hoạt động của tay: sờ, nắm - Hs đọc yêu cầu bài tập 2- sgk. - Hs hoạt động nhóm 2 bàn( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét. - GVKL. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.. Láy âm Láy vần IX. Trường từ vựng. 1. Khái niệm: Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.. 2. Bài tập. Phân tích sự độc đáo. - Hai từ tắm, bể cùng nằm trong một trường từ vựng là nước nói chung. - Tác dụng: Tác giả dùng 2 từ nắm, bể khiến cho câu văn có hình ảnh, sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(3’) Gv khái quát nội dung tiết học. 5/Hướng dẫn học tập ở nhà(1’) - Học để nắm chắc các kiến thức cơ bản về từ vựng, làm các bài tập còn lại trong sgk. - Chuẩn bị tiếp tiết Tổng kết từ vựng ( tiếp)..
<span class='text_page_counter'>(220)</span> Ngày soạn:19/10/2013 Ngày giảng: /10/2013 Bài 9- Tiết 43: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Qua tiết trả bài GV nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm. - Chỉ ra những lỗi sai để học sinh sửa chữa với những bài viết lần sau * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: -HS biết cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh yếu của mình khi viết loại bài này. 2. Kĩ năng: -HS có kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt. 3.Thái độ: -Hs có ý thức sửa chữa sai sót trong bài viết. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : 2.Học sinh IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1’ ) Gv giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết trả bài. *Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập (39’) -Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, trả bài,sửa lỗi. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài.. - H: Xác định kiểu bài?. Đề bài: Hãy tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè em về thăm lại trường cũ, hãy viết thư cho một người bạn học hồi ấy để kể về buổi thăm trường đầy xúc động. I. Tìm hiểu đề: - Kiểu bài tự sự.( có kết hợp yếu tố miêu tả ). - Nội dung: Kể về buổi thăm trường đầy xúc.
<span class='text_page_counter'>(221)</span> - HSTL. - GH Nội dung tự sự là gì? - HSTL. - Gv bổ sung: Phải kể về một buổi thăm trường vào một ngày hè sau 20 năm xa cách. Có nghĩa là phải tưởng tượng mình đã trưởng thành, đóng vai một người có vị trí, công việc nào đó, nay trở lại thăm trường. - H: Hình thức bài viết như thế nào? - HSTL. - H: Phần mở bài cần viết nội dung gì? - HSTL. - H: Theo em, phần thân bài cần phải có những ý nào? Sử dụng yếu tố miêu tả như thế nào? - HSTL. (Sử dụng yếu tố miêu tả khi kể về sự đổi khác, quang cảnh ngôi trường).. - H: kết bài cần nêu nội dung gì? - HSTL.. động sau hơn 20 năm( vào một ngày hè).. - Hình thức: một bức thư. II. Lập dàn ý: 1. Mở bài: Lí do trở lại thăm trường( Lí do viết thư). 2. Thân bài: - Thăm trường vào buổi nào. - Đi với ai, gặp những ai. - Thấy quang cảnh trường như thế nào. - Nhớ lại cảnh trường ngày xưa mình học ra sao. - Ngôi trường này có gì khác trước, những gì vẫn còn như xưa, những gì gợi lại những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. - Trong giờ phút đó, bạn bè hiện lên như thế nào… - Kết thúc buổi thăm trường ra sao. 3. Kết luận: Cảm xúc khi xa trường. III. Nhận xét: 1. Nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nhìn chung đa số các em xác định được đúng yêu cầu của đề bài. - Bài viết đúng, đủ ý, có cảm xúc. - Trình bày sạch sẽ, đúng bố cục của bài viết. * Nhược điểm: - Còn một số em vẫn chưa xác định đúng kiểu bài - Bài viết thiếu ý, hời hợt, diễn đạt chưa sáng rõ, chưa đảm bảo bố cục của bài viết 2. Nhận xét cụ thể: - Bài viết thiếu ý, hời hợt - Bài viết còn lan man, thiếu trọng tâm - Diễn đạt chưa sáng rõ, dùng từ chưa chính.
<span class='text_page_counter'>(222)</span> - GV yêu cầu hs sửa chữa lỗi.. xác- Lặp ý - Sai nhiều lỗi chính tả, viết hoa không đúng quy cách - Bài viết thiếu cảm xúc - Bài viết thiếu ý, hời hợt: - Thiếu cảm xúc(Phủng, Dơ, Phếnh, Sung, Do, Dế, Giang). - Sai chính tả, mắc nhiều lỗi diễn đạt - Không xác định đúng yêu cầu của bài. 3.Sửa lỗi: Loại Viết sai Sửa lại lỗi -chông đợi - trông .. - lan giải - nan -suân sang xuân sang -nắng trói -nắng chói Chính chang chang tả -cô dáo cô giáo - cỏ xanh Trải dài vô tận Dùng trải dài cô từ tận -Nghe -Nghe phong thanh... phong phanh là cô đã chuyển vào Nam -Thầy cô Qua tháng năm,thầy Câugiáo đã cô giáo đều có diễn nhiều tuổi ,mái tóc đã bạc đạt tuổi,đã màu thời gian.... đứng tuổi ít người còn thơ trẻ..... -Tôi không -Tôi thể tượng tượng thể tưởng được ngôi trường tượng ra xưa mình học lại cảnh thay đổi nhiều đễn trường thế. mình không giống xưa.
<span class='text_page_counter'>(223)</span> IV. Đọc bài mẫu- Trả bài. - Gv đọc bài viết khá để hs tham khảo. Dũng, Chỉnh, Mú, Quân. - Gv trả bài cho hs. 4.Củng cố (3’) - Gv khái quát lại cách làm bài văn tự sự có yếu tố miêu tả. - Tiếp tục sửa chữa và viết lại bài theo nội dung đã hướng dẫn. 5/ Hướng dẫn học bài (1’) - Chuẩn bị tiết Kiểm tra truyện trung đại.
<span class='text_page_counter'>(224)</span> Ngày soạn:19/10/2013 Ngày giảng: /10/2013 Tiết 44: KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Qua tiết kiếm tra HS hệ thống được kiến thức - Kiểm tra việc tiếp thu bài của HS, qua đó GV rút được kinh nghiệm cho các tiết học tiếp theo. * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: - Hs nhớ lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. - Qua bài kiểm tra, học sinh tự đánh giá kết quả học tập, trình độ nhận thức về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tình bày vấn đề dưới nhiều hình thức: trắc nghiệm, tự luận. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Trắc nghiệm +Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN (KHUNG MA TRẬN) Tên Chủ đề Nhận biết TN TL (nội dung, chương…) Cảnh ngày -Nhận xuân diện vị trí đoạn trích. C1 -Nhận ra nội dung đoạn thơC2 -Hiểu NT của văn bản.C3,4. Thông hiểu TN TL. Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao Biết cách viết bài văn nhỏ phân tích đoạn thơ CII.2. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(225)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chị em Thuý Kiều. 4 câu 1,0đ 10% Nhận ra biện pháp tu từ- C5. Số câu 1 câu Số điểm 0.25 đ Tỉ lệ % 2,5% Kiều ở lầu Ngưng Bích Số câu Số điểm Tỉ lệ % Hoàng Lê nhất thống chí. 1 câu 5đ 50%. 5 câu 6,0 đ 60%. 1 câu 0,25 đ 2,5% -Hiểu NT của văn bản.C6 1 câu 0.25 đ 2,5%. 1 câu 0.25 đ 2.5%. Nhận ra được chủ đề của văn bản.C8 1 câu 0.25 đ 2,5%. 1 câu 0.25 đ 2,5%. Nguyễn Du Nhận ra và Truyện được Kiều trìnhtự nội dungvăn bản.- C8 Số câu 1 câu Số điểm 0.25 đ Tỉ lệ % 2,5%. 1 câu 0.25 đ 2,5%. Số câu Số điểm Tỉ lệ %.
<span class='text_page_counter'>(226)</span> Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Hiểu chủ đề của văn bản.CII.1. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 câu 3,0 đ 30% 1 câu 3,0 đ 30%. 7 câu 1,75 đ 17,5%. 1 câu 0.25 đ 2,5%. 1 câu 5đ 50%. 1 câu 3,0 đ 30% 10 câu 10 đ 100%. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ (ĐỀ KIỂM TRA) Đề bài I/ Trắc nghiệm Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi (từ 1-8) bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. “ Tà tà bóng ngả về tây Chị em thơ thẩn dan tay ra về Bước lần theo ngọn tiểu khê Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh Nao nao dòng nước uốn quanh Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.’’ 1. Đoạn thơ trên nằm trong đoạn trích nào? A. Chị em Thuý Kiều. B. Kiều ở lầu Ngưng Bích. C. Cảnh ngày xuân. D. Mã Giám Sinh mua Kiều. 2. Nội dung của đoạn trích trên là: A. Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều. B. Tâm trạng của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. C. Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về. D. Tâm trạng của Kiều khi trở thành món hàng cho Mã Giám Sinh mua. 3. Đoạn thơ trên tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật nào? A. Tả cảnh. B, Tả tâm trạng. C. Tả cảnh ngụ tình. 4. Trong đoạn trích trên có mấy từ láy? A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu. 5. Nhận định nào nói đầy đủ nhất về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du trong đoạn trích Chị em Thuý Kiều? A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và biện pháp lí tưởng hoá nhân vật..
<span class='text_page_counter'>(227)</span> B. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng. C. Sử dụng điển cố và biện pháp đòn bẩy. D. Cả A, B, C đều đúng. 6. Tác dụng của việc nhắc lại 4 lần cụm từ buồn trông trong 8 câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích là gì? A. Nhấn mạnh những hoạt động khác nhau của Kiều. B. Tạo âm hưởng trầm buồn cho các câu thơ. C. Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều. D. Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên. 7. Tên tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí có nghĩa là gì? A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước. B. Ý chí thống nhất đất nước của vua Lê. C. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước. D. Ý chí trước sau như một của vua Lê. 8.Dòng nào săp xếp đúng trình tự diễn biến các sự việc trong Truyện Kiều? A.Gặp gỡ và đính ước-Đoàn tụ-Gia biến và lưu lạc. B.Gặp gỡ và đính ước- Gia biến và lưu lạc-Đoàn tụ. C. Gia biến và lưu lạc-Đoàn tụ -Gặp gỡ và đính ước. D.Đoàn tụ -Gia biến và lưu lạc-Đính ước. Phần II. Tự luận( 7 điểm) Câu 1. Nêu chủ đề đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Câu 2. Phân tích 4 câu thơ đầu đoạn trích Cảnh ngày xuân V. HƯỚNG DẪN CHẤM ,BIỂU ĐIỂM Phần I. Trắc nghiệm( 3 điểm)( mỗi ý đúng 0,25 điểm). 1 2 3 4 5 6 7 8 C C A C D B C B Phần II. Tự luận( 8 điểm) Câu 1( 3 điểm). Thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất tốt đẹp của Lục Vân Tiên ( tài hoa dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài) và Kiều Nguyệt Nga ( hiền hậu, nết na, ân tình). Câu 2: (5 điểm) Yêu cầu: - Về nội dung: + Giới thiệu đoạn trích Cảnh ngày xuân và 4 câu thơ đầu. +Phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung của 4 câu thơ. - Về hình thức: + Đảm bảo bố cục 3 phần. + Bài viết sạch sẽ, đúng chính tả, dùng từ, câu đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu loát, mạch lạc..
<span class='text_page_counter'>(228)</span> Biểu điểm: - Đảm bảo các yêu cầu trên( 5 điểm). - Đảm bảo nội dung, chỉ có vài sai sót nhỏ về hình thức; mắc 2- 3 lỗi chính tả, dùng từ( 3- 4 điểm). - Đảm bảo nội dung, diễn đạt đôi chỗ còn chưa lưu loát, mắc lỗi dùng từ, đặt câu( 2-3 điểm). - Bài viết đủ ý nhưng phân tích sơ sài, chưa sâu, mắc lỗi diễn đạt.( 1- 1,5 điểm). - Bài viết thiếu ý, diễn đạt yếu( 0,5 điểm). - Không làm bài( 0 điểm)..
<span class='text_page_counter'>(229)</span> Đề bài Phần I. Trắc nghiệm: Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi (từ 1-8) bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. “ Tà tà bóng ngả về tây Chị em thơ thẩn dan tay ra về Bước lần theo ngọn tiểu khê Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh Nao nao dòng nước uốn quanh Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.’’ 1. Đoạn thơ trên nằm trong đoạn trích nào? A. Chị em Thuý Kiều. B. Kiều ở lầu Ngưng Bích. C. Cảnh ngày xuân. D. Mã Giám Sinh mua Kiều. 2. Nội dung của đoạn trích trên là: A. Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều. B. Tâm trạng của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. C. Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về. D. Tâm trạng của Kiều khi trở thành món hàng cho Mã Giám Sinh mua. 3. Đoạn thơ trên tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật nào? A. Tả cảnh. B, Tả tâm trạng. C. Tả cảnh ngụ tình. 4. Trong đoạn trích trên có mấy từ láy? A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu. 5. Từ tay trong đoạn trích trên được hiểu theo nghĩa nào? A. Nghĩa gốc. B. Nghĩa chuyển. 6. Khe nước nhỏ là nghĩa của từ: A. Dòng nước. B. Tiểu khê. C. Ghềnh. 7. Cảnh trong 6 câu thơ trên là cảnh: A. Đẹp nhưng buồn. B. ảm đạm, hiu hắt. C. Đẹp và tươi sáng. D. Khô cằn, héo úa. 8. Đoạn thơ này nằm ở phần nào của tác phẩm? A. Gặp gỡ và đính ước. B. Gia biến và lưu lạc. C. Đoàn tụ. 9. Nhận định nào nói đầy đủ nhất về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du trong đoạn trích Chị em Thuý Kiều? A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và biện pháp lí tưởng hoá nhân vật. B. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng. C. Sử dụng điển cố và biện pháp đòn bẩy. D. Cả A, B, C đều đúng. 10. Tác dụng của việc nhắc lại 4 lần cụm từ buồn trông trong 8 câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích là gì?.
<span class='text_page_counter'>(230)</span> A. Nhấn mạnh những hoạt động khác nhau của Kiều. B. Tạo âm hưởng trầm buồn cho các câu thơ. C. Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều. D. Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên. 11. Tên tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí có nghĩa là gì? A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước. B. Ý chí thống nhất đất nước của vua Lê. C. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước. D. Ý chí trước sau như một của vua Lê. 12. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh được viết theo thể loại nào? A. Tiểu thuyết chương hồi. C. Truyền kì. B. Tuỳ bút. D. Truyện ngắn. Phần II. Tự luận. Câu 1. Nêu chủ đề đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Câu 2. phân tích 4 câu thơ đầu đoạn trích Cảnh ngày xuân.. Đáp án- Yêu cầu- Biểu điểm. Phần I. Trắc nghiệm( 3 điểm)( mỗi ý đúng 0,25 điểm). 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C C A C A B A A D B C B Phần II. Tự luận( 7 điểm) Câu 1( 2 điểm). Thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất tốt đẹp của Lục Vân Tiên ( tài hoa dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài) và Kiều Nguyệt Nga ( hiền hậu, nết na, ân tình). Câu 2: (5 điểm) Yêu cầu: - Về nội dung: + Giới thiệu đoạn trích Cảnh ngày xuân và 4 câu thơ đầu. +Phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung của 4 câu thơ. - Về hình thức: + Đảm bảo bố cục 3 phần. + Bài viết sạch sẽ, đúng chính tả, dùng từ, câu đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu loát, mạch lạc. Biểu điểm: - Đảm bảo các yêu cầu trên( 5 điểm). - Đảm bảo nội dung, chỉ có vài sai sót nhỏ về hình thức; mắc 2- 3 lỗi chính tả, dùng từ( 3- 4 điểm)..
<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Đảm bảo nội dung, diễn đạt đôi chỗ còn chưa lưu loát, mắc lỗi dùng từ, đặt câu( 2-3 điểm). - Bài viết đủ ý nhưng phân tích sơ sài, chưa sâu, mắc lỗi diễn đạt.( 1- 1,5 điểm). - Bài viết thiếu ý, diễn đạt yếu( 0,5 điểm). - Không làm bài( 0 điểm). 4. Thu bài, Hướng dẫn học bài. -Thu bài - Soạn văn bản: Đồng chí..
<span class='text_page_counter'>(232)</span> Họ và tên:. KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: Ngữ văn -Lớp 9 Thời gian: 45 phút Điểm. Lời thầy cô phê. Đề bài Phần I :Trắc nghiệm ( 2 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi (từ 1-4) bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. “ Tà tà bóng ngả về tây Chị em thơ thẩn dan tay ra về Bước lần theo ngọn tiểu khê Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh Nao nao dòng nước uốn quanh Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.’’ 1. Đoạn thơ trên nằm trong đoạn trích nào? A. Chị em Thuý Kiều. B. Kiều ở lầu Ngưng Bích. C. Cảnh ngày xuân. D. Mã Giám Sinh mua Kiều. 2. Nội dung của đoạn trích trên là: A. Vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều. B. Tâm trạng của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. C. Cảnh chị em Thuý Kiều du xuân trở về. D. Tâm trạng của Kiều khi trở thành món hàng cho Mã Giám Sinh mua. 3. Đoạn thơ trên tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật nào? A. Tả cảnh. B, Tả tâm trạng. C. Tả cảnh ngụ tình. 4. Trong đoạn trích trên có mấy từ láy? A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu. 5. Nhận định nào nói đầy đủ nhất về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du trong đoạn trích Chị em Thuý Kiều? A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và biện pháp lí tưởng hoá nhân vật. B. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng. C. Sử dụng điển cố và biện pháp đòn bẩy. D. Cả A, B, C đều đúng. 6. Tác dụng của việc nhắc lại 4 lần cụm từ buồn trông trong 8 câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích là gì?.
<span class='text_page_counter'>(233)</span> A. Nhấn mạnh những hoạt động khác nhau của Kiều. B. Tạo âm hưởng trầm buồn cho các câu thơ. C. Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều. D. Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên. 7. Tên tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí có nghĩa là gì? A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước. B. Ý chí thống nhất đất nước của vua Lê. C. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước. D. Ý chí trước sau như một của vua Lê. 8.Dòng nào săp xếp đúng trình tự diễn biến các sự việc trong Truyện Kiều? A.Gặp gỡ và đính ước-Đoàn tụ-Gia biến và lưu lạc. B.Gặp gỡ và đính ước- Gia biến và lưu lạc-Đoàn tụ. C. Gia biến và lưu lạc-Đoàn tụ -Gặp gỡ và đính ước. D.Đoàn tụ -Gia biến và lưu lạc-Đính ước. Phần II:Tự luận( 8 điểm) Câu 1. Nêu chủ đề đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Câu 2. Phân tích 4 câu thơ đầu đoạn trích Cảnh ngày xuân.
<span class='text_page_counter'>(234)</span> Đáp án- Yêu cầu- Biểu điểm. Phần I. Trắc nghiệm( 2 điểm)( mỗi ý đúng 0,25 điểm). 1 B. 2 C. 3 A. 4 C. 5 D. 6 B. 7 C. 8 B. Phần II. Tự luận( 8 điểm) Câu 1( 3 điểm). Thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất tốt đẹp của Lục Vân Tiên ( tài hoa dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài) và Kiều Nguyệt Nga ( hiền hậu, nết na, ân tình). Câu 2: (5 điểm) Yêu cầu: - Về nội dung: + Giới thiệu đoạn trích Cảnh ngày xuân và 4 câu thơ đầu. +Phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung của 4 câu thơ. - Về hình thức: + Đảm bảo bố cục 3 phần. + Bài viết sạch sẽ, đúng chính tả, dùng từ, câu đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu loát, mạch lạc. Biểu điểm: - Đảm bảo các yêu cầu trên( 5 điểm). - Đảm bảo nội dung, chỉ có vài sai sót nhỏ về hình thức; mắc 2- 3 lỗi chính tả, dùng từ( 3- 4 điểm). - Đảm bảo nội dung, diễn đạt đôi chỗ còn chưa lưu loát, mắc lỗi dùng từ, đặt câu( 2-3 điểm). - Bài viết đủ ý nhưng phân tích sơ sài, chưa sâu, mắc lỗi diễn đạt.( 1- 1,5 điểm). - Bài viết thiếu ý, diễn đạt yếu( 0,5 điểm). - Không làm bài( 0 điểm). 4. Thu bài, Hướng dẫn học bài. -Thu bài - Soạn văn bản: Đồng chí..
<span class='text_page_counter'>(235)</span>
<span class='text_page_counter'>(236)</span> Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày giảng: 28/10/2013 Văn bản:. Bài 10- Tiết 45+46: ĐỒNG CHÍ - Chính Hữu-. I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu cần đạt - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơnhững người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết vè hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. -Phân tích được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kĩ năng: - Đọc diến cảm bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Một số hình ảnh cụ Hồ trong những năm k/c chống Pháp 2. Học sinh; IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Chính Hữu là một nhà thơ, một chiến sĩ. Thơ ông là bức tranh chân thực phác hoạ về người lính cụ Hồ, với những nét bình dị, thân quen nhất. Nhưng ở đó lại toát lên vẻ đẹp của tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn, là nét tô đậm cho bức hoạ. Và bài thơ Đồng chí là một bức tranh như thế..
<span class='text_page_counter'>(237)</span> * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (76’) -Mục tiêu: HS có hiểu biết về tác giả,tác phẩm,tìm được bố cục,thể loại,cảm nhận được vẻ đẹp của người lính và tình đồng chí trong bài thơ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Đọc , Thảo luận chú thích. 1. Đọc: - Gv hướng dẫn đọc: đọc nhịp hơi chậm để diễn tả tình cảm, cảm xúc được lắng đọng và dồn nén. Tuy vậy chú ý nhịp điệu ở từng đoạn. - Gv đọc mẫu, hs đọc. - Nhận xét cách đọc. 2. Chú thích: - Gv yêu cầu hs chú ý phần chú thích saosgk. a,Tác giả - Gv: Nêu những hiểu biết của em về tác giả - Chính Hữu( sinh năm 1926) Chính Hữu? -Quê: Hà Tĩnh,là nhà thơ b,Tác phẩm: sáng tác đầu năm chuyên viết về người lính và chiến tranh. 1948, trong tập Đầu súng trăng treo. - Gv bổ sung. - Thể loại: Thơ tự do. Gv: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? c. Từ khó: sgk. - Gv bổ sung, nhấn mạnh( theo tư liệu sgvTr.138). - Gv: Xác định thể loại của văn bản? - HSTL. - Gv: Em hiểu đồng chí có nghĩa là như thế nào? Tri kỉ có nghĩa là gì? - Hs dựa sgk trả lời. II. Bố cục - Gv: Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội 3 phần. dung của từng phần? + 6 câu đầu: Những cơ sở của tình . đồng chí. + 11 câu tiếp: Những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí. + 3 câu cuối: Hình ảnh đầu súng - Hs đọc lại 6 câu thơ đầu. trăng treo. - H:: Mở đầu bài thơ, tác giả đã giới thiệu về quê hương của những người lính qua những hình ảnh thơ nào? III. Tìm hiểu văn bản. - HSTL. 1. Cơ sở của tình đồng chí: - H:: Hình ảnh nước mặn đồng chua, đất cày Quê hương anh nước mặn đồng lên sỏi đá gợi lên những vùng quê như thế chua nào? Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá..
<span class='text_page_counter'>(238)</span> - HSTL. - Gv bình: Thành ngữ nước mặn đồng chuaquê anh- là hình ảnh dải đồng bằng Hà Nam, Thái Bình, Nam Định quanh năm chiêm khê mùa thối, sống ngâm da, chết ngâm xương; còn làng tôi là trung du, đất bạc màu hoặc khô cằn sỏi đã. Những vùng đất mà “ đất không nuôi nổi người, người không nuôi nổi đất”. Chúng ta đều là những người nông dân nghèo từ nhiều miền quê Việt Nam tập hợp thành đội quân cách mạng. - Gv: Từ đó, em thấy được cơ sở của tình đồng chí là gì? - HSTL. - Gv nhấn mạnh: Nguồn gốc của người lính là nguồn gốc nông dân, tầng lớp điển hình và đông đảo trong sự nghiệp kháng chiến vĩ đại của dân tộc. - H: Vậy tại sao họ lại tập hợp lại đây? - Hs: tôi với anh là những người xa lạ, từ những phương trời khác nhau, nhưng đã tụ hội ở đây vì họ đã cùng bước vào ngày hội non sông, vận hội đổi đời, và giờ đây họ chính là chủ nhân của thời đại ấy: Tôi với anh đôi người xa lạ Tự phương trời chẳng hẹn mà quen. - H: Em hiểu gì về hình ảnh thơ Súng bên súng đầu sát bên đầu?(tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? từ đó cho thấy tình đồng chí được nảy sinh từ đâu?) - HSTL. + nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá: những vùng quê nghèo khó.. - Tình đồng đội, đồng chí bắt nguồn sâu xa từ sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó.. Súng bên súng đầu sát bên đầu + Câu thơ đối ứng nhau. + Hình ảnh hoán dụ. - Tình đồng chí nảy sinh từ việc thực hiện nhiệm vụ chung, lí tưởng - H: Tình đồng đội còn được nảy sinh qua chung, ý chí chiến đấu sát cánh bên hình ảnh thơ nào? Em hiểu chung chăn có nhau. nghĩa là như thế nào? Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. - Hs: chung chăn: cùng chịu đựng gian khổ. - Tình đồng đội, đồng chí nảy sinh - H: Qua sự phân tích trên em hãy khái quát và trở nên bền chặt trong sự chan lại cơ sở hình thành tình đồng đội, đồng chí? hoà, chia sẻ niềm vui cũng như mọi - HSTL. gian lao..
<span class='text_page_counter'>(239)</span> → Cơ sở hình thành tình đồng chí: Hết tiết 45 chuyển tiết 46 dựa trên sự tương đồng về hoàn GV tóm tắt nội dung tiết 45 chuyển sang tiết cảnh xuất thân, nhiệm vụ, lí tưởng 46 và hoàn cảnh sống, chiến đấu. 2. Những biểu hiện cụ thể, cảm động về tình đồng chí. - Hs đọc 11 câu tiếp. - H: Dòng thơ thứ 7 có gì đặc biệt? Em hãy - Đồng chí: câu thơ 2 chữ khẳng phân tích để thấy đựoc giá trị của dòng thơ định và ca ngợi một tình cảm cách đó? mạng mới mẻ bắt nguồn từ tình bạn, - HsTL. tình đồng đội. - Gv bình: Đây là câu thơ quan trọng bậc nhất của bài thơ, nó được lấy làm nhan đề của bài thơ, nó biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài thơ. Nó như cái bản nề nối 2 đoạn thơ, khép mở 2 ý thơ cơ bản. nó vang ngân như một nốt nhấn nổi bật trong bản đàn, cũng như tiếng gọi thiết tha, sâu lắng, chỉ 2 tiếng thôi đã bao chùm tất cả những điều muốn nói trong tác phẩm. - H: 3 câu : Ruộng nương anh.. ra lính, gợi cho em thấy biểu hiện gì của tình đồng chí? Từ mặc kệ có phải chứng tỏ người lính rất vô tâm, vô tình, vô trách nhiệm với gia đình không? ý kiến của em? - HSTL. - Gv bình. - H: cuộc sống nơi chiến trường của những ngườilính được tập trung miêu tả qua những câu thơ nào? - HSTL. - H: Em hiểu cơn ớn lạnh là như thế nào? - Hs: Triệu trững của bệnh sốt rét rừng Trường Sơn- nơi rừng thiêng nước độc. - Gv: Cũng như người lính Tây Tiến trong bài thơ của Quang Dũng, phải chịu những cơn sốt rét hành hạ, trở thành biểu tượng anh hùng- đoàn quân không mọc tóc: Tây tiến đoàn binh không mọc tóc, quân xanh màu lá dữ oai hùm.. Ruộng nương anh gửi bạn thân cày …ra lính. - Đồng chí, trước hết là sự cảm thông sâu xa nỗi lòng của nhau: nhớ nhà, tình cảm lúc lên đường. - Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh.. sốt run người vầng chán ướt mồ hôi..
<span class='text_page_counter'>(240)</span> Sốt rét ác tính làm biến dạng con ngưòi trong một nghịch lí: sốt đến vừng chán ướt mồ hôi là phần da thịt bên ngời, còn thực bên trong rất lạnh. Cái run rẩy của người lính là do bị kẹp chặt giữa nóng với lạnh giao nhau. - H : Cuộc sống gian khổ của những người lính còn được thể hiện qua các câu thơ: áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá .. chân không giày. - H: Nó thê hiện cuộc sống của người lính như thế nào? - Hs: Cuộc sống thiếu thốn, gian khổ của người lính. - Gv: Trong hoàn cảnh thiếu thốn gian khổ như vậy, hình ảnh nụ cười buốt giá sáng bừng lên trong gió rét, trong sương muối, trong đêm trăng của những người lính chân không giày, áo rách, quần vá- nụ cười của tình đồng chí đồng đội, tình thương yêu vô - Tình đồng chí là sự đồng cam cộng bờ bến trong im lặng, hơi ấm bàn tay nắm khổ, chia sẻ những gian lao, thiếu chặt nhau. thốn của cuộc đời lính. → Đoạn thơ khắc hoạ tình đồng chí trong chiến đấu, trong sinh hoạt của - H: Qua sự phân tích trên em thấy đoạn thơ người lính thật cụ thể, gần gũi, chắt đã khắc hoạ tình đồng chí như thế nào? lọc mà tiêu biểu và cảm động. - HSTL. - Gv mở rộng: Trong một bài thơ khác, Chính Hữu cũng ca ngợi: Đồng đội là hớp nước uống chung, bát cơm sẻ nửa, là chia nhau một mảnh tin nhà, chia nhau cuộc đời vui, chia nhau cái chết. 3. Hình ảnh đầu súng trăng treo. Gv cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu về anh bộ đội cụ Hồ - Hs đọc 3 dòng thơ cuối. - H: Những câu thơ trên gợi cho em suy nghĩ Đêm nay rừng hoang sương muối gì về người lính và cuộc chiến đấu? Hãy Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới phân tich vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh Đầu súng trăng treo. trong câu thơ ấy? - HSTL. - Đây là bức tranh đẹp về tình đồng - Gv bình. chí trong chiến đấu, biểu tượng đẹp.
<span class='text_page_counter'>(241)</span> về cuộc đời chiến sĩ. - H* Theo em vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ về tình đồng đội của những người lính là Đồng chí? - Hs thảo luận nhóm 2 bàn ( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. *KL: GVKL. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: HS nhơ được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. III/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Hãy tổng kết lại giá trị nghệ thuật và - Nội dung nộidung của bài thơ? - Nghệ thuật HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) -Mục tiêu: HS làm bài tập HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân - Hs hoạt động cá nhân, trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà, trình bày. HS trình bày kết quả. GV nhận xét *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’x2) Gv khái quát lại nội dung tiết học. - Học thuộc lòng và phân tích bài thơ. - Soạn tiếp: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. IV/ Luyện tập. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(242)</span> Ngày soạn:27/10/2013 Ngày giảng: 29/10/2013 Bài 10- Tiết 47+48: Văn bản: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH - Phạm Tíên Duật I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu cần đạt - Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật -Tích hợp Giáo dục bảo vệ môi trường * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể; giàu chất hiện thực và chần đầy cảm hứng lãng mạn. - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niếm lạc quan cách mạng...của những con người đã làm nên con đường Trường sơn huyền thoại được khặc họa trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu bài thơ hiện đại - phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Hình ảnh:Đoàn xe bộ đội Trường Sơn trong những năm k/c chống Mỹ 2.Học sinh IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Phân tích cơ sở của tình đồng chí trong bài thơ Đồng chí- Chính Hữu? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Nói đến nhà thơ Phạm Tiến Duật là người ta nhắc đến chùm thơ đặc sắc của ông viết về những người lính lái xe Trường Sơn, những cô thanh niên xung phong hồi chiến tranh chống Mĩ( những năm 60- 70 của thế kỉ trước): Trường Sơn đông, Trường Sơn.
<span class='text_page_counter'>(243)</span> Đông, Trường Sơn Tây; gửi em cô thanh niên xung phong; nhớ trong đó Bài thơ về tiểu đội xe không kính có một vẻ đẹp riêng. * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (66’) -Mục tiêu: HS nhớ những nét chính về tác giả,tác phẩm,cảm nhận được vẻ đẹp những chiếc xe không kính và hình ảnh người lính lái xe sôi nổi d ũng cảm,hiên ngang. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - Gv hướng dẫn đọc: Giọng điệu vui tươi, I. Đọc- Thảo luận chú thích. khoẻ khoắn, ngang tàng dứt khoát; nhịp htơ 1. Đọc: dài, câu thơ gần với câu văn xuôi, có vẻ lí sự có những đoạn, những câu cần đọc với giọng tâm tình, chậm êm( khổ 7+8). - Gv và hs nối nhau đọc diễn cảm bài thơ. 2. Thảo luận chú thích: sgk. - Nhận xét cách đọc. a. Tác giả- H: Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ -Phạm Tiến Duật-1941 Phạm Tiến Duật? -Quê: Phú Thọ - HSTL. - Là một trong những gương mặt tiêu - Gv mở rộng theo tư liệu. biểu của thế hệ các nhà thơ thời chống Mĩ cứu nước. b. Tác phẩm: Rút từ tập Vầng trăng quầng lửa. - H: Nêu xuất xứ của tác phẩm? c. Từ khó : sgk. - HSTL. - H: Em hiểu gì về Bếp Hoàng Cầm? - HSTL. - H: Thể loại của bài thơ này là gì? Có đặc điểm gì khác với bài thơ Đồng chí? - Hs: Thơ tự do, câu dài, nhịp điệu linh hoạt như câu văn xuôi, ít vần, 4 câu 1 khổ, khác với kiểu thơ tự do của bài Đồng chí: câu ngắn, các khổ thơ không đều nhau. III. Tìm hiểu văn bản: - H: Nhan đề bài thơ có gì khác lạ? - Hs: Nhan đề khá dài, tưởng như có chỗ thừa. -H: Nhan đề bài thơ đã làm nổi bật rõ hình ảnh nào? - HS: Nhan đề làm nổi bật rõ hình ảnh của toàn bài: những chiếc xe không kính. - Gv bình: Đây là một phát hiện thú vị của tác giả, thể hiện sự gắn bó và am hiểu hiện thực đời sống chiến tranh trên tuyến đường.
<span class='text_page_counter'>(244)</span> Trường Sơn. - H* Vì sao tác giả còn thêm vào nhan đề hai chữ bài thơ? - Hs: Tạo ấn tượng về chất thơ của hiện thực: cuộc chiến đấu khốc liệt là một bài thơ và cuộc đời chiến sĩ cũng là một bài thơ). 1. Hình ảnh những chiếc xe không kính. + Không có kính không phải vì xe - H: Mở đầu bài thơ, tác giả đã giới thiệu không có kính. chiếc xe như thế nào? Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. - HSTL. - Nghệ thuật: Lặp từ. - H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật dùng từ của tác giả? - HSTL. - Gv: Hai từ không được hiểu theo nghĩa khác nhau: Không1- dùng nguyên nghĩa, không2- được hiểu ngược không mà có. → Tạo cách nói vòng vèo, pha chút - H: Tác dụng của việc lặp từ đó? đùa giỡn. - HSTL. - H: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ và hình ảnh thơ trong hai câu này? Tác dụng? - Ngôn ngữ thơ: mộc mạc, rất gần - HSTL. với câu văn xuôi, giọng thản nhiên, ngang tàng. - Hình ảnh: thực đến trần trụi. - Gv bình: Phạm Tiến Duật bắt đầu khổ thơ → Tạo sự chú ý về vẻ khác lạ của nó. bằng 1 câu mộc, nôm, ít nhiều ỡm ờ, rối rắm. Ba chữ không hiện diện, chỉ chữ không đầu là nguyên nghĩa, còn hai chữ không ở vế sau được hiểu theo nghĩa ngược lại. Nghĩa là xe vốn có kính nhưng bom giật bom rung kính vỡ đi rồi. Đó là sự thực trần trụi, nhưng Phạm Tiến Duật đã mượn cách nói có vẻ đùa giỡn. Nhưng hoàn cảnh chiến tranh, người lính không thể chờ đợi. Người lính không chấp nhận thụ động mà ung dung, đĩnh đạc trong tư thế đàng hoàng ra trận. Và bom đạn chiến tranh còn làm cho những chiếc xe ấy biến dạng thêm, trần trụi hơn nữa. Gv cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu về anh bộ đội và những chiếc xe + Không có kính, rồi xe không có -H: Hình ảnh chiếc xe biến dạng còn được đèn.
<span class='text_page_counter'>(245)</span> miêu tả qua chi tiết nào? - HSTL.. Không có mui xe, thùng xe có xước. - Nghệ thuật: Liệt kê và tăng cấp, nói quá. → Nhấn mạnh sự khó khăn, thiếu - H: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật thốn, sự khắc nghiệt và tàn phá của gì? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật chiến tranh. ấy? - HSTL. - H: Qua đó em có nhận xét gì về những ->Hình ảnh những chiếc xe không chiếc xe không kính được hiện lên trong tác kính được miêu tả rất thực, bị biến dạng trần trụi vì bom đạn của chiến phẩm? - H: Từ hình ảnh những chiếc xe không kính, tranh( rất độc đáo). em thấy được điều gì về hồn thơ Phạm Tiến Duật? - HS: Hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàng, tinh nghịch, thích cái lạ. - H: Những chiếc xe không kính nhằm làm 2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe. nổi bật hình ảnh nào trong bài thơ? - HS: Hình ảnh những chiến sĩ lái xe. - Gv chuyển ý: Hình ảnh những chiếc xe không kính đã làm nổi bật hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn. Thiếu đi những điều kiện, phương tiện vật chất tối thiểu lại là cơ hội để người lái xe bộc lộ những phẩm chất cao đẹp và sức mạnh của họ… - H: Cảm giác của người lái xe trong buồng + Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng lái chiếc xe không kính đã được tác giả miêu Như sa như ùa vào buồng lái - Nghệ thuật: + Các động từ, tính từ tả qua những hình ảnh thơ nào? mạnh: xoa, chạy, sa, ùa(ĐT), đột ngột(TT). + Điệp ngữ: nhìn thấy. H*: Em hãy nhận xét gì về cách dùng từ và + So sánh. biện pháp nghệ thuật tác giả đã sử dụng ở + Nhân hoá: gió xoa mắt đắng. + Cách nói hình ảnh: con đường khổ thơ này? chạy thẳng vào tim. - HSTL. - Gv: Em hiểu thế nào về hình ảnh gió xoa mắt đắng? - H: con mắt thiếu ngủ, xe không có kính, gió tạt vào chảy nước mắt. - H: Hình ảnh con đường chạy thẳng vào tim gợi cho em thấy điều gì? - Hs: Là sự liên tưởng độc đáo của người.
<span class='text_page_counter'>(246)</span> chiến sĩ lái xe. Con đường lùi lại phía sau, con đường của trái tim chấp nhận khó khăn gian khổ. - H: Qua đây em thấy cảm giác của những người lính lái xe ntn? - HSTL. - H: Từ những cảm giác, cảm xúc ấy, em thấy được điều gì về những người lính lái xe? - HSTL. - Gv dẫn dắt: Và trong bài thơ, những người lính lái xe đã hiện lên với đầy đủ những phẩm cách của 1 người lính Trường Sơn, được biểu hiện trong tư thế, tinh thần, thái độ và ý chí chiến đấu. -H: Tư thế của người chiến sĩ lái xe được biểu hiện qua hình ảnh thơ nào? - H: Em hiểu nhìn thẳng ở đây nghĩa là như thế nào? - Hs: nhìn thẳng: không chỉ có nghĩa là nhìn đường đi phía trước, mà còn nhìn vào gian khổ, hi sinh, không hề run sợ, né tránh. - H: Qua đó em thấy được điều gì về tư thế của người chiến sĩ lái xe?. → Cám giác mạnh, đột ngột, thăng hoa. → Những người lính lái xe sống hoà mình vào thiên nhiên.. + Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. → Tư thế ung dung, tự tin, hiên ngang, đàng hoàng, thanh thản. + Không có kính, ừ thì có bụi Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha. + Không có kính, ừ thì ướt áo H: Em hãy tìm những câu thơ thể hiện thái Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa. độ của những người lính lái xe? → Giọng điệu: ngang tàng, đùa giỡn, - HSTL. phớt đời. Nghệ thuật: lặp cấu trúc: Không có ừ thì, chưa cần. → Thái độ bất chấp khó khăn, gian khổ, nguy hiểm, lạc quan, sôi nổi - H: Nhận xét về giọng điệu và nghệ thuật trong tình đồng đội. của các câu thơ đó? - H: Giọng điệu, nghệ thuật ấy cùng với những hình ảnh thơ: phì phèo châm điếu thuốc, lái trăm cây số nữa thể hiện thái độ gì của người lính lái xe? - Gv bình: Dường như những gian khổ, nguy hiểm của chiến tranh không làm ảnh hưởng mảy may đến tinh thần của họ, trái lại, họ xem là một dịp để thử sức mạnh và ý chí của mình như người xưa xem hoạn nạn khó khăn.
<span class='text_page_counter'>(247)</span> là để chứng tỏ chí làm trai của người quân tử( chí làm trai nam bắc đông tây- Cho phỉ sức vẫy vùng rong bốn bể)- Nguyễn Công Trứ. Và trong khoảnh khắc cụ thể, Phạm tiến Duật đã biến con đường chiến tranh, gian khổ, bom đạn, chết chóc thành con đường hội ngộ bạn bè, với muôn vàn kỉ niệm cụ thể, được sống với nhau ngất ngưởng giữa đất trời, đạn bom, trong khung cảnh của tiểu đội, gia đình, trong không khí của anh em ruột thịt, của bếp lửa, của bát đũa, của võng mắc chông chênh, của khôngkhí bình thường về cuộc sống hằng thường tấp nập, rộn rịp đang nhen lên và sinh nở. -H: Vậy điều gì đã làm lên sức mạnh ở họ để coi thường gian khổ, bất chấp nguy hiểm như vậy? Câu thơ nào thể hiện điều đó? - HSTL - H: Em hiểu trái tim ở đây có nghĩa là gì? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở đây? - HSTL. - Gv: Qua đó ta thấy được sức mạnh của những người lính lái xe là gì? - HSTL. - Gv bình: Cũng như ai đó đã từng nói: Hãy cho tôi 1 điểm tựa, tôi sẽ nâng bổng cả trái đất này lên. Và điểm tựa của những chiến sĩ lái xe chính là tình yêu nước của tuổi trẻ, ý chí chiến đấu vì miền Nam ruột thịt. - H: Em hãy nhận xét chung về ngôn ngữ và giọng điệu của bài thơ? - HS: ngôn ngữ, giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn, giàu tính khẩu ngữ. - H: Với ngôn ngữ và giọng điệu ấy, hình ảnh những người lính lái xe hiện lên trong bài thơ như thế nào? - HSTL. - H: Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ qua hình ảnh người lính trong bài thơ ấy? - Hs: Cách sống hiên ngang, coi thường gian. + Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim - Hình ảnh hoán dụ: Trái tim: chỉ nghị lực của người lính, sự bền bỉ và ý chí chiến đấu. → ý chí chiến đấu, tình yêu nước là sức mạnh của ngươì lính.. Người lính lái xe tiêu biểu cho vẻ đẹp của người lính Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ..
<span class='text_page_counter'>(248)</span> khó, vui tươi và thân thiện. ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - H: So sánh hình ảnh người lính ở bài thơ này và ở bài Đồng chí? - Hs thảo luận nhóm 2 bàn( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét. - GVKL. *GV tích hợp bảo vệ môi trường Mô trường biển cần được bảo vệ *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: HS nhơ được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. III/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Hãy tổng kết lại giá trị nghệ thuật và - Nội dung nộidung của bài thơ? - Nghệ thuật HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (10’) -Mục tiêu: HS làm bài tập IV/ Luyện tập. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. Phân tích khổ thơ thứ hai. GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân - Hs hoạt động cá nhân, trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà, trình bày. HS trình bày kết quả. GV nhận xét *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố (3’) -Gv khái quát lại nội dung tiết học. 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà(1’) - Học thuộc lòng và phân tích bài thơ. - Chuẩn bị cho tiết Tổng kết về từ vựng..
<span class='text_page_counter'>(249)</span> Ngày soạn:27/10/2013 Ngày giảng: /11/2013 Bài 10- Tiết 49: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TIẾP) I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản. * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: - Các cách phát triển của từ vựng Tiếng Việt. - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng chính xác trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bảng phụ 2. Học sinh IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Thế nào là từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa? Cho ví dụ. HS:Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau những ý nghĩa khác nhau:VD: Con kiến bò đĩa thịt bò.(Bò 1:chỉ hoạt động bò,bò 2:chỉ đĩa thịt bò) +Từ đồng nghĩa là những từ có ý nghĩa giống nhau:VD:chết,hi sinh,từ trần... +Từ trái nghĩa:Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau:VD vui-buồn,cao-thấp... -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1’ ) Ơ các tiết tổng kết từ vựng trước các em đã được ôn tập lại từ đồng nghĩa,trái nghĩa,từ đồng âm,trường từ vựng.....Tiết học này các em sẽ được ôn tập về sự phát triển của từ vựng,trau đồi vốn từ và vận dụng lí thuyết đó để giải bài tập. *Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập (34’ ) -Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về sự phát triển của từ vựng,trau dồi vốn từ và làm được các bài tập. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(250)</span> - Gv treo bảng phụ ghi sơ đồ khuyết về I. Sự phát triển của từ vựng. các cách phát triển từ vựng, yêu cầu hs 1. Các cách phát triển của từ vựng. vận dụng những kiến thức đã học, điền vào sơ đồ. - Gv nhận xét. Các cách phát triển từ vựng Phát triển nghiã của từ ngữ. Phát triển số lượng từ ngữ. Tạo thêm từ ngữ mới. - H: Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên? - Hs lấy ví dụ.. - H: Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ không? - Hs thảo luận nhóm 2 bàn( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GVKL. GV:Ví dụ các từ ngân hàng đề,bệnh viện máy tính ra đời để. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2. Dẫn chứng minh họa: - Phát triển nghĩa từ ngữ: Chuột: + dưa( chuột). + (con) chuột( một bộ phận của máy vi tính). - Tăng số lượng từ ngữ: + Tạo thêm từ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ, thị trường tiền tệ,tiền chùa, VD:Bệnh viện :Nơi khám chữa bệnh -> bệnh viện vi tính (nơi sửa chữa máy vi tính),ngân hàng nơi lưu trữ tiền phát triển thành các từ:Ngân hàng đề,ngân hàng máu...\ + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: intơnét,AIDS,ra đi ô, 3. Không thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ. Vì: - Nếu không có sự phát triển nghĩa thì mỗi từ có một nghĩa, thực tế không như vậy. - Để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng phức tạp, số lượng từ ngữ sẽ tăng không ngừng, nếu không phát triển về lượng thì không đủ vỏ ngữ âm để biểu thị nghĩa của từ..
<span class='text_page_counter'>(251)</span> đáp ứng nhu cầu giao tiếp.. II. Từ mượn: 1. Khái niệm: - Từ mượn là những từ có nguồn gốc từ nước - H: Thế nào là từ mượn: cho ví ngoài. dụ. - Vd: xà phòng, tivi - HSTL. - Gv lưu ý: + Vay mượn là một hiện tượng phổ biến của mọi ngôn ngữ để làm giàu vốn từ. Tuy nhiên để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài 1 cách thận trọng và có sự lựa chọn. + Tiếng Việt chủ yếu vay mượn từ ngữ tiếng Hán. 2. Bài tập: - Hs đọc mục II.2- sgk. 2.1. chọn nhận định đúng: - Gv nêu yêu cầu bài tập. (Nhận định c.) - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Gv nhận xét, kết luận. 2.2. Sự khác biệt giữa những từ mượn - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Các từ mượn như: săm, lốp, bếp ga, xăng, - Hs hoạt động cá nhân, trình bày, phanh. là những từ mượn đã được Việt hoá giải thích. hoàn toàn. - GVKL. - Các từ mượn: a xít, rađiô, vitamin là những từ mượn còn giữ nhiều nét ngoại lai, tức là chưa được Việt hoá hoàn toàn. Mỗi từ được câu stạo bởi nhiều âm tiết và mỗi âm tiết trong từ chỉ có chức năng cấu tạo vỏ âm thanh cho từ ngữ chứ - H: Thế nào là từ Hán Việt, cho không có nghĩa gì. ví dụ? III. Từ Hán Việt. - HSTL. 1. Khái niệm: - Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của từ - Hs đọc yêu cầu bài tập. tiếng Việt. - Gv nêu yêu cầu, hs trả lời - Vd: quốc gia, quốc kì. miệng. 2. Bài tập. Chọn quan niệm đúng: - GVKL. (Quan niệm b). - H : Thế nào là thuật ngữ, biệt IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. ngữ xã hội? cho ví dụ? 1. Khái niệm: - HSTL. - Thuật ngữ: là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ..
<span class='text_page_counter'>(252)</span> Vd : ẩn dụ hoán dụ, thạch nhũ - Biệt ngữ xã hội: là lớp từ riêng của một số tầng lớp xã hội. - H* Vai trò của thuật ngữ trong 2. Vai trò của thuật ngữ: đời sống hiện nay? Rất quan trọng, vì: - Hs thảo luận nhóm bàn( 3 phút). - Xã hội phát triển, nhận thức phát triển, con - Đại diện nhóm báo cáo, nhận người ngày càng phải tích luỹ 1 vốn khái niệm xét, bổ sung. khá lớn, mà mỗi khái niệm khoa học thường - GVKL. ứng với một thuật ngữ. Vì vậy biết thuật ngữ tức là đã nắm được một đơn vị kiến thức khoa học nào đó. - Việc tiếp thu và chuyển giao các thành tựu tiên tiến về khoa học công nghệ là rất quan trọng, nếu không am hiểu thuật ngữ khoa học thì sẽ trở lên lạc hậu. - Rèn luyện thói quen giải thích nghĩa của các thuật ngữ chính là rèn luyện tư duy trừu tượng, năng lực khái quát hoá. 3. Liệt kê các biệt ngữ xã hội: phao, ngỗng, - Gv nêu yêu cầu. vịt, gậy, quay, cớm - Hs hoạt động nhóm bàn: thi đua nhau ghi lại danh sách các biệt ngữ xã hội ra giấy trong vòng 1 V. Trau dồi vốn từ. phút. Nhóm nào được nhiều và 1. Các hình thức trau dồi vốn từ. nhanh nhất sẽ thắng. - Nắm chính xác nghĩa của từ ngữ. - H: Có những hình thức trau dồi - Tích luỹ thêm từ ngữ mới. vốn từ nào? - Sử dụng từ ngữ giao tiếp 1 cách thích hợp. - HSTL. 2. Bài tập. 2.1. Giải thích nghĩa của từ ngữ. - Bách khoa toàn thư: từ điển ghi lại đầy đủ tri thức các ngành. - Gv nêu yêu cầu. - Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ trong - Hs hoạt động cá nhân. nước chống lại sự cạnh tranh hàng hoá nước + Mỗi tổ giải thích 2 thuật ngữ. ngoài trên thị trường nước mình. - Hs trả lời, nhận xét.KL. - Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua(ĐT); bản thoả để đưa thông qua(DT). - Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của 1 nhà nước ở nước ngoài, do 1 đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu. - Hậu duệ: con cháu của người đã chết. - Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lời nói..
<span class='text_page_counter'>(253)</span> - Hs đọc bài tập- sgk. - Gv chia lớp thành 9 nhóm nhỏ thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn.Mỗi nhóm làm một câu . Đại diện nhóm báo cáo,nhận xét,bổ sung.GV nhận xét,kết luận. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Hs, Gv nhận xét, KL.. - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật. 2.2. Sửa lỗi dùng từ. a. Sai từ “ béo bổ”( chỉ tính chất cung cấp nhiều chất bổ dưỡng). - Thay bằng từ: béo bở( dễ mang lại nhiều lợi nhuận). b. Sai từ đạm bạc( có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu). - Thay bằng từ tệ bạc( không nhớ gì đến ơn nghĩa trước sau trogn quan hệ đối xử). c. Sai từ tấp nập( tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt). - Thay bằng từ tới tấp( liên tiếp, dồn dập).. 4/ Củng cố (3’) - Gv khái quát nội dung ôn tập. - Nhớ các khái niệm và cách vận dụng. 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà(1’) - Chuẩn bị tiếp tiết Tổng kết từ vựng ( tiếp theo)..
<span class='text_page_counter'>(254)</span> Ngày soạn:02/11/2013 Ngày giảng: /11/2013 Bài 10- Tiết 50: NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU * Trọng tâm kiến thức - Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự - Thấy được vai trò của tự sự trong văn bản nghị luận - Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự - Tác dụng của yếu tó nghị luận trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng: - Nghị luận trong khi làm văn tự sự - Phân tích các yếu tố nghị luận trong văn tự sự cụ thể. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H: Thế nào là miêu tả trong văn bản tự sự? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1’ ) Hỏi: Trong văn bản tự sự làm thế nào người đọc,người nghe tin vào điều mà mình nói? HS : Cần sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự đó->Nội dung bài học. *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức (19’). -Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự v à tác dụng của nó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 1. Bài tập:.
<span class='text_page_counter'>(255)</span> - Gv định hướng hs tìm hiểu 2 đoạn tríchsgk. - Hs đọc đoạn trích a- sgk. - H: Nội dung của đoạn văn a là gì? - HSTL. a. Những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông Giáo trong truyện Lão Hạc của Nam Cao Gv nhấn mạnh: Như một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, rằng vợ mình không ác để chỉ buồn chứ không lỡ giận. - H: Để đi đến kết luận ấy, ông giáo đã đưa ra các luận điểm và lập luận nào? - HSTL. * Các luận điểm và cách lập luận; - Nêu vấn đề: Nếu ta không cố mà hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn, độc ác với họ. - Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn vì thị đã quá khổ. Vì sao vậy? + Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau. + Khi người ta qua khổ thì người ta không còn nghĩ đến ai nữa. + Vì cái bản tính tốt. che lấp mất. - Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy. nỡ * Hình thức: đoạn văn chứa những từ, giận. những câu mang tính chất nghị luận. Đó là các câu hô ứng thể hiện các phán đoán dươí dạng: nếu. thì, sở dĩ. là vì, khi A.. thì - Các câu văn khẳng định, ngắn gọn, khúc chiết. - H: Các câu văn trong đoạn văn là loại câu gì? - HSTL. -H: Đoạn truyện kể lại sự việc gì? - Hs: Phiên toà Kiều xử Hoạn Thư. -H: Kiều đưa ra những lập luận gì? - HSTL. -H: Hoạn Thư đưa ra những luận điểm nào.
<span class='text_page_counter'>(256)</span> để biện minh? - HSTL.. - Lập luận của Kiều: + Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm cay nghiệt như Hoạn Thư. + Càng cay nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái. - Lập luận của Hoạn Thư bằng 4 luận điểm: + Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình. + Tôi đối xử tốt với cô khi ở gác viết kinh, khi cô trốn tôi cũng chẳng đuổi theo. + Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung, chắc gì ai nhường cho ai. H* Nhận xét gì về cách lập luận đó? + Dù sao tôi cũng gây đau khổ cho cô → Các lập luận đã đặt Kiều vào tình thế nên bây giờ chỉ biết trông chờ vào khó xử. lượng khoan dung của cô. - H: Lập luận của Hoạn Thư dẫn đến kết quả gì? - Hs: Kiều công nhận tài của Hoạn Thư"Khôn ngoan đến mực nói năng phải lời.Nhờ lập luận ấy mà Kiều rơi vào tình thế khó xử: Tha thì cũng may đời Làm ra thì cũng là người nhỏ nhen - H: Nghị luận trong văn bản tự sự là gì? Vai trò của nghị luận trong văn bản tự sự? - HSTL, Gv chốt. 2. Ghi nhớ: sgk. - HS đọc ghi nhớ- sgk. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS Các yếu tố nghị luận *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập (15’) -Mục tiêu: HS làm bài tập IV/ Luyện tập. - Gv nêu yêu cầu bài tập 1. 1. Bài tập 1. Xét đoạn văn I.1: - Hs thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn traỉ - Lời văn trong đoạn trích Lão bàn( 3 phút). Hạc( mục I.1) là lời của ông giáo. - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. Ông giáo tự thuyết phục mình rằng - GV nhận xét,KL vợ mình không phải là người ác. - Hs đọc yêu cầu bài tập 2. - Gv hướng dẫn, hướng cho hs thực hành( nói 2. Bài tập 2. Tóm tắt lí lẽ của hoạn và viết): Viết một đoạn văn nghị luận kể về Thư để chứng minh lời khen của.
<span class='text_page_counter'>(257)</span> việc Kiều xử án Hoạn Thư. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Nhận xét, sửa chữa. KL. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.. Kiều.. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (3’) Gv khái quát nội dung tiết học. 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà(1’) - Học thuộc phần ghi nhớ- sgk. - Chuẩn bị tiếp tiết Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(258)</span> Ngày soạn: 02/11/201 Ngày giảng: /11/2013 Bài 11- Tiết 51+52 Văn bản: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ - Huy Cận I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu cần đạt - Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hunhf ảnh, bút pháp nghệ thuật, ngôn ngữ trong cuộc sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào thơ mới. -Tích hợp Giáo dục bảo vệ môi trường * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: - HS có những hiểu biết cơ bản về tác giả, tác phẩm. - Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân tren biển - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ lãng mạn. -Tích hợp Giáo dục bảo vệ môi trường 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi, thực hành.... V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) H:Cảm nhận chung của em về nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản:"Bài thơ về tiểu đội xe không kính"- Phạm Tiến Duật. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Sự chuyển biên và trưởng thành của thơ Huy Cận là kết quả trực tiếp của mỗi bước đường ngày càng thâm nhập sâu vào cuộc đời-hiện thân khoẻ khoắn nhất cho cuộc.
<span class='text_page_counter'>(259)</span> sống.Gương mặt của cuộc đời là gương mặt của quần chúng nhân dân lao động-dấu tranh-sáng tạo.Bắt đầu từ"Trời mỗi ngày một sáng cuộc sống ùa vào thơ ông mang lại cho thơ Huy Cận một sinh khĩ chưa từng thấy...Huy Cận đã tìm ra mối hoà điệu của lao động,của người lao động với mạch sống đang lên từng ngày tươi da thắm thịt của đất nước.Đoàn thuyền đánh cá là bài thơ tiêu biểu cho sự hoà điệu ấy. * Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản (62’) - Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về tác giả và bài th ơ,tìm được b ố cục, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và khí thế lao động hăng say của con người. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Đọc- Thảo luận chú thích. - Gv hướng dẫn đọc: Giọng phấn chấn, hào 1. Đọc. hứng, chú ý các nhịp 4/3, 2- 2- 3. - Gv đọc mẫu, hs đọc, nhận xét cách đọc. - H: Nêu hiểu biết của em về nhà thơ Huy 2. Thảo luận chú thích. Cận? a. Tác giả: - HSTL. - Huy Cận ( 1919- 2005), - Quê: Hà Tĩnh, là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam. - Gv mở rộng tư liệu về tác giả. b.Tác phẩm: - H: Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của * Tác phẩm: Sáng tác 1958, in trong của tác phẩm? tập Trời mỗi ngày lại sáng. - HSTL: GV nhấn mạnh:Bài thơ kết thúc vào năm 1958 khi đất nước đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, miền Bắc được giải phóng và bắt tay vào xây dựng CNXH. Không khí phấn khởi bao trùm trong đời sống xã hội và khắp nơi dấy lên c. Từ khó: sgk. phong trào phát triển sản xuất xây dựng đất nước.Chuyến đi thâm nhập thực tế của tác giả cuối năm 1958 đã giúp nàh thơ nhận ró II. Bố cục: 3 đoạn. và sống trong không khí ấy. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 1, 2sgk. - H: Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - HS: + 2 khổ thơ đầu: Cảnh ra khơi. + 4 khổ tiếp: Cảnh đoàn thuyền đánh cá. + Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền trở.
<span class='text_page_counter'>(260)</span> về. III. Tìm hiểu văn bản: - Hs đọc lại 2 khổ thơ đầu. 1. Cảnh ra khơi. - H: Mở đầu bài thơ, tác giả đã mở ra - Thời gian: mặt trời xuống biển,đêm không gian, thời gian ra khơi của đoàn sập cửa... thuyền qua những từ ngữ, hình ảnh nào? - Không gian: biển,sóng - HSTL. - H: Đó là một thời gian, không gian như thế nào? - HSTL. → Buổi chiều muộn, không gian bao - H: Theo em, tại sao tác giả lại chọn thời la, kì vĩ. điểm này? - Hs: Đó là thời điểm lao động thích hợp với ngư dân miền biển, vừa để chinh phục được thiên nhiên và tạo ra ấn tượng về cuộc sống lao động khẩn trương không những cả ngày lẫn đêm. - H: Em hiểu sóng đã cài then đêm sập cửa là như thế nào? - Hs: Đó là một hình ảnh liên tưởng: vũ trụ như 1 ngôi nhà lớn, mà màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ và những lượn sóng là then cửa. - H: Trong 2 câu thơ đầu, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì.Tác dụng của các biện pháp đó? - HSTL.- Nghệ thuật: so sánh, nhân hoá, liên tưởng.Tác giả so sánh mặt trời như một hòn lửa đỏ rực rỡ, khổng lồ,liên tưởng,nhân hoá những lượn sóng như những then cài,đang cài then,đêm tối bao trùm như cánh cửa vĩ đại đang sập xuống.Hai vần trắclủa,của đặt gần nhau tạo cảm giác đêm tối bao trùm đột ngột và cảnh mặt trời lăn thất hùng vĩ. - Hỏi: Từ đó có thể hình dung ra 1 cảnh tượng thiên nhiên như thế nào? - HSTL. ->Bằng nghệ thuật so sánh, nhân hoá, liên tưởng,thiên nhiên hiện lên - Gv dẫn dắt: Nếu như 2 câu đầu của bài hùng vĩ,tráng lệ. thơ cho ta thấy sự sống của biển cả đang khép lại, thì 2 câu sau, hoạt động của con.
<span class='text_page_counter'>(261)</span> người được mở ra và bắt đầu: Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi. - Gv: Từ lại ở đây có ý nghĩa gì? - Hs: Hoạt động lao động thường xuyên. thì những .Khi nhiều người trên bờ vào đêm là lúc nghỉ ngơi thì người dân vùng biển hạ Long lại là một đêm bắt đầu công việc vất vả nhưng hăng say và lấp láng niềm vui. - H: Em có nhận xét gì về hình ảnh thơ Câu hát căng buồm cùng gió khơi? - HSTL. - Gv bình:Tác giả ngầm so sánh câu hát như gió khơi làm căng cánh buốn,đẩy buồm ra khơi. Như vậy, buồm ra khơi không chỉ nhờ no căng gió mà tiếng hát vang xa, bay cao, của người dân chài.Đó là tiếng hát chứa chan của người lao động được làm chủ đất nước,thiên nhiên,cuộc sống lao động của mình. - H:Họ đã hát những gì.Tìm những câu thơ thể hiện tiếng hát đó? - HSTL -H: Em hãy nhận xét về giọng thơ và nghệ thuật tác giả sử dụng ở những câu thơ này? - HSTL:(Giọng thơ nhịp nhàng, vui tươi; nghệ thuật so sánh, liên tưởng). - Gv dẫn dắt: Từ đặc điểm của 1 loài cá( cá thu)- một loài cá biển sống ở tầng mặt nước, thân dẹt hình thoi. Từ hình dạng loài cá này mà tác giả liên tưởng sáng tạo hình ảnh: cá thu biển đông như đoàn thoi- đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. - H: Câu hát của người dân chài nói lên điều gì? - HSTL: Câu hát thể hiện sự giàu có của biển cả và khát vọng chinh phục của người dân chài. - Gv bình: Với những người dân lao động miền biển, họ thuộc như lòng bàn tay những tên cá, đặc điểm, đời sống của. - Phép ẩn dụ đẹp, khoẻ, thể hiện sự chan hoà giữa thiên nhiên , con người, vũ trụ.. - Hát rằng cá bạc biển đông lặng Đến dệt lưới ta đàn cá ơi..
<span class='text_page_counter'>(262)</span> chúng. Vì vậy trong những câu hát của họ ta thấy được đầy đủ vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của biển cả. Câu hát đó là sự thôi thúc đoàn thuyền đánh cá ra khơi, mang theo khát vọng chinh phục biển cả. - H: Qua sự phân tích trên, em thấy cảnh ra khơi được tác giả miêu tả như thế nào? -> Bằng giọng thơ nhịp nhàng, vui - HSTL, GVKL. tươi; nghệ thuật so sánh, liên tưởng,cảnh ra khơi hồ hởi, lạc quan, tin tưởng, đẹp kì vĩ. Hết tiết 51 chuyển tiết 52 GV Tóm tắt nội dung tiết trước và chuyển 2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá. sang tiết tiếp theo - Hs đọc lại 4 khổ thơ tiếp. - H: Cảnh đoàn thuyền đi trên biển được miêu tả qua hình ảnh thơ nào? - HSTL. + Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng. - H: Em hãy nhận xét về nghệ thuật miêu tả - Bút pháp miêu tả kì vĩ, cảm hứng và cảm hứng của tác giả ở đây? Từ đó ta lãng mạn với trí tưởng tượng phong thấy hình ảnh con thuyền hiện lên như thế phú. nào? → Hình ảnh con thuyền kì vĩ, khổng - HSTL. lồ, hoà nhập với thiên nhiên bao la, - Gv bình: Đoàn thuyền đánh cá ra đi trong khoáng đạt. sự vây bọc, nâng đỡ của thiên nhiên đầy yêu thương, gắn bó. Biển cả bao la mà êm ả, hiền hoà; gió như người bạn thân thiết lái con thuyền ra khơi, gió thổi phồng căng cánh buồm giống như vầng trăng khuyết; trời mây như cũng cao hơn, thoáng đãng hơn, tất cả được nhìn với con mắt chan chứa tình yêu thương của những con người đã giành được quyền làm chủ trời biển quê hương. Cảnh phóng khoáng, thoáng rộng bởi con người sảng khoái, tự do. Trong mối quan hệ giao hoà, thiên nhiên càng huy hoàng, kì vĩ bao nhiêu thì càng tôn vẻ đẹp của con người lên bấy nhiêu. Tầm vóc của họ vượt lên cao, sánh ngang với trời biển, vũ trụ. Đoàn thuyền, hay cũng chính là những con người đi giữa cái bao la, hùng vĩ của biển trời- cảnh thực mà đẹp như trong.
<span class='text_page_counter'>(263)</span> mơ. Động từ lướt cho thấy đoàn thuyền chạy rất nhanh và rất nhẹ nhàng trên mặt biển, nó càng biểu hiện rõ hơn cái khí thế hăng say,phấn khởi của những con người lao động đang thực sự làm chủ cuộc sống mới. -H: Công việc đánh cá, động tác… của người dân chài được miêu tả qua từ ngữ nào? Qua đó ta thấy được gì về tư thế của người dân chài? - HSTL+ Từ ngữ: dò bụng biển, dàn đan →Tác giả sử dụng các động từ cho thế trận, vây giăng. thấy tư thế chủ động, làm chủ biển khơi. Gv bình: Trận đánh cá cũng như trận đánh giặc, rất chủ động, tự tin, cũng thăm dò, cũng dàn trận, bủa lưới sao cho trúng luồng cá bạc. Tiếp theo, ở khổ thơ 4, tác giả viết: Cá nhụ cá chim cùng cá đé Đêm thở sao lùa nước Hạ Long. - H: Em hiểu câu thơ Đêm thở sao lùa nước Hạ Long như thế nào? - Hs:Biển đêm thuỷ triều lên xuống như đang thở phập phồng cùng với những ánh sao trời in xuống mặt nước Hạ Long. - H: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? HS:+ Nghệ thuật: liệt kê, nhân hoá. - H: Qua đó ta thấy cảnh biển đêm được hiện lên như thế nào? - HSTL. + Nghệ thuật: liệt kê, nhân hoá, biển giàu có, đẹp rực rỡ, lung linh. - H* Em hãy bình 1 vài câu về vẻ đẹp đó? - Hs bình. ( Gv bình: ở đây có sự pha trộn thực tế và ảo mộng, làm cho biển đêm có vẻ đẹp thật lãng mạn, huyền ảo. Những con cá song lấp lánh như những ngọn đuốc hồng giữa biển đêm thăm thẳm. Họ như đã nhìn thấy cái đuôi cá song quẫy chẳng khác gì mảnh trăng vàng loé sáng trên mặt biển, Hình ảnh thật nên thơ ấy cùng với cách gọi cá là em.
<span class='text_page_counter'>(264)</span> biểu hiện niềm say mê cuộc sống thật hồn nhiên và mãnh liệt của những người đánh cá, và trước hết là của nhà thơ. Nhà thơ mở rộng hồn mình để đón nhận bao vẻ đẹp kì diệu của cuộc sống, để cảm thấy nhịp thở của biển đêm qua những đợt sóng dâng lên và hạ xuống đầy ánh sao. Biển và trời như đã hoà vào nhau, con người càng hiện lên đẹp đẽ biết bao giữa cái vũ trụ lung linh ấy. Một lần nữa tiếng hát của họ lại cất lên giữa bao la trời nước). - H: Cảnh kéo lưới và thành quả của công việc đó được miêu tả qua những câu thơ nào? - HSTL. - H: Em hiểu như thế nào về hình ảnh kéo xoăn tay? - HSTL: Kéo hết sức, liền tay, kéo bằng tất cả sức lực khiến tất cả các cơ bắp nổi lên cuồn cuộn. Hình ảnh thơ như tạc 1 bức tượng ngư dân đầy sức sống. GV:Tác giả dùng từ xoăn giàu chất tạo hình, vừa tả thực, vừa nói được cái hăm hở, hồ hởi của những người lao động mong muốn được thấy kết quả công việc của mình. - H: Cảm nhận của em về hình ảnh vẩy bạc đuôi vàng loé dạng đông? nó có ý nghiã gì? - Hs:Hình ảnh lãng mạn tạo sự nhịp nhàng giữa lao động của con người với sự vận hành của vũ trụ. Hình ảnh lãng mạn, xuất phát từ thực tế, qua tưởng tượng: ánh nắng chiếu lên hàng nghìn, hàng vạn con cá lấp lánh trên thuyền, chữ loé rất độc đáo - H: Qua đây em thấy gì về công việc đánh cá trên biển? - HSTL. - Gv chuyển ý: nếu như mở đầu bài thơ, tác giả giới thiệu đoàn thuyền ra khơi vào thời điểm chiều tối( kết thúc một ngày) thì kết thúc bài thơ tác giả lại miêu tả đoàn thuyền. + Ta kéo xoăn tay Vẩy bạc đuôi vàng.. ->Công việc lao động nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui và thành quả lao động..
<span class='text_page_counter'>(265)</span> troả về vào buổi bình minh- mở đầu cho một ngày mới 3. Cảnh đoàn thuyền trở về. - Hs đọc khổ thơ cuối. - H: Câu hát mở đầu bài thơ là câu hát căng buồm cùng gió khơi, câu kết thúc là câu hát căng buồm với gió khơi. Sự khác nhau ở đây chỉ là ở từ cùng và từ với. Theo em, sự khác nhau của 2 từ này là ở ý nghĩa hay ở thanh điệu? - Hs: Thanh điệu: cùng mang thanh bằng, với mang thanh trắc. - H: Nếu thanh trắc phát âm cao mạnh hơn thì tiếng với sẽ tạo âm điệu như thế nào cho lời thơ? Tác dụng? - HSTL: Với sự thay đổi về thanh điệu, làm cho lời thơ khoẻ hơn, âm vang hơn, tạo âm hưởng hào hùng. - Gv dẫn dắt: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi khi mặt trời xuống biển như hòn lửa và trở về lúc mặt trời đội biển nhô màu mới. Khi trở về thì đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.Em hãy phân tích nghệ thuật của những hình ảnh thơ trên? HS thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn(3p) câu hỏi: H* Qua đó, ta cảm nhận 1 cuộc sống lao động như thế nào trên vùng biển của Tổ quốc? - HSTL ,báo cáo kết quả.GV nhận xét,kết luận: - Hs thảo luận nhóm bàn ( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. ->Với nghệ thuật miêu tả,nhân hoá,cảm xúc mãnh liệt,tác giả gợi tả GV:Đoàn thuyền trở về với tư thế mới chạy cảnh đoàn thuyền chở nặng cá lao đua cùng mặt trời mà cuộc chạy đua này nhanh trên biển cả vào lúc rạng con người đã về đích đã chiến thắng. đông.Qua đó cho thấy nhịp sống hối - Gv: Bài thơ có nhiều từ hát, cả bài cũng hả, mãnh liệt. như 1 khúc ca. Đó là khúc ca gì? → Bài thơ là khúc ca lao động say - HSTL. mê, hào hứng. *Tích hợp môi trường:Theo Huy Cận thì biển cả thật trù phú,giàu có với các loại ca.
<span class='text_page_counter'>(266)</span> skhác nhau.Theo em hiện nay biển có còn được trù phú như thế không.Làm thế nào để bảo vệ môi trường biển? *KL: GV khái quát kiến thức *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) - Mục tiêu: HS nhơ được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. IV/ Ghi nhớ: sgk - Hỏi: Em hãy khái quát giá trị nghệ thuật và - Nội dung nội dung của bài thơ? - Nghệ thuật - HSTL. - Gv chốt kiến thức. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. *GV tích hợp bảo vệ môi trường Bảo vệ mô trường biển -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) - Mục tiêu: HS làm bài tập V/ Luyện tập. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Gv hướng 1. Bài tập . Viết đoạn văn dẫn: đoạn văn phải đảm bảo yêu vầu về hình thức và nội dung: phải có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Về nội dung phải nêu bật giá trị nội dung và nghệ thuật của khổ thơ. GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân - Hs hoạt động cá nhân, trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà, trình bày. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố (3’) Gv khái quát nội dung tiết học. 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà (1’) - Học thuộc lòng và phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Chuẩn bị tiếp bài Trả bài kiểm tra văn..
<span class='text_page_counter'>(267)</span> Ngày soạn: 2/11/2013 Ngày giảng: /11/2013 Bài 11- Tiết 53: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức đã học về từ vựng và một số phép tu từ từ vựng * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: - HS nhớ lại các khái niệm và hệ thống hoá được những kiến thức đã học về từ vựng học từ lớp 6 đến lớp 9: từ tượng thanh, từ tượng hình, 1 số phép tu từ từ vựng; so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ ,nói quá - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật 2. Kĩ năng: - Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh, phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản. - Nhận diện các phép tu từ nhân hóa ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nói quá, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp, đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H:Có những cách nào để phát triển từ vựng.Lấy ví dụ về những cách phát triển đó? HS:Có hai cách để phát triển từ vựng TV: -Phát triển nghĩa của từ.VD: dưa chuột-con chuột(máy vi tính).Chân chỉ một bộ phận cơ thể->một chân sút điêu luyện,tay một bộ phận cơ thể->tay buôn thịt bán người. -Phát triển số lượng của từ: +Tạo từ ngữ mới:VD:sách đỏ,rừng phòng hộ,bệnh viện máy tính,ngân hàng đề.... +Mượn từ ngữ nước ngoài:VD:AIDS,xà phòng -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1’ ) Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<span class='text_page_counter'>(268)</span> *Hoạt động 1: Hướng dẫn tổng kết (34’ ) -Mục tiêu: HS nhắc lại được khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình,khái niệm một số biện pháp tu từ,lấy được ví dụ,làm được các bài tập luyện tập Hoạt động của thầy và trò - H: Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho ví dụ. - HSTL.. - Gv nêu yêu cầu bài tập- sgk. - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi, đọc nhanh tên loài vật là tự tượng thanh. - Nhận xét. - Hs đọc bài tập 3- sgk. - Hs hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GVKL.. - Gv hướng dẫn hs nhắc lại khái niệm của một số biện pháp tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ; và yêu cầu hs lấy ví dụ để củng cố khái niệm. - Hs trả lời miệng. + VD: Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai. VD:Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.. Nội dung chính I. Từ tượng thanh và từ tượng hình. 1. Khái niệm: - Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.VD: róc rách,líu lo,ào ào,lanh lảnh... - Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thaí của sự vật.VD:lênh khênh,ngất ngưởng,mảnh khảnh,rũ rượi.. 2. Bài tập. 2.1. Tên những loài vật là từ tượng thanh. Tắc kè, tu hú, chèo bẻo, bắt cô chói cột, mèo 2.2. Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng. - Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ. - Tác dụng: miêu tả đám mây 1 cách cụ thể, sống động. II. Một số phép tu từ từ vựng. 1. Khái niệm: - So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm. - ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm. - Nhân hoá: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi với con người. - Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khía niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt..
<span class='text_page_counter'>(269)</span> + Buồn trông con nhện chăng tơ Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai. VD:Hình ảnh nhân hoá trong bài thơ M " ưa c"ủa Trần Đăng Khoa:Kiến hành quân,mía tuốt gươm...... + Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.. + Bao gìơ trạch đẻ ngon đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.. + Bác đã đi rồi sao Bác ơi Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời + Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn. Hay bài thơ khóc tổng Cóc của Hồ Xuân Hương. - Gv nêu yêu cầu bài tập 2- sgk. - Gv hướng dẫn, phân việc: Dãy 1 làm ý a, b; dãy 2 làm ý c, d; dãy 3 làm ý d, e. - Hs thảo luận nhóm bàn, báo cáo. - Nhận xét, kết luận.. - Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô,, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. - Nói giảm nói tránh: là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. - Điệp ngữ: biện pháp lặp lại từ ngữ( 1 câu) làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. - Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn, thú vị. 2. Bài tập. 2.1. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo. a. Biện pháp tu từ ẩn dụ: - Từ hoa, cánh dùng để chỉ Kiều và cuộc đời nàng. - Từ cây, lá: gia đình Kiều. →ý nói Kiều bán mình chuộc cha. b. So sánh: Tiếng đàn được so sánh với các âm thanh của tự nhiên để nhấn mạnh rằng nó hay như trời sinh ra đã hay như vậy rồi, không còn gì để bàn cãi nữa. c. Nói quá: Cái đẹp của tự nhiên hoa, liễu tưởng đã hoàn mĩ nhưng vẫn thua cái đẹp của con người.Ngoài ra còn nghệ thuật nhân hoá,ẩn dụ. d. Nói quá: - Về cự li địa lí, Thúc Sinh và Kiều chỉ ở trong khuôn viên nhà Hoạn Thư, nhưng về khoảng cách thân thế thì 2 người đang ở vị thế khác nhau, không thể gần nhau được: chủ- con ở.Bằng lối nói quá tác gải đã cực tả sự xa cách về thân phận và cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh. e. Chơi chữ: - Về âm: tài và tai chỉ khác nhau dấu, đọc lên thuận miệng..
<span class='text_page_counter'>(270)</span> - ý nghĩa: tài là của hiếm, tai là lấy cái đấu mà đong chẳng hết 2.2. Phân tích nghệ thuật độc đáo - Hs đọc yêu cầu bài tập 3- sgk. a. Phép điệp ngữ( còn) và dùng từ đa - Hs thảo luận nhóm bàn ( 4 phút).Dãy nghĩa ( say sưa): uống rượu mà say- say 1:ý a,b.Dãy 2:ý c,d.Dãy 3 ý d,e. vì tình. - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ →Từ đó chàng trai thể hiện tình cảm sung. mạnh mẽ mà kín đáo. - GVKL. b. Phép nói quá làm nổi bật sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. c. So sánh: miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng đêm trăng. d. Phép nhân hoá: trăng thành người bạn tri kỉ→ thiên nhiên trở nên sống động, gắn bó với người hơn. e. Phép ẩn dụ: sự gắn bó của em bé với người mẹ, đó là niềm thương yêu, hạnh phúc và niềm tin của người mẹ vào ngày mai. 4/ Củng cố (4’) -Gv khái quát lại nội dung bài học. 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà(4’) - Học để nắm chắc các khái niệm; hoàn thành các bài tập. - Chuẩn bị tiết Tổng kết từ vựng ( tiếp)..
<span class='text_page_counter'>(271)</span> Ngày soạn:3/11/2013 Ngày giảng: /11/2013 Bài 11- Tiết 54+55: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ. * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức -Nhận biết được đặc điểm của thơ tám chữ qua các đoạn văn bản thể thơ tám chữ. -Giáo dục bảo vệ môi trường 2. Kĩ năng -Nhận biết thể thơ tám chữ -Tạo đối vần ,nhịp khi làm thơ tám chữ II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề, ứng phó 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ôn định tổ chức (1’ ) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’ ) -H:Phân tích nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản"Đoàn thuyền đánh cá"(Huy Cận). -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động (1’ ) Lớp 6, 7, 8 các em đã được tập làm thơ 4, 5, 7 chữ và thơ lục bát. Chương trình lớp 9, chủ yếu củng cố các khái niệm về vần, cách ngắt đoạn, tách khổ, ngắt nhịp đa dạng ở thể thơ 8 chữ. *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới(13’) -Mục tiêu: HS nhận diện được thể thơ 8 chữ về vần,số chứ trong câu thơ,nhịp Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Nhận diện thể thơ tám chữ. 1. Bài tập; sgk..
<span class='text_page_counter'>(272)</span> - Hs đọc đoạn thơ- sgk. - Hỏi: Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên? - HSTL. - Số chữ trong mỗi dòng: 8 chữ. - Hỏi: Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn. Vận dụng kiến thức về vần chân, vần lưng, vần liền, vần gián cách đã học để nhận xét về cách gieo vần của từng đoạn? - HS thảo luận nhóm bàn(2p).Báo cáo kết quả,nhận xét,bổ sung.Dãy 1:ý a,dãy 2:ý b,dãy - Cách gieo vần: 3:ý c. + Đoạn a: tan- ngàn, mới- gội, bừng- rừng, gắt- mật. → gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp. ( vần liền). + Đoạn b: về- nghe, học- nhọc, bàxa. ( vần chân- vần liền). + Đoạn c: ngát- hát, non- son, đứng- dựng, tiên- nhiên. ( vần - Gv bổ sung về vần chính và vần thông. chân gián cách theo từng cặp- còn + Vần chính: là vần mà hai từ hiệp vần với gọi là vần ôm). nhau cùng có phần vần giống nhau ( mỗi từ tiếng Việt cấu tạo gồm phụ âm đầu và phần vần, có khi không có phụ âm đầu mà chỉ có phần vần. Ví dụ: an, anh, em). VD: Bát- hát ( đoạn c). + Vần thông: là vần mà hai từ hiệp vần với nhau gần gũi về phần vần chứ không cùng khuôn vần. Chẳng hạn: suối với mới, trời với phôi, hồ với chùa, hồng với lừng,gắt –mậ. - Cách ngắt nhịp: - Hỏi: Nhận xét về cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn 2- 2- 3, 3- 2- 3, 3- 3- 2. 4- 2- 2. thơ trên? → đa dạng, linh hoạt ( phụ thuộc - HSTL. vào ý, vào cảm nhận của mỗi người). - Cách tách khổ: 1 bài có thể chia -Hỏi: Em có nhận xét gì về cách tách khổ thành nhiều khổ( thường mỗi khổ thơ? 4 dòng). - HSTL. 2. Ghi nhớ: sgk. -Hỏi: Qua tìm hiểu bài tập em hãy nêu đặc Đặc điểm của thơ tám chữ điểm của thơ tám chữ? - HSTL. Gv chốt, Hs đọc ghi nhớ- sgk. GV gọi HSđọc ghi nhớ *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập và thực hành làm thơ tám chữ (45’).
<span class='text_page_counter'>(273)</span> -Mục tiêu: HS làm được các bài tập nhận diện và làm thể thơ 8 chữ. II. Luyện tập nhận diện thơ tám - Hs đọc bài tập 1- sgk. chữ. - HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải 1. Bài tập 1. Điền từ vào chỗ trống. bàn(3p) bài tập 1. Ca hát- ngày qua- bát ngát- muôn - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. hoa. GV nhận xét,KL. - H: nêu yêu cầu bài tập 2, hướng dẫn. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. 2. Bài tập 2. Điền từ vào chỗ trống. - Gv nhận xét, kết luận. ũng mất, tuần hoàn, đất trời. - Hs đọc bài tập 3- sgk. -Hỏi: nêu yêu cầu bài tập? - Hs thảo luận nhóm 2 bàn,báo cáo kết quả.Các nhóm khác nhận xét,bổ sung. - Gv nhận xét, kết luận. Hết tiết 54 chuyển tiết 55 KTĐG:Nêu đặc điểm của thơ ám chữ? H:Nêu đặc điểm thể thơ 8 chữ, lấy ví dụ chứng minh cho những đặc điểm đó? HS:Thơ 5 chữ là thể thơ mỗi dòng có 8 chữ,có cách ngắt nhịp đa dạng.Bài thơ theo thể 8 chữ có nhiều đoạn dài(số câu không hạn định),có thể chia làm các khổ và có nhiều cách gieo vần nhưng phổ biến nhất là gieo vần chân. VD bài thơ "Bếp lửa". - Hs nêu yêu cầu bài tập 4- sgk. - Gv hướng dẫn hs: Nội dung hướng vào các chủ đề: bạn bè, thầy cô, mái trường, cha mẹ, tình cảm gia đình vần và nhịp tự chọn phù hợp theo cảm xúc của cá nhân. - Hs hoạt động cá nhân -> Trình bày. - Hs, Gv nhận xét -> sửa chữa -> Kl. - Gv đọc bài thơ để hs tham khảo.. 3. Bài tập 3. Chỉ ra chỗ sai và sửa lại. - Sai: ở từ rộn rã. Âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với chữ gương ở cuối câu trên ( đoạn thơ gieo vần chân liên tiếp).. 4. Bài tập 4. Làm một bài thơ thể 8 chữ. Gửi về cô giáo dạy văn. Có thể bây giờ, cô đã quên em? Học trò quá nhiều, làm sao cô nhớ hết Xa trường rồi, em cũng đi biền biệt, Vẫn tự nhủ lòng: Em sẽ về thăm. Có thể bây giờ chiếc lá bàng non, Của ngày em đi úa màu vàng thẫm? Ai sẽ nhặt hộ em xác lá ấy, Như em thuở nào ép giữa trang thơ? Ước gì.. hiện tại chỉ là giấc mơ!.
<span class='text_page_counter'>(274)</span> Cho em được trở về nơi chốn ấy, Giữa bạn bè, vòng tay bao thân ái, Được vui buồn- cười – khóc, thật hồn nhiên. . Em nhớ hoài tiết học buổi đầu tiên Lời cô dạy: Văn học là nhân học Chẳng ai học xong bài học làm người Lũ chúng em, nhìn nhau cười khúc khích Lén chuyền tay gói ô mai cuối lớp Rồi bây giờ đây theo dòng người xuôi ngược Vị chua cay thuở nào, thấm đẫm bờ môi Những lúc buồn em nhớ quá cô ơi Bài học cũ chẳng bao giờ xưa cũ Chẳng biết từ bao giờ em đã hiểu Cuộc đời còn rất nhiều điều đẹp hơn cả tình yêu. III. Thực hành làm thơ tám chữ. 1. Bài 1. Tìm từ điền vào chỗ trống. Vườn- qua. - Gv nêu yêu cầu bài 1- sgk. - gv hướng dẫn: tìm từ đúng thanh, đúng vần. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày.. 2. Bài 2. Hoàn thành bài thơ.. - gv nêu yêu cầu hs đọc bài thơ 8 chữ đã tự làm ở nhà và bình. *Tích hợp bảo vệ môi trường: GV khuyến khích HS làm các bài thơ về môi. 4. Bài tập 4. Hãy chỉ ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ trong bài thơ "Bếp lửa" và bình một khổ em thích nhất. * Đặc điểm:. - Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương. - Hs nêu yêu cầu bài tập 2- sgk. - Hoặc: Thoang thoảng hương bay - Gv hướng dẫn: đúng vần, phù hợp với nội dịu ngọt quanh ta. dung cảm xúc của 3 câu trước, phải có 8 chữ, 3. Bài 3. Đọc- bình các bài thơ tự chữ cuối phải có khuôn âm ương, hoặc a mang làm. thanh bằng. - Hs hoạt động cá nhân, đọc bài. - Gv nhận xét, đưa câu thơ cho hs tham khảo..
<span class='text_page_counter'>(275)</span> trường,bảo vệ môi trường. - Hs, Gv nhận xét, cho điểm. - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Nhận xét.. - Số tiếng trong câu: 8 tiếng. - Cách gieo vần: Vần chân, vần liền. - Cách tách khổ:đa dạng. - Cách ngắt nhịp: linh hoạt. * Bình:Lên bốn tuổi...còn cay Tám câu thơ đầu là kỉ niệm mới nhen,lúc đứa cháu mới lên bốn -GV đọc cho Hs nghe một đoạn bình tham tuổi.Đọng lại trong ba dòng thơ đầu khảo. tiên là chữ thương và hình ảnh người bà lặng lẽ âm thầm trong khung cảnh biết mấy nắng mưa.Kỉ niệm sống dậy từ tình cảm nhớ thương bà và cuộc sống đầy gian khổ của hai bà cháu.Gia cảnh như thế nên tuổi thơ của cháu cũng như tuổi già của bà làm sao tránh được những cơ cực,đau xót.Bao nhiêu kỉ niệm xưa lại sống dậy trong đó có một kỉ niệm được tô đậm nhất,lay động tâm hồn.Đó là ấn tượng về khói bếp:MMùi khói rồi khói hun....Nhà thơ chọn được những - Gv đọc đoạn thơ tiếp. chi tiết,hình ảnh sát hợp,vừa miêu tả cuộc sống tuổi thơ vừa biểu hiện thấm thía những tình cảm khi tỏ khi mờ,lúc da diết,bâng khuâng,lúc xót xa thương mến.Câu thơ "Nghĩ lại đến giừo sống mũi còn cay"nhấn sâu dòng kỉ niệm,xoáy sâu vào tiềm thức,lay mạnh vào giác quan con người.Đọc thơ người đọc cũng thấy cay cay nơi sống mũi.Cái bếp lửa trong thơ Bằng Việt vừa mới khơi lên thoang thoảng mùi khói,chờn vờn trong sương sớm mà đã đầy ắp những hình ảnh kỉ niệm,hình ảnh hiện thực,thấm bao ân tình. 5. Bài tập 5. Viết một khổ thơ tiếp đoạn thơ trên sao cho đảm bảo đúng H* HS làm bài tập 5. về cách gieo vần và phù hợp với mạch cảm xúc. Người phố xa quê đi tự năm nào Con cháu trở về thăm nom khắp.
<span class='text_page_counter'>(276)</span> - Hs hoạt động cá nhân -> Trình bày. - Hs, Gv nhận xét -> sửa chữa -> Kl. - Gv đọc bài thơ để hs tham khảo. xóm Ta ở phố về có người ra đón Hết tết người quê ra phố ai mời. Tết nhất ở quê như tự lòng người Lợn trong chuồng hai bảy đã rinh ran Tết nhất ở quê cả làng gói bánh Tết nhất ở quê mưa phùn gió lạnh Mẹ vẫn ra đồng cấy nốt mùa xuân. ở phố về quê nô nức xa gần Con cháu nhà ai tay bồng, tay xách Tết nhất ở quê người làng là khách Không phải giữ gìn bao chuyện gần. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố (3’) Gv khái quát nội dung tiết học. 5/ Hướng dẫn học tập ở nhà(1’)- Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập. - Chuẩn bị tiết Nghị luận trong văn bản tự sự..
<span class='text_page_counter'>(277)</span> Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày giảng:15,16/11/2012 Tiết 56: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Qua bài kiểm tra, học sinh tự đánh giá kết quả học tập, trình độ nhận thức về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: - Hs nhớ lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu. - Nhận rõ được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục. 2. Kĩ năng: HS biết cách sửa chữa lỗi trong bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : Chấm bài, soạn giáo án. 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(5’): -KTBC: Hỏi:Cho biết nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản"Đoàn thuyền đánh cá"(Huy Cận)? Nội dung:Bài thơ khắc hoạ nhiều hình ảnh đẹp,tráng lệ,thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động,bộc lộ niềm vui,niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước và cuộc sống. -Nghệ thuật:Bài thơ có nhiều sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh bằng liên tưởng,tưởng tượng phong phú,độc đáo,có âm hưởng khoẻ khoắn,hào hùng,lạc quan. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết trả bài. *Hoạt động 1: Hướng dẫn trả bài(34’) -Mục tiêu:HS lựa chọn được đáp án đúng..
<span class='text_page_counter'>(278)</span> . Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính. Gv: Nhắc lại đề bài? - Hs nhắc lại yêu cầu của đề bài. - Gv hướng dẫn hs tìm đáp án. Phần I. Đáp án- Yêu cầu- Biểu điểm. Gv nêu yêu cầu, biểu điểm của từng phần, từng câu. 1. Trắc nghiệm( 3 điểm)( mỗi ý đúng 0,25 điểm). 1 2 3 4 5 6 7 8 C C A C D B C B 2. Tự luận( 7 điểm) Câu 1( 2 điểm). Thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất tốt đẹp của Lục Vân Tiên ( tài hoa dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài) và Kiều Nguyệt Nga ( hiền hậu, nết na, ân tình). Câu 2: (5 điểm) Yêu cầu: - Về nội dung: + Giới thiệu đoạn trích Cảnh ngày xuân và 4 câu thơ đầu. +Phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung của 4 câu thơ. - Về hình thức: + Đảm bảo bố cục 3 phần. + Bài viết sạch sẽ, đúng chính tả, dùng từ, câu đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu loát, mạch lạc. tả, dùng từ, câu đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu loát, mạch lạc. Biểu điểm: - Đảm bảo các yêu cầu trên( 5 điểm). - Đảm bảo nội dung, chỉ có vài sai sót nhỏ về hình thức; mắc 2- 3 lỗi chính tả, dùng từ( 3- 4 điểm). - Gv nhận xét những ưu, - Đảm bảo nội dung, diễn đạt đôi chỗ còn chưa lưu nhược điểm trong bài làm của loát, mắc lỗi dùng từ, đặt câu( 2-3 điểm). hs. - Bài viết đủ ý nhưng phân tích sơ sài, chưa sâu, mắc lỗi diễn đạt.( 1- 1,5 điểm). - Bài viết thiếu ý, diễn đạt yếu( 0,5 điểm). - Không làm bài( 0 điểm). II. Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(279)</span> 1. Ưu điểm: - 1 số em đã làm đúng phần trắc nghiệm tuy nhiên chưa đạt điểm tối đa ( câu 10 lựa chọn không đúng,câu 12 đa số các em chọn sai). - Phần tự luận: 1 số hs xác định đúng yêu cầu của đề bài, diễn đạt tương đối tốt, bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ ( Dũng, Quân, Thành, Chỉnh, Mú, Sú) 2. Nhược điểm: - Câu 1: Nhầm sang chủ đề đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn tương đối nhiều - Câu 2: + Đa số là chưa đảm bảo về bố cục của bài viết. - Gv trả bài cho hs, gọi điểm. + Còn gạch đầu dòng(Dơ, Phủng) - Hs tự sửa lỗi trong bài viết + Thiếu ý, phân tích hời hợt(Do, Hù, Chúng, Phếnh, của mình. Mảo) + Chưa có sự liên kết mạch lạc giữa các câu, các đoạn( Dế, Giang). + Trình bày chưa sạch đẹp, sai nhiều lỗi chính tả, rất nhiều em trình bày cẩu thả: III. Trả bài- Gọi điểm.. 4. Củng cố (3’) Gv khái quát lại nội dung tiết học. - Viết lại câu 2. 5. Hướng dẫn học tập (1’) Chuẩn bị soạn bài: Bếp lửa Tìm hiểu phần tác giả, tác phẩm, bố cục.
<span class='text_page_counter'>(280)</span> Ngày soạn: 10 /11/2013 Ngày giảng: /11/2013 Bài 11-Tiết 57 Văn bản:. BẾP LỬA - Bằng Việt.. I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi lien tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuẫn nhuyễn. - HS được bồi dưỡng thêm tình cảm đối với người thân( tình bà cháu), tình yêu quê hương, đất nước. * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: - Hiểu biết bước đầu về tác giả Băng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm chữ tình. 2. Kĩ năng: -Nhận diện ,phân tích các yếu tố miêu tả ,tự sự ,bình luận và biểu cảm -Liên hệ nỗi nhớ bà trong hoàn cảnh ở xa đất nước và nỗi nhớ quê hương đất nước của tác giả II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(5’): -KTBC: Phân tích cảnh ra khơi của đoàn thuyền đánh cá trong văn bản Đoàn thuyền đánh cáHuy Cận? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’).
<span class='text_page_counter'>(281)</span> Bằng Việt thuộc thế hệ trẻ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước.Thơ Bằng Việt trong trẻo mượt mà khai thác những ý niệm và ước mơ.Bài thơ "Bếp lửa "được sáng tác năm 1963 khi tác giả đang du học ở Liên Xô.Bài thơ gợi những kỉ niệm về người bà về tình bà cháu thấm thía sâu sắc. *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản. -Mục tiêu: Đọc diễn cảm,nêu một vài net về tác gỉ ,tac phẩm,giải thích một số từ khó. cảm nhận được tình cảm bà cháu chân thành sâu sắc gắn với hình ảnh bếp lửa. Hoạt động của thầy và trò - Gv hướng dẫn đọc: Giọng tình cảm, chậm rãi và lắng đọng, xúc động và bồi hồi. - Gv và hs đọc, nhận xét cách đọc. - Gv yêu cầu hs chú ý chú thích sao- sgk. - H: Nêu những nét cơ bản về nhà thơ Bằng Việt? - HSTL. - Gv mở rộng: Là nhà thơ trẻ nổi tiếng từ những năm 60 với giọng thơ trầm lắng, nghĩ ngợi, mượt mà, thường khai thác những kỉ niệm thiếu thời và gợi ước mơ tuổi trẻ - Hỏi: Nêu hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ của tác phẩm? - HSTL. - Hỏi: Bài thơ là lời của nhân vật nào? nói về ai và về điều gì? - Hs: Bài thơ là lời của người cháu, nói về bà, về những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà, nói lên lòng kính yêu và những suy ngẫm về bà. -Hỏi: Dựa vào mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình, em hãy nêu bố cục của bài thơ? + Khổ thơ đầu: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. + 4 khổ thơ tiếp: Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa. + Khổ 6: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà. + Khổ cuối: Người cháu đã trưởng thành,. Nội dung chính I. Đọc- Thảo luận chú thích. 1. Đọc.. 2. Chú thích: a Tác giả: Bằng Việt( Nguyễn Việt Bằng), quê: Hà Tây. b. Tác phẩm: Sáng tác 1963, trong tập Hương cây- Bếp lửa. c. Từ khó: sgk.. II. Bố cục: 4 phần..
<span class='text_page_counter'>(282)</span> đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà. - Hs đọc lại khổ thơ đầu. - Hỏi: Trong kí ức về tuổi thơ của người cháu có hình ảnh nào trước tiên? HS:(Hình ảnh bếp lửa). -Hỏi:Hình ảnh bếp lửa được hình dung trong trí nhớ của tác giả qua những câu tho nào? - HSTL. - Hỏi: Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ của tác giả trong những câu thơ này? - HSTL.+ Từ láy: chờn vờn, ấp iu gợi cảm giác ấm áp, thân thuộc. + Cách nói ẩn dụ gợi ra cuộc đời vất vả lo toan của bà và nỗi lòng thương bà bền bỉ trong tâm hồn người cháu. - Gv bình: Bếp lửa chờn vờn sương sớm là một hình ảnh gần gũi, quen thuộc trong mỗi gia đình từ bao đời nay. Chờn vờn là từ láy tượng hình vừa giúp ta hình dung làn sương sớm đang bay nhè nhẹ quanh bếp lửa vừa gợi cái mờ nhoà của hình ảnh kí ức theo thời gian. Từ ấp iu là một sáng tạo mới mẻ của tác giả. Đó không phải là từ láy, từ ghép đơn thuần mà là sự kết hợp và biến thể của hai từ ấp ủ và nâng niu. ấp iu gợi đến bàn tay khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm bếp, lại rất đúng với công việc nhóm lửa cụ thể. Từ hình ảnh bếp lửa liên tưởng tự nhiên tới người nhóm lửa, nhóm bếp, đến nỗi nhớ, tình thương với bà của đứa cháu đang ở xa, để tác giả viết tiếp: Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.Cách nói ẩn dụ gợi lên những lo toan vất vả của bà. -Hỏi:Tác dụng cuả các biện pháp nghệ thuật đó? - HSTL. - Gv: Đoạn thơ mở đầu đã hé mở về 1 tình cảm bà cháu như thế nào? - HSTL.. III. Tìm hiểu văn bản: 1.Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm. → Tình bà cháu gắn liền với bếp lửa, bền bỉ, sâu nặng.. -Nghệ thuật sử dụng từ láy,điệp ngữ,ẩn dụ.. ->Hình ảnh bếp lửa làng quê thời thơ ấu gợi lên những kỉ niệm ấu thơ về bà. -Tuổi ấu thơ bên bà. +Lên bốn tuổi:quen mùi khói,khói hun nhèm mắt cháu,bố đi đánh xe->gian khổ nhọc nhằn. +Lên tám tuổi cùng bà nhóm lửa,tiếng tu hú kêu,bà kể chuyện,bà chăm cháu học......
<span class='text_page_counter'>(283)</span> - Hs đọc khổ thơ 2. -H:Tìm những hình ảnh về kỉ niệm thời ấu thơ của tác giả? - Hỏi: ấn tượng sâu đậm về bếp lửa gắn với tuổi thơ của cháu là gì? - HSTL: Mùi khói và tiếng tu hú. - Gv: Khói bếp trong mỗi ngôi nhà có thể là dấu hiệu no ấm, cũng có thể là dấu hiệu của cuộc sống lầm than. Hỏi: Mùi khói trong đoạn thơ này gợi hình ảnh một cuộc sống, một tuổi thơ như thế nào để tác giả viết Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay? - Gv bình: Tuổi thơ người cháu nhớ lại, có bóng đen ghệ rợn của nạn đói năm 1945, có mối lo giặc tàn phá xóm làng, có những hình ảnh , những năm tháng chiến tranh gian khổ. Cái đói kéo dài làm mỏi mệt, kiệt sức. Hình ảnh con ngựa gầy rạc đã trở thành ám ảnh. -Hỏi: Tiếng chim tu hú vang vọng trong trí nhớ của tác giả, giúp tác giả nhớ lại những gì về bà? - HSTL.. - Gv phân tích, bình: tiếng chim tu hú báo hiệu mùa hè râm ran trên nhữn cánh đồng xa cứ khắc khoải kêu mãi, kêu hoài, trong hiện thực đã tha thiết, trong nỗi nhớ lại càng trở nên da diết hơn. Nhà thơ đang kể chuyện, như tách hẳn ra trò chuyện trực tiếp với bà; bà còn nhớ không bà?Kỉ niệm ấu thơ lại ùa về, những câu chuyện bà kể cháu nghe, những cử chỉ, việc làm tận tuỵ, đầy tình yêu thương, đùm bọc, chở che của bà- thay cha mẹ( vì bận công tác chưa về) mà chăm sóc, dạy dỗ cháu hiện lên như vừa hôm qua hôm nay. Vẫn cứ liên quan đến hình ảnh bếp lửa và người bà nhóm lửa, gìơ đây còn vấn vít tiếng. ->ấn tượng sâu đậm nhất về bếp lửa gắn với kỉ niệm ấu thơ là mùi khói và tiếng tu hú.. ->Mùi khói gắn với tuổi thơ nhiều gian khổ, thiếu thốn, nhọc nhằn.. - Tiếng tu hú gợi nhớ đến: + những câu chuyện bà kể cháu nghe. +Cử chỉ, việc làm tận tuỵ đầy tình yêu thương đùm bọc chở che của bà..
<span class='text_page_counter'>(284)</span> chim tu hú. Một lần nữa nhà thơ như lại tách ra khỏi hiện tại, đắm chìm trong suy tưởng để trò chuyện với con chim quê hương, trách nó không đến ở với bà để bà đỡ nhớ cháu, đỡ cô đơn tuổi già. H*Em có nhận xét gì về giọng thơ ở đây? Tác dụng của nó? - Giọng thơ tâm tình, có sự chuyển đổi - HSTL. tự nhiên mà hợp lí thể hiện tình cảm tự nhiên chân thành, cảm động của người cháu đối với bà. - Hs đọc khổ thơ 4,5. -Hình ảnh của bà gắn với dòng hồi - Hỏi: Trong kỉ niệm của cháu, hình ảnh tưởng. người bà được hiện nên qua chi tiết, hình ảnh nào? - HSTL:Bà dạy cháu làm,chăm cháu học... - Hỏi: Đoạn thơ dẫn trực tiếp 1 vài lời dặn cháu của bà đã nói lên phẩm chất gì ở bà ? - Hs: Lời dặn trực tiếp của bà làm sáng lên phẩm chất yêu nước, đầy lòng hi sinh, kiên trì. - Hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác giả sử dụng ở cuối đoạn:Rồi sớm rồi chiều...dai dẳng? - HSTL. -Hỏi:Vì sao tác giả không dùng bếp lửa mà lại dùng ngọn lửa?Ngọn lửa mang ý nghĩa tượng trưng gì? HS thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn(3p).Đại diện nhóm báo cáo kết quả.Nhận xét,bổ sung.GV nhận xét,KL (Ngọn lửa là ngọn lửa tình yêu,niềm tin trong lòng bà.Bếp lửa bà nhóm lên không chỉ từ nhiên liệu bên ngoài mà còn đuợc nhen nhóm từ nhiên liệu bên trong đó là ngọn lủa lòng bà.Ngọn lửa còn mang ý nghĩa tượng trưng nữa:Bà là người nhóm -> Với điệp ngữ( ngọn lửa) nhà thơ đã lửa,giữ lửa và truyền lửa. thể hiện phẩm chất cao quý cuả bà:tình -Hỏi:Qua đó cho thấy phẩm chất gì cuả yêu thương con cháu, sự bình tĩnh,vững bà? lòng,đinh ninh vượt qua mọi thử thách khốc liệt của cuộc chiến tranh làm tròn nhiệm vụ hậu phương..
<span class='text_page_counter'>(285)</span> HS quan sát tranh minh hoạ,nhận xét nội 2.Những suy ngẫm về bà và hình ảnh dung tranh? bếp lửa. Gv miêu tả,bình tranh. Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm Nhóm: bếp lửa ấp iu niềm thương yêu, khoai sắn - Hỏi: trong kí ức của người cháu, hình nồi xôi gạo mới ảnh người bà lại tiếp tục được hiện lên qua những tâm tình thuở nhỏ lời thơ nào? - Nghệ thuật điệp từ, thể hiện tình sự - HST tần tảo,đức hi sinh chăm lo cho mọi Bình: Đứa cháu năm xưa giờ đã khôn người của người bà. lớn,đã được chắp cánh bay xa được làm quen với những khung cảnh rộng lớn nhưng vẫn không thể quên ngọn lửa của bà,tấm lòng đùm bọc của bà..Ngọn lửa ấy đã trở thành kỉ niệm ấm lòng,niềm tin thiêng liêng kì diệu nâng bước cháu vào đời.Người cháu yêu bà và nhờ bà hiểu thêm về dân tộc mình. -Hỏi:Hình ảnh bếp lửa được nhắc lại mấy lần,có ý nghĩa gì? HS:(Nhắc lại 10 lần.Hình ảnh bếp lửa gắn với hình ảnh người bà,gắn với những tần tảo vất vả đời bà cũng như tình yêu thương,đức hi sinh của bà). - H* Vì sao tác giả lại khẳng định và ca ngợi Ôi kì diệu và thiêng liêng bếp lửa!? - Hs: Vì nó luôn gắn liền với bà- người giữ lửa, nhóm lửa, truyền lửa, người tạo nên tuổi thơ ấu của cháu. Nó kì lạ vì không có gì có thể dập tắt được, nó cháy lên trong mọi hoàn cảnh. Bếp lửa của bà thiêng liêng vì nơi ấy ấp ủ và sáng lên mãi tình cảm bà cháu trong cuộc đời mỗi con người ->Bếp lửa và hình ảnh người bà đã trở yêu gia đình và quê hương. - Hỏi: Qua đây, hình ảnh bếp lửa và người thành 1 mảnh tâm hồn, 1 phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của bà ý nghĩa đối với cháu như thế nào? cháu. - HSTL. - Hs đọc khổ thơ cuối. -Hỏi:Hình ảnh bếp lửa đã làm cho người cháu khi trưởng thành so sánh với những gì? HS:Có ngọn khói trăm tàu...........
<span class='text_page_counter'>(286)</span> - Hỏi: Những câu thơ cuối văn bản là lời tự bạch của người cháu đi xa khi đã trưởng thành. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của nó? - HSTL.- Điệp ngữ có thể hiện một cuộc sống tràn đầy niềm vui, hạnh phúc của người cháu. Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở ->Khi đã trưởng thành:Người cháu tự Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa nhắc nhở lòng mình không quên những - Hỏi: Trở về hiện tại, tác giả đã muốn nói tận tuỵ hi sinh và tình cảm ấm áp của điều gì với bà? bà. - HSTL Hỏi:Theo em tình cảm bà cháu trong bài thơ còn gắn với tình cảm nào khác? HS:(Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sáng,nâng đỡ con người suốt cuộc đời.Tình yêu thương và lòng biết ơn bà chính là một biểu hiện cụ thể của tình thương yêu,sự gắn bó với gia đình với quê hương đất nước). yêu cầu luyện tập, hướng dẫn HS làm ở nhà. KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: HS nhơ được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. IV/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Hãy tổng kết lại giá trị nghệ thuật và - Nội dung nộidung của bài thơ? - Nghệ thuật HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) - Mục tiêu: HS làm bài tập HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân - Hs hoạt động cá nhân, trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà, trình bày. HS trình bày kết quả. GV nhận xét. V/ Luyện tập. Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(287)</span> *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố (3’) Gv khái quát nội dung văn bản. - Phân tích được giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà(1’)- Soạn tiếp văn bản Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ..
<span class='text_page_counter'>(288)</span> Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày giảng: /11/2013 Bài 12-Tiết 58: Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản :KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ. - Nguyễn Khoa ĐiềmI. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài Khúc hát ru những em bé lớn tren lưng mẹ * Trọng tâm kiến thức. 1. Kiến thức: - Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Tình cảm bà mẹ Tà-ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mạng tỉnh biểu tượng, âm hưởng của khúc hát ru thiết tha, trìu mến. 2. Kĩ năng: - Nhận diện ,phân tích các yếu tố ngôn ngữ ,hình ảnh mang màu sắc dân gian - Phân tích mạch cảm xúc trữ tình của tác giả và người mẹ - Cảm nhận tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Liên hệ nỗi nhớ bà trong hoàn cảnh ở xa đất nước và nỗi nhớ quê hương đất nước của tác giả II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(5’): -KTBC: Cho biết nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản ‘’Bếp lửa’’ -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’).
<span class='text_page_counter'>(289)</span> Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ra đời giưã những năm tháng khốc liệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ trên cả 2 miền Nam,Bắc.Thời kì này cuộc sống cuả cán bộ nhân dân ta rất gian nan,thiếu thốn.Cán bộ nhân dân ta vừa bám rẫy vừa tăng gia sản xuất vừa sẵn sàng chiến đấu bảo vệ căn cứ.Hình ảnh bà mẹ Tà ôi địu con vừa sản xuất vừa chiến đấu bào vệ quê hương là một hình ảnh thật đẹp. *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(26’). -Mục tiêu: Đọc diễn cảm,nêu một vài net về tác gỉ ,tac phẩm,giải thích một số từ khó. Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, từ đó phần nào cảm nhận được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kì này Hoạt động của thầy và trò - Gv hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, ngọt ngào, lưu ý các đoạn điệp khúc, các câu thơ có đối xứng. - Gv đọc mẫu 1 đoạn, gọi 2 học sinh đọc tiếp, nhận xét cách đọc. - Hs đọc lại văn bản. - Hỏi: Nêu hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Khoa Điềm? - HSTL. - Gv nhấn mạnh về thời đại sống và phong cách sáng tác của tác giả.. Nội dung chính I. Đọc- Thảo luận chú thích. 1. Đọc.. 2. Chú thích: a. Tác giả. -Nguyễn Khoa Điềm (1943), quê:Huế. Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc. - Hỏi: Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác b.Tác phẩm: phẩm? - Sáng tác năm 1971, khi tác giả - HSTL. đang công tác tại chiến khu miền tây Thừa Thiên. - Hỏi: Xác định thể loại của văn bản? Có gì -Thể loại: Thơ trữ tình, thể 8 đặc sắc trong thể loại của văn bản? tiếng( mang tính chất của một bài hát - Hs: Thơ trữ tình, thể 8 tiếng, vần chân- ru). liền, cách nhưng lại mang tính chất của một baì hát ru- ru con( kiểu mới) từ nhan đề cho tới bố cục, nội dung, gịong điệu, nhịp điệu. Đó là đóng góp đặc sắc của bài thơ- hát ru về thể loại. - Hỏi: Em hiểu A-kay, Ka-lưi có nghĩa là gì? c. Từ khó: sgk. - HSTL..
<span class='text_page_counter'>(290)</span> II. Bố cục. - 3 đoạn.. Hỏi: Tìm bố cục của văn bản? Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ? Bố cục ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung cảm xúc của tác giả? - HSTL: Khúc hát ru gồm 3 đoạn cân phân về số câu, số tiếng; mỗi đoạn lại gồm 2 lời ru: + Lời ru của nhà thơ( 7 câu). + Lời ru của người mẹ( 4 câu). Trong lời ru của nhà thơ lại mở đầu bằng điệp khúc: Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ Tiếp theo là 5 câu thơ tả cảnh mẹ địu con làm việc và nghĩ suy, mơ ước. Trong lời ru của mẹ, lại có 2 câu điệp khúc( chỉ thay đổi 2 tiếng cuối câu thứ hai): . Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi. Mẹ thương a-kay, mẹ thương…( bộ đội, làng đói, đất nước). - Tác dụng: Tạo sự cân đối cho bài thơ.Cách ngắt nhịp,lặp lại như thế tạo nên âm điệu dìu dặt,vấn vương của lời ru.Giọng điệu trữ tình thể hiện tình cảm tha thiết của người mẹ III. Tìm hiểu văn bản. - Hỏi: Trong bài thơ, hình ảnh người mẹ 1. Hình ảnh người mẹ Tà Ôi. được miêu tả gắn liền với từng hoàn cảnh, công việc cụ thể.Tìm những chi tiết,hình ảnh miêu tả công việc của người mẹ qua từng đoạn thơ -Hỏi: Em có nhận xét gì về các hình ảnh thơ đó? Nó diễn tả điều gì? Theo em câu thơ nào là hay nhất, xúc động nhất? Vì sao? - HSTL. - Gv bình: Mẹ địu con giã gạo góp phần nuôi bộ đội ăn no đánh giặc. Đó là công việc nặng nhọc, đều đều . Nhưng những câu thơ này thật hay và xúc động. Vì nó vừa tả việc làm và tư thế của mẹ rất ấn tượng vừa biểu hiện tình cảm xúc động của mẹ với con, với bộ đội cách mạng. Nhịp chày nghiêng giấc.
<span class='text_page_counter'>(291)</span> ngủ em nghiêng là câu thơ tạo hình nhất và xúc động nhất( và hay nhất là 2 từ nghiêng như vẽ ra cái dáng nghiêng nghiêng vất vả của mẹ và trên lưng người mẹ, đứa bé cũng đang ngủ say, cả người cũng nghiêng áp vào lưng mẹ). Trong câu: Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối, từ láy nhấp nhô rất gợi hình, diễn tả thật sinh động không chỉ sự thiếu thốn đói khổ của mẹ và cố gắng mẹ trong công việc nặng nhọc và kéo dài theo nhịp chày lên xuống. Thậm chí câu: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời cũng rất hay. Mới lạ và cảm động là bà mẹ đưa nôi không phải bằng tay mà bằng lưng ( vì địu con sau lưng) và hát bằng tim chứ không phải bằng miệng. Nghĩa là tiếng hát tự trong đáy thẳm tâm hồn.. + Đoạn 1: người mẹ với công việc giã gạo nuôi bộ đội kháng chiến: Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng ,giấc ngủ em nghiêng Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi và tim hát thành lời. - Hình ảnh thơ rất gợi cảm, vừa tả việc làm vất vả,nặng nhọc và tư thế -Hỏi: Đoạn 2, công việc của người mẹ được của người mẹ, vừa biểu hiện tình hiện lên qua hình ảnh thơ nào?Đó là công cảm xúc động của mẹ với con. việc gì? - HSTL. - Hỏi: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở đây? -Hỏi:Em hiểu thế nào về 2 câu thơ"Mặt trời của bắp ....trên lưng" + Đoạn 2: người mẹ với công việc lao động sản xuất trên chiến khu( tỉa bắp): Mẹ đang tỉa bắp trên núi La-lưi Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. - Nghệ thuật tương phản gợi ra sự GVKL, bình: Câu thơ lưng núi thì to mà vất vả của người mẹ lao động giữa lưng mẹ thì nhỏ tưởng như ngây ngô, vụng núi rừng mênh mông. về trong cách so sánh quá hiển nhiên nhưng - hình ảnh ẩn dụ: mặt trời của mẹ, rất thật ra lại rất ngộ nghĩnh và chân thực, rất độc đáo, có ý nghĩa sâu sắc, thể hiện hợp với cách suy nghĩ cụ thể và giản đơn tình cảm của mẹ với con..
<span class='text_page_counter'>(292)</span> của những người miền núi. Đặc sắc nhất là câu: Mặt trời…. Mặt trời của mẹ là ẩn dụ. Đứa con được ví như mặt trời của mẹ là ý muốn nói đứa con là thiêng liêng cao quý nhất, là lẽ sống, nguồn sống của mẹ. Điều này cho thấy tình yêu thương của người mẹ đối với con là vô hạn, con là niềm hạnh phúc lớn lao cũng như mặt trời đã đem lại sự sống dạt dào đến cho cây bắp trên nương và cho cả muôn loài, muôn vật. Hay hơn nữa là mặt trời ấy nằm ngay trên lưng, vô cùng gần gũi như là một phần cơ thể của mẹ, cùng mẹ sống và làm mọi việc. - Hỏi: ở đoạn 3, hình ảnh người mẹ được hiện lên với công việc cụ thể nào? Em hiểu gì về người mẹ Tà Ôi qua những câu thơ đó? - HSTL. - Gv: Tóm lại, qua cả 3 đoạn, em thấy hiện lên chân dung tinh thần của người mẹ Tà Ôi- người mẹ Việt Nam như thế nào? - HSTL. - Gv dẫn dắt: Cuối mỗi đoạn thơ đều kết thúc bằng lời ru trực tiếp của người mẹ, mỗi khúc ru có bốn câu, nội dung liên hệ chặt chẽ và tự nhiên với công việc người mẹ đang làm được nói đến trong đoạn. - Hỏi:Phân tích mối liên hệ giữa công việc người mẹ đang làm với tình cảm,mong ước của người mẹ? HS:Mối liên hệ tự nhiên,chặt chẽ.Vì đang giã gạo nuôi bộ đội nên "Mẹ thương a-kay mẹ thương bộ đội.Và mẹ ước "con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần..."Vì đang tỉa bắp nên mẹ thương làng đói.Và mẹ ước "con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều...". Mẹ mong con sớm trở thành chàng trai Tà Ôi cao lớn, khoẻ mạnh phi thường để có thể vung chày lún sân, giã cho hạt gạo trắng ngần để bộ đội ăn no đánh thắng, để có thể như Đam San phi phàm có sức thần phát hoang cả 10 dãy núi Ka-Lưi.Vì đang địu con để giành trận cuối.
<span class='text_page_counter'>(293)</span> nên mẹ thương đất nước.Mẹ ước"con mơ cho mẹ được thấy Bác Hồ...Tự do".Mẹ mơ đất nước thống nhất,Nam Bắc sum họp 1 nhà. -H: Tại sao tác giả lại viết: Con mơ cho mẹ mà không viết mẹ mơ cho con hoặc mẹ mơ con sẽ…? HS: Tác giả chọn cách nói lạ này bởi vì ông muốn nhấn mạnh sự thống nhất gắn bó máu thịt giữa 2 mẹ con.Người mẹ đã gửi trọn niềm mong mỏi vào giấc mơ của con. - Hỏi:Nhận xét gì về giọng điệu và cấu trúc lời ru.Tác dụng của giọng điệu và cấu trúc ấy? -Hỏi: Từ đây em có nhận xét gì về tình cảm + Đoạn 3: người mẹ với công việc của người mẹ ? tham gia chiến đấu: - HSTL. Mẹ đang chuyển lán, mẹ đi đạp rừng ‘’ Mẹ địu em đi để giành trận cuối’’ - Mẹ đã trở thành người mẹ chiến sĩ can đảm, dũng cảm vì quê hương. ->Đó là người mẹ chiến khu vất vả, nghèo khổ nhưng một lòng một dạ với cách mạng và kháng chiến, thắm thiết yêu con và nặng tình với buôn làng, với bộ đội, quyết tâm đóng góp phần mình cho cuộc chiến đấu chung -Hỏi:Nhận xét gì về sự phát triển của tình của dân tộc và độc lập, tự do. cảm và ước mơ của mẹ qua 3 khúc ru? 2. Mối liên hệ giữa công việc người HSTHN theo kĩ thuật đắp bông tuyết(4p) mẹ đang làm với tình cảm, ước Đại diện nhóm báo cáo,nhận xét,bổ mong của mẹ qua các khúc ru. sung.GV nhận xét,kết luận. -KL: GV khái quát kiến thức. ->Mối liên hệ tự nhiên,chặt chẽ -Giọng điệu tha thiết,tin tưởng cấu trúc đối xứng thể hiện tình thương yêu vô bờ của mẹ với con hoà với tình cảm chung, tình cảm với bộ đội, với buôn làng, với cách mạng. -> Tình cảm,mơ ước của mẹ về con.
<span class='text_page_counter'>(294)</span> trai cũng phát triển, mở rộng với mơ ước về nhân dân, đất nước và cách mạng. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) - Mục tiêu: HS nhơ được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. IV/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Hãy tổng kết lại giá trị nghệ thuật và - Nội dung nộidung của bài thơ? - Nghệ thuật - HSTL. - GVKL. - HSTL. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) - Mục tiêu: HS làm bài tập V/ Luyện tập. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. Yếu tố tự sự giúp bạn đọc hiểu rõ - Hs hoạt động cá nhân, trên cơ sở đã chuẩn thêm cuộc sống gian khổ, sự bền bỉ, bị dẻo dai( vừa sản xuất nuôi quân, Gv nêu yêu cầu, gợi ý cho hs nhận xét về ý vừa tham gia chiến đấu) của nhân nghĩa của yếu tố tự sự trong bài thơ. HS dân ta ở chiến khu Trị – Thiên thời trình bày kết quả. GV nhận xét chống Mĩ. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố (3’) - Gv khái quát nội dung tiết học. - Phân tích được giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà (1’) - Soạn tiếp văn bản: Ánh trăng..
<span class='text_page_counter'>(295)</span> Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày giảng: /11/2013 Bài 12-Tiết 59. Văn bản:. ÁNH TRĂNG. -Nguyễn Duy-. I. MỤC TIÊU * Mục tiêu cần đạt - -Hiểu và cảm nhận được giá trị nôi dung và nghệ thuật của bài thơ -Biết được đặc điểm và những đống góp của thơ ca Việt Nam vào văn học thế giới -Tích hợp bảo vệ môi trường * Trọng tâm kiến thức 1. Kiến thức: - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng mang nặng nghĩa tình của người lính. - Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại. - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý biểu tượng. 2. Kĩ năng: -Đọc hiểu văn bản được sáng tác sau 1975 -Vận dụng kiến thưc về thể loại và sự kết hợp các phương thức trong thơ để cảm nhận văn bản thơ hiện đại II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(5’): -KTBC: Cho biết nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản:Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ"? HS:Nội dung:Tình thương yêu con tha thiết gắn với tình yêu đất nước. Nghệ thuật:Giọng thơ ngọt ngào tha thiết,trìu mến,sử dụng nhiều điệp ngữ,hình ảnh ẩn dụ. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’).
<span class='text_page_counter'>(296)</span> -Hỏi:Trong cuộc sống có khi nào các em ăn năn day dứt vì những lỗi lầm mình gây ra chưa.Đó là khi nào? HS tự bộc lộ. -GV:Nguyễn Duy cũng đã từng ăn năn,tự trách lòng mình như thế khi vô tình lãng quên vầng trăng tri kỉ,vầng trăng nghĩa tình.Qua tâm sự sâu kín của Nguyễn Duy ở bài thơ "ánh trăng",chúng ta như được thanh lọc lại tâm hồn mình,như được lay động vùng kí ức mà nhiều khi vô tình ta đã lãng quên. *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(26’). -Mục tiêu: Đọc diễn cảm,nêu một vài nét về tác giả ,tác phẩm,giải thích một số từ khó. HS phân tích được các tầng ý nghĩa cảu ánh trăng .Từ đó nhận thấy ý nghĩa và chủ đề bài thơ. . Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Đọc- Thảo luận chú thích. - Gv hướng dẫn đọc: 1. Đọc. + 3 khổ thơ đầu:Giọng kể, nhịp thơ chảy trôi bình thường. + Khổ thơ 4: Giọng thơ đột ngột cất cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăng. + 2 khổ thơ cuối: Giọng thơ thiết tha rồi trầm lắng cùng xúc cảm và suy tư lặng lẽ. - Gv đọc mẫu 1 lượt, hs đọc. 2.Thảo luận chú thích. - Nhận xét cách đọc. - Hỏi: Nêu hiểu biết của em về nhà thơ Nguyễn a. Tác giả: - Nguyễn Duy Nhuệ (1948) Duy? -Quê: Thanh Hoá, là gương - HSTL. mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ - Gv nhấn mạnh: Nguyễn Duy thuộc thế hệ nhà trẻ thời chống Mĩ cứu nước. thơ quân đội trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Thế hệ này từng trải qua bao thử thách, gian khổ, từng chứng kiến bao hi sinh lớn lao của nhân dân, đồng đội trong chiến tranh, từng sống gắn bó cùng thiên nhiên, núi rừng tình nghĩa. Nhưng khi đã rút ra khỏi thời đại bom, nước nhà thống nhất, khi được sống trong hoà bình giữa những tiện nghi hiện đại, không phải ai cũng nhớ những gian nan, những kỉ niệm nghĩa tình của thời đã qua. Bài thơ chính là 1 lần giật mình của Nguyễn Duy trứơc cái điều vô tình dễ có ấy. - Hỏi: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ này?.
<span class='text_page_counter'>(297)</span> - HSTL: GV nhấn mạnh: Bài thơ được viết năm 1978(Khoảng ba năm sau ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước) tại TPHCM. -Hỏi:Căn cứ vào số chữ trong mỗi dòng thơ em cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào? -Hỏi:Em đã từng học những văn bản nào thuộc thể loại này? - Hs: Đêm nay Bác không ngủ, Ông đồ. -Hỏi:Thế nào là người dưng ,là buynh-đinh?. b.Tác phẩm: - Viết năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh. -Thể loại: Thơ 5 tiếng.. c. Từ khó: sgk. II. Bố cục: 3 phần.. -Hỏi: Bài thơ là cảm xúc của tác giả với vầng trăng trong những thời điểm nào? (Với vầng trăng trong hiện tại và quá khứ). -Hỏi:Căn cứ vào cảm xúc đó, tìm bố cục của bài thơ? Nêu nội dung ? - HS: +2 khổ thơ đầu:Cảm xúc với vầng trăng quá khứ. +2 khổ thơ tiếp :Cảm xúc với vầng trăng trong hiện tại. +2 khổ cuối:Suy ngẫm của tác giả. -> Bố cục theo dòng diễn biến của thời gian, sự việc. -HS theo dõi 2 khổ thơ đầu: -Hỏi:Vầng trăng trở thành tri kỉ,nghĩa tình trong những thời điểm nào cuả cuộc đời tác giả? -Hỏi:Em hiểu thế nào là vầng trăng tri kỉ,nghĩa tình? HS:(Vầng trăng và con người gắn bó ,hiểu nhau như bạn bè thân thiết,trăng và người có nhiều ân nghĩa với nhau). -H*Vì sao ánh trăng trở thành tri kỉ và tình nghĩa với con người? (ánh trăng gắn bó với những kí ức tuổi thơ cùng những ước mơ trong sáng,ánh trăng cùng sống,cùng chiến đấu cùng con người vượt qua những gian khổ,thử thách trong chiến tranh.Con người sống chan hoà trần trụi với thiên nhiên.Nhà thơ Chính Hữu từng viết"Đầu súng trăng treo"). H:Em nhận xét gì về giọng thơ,biện pháp nghệ. III. Tìm hiểu văn bản: 1.Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ. + nhỏ sống với đồng + chiến tranh ở rừng. vầng trăng ...tri kỉ, tình nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(298)</span> thuật mà tác giả sử dụng.Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? Tích hợp môi trường: -Môi trường sống trong quá khứ của nhà thơ là sự gắn bó chan hoà ,trần trụi với thiên nhiên. -Hỏi:Các em đang sống trong một môi trường sống ntn? HS:Môi trường sống hiện đại,được sự quan tâm của gia đình,nhà trường và xã hội. -Hỏi:Sau khi nhắc đến vầng trăng trong quá khứ tác giả nhắc đến vầng trăng trong thời điểm nào? HS (Vầng trăng trong hiện tại). -Hỏi:Vầng trăng hiện tại được nhắc đến qua những câu thơ nào? -Hỏi:tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả sự thay đổi tình cảm giũa người với trăng? HS:(Nghệ thuật so sánh:Như người dưng qua đường) -Hỏi:Vậy tình cảm giữa người với trăng đã thay đổi ntn.Vì sao có sự thay đổi ấy? HS:- Hoàn cảnh sống thay đổi là lí do khiến trăng và người xa lạ. GV:Vẫn vầng trăng ấy ,cái vầng trăng ân nghĩa,cái vầng trăng tri kỉ một thời từng gắn bó nhưng giờ đây con người cảm thấy xa cách như người không quen biết,chưa từng gặp mặt.Nguyên nhân của sự thay đổi đó là do hoàn cảnh sống đã thay đổi.Thời quá khứ với những khó khăn thiếu thốn gian khổ nhọc nhằn con người đã quen có ánh trăng soi tỏ làm bầu bạn.Còn giờ đây sống giữa ánh điện phồn hoa đô hội con người vô tình quên đi cái ánh sáng bình dị của vầng trăng. -H* Vì sống trong hạnh phúc no đủ với ánh điện phố phường mà nhà thơ vô tình lãng quên vầng trăng xưa.Qua đó,tác giả còn muốn nói điều gì? GV:ý nghĩa của sự việc sâu xa hơn đó là: khi người ta thay đổi hoàn cảnh ,sống trong nhung lụa no đủ,hạnh phúc người ta có thể dễ dàng quên đi quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước sự cám dỗ của vinh hoa phú quý người ta có thể. ->Bằng lời kể tự nhiên,nhịp nhàng,hình ảnh so sánh,nhân hoá,vầng trăng quá khứ gắn với những kỉ niệm đẹp đẽ và gian khổ của mỗi người.. 2.Cảm nghĩ với vầng trăng hiện tại. + ‘ về thành phố Vầng trăng đi qua ngõ Như người dưng’. ->Cuộc sống hiện đại khiến người ta dễ lãng quên những giá quá khứ. + ‚ đêm điện tắt Vội bật tung . vầng trăng..
<span class='text_page_counter'>(299)</span> phản bội lại mình, thay đổi tình nghĩa. Đó cũng là 1 quy luật của cuộc sống tình cảm con người.Viết về quy luật tình cảm đó,Tố Hữu viết: Mình về thành thị xa xôi, Nhà cao còn nhớ núi đồi nữa chăng? Phố đông còn nhớ bản làng Sáng đèn còn nhớ mảnh trăng giữ rừng? -HS theo dõi đoạn 4 - Hỏi: Trong khoảnh khắc nào thì tác giả mới nhớ đến trăng? - HSTL:mất điện ,đột ngột xuất hiện vầng trăng tròn. - Hỏi:Tìm các biện pháp nghệ thuật tác giả sử dụng ở đây? Tác dụng của nghệ thuật ấy? - HSTL. - Hs theo dõi đoạn 5. - H: Tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi gặp lại vầng trăng được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh thơ nào? - HSTL. - H: Em hiểu rưng rưng là gì? - Hs: xao xuyến, xúc động, gợi nhớ thương. - Hỏi: Tư thế ngửa mặt lên nhìn mặt là tư thế như thế nào? - Hs: Tập trung chú ý, mặt đối mặt, mắt nhìn mắt trực tiếp và cảm xúc dâng trào. -Hỏi:Nhận xét về giọng thơ đoạn cuối? (Trầm lắng suy tư). - Hỏi: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? - HSTL. - Gv bình: Vầng trăng hiện tại gợi nhớ bạn trăng tri kỉ , gợi nhớ lại bao nhiêu kỉ niệm quá khứ. Thiên nhiên gợi nhớ thiên nhiên: sông, bể, núi rừng- những nơi anh đã đi qua, những nơi anh đã sống, đã gắn bó thậm chí để lại cả một phần máu thịt của mình. Những năm tháng cuộc đời vụt hiện qua hồi tưởng khi anh ngửa mặt ngắm vầng trăng. - Hỏi:Trong dòng cảm xúc ấy nhà thơ tiếp tục miêu tả ánh trăng.Nhà thơ miêu tả ánh trăng qua những hình ảnh thơ nào?. ->Tác giả kết hợp tự sự+miêu tả, tạo tình huống bất ngờ, sử dụng các động từ diễn tả hành động khẩn trương tìm nguồn sáng và sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng khơi gợi cảm xúc. 3 .Suy ngẫm của tác giả. + Ngửa mặt lên nhìn mặt . rưng rưng Như là đồng, bể sông, rừng.. -> Từ láy,hình ảnh so sánh ,giọng thơ trầm lắng diễn tả niềm xúc động dâng trào..
<span class='text_page_counter'>(300)</span> + Trăng tròn vành vạnh Trăng im phăng phắc .. giật mình. - HSTL. -Hỏi:Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào? HS:(Tự sự+miêu tả+biểu cảm). -Hỏi:Tác giả sử dụng từ ngữ ntn? HS(từ láy để tả thực ánh trăng). - Hỏi:Theo em hình ảnh ánh trăng có phải chỉ là hình ảnh tả thực không hay còn mang ý nghĩa tư tưởng nào khác? - HSTL:-Trăng tròn vành vạnh:vầng trăng tròn đầy đẹp đẽ.ở đây nếu lấy vầng trăng là biểu tượng của quá khứ thì nó còn có ý nghĩa là nghĩa tình quá khứ luôn đầy đặn,đẹp đẽ,thuỷ chung. - Hình ảnh vầng trăng im phăng phắc,trăng lặng lẽ không nói nhưng nó chính là nhân chứng cho những khó khăn và nghĩa tình trong quá khứ.Trăng có ý nghĩa nghiêm khắc nhắc nhở, là sự trách móc trong im lặng, là sự tự vấn lương tâm dẫn đến cái giật mình ở câu cuối. Cái giật mình là cảm giác và phản xạ tâm lí của 1 người biết suy nghĩ, chợt nhận ra sự vô tình, bạc bẽo, sự nông nổi trong cách sống của mình -HS thảo luận nhóm(4p) câu hỏi: -Hỏi:Cho biết ý nghĩa của bài thơ? HS thảo luận,đại diện báo cáo kết quả,nhận xét,bổ sung.GV nhận xét,kết luận. GV: Bài thơ là lời nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng gian lao trong quá khứ,tình nghĩa, đối với thiên nhiên, đất nước. -KL: GV khái quát kiến thức.. + vành vạnh, phăng phắc .. giật mình.. ->Trăng vừa là hình ảnh tả thực vừa có ý nghĩa biểu tượng.. 4.ý nghĩa của bài thơ:. -Thái độ với quá khứ ,với người đã khuất và chính mình. -Nó gợi lên đạo lí sống thuỷ chung,nặng ân tình. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) - Mục tiêu: HS nhớ được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. IV/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Nêu nội dung và nghệ thuật chính của - Nội dung bài thơ ? - Nghệ thuật - HSTL. - GVKL. HS đọc ghi nhớ trong sgk. -KL: GV khái quát kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(301)</span> *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) -Mục tiêu: HS kể lại được nội dung bài thơ theo kết cấu một câu chuyện nhỏ. V/ Luyện tập. HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Đọc diễn cảm. - Hs hoạt động cá nhân, trên cơ sở đã chuẩn - Diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài bị Gv nêu yêu cầu luyện tập và hướng dẫn hs thơ thành 1 bài tâm sự ngắn. về nhà làm. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố (3’) Gv khái quát nội dung tiết học. Bài tập:1.Bố cục của bài thơ có đặc điểm gì? a.Bài thơ mêu tả vầng trăng từ lúc mọc đến lúc lặn. b.Bài thơ như câu chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian. c.Bài thơ như một vở kịch nhiều mâu thuẫn. d.Các ý trên đều đúng. Bài 2:Vầng trăng trong bài thơ có ý nghĩa gì? a.Là hình ảnh thiên nhiên. b.Là quá khứ nghĩa tình. c.Là vẻ đẹp bất diệt,bình dị của thiên nhiên,cuộc sống. d.Các ý trên. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà(1’) - Học thuộc và phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. - Soạn tiếp văn bản Làng..
<span class='text_page_counter'>(302)</span> Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày giảng:22,23/11/2012 Bài 12-Tiết 60: TỔNG KẾT TỪ VỰNG. ( Luyện tập tổng hợp). I, MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hệ thống hoá được các kiến thức về từ vựng đã học. 2. Kĩ năng: HS sử dụng và phân tích được giá trị nghệ thuật của từ ngữ. 3. Thái độ: HS thêm yêu tiếng Việt. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(5’): -KTBC: Kể tên các phép tu từ từ vựng đã học, lấy 1 ví dụ và phân tích? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’) Gv giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài học. *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (34’) -Mục tiêu: HS làm được các bài tập luyện tập. Hoạt động của thầy và trò - Hs đọc bài tập 1- sgk. - H: Xác định yêu cầu của bài tập? - Hs hoạt động nhóm 2 hs( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GVKL.. Nội dung chính 1. Bài tập 1. So sánh 2 dị bản của câu ca dao. - Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng đầu lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. - Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. →Gật đầu : Thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt: tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ.
<span class='text_page_counter'>(303)</span> - Hs nêu yêu cầu bài tập 2- sgk. - Gv hướng dẫn hs làm bài tập. - H: Em hiểu chỉ có 1 chân sút trong câu nói của người chồng nghĩa là gì? - HSTL. - H: Người vợ hiểu cụm từ đó như thế nào? Đó là hiện tượng gì trong giao tiếp? - HSTL. - GVKL.. biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. 2. Bài tập 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ - Chỉ có 1 chân sút: cả đội chỉ có 1 người giỏi ghi bàn.. - Người vợ hiểu cầu thủ ấy chỉ có 1 chân. Đây là hiện tượng ông nói gà bà nói vịt.. - Hs đọc đoạn thơ- sgk. 3. Bài tập 3. Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi. - GV nêu yêu cầu bài tập: Trong các từ: vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ , từ nào dùng theo nghiã gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển. Và chuyển theo phương thức nào? - Hs hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn( 4 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, - Từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay. bổ sung. - Nghĩa chuyển: vai( hoán dụ), đầu( ẩn dụ). - GVnhận xét,KL. - Hs đọc đoạn thơ- sgk. - H: Nêu yêu cầu bài tập? -H:Tìm các trường từ vựng trong đoạn thơ trên? - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Nhận xét.. 4. Bài tập 4. Phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ. - Các từ: đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa màu sắc. - Các từ: lửa, cháy, tro nằm cùng trường nghĩa các sự vật, hiện tượng có liên quan đến lửa. → Các từ có quan hệ chặt chẽ với nhau. Màu đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm( đến mức có thể cháy thành tro) và lan toả ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( cây xanh theo hồng). → Bài thơ đã xây dựng được những hình.
<span class='text_page_counter'>(304)</span> ảnh gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó thể hiện độc đáo 1 tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng. 5. Bài tập 5. Đọc đoạn trích và trả lời câu - Hs đọc đoạn trích. hỏi. - Gv nêu yêu cầu: Các sự vật, hiện - Cách đặt tên: tượng được đặt tên theo cách nào? + Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới dựa - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được - Nhận xét, kết luận. gọi tên: rạch Mái Gầm, kênh Bọ Mắt. - Ví dụ khác: + Cà tím: cà quả tròn, màu tím hoặc nửa tím, nửa trắng. + Chim lợn: cú có tiếng kêu eng éc như lợn. + Chuột đồng: chuột sống ngoài đồng ruộng ở hang, thường phá hại mùa màng. + Dưa bở: dưa quả chín màu vàng nhạt, thịt bở, có bột trắng. 6. Bài tập 6. Đọc truyện cười và trả lời câu hỏi. - Hs đọc truyện cười. - Thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp chết có nết - H: Nêu yêu cầu bài tập? không chừa, cứ một mực đòi dùng từ đốc tờ. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Truyện phê phán thói sính dùng từ nước - Hs. Gv nhận xét, kết luận. ngoài của một số người. 4. Củng cố và hướng dẫn học tập (4’) Gv khái quát nội dung tiết học. - Hoàn thiện các bài tập vào vở. - Chuẩn bị tiết Ôn tập Tiếng Việt..
<span class='text_page_counter'>(305)</span> Ngày soạn: 23/11/2012 Ngày giảng:26/11/2012 Bài 12 -Tiết 61: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận 2. Kĩ năng: -Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận -Phân tích được vai trò của yếu tố nghi luận trong văn tự sự 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách thích hợp. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(5’): - H:Thế nào là yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự,tác dụng của yếu tố đó? HS:Trong văn bản tự sự để người đọc,người nghe suy nghĩ về một vấn đề nào đó,người viết và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu ra các ý kiến,nhận xét,lí lễ,dẫn chứng.Tác dụng:Làm cho truyện thêm hấp dẫn -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’) Giờ trước các em đã được tìm hiểu thế nào là yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và vai trò của nó .Vậy để biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí, hôm nay các em sẽ luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (34’) -Mục tiêu: HS tìm được yếu tố nghị luận và biết đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị.
<span class='text_page_counter'>(306)</span> luận trong đoạn văn tự sự. 1. Bài tập: sgk. - Hs đọc đoạn văn- sgk. - Các yếu tố nghị luận trong đoạn - H: Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận văn: thể hiện ở những câu văn nào? - HSTL. -H: Nếu tước bỏ yếu tố nghị luận trong + Những điều viết lên cát.. trong đoạn văn trên đi có được không? Vì sao? lòng người. - Hs: Không. Vì tính tư tưởng của đoạn văn + Vậy mỗi chúng ta.. những ân sẽ giảm, ấn tượng về câu chuyện cũng nhạt nghĩa lên đá. nhoà. - Tác dụng: làm cho câu chuyện -H:Qua đó chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có trong việc làm nổi bật nội dung của đoạn ý nghĩa giáo dục cao. văn? - HSTL. - Bài học rút ra: bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và -H:Bài học rút ra từ câu chuyện trên là gì? ghi nhớ ân nghĩa. GV:Như vậy nhờ các yếu tố nghị luận mà bài học về sự biết ơn,lòng bao dung được thể hiện khá sâu sắc qua câu chuyện ngắn. -H:Trong cuộc sống,em đã từng bao dung tha thứ cho người khác chưa.Đó là khi nào,em hãy kể ngắn gọn câu chuyện ấy cho cô và các bạn cùng nghe? II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 1. Bài tập 1. Viết một đoạn văn kể về buổi sinh hoạt lớp.Trong buổi - Hs đọc bài tập 1. sinh hoạt đó em chứng minh Nam là - H: Xác định yêu cầu của bài tập? một người bạn tốt. - Gv HD HS tìm ý cho bài viết. Buổi sinh hoạt lớp hôm ấy thật là thú -H:Với đề bài trên theo em cần phải nêu vị. Chủ đề Tình bạn đã được thông những nội dung gì? báo trước. Cả lớp hồi hộp chờ xem HS: ai sẽ được công nhận là 1 người bạn + Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế tốt. Trước buổi sinh hoạt, bọn con nào( thời gian, địa điểm, ai là người điều gái bàn tán: khiển, không khí…)? - Cái Hồng sống rất chân thành với + Nội dung của buổi sinh hoạt là gì? Em đã bạn bè đấy chứ. phát biểu về vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu - ừ! Nhưng nó hiền quá. về việc đó? - Cái Lan mạnh mẽ, lại nhiệt tình.
<span class='text_page_counter'>(307)</span> + Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn rất tốt như thế nào? ( lí lẽ, ví dụ, lời phân tích…). - Hs viết đoạn văn trong 10 phút. - Gv gọi 2-3 hs đọc đoạn văn, nhận xét, góp ý. - Gv đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo.. - Gv yêu cầu bài tập 2- sgk. - Gv hướng dẫn HS tìm ý. -H:Đề bài trên cần nêu những nội dung nào? + Người em kể là ai? + Người đó đã để lại 1 việc làm, lời nói hay suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? + Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào? + Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện. hơn. Bao nhiêu ứng cử viên đã được đưa ra. Bao nhiêu ý kiến phát biểu nhưng chưa ngã ngũ. Cuối cùng, lớp trưởng lên tiếng: - Lớp phó học tập cho biết ý kiến của mình đi. Tôi đứng lên: Mình xin có ý kiến, xin hãy lắng nghe. Cả lớp lại xôn xao: - Thì cậu sứ nói đi xem nào. - Theo mình, Nam mới là người bạn tốt. Có nhiều tiếng xì xào. Tôi nói tiếp: - Nam đã từng không cho Hùng xem bài trong giờ kiểm tra, nhưng lại đến tận nhà cậu ấy hướng dẫn làm những bài toán khó. Trong suốt học kì qua, có giờ tự học nào mà Nam không giải bài, chữa bài khó cho lớp. Cậu ấy còn là người đóng góp nhiều nhất cho phong trào ủng hộ bạn nghèo. Nhớ hồi đầu năm. Tuấn bị ngã gãy tay, hàng tháng trời Nam đến nhà chép bài cho bạn. Tiếng xì xào tắt hẳn từ lúc nào. Một tràng pháo tay nổ lên. Tiếng Thái lém vang lên: - Lớp phó học tập sáng suốt quá! Hoan hô lớp phó! Hoan hô Nam. 2. Bài tập 2. Viết đoạn văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà kính yêu..
<span class='text_page_counter'>(308)</span> trên. - Hs tham khảo bài viết- sgk. - Hs hoạt động cá nhân( 10 phút), trình bày. - Hs, Gv phân tích, nhận xét. - Gv đọc bài viết mẫu ( tham khảo STkTr.361). *KL :GV chốt nội dung bài học 4. Củng cố và hướng dẫn học bài (4’) Gv khái quát nội dung tiết học. - Xem lại và hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài :Làng..
<span class='text_page_counter'>(309)</span> Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày giảng:27/11/2012 Bài 13- Tiết 62 : Văn bản:. LÀNG ( trích) - Kim Lân-. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân –một đại diện của thế hệ nhà văn đã có thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám -Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung ,nghệ thuật của truyện ngắn Làng 2. Kĩ năng: -Đọc hiểu văn bản được sáng tác trong kháng chiến chống Pháp -Vận dụng kiến thưc về thể loại và sự kết hợp các phương thức trong thơ để cảm nhận tác phẩm hiện đại 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu làng, quê hương, đất nước, yêu cách mạng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(5’): -KTBC: Đọc diễn cảm bài thơ ánh trăng, nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của tác phẩm? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Mỗi người dân Việt Nam đều vô cùng gắn bó với làng quê của mình, nơi sinh ra và sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống ở làng, chết nhờ làng. Không gì khổ bằng phải bỏ làng tha hương cầu thực, lâm vào cảnh sống nơi đất khách, chết chốn quê người. Tình cảm đặc biệt đó đã được nhà văn Kim Lân thể hiện 1 cách độc đáo trong một hoàn cảnh đặc biệt: kháng chiến chống Pháp, để viết nên truyện ngắn đặc sắc Làng. *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(35’). -Mục tiêu: Đọc diễn cảm,nêu một vài net về tác gỉ ,tac phẩm,giải thích một số từ khó. HS kể được tóm tắt nội dung đoạn trích,phân tích được tình huống truyện. HS cảm nhận được tình yêu làng của ông Hai..
<span class='text_page_counter'>(310)</span> Phân tích được những đặc sắc về nghệ thuật. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Đọc, kể- Tìm hiểu chú thích: -GV hướng dẫn HS đọc. 1. Đọc, kể: - Gv tóm tắt phần đầu truyện mà sgk đã a.Đọc lược bớt. -GV đọc 1 đoạn .Gọi HS đọc phần chữ thường. Phần chữ in nhỏ GV kể tóm tắt. -Hỏi:Kể tóm tắt đoạn trích? b.Kể HS NX, Gv nhận xét.Gv kể tóm tắt. Giặc Pháp tấn công, ông Hai và gia đình phải đi tản cư ông hay khoe làng của mình rất nhớ làng của mình. Trưa hôm ấy, ông vào phòng thông tin nghe đọc báo, háo hức tin tức cũng sau đó, có ngời báo tin giặc pháp chiếm làng chợ Dầu và cả làng ông Việt giao theo Tây. Trở về, ông Hai khổ tâm lắm, trằn trọc, đau đớn không sao ngủ đợc vì cái tin ấy gia đình ông mụ chỉ muốn đuổi đi nơi khác. -Ông thù cái làng gian theo Tây, nhưng rồi ông lại được báo tin: Làng ông không hề theo tây. -Ông Hai đi khắp nơi khoe tin vui ấy với mọi người. -H:Truyện viết về điều gì của người nông dân,trong hoàn cảnh nào? HS:(Truyện viết về tình yêu làng cảu ông Hai-một nông dân tản cư trong thời kì kháng chiến chống Pháp). - H: Nêu hiểu biết của em về nhà văn Kim Lân? 2.Thảo luận chú thích: - HSTL. a. Tác giả: - Gv bổ sung. -Kim Lân( Nguyễn Văn Tài), sinh năm: 1920; quê: Bắc Ninh. - Là nhà văn chuyên viết truyện ngắn - H: Tác phẩm được viết trong khoảng về cuộc sống sinh hoạt làng quê và thời gian nào? cảnh ngộ của người nông dân. - HSTL. b. Tác phẩm: Được viết trong thời kì - Gv bổ sung: Tác phẩm khai thác 1 tình đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp..
<span class='text_page_counter'>(311)</span> cảm bao trùm là tình cảm quê hương đất nước. Thành công của tác giả là diễn tả tình cảm ấy trong sự thể hiện cụ thể, sinh động ở 1 con người, trở thành một nét tâm lí đặc biệt ở nhân vật ông Hai, vì thế nó là tình cảm chung mà lại mang rõ màu sắc riêng, in rõ cá tính nhân vật. + Truyện thuộc loại có cốt truyện tâm lí, không xây dựng trên các biến cố, sự kiện bên ngoài mà chú trọng đến các tình huống bên trong nội tâm nhân vật, miêu tả diễn biến tâm lí. Vì vậy nổi rõ tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 2, 6, 10, 11… sgk. - Gv nhắc lại một số chi tiết ở phần đầu cTừ khó: sgk. truyện: Tối tối, ông sang bên bác Thứ nói chuyện… bao giờ cũng vậy, lại quay về chuyện cái làng của ông… Ông kể về II. Tìm hiểu văn bản: làng say mê náo nức… cái mặt biến 1. Tìm hiểu tình huống truyện. chuyển… - H: Để khắc hoạ nổi bật chủ đề của truyện, tính cách của nhân vật, tác giả đã đặt nhân vật chính vào một tình huống truyện như thế nào? - HSTL.. - Ông Hai tình cờ nghe được tin làng chợ Dầu trở thành Việt gian theo Pháp, phản lại cuộc kháng chiến và cụ Hồ.. → Tạo nên nút thắt của câu chuyện, gây ra 1 mâu thuẫn giằng xé. Tạo điều kiện để thể hiện tâm trạng và phẩm - H: Tình huống ấy có tác dụng nghệ chất, tính cách nhân vật thêm chân thuật gì? thực, sâu sắc, góp phần giải quyết chủ - HSTL. đề tác phẩm.. - Gv phân tích: Nếu tác giả chỉ kể ra những biểu hiện rất yêu làng và rất yêu nước, trung thành với kháng chiến, với cụ Hồ của ông Hai một cách đều đều thì chắc hẳn câu chuyện sẽ rất nhạt, hoặc rất chung chung, cùng lắm là chỉ đưa thêm.
<span class='text_page_counter'>(312)</span> một vài chi tiết ngộ nghĩnh, có phần thái quá như lòng tự hào quá đáng về cái sinh phần to nhất, đẹp nhất của một tên cường hào, địa chủ ở làng. Nhưng truyện sở dĩ hấp dẫn người đọc từ đầu đến cuối, nhân 2. Diễn biến tâm trạng và hành động vật ông Hai sở dĩ càng trở nên thân quý của ông Hai khi nghe tin làng chợ đối với bạn đọc chính là vì tác giả đã tạo Dầu theo giặc. ra được một tình huống đặc sắc…. - H: Khi nghe những người tản cư cho biết: Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây, thì thái độ và tâm trạng của ông Hai được bộc lộ qua chi tiết nào? - HSTL.. + Cổ ông lão nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân, lặng đi, tưởng như không thở được. Lúc lâu ông mới rặn è è, nuốt 1 cái vướng ở cổ, cất tiếng hỏi, giọng lạc đi.. - H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? Qua đó thể hiện thái độ, tâm trạng gì của nhân vật ông Hai? - HSTL.. -> Với nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc, sinh động diễn tả thái độ, tâm trạng sững sờ, ngạc nhiên đến hoảng hốt.. - Gv bình: Chỉ 1 vài câu văn ngắn, tác giả đã miêu tả được những sắc thái tình cảm, thái độ, diện mạo rất tinh vi của nhân vật: sững sờ, ngạc nhiên cao độ đến hốt hoảng, đến nghẹn giọng, lạc giọng, đến khó thở khi nghe tin dữ đột ngột- một cái tin động trời mà trước đó ông không thể nào tin, không thể ngờ lại có thể xảy ra như thế. Vì ông vốn yêu và tự hào về cái làng quê của mình, cái gì cũng đẹp, cũng hay, cũng nhất. - H: Khi buộc phải tin, ông đã có những cử chỉ được thể hiện qua chi tiết nào? - HSTL. -H: Qua đó thể hiện tâm trạng gì của ông Hai? - HSTL.. + Lảng chuyện, cười nhạ. lảng ra chỗ khác, cúi gằm mặt xuống. → Tâm trạng bẽ bàng, xấu hổ, ê chề; thái độ trốn tránh..
<span class='text_page_counter'>(313)</span> - Gv bình: Ông bẽ bàng rời quán đi về. Những câu nói móc mỉa, căm ghét của những người tản cư nói về làng Việt gian ấy vẫn đuổi theo ông, mỉa mai làm ông xấu hổ ê chề, như là họ đang mắng chửi chính ông- vì ông là người chợ Dầu. Ông Hai cúi gằm mặt xuống mà đi, đi trong sự trốn tránh, xấu hổ, nhục nhã. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (4’) - Gv khái quát nội dung tiết học. - Phân tích iến biến tâm trạng nhân vật ông Hai. - Soạn tiếp văn bản: Lặng lẽ Sa Pa..
<span class='text_page_counter'>(314)</span> Ngày soạn: 26/11/2012 Ngày giảng:28/11/2012 Bài 13- Tiết 63: Văn bản:. LÀNG ( Tiếp) - Kim Lân-. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân –một đại diện của thế hệ nhà văn đã có thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám -Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung ,nghệ thuật của truyện ngắn Làng 2. Kĩ năng: -Đọc hiểu văn bản được sáng tác trong kháng chiến chống Pháp -Vận dụng kiến thưc về thể loại và sự kết hợp các phương thức trong thơ để cảm nhận tác phẩm hiện đại 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu làng, quê hương, đất nước, yêu cách mạng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(5’): -KTBC: Phân tích tình huống truyện ngắn Làng- Kim Lân? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) - Gv nhắc lại kiến thức tiết trước và chuyển ý: *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(26’). -Mục tiêu: Đọc diễn cảm,nêu một vài net về tác gỉ ,tac phẩm,giải thích một số từ khó. HS kể được tóm tắt nội dung đoạn trích,phân tích được tình huống truyện. HS cảm nhận được tình yêu làng của ông Hai. Phân tích được những đặc sắc về nghệ thuật. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - H: Về đến nhà, thái độ và tâm trạng của ông được biểu hiện qua chi tiết nào? - HSTL. - Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt ông.
<span class='text_page_counter'>(315)</span> lão cứ giàn ra.. trẻ con làng Việt gian. - H: Qua đó em thấy được điều gì trong con Chúng bay ăn.. nhục nhã.. người ông Hai? → Thương con, căm giận nguyền rủa - HSTL. dân làng đã đầu hàng, bán nước. - Gv bình; Trong đau khổ và xấu hổ, nhục nhã, nhìn đàn con nhỏ chơi đùa sậm sụi đáng thương, ông nghĩ đến sự hắt hủi, khinh bỉ của mọi người dành cho những đứa trẻ của cái làng Việt gian. Thương con, ông thoắt căm giận dân làng, những kẻ mà ông gọi chúng bay một cách căm ghét và khinh bỉ. Ông nguyền rủa họ đã làm hại đến danh dự của làng. Nhưng rồi ông lại khó tin chuyện ấy có thể xảy ra. Ông tin những người ở lại đã quyết tâm sống mái với giặc, làm sao họ có thể đổ đốn, sa đoạ biến chất như vậy được? Nhưng rồi những chứng cớ hiển nhiên trở lại, làm ông phải cay đắng chấp nhận sự thật. Ông nghĩ tới sự tẩy chay của mọi người, tới tương lai chưa biết sinh sống làm ăn như thế nào. Cụ thể nhất là ông sắp phải đốn đợi thái độ ghẻ lạnh, móc máy của mụ chủ nhà khó tính lắm điều. - Hs đọc Đã ba, bốn hôm… phải thù. - Không bước chân ra đến ngoài.. - H: Thái độ của ông Hai trong mấy ngày quanh quẩn trong nhà.. nghe ngóng, sau đó được thể hiện qua chi tiết nào? để ý.. chột dạ.. nơm nớp.. lùi ra 1 - HSTL. góc. lại chuyện ấy. → Tác giả diễn tả rất cụ thể nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ hãi - H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu thường xuyên cùng với nỗi đau xót tủi tả của tác giả ở đây? hổ. - HSTL. - Biết đem nhau đi đâu bây giờ? Biết đâu người ta chứa? Tuyệt đường sinh - H: Trong câu chuyện với mụ chủ nhà, tâm sống! Hay là quay về làng? về làng trạng của ông Hai được biểu hiện qua chi tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ chịu tiết nào? đầu hàng thằng tây làng thì yêu thật - HSTL. phải thù → Xung đột nội tâm của nhân vật được đẩy lên cao độ, thể hiện tâm - H: Những chi tiết này thể hiện được điều trạng tuyệt vọng, bế tắc. gì trong nội tâm nhân vật, và tâm trạng của → Tình yêu nước rộng lớn hơn bao.
<span class='text_page_counter'>(316)</span> ông Hai ra sao? - HSTL.. trùm lên tình cảm với làng quê.. - H: Qua đây em có nhận xét được điều gì về phẩm chất của nhân vật? - HSTL. - Gv bình: Khi mụ chủ nhà khó tính đẩy đến chỗ không biết sống nhờ vào đâu, tâm trạng ông cũng trở nên u ám hơn: bế tắc và tuyệt vọng. Những câu hỏi liên tiếp cuộn trào trong đầu ông. Trong phút giây tuyệt vọng ấy, ông chớm có ý định quay về làng cũ nhưng trong ông lập tức diễn ra cuộc tự đấu tranh quyết liệt. Ông đã dứt khoát lựa chọn theo cách của ông: Làng thì yêu thật nhưng - Hs đọc: Ông lão ôm đôi phần. - H: Vì sao ông lại trò chuyện như thế với đứa con nhỏ? - Hs: Tâm trạng dồn nén, bế tắc, buồn bã đau khổ, quyết tâm - H: Em có nhận xét gì về lời văn ở đoạn - Lời văn chân tình, cảm động, thể này? hiện tâm trạng buồn bã, ăn năn, đau - HSTL. khổ. H: Qua đây em cảm nhận được gì về tấm → Tình yêu sâu nặng với làng quê, lòng của ông Hai với làng quê, đất nước, tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến, kháng chiến? với cách mạng và Bác Hồ. - HSTL. - Gv: Đoạn văn rất chân thành, cảm động bởi nó không chỉ diễn tả tình cảm cha con, tình yêu thương con mà chủ yếu thể hiện tâm trạng buồn bã, ăn năn, đau khổ và quyết tâm trung thành với cách mạng, với cụ Hồ. Những lời tâm tình của ông với đứa con nhỏ chính là tiếng nói, tiếng lòng sâu thẳm của ông, tâm sự của ông trong một hoàn cảnh cụ thể. Đó là tự giãi bày lòng mình như là tự minh oan cho mình. Đó là tình yêu sâu nặng với cái làng quê đang tạm thời phải xa, phải thù. Đó là tấm lòng thuỷ chung, lòng biết ơn chân thành, bễn vững thiêng liêng cho đến.
<span class='text_page_counter'>(317)</span> chết. - H: Tác giả đã giải quyết mâu thuẫn xung đột trong lòng ông Hai bằng cách nào? Tìm những chi tiết thể hiện thái độ, hành động và + nét mặt cởi mở, chia quà cho con, tâm trạng của ông Hai? chạy khắp mọi nhà khoe tin. - Hs: Khi nghe tin làng được cải chính + Cái mặt buồn thi bỗng tươi vui, rạng rỡ hẳn lên, mồm bỏm bẻm nhai trầu, cặp mắt hung đỏ, hấp háy → Biện pháp nghệ thuật đối lập, thể - H: Như vậy khi miêu tả về diễn biến tâm hiện tâm trạng phấn khởi, vui sướng, trạng của ông Hai, tác giả đã sử dụng biện mừng rỡ. pháp nghệ thuật gì?Tâm trạng của ông Hai như thế nào? - HSTL. - H: Tại sao giặc đốt nhà, đốt làng Chợ Dầu mà ông vẫn vui? - Hs: Vì ông vẫn tự hào về làng có tinh thần kháng chiến và vật chất tro tàn là minh → Tình yêu làng, yêu nước bền chặt chứng cho tội ác của giặc. của ông Hai. - H:: Vậy qua sự phân tích trên em thấy được ông Hai là người như thế nào? 3. Nghệ thuật đặc sắc: - HSTL. - Miêu tả tâm lí nhân vật.. - H:: Theo em nghệ thuật đặc sắc của truyện là gì? - HSTL. - H:: Tâm lí nhân vật được thể hiện qua những phương diện nào? - Hs: Hành động, ngôn ngữ độc thoại, đối thoại. - H:: Diễn biến tâm lí của nhân vật có hợp lí không? - HSTL. - H:: Nêu đặc sắc của ngôn ngữ truyện? Lấy ví dụ để chứng minh? - HSTL.. + Đặt nhân vật vào tình huống thử thách bên trong để bộc lộ chiều sâu tâm trạng. + Miêu tả rất cụ thể, gợi cảm các diễn biến nội tâm qua các ý nghĩ, hành vi, ngôn ngữ đặc biệt diễn tả rất đúng và gây ấn tượng mạnh mẽ về sự ám ảnh, day dứt trong tâm trạng nhân vật. - Ngôn ngữ: + Mang đậm tính khẩu ngữ và lời ăn tiếng nói của người nông dân. + Lời trần thuật và lời nhân vật có sự thống nhất về sắc thái, giọng điệu. + Ngôn ngữ nhân vật ông Hai vừa có nét chung, vừa mang đậm cá tính nhân vật nên rất sinh động..
<span class='text_page_counter'>(318)</span> *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: HS khái quát được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. III/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Hãy tổng kết lại giá trị nghệ thuật và nộidung củảttuyện ngắn? - HSTL. - GVKL. - HSTL. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) -Mục tiêu: Học sinh làm bài tập phần luyện tập HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân - Hs hoạt động cá nhân, trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà, trình bày. HS trình bày kết quả. GV nhận xét *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.. IV/ Luyện tập. Phân tích một đoạn miêu tả tâm lí nhân vật ông Hai.. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (4’) - Gv khái quát nội dung tiết học. - Bài tập nhanh: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng.( Gv dùng bảng phụ). (1). Truyện ngắn Làng viết về đề tài gì? A. Người trí thức. B. người phụ nữ. C. Người nông dân. D. Người lính. (2). Tác giả đã đặt ông Hai vào một tình huống như thế nào để ông tự bộc lộ tính cách của mình? A. Ông Hai không biết chữ, phải đi nghe nhờ người khác đọc. B. Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư. C. Bà chủ nhà hay dòm ngó, nói bóng gió vợ chồng ông Hai. D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ tha thiết cái làng Chợ Dầu của mình. - Phân tích iến biến tâm trạng nhân vật ông Hai. - Soạn tiếp văn bản: Lặng lẽ Sa Pa..
<span class='text_page_counter'>(319)</span> Ngày soạn:25/11/2012 Ngày giảng:28,29/11/2012 Bài 13-Tiết 64: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I, MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Hiểu được vai trò của đối thoại ,độc thoai ,độc thoai nội tâm trong văn bản tự sự. -Biết viết văn bản tự sự có đối thoại ,độc thoại ,độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng: -Phân biệt đươc đối thoại ,độc thoại ,độc thoại nội tâm -Phân tích được vai trò của đối thoại ,độc thoại ,độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 3. Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của các yếu tố này trong khi viết văn bản tự sự. co đối thoại ,độc thoại ,độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’): -KTBC: Thế nào là yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự,tác dụng của yếu tố đó? HS:Trong văn bản tự sự để người đọc,người nghe suy nghĩ về một vấn đề nào đó,người viết và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu ra các ý kiến,nhận xét,lí lễ,dẫn chứng.Tác dụng:Làm cho truyện thêm hấp dẫn. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động (1’) : - Gv: Để khắc hoạ nhân vật, nhà văn thường chú ý miêu tả những phương diện nào? - Ngoại hình, nội tâm, hành động, ngôn ngữ, trang phục. - Gv: Ngôn ngữ nhân vật thể hiện trong tự sự bao gồm ngôn ngữ đối thoại và độc thoại, trong độc thoại có độc thoại có lời và nội tâm( không thành lời).Ngôn ngữ độc thoại và đối thoại có tác dụng khắc hoạ tính cách và phẩm chất nhân vật khá rõ nét. *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (20’).
<span class='text_page_counter'>(320)</span> -Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm và dấu hiệu nhận biết ngôn ngữ độc thoại ,đối thoại. Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 1. Bài tập: - Hs đọc đoạn trích sgk. a.Trong 3 câu đầu đoạn trích: - H: Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai nói với ai? Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người? - HS: những người tản cư nói với nhau; tham gia câu chuyện ít nhất là có 2 người. (Có ít nhất 2 người tham gia câu chuyện) -H:Lời của người hỏi gọi là lời gì,lời cảu người trả lời gọi là lời gì? HS:(Lời trao và lời đáp). - H: Dấu hiệu nào cho thấy đó là 1 cuộc trò chuyện trao đổi qua lại? - HSTL (*Dấu hiệu: +hình thức đối đáp,nội giao tiếp hướng tới người tiếp truyện. +gạch đầu dòng ở đầu lời trao và đáp ->đối thoại.) - GVKL: Hình thức trò chuyện, đối đáp này được gọi là hình thức đối thoại. - H: Vậy hình thức đối thoại trong văn bản tự sự là gì? - HSTL. - GV chốt kiến thức. -H:Tác dụng cuả đối thoại trong đoạn văn trên? -Tác dụng:Câu chuyện thêm chân thật,tạo tình huống để nhân vật bộc lộ tâm trạng - H: Câu “ – Hà, nắng gớm, về nào…”, ông b. Câu “ – Hà, nắng gớm, về nào”, Hai nói với ai? Đây có phải là 1 câu đối thoại không? Vì sao? (*Ông Hai tự nói với mình) Hs: Ông Hai nói không hướng tới một.
<span class='text_page_counter'>(321)</span> người tiếp chuyện cụ thể nào cả( nói giữa trời), cũng chẳng liên quan gì đến chủ đề mà 2 người đàn bà tản cư đang trao đổi; và câu nói của ông cũng chẳng có ai đáp lại. Đây không phải là câu đối thoại( thực ra ông lão nói với chính mình để đánh trống lảng). -GV đưa VD lời độc thoại của lão Hạc khi bàn con chó.Lão tưởng tượng con chó đang trách mình.(La - H: Trong đoạn trích còn có kiểu câu này không? - Hs: Chúng bay… thế này. - H: Những câu này có được phát ra thành lời không? Hình thức thể hiện của loại câu này là gì? (*Hình thức :Được phát ra thành lời ,có gạch đầu dòng. ->độc thoại.) - GVKL: Những lời nói như thế này người ta gọi là độc thoại. - H: Vậy em hiểu độc thoại có nghĩa là như thế nào? c.Câu “Chúng nó bằng ấy tuổi đầu - HSTL, Gv chốt kiến thức. - H: Các câu Chúng nó.. bằng ấy tuổi đầu là những câu ai hỏi ai? Tại sao trước những câu này không có gạch đầu dòng như những câu đã nêu? - HSTL (*Các câu không được phát thành tiếng:không có gạch đầu dòng->độc thoại nội tâm.) - GVKL: Những lời đó gọi là độc thoại nội tâm. - H: Độc thoại nội tâm là gì? - HSTL. - Gv chốt kiến thức. - H: Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ? - Hs: Tạo cho câu chuyện có không khí như.
<span class='text_page_counter'>(322)</span> cuộc sống thật, thể hiện thái độ căm giận của những người tản cư đối với dân làng Chợ Dầu, tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật. - H: Đặc biệt chúng đã giúp nhà văn thể hiện thành công những diễn biến tâm lí của nhân vật ông Hai như thế nào? - Hs: Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt, đau đớn khi nghe tin làng theo giặc. Vì vậy làm cho câu chuyện sinh động hơn. - H: Như vậy, những hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm có vai trò gì trong văn bản tự sự? - HSTL.. 2.Nhận xét -Giao tiếp là hình thức đối đáp,nội giao tiếp hướng tới người tiếp truyện.,gạch đầu dòng ở đầu lời trao và đáp - Hỏi: Qua phân tích bài tập trên, em hãy - Độc thoại là lời của một người nào cho biết thế nào là đối thoại, độc thoại và đó nói với chính mình hoặc nói với độc thoại nội tâm; vai trò của nó trong văn một ai đó trong tưởng tượng, và bản tự sự? được phát ra thành lời, phía trước - HSTL. câu nói có gạch đầu dòng. - GVKL. - Độc thoại nội tâm là một hình thức độc thoại, trong đó lời nói của người độc thoại không được phát ra thành lời, khi viết thì trước nó không có gạch đầu dòng. -> Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm là những hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự. 3. Ghi nhớ: sgk. - Hs đọc ghi nhớ- sgk. - GV chốt kiến thức phần ghi nhớ. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập (14’) -Mục tiêu: Học sinh làm bài tập phần luyện tập - Hs đọc đoạn trích- bài tập 1.. IV/ Luyện tập 1. Bài tập 1. Tác dụng của hình.
<span class='text_page_counter'>(323)</span> - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Gv gợi ý: Mỗi nhân vật có mấy lượt lời, có gì đặc biệt trong lời đáp của ông Hai, nó có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng nhân vật. - Hs hoạt động nhóm 2 bàn( 4 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GVKL.. - Gv nêu yêu cầu bài tập 2. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Hs, Gv nhận xét, sửa chữa.. thức đối thoại. - Bà Hai có 3 lượt lời: (1). Này, thầy nó ạ. (2). Thầy nó ngủ rồi à? (3). Tôi thấy người ta đồn - Ông Hai có 2 lượt lời: (1) (2). Gì? (3). Biết rồi. → Cuộc đối thoại diễn ra không bình thường, có 3 lượt lời trao( bà Hai) nhưng chỉ có 2 lời đáp. Lời thoại đầu của bà, ông Hai không đáp, ông “ nằm rũ ra chẳng nói gì”. bà hỏi, ông khẽ nhúc nhích, đáp bằng 1 câu hỏi lại Gì?. Lần thứ 3, ông cũng chỉ đáp bằng câu cụt lủn, giọng gắt lên: Biết rồi!. → ý nghĩa: Tái hiện lại cuộc đối thoại này, tác giả đã làm nổi bật tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ và thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin làng mình theo giặc. 2. Bài tập 2. Viết 1 đoạn văn tự sự trong đó sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) Gv khái quát lại nội dung tiết học. - Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thiện bài tập 2- sgk. - Chuẩn bị tiết Luyện nói..
<span class='text_page_counter'>(324)</span>
<span class='text_page_counter'>(325)</span> Ngày soạn: 26/11/2012 Ngày giảng:29,30/11/2012 Bài 13 -Tiết 65: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I, MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố một số nội dung phần Tiếng Việt đã học ở học kì I:các phương châm hội thoại ,xưng hô trong hội thoại ,lời dẫn trực tiếp và gián tiếp . 2. Kĩ năng: Khái quát một số kiến thức : các phương châm hội thoại ,xưng hô trong hội thoại ,lời dẫn trực tiếp và gián tiếp . 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’): -KTBC:Em hãy nhắc lại các phương châm hội thoaị đã học. HS:(Phương châm về chất,phương châm về lượng,phương châm quan hệ,phương châm cách thức). -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Gv giới thiệu mục đích, phạm vi và yêu cầu của tiết ôn tập *Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập (34’) -Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm về các phương châm hội thoại,cách dẫn trực tiếp,gián tiếp,đặc điểm của xưng hô trong hội thoại,lấy được các ví dụ. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Các phương châm hội thoại. 1.Lí thuyết. - Hỏi: Nêu các phương châm hội thoại đã học, cho ví dụ? - HSTL. - Phương châm về lượng: Khi giao tiếp,.
<span class='text_page_counter'>(326)</span> - Gv hệ thống theo bảng.GV treo bảng cần nói cho có nội dung, nội dung của phụ đã chuẩn bị. lời nói phải đúng với yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. VD:- Anh ăn cơm chưa? - Phương châm về chất: Khi giao tiếp, - Tôi đã ăn rồi.( đúng). đừng nói những điều mà mình không tin - Tôi ăn từ lúc 2 giờ chiều.( sai). là đúng và không có bằng chứng xác thực. VD- Con bò to bằng con trâu( đúng). - Con bò to bằng con voi( sai). VD:- Anh đi đâu đấy? - Tôi đi bơi( đúng). - Con mèo đen đã chết( sai).. - Phương châm quan hệ: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.. - Phương châm cách thức: Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, - Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn tránh cách nói mơ hồ. không? 2 cách hiểu: + Con có thích ăn quả táo mà mẹ để trên bàn không? + Con có ăn vụng quả táo mẹ để trên bàn không? - Phương châm lịch sự: Khi giao tiếp VD:Anh làm ơn cho tôi hỏi đường ra cần tế nhị và tôn trọng người khác. ga? -Bác tới ngã tư rồi rẽ phải là tới ạ! (đúng) 2.Bài tập: -Tới ngã tư rẽ phải(Sai) 2.1. Bài tập 1. Hãy kể 1 tình huống giao tiếp trong đó có 1 hoặc 1 số phương -GV yêu cầu HS lấy ví dụ phân tích. châm hội thoại nào đó không được tuân - Gv kể 1 số truyện cười( SGV). thủ. - Hs phân tích,xác định các phương châm hội thoại. - Hỏi: Xưng hô trong hội thoại là gì? II. Xưng hô trong hội thoại. Cách dùng? 1.Lí thuyết. - HSTL. - Là người nói cần căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp. - Cách dùng: + Với người trên: bác- cháu + Với bạn bè: bạn- tớ - Gv gọi Hs đọc, nêu yêu cầu bài tập 2. 2.Bài tập: -Hỏi:Em hiểu phương châm xưng 2.1. Bài tập 2. Giải thích: khiêm hô tôn nghĩa là gì? Cho ví dụ?.
<span class='text_page_counter'>(327)</span> - HS hoạt động cá nhân,trả lời.. -GV gọi Hs đọc bài tập 3. - HSTL nhóm theo kĩ thuật đắp bông tuyết bài tập 3.( 4phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GVKL.. - Hỏi: Thế nào là cách dẫn trực tiếp, gián tiếp? - HSTL. -VD lời dẫn trực tiếp:"Giáo dục một người đàn ông được một người đàn ông.Giáo dục một người đàn bà được một gia đình.Giáo dục một thầy giáo được cả một xã hội". - Hs đọc đoạn trích- sgk.. - Xưng khiêm hô tôn: Khi xưng hô, người nói tự xưng mình 1 cách khiêm nhường và gọi người đối thoại 1 cách tôn kính. - VD: + Vua tự xưng là quả nhân( người kém cỏi), gọi các nhà sư là cao tăng. + Các nhà nho tự xưng là hàn sĩ, kẻ hậu sinh, gọi người khác là tiên sinh. 2.2. Bài tập 3. Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô. - Vì trong tiếng Việt, để xưng hô, có thể dùng các đại từ xưng hô, các danh từ chỉ quan hệ thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp, tên riêng Mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp( thân mật hay xã giao) và mối quan hệ giữa người nói với người nghe( thân hay sơ, khinh hay trọng). Hầu như không có từ ngữ xưng hô trung hoà. Vì thế nếu không chú ý lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì người nói sẽ không đạt được kết quả giao tiếp như mong muốn, thậm chí trong nhiều trường hợp, giao tiếp không tiến triển được nữa. III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. 1.Lí thuyết. - Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. - Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép. 2.Bài tập: 2.1. Bài tập 4. Đọc đoạn trích.
<span class='text_page_counter'>(328)</span> - Gv: Nêu yêu cầu bài tập? - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Nhận xét, kết luận.. Từ xưng hô. Từ chỉ địa điểm Từ chỉ thời gian. + Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. + Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tinh fhình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ thế nên đánh, nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan. - Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý. Trong lời đối Trong lời dẫn gián tiếp thoại Tôi( ngôi thứ Nhà vua( ngôi thứ ba). nhất). Vua Quang Trung( ngôi Chúa công( ngôi thứ 3). thứ hai). đây ( tỉnh lược). Bây giờ Bấy giờ.. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà (4) Gv khái quát nội dung tiết ôn tập. - Nắm chắc các khái niệm đã học. - Chuẩn bị tiết Kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(329)</span> Ngày soạn: 30/11/2012 Ngày giảng:03/12/2012 Bài 13-Tiết 66 :LUYỆN NÓI:TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM. I, MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Hiểu được vai trò của tự sự ,nghị luận ,miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự -Biết kết hợp nghị luận ,tự sự ,miêu tả nội tam trong văn bản tự sự . 2. Kĩ năng: -Nhận biết được các yếu tố tự sự ,nghị luận ,miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự -Sử dụng các yếu tố tự sự ,nghị luận ,miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, sự mạnh dạn, thái độ tự tin. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’) -KTBC: Thế nào là yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự,tác dụng của yếu tố đó? HS:Trong văn bản tự sự để người đọc,người nghe suy nghĩ về một vấn đề nào đó,người viết và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu ra các ý kiến,nhận xét,lí lễ,dẫn chứng.Tác dụng:Làm cho truyện thêm hấp dẫn. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Thực tế ngày nay, hs chúng ta càng lên lớp cao càng ngại nói, ngại phát biểu trước tập thể. Khi cần phải nói điều gì đó thì nói rất khó khăn, lúng túng, không mạch lạc, rõ ràng. Vì thế luyện nói là 1 trong những kĩ năng cần được bổ sung trong dạy học và học Ngữ văn. Đặc biệt vừa luyện tập các kĩ năng về nói vừa góp phần củng cố các kiến thức kĩ năng đã và đang học trong chương trình về tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và tự sự *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (34’) -Mục tiêu: HS có thể trình bày những nội dung đã chuẩn bị trước lớp một cách rõ ràng,tự nhiên. Hoạt động của thầy và trò Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(330)</span> I. Chuẩn bị: - Gv phân công nhiệm vụ cho hs: Gợi ý đề cương: + Dãy 1: chuẩn bị đề 1. 1. Đề 1: Tâm trạng của em sau khi để + Dãy 2: chuẩn bị đề 2. xảy ra một chuyện có lỗi đối với bạn. + Dãy 3: chuẩn bị đề 3. a. Diễn biến của sự việc: - Hs trao đổi trong nhóm thống nhất đề - Nguyên nhân dẫn đến việc làm sai cương. trái của em. - Sự việc xảy ra và mức độ có lỗi với bạn. - Có ai chứng kiến sự việc hay chỉ một mình mình biết. b. Tâm trạng: - Suy nghĩ dằn vặt do tự vấn lương tâm hay có người nhắc nhở. - Suy nghĩ cụ thể và lời tự hứa với bản thân. 2. Đề 2: Kể lại buổi sinh hoạt lớp a. Không khí chung của buổi sinh hoạt lớp. - Là 1 buổi sinh hoạt định kì hay đột xuất. - Có nhiều nội dung hay chỉ có một nội dung là phê bình, góp ý cho bạn Nam. - Thái độ của các bạn đối với Nam ra sao. b. Nội dung ý kiến của em. - Phân tích nguyên nhân khiến các bạn có thể hiểu lầm bạn Nam: khách quan, chủ quan, cá tính của bạn Nam, quan hệ của bạn Nam - Lí lẽ, dẫn chứng khẳng định Nam là người bạn tốt. - Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc đối với Nam và bài học chung trong quan hệ bạn bè. 3. Đề 3: Đóng vai Trương Sinh để kể lại chuyện và bày tỏ niềm ân hận. a. Xác định ngôi kể. - Đóng vai Trương Sinh, ngôi kể 1, xưng tôi. b. Xác định cách kể: Nhập vai Trương Sinh để kể lại sự việc.
<span class='text_page_counter'>(331)</span> và bày tỏ niềm ân hận về kết cục của sự việc. II. Luyện nói lên lớp: 1. Yêu cầu: - Gv nêu yêu cầu luyện nói: diễn đạt bằng lời nói, có thể kèm thêm điệu bộ, cử chỉ, không được đọc bài đã viết sẵn. Lời nói đảm bảo chuẩn mực, không ngọng, không lạm dụng từ ngữ địa phương hoặc vay mượn… Tư thế ngay ngắn. - Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày bài nói. - Cả lớp theo dõi. 2. Tổng kết đánh giá. - Hs nhận xét về ưu, nhược điểm trong việc trình bày miệng của đại diện từng nhóm. - Gv nhận xét, đánh giá, sửa chữa những lỗi mắc phải. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) Gv khái quát, nhấn mạnh vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của việc rèn luyện kĩ năng nói. - Tiếp tục luyện nói ở nhà. - Chuẩn bị viết bài làm văn số 3..
<span class='text_page_counter'>(332)</span> Ngày soạn: 01/ 12/2012 Ngày giảng: 04/ 12/2012 Bài 14 -Tiết 67 Văn bản : LẶNG LẼ SA PA( Trích) - Nguyễn Thành LongI. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm Việt Nam hiện đại viêt về những người lao động mới tòi kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước -Hiểu ,cảm nhận giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắ Lặng lẽ Sa Pa 2. Kĩ năng: -Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt truyện -Phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự -Cảm nhận một sốchi tiết nghệ thuật độc đáo củ truyện 3. Thái độ: Mến yêu những con người có những cống hiến thầm lặng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm trađầu giờ(10’): Đề bài:Phân tích tình yêu làng,yêu nước của ông Hai trong truyện ngắn"Làng"? Đáp án:Tình yêu làng được thể hiện qua các chi tiết: -Khi đi tản cư,phải xa làng,ông Hai luôn nhớ về làng,ông hay khoe về làng một cách tự hào. -Tình yêu làng của ông Hai được thể hiện sâu sắc qua tình huống truỵên độc đáo.Đó là khi nghe tin làng theo giặc. +Khi nghe tin đó,ông sững sờ,không tin,sau đó khi buộc phải tin ,ông đau đớn,cảm thấy nhục nhã ê chề. +Về đến nhà ông nằm vật ra giường......ông đau đớn tưởng như chết lặng đi,tay chân không nhấc lên được.. +Cái tin làng theo giặc trở thành nỗi ám ảnh nặng nề trong ông. +Trong ông diễn ra cuộc đấu tranh nội tâm gay gắt để rồi ông quyết định không về làng,làng theo giặc thì phải thù. +Ông đốc bầu tâm sự với đưa con..
<span class='text_page_counter'>(333)</span> -Khi nghe tin làng được cải chính ông vui mừng vô cùng.Ông đi khoe với mọi người là giặc đã đốt nhà ông. ->Tình yêu làng của ông được bao trùm bởi tình yêu nước sâu đậm. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Có những âm thanh rất nhỏ, gần như lặng im nhưng lại vang đi rất xa và tạo nên nhiều tiếng vang khác. Có những tác phẩm mà tên gọi của nó tưởng như một khúc nhạc trầm lặng, nhưng lại chính là âm thanh sôi nổi của một cuộc sống mới, cuộc sống biết cống hiến và dựng xây đất nước. Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long là một tác phẩm, một khúc nhạc như thế. *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(29’). -Mục tiêu: HS tóm tắt được tác phẩm,có những hiểu biết cơ bản về tác giả,tác phẩm,bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên. HS cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện đặc biệt là vẻ đẹp của anh thanh niên Hoạt động của thầy và trò - Gv hướng dẫn đọc: Giọng đọc chậm, cảm xúc, lắng sâu(kết hợp kể tóm tắt với đọc). Đoạn đầu Gv kể: Vừa qua Sa Pa, xe dừng nghỉ lấy nước, bác lái xe giới thiệu với họa sĩ già và cô kĩ sư một trong những người cô độc nhất thế gian. + Hs đọc đoạn “ Trong lúc mọi người… đáng cho bác vẽ hơn” . + Gv tóm tắt đoạn tiếp theo: nói về suy nghĩ của cô kĩ sư và ông hoạ sĩ. Cuối cùng họ chia tay nhau. - Hỏi: Tóm tắt ngắn gọn nội dung câu chuyện? Qua đó em có nhận xét gì về cốt truyện? - Hs: Truyện kể về cuộc gặp gỡ tình cờ giữa ông hoạ sĩ già, cô kĩ sư và bác lái xe với người thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn- Sa Pa trong chuyến đi nghỉ trước khi về hưu của người hoạ sĩ→ Cốt truyện rất đơn giản. - Gv nhấn mạnh: Truyện giản dị, mộc. Nội dung chính I. Đọc- Thảo luận chú thích: 1. Đọc, kể tóm tắt:.
<span class='text_page_counter'>(334)</span> mạc như một ghi chép về cuộc gặp gỡ những con người bình thường mà lắng đọng tình người, để lại dư âm trong lòng bạn đọc. - Gv yêu cầu hs chú ý chú thích saosgk. - Hỏi: Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Thành Long? - HSTL. - Gv bổ sung: Nguyễn Thành Long thành công hơn cả là những truyện ngắn và bút kí viết về cuộc sống xây dựng CNXH ở miền Bắc những năm 60- 70 của thế kỉ XX. Nguyễn Thành Long là cây truyện ngắn- với một phong cách văn xuôi nhẹ nhàng, tình cảm, giàu chất thơ và ánh lên vẻ đẹp con người và mang ý nghĩa sâu sắc. Văn ông có khả năng thanh lọc làm trong sáng tâm hồn, khiến chúng ta yêu mến cuộc sống và những người xung quanh.. 2. Thảo luận chú thích: a. Tác giả: -Nguyễn Thành Long( 1925- 1991) -Quê: Quảng Nam; là cây bút chuyên viết truyện ngắn và kí.. b. Tác phẩm: - Viết năm 1970, trong một lần đi lên Lào Cai. - In trong tập: Giữa trong xanh.. - Hỏi: Nêu hoàn cảnh sáng tác tác phẩm? - HSTL. - Gv mở rộng: Theo lời kể của tác giả, mùa hè năm 1970, ông cùng một người bạn văn quyết định đi nghỉ ở Sa Pa. Vì thế nhà văn không vào các cơ quan, đơn vị của địa phương để tìm hiểu thực tế hay tìm gặp những điển hình tiên tiến như những lần đi thực tế của các văn nghệ sĩ. Nhưng điều may mắn lại chính là do chỗ không lăm le tìm hiểu thực tế theo lối khá công thức lúc bấy giờ của văn nghệ sĩ mà Nguyễn Thành Long đã bắt gặp câu chuyện về người thanh niên công tác ở trạm khí tượng trên đỉnh Yên Sơn một mình giữa lặng lẽ của Sa Pa. Bằng sự nhạy cảm nghề nghiệp, nhà văn đã nắm lấy chất liệu thực tế ấy, bồi đắp c. Từ khó: sgk. thêm bằng sức tưởng tượng sáng tạo và.
<span class='text_page_counter'>(335)</span> truyền vào đấy những suy ngẫm, quan niệm về đời sống, về nghệ thuật của một cây bút từng trải làm nên một truyện ngắn hay. - Hỏi: Em hiểu vật lí địa cầu có nghĩa là như thế nào? - HSTL. - Hỏi: Em hiểu gì về máy nhật quang kí và máy bộ đàm? - HSTL. - Hỏi: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Điểm nhìn trần thuật được đặt vào nhân vật nào? Tác dụng? - Hs: Truyện được trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật ông hoạ sĩ. Cách kể và ngôi kể, cách chọn điểm nhìn này là 1 sáng tạo riêng của tác giả, nó có tác dụng giữ cho câu chuyện có vẻ đẹp chân thực và khách quan, đồng thời có điều kiện thuận lợi để làm nổi bật chất trữ tình, đào sâu suy tư của nhân vật, lại rất phù hợp với chính suy nghĩ của tác giả. - Hỏi: Truyện hiện lên bức chân dung của ai? Trong cái nhìn và suy nghĩ của nhân vật nào? - Hs: Truyện có nhiều nhân vật nhưng nhân vật chính là anh thanh niên. Truyện tập trung khắc hoạ hình ảnh nhân vật này qua cái nhìn và cảm nghĩ của các nhân vật khác. - Gv nhấn mạnh: Bức chân dung anh thanh niên hiện lên ở một số nét đẹp nhưng chưa được xây dựng thành 1 tính cách hoàn chỉnh và hầu như chưa có cá tính. Nhân vật này chỉ xuất hiện trong thoáng chốc, đủ để các nhân vật khác kịp ghi ấn tượng, 1 kí hoạ chân dung về anh, rồi anh lại khuất lấp trong mây núi bạt ngàn và cái lặng lẽ của Sa Pa. - Hỏi: Anh thanh niên xuất hiện trong tình huống nào?. III. Tìm hiểu văn bản:. 1. Nhân vật anh thanh niên:. + Ngoại hình: tầm vóc bé nhỏ, nét mặt rạng rỡ, 27 tuổi..
<span class='text_page_counter'>(336)</span> - Hs: Không xuất hiện từ đầu truyện mà chỉ xuất hiện trong cuộc gặp gỡ giữa các - Là một thanh niên rất bình thường. nhân vật với anh, khi xe dừng lại nghỉ. - Hỏi: Tác giả đã giới thiệu về ngoại hình của anh qua những chi tiết nào? - HSTL. -Hỏi: Có gì đặc biệt ở ngoại hình nhân vật này không? - HSTL. -Hỏi: Chàng trai trẻ tuổi tưởng như rất bình thường ấy, không có gì nổi bật nhưng lại rất khác thường qua lời kể của bác lái xe, qua cảm nhận của mỗi người khi tiếp xúc với anh và cả khi anh tự nói về mình. - Hỏi: Qua lời kể của bác lái xe, hoàn cảnh sống của anh thanh niên hiện lên qua chi tiết nào? - HSTL. - Hỏi: Qua đây em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống của anh thanh niên? - HSTL.- >GVKL, chuyển.. + Sống một mình trên đỉnh núi, bốn bề chỉ có cây cỏ và mây mù lạng lẽo. - Hoàn cảnh sống khắc nghiệt, cô đơn, vắng vẻ.. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) Gv khái quát nội dung bài học. - Học bài theo nội dung chính đã phân tích. - Soạn tiếp văn bản.
<span class='text_page_counter'>(337)</span> Ngày soạn: 02/ 12/2012 Ngày giảng: 05/ 12/2012 Bài 14 -Tiết 68 Văn bản : LẶNG LẼ SA PA( Tiếp) - Nguyễn Thành LongI. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm Việt Nam hiện đại viêt về những người lao động mới tòi kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước -Hiểu ,cảm nhận giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắ Lặng lẽ Sa Pa 2. Kĩ năng: -Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt truyện -Phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự -Cảm nhận một sốchi tiết nghệ thuật độc đáo củ truyện 3. Thái độ: Mến yêu những con người có những cống hiến thầm lặng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm trađầu giờ(5’): -KTBC:Nêu những nét chính về tác giả Nguyễn Thành Long và tác phẩm: Lặng lẽ Sa Pa- Nguyễn Thành Long? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Anh thanh niên sống một mình tên đỉnh núi như vậy thì anh lam công việc gì?chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(27’). -Mục tiêu: HS tóm tắt được tác phẩm,có những hiểu biết cơ bản về tác giả,tác phẩm,bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên. HS cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện đặc biệt là vẻ đẹp của anh thanh niên Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(338)</span> -Hỏi: Công việc của anh thanh niên được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào? - HSTL. - Gv: Công việc đó đòi hỏi người làm việc phải như thế nào? - HSTL. - Gv mở rộng: nửa đêm, đúng giờ ốp thì dù mưa tuyết, giá lạnh thế nào cũng phải trở dậy ra ngoài trời làm công việc đã quy định."Nửa đêm xách đèn ra vườn,gió tuyết và lặng im cứ chực mình ra là ào ào xô tới..". - Hỏi: Theo em, cái gian khổ nhất đối với anh ở đây là gì? - Hs: Gian khổ và cô độc nhất đối với anh không phải là những đêm mưa tuyết giá lạnh phải đi ốp mà là anh phải sống trong hoàn cảnh cô độc, 1 mình trên núi cao hàng tháng, hàng năm. Điều ấy khiến anh trở thành 1 trong những người cô độc nhất thế gian, và thèm người đến nỗi phải lăn cây chặn đường để được gặp người. -Hỏi:Vì sao anh có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ và vẫn sống vui, khoẻ trong hoàn cảnh ấy? - Hs: Lòng yêu nghề, ý thức trong công việc. - Gv giảng: Trước hết đó là ý thức về công việc của mình và lòng yêu nghề, thấy được công việc thầm lặng ấy là có ích cho cuộc sống, cho mọi người. Khi được biết là 1 lần do phát hiện kịp thời 1 đám mây khô mà anh đã góp phần vào chiến thắng của quân ta bắn rơi máy bay Mĩ, anh thấy thật hạnh phúc. - Hỏi: Tìm chi tiết thể hiện suy nghĩ của anh về công việc? - HSTL. - Hỏi: Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật anh thanh niên? - HSTL. - Gv: Chính vì những suy nghĩ ấy nên anh không cảm thấy mình cô đơn. Công việc của anh liên quan và gắn bó với bao người, hàng ngày anh vẫn phải 4 lần nói chuyện điện thoại. + Đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo trấn động mặt đất, dự báo thời tiết… -> Công việc đòi hỏi tính chính xác, đều đặn, tỉ mỉ và có tinh thần trách nhiệm cao.. + Khi ta làm việc, ta với công việc là đôi… cháu buồn đến chết mất. -> Có suy nghĩ đúng đắn về công việc, nhiệt tình gắn bó với công việc, yêu nghề..
<span class='text_page_counter'>(339)</span> với trung tâm. Huống chi còn bao người làm việc trong hoàn cảnh khó khăn, cô độc hơn, chẳng hạn như anh bạn ở trạm khí tượng trên đỉnh Hoàng Liên Sơn cao 3142 m mới là độ cao lí tưởng. Nếu không có công việc, không vì công việc thì đó là cuộc sống cô đơn thực sự, buồn đến chết. -Hỏi: Tìm chi tiết nói về cuộc sống sinh hoạt của anh thanh niên? - HSTL. + Một gian nhà sạch sẽ, ngăn nắp… trồng nhiều hoa… đọc sách, … nuôi gà. - Hỏi: Qua đó em có nhận xét gì về cuộc sống -> Cuộc sống ngăn nắp, gọn gàng, của anh thanh niên? luôn tìm tòi khám phá nguồn vui - HSTL. trong cuộc sống. -Hỏi: Trong cuộc gặp gỡ với mọi người, thái độ, tình cảm của anh được biểu hiện qua chi tiết nào? + Củ tam thất cháu vừa đào thấy. - HSTL. + trao bó hoa đã cắt… + bác đừng mất công… cháu giới thiệu… + cái này để ăn trưa cho bác. - Hỏi: Qua chi tiết đó cho thấy anh thanh niên là người như thế nào? -> Đối với mọi người, anh rất chân - HSTL. thành, cởi mở, chu đáo, ân cần, khiêm tốn. - Gv giảng bình: Điều đó được biểu hiện ở tình thân với bác lái xe, thái độ ân cần chu đáo, tặng gói tam thất cho vợ bác vừa mới ốm dậy; sự cảm động, vui mừng của anh khi thấy khách xa đến thăm bất thường( về trước pha trà, hái hoa tặng khách- cô gái Hà Nội đầu tiên sau 4 năm làm việc, đến thăm anh. Anh còn là người rất khiêm tốn,thành thực cảm thấy công việc và lời giới thiệu nhiệt tình của bác lái xe là chưa xứng đáng… giới thiệu người khác cho ông hoạ sĩ vẽ… - Hỏi: Tóm lại, người thanh niên được hiện lên trong đoạn trích là người như thế nào? →Chỉ bằng một vài chi tiết và chỉ - HSTL. xuất hiện trong một vài khoảng khắc,tác giả đã khắc hoạ được chân dung nhân vật chính với những nét.
<span class='text_page_counter'>(340)</span> đẹp về tinh thần,tình cảm,cách sống và những suy nghĩ về cuộc sống về ý nghĩa công việc. - Gv: Đó là 1 trong những con người lao động trẻ tuổi, làm công việc bình thường,lặng lẽ mà vô cùng cần thiết, có ích cho nhân dân, đất nước, cho cuộc chiến đấu vì độc lập của dân tộc, dưới bầu trời Sa Pa lặng lẽ, trên đỉnh núi Sa Pa mây phủ đẹp tuyệt vời. - Gv: Trong truyện, có 1 người lặng lẽ quan 2. Các nhân vật khác: sát, xúc cảm, suy nghĩ và ghi chép là nhân vật a. Ông hoạ sĩ: người hoạ sĩ. -Hỏi:Dưới cái nhìn của hoạ sĩ, cảnh đẹp Sa Pa hiện lên như thế nào? - HSTL. -Hỏi: Em hiểu gì về nhà hoạ sĩ từ đoạn văn tả cảnh này của ông? - HSTL. - Hỏi: Những xúc cảm của nhà hoạ sĩ được gợi lên mãnh liệt hơn từ chính những con người đang âm thầm làm việc trên đỉnh Sa Pa. Em hãy tìm những chi tiết thể hiện cảm xúc ấy? - HSTL.. -Hỏi:Vì sao hoạ sĩ lại bối rối và xúc động? HS:(Ông xúc động trước một tính cách không chịu khuất phục hoàn cảnh.Khi thấy anh thanh niên tặng hoa cho cô gái và khi nghe anh kể về công việc của mình,hoạ sĩ thấy bối rối.Bởi lé chỉ trong khoảng thời gian ngắn ông đã cảm nhận được vẻ đẹp của anh thanh niên.Đó là caíi bối rối của con người đi săn tìm cái đẹp bỗng phát hiện ra cái đẹp ngay trước mắt mình).. + Nắng bây giờ... màu xanh của rừng. - Cảnh đẹp một cách kì lạ. → Là người có năng lực quan sát, trí tưởng tượng đầy xúc cảm bay bổng; tha thiết với vẻ đẹp thiên nhiên.. + Xúc động mạnh( khi nhìn thấy anh thanh niên). + Cảm giác mình bối rối( khi anh thanh niên tặng hoa và kể về công việc). + Người con trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm ông nhọc quá..
<span class='text_page_counter'>(341)</span> - Hỏi: Em hiểu gì về nhà hoạ sĩ từ những biểu hiện này? - HSTL. → Hoạ sĩ là một người thiết tha với vẻ đẹp cuộc đời. - Gv giảng bình: Ngay từ phút đầu gặp mặt, bằng sự nhạy cảm nghề nghiệp và khao khát của người nghệ sĩ đi tìm đối tượng của nghệ thuật, ông đã xúc động và bối rối, muốn ghi lại hình ảnh anh thanh niên bằng nét bút kí hoạ những xúc cảm và suy tư của ông về người thanh niên và về những điều khác nữa được gợi lên từ câu chuyện của anh thanh niên, đã làm cho chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp và chứa đựng chiều sâu tư tưởng. - Gv: Nhân vật cô kĩ sư rất ít nói, trong chuyến đi cùng với ông hoạ sĩ già, cô đã tình cờ được gặp và làm quen với người thanh b. Cô kĩ sư: niên lạ. -Hỏi:Cuộc gặp gỡ này đã để lại cho cô những ấn tượng tình cảm gì? Đưa nhân vật cô kĩ sư vào truyện có tác dụng gì? - HSTL. + bàng hoàng... hiểu thêm cuộc sống của mình... về con đường cô đang đi tới. ...Bó hoa của những háo hức mộng mơ. → Cái "bàng hoàng" của cô kĩ sư là sự bừng dậy của những tình cảm lớn lao cao đẹp khi gặp được ánh sáng đẹp toả ra từ cuộc sống, tâm hồn Đưa nhân vật cô kĩ sư vào truyện góp phần người khác. thể hiện vẻ đẹp của nhân vật chính.Vẻ đẹp của cuộc sống,của tâm hồn anh thanh niên đã khơi dậy trong cô những tình cảm đẹp lớn lao. c. Bác lái xe: - Hỏi: Trong tác phẩm, bác lái xe được hiện lên qua chi tiết nào? Từ đó cho thấy bác là + Nét mặt hớn hở- giới thiệu cho người như thế nào? mọi người.. - HSTl. + quan tâm đến mọi người. → Cởi mở , vui tính..
<span class='text_page_counter'>(342)</span> -Hỏi:Nếu thiếu nhân vật này, câu chuyện sẽ ra sao? - Hs: Kém hấp dẫn đi rất nhiều .Bởi qua lời kể của bác lái xe mà ta hồi hộp đón chờ sự xuất hịên của một người cô độc nhất thế gian,qua lời kể của bác ta mới hiểu được nỗi khát khao thèm người của anh khi mới sống trên đỉnh núi quanh năm chỉ có cây cỏ và mây mù. -Hỏi:Các nhân vật phụ ấy có ý nghĩa như thế nào đối với việc thể hiện nhân vật chính? HS:Thông qua suy nghĩ,cảm xúc,tình cảm của nhân vật phụ,hình ảnh nhân vật chính hiện lên đẹp hơn,rõ nét hơn,chủ đề của tác phẩm được mở rộng thêm. - Hỏi: Trong tác phẩm, còn có những nhân vật không xuất hiện trực tiếp mà chỉ được giới thiệu gián tiếp qua lời kể của anh thanh niên: ông kĩ sư vườn rau ở Sa Pa, anh bạn ở trạm khí tượng Phan-xi- păng, anh kĩ sư lập bản đồ sét… tất cả các nhân vật đều vô danh( không có tên cụ thể). Em hiểu gì về dụng ý nghệ thuật của tác giả? - Hs thảo luận nhóm theo kĩ thuật đắp bông tuyết( 4 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GV NX,KL: Cùng với những nhân vật vô danh như thế,tác giả muốn xây dựng lên một thế giói những con người như anh thanh niên,những con người miệt mài nghiên cứu khoa học một cách lặng lẽ,khẩn trương vì lợi ích của đất nước,của nhân dân. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết(3’) -Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái quát nội dung, nghệ thuật của văn bản. III/ Ghi nhớ: sgk Hỏi:Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật? HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(343)</span> -KL: GV khái quát kiến thức. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập(5’) -Mục tiêu:HS làm được bài tập luyện tập. IV/ Luyện tập. . - Gv nêu yêu cầu bài tập. Phát biểu cảm nghĩ của em về một - Hs hoạt động cá nhân, trình bày miệng. trong hai nhân vật: anh thanh niên, - Gv nhận xét, kết luận ông hoạ sĩ. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) Gv khái quát nội dung bài học. Bài tập 1:Nghệ thuật tiêu biểu cảu văn bản "Lặng lẽ Sa Pa" là? a.Xây dựng tình huống truyện hợp lí. b.Kể chuyện tự nhiên. c.Kết hợp tự sự,trữ tình,bình luận. d.Các ý trên. Bài 2:Nội dung tiêu biểu của văn bản trên là: a.Ca ngợi anh thanh niên và thế giới những con người như anh.Qua đó truyện nói lên ý nghĩa những công việc thầm lặng và khẳng định vẻ đẹp của người lao động. b.Ca ngợi tài năng của hoạ sĩ. c.Ca ngợi quyết định dũng cảm lên vùng cao công tác của cô gái. d.Các ý trên. - Học bài theo nội dung chính đã phân tích. - Soạn văn bản: Chiếc lược ngà..
<span class='text_page_counter'>(344)</span> Ngày soạn: 02/ 12/2012 Ngày giảng: 05,06/ 12/2012 Tiết 69: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -HS hệ thống hoá các kiến thức về tiếng việt đã học trong học kì 1. 2.Kĩ năng: -HS có kĩ năng sử dụng tiếng việt trong văn bản viết và trong giao tiếp xã hội. -HS có kĩ năng hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tình bày vấn đề dưới nhiều hình thức: trắc nghiệm, tự luận 3.Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Trắc nghiệm +Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN (KHUNG MA TRẬN) Tên Chủ đề (nội dung, chương…) Sự phát triển của từ vựng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Các phương châm hội thoại. Số câu. Nhận biết TN TL. Nhận ra các phương châm hội thoại- C1a,b,c,d 4 câu. Thông hiểu TN TL. Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ thấp cao Biết cách viết bài văn nhỏ phân tích nghệ thuật câu thơ CII.2 1 câu 1 câu 4,0đ 4,0đ 40% 40%. 1 câu.
<span class='text_page_counter'>(345)</span> Số điểm Tỉ lệ % Thuật ngữ. 1,0 đ 10% Nhận ra nội dung thuật ngữC2-2. 1,0đ 10%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Trau dồi vốn từ. 1 câu 0.25 đ 2,5. 1 câu 0.25 đ 2.5%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng kết từ Nhận ra vựng được nội dung thành ngữ ,hiện tượng đồng nghĩa.C2-1,4 Số câu 2 câu Số điểm 0.5 đ Tỉ lệ % 5% Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Hiểu được lỗi của từ và sửa lỗiC2-2 1 câu 0.25 đ 2,5%. 1 câu 0.25 đ 2,5%. 2câu 0.5 đ 5% Hiểu đượccác h dẫn trực tiếp và gián tiếp CII.1-a. Biết cách chuyển lời trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp CII.-b.
<span class='text_page_counter'>(346)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 7 câu 1,75 đ 17,5%. 1 câu 0.25 đ 2,5%. 1 câu 2,0 đ 20% 1 câu 3,0 đ 30%. 1 câu 2,0 đ 20% 1 câu 2,0 đ 20%. 1 câu 4,0 đ 40%. 2 câu 4,0 đ 40% 11 câu 10 đ 100%. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ (ĐỀ KIỂM TRA) Đề bài: Phần 1:Trắc nghiệm: Câu 1:Nối cột A với cột B để có nhận định đúng về các phương châm hội thoại: Cột A Cột B. a.Phương châm về lượng. 1.Không nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. b.Phương châm về chất. 2.Nội dung của lời nói cần đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp không thừa không thiếu. c.Phương châm quan hệ. 3.Cần chú ý nói ngắn gọn rành mạch,tránh nói mơ hồ d.Phương châm lịch sự. 4.Khi nói cần tế nhị và tôn trọng người khác. e.Phương châm cách thức. Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: 1.Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau:dung túng,che chở cho kẻ phản trác. A.Cháy nhà ra mặt chuột. C.Mỡ để miệng mèo. B..ếch ngồi đáy giếng. D.Nuôi ong tay áo. 2.Thuật ngữ gồm các loại từ ngữ nào? A.Từ ngữ chỉ các khái niệm khoa học. C. Từ ngữ biểu thị tính chất. B.Từ ngữ biểu thị thái độ. D.Từ ngữ biểu thị hành động. 3.Trong các từ sau,câu nào sai về lỗi dùng từ. A.Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học của Nguyễn Du. B.Khủng long là một loài động vật bị tuyệt tự. C.Ba tôi là người chuyên nghiên cứu hồ sơ tuyệt mật. D.Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần. 4.Vì sao nói một ý mà có bao nhiêu chữ để diễn tả. A.Vì từ có hiện tượng đồng âm. C.Vì từ có hiện tượng trái nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(347)</span> B.Vì từ có hiện tượng đồng nghĩa. D.Vì từ có hiện tượng nhiều nghĩa.. Phần II.Tự luận: Câu 1: a.Lấy ví dụ về: +Cách dẫn trực tiếp. +Cách dẫn gián tiếp. b. Chuyển lời đối thoại sau thành lời dẫn gián tiếp: Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ nói vội vã: - Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những người cô độc nhất thế gian. Thế nào bác cũng thích vẽ hắn. Câu 2:. Phân tích phép tu từ trong câu thơ: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. V. HƯỚNG DẪN CHẤM ,BIỂU ĐIỂM Phần 1:Trắc nghiệm(2 Điểm):Mỗi ý đúng 0,5 điểm. Câu 1:( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) a-2,b-1,c-3,d-4. Câu 2: :( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) 1-C 2-A 3-B 4-D Phần 2:Tự luận(7 Điểm): Câu 1:(4,0) -HS lấy đúng ví dụ:Mỗi ví dụ đúng(1,0 điểm) -Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp(2,0) Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ và nói với hoạ sĩ là sẽ giới thiệu cho hoạ sĩ một trong những người cô độc nhất thế gian. Thế nào hoạ sĩ cũng thích vẽ anh ấy. Câu 2:(4,0) Mặt trời 1:hình ảnh mặt trời của thiên nhiên ngày ngày vẫn toả ánh sáng,toả nắng trên nương ngô của mẹ. Hình ảnh mặt trời thứ 2:là em bé.Em bé như một mặt trời của mẹ.Em là nguồn ánh sáng,là niềm tin,niềm hi vọng của mẹ.Tác giả sử dụng nghệ thuật ẩn dụ cho thấy tình yêu thương con tha thiết của người mẹ Tà Ôi..
<span class='text_page_counter'>(348)</span>
<span class='text_page_counter'>(349)</span> Họ và tên: Điểm. KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 45 phút Lời thầy cô phê. Đề bài Phần 1:Trắc nghiệm: Câu 1:Nối cột A với cột B để có nhận định đúng về các phương châm hội thoại: Cột A Cột B. a.Phương châm về lượng. 1.Không nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. b.Phương châm về chất. 2.Nội dung của lời nói cần đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp không thừa không thiếu. c.Phương châm quan hệ. 3.Cần chú ý nói ngắn gọn rành mạch,tránh nói mơ hồ d.Phương châm cách thức. 4.Khi nói cần tế nhị và tôn trọng người khác. e.Phương châm lịch sự. Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: 1.Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau:dung túng,che chở cho kẻ phản trác. A.Cháy nhà ra mặt chuột. C.Mỡ để miệng mèo. B..ếch ngồi đáy giếng. D.Nuôi ong tay áo. 2.Thuật ngữ gồm các loại từ ngữ nào? A.Từ ngữ chỉ các khái niệm khoa học. C. Từ ngữ biểu thị tính chất. B.Từ ngữ biểu thị thái độ. D.Từ ngữ biểu thị hành động. 3.Trong các từ sau,câu nào sai về lỗi dùng từ. A.Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học của Nguyễn Du. B.Khủng long là một loài động vật bị tuyệt tự. C.Ba tôi là người chuyên nghiên cứu hồ sơ tuyệt mật. D.Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần. 4.Vì sao nói một ý mà có bao nhiêu chữ để diễn tả. A.Vì từ có hiện tượng đồng âm. C.Vì từ có hiện tượng trái nghĩa. B.Vì từ có hiện tượng đồng nghĩa D.Vì từ có hiện tượng nhiều nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(350)</span> Phần II.Tự luận: Câu 1: a.Lấy ví dụ về: +Cách dẫn trực tiếp. +Cách dẫn gián tiếp. b. Chuyển lời đối thoại sau thành lời dẫn gián tiếp: Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ nói vội vã: - Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những người cô độc nhất thế gian. Thế nào bác cũng thích vẽ hắn. Câu 2:. Phân tích phép tu từ trong câu thơ: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. Bài làm.
<span class='text_page_counter'>(351)</span> Ngày soạn: 03/ 12/2012 Ngày giảng: 06,07/ 12/2012 Bài 14: Tiết 70: TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I, MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hiểu người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện . -Thấy được tác dụng của việc lựa chộn người kể chuyện trong một số tác phẩm 2. Kĩ năng -Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học -Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc –hiểu văn bản tự sự hiệu quả 3. Thái độ HS thêm yêu tiếng Việt. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng iii. chuẩn bị 1.Giáo viên 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(3’): -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’) Trong văn bản tự sự người kể chuyện có vai trò vô cùng quan trọng. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu cụ thể *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới (22’) -Mục tiêu: Hiểu người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện . Thấy được tác dụng của việc lựa chộn người kể chuyện trong một số tác phẩm Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Người kể trong văn tự sự 1. Bài tập: 1. Đọc đoạn trích trong truyện Lặng - GV sử dụng bảng phụ. HS đọc bT H: Trong câu a: Chuyện kể về ai? Về việc lẽ Sa Pa, gì?.
<span class='text_page_counter'>(352)</span> H: Trong câu b: (HS dựa vào gợi ý SGK trả lời): H:Ai là người kể chuyện? Vì sao? Nếu là một trong 3 nhân vật trong đoạn văn thì ngôi kể và đoạn văn phải thay đổi như thế nào? - Người kể về phút chia tay trong đoạn văn đó không xuất hiện, dĩ nhiên là không phải một trong ba nhân vật được nhắc tới trong đoạn văn. - Trong đoạn văn, các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả khách quan. (Người kể chuyện không xuất hiện trong đoạn văn, khách quan kể lại (ngôi thứ 3). -Vì nếu là một trong ba nhân vật trong đoạn văn trên thì ngôi kể phải thay đổi - lời văn phải thay đổi. ( Như vậy, nếu người kể là một trong ba nhân vật trên thì phải thay đổi ngôi kể: xưng “tôi” hoặc xưng tên 1 trong 3 nhân vật đó, do vậy lời văn dẫn dắt phải thay đổi theo cho phù hợp với ngôi kể. Người kể chuyện ở đây là vô nhân xưng không xuất hiện trong câu chuyện (có thể hiểu là ngôi thứ 3). Là lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên về suy nghĩ của anh. * Cũng có khi người kể nhận xét khách quan, có khi nhập vai vào một (ngôi thứ 1). - Câu nhận xét thứ (2) người kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh thanh niên để nói hộ những suy nghĩ và tình cảm của anh, tuy nhiên vẫn là cân trần thuật (câu kể) của người kể chuyện. Câu nói đó không đơn thuần là nói hộ tâm trạng của anh thanh niên mà là tiếng lòng, tâm trạng của nhiều người trong tình huống đó. Nếu đây chỉ là câu nói. - Nguyễn Thành Long 2. Kể về phút chia tay giữa cô kỹ sư trẻ, ông hoạ sĩ già và anh thanh niên..
<span class='text_page_counter'>(353)</span> của anh thanh niên thì tính khái quát sẽ bị mất đi (hoặc hạn chế nhiều). Ví dụ: + Anh thanh niên vừa vào, kêu lên + Cô kỹ sư nhếch mép, mặt đỏ ửng… + Bỗng người hoạ sĩ già quay lại… (1) “Giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”… (2) “Những người con gái sắp xa ta, không biết bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy…” là nhận xét của người nào về ai? GV yêu cầu học sinh thảo luận: H: Người kể chuyện căn cứ vào đâu để có thể nhận xét về tâm trạng, cảm xúc, hành động của các nhân vật? ( Người kể căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện, đối tượng được miêu tả, ngôi kể, điểm nhìn và lời văn,… để nhận xét về tâm trạng, cảm xúc, hành động của các nhân vật. Từ đó, người kể như thấy hết và biết tất cả mọi việc, mọi người, mọi hoạt động, tâm tư, tình cảm của các nhân vật.). H: Như vậy trong đoạn văn trên người kể không hề xuất hiện, nhưng ta vẫn cảm nhận được gì? (Người kể tuy không xuất hiện nhưng lại có mặt ở hầu hết các phần, các câu trong đoạn, là người hiểu biết mọi việc về các nhân vật, 2. Nhận xét * Người kể chuyện là người đứng ra kể, nhận xét, đánh giá về họ) kể câu chuyện trong tác phẩm. * Người kể chuyện xuất hiện dưới H:Em hãy chỉ vai trò của người kể chuyện ? nhiều hình thức khác nhau, ngôi kể HSTL khác nhau. GV nhận xét + Vô nhân xưng;.
<span class='text_page_counter'>(354)</span> + Nhập vào vai một nhân vật trong truyện; + Khi thì ở ngôi thứ 1; + Khi thì ở ngôi thứ 3; * Người kể chuyện trình bày sự việc gắn với điểm nhìn nào đó (điểm nhìn là vị trí quan sát của người kể). 3. Ghi nhớ sgk - 193 HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. Kết luận: Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể với ngôi kể trong văn bản tự sự. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập(14’) - Mục tiêu: HS làm bài tập củng cố kiến thức lí thuyết và Rèn kĩ năng xác định người kể chuyện trong văn bản tự sự và kĩ năng chuyển đổi ngôi kể. II. Luyện tập HS đọc BT1,làm bài tập 1. Bài tập 1 HS đọc BT2,làm bài tập 2. Bài tập 2 a.- người kể : nv tôi- chú bé - Gv nêu yêu cầu của BT và cho Hs - Ưu điểm: Miêu tả được diễn biến tâm thảo luận nhóm. lí sâu sắc, phức tạp, những cảm nhận - 3 nhóm HS hoạt động trong 5’ tinh tế cảm động của nv tôi - Hạn chế: Không miêu tả được diến biến nội tâm của người mẹ, tính khái quát không cao, lời văn trần thuật dễ nhàm chán. b. Kết luận: HS làm bài tập củng cố kT lí thuyết và Rèn kĩ năng xác định người kể chuyện trong văn bản tự sự và kĩ năng chuyển đổi ngôi kể..
<span class='text_page_counter'>(355)</span> 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (4’) H: Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự . Cho ví dụ -GV: Khái quát nội dung bài - Học thuộc ghi nhớ,- Làm BT 2b - Chuẩn bị : Viết bài TLV số 3.
<span class='text_page_counter'>(356)</span> Ngày soạn: 07 /12/2012 Ngày giảng: 10/12/2012 Bài 15-Tiết 71: Văn bản:CHIẾC LƯỢC NGÀ ( trích) - Nguyễn Quang SángI. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cảm nhận được một phần giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Chiếc lược ngà 2. Kĩ năng: -Đọc hiểu văn bản được sáng tác trong kháng chiến chống Mĩ -Vận dụng kiến thưc về thể loại và sự kết hợp các phương thức trong thơ để cảm nhận tác phẩm hiện đại 3. Thái độ: HS biết ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp của tình cảm con người: tình cha con. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’): -KTBC Hỏi:Vì sao nói truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa bàng bạc chất thơ, có thể coi như một bài thơ bằng văn xuôi về cảnh vật và con người ở Sa Pa? Chất thơ bàng bạc trong truyện ngắn chính là cảnh thiên nhiên Sa Pa tươi đẹp,thơ mộng. Chất thơ ấy còn thể hiện qua hình ảnh những con người sống và làm việc trong cái lặng lẽ mà không hề cô độc vì sự gắn bó với của họ với đất nước với mọi người. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Thiếu gì những tình huống éo le trong cuộc sống, nhất là trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt để thể hiện và thử thách tình cảm con người. Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng được xây dựng trên cơ sở những tình huống thật ngặt nghèo trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ gian lao ở miền Nam qua đó khắc sâu tình cảm cha con sâu nặng cuả người cán bộ chiến sĩ.
<span class='text_page_counter'>(357)</span> *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -Tìm hiểu văn bản(35’). -Mục tiêu: HS có những hiểu biết về tác giả,tác phẩm.HS bước đầu phân tích được diễn biến tâm lí nhân vật bé Thu. HS phân tích được tình cảm sâu nặng của cha con ông Sáu Hoạt động của thầy và trò. - Gv hướng dẫn đọc: Chú ý giọng kể của tác giả, trầm tĩnh, cảm động, hơi buồn; những đoạn văn miêu tả tâm trạng của bé Thu, của anh Sáu, những câu đối thoại ngắn của các nhân vật cần chọn giọng phù hợp. - Gv và hs nối nhau đọc, kể 1 lần. - Hỏi: Em hãy tóm tắt lại đoạn trích? - Hs tóm tắt: Trước khi chuẩn bị đi tập kết, anh Ba cùng anh Sáu về thăm gia đình. Nhưng suốt gần 3 ngày đêm ở nhà, bé Thu 8 tuổi, con gái anh Sáu nhất định không chịu nhận anh là ba, mặc dù anh đã tìm mọi cách để chứng minh anh là ba của nó. Khi nhận ra sự thật thì đã tới lúc chia tay. ở khu căn cứ, anh Sáu dồn hết tình cảm và tâm sức để làm chiếc lược bằng ngà voi dành tặng con gái. Những trong một trận càn, anh đã hi sinhTrước lúc nhắm mắt, anh còn kịp trao cây lược ngà cho anh Ba- người bạnvới lời hứa sẽ đưa tận tay cho cháu. - Hỏi: Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng? - HSTL.. Nội dung I.Đọc-thảo luận chú thích. 1.Đọc và kể a.Đọc.. b.Kể.. 2.Thảo luận chú thích: a.Tác giả: -Nguyễn Quang Sáng(1932),quê An Giang. -Trong kháng chiến chống Pháp ông tham gia bộ đội hoạt động ở chiến trường Gv mở rộng: miền Nam.Từ năm 1945 tập kết ra bắc và + Truyện của ông thường có cốt truyện bắt đầu viết văn. hấp dẫn, xoay quanh những tình huống khá bất ngờ nhưng tự nhiên, hợp lí..
<span class='text_page_counter'>(358)</span> Nghệ thuật kể chuyện, dẫn chuyện của tác giả thường thoải mái, tự nhiên với giọng thân mật, dân dã. Ngôn ngữ trong truyện gần với khẩu ngữ và đậm màu sắc Nam Bộ. + Là tác giả của những truyện ngắn và tiểu thuyết nổi tiếng: Đất lửa, cánh đồng hoang, mùa gió chướng… - Hỏi: Truyện ngắn được viết trong thời gian nào? - HSTL. - Gv nhấn mạnh: Truyện được viết trong thời kì cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra quyết liệt. Điều đáng chú ý là truyện ngắn này viết trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt, nhưng lại tập trung nói về tình người- cụ thể ở đây là tình cảm cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Vì thế tình cảm ấy càng đáng trân trọng và đồng thời nó cũng cho thấy những nỗi đau mà chiến tranh gây ra cho cuộc sống bình thường của mọi người. + Truyện tiêu biểu cho đặc điểm phong cách của nhà văn. - Hỏi: Em hãy giải thích nghĩa các từ: vàm kinh, thẹo, nói trổng? - HSTL. - Hỏi: Đây là những từ thuộc phương ngữ nào? - Hs: Nam Bộ. - Hỏi: Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé Thu được diễn ra ở mấy thời điểm? Đó là những thời điểm nào? - Hs: 2 thời điểm. - Hỏi: Khi ông Sáu từ chiến khu trở về, gặp cha, thái độ và hành động của bé Thu được thể hiện qua chi tiết nào? - HSTL.. b.Tác phẩm: -Viết năm 1966 khi tác gải đang hoạt động ở chiến trường miền Nam.. c.Từ khó :Sgk. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé Thu trong lần cha về thăm nhà. a. Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ông Sáu là cha.. - nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. nó ngơ ngác, lạ lùng. - con bé thấy lạ quá…, mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét lên….
<span class='text_page_counter'>(359)</span> - Hỏi: Bé Thu đã tròn mắt nhìn. Đó là đôi mắt như thế nào? - Hs: Mở to, không chớp, biểu lộ sự ngạc nhiên. - Hỏi: Bé Thu đã vụt chạy và kêu thét lên: Má! Má đó là cử chỉ như thế nào? - Hs: Nhanh, mạnh, biểu lộ ý định cầu cứu. - Hỏi: Qua đó em có nhận xét gì về cách tả của tác giả? - HSTL. - Hỏi: Qua đó cho thấy cảm xúc của bé Thu trong lúc này như thế nào? - HSTL. - Gv bình: Cách tả của tác giả thật cụ thể, sinh động và hợp lí: lí do cũng thật dễ hiểu, con bé quá ngạc nhiên, bất ngờ, không hiểu chuyện gì đã xảy ra, tiếp sau là sự sợ hãi, sơ bị lừa, sợ bị bắt. Tâm lí sợ hãi của đứa bé được tả bằng tiếng kêu thét gọi mẹ và hành động chạy vụt đi là rất phù hợp với tâm lí và hành động của trẻ con. Ngay ở chi tiết này đã gây cho người đọc sự cảm động, cảm thương cho anh Sáu, xen lẫn sự tò mò của người đọc. - Hỏi: Trong hai ngày đêm tiếp theo, thái độ và tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu được thể hiện qua chi tiết nào? - HSTL.. → Nghệ thuật miêu tả tâm lí rất cụ thể, sinh động , hợp lí diễn tả thái độ lo lắng, sợ hãi của bé Thu.. - khi phải mời ông Sáu ăn cơm: nói trống không( vô ăn cơm! cơm chín rồi!). - nhờ rồi lại tự mình chắt nước cơm( nói trống không).. - Hỏi: Bình thường đó là cách nói được dùng trong quan hệ nào? → Thái độ thờ ơ, lạnh lùng không chấp - Hs: Qua hệ ngang bằng, suồng sã. nhận ông Sáu là ba . - Hỏi: Bằng cách nói ấy, bé Thu muốn tỏ thái độ như thế nào đối với ông Sáu? - HSTL..
<span class='text_page_counter'>(360)</span> - Gv giảng: Trong 2 ngày đêm tiếp theo, mặc kệ những lời nói, cử chỉ âu yếm, làm thân, vỗ về tình cảm của anh Sáu, bé Thu một mực thờ ơ, lạnh lùng đến mức bướng bỉnh, ngang ngạnh, khó hiểu. Không một lần gọi một tiếng ba, khi bị doạ đánh, khi bị buộc phải gọi thì chỉ nói trống không, tỏ vẻ không có gì là lễ phép, ngoan ngoãn như bản tính thường ngày của em. - GVKL: Thái độ và tình cảm của bé Thu không chỉ dừng lại ở đó, mà có sự diễn biến phức tạp hơn. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) Gv khái quát lại nội dung tiết học. -Phân tích được diễn biến tâm lí của nhân vật bé Thu và tình cảm của ông Sáu với con. - Chuẩn bị Kiểm tra 1 tiết( Phần thơ và truyện hiện đạ.
<span class='text_page_counter'>(361)</span> Ngày soạn: 08/12/2012 Ngày giảng: 11/12/2012 Bài 15-Tiết 72: Văn bản:CHIẾC LƯỢC NGÀ ( trích) - Nguyễn Quang SángI. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Chiếc lược ngà 2. Kĩ năng: -Đọc hiểu văn bản được sáng tác trong kháng chiến chống Mĩ -Vận dụng kiến thưc về thể loại và sự kết hợp các phương thức trong thơ để cảm nhận tác phẩm hiện đại 3. Thái độ: HS biết ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp của tình cảm con người: tình cha con. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (5’): -KTBC Hỏi:Tóm tắt truyện Chiếc lược ngà- Nguyễn Quang Sáng -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) GVtóm tắt nội dung tiết trước và nêu nội dung tiết học *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -Tìm hiểu văn bản(27’). -Mục tiêu: HS có những hiểu biết tác phẩm.HS bước đầu phân tích được diễn biến tâm lí nhân vật bé Thu. HS phân tích được tình cảm sâu nặng của cha con ông Sáu Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Hỏi: Trong bữa cơm, bé Thu đã có phản ứng như thế nào? - HSTL. - khi ông Sáu bỏ trứng cá to vàng vào.
<span class='text_page_counter'>(362)</span> chén nó: nó liền lấy đũa xoi vào chén… hất cái trứng cá ra… - Hỏi: Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé - khi bị ông Sáu đánh: nó nhảy xuống Thu đối với ông Sáu ra sao? xuồng, sang qua nhà ngoại… - HSTL. → Thái độ cự tuyệt một cách quyết liệt trước tình cảm của ông Sáu. -Hỏi: Từ phản ứng đó cho thấy bé Thu là người như thế nào? - HSTL. → Là đứa trẻ có cá tính mạnh mẽ, yêu - Gv giảng bình: Trong suốt 2 ngày, bé thương cha hết mực. Thu không coi anh Sáu là ba mình. Anh Sáu càng tìm cách vỗ về, làm thân, bày tỏ tình cảm chân thật bao nhiêu thì chỉ càng làm cho nó hoảng sợ và căm ghét bấy nhiêu. Nhưng nó không dám phản ứng ra mặt vì còn sợ mẹ. Nhưng đến hành động cuối cùng chính là đã thể hiện sự căm ghét anh Sáu đến cao độ rồi. Và cũng trong giây phút bùng khởi của tình cảm xốc nổi trẻ thơ, nó càng tỏ ra lầm lì, sẵn sàng chịu đựng, và bỏ đi bất cần. Nó không thể kìm nén được phản ứng của mình. Và chính ở thời khắc ấy, càng chứng tỏ nó thương yêu ba nó( người trong ảnh chụp cùng má nó). Đó là phản ứng tâm lí hoàn toàn tự nhiên của 1 đứa trẻ có cá tính mạnh mẽ. Trong sự cứng đầu cứng cổ của bé còn ẩn chứa cả sự kiêu hãnh trẻ thơ về 1 tình yêu dành cho người cha khác ấy. Rõ ràng đó là sự ương ngạnh hoàn toàn không đáng trách. Bé Thu còn quá nhỏ, không thể hiểu đựoc những tình thế khắc nghiệt, éo le của đời sống chiến tranh, và những người lớn cũng không ai kịp chuẩn bị đón nhận những khả năng bất thường nhưng lại thường xảy ra trong hoàn cảnh chiến tranh. b. Thái độ và hành động của bé Thu khi nhận ra người cha. -Hỏi: Tìm những chi tiết thể hiện thái độ - vẻ mặt nó có gì hơi khác… vẻ mặt nó và hành động của bé Thu? sầm lại buồn rầu… nó nhìn với vẻ - HSTL. nghĩ ngợi sâu xa. - bỗng kêu thét lên: Ba. Tiếng kêu như tiếng xé..
<span class='text_page_counter'>(363)</span> - vừa kêu vừa chạy xô tới. - Hỏi: Lần này, bé Thu cũng kêu thét lên, nhưng không phải gọi má mà gọi ba. Em cảm nhận như thế nào về tiếng kêu này? - Hs: Không còn là tiếng kêu biểu lộ sự sợ hãi mà là tiếng nói của tình yêu thương ruột thịt.Tiếng gọi đã chất chứa,khát khao suốt bao năm tháng,giờ đây bỗng oà vỡ ra. - Hỏi: Trong đoạn văn có xen cả lời bình luận của người kể chuyện: Tiếng kêu của nó như tiếng xé… từ đáy lòng nó. Em có suy nghĩ gì về lời bình đó? - Hs: Nói đúng tâm trạng của bé Thu; cho thấy sự am hiểu và đồng cảm sâu sắc của tác giả đối với nhân vật. - Hoir: Những cử chỉ: nhanh như một con sóc, nó chạy thót lên… đã diễn tả lòng tình cảm của bé Thu với ba như thế nào? - HSTL: Những cử chỉ thể hiện lòng yêu quý ba hồn nhiên, nồng thắm. - Hỏi: Em có nhật xét gì về nghệ thuật → Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật: khắc hoạ nhân vật bé Thu trong đoạn này? miêu tả dáng vẻ, lời nói, cử chỉ để bộc - HSTL. lộ nội tâm, kết hợp bình luận về nhân vật. - Gv bình: Đoạn văn thật cảm động, cách tả thật ấn tượng và phù hợp với tâm lí trẻ con. Những chi tiết sinh động và đầy kịch tính diễn ra thành công sự bùng nổ mạnh mẽ, sự đột phá dữ dội của tình cảm, bao nhiêu yêu thương mong đợi dồn nén giờ đây oà vỡ thành nước mắt, những giọt nước mắt yêu thương xen lẫn hối hận. Và ở đây ta cũng thấy cách giải thích lí do của tác giả cũng rất khéo và hợp lí: nêu hiện tượng rồi mới để nhân vật bà ngoại giải thích lí do với nhân vật anh Ba- người chứng kiến và kể chuyện. Và lí do thật đơn giản, tất cả chỉ vì cái sẹo. Bây giờ nghi ngờ được giải toả. Vì vậy, trong phút chia tay cuối cùng, tình yêu, nỗi nhớ, niềm ân hận và hối tiếc của bé Thu bị dồn nén bấy.
<span class='text_page_counter'>(364)</span> lâu, nay bỗng bùng ra mạnh mẽ, hối hả và cuống cuồng, mãnh liệt, ào ạt. Chứng kiến cảnh ấy tất cả mọi người không ai không xúc động, không cầm được nước mắt vì thương cảm. Riêng người kể chuyện thì như cảm thấy có ai đang nắm lấy tim mình. HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn(3p)câu hỏi: - Hỏi: qua biểu hiện tâm lí và thái độ, tình cảm, hành động của bé Thu, ta thấy em là ngưòi thế nào? - HS thảo luận,đại diện báo cáo kết quả.Các nhóm nhận xét.GV nhận xét → Bé Thu là người có tình cảm mạnh nhóm,cá nhân.GV kết luận. mẽ, sâu sắc nhưng cũng rất dứt khoát, rạch ròi. - Có nét cá tính cứng cỏi đến ương ngạnh, bướng bỉnh nhưng vẫn là 1 đứa trẻ hồn nhiên, ngây thơ. - Có tình yêu cha mãnh liệt, sâu sắc. 2. Tình cảm của ông Sáu đối với con. - Hỏi: Tình cảm của ông Sáu đối với con được thể hiện trong những hoàn cảnh nào? - Hs: Thể hiện trong chuyến về thăm nhà; khi trở về chiến khu. - Hỏi: Trong chuyến về thăm nhà, tình cảm, hoàn cảnh và tâm trạng của anh Sáu - ngạc nhiên, hụt hẫng và buồn khi được thể hiện như thế nào? thấy đứa con sợ hãi và bỏ chạy. - HSTL vắn tắt. - 2 ngày sau tìm mọi cách để làm thân, để vỗ về, mong con bé gọi mình là ba mà không thành. - không nén được bực, giận đánh mắng con. - buổi chia tay, đau khổ, bất lực chào con ra đi. - sung sướng, cảm động, hạnh phúc nghẹn ngào khi con đột ngột gọi ba. - Hỏi: Qua những chi tiết ấy cho thấy tình cảm của ông Sáu đối với con như thế nào? - HSTL. → Là người cha độ lượng, yêu thương -Hỏi: Tình cảm của ông Sáu với con đã con hết mực..
<span class='text_page_counter'>(365)</span> được thể hiện phần nào trong chuyến về phép thăm nhà, nhưng được biểu hiện tập trung và sâu sắc ở phần sau của truyện, khi ông Sáu ở trong rừng tại khu căn cứ. -Hỏi:Tìm những chi tiết chứng tỏ tình yêu con của ông Sáu? -ông nhớ con - HSTL. - nỗi ân hận, day dứt cứ ám ảnh ông - Gv bình. nhiều ngày vì đã nóng giận đánh mắng con. - dành hết tâm trí, công sức vào làm 1 cây lược: cưa từng chiếc răng lược, thận trọng, tỉ mỉ… thôi thúc mong gặp lại con. GV:Chiếc lược ngà làm dịu đi nỗi ân hận , nỗi day dứt và chất chứa biết bao tình cảm yêu mến nhớ thương của người cha với đứa con xa cách.Khi bị thương,ông vẫn dồn hết chút sức lực cuối cùng để trao gửi chiếc lược cho con. - Hỏi: Câu chuyện về chiếc lược ngà gợi → Tình yêu con sâu nặng, thắm thiết lên trong chúng ta điều gì? Qua đó em và những đau thương ,mất mát mà thấy được tình cảm của người cha đối với chiến tranh gây ra. con như thế nào? 3. Nghệ thuật trần thuật của truyện: - HSTL. - Hỏi: Một trong những điểm tạo nên sức hấp dẫn của truyện là nhờ ở cốt truyện. Em có nhận xét gì về cốt truyện của truyện ngắn này? - HSTL. - Gv phân tích. - Hỏi: Truyện được kể theo lời trần thuật của nhân vật nào? Cách chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện nội dung tư tưởng của truyện? HSTL-GVKL:. -KL: GV khái quát kiến thức. - Cốt truyện khá chặt chẽ, có những yếu tố bất ngờ nhưng hợp lí.. - Lựa chọn nhân vật kể chuyện thích hợp: + Làm cho câu chuyện trở nên đáng tin cậy. + Nhân vật được nhìn nhận, đánh giá khách quan. + người kể chuyện chủ động, có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật..
<span class='text_page_counter'>(366)</span> *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết(3’) -Mục tiêu: HS khái quát được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. III/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Hãy tổng kết lại giá trị nghệ thuật và nộidung của truyện? - HSTL. - GVKL. - HSTL. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập(5’) -Mục tiêu: Học sinh làm bài tập phần luyện tập HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân - Hs hoạt động cá nhân, trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà, trình bày. HS trình bày kết quả. GV nhận xét *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.. IV/ Luyện tập: Giải thích thái độ và hành động của bé Thu đối với ba... 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) Gv khái quát lại nội dung tiết học. Bài tập:KHoang tròn vào trước ý kiến đúng nhất. Nội dung chính cuả truyện ngắn"Chiếc lược ngà"là? a.Tình cha con sâu nặng và những mất mát ,hi sinh trong chiến tranh. b.Nói đến sự bướng bỉnh cảu bé Thu. c.Ca ngợi sự thuỷ chung,đảm đang của chị Sáu. d.Các ý trên. - Học thuộc ghi nhớ; phân tích được diễn biến tâm lí của nhân vật bé Thu và tình cảm của ông Sáu với con. - Chuẩn bị Kiểm tra 1 tiết( Phần thơ và truyện hiện đại)..
<span class='text_page_counter'>(367)</span> Ngày soạn:09/12/2012 Ngày giảng:12,13/12/2012 Tiết 74+75 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 ( Văn tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm). I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. 2.Kĩ năng: - HS có kĩ năng diễn đạt, tình bày.. 3.Thái độ -HS có ý thức tự giác làm bài, ý thức tôn trọng riêng tư cá nhân. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:Đề và đáp án 2.Học sinh :giấy làm bài. IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (2’): -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động(83’) Viết bài: A. Đề bài: Nhân ngày 20-11 kể cho các bạn nghe về kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô. B. Yêu cầu- Biểu điểm: I. Yêu cầu: 1. Về nội dung: -Bài làm cần kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. -Kể một kỉ niệm đáng nhớ của người viết bằng vốn sống trực tiếp,vì vậy yêu cầu câu chuyện phải trung thực,có tính giáo dục và thuyết phục. -Các ý cấn có: +Kỉ niệm về việc gì.Thời gian,diễn biến. +Tại sao đáng nhớ. +Bài học về tình cảm đạo lí ở đây là gì. +Vai trò cảu đạo lí thầy trò trong cuộc sống. 2. Về hình thức:.
<span class='text_page_counter'>(368)</span> - Biết cách làm một bài văn tự sự có kết hợp được linh hoạt có hiệu quả yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận; bố cục mạch lạc, đủ 3 phần. - Diễn đạt lưu loát, đảm bảo chính xác về từ ngữ, ngữ pháp, chính tả. - Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. II. Biểu điểm: - Điểm 9, 10: Bìa viết đảm bảo tốt các yêu cầu trên. - Điểm 7, 8: Đảm bảo tốt yêu cầu về nội dung, có một vài sai sót nhỏ về hình thức: sai 3- 4 lỗi chính tả, dùng từ. - Điểm 5, 6: Hiểu yêu cầu của đề, đủ ý song bài viết chưa sâu, diễn đạt lưu loát; còm mắc 4- 5 lỗi dùng từ, đặt câu. - Điểm 3, 4: Bài viết sơ sài, tự sự hời hợt, bố cục yếu, mắc nhiều lỗi về chính tả, từ, đặt câu; chưa biết kết hợp các yếu tố. - Điểm 1, 2: Bài viết thiếu ý, không biết kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm, mắc nhiều lỗi về hình thức diễn đạt. - Điểm 0: hs không làm bài. 4. Thu bài và hướng dẫn học bài (4’): Soạn tiết Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
<span class='text_page_counter'>(369)</span> Ngày soạn: 10/12/2012 Ngày giảng: 13,15/12/2012 Tiết 77: KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức Trên cơ sở tự ôn tập,học sinh nhớ nội dung nghệ thuật chính của các văn bản thơ,truyện hiện đại đã học,làm tốt bài kiểm tra tại lớp. 2.Kĩ năng HS có kĩ năng trình bày,diễn đạt,viết câu đúng ngữ pháp. 3.Thái độ HS có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Trắc nghiệm +Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN (KHUNG MA TRẬN) Tên Chủ đề Nhận biết TN TL (nội dung, chương…) Đồng chí -Nhớ năm sáng tác của tác phẩm. C1. Thông hiểu TN TL. Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao. Cộng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Bài thơ về tiêủ đọi xe không kính. 1 câu 0,25đ 2,5% -Nhớ ra nội dung văn bảnC5(1,2,3,4 ). 1 câu 0,25đ 2,5%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Bếp lửa. 4 câu 1,0 đ 10%. 4 câu 1,0 đ 10% -Hiểu.
<span class='text_page_counter'>(370)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ % Làng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Lặng lẽ Sa Pa. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chiếc lược ngà Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. nội dung của văn bản-C2 1 câu 0.25 đ 2,5% -Hiểu nội dung của văn bản-C3. 1 câu 0.25 đ 2.5%. 1 câu 0.25 đ 2,5%. 1 câu 0.25 đ 2,5% Biết cách viết bài văn nhỏ nêu cảm nhận về nhân vậtCII 1 câu 1 câu 5,0 đ 5,0 đ 50% 50%. Nhận ra biện pháp nghệ thuật- C4 1 câu 0.25 đ 2,5% 6 câu 1,5 đ 15%. 2 câu 0.5 đ 5%. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ (ĐỀ KIỂM TRA) Đề bài:. 1 câu 5đ 50%. 1 câu 0.25 đ 2,5% 8 câu 10 đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(371)</span> Phần 1:Trắc nghiệm: I.Trắc nghiệm:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng (Từ câu 1 đến câu 3). Câu 1:Bài thơ "Đồng chí" được sáng tác trong thời kì nào? A.Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. B.Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. C.Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ. D.Thời kì tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 2:Trong bài thơ "Bếp lửa",vì sao người cháu tuy ở xa nhưng vẫn không quên ngọn lửa của bà,tấm lòng yêu thương ấp iu của bà? A.Ngọn lửa ấy đã trở thành kỉ niệm ấm lòng. B.Thành niềm tin thiêng liêng nâng bước chân người cháu trên chặng đường đời. C.Người cháu yêu bà,nhờ hiểu bà mà thêm hiểu dân tộc mình,nhân dân mình. D.Các ý trên đều đúng. Câu 3:Trong truyện ngắn "Làng"vì sao khi biết tin nhà mình bị Tây đốt,ông Hai lại vui mừng? A.Đó là bằng chứng chứng tỏ nhà ông không theo Tây,không làm Việt gian. B.Nhà ông đã cũ nát. C.Ông bỏ làng ra đi nên không tha thiết với nàh cửa. D.Ông muốn làm nhà mới. Câu 4: Nhận định nào sai về nghệ thuật của truyện ngắn"Chiếc lược ngà". A.Truyện thành công trong việc miêu tả tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật. B.Truyện xây dựng tình huống hợp lí,kể chuyện tự nhiên. C.Truyện kết hợp yếu tố miêu tả,tự sự,bình luận. D.Truyện có nhiều sáng tạo nhân vật bằng liên tưởng,tưởng tượng Câu 5:Hãy điền các từ vào ô trống sao cho thích hợp:chiếc xe không kính,hiên ngang,lạc quan,dũng cảm,Trường Sơn vào đoạn văn sau. "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" cuả Phạm Tiến Duật đã khắc hoạ một hình ảnh độc đáo những.......... (1)........Qua đó,tác giả khắc hoạ nổi bật hình ảnh những người lính lái xe ở (2)..............trong thời chống Mĩ,với tư thế. .(3)...........,tinh thần. . (4)..................,dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. II.Tự luận: Cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn"Lặng lẽ Sa Pa" cuả Nguyễn Thành Long V. HƯỚNG DẪN CHẤM ,BIỂU ĐIỂM: Phần 1:Trắc nghiệm:Mỗi câu đúng(0,25 điểm) Câu 1:A Câu 2:D Câu 3:A Câu 5:D Câu 5:a.Chiếc xe không kính. c.Hiên ngang b.Trường Sơn d.Lạc quan Phần 2.Tự luận(7 điểm): *Về nội dung. Cần phân tích được các nội dung sau:.
<span class='text_page_counter'>(372)</span> +Hoàn cảnh sống và làm việc cuả anh thanh niên:Cô đơn,khắc nghiệt quanh năm chỉ làm bạn với cây cỏ và sương mù giá lạnh.Anh phải đi ốp cả vào nửa đêm. +Anh thanh niên là người yêu công việc,gắn bó với công việc. +Anh là người sống rất ngăn nắp gọn gàng.Anh yêu đời,yêu cuộc sống và biết tìm niềm vui trong cuộc sống bình dị:Trồng hoa,nuôi gà,đọc sách. +Anh mến khách,cởi mở,chân thành,chu đáo,biết quan tâm tới mọi người. +Anh thanh niên còn là chàng tâi khiêm tốn. +Qua nhân vật anh thanh niên,tác giả ca ngợi về thế giới những con người lao động âm thầm cống hiến cho đất nước như anh thanh niên,ca ngợi ý nghĩa của lao động chân chính. *Về hình thức: -Viết thành một bài văn có đầy đủ 3 phần. -Biết cách tách đoạn văn. -Viết câu đúng chính tả ngữ pháp. 4. Thu bài và hướng dẫn học bài (4’): Soạn tiết “Ôn tập Tập làm văn”.
<span class='text_page_counter'>(373)</span> Họ và tên: Điểm. KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 45 phút Lời thầy cô phê. Đề bài I.Trắc nghiệm:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng. Câu 1:Bài thơ "Đồng chí"được sáng tác trong thời kì nào? A.Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. b.Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. C.Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ. D.Thời kì tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 2:Trong bài thơ "Bếp lửa",vì sao người cháu tuy ở xa nhưng vẫn không quên ngọn lửa của bà,tấm lòng yêu thương ấp iu của bà? a.Ngọn lửa ấy đã trở thành kỉ niệm ấm lòng. b.Thành niềm tin thiêng liêng nâng bước chân người cháu trên chặng đường đời. c.Người cháu yêu bà,nhờ hiểu bà mà thêm hiểu dân tộc mình,nhân dân mình. d.Các ý trên đều đúng. Câu 3:Trong truyện ngắn "Làng",tại sao ông Hai lại vui mừng khi nghe tin nhà ông bị giặc đốt: A.Đó là bằng chứng chứng tỏ nhà ông không theo Tây,không làm Việt gian. B.Nhà ông đã cũ nát. C.Ông bỏ làng ra đi nên không tha thiết với nhà cửa. D.Ông muốn làm nhà mới. Câu 4: Nhận định nào sai về nghệ thuật của truyện ngắn"Chiếc lược ngà". A.Truyện thành công trong việc miêu tả tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật. B.Truyện xây dựng tình huống hợp lí,kể chuyện tự nhiên. C.Truyện kết hợp yếu tố miêu tả,tự sự,bình luận. D.Truyện có nhiều sáng tạo nhân vật bằng liên tưởng,tưởng tượng Câu 5:Hãy điền các từ vào ô trống sao cho thích hợp:chiếc xe không kính,hiên ngang,lạc quan,dũng cảm,Trường Sơn vào đoạn văn sau. "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" cuả Phạm Tiến Duật đã khắc hoạ một hình ảnh độc đáo những.......... (1)........Qua đó,tác giả khắc hoạ nổi bật hình ảnh những người lính lái xe ở (2)..............trong thời chống Mĩ,với tư thế. .(3)...........,tinh thần. . (4)..................,dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam..
<span class='text_page_counter'>(374)</span> II.Tự luận:Cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn"Lặng lẽ Sa Pa" cuả Nguyễn Thành Long?.
<span class='text_page_counter'>(375)</span> Đề bài: Phần 1:Trắc nghiệm: I.Trắc nghiệm:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng (Từ câu 1 đến câu 3). Câu 1:Bài thơ "Đồng chí" được sáng tác trong thời kì nào? A.Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. B.Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. C.Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ. D.Thời kì tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 2:Trong bài thơ "Bếp lửa",vì sao người cháu tuy ở xa nhưng vẫn không quên ngọn lửa của bà,tấm lòng yêu thương ấp iu của bà? A.Ngọn lửa ấy đã trở thành kỉ niệm ấm lòng. B.Thành niềm tin thiêng liêng nâng bước chân người cháu trên chặng đường đời. C.Người cháu yêu bà,nhờ hiểu bà mà thêm hiểu dân tộc mình,nhân dân mình. D.Các ý trên đều đúng. Câu 3:Trong truyện ngắn "Làng"vì sao khi biết tin nhà mình bị Tây đốt,ông Hai lại vui mừng? A.Đó là bằng chứng chứng tỏ nhà ông không theo Tây,không làm Việt gian. B.Nhà ông đã cũ nát. C.Ông bỏ làng ra đi nên không tha thiết với nàh cửa. D.Ông muốn làm nhà mới. Câu 4:Hãy điền các từ vào ô trống sao cho thích hợp:chiếc xe không kính,hiên ngang,lạc quan,dũng cảm,Trường Sơn vào đoạn văn sau. "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" cuả Phạm Tiến Duật đã khắc hoạ một hình ảnh độc đáo những.............................................Qua đó,tác giả khắc hoạ nổi bật hình ảnh những người lính lái xe ở..............trong thời chống Mĩ,với tư thế............,tinh thần...................,.......................bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. Câu 5.Điền đúng (Đ) hoặc sai(S) vào chỗ trống trước nhận định về nghệ thuật của truyện ngắn"Chiếc lược ngà". A......Truyện thành công trong việc miêu tả tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật. B......Truyện xây dựng tình huống hợp lí,kể chuyện tự nhiên. C.....Truyện kết hợp yếu tố miêu tả,tự sự,bình luận. D.....Truyện có nhiều sáng tạo nhân vật bằng liên tưởng,tưởng tượng. II.Tự luận: Cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn"Lặng lẽ Sa Pa" cuả Nguyễn Thành Long V. HƯỚNG DẪN CHẤM ,BIỂU ĐIỂM: Phần 1:Trắc nghiệm:Mỗi câu đúng(0,25 điểm) Câu 1:ý a. Câu 2:ý d. Câu 3:ý a. Câu 4:a.Chiếc xe không kính. c.Hiên ngang d.Lạc quan b.Trường Sơn. e.Dũng cảm. Câu 5:a.(Đ) b.(Đ) c.(Đ) d(S)..
<span class='text_page_counter'>(376)</span> -Phần 2.Tự luận(7 điểm): *Về nội dung. Cần phân tích được các nội dung sau: +Hoàn cảnh sống và làm việc cuả anh thanh niên:Cô đơn,khắc nghiệt quanh năm chỉ làm bạn với cây cỏ và sương mù giá lạnh.Anh phải đi ốp cả vào nửa đêm. +Anh thanh niên là người yêu công việc,gắn bó với công việc. +Anh là người sống rất ngăn nắp gọn gàng.Anh yêu đời,yêu cuộc sống và biết tìm niềm vui trong cuộc sống bình dị:Trồng hoa,nuôi gà,đọc sách. +Anh mến khách,cởi mở,chân thành,chu đáo,biết quan tâm tới mọi người. +Anh thanh niên còn là chàng tâi khiêm tốn. +Qua nhân vật anh thanh niên,tác giả ca ngợi về thế giới những con người lao động âm thầm cống hiến cho đất nước như anh thanh niên,ca ngợi ý nghĩa của lao động chân chính. *Về hình thức: -Viết thành một bài văn có đầy đủ 3 phần. -Biết cách tách đoạn văn. -Viết câu đúng chính tả ngữ pháp.
<span class='text_page_counter'>(377)</span> Ngày soạn :09 /12/2012 Ngày giảng:11,12/12/2012 Bài 16 -Tiết 73 Văn bản: CỐ HƯƠNG. - Lỗ Tấn. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông -Hiểu ,cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố hương 2. Kĩ năng: -Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài -Vận dụng kiến thức về thể loại và tự sự kết hợp với phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản hiện đại . -Kể và tóm tắt được truyện 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm với quê hương. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(3’): -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Nỗi nhớ quê hương xa vời từng là đề tài cho bao nhiêu nhà thơ cổ kim, những khi có dịp trở về quê cũ sau nhìêu năm xa cách, thì không phải ai cũng vui mừng, hài lòng. Bởi vì có khi như Hạ Tri Chương trong bài” Hồi hương ngẫu thư”: Trẻ đi, già trở lại nhà Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: Khách từ đâu đến làng. Sau nhiều năm đi xa, khi nhân vật tôi trong truyện Cố hương của nhà văn Lỗ Tấn trở lại quê nhà, tuy không đến nỗi bẽ bàng như Hạ Tri Chương nhưng cũng bùi ngùi 1 nỗi tê tái vì cảnh quê, người quê và tâm trạng người về thăm quê lần cuối cùng không chỉ có thế. *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(37’)..
<span class='text_page_counter'>(378)</span> -Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về tác giả,tác phẩm. Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Đọc- Thảo luận chú thích: 1. Đọc- Tóm tắt: - Gv hướng dẫn đọc: Chú ý giọng điệu chậm buồn, hơi bùi ngùi khi kể, tả; giọng a.Đọc ấp úng của nhân vật Nhuận Thổ, giọng chao chát của thím Hai Dương, giọng suy ngẫm, triết lí ở một số câu, đoạn. - Gv và hs đọc kết hợp với kể tóm tắt những đoạn không đọc. - Gv yêu cầu hs tóm tắt toàn truyện: Sau 20 năm xa quê, nhân vật tôi về thăm b.Tóm tắt quê lần cuối, để bán nhà, đưa cả gia đình đi sinh sống ở nơi khác. So với ngày trước, cảnh vật và con người nơi quê thật tàn tạ, nghèo hèn. Mang nỗi buồn thương, nhân vật tôi rời cố hương ra đi với ước vọng cuộc sống làng quê mình sẽ được đổi thay. - Gv yêu cầu hs theo dõi chú thích sao. 2.Thảo luận chú thích: - Hỏi: Nêu những hiểu biết của em về tác a. Tác giả. giả Lỗ Tấn? - Lỗ Tấn( 1881- 1936), tên thật là Chu - HSTL. Thụ Nhân; quê: tỉnh Triết Giang- Trung - Gv giới thiệu chân dung Lỗ Tấn- sgk, Quốc. bổ sung tư liệu về tác giả. - Là nhà văn cách mạng nổi tiếng của + Lỗ Tấn là bút danh ghép từ họ mẹ là bà Trung Quốc. Lỗ Thuỵ và chữ Tấn hành- 1 kỉ niệm ấu thơ. + Năm 13 tuổi, bố lâm bệnh, không thuốc mà chết. Ông ôm ấp nguyện vọng học thuốc từ đấy. + Trước khi học thuốc, ông đã học 2 nghề. Đó là nghề khai mỏ, với nguyện vọng tốt đẹp là làm giàu cho tổ quốc. Kế đó là nghề hàng hải, những mong đi đây đi đó để mở mang tầm mắt, nhưng đều thất vọng. + Nhờ học giỏi, ông được học bổng sang Nhật. Ông chọn nghề y để chữa chạy cho những người nghèo, ốm mà không thuốc như bố ông. Đang học y thì ông thay đổi.
<span class='text_page_counter'>(379)</span> chí hướng. Một lần xem phim, ông thấy những người Trung Hoa khoẻ mạnh hăm hở đi xem người Nhật chém một người Trung Hoa làm gián điệp cho Nga trong cuộc chiến tranh Nga- Nhật, ông bỗng giật mình mà nghĩ ra rằng: chữa bệnh thể xác không quan trọng bằng chữa bệnh tinh thần cho quốc dân. Vì thế, ông chuyển sang làm văn nghệ. + Ông chủ trương dùng ngòi bút để phanh phui các căn bệnh tinh thần của quốc dân, lưu ý mọi người tìm phương chạy chữa. Ông đã hát cho đồng bào mình nghe bài hát lạc điệu của chính bản thân họ, chỉ cho họ thấy những bước đi sai nhịp trên con đường hành quân tiến vào tương lai. - Hỏi: Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm? - HSTL. - Gv lưu ý hs: Trong tác phẩm, có 1 nhân vật xưng tôi và theo lời của thím Hai Dương, nhân vật đó tên là Tấn; và ở trong truyện cũng có nhiều chi tiết là sự thực trong cuộc đời Lỗ Tấn, nhưng không nên đồng nhất nhân vật tôi là tác giả. Cố hương là 1 truyện ngắn có yếu tố hồi kí chứ không phải là hồi kí. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 8, 9, 10- sgk. - Gv: Tâm trạng của tôi trong thời gian ở nhà vẫn được thể hiện trong dòng chuyện kể, miêu tả cảnh vật và con người, sự việc trong quá khứ và hiện tại, nhưng cụ thể hơn, nói chuyện với Nhuận Thổ. - H: Hình ảnh Nhuận Thổ xưa gắn với cảnh tượng nào? - HSTL. -H: Tại sao nhân vật tôi gọi đó là một cảnh tượng thần tiên? - HSTL.. b. Tác phẩm: là một trong những truyện ngắn tiêu biểu nhất của tập Gào thét.. c. Từ khó: sgk. III. Tìm hiểu văn bản: 1. Tình cảm, tâm trạng của nhân vật tôi trong những ngày ở quê.. a. Trong cuộc gặp gỡ với Nhuận Thổ: * Nhuận Thổ trong kí ức của nhân vật tôi: + một vầng trăng tròn… chạy mất. - Nhuận Thổ gắn với 1 cảnh tượng sáng.
<span class='text_page_counter'>(380)</span> -H: Em hãy tìm những chi tiết nói lên những biểu hiện cụ thể về hình dáng, trang phục, tính tình, hiểu biết, tình cảm của Nhuận Thổ khi đó? - HSTL.. sủa, dấu hiệu của cuộc sống thanh bình và hạnh phúc nơi làng quê.. + khuôn mặt tròn trĩnh… + Hắn thấy ai là bẽn lẽn… + bẫy chim sẻ thì tài lắm, biết nhiều chuyện lạ lùng lắm. - Gv; Kí ức của nhân vật tôi hiện về + khi chia tay tôi khóc và Nhuận Thổ những hình ảnh như trong một cuốn phi cũng khóc. quay chậm, với những câu chuyện gắn cùng kỉ niệm với người bạn thân thương Nhuận Thổ: một cậu bé khuôn mặt tròn trĩnh…những câu chuyện lạ lùng của Nhuận Thổ đa làm cho tôi ngỡ ngàng và thích thú lắm nên tôi mới có ấn tượng sâu đậm và lâu bền như thế. Sự hồn nhiên của tuổi thơ đã làm cho tôi- đoàng hoàng là một cậu ấm- và Nhuận Thổ- con của người ở trong nhà trở thành đôi bạn thân. Và đặc biệt là đoạn: Nhưng tiếc thay… không hề gặp mặt nhau nữa. -H: Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt trong đoạn văn này? Tác dụng của nó? - Hs: Phương thức tự sự kết hợp với biểu cảm làm nổi bật mối quan hệ gắn bó, thân thiện, bình đẳng giữa đôi bạn thời - Nhuận Thổ là người khôi ngô, khoẻ thơ ấu. mạnh, hồn nhiên, hiểu biết, nhanh nhẹn, H : Từ đó, hình ảnh một người bạn như gần gũi, giàu tình cảm. thế nào hiện lên trong tâm trí tôi? - HSTl. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) - Gv khái quát nội dung tiết học. - Học bài theo nội dung đã hướng dẫn phân tích..
<span class='text_page_counter'>(381)</span> Ngày soạn :09 /12/2012 Ngày giảng:13,14/12/2012 Bài 16 -Tiết 76 Văn bản: CỐ HƯƠNG(Tiếp) - Lỗ TấnI. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông -Hiểu ,cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố hương 2. Kĩ năng: -Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài -Vận dụng kiến thức về thể loại và tự sự kết hợp với phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản hiện đại . -Kể và tóm tắt được truyện -Tiichs hợp bảo vệ môi trường 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm với quê hương. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -KTĐG :Tóm tắt truyện ngắn Cố hương, nêu những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) GVtóm tắt nội dung tiết trước và nêu nội dung tiết học *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(27’). -Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về tác giả,tác phẩm. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1. Tình cảm, tâm trạng của nhân vật - Gv: Tâm trạng của tôi trong thời gian ở tôi trong những ngày ở quê. nhà vẫn được thể hiện trong dòng chuyện kể, miêu tả cảnh vật và con người, sự việc trong quá khứ và hiện tại, nhưng cụ.
<span class='text_page_counter'>(382)</span> thể hơn, qua câu chuyện với chị Hai Dương, với Nhuận Thổ. - H: Hình ảnh Nhuận Thổ xưa gắn với cảnh tượng nào? - HSTL. -H: Tại sao nhân vật tôi gọi đó là một cảnh tượng thần tiên? - HSTL. -H: Em hãy tìm những chi tiết nói lên những biểu hiện cụ thể về hình dáng, trang phục, tính tình, hiểu biết, tình cảm của Nhuận Thổ khi đó? - HSTL.. a. Trong cuộc gặp gỡ với Nhuận Thổ: * Nhuận Thổ trong kí ức của nhân vật tôi: + một vầng trăng tròn… chạy mất. - Nhuận Thổ gắn với 1 cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu của cuộc sống thanh bình và hạnh phúc nơi làng quê.. + khuôn mặt tròn trĩnh… + Hắn thấy ai là bẽn lẽn… + bẫy chim sẻ thì tài lắm, biết nhiều chuyện lạ lùng lắm. - Gv; Kí ức của nhân vật tôi hiện về + khi chia tay tôi khóc và Nhuận Thổ những hình ảnh như trong một cuốn phi cũng khóc. quay chậm, với những câu chuyện gắn cùng kỉ niệm với người bạn thân thương Nhuận Thổ: một cậu bé khuôn mặt tròn trĩnh…những câu chuyện lạ lùng của Nhuận Thổ đa làm cho tôi ngỡ ngàng và thích thú lắm nên tôi mới có ấn tượng sâu đậm và lâu bền như thế. Sự hồn nhiên của tuổi thơ đã làm cho tôi- đoàng hoàng là một cậu ấm- và Nhuận Thổ- con của người ở trong nhà trở thành đôi bạn thân. Và đặc biệt là đoạn: Nhưng tiếc thay… không hề gặp mặt nhau nữa. -H: Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt trong đoạn văn này? Tác dụng của nó? - Hs: Phương thức tự sự kết hợp với biểu cảm làm nổi bật mối quan hệ gắn bó, thân thiện, bình đẳng giữa đôi bạn thời thơ ấu. H : Từ đó, hình ảnh một người bạn như thế nào hiện lên trong tâm trí tôi? - Nhuận Thổ là người khôi ngô, khoẻ - HSTl. mạnh, hồn nhiên, hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi, giàu tình cảm. - H: Trong quan sát của người trở về thăm quê sau hai mươi năm xa cách. * Nhuận Thổ trong hiện tại:.
<span class='text_page_counter'>(383)</span> Hình ảnh Nhuận Thổ được hiện lên qua chi tiết nào? - HSTL. - H: Trong đoạn văn này, phương thức nào đã được dùng chủ yếu ở đây? ngoài phương thức đó, tác giả còn sử dụng kết hợp biện pháp nào khác? Thông qua đó, tác giả muốn biểu hiện điều gì? - HSTL.. - H: Ngoài sự thay đổi về ngoại hình, Nhuận Thổ còn có sự thay đổi khác nữa, em hãy tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi đó của nhân vật? - HSTL. -H: Từ đó, em có nhận xét gì về sự thay đổi của Nhuận Thổ? - HSTL. -H: Trong thái độ của Nhuận Thổ với nhân vật tôi: cái dáng điệu cung kính, cái cách xưng hô lúng túng, thật đáng thương. Tình bạn thắm thiết thời thơ ấu không cho phép xưng hô quá khách sáo và xa lạ, kiểu như ông- con. Trong đáy lòng anh, tình bạn ấy vẫn còn rất sâu nặng: nghe bạn về, anh đến ngay; và dù nghèo, anh cũng cố mang ít đậu xanh của nhà đến làm quà cho bạn. Nhưng tình bạn thân thiết chỉ là trong quá khứ. Còn bây giờ, cuộc đời đã cho anh biết giữa 2 người đã có một bức tường ngăn cáchbức tường của thành kiến đẳng cấp. -H: Từ sự thay đổi của Nhuận Thổ, khiến cho tôi và mẹ tôi than thở:con đông, mùa mất… mụ mẫm đi. Em nghĩ gì về lời than thở của tôi dành cho Nhuận Thổ: - HSTL. - H: Từ sự đổi thay của nhân vật Nhuận. + khuôn mặt tròn trĩnh… trước kia đã đổi thành vàng sạm.. vỏ cây thông.. - Với phương thức miêu tả, kết hợp với biện pháp hồi ức, đối chiếu, làm nổi bật sự thay đổi về mặt ngoại hình của Nhuận Thổ, qua đó thấy được tình cảnh sống điêu đứng của Nhuận Thổ và nông dân miền biển nói chung. + Lấy 1 dáng điệu cung kính chào rất rành mạch: Bẩm ông! + lại xin tất cả các đống tro… - Nhuận Thổ có sự thay đổi về tâm tính: tự ti, hèn kém.. - Sự thay đổi ở Nhuận Thổ có nguyên nhân từ cách sống lạc hậu của người nông dân, từ hiện thực đen tối của xã hội áp bức.
<span class='text_page_counter'>(384)</span> Thổ cho thấy tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi như thế nào? - HSTL. - Gv bình: Qua cảm giác và tâm trạng ấy, có thể nhận ra hình ảnh một cố hương không còn yên bình, êm ả như xưa. Gia đình trung lưu thì phải tha hương, người dân quê càng xơ xác, hoàn cảnh làm thay đổi tâm tính con người. Và ngoài sự thay đổi củ nhân vật Nhuận Thổ. Trong cảm nhận của nhân vật tôi còn có nhiều sự thay đổi khác nơi cố hương. - H: Kể về con người là Nhuận Thổ những người dân quê đã thay đổi hoàn toàn khác trước. Người kể chuyện muốn cho thấy cuộc sống đang diễn ra nơi cố hương của nhân vật tôi như thế nào? - HSTL: quẩn quanh, nghèo khổ, bế tắc, con người khổ sở, hèn kém, bất lương. - H: Từ cuộc sống ấy, cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi như thế nào? - HSTL.. - Gv chuyển ý: Đó chính là cảm xúc, tâm trạng của nhân vật tôi trong những ngày ở quê. Vậy khi rời quê, nhân vật tôi đã mang theo cảm xúc, suy nghĩ và ước vọng gì?... - H: Trên đường rời quê, cảm xúc và tâm trạng của nhân vật tôi được thể hiện qua chi tiết nào? - HSTL. - H: Từ đó cho thấy cảm giác và tâm trang gì của nhân vật tôi? - HSTL. - H: Vì sao khi rời cố hương, nhân vật tôi. → Cảm giác của nhân vật tôi: đau xót đến điếng người, cảm thương. → Trước cuộc sống quẩn quanh, bế tắc, nghèo khổ khiến làng quê ngày 1 tàn tạ, con người ngày 1 khổ sở, hèn kém, bất lương, nhân vật tôi buồn hơn, đau xót hơn, cô đơn hơn về sự đổi thay đó. 2. Cảm xúc, tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật tôi trên đường rời cố hương. + lòng tôi không chút lưu luyến…càng thêm ảo não. - Nhân vật tôi ra đi với cảm giác lẻ loi, ngột ngạt và buồn ảo não..
<span class='text_page_counter'>(385)</span> lại cảm thấy lòng tôi không còn chút lưu luyến và vô cùng lẻ loi, ngột ngạt? - Hs: Vì cố hương của nhân vật tôi không còn trong lành, đẹp đẽ, ấm áp như xưa với những đứa bạn như Nhuận Thổ… Và thực ra, cái mà anh muốn rời bỏ không chút lưu luyến chính là một làng quê với những quan niệm, tập tục lạc hậu, những con người méo mó, bệnh hoạn về tính cách và tâm hồn. - H: Mang theo nỗi buồn thương về một làng quê đã đổi khác, nhưng nhân vật tôi vẫn mong ước điều gì? - HSTL. -H: Một cuộc đời mới, như mong ước của nhân vật tôi sẽ là cuộc đời như thế nào trong tưởng tượng của người đọc ? - Hs: Làng quê tươi đẹp, con người tử tế, lương thiện… -H: Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi xuất hiện 1 cảnh tượng như thế nào? - HSTL. - Gv: Qua đó thể hiện ước mong nào của nhân vật tôi? - HSTL. - H: ý nghĩ cuối cùng của nhân vật tôi: Trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi. Em hiểu ý nghĩa của hình ảnh con đường ở đây như thế nào? - HSTL: Hình ảnh con đường mang ý nghĩa biểu trưng: Cũng như con đường trên mặt đất, mọi thứ trong cuộc sống này không tự có sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con người sẽ có tất cả. -H: Vì sao khi mong mỏi và hi vọng cuộc đời mới cho cố hương, nhân vật tôi lại nghĩ đến con đường đi mãi thì thành? - Hs: Nhân vật tôi muốn thức tỉnh người dân không cam chịu cuộc sống nghèo hèn, áp bức, tin ở thế hệ con cháu sẽ mở. + mong cho thế hệ con cháu không bao giờ phải cách bức… một cuộc đời mới.. + một cánh đồng bát ngát… vàng thắm. - Ước mong yên bình, ấm no cho làng quê..
<span class='text_page_counter'>(386)</span> đường đến ấm no, hạnh phúc cho quê hương. → Nhân vật tôi tin vào cuộc đổi đời của -H: Những phương thức biểu đạt nổi bật quê hương. Đó là biểu hiện của 1 tình nào đã được sử dụng trong phần cuối văn yêu quê hương mãnh liệt và mới mẻ. bản? - Hs: Biểu cảm, nghị luận. -H: Từ đó, nhân vật tôi đã bộc lộ tư tưởng, tình cảm nào với cố hương? - HSTL. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết(3’) -Mục tiêu: HS nhơ được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. - H: Theo em, nghệ thuật nổi bật trong III/ Ghi nhớ: sgk truyện ngắn này là gì? Tác dụng của nó? - Hs: nghệ thuật hồi ức và đối chiếu. - Gv mở rộng: Để làm nổi bật sự đổi thay của làng quê, tác giả không chỉ đối chiếu từng nhân vật trong quá khứ với hiện tại mà còn đối chiếu nhân vật này trong hiện tại với nhân vật kia trong quá khứ. ( Đặc biệt là đối chiếu Nhuận Thổ trong quá khứ với Thuỷ Sinh trong hiện tại: Nhuận Thổ trong quá khứ cổ đeo vòng bạc, Thuỷ Sinh trong hiện tại cổ không đeo vòng bạc…). - H: Trước sự đổi thay của làng quê thì thái độ của tác giả như thế nào? - Hs: Phê phán xã hội phong kiến, lễ giáo phong kiến, đặt ra vấn đề con đường đi của nông dân và toàn xã hội để mọi người sinh sống. -H: Từ đó em hãy khái quát lại giá trị của tác phẩm này? HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập(5’) -Mục tiêu: HS làm bài tập IV/ Luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(387)</span> - Gv nêu yêu cầu bài tập. Tìm những từ ngữ thích hợp trong tác phẩm điền vào - Gv hướng dẫn. bảng mẫu dưới đây: - Hs điền bảng. - Nhận xét, KL. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.. Hình dáng Động tác Giọng nói Thái độ đối với tôi Tính cách. Sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ Nhuận thổ lúc còn nhỏ Nhuận Thổ lúc đứng tuổi ( 20 năm trước) ( lúc tôi trở về) Khuôn mặt trong trĩnh, Cao gấp 2 trước, da vàng nước da bánh mật. sạm, có nếp răn sâu hoắm Nhanh nhẹn, tháo vát Chậm chạp, nặng nề, đần độn, mụ mẫm. Tự nhiên, chân thành ấp úng. Hồn nhiên, mạnh dạn, Rụt rè, sợ hãi, cung kính chân tình. Bẽn lẽn Tự ti. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) - Gv khái quát nội dung tiết học. - Bài tập nhanh: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. Những vấn đề mà tác giả đặt ra khi miêu tả sự thay đổi của cảnh vật và con người nơi quê cũ: A. Phản ánh tình cảnh sa sút về mọi mặt của xã hội Trung Quốc đầu thế kỉ XX. B. Phân tích nguyên nhân và lên án các thế lực đã đưa đến thực trạng đáng buồn ấy. C. Chỉ ra những mặt tiêu cực nằm ngay trong tâm hồn, tính cách của bản thân những người lao động. D. Cả 3 ý trên. - Học bài theo nội dung đã hướng dẫn phân tích. - Ôn tập chuẩn bị Kiểm tra tổng hợp học kì I..
<span class='text_page_counter'>(388)</span> Ngày soạn:15/12/02012 Ngày giảng:18,19/12/2012 Bài 16- Tiết 79+80: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học trong học kì I 2. Kĩ năng: -Tạo lập văn bản tự sự và văn bản thuyết minh -Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu văn bản tự sự và văn bản thuyêt minh 3.Thái độ. : Học sinh ý thức vận dụng kiến thức nâng cao kiến thức tạo lập văn bản. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -Hỏi: Phân biệt sự giống và khác nhau giữa độc thoại và đối thoại? Giống nhau:Người độc thoại và đối thoại đều nói thành tiếng,đều có gạch đầu dòng trước lời đối thoại hay độc thoại. Khác nhau:Độc thoại là nói với chính mình hoặc với ai đó trong tưởng tượng.Còn đối thoại thì phải có ít nhất từ 2 người trở lên. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) GV:Thông báo nội dung ,ý nghĩa tiết học:Ôn tập tổng kết tập làm văn lớp 9 học kỳ I *Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập(68’). -Mục tiêu: HS nhớ được các nội dung chính của phần tập làm văn 9 kì 1..
<span class='text_page_counter'>(389)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I.Nội dung ôn tập:. Hỏi:Trong chương trình Ngữ văn lớp 9 1.Những nội dung lớn trọng tâm. các em đã học những nội dung lớn nào của chương trình tập làm văn ? (Văn thuyết minh,tự sự). Hỏi:Những nội dung ấy các em đã được học ở những lớp nào trớc đó? HS:(Lớp 6: Văn tự sự. - Lớp 8: Tminh). HS thảo luận nhóm bàn (3p)câu hỏi - Dãy 1: Những điểm mở rộng, nâng cao của văn tự sự ? - Dãy 2: Những điểm mở rộng, nâng cao của văn thuyết minh?. Đại diện nhóm báo cáo ,nhận xét.GV nhận xét,kết luận. Lớp 8: Tìm hiểu chung về đề và cách làm bài văn thuyết minh, thuyết minh một thể loại văn học, 1 thứ đồ dùng, 1 danh lam thắng cảnh tìm hiểu kiến thức cơ bản về văn thuyết minh.ở lớp 9: Sử dụng yếu tố nghệ thuật trong miêu tả tự thuật đối thoại theo lối ổn định, nhân hoá... Lớp 6:Tìm hiểu chung về văn tự sự.Lớp 9 kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm,miêu tả với yếu tố tự sự,yếu tố nghị luận với tự a,Văn thuyết minh:Trọng tâm là kết hợp giữa thuyết minh với yếu tố miêu tả,nghị sự. luận. b,Văn bản tự sự:Kết hợp giữa tự sự với GV:Ngoài ra trong văn bản tự sự còn có miêu tả,miêu tả nội tâm và nghị luận. các nội dung khác như đối thoại và độc thoại nội tâm,vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. Hỏi:Nêu vai trò,vị trí cuả yếu tố miêu tả 2.Vai trò,vị trí tác dụng của yếu tố.
<span class='text_page_counter'>(390)</span> và biện pháp nghệ thuật trong văn bản miêu tả và biện pháp nghệ thuật trong thuyết minh.Cho ví dụ? văn TM. -Làm cho bài viết sinh động,hấp dẫn,nổi bật đối tượng thuyết minh,người đọc dễ tiếp nhận đối tượng. GV giảng:. VD:cho đối tượng tự thuật,miêu tả về đối tượng.. - Mục đích của văn bản Tminh: cung cấp những tri thức khoa học dễ trở nên khô khan khó tiếp thu nhng khi vận dụng những yếu tố thự thuật, kể truyện đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá sẽ làm cho văn bản, sinh động hấp dẫn, có tính nghệ thuật cao, vì vậy người đọc, dễ tiếp thu hơn, yêu cầu nếu được vận dụng phù hợp sẽ làm đối tượng TM được nổi bật và gây ấn tượng sâu sắc – người đọc. Ví dụ khi thuyết minh về ngôi chùa có thể cho ngôi chùa tự thuật kể về lịch sử hình thành,miêu tả ngôi chùa... -GV chuẩn bị trên bảng phụ đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ 3.Văn thuyết minh có yếu tố miêu thuật và miêu tả để HS quan sát. tả,tự sự giống và khác văn bản miêu HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn tả,tự sự . trải bản(4p)câu hỏi: Hỏi:Văn thuyết minh có yếu tố miêu tả,tự sự khác và giống văn bản miêu -Giống:Đều sử dụng câu văn miêu tả,tự tả,tự sự ở điểm nào? Đại diện nhóm báo cáo,các nhóm khác sự. nhận xét.Gv nhận xét,kết luận.. -Khác:Trong văn bản thuyết minh hai yếu tố này chỉ là thứ yếu,đan xen để văn bản thuyết minh thêm chất lượng chứ không phải yếu tố chính. 4.Vai trò,tác dụng cuả yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự.. -Hỏi:Vai trò,tác dụng cuả yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự -Giúp cho việc xây dựng nhân vật,tính sự..
<span class='text_page_counter'>(391)</span> cách nhân vật sinh động,có chiều sâu. -Làm cho câu chuyện thêm tính triết lí.. -Hỏi:Cho ví dụ đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận? -Đoạn văn sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm: "Thực sự mẹ lo lắng đến nỗi....dài và hẹp" (Trích cổng trường mở ra-ngữ văn 7) -Đoạn văn tự sự sử dụng yếu tố nghị luận:"Vua Quang Trung cời voi....nói trước"(Trích"Hoàng Lê nhất thống chíHồi 14) -Đoạn văn sử dụng cả nội tâm và nghị luận: "Lão không hiểu tôi,tôi nghĩ vậy....một thêm đáng buồn"(Trích Lão Hạc-Nam 5.Đối thoại,độc thoại,độc thoại nội Cao). tâm. Hỏi:thế nào là đối thoại,độc thoại và độc -Đối thoaị:Là hình thức đối đáp ,trò thoại nội tâm? chuyện giữa 2 hoặc nhiều người. -Độc thoại là lời người nào đó nói với chính mình hoặc với ai đó trong tưởng tượng. -Độc thoại nội tâm là những suy nghĩ không phát ra thành tiếng.. Hỏi:Vai trò,tác dụng của yếu tố này trong văn bản tự sự? (Tác dụng:để xây dựng nhân vật) Hỏi:Lấy ví dụ đoạn văn sử dụng yếu tố. 6.Lấy ví dụ về ngôi kể:Kể theo ngôi.
<span class='text_page_counter'>(392)</span> đối thoại và độc thoại nội tâm.. thứ nhất và thứ 3.. (Tôi cất giọng véo von....chui nổi vào tổ tao đâu)(Trích"Dế Mèn phiêu lưu kí) HS lấyví dụ. - Gv: Các nội dung văn bản tự đã học ở lớp 9 có gì giống và khác so với các nội dung về kiểu văn bản này đã học ở những lớp dưới? - HSTL. Hết tiết 79 chuyển tiết 80 KTĐG:Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự là gì? Lấy ví dụ trong các văn bản đã học và phân tích vai trò của nó. -Đối thoại:là hình thức trao đáp từ 2 người trở lên.Đằng trước mỗi lời trao,đáp có dấu gạch đầu dòng. -Độc thoại :là mình tự nói với mình hoặc nói với ai đó trong tưởng tượng.Đằng trước lời độc thoại có dấu gạch đầu dòng. - Gv: Giải thích tại sao trong 1 văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự? - HSTL. - Gv: Theo em, liệu có 1 văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất hay không? - HSTL. - Gv nêu yêu cầu câu hỏi 9- sgk. Treo bảng phụ đã kẻ sẵn. - Hs lên bảng điền, nhận xét.. 7. Câu 7: So sánh sự giống và khác nhau: a. Giống nhau: Văn bản tự sự phải có: - Nhân vật chính và 1 số nhân vật phụ. - Cốt truyện: Sự việc chính và một số sự việc phụ. b. Khác nhau: ở lớp 9 có thêm: - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm. - Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố nghị luận. - Đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Người kể chuyện và vai trò của người.
<span class='text_page_counter'>(393)</span> kể chuyện trong văn bản tự sự. 8. Câu 8: Nhận diện văn bản tự sự. - Trong 1 văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi là văn bản tự sự. Vì các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm chỉ là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính- tự sự. Khi gọi tên 1 văn bản, người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của văn bản đó. - Trong thực tế khó có một văn bản nào đó vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất. 9. Câu 9: Khả năng kết hợp. Stt Kiểu văn bản chính. Tự sự. 1 Tự sự 2 Miêu tả + 3 Nghị luận 4 Biểu cảm + 5 Thuyết minh 6 Điều hành - GV: Nêu yêu cầu câu hỏi 10? - HSTl. - Gv gợi ý cho hs trả lời câu hỏi.. Các yếu tố kết hợp với văn bản chính Miêu tả nghị Biểu Thuyết luận cảm minh + + + + + + + + + + + + +. - Gv nêu yêu cầu câu hỏi 11- sgk. - HSTL.. Điều hành. 10. Câu 10. Giải thích về bố cục văn bản tự sự. - Bài viết tập làm văn tự sự của hs vẫn phải có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài, bởi vì khi còn ngồi trên ghế nhà trường, hs đang trong giai đoạn luyện tập phải rèn luyện theo những yêu cầu chuẩn mực của nhà trường. Sau khi đã trưởng thành, hs có thể viết tự do phá cách như các nhà văn. 11. Câu 11: - Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần Tập làm văn đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc.
<span class='text_page_counter'>(394)</span> - Gv phân tích thêm các ví dụ.. - Hs nêu yêu cầu hỏi 12- sgk. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Gv phân tích thêm ví dụ.. hiểu văn bản- tác phẩm văn học tương ứng trong sgk Ngữ văn. - Ví dụ: Khi học về đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự, các kiến thức về tập làm văn đã giúp cho người học hiểu sâu sắc hơn về các nhân vật trong Truyện Kiều( Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích với những suy nghĩ nội tâm thấm nhuần đạo hiếu và đức hi sinh… 12. Câu 12: Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu văn bản và phần tiếng Việt tương ứng đã cung cấp cho hs kiến thức để làm bài văn tự sự. Đó là các gợi ý, hướng dẫn bổ cíh về nhân vật, cốt truyện, người kể chuyện, ngôi kể, sự việc, các yếu tố miêu tả, nghị luận… - Ví dụ: Từ các bài : Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Lão Hạc… để học tập về cách kể chuyện ở ngôi thứ nhất xưng tôi, về cách kết hợp tự sự, biểu cảm và nghị luận với miêu tả…. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) Gv khái quát nội dung tiết học. - Học bài theo hệ thống câu hỏi – sgk. - Chuẩn bị tiết ôn tập phần văn.Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm.Lập niên biểu theo các nội dung sau:Tên tác giả,tác phẩm,thể loại,giá trị nội dung,nghệ thuật..
<span class='text_page_counter'>(395)</span> Ngày soạn:29/11/02010 Ngày giảng:01/12/2010 02/12/2010 Tiết 77:KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -HS hệ thống hoá các kiến thức về tiếng việt đã học trong học kì 1. 2.Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng tiếng việt trong văn bnả viết và trong giao tiếp xã hội. 3.Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI .Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:Đề và đáp án 2.Học sinh :giấy làm bài. IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (2’): -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động(38’) Đề bài: Phần 1:Trắc nghiệm: Câu 1:Nối cột A với cột B để có nhận định đúng về các phương châm hội thoại: Cột A Cột B. a.Phương châm về lượng. 1.Không nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. b.Phương châm về chất. 2.Nội dung của lời nói cần đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp không thừa không thiếu. c.Phương châm quan hệ. 3.Cần chú ý nói ngắn gọn rành mạch,tránh nói mơ hồ d.Phương châm cách thức. 4.Khi nói cần tế nhị và tôn trọng người khác. e.Phương châm lịch sự.. 5.Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của nhân vật khác.. Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:.
<span class='text_page_counter'>(396)</span> 1.Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau:dung túng,che chở cho kẻ phản trác. A.Cháy nhà ra mặt chuột. C.Mỡ để miệng mèo. B..ếch ngồi đáy giếng. D.Nuôi ong tay áo. 2.Thuật ngữ gồm các loại từ ngữ nào? A.Từ ngữ chỉ các khái niệm khoa học. C. Từ ngữ biểu thị tính chất. B.Từ ngữ biểu thị thái độ. D.Từ ngữ biểu thị hành động. 3.Trong các từ sau,câu nào sai về lỗi dùng từ. A.Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học của Nguyễn Du. B.Khủng long là một loài động vật bị tuyệt tự. C.Ba tôi là người chuyên nghiên cứu hồ sơ tuyệt mật. D.Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần. 4.Vì sao nói một ý mà có bao nhiêu chữ để diễn tả. A.Vì từ có hiện tượng đồng âm. C.Vì từ có hiện tượng trái nghĩa. B.Vì từ có hiện tượng đồng nghĩa D.Vì từ có hiện tượng nhiều nghĩa. Phần II.Tự luận: Câu 1: a.Lấy ví dụ về: +Cách dẫn trực tiếp. +Cách dẫn gián tiếp. b. Chuyển lời đối thoại sau thành lời dẫn gián tiếp: Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ nói vội vã: - Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những người cô độc nhất thế gian. Thế nào bác cũng thích vẽ hắn. Câu 2:. Phân tích phép tu từ trong câu thơ: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. Đáp án +thang điểm: Phần 1:Trắc nghiệm(3 Điểm):Mỗi ý đúng 0,5 điểm. Câu 1:( Mỗi ý đúng 0,5 điểm) a-2,b-1,c-3,e-4. Câu 2: :( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) 1-C 2-A 3-B 4-D Phần 2:Tự luận(7 Điểm): Câu 1:(3,0) -HS lấy đúng ví dụ:Mỗi ví dụ đúng(0,5 điểm) -Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp(2,0).
<span class='text_page_counter'>(397)</span> Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ và nói với hoạ sĩ là sẽ giới thiệu cho hoạ sĩ một trong những người cô độc nhất thế gian. Thế nào hoạ sĩ cũng thích vẽ anh ấy. Câu 2:(4,0) Mặt trời 1:hình ảnh mặt trời của thiên nhiên ngày ngày vẫn toả ánh sáng,toả nắng trên nương ngô của mẹ. Hình ảnh mặt trời thứ 2:là em bé.Em bé như một mặt trời của mẹ.Em là nguồn ánh sáng,là niềm tin,niềm hi vọng của mẹ.Tác giả sử dụng nghệ thuật ẩn dụ cho thấy tình yêu thương con tha thiết của người mẹ Tà Ôi. 4. Thu bài và hướng dẫn học bài (4’): -Chuẩn bị dàn ý cho tiết trả bài TLV số 3..
<span class='text_page_counter'>(398)</span> Họ và tên: Điểm. KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 45 phút Lời thầy cô phê. Đề bài Phần 1:Trắc nghiệm: Câu 1:Nối cột A với cột B để có nhận định đúng về các phương châm hội thoại: Cột A Cột B. a.Phương châm về lượng. 1.Không nói những điều mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. b.Phương châm về chất. 2.Nội dung của lời nói cần đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp không thừa không thiếu. c.Phương châm quan hệ. 3.Cần chú ý nói ngắn gọn rành mạch,tránh nói mơ hồ d.Phương châm cách thức. 4.Khi nói cần tế nhị và tôn trọng người khác. e.Phương châm lịch sự.. 5.Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của nhân vật khác.. Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: 1.Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau:dung túng,che chở cho kẻ phản trác. A.Cháy nhà ra mặt chuột. C.Mỡ để miệng mèo. B..ếch ngồi đáy giếng. D.Nuôi ong tay áo. 2.Thuật ngữ gồm các loại từ ngữ nào? A.Từ ngữ chỉ các khái niệm khoa học. C. Từ ngữ biểu thị tính chất. B.Từ ngữ biểu thị thái độ. D.Từ ngữ biểu thị hành động. 3.Trong các từ sau,câu nào sai về lỗi dùng từ. A.Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học của Nguyễn Du. B.Khủng long là một loài động vật bị tuyệt tự. C.Ba tôi là người chuyên nghiên cứu hồ sơ tuyệt mật. D.Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần. 4.Vì sao nói một ý mà có bao nhiêu chữ để diễn tả. A.Vì từ có hiện tượng đồng âm. C.Vì từ có hiện tượng trái nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(399)</span> B.Vì từ có hiện tượng đồng nghĩa. D.Vì từ có hiện tượng nhiều nghĩa.. Phần II.Tự luận: Câu 1: a.Lấy ví dụ về: +Cách dẫn trực tiếp. +Cách dẫn gián tiếp. b. Chuyển lời đối thoại sau thành lời dẫn gián tiếp: Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ nói vội vã: - Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những người cô độc nhất thế gian. Thế nào bác cũng thích vẽ hắn. Câu 2:. Phân tích phép tu từ trong câu thơ: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. Bài làm.
<span class='text_page_counter'>(400)</span> Ngày soạn:16//12/02012 Ngày giảng:19,20/12/2012 Tiết 81+82: ÔN TẬP PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS ôn tập,nhớ lại kiến thức phần văn học đã học ở chương trình ngữ văn 9 tập 1 về văn học trung đại và hiện đại. -Nhớ lại nội dung,nghệ thuật của các tác phẩm đã học. 2.Kĩ năng: HS biết cách lập bảng tổng kết hệ thống hoá kiến thức. 3.Thái độ: Qua bài học HS có ý thức ôn tập các nội dung đã học về phần văn. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết ôn tập *Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập(68’). -Mục tiêu: Hoc sinh nhớ được các nội dung chính của phần văn 9 kì 1. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I.Lập bảng thống kê tác phâm rtruyện trung đại.. STT Tên TPhẩm. Tên Tgiả. Năm Stác,thể loại. Nội dung. Nghệ thuật.
<span class='text_page_counter'>(401)</span> 1. 2. 3. 4. Chuyện người con gái Nam Xương (Trích truyền kì mạn lục). Chuyện kể về số Dựng phận và cái chết truyện,miêu thương tâm của tả nhân Nguyễn Thế kỉ 16 Vũ Nương.Qua vật,kết hợp tự Dữ Truyền kì đó thể hiện sự với trữ niềm cảm tình. thương đối với số phận của người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. Chuyện Phản ánh đời Lối văn ghi Cũ trong sống xa hoa của chép cụ phủ chúa Phạm Đình Thế kỉ 18 vua chúa và sự thể,chân Trịnh(trích Hổ -tuỳ bút. nhũng nhiễu thực,sinh Vũ trung của quan lại động. tuỳ bút) thời Lê-Trịnh. Tái hiện hình Kể xen lẫn ảnh người anh miêu tả chân hùng Nguyễn thực mà sinh Huệ với chiến động gây ấn Hoàng Lê Ngô Gia Văn -Cuối thế công thần tốc tượng mạnh. nhất thống Phái kỉ 18-đầu đại phá quân chí thế kỉ 19. Thanh,sự thảm -chí bại của quân tướng nhà Thanh,sự thất bại thảm hại cảu kẻ thù. Là bức tranh -Thể thơ lục hiện thực về bát đạt đỉnh một xã hội bất cao công,tàn bạo,là -ngôn ngữ tiếng nói chính Truyện Nguyễn Du Thế kỉ 18 thương cảm xác,phong Kiều -Truyện trước số phận phú. thơ bi kịch của con -nghệ thuật tả.
<span class='text_page_counter'>(402)</span> người,tiếng nói cảnh,tả lên án,tố cáo người,miêu tả các thế lực xấu tâm lí nhân xa,khẳng vật đặc sắc. định,đề cao tài năng,nhân phảm,khát vọng tự do hạnh phúc cảu con người. -Đoạn trích" Lục -Ngôn ngữ Vân Tiên cứu bình dị mang Kiều Nguyệt sắc thái Nam Nga: Bộ. -Đầu Thể hiện khát những vọng hành đạo năm 50 giúp đời và 5 Truyện Lục Nguyễn thế kỉ 19 khắc hoạ vẻ đẹp Vân Tiên Đình Chiểu -Truyện của Kiều thơ Nguyệt Nga và Lục Vân Tiên. -Ngôn ngữ -đoạn trích:Lục bình dị,dân Vân Tiên gặp dã,lời thơ nạn:Sự đối lập giàu cảm giữa cái thiện xúc,hình ảnh và cái ác,niềm thơ khoáng tin cuả tác giả đạt. vào những điều tốt đẹp ở đời. II.Tóm tắt nội dung của các văn bản trung đại đã học. GV chia lớp thành 4 nhóm.Mỗi a.Chuyện người con gái Nam Xương. nhóm chuẩn bị tóm tắt một văn b.Truyện Lục Vân Tiên. bản. c.Truyện Kiều. Trình bày,nhận xét. d.Đoạn trích:Hoàng Lê nhất thống chí. Hết tiết 81 chuyển tiết 82 KTĐG: Hỏi:Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của "Truyện Kiều"(Nguyễn Du) Là bức tranh hiện thực về một xã.
<span class='text_page_counter'>(403)</span> hội bất công,tàn bạo,là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người,tiếng nói lên án,tố cáo các thế lực xấu xa,khẳng định,đề cao tài năng,nhân phẩm,khát vọng tự do hạnh phúc cuả con người. -Thể thơ lục bát đạt đỉnh cao -ngôn ngữ chính xác,phong phú. -nghệ thuật tả cảnh,tả người,miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.. GV hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê. GV chia lớp thành thành 6 nhóm nhỏ.Mỗi nhóm thảo luận(6p) làm 2 tác phẩm thơ hiện đại. N1,2:Bài"đồng chí","Tiểu đội xe không kính. N3,4:đoàn thuyền đánh cá,bếp lửa. N5,6:Khúc hát ru...ánh trăng. GV gọi các nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung.GV nhận xét,KL. GV sử dụng bảng phụ. III.Lập bảng thống kê tác phẩm thơ hiện đại. STT Tác phẩm. 1. 2. Đồng chí. Tác giả. Chính Hữu. Bài thơ Phạm về tiểu Tiến đội xe Duật. Năm Thể ST Loại. Nội dung tư tưởng. Ca ngợi tình cảm đồng chí của 1948 Thơ tự những người lính do CM cùng chí hướng trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp. Tư thế hiên ngang,tinh thần 1969 Thơ tự chiến đấu dũng do cảm,lạc quan của. Nghệ thuật đặc sắc Xây dựng hình ảnh người lính chân thực,gợi cảm,lời thơ giản dị trong sáng,hình ảnh thơ lãng mạn. Giọng thơ tự nhiên,khoẻ khoắn,sôi nổi,lời thơ giàu chất văn.
<span class='text_page_counter'>(404)</span> không kính 3. Đoàn Huy thuyền Cận đánh cá. 1958 Thơ chữ. 4. Bếp lửa Bằng Việt. 1963 Thơ 7 chữ và 8 chữ. 5. 6. 7. Khúc hát ru những em bé Nguyễn lớn trên Khoa lưng Điềm mẹ.. Thơ 8 chữ( 1971 Hát ru). ánh trăng. Nguyễn Duy. 1978 Thơ chữ. Làng. Kim. 1948 Truyện. 5. những người lính xuôi,ngôn lái xe Trường Sơn. ngữ,giọng điệu giàu tính khẩu ngữ. Cảm xúc vui Sáng tạo trong việc tươi,khoẻ khoắn về xây dựng hình ảnh thiên nhiên và lao bằng liên động thể hiện qua tưởng,tưởng tượng cảnh một chuyến phong phú,độc ra khơi đánh cá đáo,có âm điệu của người dân khoẻ khoắn,hào Quảng Ninh. hùng,lạc quan. -Nhớ lại kỉ niệm Kết hợp nhuần về bà và tình cảm nhuyễn giữa biểu bà cháu gắn với cảm với miêu tả,tự hình ảnh bếp sự và bình lửa.Lòng biết ơn luận,sáng tạo hình của cháu với bà và ảnh bếp lửa độc cũng là tình cảm đáo. với quê hương đất nước. Tình yêu con gắn -Điệp khúc xen lẫn liền với tinh thần lời ru của mẹ và của yêu nước,tinh thần tác giả. chiến đấu và khát -nhịp điệu ngọt vọng tương lai của ngào trùi mến,nhiều người mẹ Tà Ôi hình ảnh sáng tạo trong kháng chiến mới mẻ. chống Mĩ. Từ hình ảnh ánh Giọng điệu tâm tình trăng trong thành tự nhiên,hình ảnh phố,tác giả nhớ lại giàu tính biểu những năm tháng tượng. đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên,đất nước bình dị.Bài thơ nhắc nhở về đạo lí sống uống nước nhớ nguồn. Tình yêu làng,yêu Miêu tả tâm lí nhân.
<span class='text_page_counter'>(405)</span> Lân. ngắn. 7. 8. 9. Lặng lẽ Nguyễn Sa Pa Thành Long. Nguyễn Quang Sáng. 1970 Truyện ngắn. Truyện 1966 ngắn. nước,tinh thần kháng chiến,thuỷ chung với kháng chiến,với cách mạng của ông Hai. Khắc họa hình ảnh những con người lao động bình thường như anh thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh núi cao.Qua đó truyện khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa công việc thầm lặng. Tình cảm cha con sâu lặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.. vật ,tạo tình huống truyện,ngôn ngữ nhân vật tự nhiên,gần gũi. Xây dựng tình huống hợp lí,cách kể tự nhiên,kết hợp giưã tự sự,trữ tình,bình luận.. Nghệ thuật xây dựng tính cách,miêu tả tâm lí nhân vật,tình huống truyện bất ngờ.. Chiếc lược ngà II(6p).Ngôi kể,tình huống truyện trong các tác phẩm văn học. GV dùng bảng phụ,kẻ mầu sẵn.Yêu cầu học sinh lên điền vào các cột theo thứ tự. Ngôi kể,tác dụng Tình huống-tác dụng Tác phẩm Ngôi kể Tác dụng Tình huống Tác dụng Không gian truyện Tin làng chợ Để nhân vật được mở rộng,tính Dầu theo giặc bộc lộ tình yêu 1,Làng Ngôi thứ 3 khách quan của và sau khi cái làng,yêu nước hiện thực tăng hơn. tin đó được cảm động chân làm sáng tỏ thành. Không gian truyện Cuộc gặp gỡ Tính cách các mở rộng,người kể bất ngờ giũa 3 nhân vật được chuyện có cái nhìn người trên bộc lộ tụ 2.Lặng lẽ bao quát,khách đỉnh núi cao nhiên,chân Sa Pa Ngôi thứ 3 quan. Yên Sơn. thực đặc biệt là nhân vật anh thanh niên. Câu chuyện trở lên Bất ngờ,éo Câu chuyện.
<span class='text_page_counter'>(406)</span> 3.Chiếc lược ngà. chân thực,gần gũi qua cái nhìn của người chgưng kiến câu chuyện. Ngôi thứ nhất. le:Anh Sáu về ->con không nhận cha->Khi con nhận cha thì anh lại ra đi->anh làm chiếc lược tặng con,chưa kịp tặng con>hi sinh.. chân thực,lô zích hợp với hoàn cảnh thời chiến tranh. IV.Những phẩm chất tốt đẹp của một số nhân vật chính trong truyện. -Hỏi:Phân tích phẩm chất đẹp đẽ của các nhân vật:Ông Hai,bé Thu,Anh thanh niên? GV chia theo dãy:dãy 1:Ông Hai,dãy 2:Bé Thu,dãy 3:Anh thanh niên,thảo luận nhóm bàn(5p).Báo dãy cáo kết quả,nhận xét,bổ sung.GV nhận xét,kết luận.. 1.Nhân vật ông Hai trong "Làng" -Ông Hai yêu làng chợ Dầu tha thiết:tự hào về làng,khoe về làng,hãnh diện về làng,khi đi tản cư nhớ làng da diết->tình yêu làng giản dị,chất phác,tất cả cái gì thuộc về làng ông đều gắn bó. -Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc,ông đau khổ,buồn tủi,nhục nhã,dằn vặt.Từ yêu làng->căm thù làng Việt gian,quyết không về làng. ->tình yêu nước lớn mạnh,bao trùm lên tình yêu làng. -Nghe tin làng cải chính:vui sướng. 2.Nhân vật anh thanh niên: -Là chàng trai trẻ tuổi,một thanh niên lao động bình thường.Anh có hoàn cảnh sống đặc biệt. -Anh yêu nghề,gắn bó với công việc,có tinh thần trách nhiệm cao. -Anh có cuộc sống ngăn nắp,gọn gàng. -Anh yêu đời,tự tìm cho mình niềm vui trong cuộc sống:nuôi đ,trồng hoa,đọc sách. -Anh chân thành,mến khách,thân tình,cởi mở. -Anh chu đáo,biết quan tâm đến mọi người. -Anh khiêm tốn..
<span class='text_page_counter'>(407)</span> *KL :GV chốt nội dung của bài. 3.Nhân vật bé Thu. -Có cá tính mạnh mẽ,yêu ghét rõ ràng:bé có thái độ ương ngạnh,bướng bỉnh,thậm chí phản ứng quyết liệt trước tình cảm của anh Sáu dành cho. -Thương yêu cha vô cùng:bao nhơ thương oà vỡ thành tiếng gọi ba,cuống cuồng ôm hôn lấy cha khi bíêt anh là cha mình,khóc không cho cha đi.....,sâu này đi theo lí tưởng của cha,trở thành giao liên.. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) -GV khái quát nội dung tiết học. -Ôn tập chuẩn bị thi học kì. -Chuẩn bị đáp án cho bài kiểm tra văn,tiếng việt..
<span class='text_page_counter'>(408)</span> Ngày soạn:14/12/02012 Ngày giảng:17/12/2112 Tiết 78: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. I. Mục tiêu 1.Kiến thức: HS củng cố kiến thức về văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. 2.Kĩ năng: HS biết cách làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. 3.Thái độ: -HS tự suy nghĩ và đối chiếu với các yêu cầu về kiểu bài này, từ đó phân tích và tự đánh giá những gì mình đã làm đựơc và những gì chưa làm được. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(4’) -Kiểm tra sự chuẩn bị dàn bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết trả bài tập làm vă số 3 *Hoạt động 1: Trả bài tập làm vă số 3 (35’). -Mục tiêu: Hoc sinh lập được dàn ý,nhận thấy lỗi sai và biết sửa lỗi bài viết. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. A. Đề bài: Nhân ngày 20-11 kể cho các bạn nghe về kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô. I. Tìm hiểu đề, tìm ý. 1. Tìm hiểu đề: - Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài. -Thể loại: Văn tự sự có sử dụng yếu tố - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề, tìm ý miêu tả nội tâm và nghị luận. của bài viết. -Nội dung:Kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô..
<span class='text_page_counter'>(409)</span> - Hỏi: Bài văn cần đảm bảo ý nào? - HSTL.. - Lớp 9A:Đạo ,Hải -9B:Dung ,Trí,Hậu. -9A:Phủng ,Giàng ,Lềnh. -9B:Thân,Sày.. -Kể một kỉ niệm đáng nhớ của người viết bằng vốn sống trực tiếp,vì vậy yêu cầu câu chuyện phải trung thực,có tính giáo dục và thuyết phục. 2. Tìm ý: -Các ý cần có: +Kỉ niệm về việc gì.Thời gian,diễn biến. +Tại sao đáng nhớ. +Bài học về tình cảm đạo lí ở đây là gì. +Vai trò cuả đạo lí thầy trò trong cuộc sống II. Dàn ý: 1. Mở bài: -Giới thiệu về kỉ niệm sâu sắc của em với thầy cô giáo. 2. Thân bài: -Đối tượng nghe kể chuyện:Các bạn cùng trang lứa. -Kể về một kỉ niệm đáng nhớ nhất: +Kỉ niệm về việc gì?Thời gian?diễn biến. +Tại sao đáng nhớ nhất.(Yếu tố nghị luận). +Bài học rút ra ở đây là gì? +Vai trò của đạo lí thầy trò trong cuộc sống. 3. Kết bài:Bài học qua kỉ niệm hoặc là ấn tượng. III. Nhận xét. 1. Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, xác định được yêu cầu của bài. - Bài viết đủ ý, có cảm xúc, có kết hợp khéo léo yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. - Đảm bảo bố cục, trình bày rõ ràng, mạch lạc. 2. Nhược điểm: - Chưa biết kết hợp yếu tố nghị luận. - Chưa đảm bảo về bố cục..
<span class='text_page_counter'>(410)</span> -9A:Phủng ,Giàng ,Lềnh ,Khu. -9B:Thân,Sày,Tả.. - Bài viết sơ sài, thiếu ý. - Mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả. +Chính tả:Học chò-trò,lét chữ-nét,đi dara,cô dáo-giáo.... +Diễn đạt: Cô giáo em không nói không cười,cái mặt cô xầm xì hỏi em.... ->cô giáo em không nói gì,cô rất nghiêm nghị hỏi em. Bạn em nói với em cô giáo đang bực mình với bọn em rồi em nói với bạn em về chúng em... ->Bạn em cho biết là cô giáo đang rất giận vì lỗi làm của chúng em... -Viết hoa tuỳ tiện: -Chưa biết cách chấm câu: -Trình bày cẩu thả,gạch xoá nhiều:. - Gv trả bài cho hs, yêu cầu hs sửa lỗi trong bài viết. IV. Trả bài, sửa chữa. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) Gv nhắc lại cách làm bài văn tự sự. - Tiếp tục sửa lỗi trong bài viết. - Chuẩn bị tiết Ôn tập phần tập làm văn...
<span class='text_page_counter'>(411)</span> Ngày soạn:17/12/2012 Ngày giảng:20,21/2012 Tiết 83:TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT,BÀI KIỂM TRA VĂN. I. Mục tiêu 1.Kiến thức: -HS củng cố kiến thức về phần tiếng việt và phần văn đã học. -Nhận thức được những ưu khuyết điểm trong bài viết của mình. 2.Kĩ năng HS có kĩ năng sủa chữa những nhược điểm trong bài viết của mình. 3.Thái độ: -HS tự suy nghĩ và đối chiếu với các yêu cầu về kiểu bài này, từ đó phân tích và tự đánh giá những gì mình đã làm đựơc và những gì chưa làm được. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(4’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết trả bài *Hoạt động 1: Trả bài (35’). -Mục tiêu: Hoc sinh nhận thức được ý nghĩa tiết trả bài và nhiệm vụ của mình trong tiết học Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I.Trả bài tiếng việt. -GV đọc câu hỏi,HS chọn đáp 1.Đáp án +thang điểm: án đúng của phần trắc nghiệm. Phần 1:Trắc nghiệm: Câu 1: Mỗi ý đúng 0,5 điểm. a-2,b-1,c-3 ,d-4. Câu 2: Mỗi ý đúng 0,25 điểm..
<span class='text_page_counter'>(412)</span> 1-C 2-A 3-B 4-D. Phần 2:Tự luận: Câu 1:(3,0) -HS lấy đúng ví dụ:Mỗi ví dụ đúng(0,5 điểm) -Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp(2,0) -GV gọi 2 HS lên bảng lấy ví Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ phía sau dụ. lưng, bác lái xe quay sang nhà hoạ sĩ và nói với HS nhận xét,GV nhận xét. hoạ sĩ là sẽ giới thiệu cho hoạ sĩ một trong những người cô độc nhất thế gian. Thế nào hoạ sĩ cũng thích vẽ anh ấy. Câu 2:(4,0) Mặt trời 1:hình ảnh mặt trời của thiên nhiên ngày ngày vẫn toả ánh sáng,toả nắng trên -Hình ảnh mặt trời trong 2 câu nương ngô của mẹ. thơ có ý nghĩa gì? Hình ảnh mặt trời thứ 2:là em bé.Em bé như HSTL,GVnhận xét,kết luận. một mặt trời của mẹ.Em là nguồn ánh sáng,là niềm tin,niềm hi vọng của mẹ.Tác giả sử dụng nghệ thuật ẩn dụ cho thấy tình yêu thương con tha thiết của người mẹ Tà Ôi. 2.Nhận xét: -ưu điểm: -Trắc nghiệm-Đa số các em làm đúng phần trắc nghiệm.Nhưng cả 2 lớp đều chủ yếu sai câu 3 ý 3. -Tự luận C1::Nhìn chung các em lấy được ví dụ về cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. C2:Nhiều bài chỉ ra được biện -Nhược điểm: pháp nghệ thuật trong 2 câu thơ. -Nhiều bài chưa biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp: Tuyển,Yên,Yến(9b) Hoàng,Khoa(9a) -Không phân tích được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật của.
<span class='text_page_counter'>(413)</span> hình ảnh mặt trời. -Trình bày cẩu thả,gạch xoá nhiều: -Còn sai lỗi chính tả:Sung, Chúng -GV yêu cầu HS sửa lỗi chính 3.Trả bài,gọi điểm. tả. -GVtrả bài,HS sửa chữa theo II.Trả bài phần văn. đáp án đúng .GV gọi điểm. 1.Đáp án+Biểu điểm. -Phần 1:Trắc nghiệm:Mỗi câu đúng(0,25 điểm) Câu 1:ý a. Câu 2:ý d. Câu 3:ý a. -GV đọc câu hỏi từng phần.HS Câu 4:D tìm đáp án đúng.GVNX,KL. Câu 5: a.Chiếc xe không kính. c.Hiên ngang b.Trường Sơn d.Lạc quan -Phần 2.Tự luận(7 điểm): *Về nội dung. Cần phân tích được các nội dung sau: +Hoàn cảnh sống và làm việc cuả anh thanh niên:Cô đơn,khắc nghiệt quanh năm chỉ làm bạn với cây cỏ và sương mù giá lạnh.Anh phải -GV cho HS thảo luận nhóm đi ốp cả vào nửa đêm. bàn(3p) phần tự luận để xây +Anh thanh niên là người yêu công việc,gắn bó dựng dàn ý cho bài viết. với công việc. GV gọi HS trình bày,nhận +Anh là người sống rất ngăn nắp gọn gàng.Anh xét.GVKL yêu đời,yêu cuộc sống và biết tìm niềm vui trong cuộc sống bình dị:Trồng hoa,nuôi gà,đọc sách. +Anh mến khách,cởi mở,chân thành,chu đáo,biết quan tâm tới mọi người. +Anh thanh niên còn là chàng tâi khiêm tốn. +Qua nhân vật anh thanh niên,tác giả ca ngợi về thế giới những con người lao động âm thầm cống hiến cho đất nước như anh thanh niên,ca ngợi ý nghĩa của lao động chân chính. 2.Nhận xét: -ưu điểm:.
<span class='text_page_counter'>(414)</span> GV nhận xét ưu điểm trong bài viết của học sinh: -Đa số phần trắc nghiệm các em -Nhược điểm. làmm chính xác. -Phần tự luận: -Nhìn chung đã đưa ra được các đặc điểm nhân vật . -Bài làm sơ sài: -Bài gạch xoá nhiều,sai nhiều lỗi chính tả: GV cho HS lên bảng sửa lỗi chính tả sai;thanh liên-niên,trân thành-chân,thế dồi-rồi,ở sa-xa... -Bài mắc lỗi diền đạt: GV đọc một số lỗi diễn đạt,HS sửa lỗi. 3.Trả bài,gọi điểm. -GV trả bài,yêu cầu HS sửa theo đáp án đúng. -GV gọi điểm. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) GV rút kinh nghiệm về cách làm bài,trình bày để HS làm các bài kiểm tra sau tốt hơn. -Soạn bài:Những đứa trẻ. -Ôn tập chuẩn bị thi học kì..
<span class='text_page_counter'>(415)</span> Ngày soạn:17/12/ 2012 Ngày giảng:20,22/12/2012 Hướng dẫn đọc thêm Bài 17-Tiết 84: Văn bản:. NHỮNG ĐỨA TRẺ. - M. Go-rơ-ki-. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Có hiểu biết bước đầu về nhà văn M. Go-rơ-ki và tác phẩm của ông -Hiểu ,cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Những đứa trẻ 2. Kĩ năng: -Đọc hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài -Vận dụng kiến thức về thể loại và tự sự kết hợp với phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản hiện đại . -Kể và tóm tắt được truyện 3. Thái độ: HS thấu hiểu tình cảnh nhân vật,biết đồng cảm,chia sẻ trước những số phận bất hạnh II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -H:Phân tích nhân vật bé Thu trong truyện ngắn"Chiếc lược ngà"? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Mác- Xim Go-rơ-ki là nhà văn Xô viết tài năng nảy sinh từ nhân dân. Từ một cậu bé mồ côi nghèo khổ nhưng với ý chí, nghị lực phi thường, lòng khát khao hiểu biết, niềm say mê học hỏi, ông đã vượt lên số phận, vươn tới ánh sáng văn hoá và trở thành một trong những nhà văn lớn của thế kỉ XX. Hôm nay chúng ta sẽ học một đoạn trích trong một tác phẩm của ông để thấy được tài năng của nhà văn này. *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(26’). -Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về tác giả,tác phẩm. cảm nhận được những tâm hồn trong trắng của những đứa trẻ.Phân tích được nghệ thuật kể chuyện ..
<span class='text_page_counter'>(416)</span> Hoạt động của thầy và trò Gv hướng dẫn đọc; Đoạn văn có nhiều đối thoại với giọng điệu phù hợp; phát âm chính xác từ ốp- xi- an- ni- cốp. - Gv đọc mẫu 1 đoạn, Hs đọc, nhận xét. - Hs kể tóm tắt nội dung đoạn trích: Sau gần một tuần, không thấy, sau đó 3 anh em con đại tá ốp- xi- an- ni cốp lại ra chơi với A- li- ô- sa. Chúng trò chuyện về bắt chim, về dì ghẻ… A- liô- sa kể cho lũ trẻ nghe những chuyện cổ tích mà bà ngoại đã kể cho chú. Viên đại tá già cấm các con chơi với A- li- ôsa, đuổi em ra khỏi sân nhà lão. Nhưng A- li- ô- sa vẫn tiếp tục chơi với mấy đứa trẻ ấy và cả bọn cảm thấy rất vui thích. - Gv giới thiệu chân dung M.Go- rơ-ki. - Hỏi: Nêu hiểu biết của em về tác giả M.go- rơ- ki? - Hs dựa sgk trả lời. - Gv nhấn mạnh: + Bút danh Go- rơ- ki nghĩa là cay đắng. + Sinh ra và lớn lên ở thành phố nhỏ bên bờ sông Vôn- ga, trong một gia đình công nhân nghèo. + Sớm mồ côi cha mẹ, tuổi thơ ấu sống rong gia đình ông bà ngoại, sớm phải tự lập kiếm sống bằng nhiều nghề khác nhau. + Tự học, tự rèn luyện với nghị lực phi thường để trở thành nhà nghệ sĩ ưu tú của nghệ thuật vô sản. + Là tác giả của nhiều truyện ngắn, truyện vừa, tiểu thuyết, bút kí, kịch - Hỏi: Nêu xuất xứ của đoạn trích? - HSTL. - Gv yêu cầu tóm tắt tác phẩm. - Gv nhấn mạnh: Những đứa trẻ tuy không cùng cảnh ngộ nhưng vẫn có thể. Nội dung chính I. Đọc- Thảo luận chú thích. 1. Đọc- Tóm tắt.. 2. Chú thích: a. Tác giả: - M.Go- rơ- ki ( 1868- 1936), tên thật là A- lếch- xây Pê- scốp, một trong những nhà văn lớn của thế giới trong thế kỉ XX.. b. Tác phẩm: Thời thơ ấu( gồm 13 chương). * Văn bản: Trích ở chương IX của tác phẩm..
<span class='text_page_counter'>(417)</span> thích chơi với 1 lí do nào đấy, đơn giản vì đó là những đứa trẻ con hồn nhiên, trong trắng, và cũng có thể vì một lí do ngẫu nhiên, tình cờ khiến chúng dễ dàng thân nhau. Tình bạn giữa A- li- ô- sa và 3 đứa con nhà đại tá ốp- xi- an- ni- cốp là như thế. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú c. Các chú thích khác: sgk. thích 6, 8, 10, 12- sgk. II. Bố cục: 3 đoạn. -Hỏi: Thử chia bài văn này thành ba -P1: Có đến gần 1 tuần..... nó cúi xuống: phần và đặt tiêu đề cho mỗi phần? Tình bạn tuổi thơ trong trắng. - Hỏi: Câu chuyện hồi tưởng được kể -P2: Trời đã bắt đầu tối.. không được đến theo trình tự nào - Hs: + Có đến gần 1 nhà tao: Tình bạn bị cấm đoán. tuần.. nó cúi xuống: Tình bạn tuổi thơ -P3: Còn lại: Tình bạn vẫn tiếp tục. trong trắng. + Trời đã bắt đầu tối.. không được đến nhà tao: Tình bạn bị cấm đoán. III. Tìm hiểu văn bản. + Còn lại: Tình bạn vẫn tiếp tục. - Hs: Trình tự thời gian. 1. Tình bạn thân thiết. -Hỏi: Tìm những chi tiết xuất hiện ở cả phần 1 và phần 3 tạo nên sự kết nối chặt chẽ? - Hỏi: Xem xét hoàn cảnh của chú bé Ali- ô- sa, ba đứa trẻ con nhà đại tá ốp- xian- ni- cốp và quan hệ giữa 2 gia đình để lí giải vì sao tình bạn tuổi thơ trong trắng ấy để lại ấn tượng sâu sắc cho nhà văn, khiến hơn ba mươi năm sau ông vẫn còn nhớ như in và thuật lại hết sức xúc động? - Hs: Những chi tiết: Những đứa trẻ, những con chim, truyện cổ tích, người dì ghẻ, người bà hiền hậu. - HSTL. - Gv giảng.. * Hoàn cảnh: - Aliô-sa mồ côi cha, mẹ lấy chồng, phải ở với ông bà ngoại… - sống thiếu tình thương. - 3 đứa trẻ con đại tá sống với bố, luôn đánh đập chửi mắng Ali-ô-sa, bị cấm đoán. - Sống thiếu thình thương. * Quan hệ giữa hai gia đình: - Nhà ông bà A-li-ô-sa nghèo, gia đình lao động. - Nhà đại tá thuộc gia đình thượng lưu. -> Tình bạn xuất phát từ sự đồng cảm, cùng chung sự thiệt thòi về tình cảm-> hơn 30 năm sau vẫn để lại ấn tượng sâu sắc..
<span class='text_page_counter'>(418)</span> 2. Những cảm nhận tinh tế.. -Hỏi: Tìm trong văn bản một số hình ảnh con nhà hàng xóm qua sự cảm nhận - Chúng ngồi sát vào nhau, giống như của A-li-ô-sa. những chú gà con. - … Khiến tôi nghĩ đến những con ngỗng -- Hỏi: những chi tiết, hình ảnh ấy nói ngoan ngoãn. lên điều gì? -> Sự cảm thương của A-li- ô-sa và sự - Hỏi: Chuyện đời thường và chuyện cổ bất hạnh của 3 đứa trẻ. tích được lồng vào nhau trong nghệ thuật kể chuyện của Go-rơ-ki như thế 3. Chuyện đời thường và chuyện cổ nào qua các chi tiết liên quan đến những tích. người mẹ và những người bà trong văn - Tôi nhớ lại chuyện mục dì ghẻ phù thuỷ bản? đã dùng mưu đánh lừa… - Không ư, trời ơi… vì phép của bọn phù Hs tìm chi tiết. thuỷ. -> Nghệ thuật kể chuyện đặc sắc . - Hs bình luận-> rút ra ý nghĩa của các hình ảnh đó. - HSTL. - Gv phân tích. . *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: Học sinh khái quát được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. IV/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Hãy tổng kết lại giá trị nghệ thuật và nộidung của truyện? - HSTL. - GVKL. - HSTL. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) -Mục tiêu: Học sinh vận dụng vào làm bài tập phần luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(419)</span> V/ Luyện tập: HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. Viết một đoạn văn bình luận về Giải thích thái độ và hành động của bé Thu hình ảnh của 3 đứa trẻ con đaị tá đối với ba.. qua cảm nhận của A-li-ô-sa. - Hs hoạt động cá nhân, trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà, trình bày. HS trình bày kết quả. GV nhận xét *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) - Gv khái quát nội dung tiết học. - Bài tập nhanh: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng. (1). Vì sao nói “ Thời thơ ấu” được viết theo thể loại tiểu thuyết tự thuật? A. Các sự kiện, chi tiết trong tác phẩm do nhà văn hư cấu, tưởng tượng nên. B. Tác phẩm dùng ngôi thứ nhất (“tôi”) kể lại những chuyện đời mình. C. Tác phẩm kể lại những sự việc có thật xảy ra trong lịch sử dân tộc Nga. D. Tác phẩm ghi chép lại các sự việc xảy ra trong những chuyến đi thực tế của nhà văn. (2).Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản là? a.Tình bạn giưã những đứa trẻ và nghệ thuật đan xen giữa truyện cổ tích với truyện đời thường. b.Tình bà cháu và nghệ thuật xây dựng nhân vật. c.Phê phán sự độc ác của những mụ dì ghẻ với nghệ thuật so sánh độc đáo. d.Mong ước mẹ sống lại và nghệ thuật đối lập đặc sắc. -Ôn tập toàn bộ kiến thức chuẩn bị thi học kì I. -Chuẩn bị tiết chương trình địa phương..
<span class='text_page_counter'>(420)</span> Ngày soạn : 24/12/09 Ngày giảng: 15/12/09 Ngữ văn. Chương trình địa phương. Tiết 88, 89, 90 Văn bản Chiều lào cai Lò Ngân Sủn I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Cảm thụ được nét đẹp truyền thống và hiện đại của quê hương Lào Cai.Nắm được cảm xúc niềm tự hào ngợi ca của nhà thơ với quê hương yêu dấu.Phát hiện và cảm thụ được giá trị nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng Cảm thụ thơ. 3. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Tài liệu về văn học Lào Cai 2. Học sinh: Tài liệu về văn học Lào Cai III. Phương pháp: Trao đổi thảo luận- Giảng, vấn đáp, Hoạt động nhóm, Hoạt đông cá nhân, IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 1’: 2. Kiểm tra đầu giờ: 1’Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới *) Khởi động - Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS bước vào bài mới. - Thời gian: 1’ - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: - Gv giới thiệu qua vài nét về nhà thơ Lò Ngân Sủn – Một hồn thơ giàu chất lãng mạn, chứa chan cảm xúc…có tình yêu quê hương làng bản sâu sắc. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu văn bản - Mục tiêu: Cảm thụ được nét đẹp truyền thống và hiện đại của quê hương Lào Cai.Nắm được cảm xúc niềm tự hào ngợi ca của nhà thơ với quê hương yêu dấu.Phát hiện và cảm thụ được giá trị nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm. - Thời gian: ’ - Đồ dùng : - Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bước 1: Đọc và thảo luận chú thích I. Đọc và thảo luận chú thích Tiết 1 1. Đọc - Gv hướng dẫn HS đọc với giọng diễn cảm.
<span class='text_page_counter'>(421)</span> trầm lắng - GV đọc mẫu, HS đọc ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, bài thơ. - HS trình bay, gv xét bổ sung. GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa của một số từ khó: chàm, biên ải, hai mươi bảy sắc hoa… Bước 2: Tìm hiểu bố cục ? Trình bày bố cục của bài thơ - Co thể chia bài thơ theo mạch cảm xúc của nhà thơ: hai khổ thơ đầu, 3 khổ thơ tiếp, 5 khổ thơ tiếp, khổ thơ cuối. - GV khái quát nội dung tiết học Bước 3: Tìm hiểu văn bản Tiết 2 - GV khái quát nội dung tiết trước và dẫn vào bài. - GV: Hai khổ thơ đầu có thể coi là cái nhìn bao quát toàn cảnh về quê hương Lào Cai ? Hình ảnh quê hương Lào Cai được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào. ? Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp toàn cảnh của quê hương Lào Cai. 2. Thảo luận chú thích a. Tác giả - Lò Ngân Sủn sinh năm 1945 tại xã Bản Qua- Bát Xát – Lào Cai, dân tộc Giáy. - Thơ ông giàu chất lãng mạn, viết về quê hương dung dị đằm thắm, chân thành, thắm đượm tình yêu con người, làng bản và nét đẹp của phong tục đồng bào vùng cao. b. Tác phẩm - Sáng tác năm 1995 in trong tập Chợ tình (1995) - Bài thơ đã được phổ thành nhạc. c. Từ khó II. Bố cục - 5 đoạn. III. Tìm hiểu văn bản 1. Hai khổ thơ đầu Trập trùng làn sóng núi Mây chiều… Dòng sông như…. => Lào Cai với vẻ đẹp của núi mây trập trùng, sông nhuộm màu đỏ thắm của phù sa, màu xanh.
<span class='text_page_counter'>(422)</span> thẫm của chàm. - Hình ảnh dòng sông có giá trị đặc biệt trong việc thể hiện cảm xúc bâng khuâng tha thiết của tác giả về vẻ đẹp của quê hương. 2. Ba khổ thơ tiếp theo ? Cảm xúc của tác giả trong ba khổ thơ tiếp theo có gì đặc biệt. Nhà thơ nhìn quê hương Lào ở góc độ nào? Cái nhìn này có giá trị gì để góp phần thể hiện rõ cảm hứng của bài thơ. - Hs hoạt động nhóm, trình bày. - Gv nhận xét khái quát lại Gv: Đây là những khổ thơ nói về cảm xúc của nhà thơ trước vẻ đẹp của quê hương Lào Cai trong cuộc sống mới ? Em hãy hình dung bức tranh thiên nhiên cuộc sống qua cảm nhận của nhà thơ. Theo em cách cảm nhận ấy có gì độc đáo và sáng tạo - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Gv nhận xét khái quát lại - GV khái quát nội dung tiết học. - Cảm xúc về quê hương qu lời dân ca câu chuyện cổ tích.Phố Già gợi lên cảm giác xa xưa tĩnh mịch… 3. Năm khổ thơ tiếp theo. - Cuộc sống nơi biên ải với đầy đủ sắc màu: Có vó ngựa, chợ phiên, sương mai, mùa cây trái, gái trai…Sự cảm nhận hồn que của một người am hiểu cuộc sống của người dân nơi đây.. Tiết 3: - GV khái quát nội dung tiết trước và dẫn vào bài. ? Đọc kĩ khổ thơ cuối, em có nhận xét gì về giọng điệu, cảm xúc và tình cảm của nhà thơ. HS hoạt động nhóm4’. Đại diện nhóm TB 4. Khổ thơ cuối GV nhận xét, khái quát. Kết luận: Các em đã Cảm thụ được nét đẹp - Gọng thơ ngọt ngào thể hiện truyền thống và hiện đại của quê hương Lào tình yêu với mảnh đất biên Cai. Nắm được cảm xúc niềm tự hào ngợi ca cương bốc lửa, mộng mơ huyền của nhà thơ với quê hương yêu dấu.Phát hiện và cảm thụ được giá trị nghệ thuật đặc sắc của ảo như một nụ hôn. tác phẩm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết - Mục tiêu:HS nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của BT. - Thời gian: ’.
<span class='text_page_counter'>(423)</span> - Đồ dùng : - Cách tiến hành: Bước 1: HS hoạt động nhóm 4’ ? Cảm xúc bao trùm của bài thơ Đại diện nhóm trình bàytrình bày. - Gv nhận xét khái quát lại Bước 2: HS đọc ghi nhớ SGK Kết luận: HS nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của BT. IV. Ghi nhớ SGK. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà 2’ - Gv: Nhận xét giờ học, khái quát nội dung bài - Học thuộc bài thơ - Học bài theo PT - Chuẩn bị bài: Mùa săn ở na le.
<span class='text_page_counter'>(424)</span> Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày giảng: 24/12/2012 Tiết 85+86: KIỂM TRA HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức -Trên cơ sở tự ôn tập,học sinh nhớ nội dung nghệ thuật chính của các văn bản đã học,làm tốt bài kiểm tra tại lớp. -Nhớ và hiểu được các phương châm hội thoại đã học. -Vận dụng kiến thức về văn bản tự sự viết bài văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm 2.Kĩ năng HS có kĩ năng trình bày,diễn đạt,viết câu đúng ngữ pháp. 3.Thái độ HS có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Trắc nghiệm +Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN (KHUNG MA TRẬN) Nhận biết. Tên chủ đề TN CĐ1: Văn học - Đồng chí - Bếp lửa - Làng - Truyện Kiều - Hoàng lê nhất thống chí -Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - Nắm được tác giả , thời gian sáng tác, tác phẩm CI-2,4 -Nhận ra được trình tự nội dungvăn bản.- CI1. TL. Thông hiểu TN -Hiểu nội dung của văn bản-C3. TL. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp T T TL TL N N. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(425)</span> -Nhớ ra nội dung văn bảnC5(1,2,3 ,4) Số câu Số điểm Tỉ lệ %. CĐ2: Tiếng Việt - Các phương châm hội thoại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % CĐ3: Tập làm văn - Văn tự. Số câu: 1 Số điểm:0, 25 Tỉ lệ: 2,5%. Số câu: 7 Số điểm: 1,75 Tỉ lệ: 17,5%. 8 2 20%. - Nêu được phương châm về lượng, về chất trong hội thoại CII-1(a). - Hiểu được phương châm về lượng, trong trường hợp cụ thể CII1(b). Số câu: 1/2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 %. Số câu: 1/2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 %. 1 2 20 % - Biết viết một bài văn tự.
<span class='text_page_counter'>(426)</span> sự có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm theo bố cục 3 phần. sự. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số Số câu: Số câu: câu: Số câu: 7 1 1/2 1/2 Số điểm: Số Số Số điểm: 1,75 điểm:0, điểm: 1 Tỉ lệ: 25 1 Tỉ lệ: 10 17,5% Tỉ lệ: 2,5 Tỉ lệ: 10. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ (ĐỀ KIỂM TRA). Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 %. 1 5 50 %. Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 60 %. Số câu: 10 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 %.
<span class='text_page_counter'>(427)</span> KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ I -NĂM HỌC 2012- 2013 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề) Đề bài: I/Phần 1:Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng (Từ câu 1 đến câu 4). Câu 1:Dòng nào săp xếp đúng trình tự diễn biến các sự việc trong Truyện Kiều? A.Gặp gỡ và đính ước-Đoàn tụ-Gia biến và lưu lạc. B.Gặp gỡ và đính ước- Gia biến và lưu lạc-Đoàn tụ. C. Gia biến và lưu lạc-Đoàn tụ -Gặp gỡ và đính ước. D.Đoàn tụ -Gia biến và lưu lạc-Đính ước. Câu 2:Bài thơ "Đồng chí" được sáng tác trong thời kì nào? A.Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. B.Khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. C.Thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ. D.Thời kì tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Câu 3:Trong bài thơ "Bếp lửa",vì sao người cháu tuy ở xa nhưng vẫn không quên ngọn lửa của bà,tấm lòng yêu thương ấp iu của bà? A.Ngọn lửa ấy đã trở thành kỉ niệm ấm lòng. B.Thành niềm tin thiêng liêng nâng bước chân người cháu trên chặng đường đời. C.Người cháu yêu bà,nhờ hiểu bà mà thêm hiểu dân tộc mình,nhân dân mình. D.Các ý trên đều đúng. Câu 4:Trong truyện ngắn "Làng"vì sao khi biết tin nhà mình bị Tây đốt,ông Hai lại vui mừng? A.Đó là bằng chứng chứng tỏ nhà ông không theo Tây,không làm Việt gian. B. Nhà ông đã cũ nát. C.Ông bỏ làng ra đi nên không tha thiết với nhà cửa. D.Ông muốn làm nhà mới. Câu 5:Hãy điền các từ vào ô trống sao cho thích hợp:chiếc xe không kính,hiên ngang,lạc quan,dũng cảm,Trường Sơn vào đoạn văn sau. "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" cuả Phạm Tiến Duật đã khắc hoạ một hình ảnh độc đáo những.......... (1)........Qua đó,tác giả khắc hoạ nổi bật hình ảnh những người lính lái xe ở (2)..............trong thời chống Mĩ,với tư thế. .(3)...........,tinh thần. . (4)..................,dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam II/ Phần II: Tự luận ( 8 điểm) Câu 1: (2 điểm): a, Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất trong hội thoại? b,Câu nói sau vi phạm phương châm hội thoại nào? " Ngựa là một loài thú có bốn chân" Câu 2 (6 điểm):.
<span class='text_page_counter'>(428)</span> Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một người bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. V. HƯỚNG DẪN CHẤM ,BIỂU ĐIỂM Phần 1:Trắc nghiệm (3điểm):Mỗi câu đúng(0,25 điểm) Câu 1:(1 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm Câu Đáp án. 1 B. 2 A. 3 D. 4 A. Câu 5: (1).Chiếc xe không kính. (3).Hiên ngang (2).Trường Sơn (4).Lạc quan Phần 2:Tự luận( 8 điểm): Câu 1: (3điểm) - Khái niệm phương châm về lượng: Khi giao tiếp,cần nói cho có nội dung,nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp,không thiếu ,không thừa. - Khái niệm phương châm về chất: Khi giao tiếp, đừng nói những gì mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. - Câu nói : "Ngựa là một loài thú bốn chân" vi phạm phương châm về lượng. Thừa cụm từ "bốn chân ". Câu 2:( 6 điểm) */Yêu cầu về kĩ năng. - Viết đúng thể loại văn tự sự (Lồng ghép với văn viết thư). - Bài văn có bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Không mắc lỗi câu, diễn đạt, chính tả. */ Kiến thức: Đảm bảo các ý cơ bản. Mở bài : Nêu lý do về thăm trường cũ(khi đó em đã trưởng thành...) Thân bài : Nêu những cảm nhận khi về trường cũ - Cảnh sắc thay đổi: cổng trường, ngôi trường, lớp học, bàn ghế, sân trường, hàng cây, vườn hoa... - Gặp gỡ thầy cô giáo cũ hay bạn bè cũ (hoặc không gặp ai cả). Cô giáo, thầy giáo già đi không còn nhận ra mình hay nhận ngay ra mình vì mình là HS cá biệt. - Cảm xúc khi đến và khi ra về. Kết bài : Nêu ấn tượng mạnh mẽ của mình về ngôi trường cũ. */ Yêu cầu chung: - Điểm 5 - 6: Bố cục đảm bảo, bài làm hoàn chỉnh, bài viết lưu loát có cảm xúc. - Điểm 4 - 3: Bố cục chưa đầy đủ, bài làm tương đối hoàn chỉnh..
<span class='text_page_counter'>(429)</span> - Điểm 1 - 2: Bố cục chưa rõ ràng, bài làm sơ sài. 4. Thu bài và hướng dẫn học bài (4’): -GV nhận xét ý thức làm bài của học sinh -Chuẩn bị tiết trả bài kiểm tra học kì.
<span class='text_page_counter'>(430)</span> Ngày soạn:23/12/ 2012 Ngày giảng:26/12/2013 Tiết 87:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG:PHẦN VĂN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS bổ xung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương, bằng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ sau năm 1975 viết về địa phương mình. Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương. hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học của địa phương. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và thống kê 3. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng tự hào về quê hương yêu dấu, có ya thức phát triển nền văn học quê nhà. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên :Tài liệu do Hội văn học nghệ thuật Lào Cai biên soạn. 2.Học sinh: Sưu tầm các tác phẩm của các tác giả người Lào Cai. IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -H:Phân tích tình bận của những đứa trẻ trong tác phẩm Những đứa trẻ? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Giáo viên nêu mục đích tiết học cho học sinh *Hoạt động 1: Hướng dẫn thống kê ,trình bày ,viết bài(26’). -Mục tiêu: HS thống kê ,trình bày,viết bài về tác giả,tác phẩm.Phân tích được nghệ thuật kể chuyện . Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính. - GV cho HS tập hợp theo tổ các bản I.Thống kê một số tác phẩm. thống kê mà từng cá nhân đã làm. - Từng tổ tiến hành tập hợp, bổ xung vào stt Họ và Năm Quê Tên Nội bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học tên sinh quán tác dung địa phương của tổ mình và danh sách các phẩm nghệ tác phẩm đã sưu tầm được. thụât.
<span class='text_page_counter'>(431)</span> HS tiếp tục sưu tầm những tác phẩm viết về địa phương của mình. HS xác định nội dung, tư tưởng của tác phẩm HS viết bài văn giới thiệu và nêu cảm nghĩ về một tác phẩm viết về Sa Pa (Hoặc các huyện thị ở Lào Cai) HS trình bày bài viết, nhận xét, đánh giá.. chủ yếu 1 Trần Giếng Thơ Thị khát, Nương Đừng Tập đánh thơ mất Bảo Tập tín, thơ Người Tập thợ thơ Rừng II. Trình bày văn bản sưu tầm.. III. Viết bài văn.. 4.Củng cố hướng dẫn học bài (4’): -GV nhận xét,rút kinh nghiệm về bài viết cuả HS. -Soạn bài:Mùa săn ở LaNe(CTĐP) theo nội dung câu hỏi trong văn bản.Chú ý tóm tắt được văn bản..
<span class='text_page_counter'>(432)</span> Ngày soạn:24/12/2012 Ngày giảng:27/12/2012 Tiết 88:TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1.Kiến thức: -HS nhớ được các nội dung cơ bản của chương trình văn 9 kì I, hiểu được yêu cầu và biết cách làm bài tổng hợp học kì I. - Từ bài viết của mình, suy nghĩ đối chiếu với các yêu cầu về kiểu bài này từ đó phân tích và tự đánh giá những gì đã làm được và những gì chưa làm được. -Nhận thức được những ưu khuyết điểm trong bài viết của mình. 2.Kĩ năng HS có kĩ năng sủa chữa những nhược điểm trong bài viết của mình. 3.Thái độ: -HS tự suy nghĩ và đối chiếu với các yêu cầu về kiểu bài này, từ đó phân tích và tự đánh giá những gì mình đã làm đựơc và những gì chưa làm được. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(4’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết trả bài *Hoạt động 1: Trả bài (35’). -Mục tiêu: Hoc sinh nhận thức được ý nghĩa tiết trả bài và nhiệm vụ của mình trong tiết học Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính. A.Đáp án,biểu điểm: Cõu 1: B, Cõu 2: A,Cõu 3: D ,Cõu 4: A HS tìm được đáp án đúng. Nhận thấy được ưu nhược đỉêm trong bài Cõu 5: của mình. (1).Chiếc xe khụng kớnh. (3).Hiờn ngang.
<span class='text_page_counter'>(433)</span> (2).Trường Sơn (4).Lạc quan Phần 2:Tự luận( 8 điểm): Cõu 1: (3điểm) - Khỏi niệm phương chõm về lượng: Khi giao tiếp,cần núi cho cú nội dung,nội dung của lời núi phải đỏp ứng đỳng yờu cầu của cuộc giao tiếp,khụng thiếu ,khụng thừa. - Khỏi niệm phương chõm về chất: Khi giao tiếp, đừng núi những gỡ mà mỡnh khụng tin là đỳng hay khụng cú bằng chứng xỏc thực. - Cõu núi : "Ngựa là một loài thỳ bốn chõn" vi phạm phương chõm về lượng. Thừa cụm từ "bốn chõn ". Mở bài : Nờu lý do về thăm trường cũ(khi đú em đó trưởng thành...) Thõn bài : Nờu những cảm nhận khi về trường cũ - Cảnh sắc thay đổi: cổng trường, ngụi trường, lớp học, bàn ghế, sõn trường, hàng cõy, vườn hoa... - Gặp gỡ thầy cụ giỏo cũ hay bạn bố cũ (hoặc khụng gặp ai cả). Cụ giỏo, thầy giỏo già đi khụng cũn nhận ra mỡnh hay nhận ngay ra mỡnh vỡ mỡnh là HS cỏ biệt. - Cảm xỳc khi đến và khi ra về. Kết bài : Nờu ấn tượng mạnh mẽ của mỡnh về ngụi trường cũ. B.Nhận xét. 1.Ưu điểm: -Phần trắc nghiệm đa số các em làm đúng. -Phần tự luận:Nhiều bài viết tốt,có cảm xúc,bố cục rõ ràng,trình bày sạch sẽ. Câu 1:Nhiều bài viết chính xác Câu 2:Tuy còn hạn chế nhưng đã có một số bài biết kết hợp giũa tự sự với đối thoại,miêu tả và nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(434)</span> 2.Nhược điểm: -Phần tự luận: Câu 1:Nhiều em kể dài dòng,thêm chi tiết không có trong văn bản,một số chi tiết chưa chính xác. Câu 2: -Nội dung bài viết sơ sài -Viết sai đối tượng: -Nhiều bài chưa có hình thức đối thoạI -Còn sai nhiều lỗi chính tMột số bài bố cục chưa hoàn chỉnh() 3.Chữa lỗi. a.Chính tả. xẽ-sẽ thơm,rữ được-giữ được,núc đó-lúc đó,chước mọi người-trước,bạn chaitrai,giường như-dường như..... b.Lỗi dùng từ: -GV ghi lỗi sai lên bảng,HS lên bảng sửa ngơ ngáp-ngơ ngác,nắng chan chanlỗi chính tả. chang chang,gửi gắp-gửi gắm,ôm sầm lấy-ôm chầm lấy,tình bạn vô giới-tình bạn không biên giới... c.Lỗi diễn đạt. Bác ấy đã lấy bạn ấy xuống một cách an toàn...-Bác ấy đã đỡ bạn xuống an toàn. -HS đứng tại chỗ sửa lỗi dùng từ và diễn -Hoa đã gợi cho tôi một kỉ niệm gợi mài đạt. không quên...-tình bạn với Hoa đã trở thành kỉ niệm đẹp trong tôi... d.Lỗi viết câu: -Thiếu chủ ngữ : Qua kỉ niệm ấu thơ với bạn Lan làm tôi nhớ mãi-Kỉ niệm ấu thơ với bạn Hoa làm tôi nhớ mãi. C.Trả bài,HS tự sửa lỗi và sửa lỗi cho GVtrả bài cho học sinh và gọi điểm nhau. D.Gọi điểm 4.Củng cố hướng dẫn học bài (4’): -GV nhận xét,rút kinh nghiệm về bài viết cuả HS. -Soạn bài:Mùa săn ở LaNe(CTĐP) theo nội dung câu hỏi trong văn bản.Chú ý tóm tắt được văn bản..
<span class='text_page_counter'>(435)</span> Tiết 89+90:. Ngày soạn:25 /12/ 2012 Ngày giảng:28 /12/2012 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG:MÙA SĂN Ở NANÊ - Ma Văn Kháng-. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được cuộc đấu tranh với cái ác và tư tưởng mê tín, lạc hậu để vươn lên cuộc sống tốt đẹp, văn minh, hạnh phúc của con người. - Hiểu được nội dung tư tưởng và giá trị nhân bản sâu sắc của tác phẩm . - Thấy được những thành công trong nghệ thuật viết truyện ngắn của tác giả. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng đọc, cảm thụ tác phẩm văn học. 3. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng tự hào về quê hương yêu dấu, có ya thức phát triển nền văn học quê nhà. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -H:Phân tích tình bận của những đứa trẻ trong tác phẩm Những đứa trẻ? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Viết về đề tài chống cái ác và những tư tưởng mê tín dị đoạn, lạc hậu để vươn lên cuộc sống văn minh, hạnh phúc của con người đã có rất nhiều nhà văn đề cập đến. Trong đó có nhà văn Ma Văn Kháng đã rất thành công với đề tài này qua truyện ngắn “Mùa săn ở Na Le”. Nội dung câu chuyện ntn... *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(62’). -Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về tác giả,tác phẩm.Phân tích được nghệ thuật kể chuyện . Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(436)</span> I. Đọc và thảo luận chú thích Gv hd đọc: đọc diễn cảm, chú ý lời đối thoại của các nhân vật, đặc biệt cần thể hiện được giọng điệu của nv mang phong cách của đồng bào vùng cao. GV đọc mẫu 1. Đọc HS đọc, hs khác nhận xét. Gv nhận xét GV yêu cầu hs tóm tắt, hs khác nhận xét, bổ sung. GV tóm tắt hoàn chỉnh. H. Nêu những hiểu biết của em về tác giả? 2. Thảo luận chú thích a. Tác giả - Tên thật là Trần Trọng Đoàn sinh ngày 1/12/1936 tại Hà Nội. - 1960 vào ĐHSP HN, tốt nghiệp ĐH ông lên dạy học tại LC. - Từ 1976 đến nay ông về sáng tác tại HN, từng là ủy viên ban chấp hành hội nhà văn VN . - Hiện nay nhà văn tiếp tục sáng tác VH và giành nhiều tâm huyết với mảnh đất và con người LC . H. Nêu vài nét về tp ? b. Tác phẩm “Mùa săn ở Na Le” rút trong tập truyện ngắn “Vệ sĩ của Quan Châu” xuất bản năm Gv hd hs thảo luận 1 số từ khó: 1988 Biên niên c. Chú thích khác Thanh nhã Kim hoả Tiên cảm Bà then II. Tìm hiểu văn bản. H. Truyện có mấy nhân vật? 1. Tìm hiểu chung Có các nhân vật: nhạc sĩ Quảng, ông cụ Phù, Quân, cô Phủng, mẹ cô Phủng, dân làng H. Theo em để hiểu được nội dung tác phẩm người đọc phải nắm chắc được đặc điểm của những nhân vật nào? - Phải nắm chắc đặc điểm của các nhân vật: Quảng, Quân, cụ Phù.
<span class='text_page_counter'>(437)</span> H. Nếu chia làm hai tuyến nhân vật đối lập nhau, em sẽ chia ntn?. H. Hãy phát biểu chủ đề của tác phẩm?. HẾT TIẾT 89CHUYỂN TIẾT 90. - Hai tuyến nhân vật: + Những nv có tư tưởng tiến bộ: Quân, nhạc sĩ Quảng + Những nv có suy nghĩ còn lạc hậu: mẹ con cô Phủng, ông cụ Phù, dân làng - Chủ đề: cuộc đấu tranh với cái ác và tư tưởng mê tín, lạc hậu để vươn lên cs tốt đẹp, văn minh, hạnh phúc của con người 2. Nhân vật nhạc sĩ Quảng. H. Nhân vật nhạc sĩ Quảng có một vai trò quan trọng trong việc thể hiện nội dung tư tưởng của tác phẩm. Hãy tìm những chi tiết miêu tả về nhân vật này ? - Nhạc sĩ Quảng có cây đàn ghi ta vỡ bầu, cán đàn, mặt đàn vừa sứt sẹo, vừa bị chạm khắc bằng dao những tên đất, ngày tháng - Đến với dân bản Na Le khi mới chưa đầy ba mươi tuổi - Là một khuôn mặt hồn nhiên, đa cảm, anh yêu bản Na Le, yêu khung cảnh thiên nhiên, yêu con người nơi đây - Anh say mê các làn điệu dân ca, mê truyện cổ tích của người Giáy, mê rừng... - Anh yêu người con gái ở Na Le... H. Qua những chi tiết trên, em có cảm nhân ntn về nhạc sĩ Quảng ? - Nhạc sĩ Quảng là người đại diện cho người có tư tưởng văn minh, tiến bộ - Anh cũng là con người yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp, yêu vẻ bình dị của con người Na le. H. Đọc lại đoạn miêu tả cuộc chiến đấu 3. Nhân vật Quân: của Quân với hổ dữ, em hãy giải thích vì sao anh giành được chiến thắng ? H. Hãy tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình, ngôn ngữ và hành động của Quân?.
<span class='text_page_counter'>(438)</span> - Quân cao lớn, cân đối - Bắp tay, bắp chân, độ vồng khuôn ngực ... tất cả đều hoàn hảo - Luôn lo việc bình an thôn bản... H. Qua đó em có ấn tượng như thế nào về nhân vật này? - Quân đánh thắng, tiêu diệt được hổ dữ bởi anh có lòng dũng cảm, có sức khỏe và sự * TLN -Tổ (4p) nhanh trí. H. Qua cách kể chuyện hấp dẫn, kì thú - Quân là mẫu hình tuyệt hảo về vẻ đẹp hình và hệ thống nhân vật ấn tượng, em hãy thể của con người. cho biết điều nhà văn muốn gửi gắm, tâm sự với người đọc ở đây là gì ? Báo cáo->Gv sd bảng chuẩn kiến thức>Nxbs Tác phẩm phản ánh chân thực cuộc đấu tranh của đồng bào vùng cao trong quá trình tiêu diệt cái ác cùng những tư tưởng mê tín, lạc hậu để vươn tới c/s tốt đẹp, thanh bình, lo ấm và văn minh . *Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: Học sinh khái quát đợc nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. III/ Ghi nhí: sgk Hái: H·y tæng kÕt l¹i gi¸ trÞ nghÖ thuËt vµ néidung cña truyÖn? - HSTL. - GVKL. - HSTL. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yªu cÇu HS kh¸i qu¸t néi dung ghi nhí. -KL: GV kh¸i qu¸t kiÕn thøc. *Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập (5’) -Môc tiªu: Häc sinh vËn dông vµo lµm bµi tËp phÇn luyÖn tËp IV/ LuyÖn tËp. -H. Từ số phận và cái chết của hai mẹ con cô Phủng, em có suy nghĩ gì về sức mạnh ghê gớm của những tư tưởng mê tín, lạc hậu đối.
<span class='text_page_counter'>(439)</span> với đ/s con người? Vấn đề này ở nơi em đang sống như thế nào? Em có suy nghĩ gì? -Hs nêu suy nghĩ của mình. Hs khác nx, bổ sung. Gv nx bổ sung *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) - Gv khái quát nội dung tiết học - Về nhà tóm tắt văn bản - Học bài theo những nội dung đã tìm hiểu..
<span class='text_page_counter'>(440)</span> Ngày soạn:31/12/ 2012 Ngày giảng:02,03/01/2013 Tiết 91+92:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG:CHIỀU LÀO CAI -Lò Ngân Sủn-. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Qua tác phẩm Chiều Lào Cai- Lò Ngân Sủn, cảm nhận được nét đẹp truyền thống và hiện đại của quê hương Lào Cai, phát hiện và cảm thụ được gía trị nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích thơ. 3. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng tự hào về quê hương yêu dấu, có ya thức phát triển nền văn học quê nhà. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -H:Phân tích tình bận của những đứa trẻ trong tác phẩm Những đứa trẻ? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Quê hương, làng bản, cuộc sống và con người Lào Cai là cội nguồn cảm xúc của nhiều nhà văn nhàn thơ địa phương, trong đó có Lò Ngân Sủn. Với tình yêu đời, yêu quê hương mãnh liệt và dòng cảm xúc tuôn trào, chỉ với một khoảnh khắc, nhà thơ đã cho người đọc thấy được một Lào Cai giàu đẹp, đang vươn lên đầy sức sống hồi sinh của một thành phố trẻ… *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(62’). -Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về tác giả,tác phẩm.Phân tích được nghệ thuật kể chuyện . Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính - Gv hướng dẫn đọc: Giọng đọc tha I. Đọc- Thảo luận chú thích. thiết, thể hiện được niềm tự hào, ngợi 1. Đọc:.
<span class='text_page_counter'>(441)</span> ca. - Gv đọc mẫu, Hs đọc. - Nhận xét cách đọc. - Gv yêu cầu hs chú ý chú thích saosgk. - Gv: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Lò Ngân Sủn? - HSTL. - Gv mở rộng thêm về hồn thơ, phong cách thơ của tác giả Lò Ngân Sủn. - Gv: Em hiểu gì về xuất xứ bài thơ? - Gv mở rộng: Bài thơ được phổ nhạc, trở thành khúc ngợi ca quê hương Lào Cai được mọi người yêu thích. - Gv: Em hiểu 27 sắc hoa có nghĩa là như thế nào? - Hs: Hai mươi bảy dân tộc anh em sống ở Lào Cai. - Gv: Căn cứ vào mạch cảm xúc của bài thơ, em hãy tìm bố cục của văn bản? - HSTL: + 2 khổ thơ đầu: Toàn cảnh quê hương Lào Cai. + 3 khổ thơ tiếp: Lào Cai thành phố cổ. + 5 khổ thơ cuối: Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh quê hương. - Hs đọc lại 2 khổ thơ đầu.. 2. Thảo luận chú thích: a. Tác giả- Tác phẩm: *. Tác giả: Lò Ngân Sủn là một trong những tác giả có những sáng tác giá trị nhất về quê hương Lào Cai. * Tác phẩm: in trong tập Chợ tình- 1995. b. Các chú thích khác: sđd.. II. Bố cục: 3 phần.. III. Tìm hiểu văn bản: 1. Khái quát toàn cảnh về quê hương Lào cai. - thời gian: buổi chiều. - Gv: Tác giả đã nhìn khái quát về quê - Không gian: mênh mông, núi, dòng sông. hương Lào Cai qua thời điểm không gian và thời gian như thế nào? - HSTL. - Gv giảng: Trong khoảnh khắc của một buổi chiều, nhà thơ đã cảm xúc trước cảnh vật quê hương, đặc biệt là cảm xúc về bầu trời, về núi non, về dòng sông yêu dấu. + Trời chiều mênh mông, mây như đốm lửa - Gv: Vởy nhà thơ đã cảm nhận và miêu rực cháy. tả về những sự vật ấy như thế nào? + Núi trập trùng như làn sóng. - HSTL. + Dòng sông như dòng lụa, dòng chàm, nhuộm phù sa. - Ngôn ngữ trong sáng, giàu hình ảnh, nhạc.
<span class='text_page_counter'>(442)</span> điệu. - Gv: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ - Nghệ thuật so sánh, nhân hoá đặc sắc. nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong 2 → Khung cảnh mênh mông, rộng lớn, vừa khổ thơ đầu? hùng vĩ, vừa khoáng đạt đầy sức sống. - HSTL. - Gv: Từ đó khung cảnh Lào Cai được hiện lên như thế nào? - HSTL. - Gv bình: Với nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả, hình ảnh Lào Cai hiện kên thật mênh mông, hùng vĩ, khoáng đạt đầy sức sống. Không gian được mở ra theo chiều cao của bầu trời, với mây chiều rực lên như đốm lửa, như hội tụ tất cả sức sống của một ngày nắng đẹp. Chiều rộng của không gian mênh mông khi bóng chiều như cháy lên tất cả mọi vật, không gian của những dãy núi trập trùng gối đầu lên nhau như làn sóng không dứt; hay thấy hơn chút nữa là dòng sông hồng đỏ nặng phù sa, tựa như dải lụa mà tạo hoá đã ban tặng cho con người. - Gv chuyển ý: ở đây dường như tác giả còn đứng từ xa và có cái nhìn bao quát 2. Lào Cai- thành phố cổ. là cảnh vật Lào Cai. Theo bước chân tác giả, chúng ta sẽ được chiêm ngưỡng về Lào Cai- thành phố cổ. - Nhà thơ cảm xúc trước hình ảnh: + Cảnh rừng nguy nga. + Tên phố thâm trầm, hùng vĩ, xa xôi, tĩnh HếT TIếT 91CHUYểN TIếT 92 mịch( tiếng chim chiều). - Hs đọc 3 khổ thơ tiếp. + Cộng đồng dân tộc 27 sắc hoa. - Gv: Cảm xúc của tác giả trong 3 khổ - Nghệ thuật ẩn dụ. thơ tiếp theo có gì đặc biệt? - HSTL. → Cảnh phố cổ hiện lên nguy nga, lộng lẫy, tráng lệ. - Gv: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? - HSTL. - Gv: Nhà thơ nhìn quê hương ở góc độ. → Qua cái nhìn của nhà thơ, cảnh Lào Cai hiện lên mang vẻ đẹp lịch sử, văn hoá. 3. Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh quê hương..
<span class='text_page_counter'>(443)</span> nào? Từ cái nhìn đó, nó góp phần gì vào Ngựa hí đồn biên ải giá trị cảm hứng của bài thơ? Mùa trai gái - Hs: Nhà thơ nhìn quê hương với góc Phiên chợ độ của một nhà nghiên cứu lịch sử, văn hoá. - Hs đọc 5 khổ thơ cuối. - Gv: Cuộc sống sinh hoạt của người dân Lào Cai được tác giả cảm nhận qua hình ảnh thơ nào? - HSTL. - Gv bình: Với sự cảm nhận độc đáo của nhà thơ, người đọc như được chứng kiến cuộc sống sinh hoạt mang vẻ đẹp truyền thống đầy sức sống, sức trẻ của các dân tộc Lào Cai, với những âm thanh đặc trưng, phiên chợ đặc trưng, báo hiệu của mùa cây trái, của những đôi lứa yêu nhau. Đó là một thành phố đặc trưng của vùng cao. - Gv: Cảm nhận của tác giả về bức tranh thiên nhiên thể hiện qua hình ảnh thơ nào? Cảm nhận của tác giả có gì độc đáo? - HSTL. - Gv: Cảm xúc của tác giả về chiều Lào Cai như thế nào? - HSTL. - Gv: Trong thơ xưa, cảm xúc về buổi chiều thường buồn. Theo em, cảm xúc của tác giả như thế nào? Vì sao nhà htơ lại có tâm trạng, cảm xúc đó? - Hs thảo luận nhóm nàm( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GVKL:+ Cảm xúc đắm say mãnh liệt, thiết tha, sâu lắng, chân thành, ngợi ca. + Tâm hồn thơ giàu lãng mạn- Tình yêu quê hương đất nước trước sự đổi thay. → Cuộc sống văn hoá mang đậm bản sắc truyền thống của dân tộc. Sương, nắng, mây, trời, núi → Tác giả cảm nhận bằng cả tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống về một Lào Cai thơ mộng. → Chiêù Lào Cai huyền ảo, mộng mơ, bốc lửa. Tràn đầy sức sống tươi trẻ, hiện đại..
<span class='text_page_counter'>(444)</span> của quê hương. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tổng kết (3’) -Mục tiêu: Học sinh khái quát được nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản. III/ Ghi nhớ: sgk Hỏi: Hãy tổng kết lại giá trị nghệ thuật và nộidung của truyện? - HSTL. - GVKL. - HSTL. HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. -KL: GV khái quát kiến thức. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập (5’) -Mục tiêu: Học sinh vận dụng vào làm bài tập phần luyện tập IV/ Luyện tập. - Gv yêu cầu hs đọc diễn cảm đoạn trích. 1. Đọc diễn cảm bài thơ. - Gv nêu yêu cầu bài tập 1. 2. Chỉ ra nghệ thuật đặc sắc trong - Gv hướng dẫn: Dựa vào phần gv đã phân khổ thơ 7, 8. tích văn bản. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Gv nhận xét. *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) -Gv khái quát lại nội dung tiết học. - Học thuộc lòng và phân tích được văn bản..
<span class='text_page_counter'>(445)</span> Ngày soạn:31/12/ 2012 Ngày giảng: 03/01/2013 Tiết 93- Văn bản : BÀN VỀ ĐỌC SÁCH - Chu Quang TiềmI. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. 2. Kĩ năng - Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch (không sa đà và phân tích ngôn từ) - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. 3. Thái độ - Có phương pháp đọc sách để đạt hiệu quả cao. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -H:Phân tích tình ban của những đứa trẻ trong tác phẩm Những đứa trẻ? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) Sách vở là một kho kiến thức vô cùng phong phú của nhân loại mà chúng ta cần phải đọc, tìm hiểu và khám phá. Vậy nên đọc như thế nào? Nên đọc những loại sách nào? Câu trả lời đã được đặt ra trong đoạn trích” Bàn về đọc sách” của nàh lí luận văn học nổi tiếng Chu Quang Tiềm. *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(26’). -Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về tác giả,tác phẩm.Phân tích được nghệ thuật kể chuyện . Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I. Đọc- Thảo luận chú thích..
<span class='text_page_counter'>(446)</span> - Gv hướng dẫn đọc: đọc rõ ràng, mạch lạc, nhưng vẫn với giọng tâm tình nhẹ nhàng như lời trò chuyện. Chú ý các hình ảnh so sánh trong bài. - Gv cùng 3- 4 hs đọc cả bài 1 lần. Hs, gv nhận xét cách đọc. - Gv: Nêu những hiểu biết của em về tác giả và đoạn trích? - HSTL. - Gv bổ sung: + Chu Quang Tiềm đã nhiều lần bàn về đọc sách, phương pháp đọc sách. Ông muốn truyền lại cho các thế hệ sau những suy nghĩ sâu sắc và kinh nghiệm phong phú của bản thân. + Cuốn sách đã được giáo sư Trần Đình Sử dịch ra tiếng Việt.. 1. Đọc.. 2. Chú thích. a. Tác giả- Tác phẩm: * Tác giả: Chu Quang Tiềm ( 18971986) là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trugn Quốc.. * Văn bản: Trích trong cuốn Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú của việc đọc sách. thích 1, 2, 6, 7- sgk. b. Các chú thích khác: sgk. - Gv: Xác định kiểu loại văn bản? - HSTL. II. Bố cục: 3 đoạn. - Gv: Dựa vào những yếu tố nào để xác định đúng tên kiểu loại văn bản này? - Hs: Dựa vào hệ thống luận điểm, cách lập luận và tên văn bản để xác định thể loại- kiểu văn bản. - Gv: Vấn đề nghị luận của bài viêt snày là gì? Từ đó hãy tìm những luận điểm( bố cục) của bài viết? - Hs: + Vấn đề nghị luận: sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. + 3 đoạn: - Từ đầu đến phát hiện thế giới mới: Tầm quan trọng, ỹ nghĩa của việc đọc sách. - Tiếp đến tiêu hao lực lượng: Những khó khăn, nguy hại hay gặp của việc đọc sách trogn tình trạng hiện nay. - Phần còn lại: Phương pháp chọn sách và đọc sách. - Hs đọc kĩ phần 1. III. Tìm hiểu văn bản. - Gv: Bàn về sự cần thiết của việc đọc 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc.
<span class='text_page_counter'>(447)</span> sách, tác giả đưa ra luận điểm căn bản nào? - HSTL. - Gv: Chu Quang Tiềm cho rằng: nếu học vấn là những hiểu biết thu nhận được qua quá trình học tập, thì học vấn thu được từ đọc sách là những hiểu biết của con người do đọc sách mà có. - Gv: Khi cho rằng: học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn, tác giả muốn ta nhận thức điều gì về học vấn và quan hệ giữa đọc sách với học vấn? - Hs: + Học vấn được tích lũy từ mọi mặt trogn hoạt động học tập của con người. + Trong đó, đọc sách chỉ là một mặt, nhưng là mặt quan trọng. + Muốn có học vấn, không thể không đọc sách… - Gv: Luận điểm về sự cần thiết của việc đọc sách được tác giả phân tích rõ trong trình tự các lí lẽ nào? - HSTL.. đọc sách. - Đọc sách vẫn là 1 con đường quan trọng của học vấn.. - Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại. - Nhất định phải lấy thành quả mà nhân loại đã đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát. - Đọc sách là hưởng thụ để tiến lên trên - Gv: Theo tác giả, sách là kho tàng quý con đường học vấn. báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại. Em hiểu ý kiến này như thế nào? - Hs: + Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị. + Sách là những giá trị quý báu giá, là tinh hoa trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại được mọi thế hệ cẩn thận lưu giữ. - Gv: Những cuốn sgk mà em đang học tập có phải là di sản tinh thần đó không? Vì sao?.
<span class='text_page_counter'>(448)</span> - Hs: Cũng nằm trong di sản tinh thàn đó. Vì đó là một phần tinh hoa học vấn của nhân loại trong các lĩnh vực KHTN và KHXH mà chúng ta có may mắn được tiếp nhận. - Gv: Vì sao tác giả quả quyết rằng: Nếu chúng ta mong tiến lên từ văn hoá học thuật thì nhất định phải lấy thành quả mà nhân loại đã đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát? - Hs: + Vì sách lưu giữ hết thảy các thành tựu học vấn của nhân loại. + Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành tựu này. - Gv: Theo tác giả, đọc sách là hưởng thụ, là chuẩn bị trên con đường học vấn. Em hiểu ý kiến này như thế nào? - Hs: Sách kết tinh học vấn trên mọi lĩnh vực đời sống trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại trao gửi lại. Đọc sách là thừa hưởng những giá trị quý báu này. Nhưng học vấn luôn rộng mở ở phía trước. Để tiến lên, con người phải dựa vào di sản học vấn này. - Gv: Ví dụ, em đã hưởng thụ đwocj gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình? - Hs: Chẳng hạn, tri thức về Tiếng Việt và văn bản giúp ta có kĩ năng sử dụng đúgn và hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói và viết, kĩ năng đọc- hiểu các laọi văn bản trong văn hoá đọc sau này của bản thân… - Gv: Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả? - HSTL. - Gv: Từ đó, em có hiểu biết gì về tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách? - HSTL. - Gv đọc thêm 1 vài đoạn trong bài Văn - Bằng nghệ thuật lập luận: rất thấu tình hoá đọc và văn hoá nghe nhìn- Tư liệu đạt lí, kín kẽ, sâu sắc cho thấy đọc sách.
<span class='text_page_counter'>(449)</span> STK.. là con đường tích luỹ và nâng cao tri thức, có ý nghĩa lớn lao và lâu dài đối với mỗi con người.. 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) - Gv khái quát nội dung tiết học. - Bài tập nhanh: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. (1). Văn bản Bàn về đọc sách sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự. C. Miêu tả. B. Biểu cảm. D. Nghị luận. (2). Văn bản trên không đề cập đến nội dung gì? A. ý nghĩa của việc đọc sách. B. Các loại sách cần để đọc. C. Phương pháp đọc sách có hiệu quả. D. Những thư viện nổi tiếng trên thế giới. - Học bài theo nội dung đã hướng dẫn. - Tiếp tục trả lời các câu hỏi – sgk..
<span class='text_page_counter'>(450)</span> Ngày soạn:03/01/ 2013 Ngày giảng: 07/01/2013 Tiết 94- Văn bản : BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (TIẾP) - Chu Quang TiềmI. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. 2. Kĩ năng - Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch (không sa đà và phân tích ngôn từ) - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. 3. Thái độ - Có phương pháp đọc sách để đạt hiệu quả cao. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -H: Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động: (1’) - Gv nhắc lại kiến thức tiết trước, chuyển ý: Mặc dù đề cao tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách, nhưng tác giả không tuyệt đối hoá, thần thánh hoá việc đọc sách, mà ông đã chỉ ra hạn chế trong sự phát triển, những trở ngại, những cái hại trong nghiên cứu, trau dồi học vấn, trong đọc sách. Đó là gì và tác hại của chúng như thế nào? *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc -tìm hiểu văn bản(26’). -Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về tác giả,tác phẩm.Phân tích được nghệ thuật kể chuyện ..
<span class='text_page_counter'>(451)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính 2. Những khó khăn, nguy hại thường gặp của việc đọc sách trong tình hình - Hs đọc đoạn 2, chú ý 2 đoạn văn so trạng hiện nay. sánh: giống như ăn uống, giống như đánh trận. - Gv: Tác giả đã chỉ ra cái hại đầu tiên trong việc đọc sách hiện nay là gì? - Sách nhiều khiến người ta không - HSTL. chuyên sâu. - Gv: Hãy tóm tắt ý liến của tác giả về cách đọc chuyên sâu và cách đọc không chuyên sâu? - HSTL: + Đọc chuyên sâu là đọc quyển nào ra quyển ấy, miệng đọc, tâm ghi, nghiền ngẫm đến thuộc lòng, thấm vào xương tuỷ, biến thành một nguồn động lực tinh thần, cả đời dùng mãi không cạn. Ví dụ, cách đọc của các học giả Trung Hoa cổ đại. + đọc không chuyên sâu là cách đọc liếc qua tuy rất nhiều, nhưng đọng lại thì rất ít. Ví dụ, cách đọc của một số học giả trẻ hiện nay. - Gv: Em có nhận xét gì về thái độ bình - Tác giả xem trọng cách đọc chuyên luận và cách trình bày lí lẽ của tác giả? sâu, coi thường cách đọc không chuyên - HSTL. sâu. Phân tích qua so sánh đối chiếu và - Gv: ý kiến của em về những con mọt dẫn chứng cụ thể. sách ( những người đọc rất nhiều, rất → Đọc sách để tích luỹ và nâng cao học ham mê đọc sách)? vấn cần đọc chuyên sâu, tránh tham lam, - Hs: Những con mọt sách không đáng hời hợt. yêu, mà đáng chê khi chỉ chúi mũi vào sách vở, chẳng còn chú ý đến chuyện gì khác thành xa rời thực tế, như sống trên mây. - Gv: Em nhận thức được điều gì từ lời khuyên này của tác giả? - HSTL. - Gv: Cái hại thứ hai trong việc đọc sách hiện nay là gì? Tác giả đã biện thuyết + Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc như thế nào? hướng. - Gv giải thích: Cái hại thứ 2 là sách nhiều quá nên dễ lạc hướng, chọn lầm,.
<span class='text_page_counter'>(452)</span> chọn sai phải những cuốn sách nhạt nhẽo, tầm phào vô bổ, thậm chí những cuốn sách độc hại( kích động ăn chơi thác loạn, bạo lực, phản động chốgn phá chính quyền nàh nước, chia rẽ dân tộc, tôn giáo…). Bơi loạn trong bể sáchsách tham khảo các loại chẳng hạn, không chỉ lãng phí tiền bạc, thời gian, công sức đọc mà còn nhiều khi tự mình hại mình, tiền mất tật mang… - Gv: Tác giả đã có cách nhìn và trình bày như thế nào về vấn đề này? - HSTL. - Gv: Em nhận thức được lời khuyên nào từ việc này? - HSTL. - Gv : Từ đó em có liên hệ gì đến việc đọc sách của mình? - HSTL. - Hs đọc thầm đoạn 3. - Gv: Tác giả khuyên chúng ta chọn sách như thế nào? - HSTL. - Gv nhấn mạnh: Tác giả dẫn: Đọc nhiều không thể coi là vinh dự( nếu nhiều mà dối), đọc ít cũng không phải là xấu hổ( nếu ít mà kĩ càng, chất lượng…). Tìm được những cuốn sách thật sự có giá trị và cần thiết đối với bản thân. - Gv: Từ đó em có nhận thức như thế nào về việc chọn sách? - HSTL. - Gv: Cách đọc đúng đắn nên như thế nào? Cái hại của việc đọc hời hợt được tác giả chế giễu ra sao? - HSTL.. - Gv: Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở đây? Từ đó cho thấy thái. - Bằng việc kết hợp phân tích bằng lí lẽ với liên hệ thực tế, tác giả báo động về cách đọc sách tràn lan, thiếu mục đích. → Đọc sách không đọc lung tung mà cần có mục đích cụ thể.. 3. Phương pháp chọn sách và đọc sách. a. Phương pháp chọn sách. - Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều.. - Sách chọn nên hướng vào 2 loại: loại phổ thông, loại chuyên sâu. → Chọn lọc có mục đích, định hướng rõ ràng, kiên định, không tuỳ hứng, nhất thời. b. Phương pháp đọc sách. - Đọc kĩ, đọc đi đọc lại, đọc nhiều lần, đọc đến thuộc lòng. - đọc với sự say mê ngẫm nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, kiên định mục đích. - Đọc sách cần chuyên sâu, nhưng cần cả đọc rộng. - Tác hại của lối đọc hời hợt như người.
<span class='text_page_counter'>(453)</span> độ nào của tác giả? - HSTL. - Gv mở rộng: Đối với những người nuôi chí lập nghiệp, đọc sách là 1 công việc rèn luyện, 1 cuộc chuẩn bị âm thầm, gian khổ. Có nhiều cách đọc khác nhau: đọc to, đọc thành tiếng, đọc thầm, đọc bằng mắt, đọc một lần, đọc nhiều lần. Tựu trung, có thể đọc một lần đầu lướt qua để nắm nội dung khái quát. Có thể đọc qua mục lục, lời nói đầu để nắm sơ lược nội dung và bố cục. Nhưng xlần sau mới đọc chậm, đọc kĩ, đọc nhiều lần những đoạn, chương khó hoặc hay. Đọc kết hợp với ghi chép, thu hoạch… mỗi người có cách đọc và thói quen, sở thích đọc không giống nhau, nhưng đại thể, muốn đọc- hiểu có hiệu quả, có ích, tất phải đi theo con đường trên. - Gv: Trong phần văn bản này, tác giả đã làm sáng rõ các lí lẽ bằng khả năng phân tích như thế nào? - HSTL. - Gv: Từ đó, những kinh nghiệm đọc sách nào được truyền tới người đọc? - HSTL. - GVKL.. cưỡi ngựa qua chợ… → Bằng những so sánh giàu hình ảnh cho thấy thái độ của tác giả: đề cao cách đọc kĩ, phủ nhận cách đọc chỉ để trang trí bộ mặt.. → Khả năng phân tích toàn diện, tỉ mỉ, có đối chiếu, so sánh nên dễ đọc, dễ hiểu. → Đọc sách cốt chuyên sâu, nghĩa là cần chọn cho tinh đọc kĩ theo mục đích hơn là tham nhiều, đọc dối. Cần phải đọc để có học vấn rộng phục vụ cho chuyên môn sâu.. * HĐ2: Hướng dẫn tổng kết (3’) - Mục tiêu: HS nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản. H: nêu nội dung và nghệ thuật của văn IV. Ghi nhớ: (SGK Tr 7) bản? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK Tr 7) * HĐ3: Hướng dẫn luyện tập (5’) - Mục tiêu: HS phát biểu được cảm nghĩ của mình khi học xong văn bản. V. Luyện tập H: Phát biểu điều mà em thấm thía nhất khi học xong bài “Bàn về đọc.
<span class='text_page_counter'>(454)</span> sách”? 4/ Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà(4’) -Gv khái quát nội dung tiết học. - Phân tích được các luận điểm của bài viết và cách lập luận của tác giả. - Soạn tiếp văn bản: Tiếng nói của văn nghệ..
<span class='text_page_counter'>(455)</span> Ngày soạn: 05/ 01/2013 Ngày giảng:08,09/01/2013 Bài 18 - Tiết 95:. KHỞI NGỮ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đặc điểm của khởi ngữ - Công dụng của khởi ngữ 2. Kĩ năng - Nhận diện khởi ngữ trong câu. - Đặt câu có khởi ngữ 3. Thái độ - HS có ý thức học tập, biết nhận diện và đặt câu về khởi ngữ. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(5’): -KTBC: -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’) Khởi ngữ là gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. * HĐ1. Hình thành kiến thức (20’) - Mục tiêu: HS biết được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu 1. Bài tập GV: Gọi hS đọc yêu cầu bài tập 1 a. Bài tập 1: (SGK Tr 7) (SGK Tr 7) H: Xác định chủ ngữ trong những câu chứa từ in đậm?.
<span class='text_page_counter'>(456)</span> H: Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ trong những câu sau về vị trí trong câu và quan hệ với vị ngữ? GV: Sử dụng bảng phụ GV: Cho lớp thảo luận thành 3 nhóm (5’) GV: Gọi đại diện nhóm lên trả lời. Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và kết luận. 2. Nhận xét: a. anh1: là khởi ngữ => Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ, anh 2: là chủ ngữ không có quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ chủ ngữ - vị ngữ. b. Giàu: là khởi ngữ => Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ và Tôi: là chủ ngữ báo trước nội dung thông tin trong câu. c. Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ: => Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ là khởi ngữ thông báo về đề tài được nói đến trong Chúng ta: là chủ ngữ. H: Trước các từ in đậm nói trên, có câu (hoặc có thể thêm) những quan hệ từ b. Bài tập 2: (SGK Tr 8) nào? - Còn (đối với) anh. - (Về) giàu. H: Qua phân tích bài tập trên, em hãy 3. Ghi nhớ: sgk-8 cho biết khởi ngữ là gì? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK Tr 8) * HĐ2: Hướng dẫn luyện tập (15’) - Mục tiêu: HS biết tìm khởi ngữ trong đoạn trích và chuyển từ từ in đậm sang khởi ngữ. II. Luyện tập GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 1. Bài tập 1: (SGK Tr 8) H: Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích a. điều này sau? b. đối với chúng mình GV: Cho lớp thảo luận theo bàn (3’) c. một mình GV: Gọi HS lên làm, HS khác nhận d. Làm khí tượng xét. e. Đối với cháu GV: Nhận xét và kết luận 2. Bài tập 2: (SGK Tr 8).
<span class='text_page_counter'>(457)</span> GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. H: Chuyển phần in đậm trong câu -> Về làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. thành khởi ngữ? b. Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. -> Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng tôi chưa giải được 4.Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4’). H: Thế nà là khởi ngữ? Lấy ví dụ? - Về nhà tìm câu có thành phần khởi ngữ trng một văn bản đã học. - Chuẩn bị bài sau: Các thành phần biệt lập.
<span class='text_page_counter'>(458)</span> Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày giảng:09,10/01/2013 Bài 18- Tiết 96:. PHÉP PHÂN TÍCH VÀ PHÉP TỔNG HỢP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng - Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp. 3. Thái độ - HS biết phân tích và tổng hợp. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(5’): -KTBC: -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’) Bất kì sự vật, hiện tượng nào trong cuộc sống cũng được tạo bởi nhiều bộ phận, nhiều yếu tố. Các bộ phận và yếu tố đó không tồn tại một cách tách rời độc lập mà đều có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Và để tìm hiểu, đi sâu vào xem xét một cách kĩ lưỡng nội dung và mối quan hệ đó, đồng thời khái quát lại những đặc điểm chung của sự vật, hiện tượng thì bao giờ cũng cần phải dùng phép phân tích và tổng hợp… Khởi ngữ là gì? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. * HĐ1. Hình thành kiến thức (20’) - Mục tiêu: HS biết được về phép lập luận phân tích và tổng hợp. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và.
<span class='text_page_counter'>(459)</span> tổng hợp. - Gv yêu cầu 1 hs đọc to văn bản: Trang 1. Bài tập: sgk. phục- sgk. - Gv : ở đoạn mở đầu, bài viết nêu ra 2. Nhận xét: một loạt dẫn chứng về cách ăn mặc để - Tác giả rút ra nhận xét về vấn đề : thế rút ra nhận xét về vấn đề gì? nào là trang phục đẹp. - HSTL. - Gv phân tích: Trước khi kết luận thế nào là trang phục đẹp, bài viết đã nêu lên một vài hiện tượng ăn mặc không đẹp( mặc quần áo chỉnh tề mà đi chân đất…). Đây là cách vào bài theo lối phản đề: từ hiện tượng ăn mặc không đẹp tác giả nêu lên thế nào là ăn mặc đẹp. - Gv: Hai luận điểm chính trong văn bản - Hai luận điểm chính trong văn bản: là gì? + Quy tắc ăn cho mình, mặc cho người - HSTL. ( Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh). + Quy tắc y phục xứng kì đức( Trang phục phải phù hợp với đạo đức, tức là giản dị và hài hoà với môi trường xung - Gv: Để xác lập 2 luận điểm trên, tác quanh). giả đã dùng phép lập luận nào? - Để xác lập hai luận điểm trên, tác giả - HSTL. đã sử dụng phép lập luận phân tích. - Gv phân tích, giải thích: + Để làm rõ luận điểm 1, tác giả đưa ra phân tích 4 dẫn chứng cụ thể, rồi chỉ ra 1 quy tắc ngầm chi phối cách ăn mặc của con người, đó là văn hoá xã hội. + Làm rõ luận điểm 2, tác giả đã phân tích 2 dẫn chứng cụ thể… - Gv: Vậy phép lập luận phân tích được tác giả sử dụng ở đây nó có vai trò gì? → Vai trò của phép lập luận phân tích: - HSTL. giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác - Gv: Sau khi đã nêu 1 số biểu hiện cua nhau của trang phục đối với từng người, rnhững quy tắc ngầm về trang phục, bài trong từng hoàn cảnh cụ thể. viết đã dùng phép lập luận gì để chốt lại vấn đề? Vị trí? - Để chốt lại vấn đề, tác giả dùng phép - HSTL. lập luận tổgn hợp bằng 1 kết luận ở cuối - Gv: Phép lập luận tổng hợp này có vai bài văn: thế mới biết.. là trang phục đẹp. trò gì? - Hs: Giúp ta hiểu ý nghĩa văn hoá và.
<span class='text_page_counter'>(460)</span> đạo đức của cách ăn mặc, nghĩa là không thể ăn mặc một cách tuỳ tiện, cẩu thả như một số người lầm tưởng rằng đó là sở thích và quyền bất khả xâm phạm cua rmình. - Gv: Qua việc phân tích bài tập trên, em hãy cho biết: + Thế nào là phép phân tích và tổgn hợp? + Dùng phép phân tích và tổng hợp để làm gì? 3. Ghi nhớ: sgk. - HSTL, Gv chốt.- Hs đọc ghi nhớ- sgk. * HĐ2. Hướng dẫn luyện tập (15’) - Mục tiêu: Biết vận dụng phép phân tích để làm bài tập I II. Luyện tập: - Hs đọc bài tập 1- sgk. 1. Bài tập 1. Phân tích luận điểm Học - Gv: Nêu yêu cầu bài tập? vấn không chỉ là chuyện đọc sách, - Hs hoạt động nhóm bàn. nhưng đọc sách vẫn là một con đường - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, quan trọng của học vấn. bổ sung. - Thứ nhất, học vấn là thành quả tích - GVKL. luỹ của nhân loại được lưu giữ và truyền lại cho đời sau. - Thứ hai, bất kì ai muốn phát triển học thuật cũng phải bắt đầu từ kho tàng quý báu được lưu giữ trong sách; nếu không mọi sự bắt đầu sẽ là con số không, thậm chí là lạc hậu, giật lùi. - Thứ ba, đọc sách là hưởng thụ thành quả về tri thức và kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân loại, đo slà tiền đề cho sự phát triển học thuật cua rmỗi người. 2. Bài tập 2. Phân tích lí do chọn sách - Gv: Tác giả đã phân tich lí do phải để đọc. chọn sách để đọc như thế nào? - Thứ nhất, bất cứ lĩnh vực học vấn nào - HSTL. cũng có sách chất đầy thư viện, do đó phải biết chọn sách mà đọc. - Thứ hai, phải chọn những cuốn sách cơ bản, đích thực để đọc, không nên đọc những cuốn sách vô thưởng vô phạt..
<span class='text_page_counter'>(461)</span> - Thứ ba, đọc sách cũng như đánh trận, cần phải đnáh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ, chiếm cứ mặt trận xung yếu; tức là phải đọc cái cơ bản nhất, cần thiết nhất cho công việc và cuộc sống của mìhn. - Hs xác định yêu cầu bài tập 3- sgk. 3. Bài tập 3. Phân tích cách đọc sách. - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 bàn( - Tham đọc nhiều mà chỉ liếc qua cốt 4 phút). để khoe khoang là mình đã đọc sách nọ - Đại diện nhóm báo cáo nhận xét, bổ sách kia thì chẳng khác gì chuồn sung. GVKL. chuồn đạp nước chỉ gây ra sự lãng phí thời gian, sức lực mà thôi: Thế gian… thấp kém. - Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tưởng tượng tự do đến mức làm thay đổi khí chất. - Có hai loại sách cần đọc là sách về kiến thức phổ thông và sách về kiến thức chuyên ngành, đó là hai bình diện rộng và sâu của tri thức.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4’). H: Nêu vai trò của phân tích trong lập luận? - Về nhà học bài, nắm được nội dung của bài học. - Biết thực hiện phép phân tích và tổng hợp trong những văn cảnh cụ thể. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập phân tích và tổng hợp.
<span class='text_page_counter'>(462)</span> Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày giảng:09,10/01/2013 Bài 18- Tiết 97: LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ PHÉP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. 2. Kĩ năng - Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc - hiểu và tạo lập văn bản nghị luận. 3. Thái độ - HS biết phân tích và tổng hợp. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(5’): -KTBC: H: Thế nào là phép phân tích và tổng hợp? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’) Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết luyện tập phân tích và tổng hợp. * HĐ1. Hướng dẫn luyện tập (35’) - Mục tiêu: HS biết vận dụng và làm bài tập về phân tích và tổng hợp. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính GV: Củng cố kiến thức về I. Lí thuyết - Sự khác nhau giữa 2 phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp..
<span class='text_page_counter'>(463)</span> - Công dụng của 2 phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận. GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK Tr 11 + 12) H: Cho biết tác giả đã vận dụng phép lập luận nào và vận dụng như thế nào? GV: Cho lớp thảo luận thành 2 nhóm (4’). N1: a, N2: b GV: Gọi đại diện nhóm lên trả lời, HS khác nhận xét, GV nhận xét và kết luận. H: Trình tự phân tích là gì? GV: Sử dụng bảng phụ. H: Hiện nay có một số học sinh học học qua loa, đối phó, không học thật sự. Em hãy phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu lên những tác hại của nó? H: Thế nào là học qua loa, đối phó? H: Nêu những biểu hiện của học đối phó?. II. Bài tập 1. Bài tập 1 a. Đoạn a - Luận điểm: “Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài”. - Trình tự phân tích: + Cái hay thể hiện ở các làn điệu xanh… + Cái hay thể hiện ở các cử động… + Cái hay thể hiện ở các vần thơ… b. Đoạn b: - Luận điểm: “Mấu chốt của thành đạt là ở đâu” - Trình tự phân tích: + Do nguyên nhân khách quan (Đây là điều kiện cần): Gặp thời, hoàn cảnh, điều kiện học tập thuận lợi, tài năng trời phú. + Do nguyên nhân chủ quan (Đây là điều kiện đủ): Tinh thần kiên trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi và không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp. 2. Bài tập 2: * Học qua loa có những biểu hiện sau: - Học không có đầu có đuôi, không đến nơi đến chốn, cái gì cũng biết một tí… - Học cốt chỉ để khoe mẽ có bằng nọ, bằng kia… * Học đối phó có những biểu hiện sau: - Học cốt để thầy cô không khiển trách, cha mẹ không mắng, chỉ l việc giải quyết trước mắt. - Kiến thức phiến diện nông cạn… * Bản chất:.
<span class='text_page_counter'>(464)</span> - Có hình thức học tập như: cũng đến H: Phân tích bản chất của lối học đối lớp, cũng đọc sách, cũng có điểm thi phó? cũng có bằng cấp. - Không có thực chất, đầu óc rỗng tuếch… * Tác hại: - Đối với xã hội: Những kẻ học đối H: Nêu tác hại của lối học đối phó? phó sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội về nhiều mặt. - Đối với bản thân: Những kẻ học đối phó sẽ không có hứng thú học tập, hiệu quả học tập thấp 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4’). GV: Hệ thống nội dung kiến thức bài học - Về nhà lập dàn ý cho một bài văn nghị luận và viết một đoạn văn cho dàn ý đó.
<span class='text_page_counter'>(465)</span> Ngày soạn: 11/ 01/2013 Ngày giảng:14/ 01/20123 Bài 18- Tiết 98: LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ PHÉP TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. 2. Kĩ năng - Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc - hiểu và tạo lập văn bản nghị luận. 3. Thái độ - HS biết phân tích và tổng hợp. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra(4’): -KTBC: Thế nào là phép phân tích và tổng hợp? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’) Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết luyện tập phân tích và tổng hợp. * HĐ1. Hướng dẫn luyện tập (35’) - Mục tiêu: HS biết vận dụng và làm bài tập về phân tích và tổng hợp. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính 3. Bài tập 3. H: Dựa và văn bản Bàn về đọc sách - Sách là kho tàng về tri thức được tích của Chu Quang Tiềm, em hãy phân lũy từ hàng nghìn năm của nhân loại. tích các lí do khiến mọi người phải Vì vậy, bất kì ai muốn có hiểu biết đều đọc sách? phải đọc sách..
<span class='text_page_counter'>(466)</span> - Tri thức trong sách bao gồm những kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tiễn. - Càng đọc sách càng thấy kiến thức của nhân loại mênh mông. => Đọc sách là vô cùng cần thiết nhưng cũng phải biết chọn sách mà đọc và phải biết cách đọc mới có hiệu quả. 4. Bài tập 4: Viết đoạn văn tổng hợp H: Hãy viết đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích trong bài Bàn về đọc sách? * Yêu cầu: - Bố cục rõ ràng - Có lí luận, lập luận chặt chẽ. - Sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. GV: Hướng dẫn HS cách viết 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4’). GV: Hệ thống nội dung kiến thức bài học - Về nhà lập dàn ý cho một bài văn nghị luận và viết một đoạn văn cho dàn ý đó - Chuẩn bị bài sau: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.
<span class='text_page_counter'>(467)</span> Ngày soạn: 12/ 01/ 2013 Ngày giảng:15 /01/2013 BÀI 19 - TIẾT 99 : Văn bản: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Trích) -Nguyễn Đình Thi I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trng cuộc sống của con người. - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản. -Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM 2.Kĩ năng - Đọc - hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ 3.Thái độ -- HS thấy được sức mạnh to lớn của văn nghệ và yêu thích. - Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc. - Chủ đề tích hợp: giữ gìn truyền thống văn hoá của dân tộc II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng -Giao tiếp và tự nhận thức III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC : -Động nãovà thảo luận nhóm V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’). -H: Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên đọc sách như thế nào? -H: Bố cục của văn bản Tiếng nói văn nghệ gồm mấy phần? Trả lời: (Bài 18- SGK Tr 3 -> 5) 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động (1’) Văn nghệ( văn học và các ngành nghệ thuật khác như âm nhạc, sân khấu, múa, hội hoạ, điêu khắc, kiến trúc…) phẩm nội dung và sức mạnh riêng độc đáo như thế nào? Nhà nghệ sĩ sáng tác tác phảm với mục đích gì? Văn nghệ đến với người tiếp nhận, đến với quần chúng nhân dân bằng con đường nào? Nhà văn Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời những câu hỏi trên qua bài nghị luận giàu sức thuyết phục Tiếng nói của văn nghệ..
<span class='text_page_counter'>(468)</span> *Hoạt động 1: HD Đọc và tìm hiểu văn bản (27’) -Mục tiêu: Học sinh biết cách đọc đúng thể loại văn bản; khai thác được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của văn bản. Hoạt động của thầy và trò - Gv hướng dẫn đọc: giọng mạch lạc, rõ ràng. Đọc diễn cảm các dẫn chứng thơ. - Gv cùng hs đọc hết 1 lần toàn đoạn trích. Gv nhận xét cách đọc. - Hs chú ý chú thích sao- sgk. - Gv: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đình Thi? - HSTL. - Gv bổ sung, nhấn mạnh. - Gv: Em có hiểu biết gì về văn bản Tiếng nói của văn nghệ? - HSTL. - Gv nhấn mạnh: Bài Tiếng nói của văn nghệ được viết trên chiến khu Việt Bắc trong thời kí kháng chiến chống Pháp, khi chúgn ta đang xây dựng nền văn nghệ đậm đà tinh thần dân tộc, khoa học đại chúng, gắn bó với cuộc kháng chiến vĩ đại của toàn dân. Trong hoàn cảnh và trình độ văn nghệ khi ấy, ta càng thấy được sự sâu sắc các ý kiến của nhà văn trẻ 28 tuổi- đại biểu Quốc hội khoá đầu tiên. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích 1, 2, 3, 5- sgk. - Gv bổ sung và nhấn mạnh thêm: Phật giáo diễn ca: Bài thơ dài, nôm na, dễ hiểu về nội dung đạo Phật. - Gv: Văn bản thuộc kiểu loại nào? Phép lập luận nào được sử dụng chủ yếu trong bài viết? - HSTL. - Hs: Hãy tóm tắt hệ thống luận điểm và nhận xét về bố cục của bài nghị luận? - Hs: + Từ đầu đến một cách sống của. Nội dung chính I. Đọc – Thảo luận chú thích. 1. Đọc.. 2. Thảo luận chú thích: a. Tác giả- Nguyễn Đình Thi ( 19242003), quê: Hà Nội. - Là một gnhệ sĩ đa tài, đồng thời là nhà quản lí lãnh đạo văn nghệ Việt Nam nhiều năm. b.Tác phẩm: Văn bản: viết năm 1948, in trong cuốn: Mấy vấn đề văn học.. b. Các chú thích khác: sgk.. II. Thể loại- Bố cục: 1. Thể loại: Nghị luận về một vấn đề văn nghệ; lập luận giải thích và chứng minh. 2. Bố cục( Hệ thống luận điểm): 2 phần( 2 luận điểm)..
<span class='text_page_counter'>(469)</span> tâm hồn: Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ. + Đoạn còn lại: Sức mạnh kì diệu của văn nghệ. ( Trong từng luận điểm chính lại được triển khai bằng những luận cứ cụ thể hơn. Bài viết có bố cục chặt chẽ, được thể hiện qua hệ thống luận điểm lôgíc, mạch lạc, giữa các luận điểm vừa có sự tiếp nối tự nhiên, vừa bổ sung giải thích cho nhau… - Gv: Em có nhận xét gì về nhan đề của văn bản? - Hs thảo luận nhóm 2 em( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GVKL: Nhan đề của văn bản vừa có tính khái quát lí luận, vừa gợi sự gần gũi thân mật, bao gồm cả nội dung, cách thức, giọng điệu của văn nghệ. III. Tìm hiểu văn bản: - Hs đọc lại 4 dòng đầu của văn bản. - Gv: Em hãy cho biết sức mạnh của nghệ thuật được thể hiện ở điểm nào? Để làm sáng tỏ sức mạnh ấy, tác giả nêu ra những dẫn chứng nào? - Hs phân tích dẫn chứng trong Truyện Kiều của Nguyễn Du và tác phẩm của Lép Tôn-xitôi. - Gv: Trong Truyện Kiều và tác phẩm của L.Tôn xtôi những cái được ghi lại là gì? - HSTL. - Gv: Chúng đã tác động như thế nào đến người đọc? - HSTL. - Gv: Những điều mới mẻ mà 2 nghệ sĩ này muốn nói là gì? - HSTL.. 1. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ. - Cảnh mùa xuân trong câu thơ của Nguyễn Du; nàng Kiều mười năm chìm nổi; An-na-ka-rê-nhi-na đã chết thảm khốc ra sao…. → Văn nghệ làm cho trí tò mò hiểu biết của ta thoả mãn. - Những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phẫn khích. - Bao nhiêu tư tưởng của từng câu thơ, từng trang sách..
<span class='text_page_counter'>(470)</span> - Bao nhiêu hình ảnh đẹp đẽ. - Bao nhiêu vấn đề mà ta ngạc nhiên… → Văn nghệ tác động đến cảm xúc, tâm hồn, tư tưởng, cách nhìn đời sống của con người. - Tác động đặc bệt của văn nghệ đến đời sống tâm hồn của con người. Những người đàn bà nhà quê lam lũ ngày trước suốt đời làm lụng khổ sở đã ru con, hát ghẹo, say mê xem một vở chèo… → Văn nghệ đem lại niềm vui sốgn cho những kiếp người nghèo khổ. - Lập luận từ những luận cứ cụ thể trong tác phẩm văn nghệ và trong thực tế đời sống; kết hợp nghị luận với miêu tả và tự sự. → Văn nghệ đem lại niềm vui sống, tình yêu cuộc sống cho tâm hồn con người.. - Gv: Những điều đó đã tác động như thế nào đến con người? - HSTL. - Gv: Qua phân tích 2 dẫn chứng của 2 tác giả, ta thấy tác giả nhấn mạnh phương diện tác động nào của văn nghệ? - HSTL. - Gv: Tác giả đã tiếp tục phân tích tác động của nghệ thuật ở đoạn nào của văn bản? - Hs: Tiếp đến chúng ta đến là sự sống. - Gv: Tác giả phân tích sức mạnh của văn nghệ qua ví dụ điển hình nào? - HSTL. - Gv: Em hiểu nghệ thuật đã tác động như thế nào đến con người? - HSTL. - Gv: Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của tác giả trong phần văn bản 2. Tiếng nói chính của văn nghệ. này? - HSTL. - Gv: Từ đó tác giả muốn ta hiểu sức mạnh kì diệu nào của văn nghệ? - HSTL. - Hs đọc phần 2 của văn bản. - Gv: Tiếng nói chính của văn nghệ được tác giả trình bày ở đoạn 2 với sự liên kết của 3 ý, đó là những ý nào? ứng với những đoạn nào? - Hs: + Văn nghệ nói nhiều với cảm xúc: Có lẽ văn nghệ… là tiếng nói của tình cảm. + Văn nghệ nói nhiều nhất với tư tưởng: Nghệ thuật… trang giấy. + Văn nghệ mượn sự việc để tuyên truyền: Tác phẩm… xã hội. - Gv: Em hãy tóm tắt sự phân tích của tác giả về vấn đề văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc? * Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc. - HSTL. + Nơi đụng chạm tâm hồn con người với.
<span class='text_page_counter'>(471)</span> - Gv: Em hiểu như thế nào về chỗ đứng và chiến khu chính của văn nghệ? - Hs: Đó là nội dung phản ánh và tác động chính của văn nghệ. - Gv: Từ đó tác giả muốn nhấn mạnh đặc điểm nào trong nội dung phản ánh và tác động của văn nghệ? - HSTL. - Gv: Cách thể hiện và tác động tư tưởng của văn nghệ có gì đặc biệt? - HSTL. - Gv: Yếu tố nào nổi lên trogn sự phản ánh tác động này? - HSTL. - Gv: Nêu cách tuyên truyền của văn nghệ? - HSTL. - Gv: Em có nhận xét gì về cách tuyên truyền của văn nghệ? - HSTL. - Gv: Khi tác động bằng nội dung cách thức đặc biệt ấy, văn nghệ góp phần giúp mọi người tự nhận thức mình, tự xây dựng mình. Như vậy, văn nghệ thực hiện các chức năng của nó một cách tự nhiên có hiệu quả, lâu dài, sâu sắc. - Gv: Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận trogn phần văn bản này? Từ đó tác giả muốn ta nhận thức được điều gì về nội dung phản ánh và tác động của văn nghệ? - HSTL. - Gv: Cách viết nghị luận trong Tiếng nói của văn nghệ có gì giống và khác so với văn bản Bàn về đọc sách? - Hs thảo luận nhóm 2 bàn ( 3 phút).. cuộc sống hàng ngày. + Chỗ đứng của văn nghệ chíhn là chỗ giao nhau của tâm hồn con người với cuộc sống. + Chỗ đứng chính của văn nghệ là tình yêu, ghét, niềm vui buồn. + Cảm giác tình tự đời sống, cmả xúc ấy là chiến khu chính của văn nghệ. → Văn nghệ phản ánh các xúc cảm của lòng người và tác động tới đời sống tình cảm con người. Đây là đặc điểm nổi bật của văn nghệ. * Văn nghệ nói nhiều nhất với tư tưởng. Nghệ sĩ không đến mở một cuộc thảo luận lộ liễu và khô khan. Anh làm cho chúng ta nhìn, nghe, rồi từ những con người, những câu chuyện, những hình ảnh, những nỗi niềm của tác phẩm… → Rung động cảm xúc của người đọc, người nghe. Bạn đọc được sống cuộc sống mà nhà văn miêu tả. * Văn nghệ có thể tuyên truyền: Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đương đi, nghệ thuật nào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng ta phải tự bước lên đường ấy. → Nghệ thuật làm lan toả tư tưởng thông qua cảm xúc tâm hồn của con người. - Nghệ thuật nghị luận: giàu nhiệt tình và lí lẽ. → Văn nghệ có thể phản ánh và tác động đến nhiều mặt của đời sống xã hội và con người, nhất là đời sống tâm hồn, tình cảm..
<span class='text_page_counter'>(472)</span> - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. - GVKL: + Giống nhau: Lập luận từ các luận cứ, giàu lí lẽ, dẫn chứng và nhiệt tình của người viết. + Khác nhau: Tiến nói của văn nghệ là bài nghị luận văn học nên có sự tinh tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời văn giàu hình ảnh và gợi cảm. * HĐ2. Hướng dẫn tổng kết (3’) - Mục tiêu: + HS rút ra được nội dung và nghệ thuật của văn bản + Thấy được ý nghĩa của văn nghệ H: Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản? IV. Ghi nhớ: (SGK Tr 17) GV: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK Tr 17) * HĐ3. Hướng dẫn luyện tập (5’) - Mục tiêu: HS chỉ ra được sự yêu thích và tác dụng của văn nghệ đối với bản thân mình. Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM H: Nêu một tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích V. Luyện tập và phân tích ý nghĩa, tác động của tác phẩm ấy đối với mình? *Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM H: Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc? GV: Cho lớp thảo luận thành 3 nhóm (3’). GV: Gọi đại diện nhóm trả lời, HS khác nhận xét, GV nhận xét và kết luận. - Chúng ta phải giữ gìn những bản sắc đã có, phát huy không làm nó mai một… 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4’). H: Trình bày những tác động, ảnh hưởng của một tác phẩm văn học đối với bản thân? - Về nhà học bài, nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản - Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản. - Chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
<span class='text_page_counter'>(473)</span> Ngày soạn: 13/ 01/2013 Ngày giảng:16,17/ 01/2013 Bài 19- Tiết 100: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán. - Công dụng của các thành phần trên 2. Kĩ năng - Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu. - Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán 3. Thái độ - HS có ý thức học tập và biết đặt câu. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(4’): -KTBC: H: Thế nào là khởi ngữ? Lấy ví dụ? - Trả lời: + (Bài 18 - SGK Tr 8 ) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’) - Gv nêu ví dụ: + Chắc chắn cô ấy sẽ đến. + Ôi! lại phải đi làm rồi. - Gv: Em hãy cho biết từ chắc chắn và từ ôi trong hai câu trên có vai trò gì? - Hs: + Chắc chắn: thể hiện thái độ của người nói đối với điều nói ra. + Ôi: bộc lộ thái độ, cảm xúc tiếc nuối. - GV: Những từ trên thuộc thành phần nào của câu- để hiểu được đặc điểm, công dụng của các từ đó, chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay. Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết luyện tập phân tích và tổng hợp. * HĐ1. Hình thành kiến thức (20’) - Mục tiêu: HS biết được về thành phần tình thái và cảm thán Hoạt động của thầy và trò Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(474)</span> GV: Gọi HS đọc ngữ liệu (SGK 18) H: Các từ ngữ: “chắc”, “có lẽ”, trong những câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như thế nào? - Từ “Chắc”, “có lẽ” là nhận định của người nói đối với sự việc được nói trong câu: + “chắc” thể hiện độ tin cậy cao + “có lẽ”: thể hiện độ tin cậy chưa cao. H: Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ:” nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi không? Vì sao? - Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ” thì sự việc nói trong câu vẫn không có gì thay đổi. Vì các từ đó chỉ thể hiện nhận định của người nói đói với sự việc trong câu, chứ không phải là thông tin sự việc của câu (chúng không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu). H: Các từ “chắc”, “có lẽ” được gọi là thành phần tình thái. Em hiểu thế nào là thành phần tình thái? H: Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành phần tình thái hay trong chương trình Ngữ Văn. VD: - “Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về” (“sang thu”- Hữu Thỉnh) - “Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và có lẽ cả thế giới, có một vị Chủ tịch nước lấy chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm “cung điện” của mình”. ( “Phong cách Hồ Chí Minh”- Lê Anh Trà) GV: Gọi HS đọc ngữ liệu (SGK Tr 18) H: Các từ ngữ “ồ”, “trời ơi” trong những câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không ? - Các từ ngữ: “ồ”, “trời ơi” không chỉ sự vật. I. Thành phần tình thái 1. Bài tập. 2. Nhận xét - Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.. II. Thành phần cảm thán.
<span class='text_page_counter'>(475)</span> hay sự việc. 1. Bài tập H: Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu “ồ” hoặc kêu “trời ơi”? - Chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu “ồ”, “trời ơi” là nhờ phần câu tiếp theo của các từ in đậm nó đã giải thích cho người nghe tại sao người nói cảm thán. H: Các từ “ồ”, “trời ơi” được dùng để làm gì ? - Các từ đó không dùng để gọi ai cả chúng chỉ giúp người nói giãi bày nỗi lòng của mình. H: Các từ “ồ”, “trời ơi” được gọi là thành phần cảm thán. Em hiểu như thế nào là thành phần cảm thán ? Vị trí của thành phần cảm thán trong câu? H: Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành 2. Nhận xét: phần cảm thán hay trong chương trình Ngữ - Các thành phần cảm thán được dùng Văn để bộc lộ tâm lý của người nói (vui, VD: “Ôi kỳ lạ và thiêng liêng - bếp lửa” buồn, mừng, giận…) (“Bếp lửa”- Bằng Việt) H: Các thành phần tình thái và thành phần cảm thán được gọi là các thành phần biệt 3. Ghi nhớ: (SGK Tr 18) lập. Vậy em hiểu thế nào là thành phần biệt lập? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK Tr 18) * HĐ2: Hướng dẫn luyện tập (15’) - Mục tiêu: HS biết vận dụng lí thuyết vào làm bài tập về tình thái t ừ v à c ảm thán. III. Luyện tập GV: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 1. Bài tập 1: (SGK Tr 19) H: Tìm các thành phần tình thái, cảm a. Có lẽ : thành phần tình thái. thán? b. Chao ôi: thành phần cảm thán. GV: Cho HS thảo luận theo bàn (3’) c. Hình như: thành phần tình thái. GV: Gọi đại diện bàn trả lời, HS nhận d. Chả nhẽ: thành phần tình thái. xét, GV nhận xét và kết luận. 2. Bài tập 2: (SGK Tr 19).
<span class='text_page_counter'>(476)</span> H: Sắp xếp những từ ngữ sau theo trình tự tăng dần sự tin cậy (hay độ chắc chắn)? H: Lấy ví dụ về từ “dường như” và “có vẻ như”? H: Trong 3 từ: chắc, hình như, chắc chắn. Tại sao Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng lại chọn từ chắc? GV: sử dụng bảng phụ. - Dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.. VD: - Mọi người dường như đã ổn - Ba à có vẻ như đều đã thấm mệt. 3. Bài tập 3: (SGK Tr 19) + Với từ chắc chắn: người nói phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra. + Với từ hình như: người nói chịu trách nhiệm thấp nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra. - Tác giả Nguyễn Quang Sáng chọn từ “Chắc” trong câu: “Với lòng…chắc anh nghĩ rằng…cổ anh” vì niềm tin và sự việc có thể diễn ra theo 2 khả năng: + Thứ nhất theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ phải diễn ra như vậy. + Thứ hai do thời gian và ngoại hình, sự việc GV: Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập cũng có thể diễn ra khác đi một chút. 4. 4. Bài tập 4: (SGK Tr 19) 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4’). H: Thế nào là thành phần tình thái và cảm thán? Lấy ví dụ? - Về nhà học bài và làm bài tập 4 còn lại - Viết một đoạn văn có câu chứa thành phần tình thái, thành phần cảm thán. - Chuẩn bị bài sau: Các thành phần biệt lập (Tiếp).
<span class='text_page_counter'>(477)</span> Ngày soạn: 13/ 01/2013 Ngày giảng:16,17/ 01/2013 Bài 19- Tiết 101: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC ,HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. -Tích hợp kĩ năng sống 2. Kĩ năng - Làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 3. Thái độ - HS có ý thức học tập và biết làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(15’): * Đề bài: Em hiểu phân tích có vai trò như thế nào trong lập luận?Lấy ví dụ minh hoạ. * Đáp án: - Có vai trò rất to lớn: + Phân tích trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng. + HS lấy ví dụ minh hoạ. -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động: (1’).
<span class='text_page_counter'>(478)</span> Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. * HĐ1. Hình thành kiến thức (15’) - Mục tiêu: HS nắm được nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội. Tích hợp kĩ năng sống Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống 1. Bài tập: “Bệnh lề mề”. GV: Gọi HS đọc văn bản “Bệnh lề mề” H: Tác giả bàn luận về hiện tượng gì trong đời sống? a. Những hiện tượng: Sai hẹn, đi chậm, a. Những hiện tượng. không coi trọng mình và người khác -> Nêu bật được vấn đề của hiện tượng bệnh lề mề H: Theo em trong đời sống còn có nhiều hiện tượng khác ? (Cãi lộn, quay cóp, nhổ bậy, nói tục, nói dối, ham chơi điện tử...) H: Bản chất của hiện tượng đó là gì? - Là thói quen kém văn hóa của những người không có lòng tự trọng và không biết tôn trọng người khác. H: Nguyên nhân của hiện tượng đó là do đâu? b. Nguyên nhân của hiện tượng đó: - Coi thường việc chung, thiếu tự trọng, b. Nguyên nhân. thiếu tôn trọng người khác - ích kỉ, vô trách nhiệm với công việc chung. H: Bệnh lề mề có tác hại gì ? H: Tác giả phân tích tác hại của bệnh lề mề như thế nào? c. Những tác hại của bệnh lề mề: c. Những tác hại của bệnh lề mề - Làm phiền mọi người, làm mất thì giờ làm nảy sinh cách đối phó - Phân tích tác hại:.
<span class='text_page_counter'>(479)</span> + Nhiều vấn đề không được bàn bạc thấu đáo hoặc lại phải kéo dài thời gian. + Người đến đúng giờ cứ phải đợi + Giấy mời phải ghi sớm hơn 30’ hay 1h. + Tạo ra một thói quen kém văn hóa. H: Nêu những giải pháp? d. Nêu giải pháp khắc phục - Mọi người phải tôn trọng nhau - Nếu không thật cần thiết -> không tổ d. giải pháp khắc phục chức họp - Những cuộc họp mọi người phải tự giác tham dự đúng giờ. *Tích hợp kĩ năng sống GV nêu tác phong sống và làm việc nhanh nhẹn cho học sinh H: Bố cục của bài viết có mạch lạc và 2. Ghi nhớ: (SGK Tr 21) chặt chẽ không? -> Bố cục mạch lạc, lí luận chặt chẽ. H: Thế nào là nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội ? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK Tr 21) * HĐ2. Hướng dẫn luyện tập (10’) - Mục tiêu: HS biết vận dụng lí thuyết vào làm bài tập II. Luyện tập H: Nêu sự việc, hiện tượng tốt đáng 1. Bài tập 1: (SGK Tr 21) biểu dương của các bạn trong trường hoặc ngoài xã hội. Xem hiện tượng Ví dụ: nào đáng viết bài nghị luận, hiện - Giúp bạn học tốt. tượng nào không đáng viết? - Góp ý phê bình khi bạn có khuyết GV: Chia lớp làm 3 nhóm, cho hS thảo điểm. luận (4’) - Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên GV: Gọi đại diện nhóm trả lời, HS nhà trường. nhận xét, GV nhận xét và kết luận. - Giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ. 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (3’). H: Nêu nguyên nhân, hậu quả của việc hút thuốc lá? - Về nhà học bài và dựa vào dàn ý, viết đoạn văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống..
<span class='text_page_counter'>(480)</span> - Chuẩn bị bài sau: Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống..
<span class='text_page_counter'>(481)</span> Ngày soạn: 13/ 01/2013 Ngày giảng:16,17/ 01/2013 Bài 19- Tiết 102: CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC ,HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. -Tích hợp môi trường 2. Kĩ năng - Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận này. - Quan sát các hiện của đời sống. - Làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 3. Thái độ - HS có ý thức học tập và biết làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -H: Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động(1’) : Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Và có những cách nào để làm bài văn nghị luận… Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. * HĐ1. Hình thành kiến thức (20’) - Mục tiêu: HS nắm được các cách để làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Tích hợp môi trường.
<span class='text_page_counter'>(482)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống GV: Gọi 4 HS đọc 4 đề văn trong (SGK 1. Các đề bài Tr 22 + 23) H: Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? Chỉ ra những điểm giống nhau đó? - Giống nhau: + Đối tượng: là sự việc, hiện tượng đời sống + Phần nêu yêu cầu: thường có mệnh lệnh (nêu suy nghĩ, nhận xét, ý kiến, bảy tỏ thái độ của mình) H: Sự khác nhau giữa các đề ? - Khác nhau: 1. + Có sự việc, hiện tượng tốt -> biểu dương, ca ngợi + Có sự việc, hiện tượng không tốt -> lưu ý, phê bình, nhắc nhở… 2. + Có đề cung cấp sẵn sự việc, hiện tượng dưới dạng 1 truyện kể, mẫu tin để người làm bài sử dụng. + Có đề không cung cấp nội dung sẵn mà II. Cách làm bài văn nghị luận về một chỉ gọi tên, người làm bài phải trình bày, sự việc, hiện tượng đời sống. mô tả sự việc, hiện tượng đó Ví dụ: Đề bài về tấm gương Phạm Văn *Tích hợp môi trường Nghĩa GV nêu tội ác của đế ế quốc Mĩ đã tán 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: phá TN và con người Việt Nam và hậu dài đến nay. H: Đề thuộc loại gì? - Đề thuộc loại nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. H: Bước tìm hiểu đề cần tìm hiểu rõ ý? (Tính chất, nhiệm vụ của đề Phạm Văn Nghĩa là ai? Làm việc gì, ý nghĩa việc.
<span class='text_page_counter'>(483)</span> đó? Việc thành đoàn phát động phong trào học tập Phạm Văn Nghĩa có ý nghĩa như thế nào?) a. Nghĩa là người biết thương mẹ, giúp mẹ việc đồng áng b. Nghĩa là người biết kết hợp học và hành c. Nghĩa là người biết sáng tạo làm tốt cho mẹ. d. Học tập Nghĩa là học tập yêu cha mẹ, học lao động, học cách kết hợp học -> hành, học sáng tạo - làm những việc nhỏ mà có ý nghĩa lớn GV: giới thiệu khung, dàn ý trong (SGK Tr 24) HS cụ thể hoá các mục nhỏ thành dàn ý chi tiết theo các ý đã tìm. GV: Hướng dẫn HS viết đoạn mở bài, kết bài. GV: Gọi HS lên trình bày bài viết của mình. HS khác lắng nghe, bổ sung. Gv nhận xét, kết luận. GV: Cho HS xem một số bài mẫu GV: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGk Tr 24) * HĐ2. Hướng dẫn luyện tập (13’) - Mục tiêu: +HS biết cách làm bài tập. +Tích hợp môi trường. 2. Lập dàn bài: - Mở bài - Thân bài - Kết bài. 3. Viết bài: 4. Đọc lại bài viết và sửa chữa. 5. Ghi nhớ: (SGk Tr 24). III. Luyện tập H: Lập dàn bài cho đề 4, mục I ở trên. - Hoàn cảnh: Nhà rất nghèo -> hoàn cảnh H: Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên khắc nghiệt trong hoàn cảnh như thế nào? H: Hoàn cảnh ấy có bình thường không? H: Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi - Đặc điểm: Ham học. bật? Tư chất gì đặc biệt? - Tư chất: Thông minh, mau hiểu. H: Nguyên nhân dẫn đến thành công? - Nguyên nhân: Tinh thần kiên trì, vượt khó..
<span class='text_page_counter'>(484)</span> GV: Hướng dẫn HS viết bài. *Tích hợp môi trường Gv nói về sự ảnh hưởng của môI trường sống tới ảnh hưởng nhân cách con người 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5’). GV: Hệ thống kiến thức cơ bản toàn bài - Về nhà tìm hiểu một sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương và trình bày ngắn gọn ý kiến của bản thân về sự việc, hiện tượng ấy. - Chuẩn bị bài sau: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
<span class='text_page_counter'>(485)</span> Ngày soạn: 18/ 01/2013 Ngày giảng:21/ 01/2013 Bài 19- Tiết 103: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG:NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC ,HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -HS biết viết văn bản nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội ở địa phương. -Trình bày bài nghị luận với bố cục rõ ràng. -Tích hợp môi trường,kĩ năng sống 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận: Tìm hiểu đề, tìm ý, xây dựng đề cương, bố cục, viết bài,... 3. Thái độ: -Có thái độ đúng mực với những vấn đề ở địa phương: II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -H: Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Khởi động(1’) : Giáo viên giới thiệu khái quát: Các em về nhà đã tìm hiểu các vấn đề ở địa phương tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi trình bày các bài viết về các vấn đề đó trước tổ và lớp. *HĐ1: Hướng dẫn HS cách làm bài(10’). -Mục tiêu:+ HS nắm được các nội dung cơ bản để viết bài dưới sự hướng dẫn của giáo viên. +Tích hợp môi trường,kĩ năng sống Hoạt động của thầy và trò H: Nêu cách hiểu của em về đề bài trên ?. Nội dung chính *Đề bài: Viết bài nêu ý kiến riêng.
<span class='text_page_counter'>(486)</span> dưới dạng nghị luận về một sự vật hiện tượng ở địa phương. -Gọi HS đọc SGK. 1.Cách làm bài: H: Em sẽ chọn vấn đề gì để viết bài văn nghị Xác định những vấn đề có thể viết ở luận này ? địa phương: -HS phát biểu. *Vấn đề môi trường: -HS nhận xét. -Hậu quả của việc phá rừng với thiên -GV tập trung ý kiến, ghi bảng và nhận xét. tai (lũ lụt, hạn hán). -Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì ni lông, chai lọ…) -Hậu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu khí quyển. *Vấn đề quyền trẻ em: -Sự quan tâm của chính quyền địa phương về việc xây dựng mở mang trường lớp, giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. -Sự quan tâm của nhà trường: xây dựng cảnh quan sư phạm, các hoạt động tham quan ngoại khoá… -Sự quan tâm của gia đình: nuôi dưỡng, cho con đi học… *Vấn đề xã hội: -Sự quan tâm giúp đỡ đối với gia đình chính sách (thương binh liệt sĩ, *Xác định cách viết: bà mẹ Việt Nam anh hùng, những -GV hướng dẫn cách viết. gia đình có hoàn cảnh khó khăn) *Về nội dung: -Sự vật hiện tượng phải có tính khách quan, thuyết phục. -Nội dung bài viết phải giản dị, dễ hiểu. *Về cấu trúc: -Bài viết đủ ba phần. -Bài văn phải có luận điểm luận cứ, lập luận rõ ràng. *Tích hợp môi trường,kĩ năng sống -GV hướng dẫn học sinh ý thức bảo vệ rừng,môi trường sống của mình *HĐ2: HS thảo luận nhóm, trình bày trước tổ.Đại diện các nhóm trình bày trước lớp(20’)..
<span class='text_page_counter'>(487)</span> -Mục tiêu: HS trao đổi, thống nhất nội dung cần trình bày trước lớp, chọn đại diện trình bày.Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, nhận xét và rút kinh nghiệm. Từ đó HS có kĩ năng trình bày trước tập thể. 2. Trình bày trước tổ - GV nhắc lại yêu cầu và cách làm bài nghị luận về các vấn đề ở địa phương. * Chọn bất kì sự việc, hiện tượng nào có ý nghĩa ở địa phương về tất cả các lĩnh vực của đời sống như: - Gương người tốt, việc tốt, học sinh nghèo vượt khó, đấu tranh chống tiêu cực xã hội, giúp đỡ người nghèo, giúp đỡ các gia đình thương binh- liệt sĩ,... - Quan hệ tình cảm giữa gia đình, nhà trường và xã hội,... - Vấn đề môi trường, tệ nạn xã hội,.... - Vấn đề dân số, sức khoẻ sinh sản,... * Phải bày tỏ thái độ tình cảm của mình trước những sự việc, hiện tượng đời sống được nói đến trong bài viết: -Thái độ khen, chê; đồng tình hay phản đối,... - Tình cảm nồng nhiệt xúc động, cảm động , phẫn nộ,.. - Sau khi học sinh trao đổi xong, cho HS chọn 2-3 bài viết tốt nhất của nhóm trình bày trước lớp. 3. Trình bày trước lớp - GV gọi HS đại diện các tổ trình bày bài viết của tổ mình trước lớp. - HS dưới lớp chú ý lắng nghe và nhận xét theo yêu cầu: + Về hình thức: đảm bảo đủ các phần chưa. + Về nội dung: đầy đủ chưa, các luận điểm có rõ ràng không? Bài viết đã thể hiện được thái độ đánh giá của người viết chưa. - GV nhận xét ngắn gọn, sửa chữa những chỗ còn sai sót. Tuyên dương những bài làm tốt. 4/ Củng cố và hướng dẫn học bài: (3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học. -Yêu cầu HS chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: Bàn về đọc sách..
<span class='text_page_counter'>(488)</span>
<span class='text_page_counter'>(489)</span> Ngày soạn: 19/ 01/ 2013 Ngày giảng:21/ 01/2013 BÀI 20 - TIẾT 104: Văn bản: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ - Vũ Khoan I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản. - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản -Tích hợp kĩ năng sống 2.Kĩ năng - Đọc - hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội. - Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội 3.Thái độ - HS có ý thức học tập, chuẩn bị mọi mặt cho tương lai sau này II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng -Giao tiếp và tự nhận thức III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC : -Động nãovà thảo luận nhóm V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’). -H : Văn nghệ có sức mạnh và ý nghĩa như thế nào? -H: Bố cục văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới gồm mấy phần? - Trả lời: Câu 1 (Bài 19 - SGK Tr 12) Câu 2 (Bài 20 - SGK Tr 26) 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động (1’): Vào Thế kỷ XXI, thanh niên Việt Nam ta đã, đang và sẽ chuẩn bị những gì trong hành trang của mình. Liệu đất nước ta có thể sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không? Một trong những lời khuyên, những lời trò chuyện về một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của thanh niên được thể hiện trong bài nghị luận của đồng chí Phó Thủ tướng Vũ Khoan viết nhân dịp đầu năm 2001. * HĐ1. HD Đọc và tìm hiểu văn bản (34’).
<span class='text_page_counter'>(490)</span> - Mục tiêu: + HS biết cách đọc văn bản nghị luận. + Biết phân tích văn bản tìm ra được nội dung và nghệ thuật của bài Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Đọc và thảo luận chú thích. GV: Hướng dẫn HS cách đọc. Đọc rõ 1. Đọc văn bản ràng, mạch lạc, tình cảm và phấn chấn. GV: Đọc mẫu và gọi HS đọc tiếp. GV: Nhận xét cách đọc của HS. 2. Thảo luận chú thích. H: Dựa và phần chú thích (*) trong a. Tác giả: SGK hãy giới thiệu những nét chính về - Vũ Khoan: Nhà hoạt động chính trị, nhiều tác giả? năm là thứ trưởng Bộ ngoại giao, Bộ trưởng - Chuẩn bị chân dung tác giả Vũ bộ thương mại, hiện là phó Thủ tướng Chính Khoan Phủ. b. Tác phẩm: H: Nêu vài nét về tác phẩm? - Đăng trên tạp chí Tia sáng năm 2001 và GV: Nhan đề bài viết của tác giả là được in vào tập Một góc nhìn của tri thức. Chuẩn bị hành trang, khi đưa vào SGK, người biên soạn có bổ sung một số chữ vào nhan đề cho cụ thể và lược bớt một số câu ở phần đầu. - cuốn sách: “Một góc nhìn của tri thức” (tập 1- NXB trẻ, thành phố Hồ Chí Minh, trang 22) - Thể loại: Nghị luận về một vấn đề xã hội, H: Văn bản này thuộc kiểu văn bản giáo dục. Nghị luận giải thích. gì? c. Từ khó: (SGK Tr 29) H: Loại văn bản nghị luận nào? GV: Giải thích một số từ khó (SGK Tr 29) - Chú ý các từ: Hành trang, thiên niên II. Bố cục: 3 phần kỉ, kinh tế tri thức, hội nhập… - Phần 1: Đặt vấn đề. H: Văn bản này có bố cục mấy phần? - Phần 2: Giải quyết vấn đề. - Phần 3: Kết thúc vấn đề. III. Tìm hiểu văn bản - Luận điểm trung tâm: Chuẩn bị hành trang H: Quan sát toàn bộ văn bản xác định vào thế kỉ mới. luận điểm trung tâm và hệ thống luận - Hệ thống luận cứ (4). cứ trong văn bản? 1. Nêu vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(491)</span> GV: Gọi HS đọc phần nêu vấn đề. H: Em có nhận xét như thế nào về cách nêu vấn đề của tác giả? Việc đặt vấn đề vào thời điểm đầu thế kỉ mới có ý nghĩa như thế nào? - Đây là thời điểm quan trọng, thiêng liêng.. - Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ ràng, ngắn gọn, cụ thể. - ý nghĩa: Đây là thời điểm quan trọng, thiêng liêng, đầy ý nghĩa đặc biệt là lớp trẻ Việt Nam phải nắm vững cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam. từ đó phải rèn luyện những thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới.. GV: Vì sao như vậy, lần lượt trong các phần viết tiếp theo tác giả sẽ giúp ta sáng tỏ.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4’). -H: Chúng ta phải chuẩn bị những gì để bước vào thế kỉ XXI? - Về nhà đọc lại văn bản nắm được nội dung và nghệ thuật của bài -Soạn hai phần còn lại.
<span class='text_page_counter'>(492)</span> Ngày soạn: 19/ 01/ 2013 Ngày giảng:22/01/2013 BÀI 20 - TIẾT 105: Văn bản: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ - Vũ Khoan I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản. - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản -Tích hợp kĩ năng sống 2.Kĩ năng - Đọc - hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội. - Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội 3.Thái độ - HS có ý thức học tập, chuẩn bị mọi mặt cho tương lai sau này II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng -Giao tiếp và tự nhận thức III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC : -Động nãovà thảo luận nhóm V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’). -H :Em có nhận xét như thế nào về cách nêu vấn đề của tác giả? Việc đặt vấn đề vào thời điểm đầu thế kỉ mới có ý nghĩa như thế nào? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động (1’): Vào Thế kỷ XXI, thanh niên Việt Nam ta đã, đang và sẽ chuẩn bị những gì trong hành trang của mình. Liệu đất nước ta có thể sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không? Một trong những lời khuyên, những lời trò chuyện về một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của thanh niên được thể hiện trong bài nghị luận của đồng chí Phó Thủ tướng Vũ Khoan viết nhân dịp đầu năm 2001. * HĐ1. HD Đọc và tìm hiểu văn bản (26’).
<span class='text_page_counter'>(493)</span> - Mục tiêu: + HS biết cách đọc văn bản nghị luận. + Biết phân tích văn bản tìm ra được nội dung và nghệ thuật của bài Hoạt động của thầy và trò GV: Gọi HS đọc phần 2. H: Luận cứ đầu tiên được triển khai là gì? - là sự chuẩn bị cho bản thân con người để bước vào thế kỉ mới. H: Người viết đã luận chứng nó như thế nào? H: Nêu lí lẽ xác minh cho luận cứ này? H: Ngoài 2 nguyên nhân trên còn những nguyên nhân nào khác khi nhìn rộng ra cả nước, cả thời đại và thế giới? H: Tất cả những nguyên nhân đó dẫn đến luận cứ trung tâm gì? - Thông minh, nhạy bén với cái mới. Đó là cái mạnh cốt tử của toàn dân, có tầm quan trọng hàng đầu và lâu dài. Cái yếu được tiềm ẩn trong cái mạnh. - Cái mạnh: Cần cù, sáng tạo trong công việc. Đáp ứng với thực tế cuộc sống hiện đại. Cái mạnh vẫn tiềm ẩn cái yếu, những khuyết tật. - Cái mạnh: Đàn kết, thương yêu, giúp đỡ nhau trong lịch sử dựng nước, giữ nước xong thực tế hiện nay còn đố kị, còn lối sống thứ bậc. H: Ông sử dụng những thành ngữ nào? Tác dụng? - Cụ thể, rõ ràng, lôgíc, có sức thuyết phục cao GV: Gọi HS đọc phần 3? H: Tác giả nêu lại mục đích và sự cần. Nội dung 2. Giải quyết vấn đề. - Luận cứ quan trọng đầu tiên là sự chuẩn bị cho bản thân con người để bước vào thế kỉ mới. - Luận chứng làm sáng tỏ luận cứ. + Con người là động lực phát triển của lịch sử. Không có con người, lịch sử không thể tiến lên, phát triển. + Trong nền kinh tế tri thức, trong thế kỉ XXI vai trò con người càng nổi trội. + Một thế giới khoa học công nghệ phát triển nhanh. + Sự giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh tế ngày càng sâu rộng. * Luận cứ trung tâm của văn bản là: - Chỉ rõ những cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam trước mắt lớp trẻ. + Thông minh, nhạy bén -> thiếu kiến thức cơ bản, kém kĩ năng thực hành. + Cần cù, sáng tạo -> Thiếu tỉ mỉ + Có tinh thần đoàn kết, đùm bọc -> đố kị nhau.. -> Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ thích hợp làm cho câu văn vừa sinh động, cụ thể, lại vừa ý vị, sâu sắc mà vẫn ngắn gọn..
<span class='text_page_counter'>(494)</span> thiết của khâu đầu tiên có ý nghĩa 3. Kết thúc vấn đề quyết định khi bước vào thế kỉ mới là - Mục đích: “Sánh vai các cường quốc năm gì? Vì sao? châu” - Con đường, biện pháp: Lấp đầy những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu. Làm cho lớp trẻ nhận rõ điểm mạnh, điểm yếu tạo thói H: Em có nhận xét như thế nào về quen tốt để vận dụng vào thực tế. nhiệm vụ tác giả nêu ra? - Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ ràng, giản dị, H: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? tưởng như ai cũng có thể làm theo. - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu -> Sử dụng ngôn ngữ báo chí gắn với đời biểu, thuyết phục. sống bởi cách nói giản dị, trực tiếp, dễ hiểu, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, thuyết phục * HĐ2. Hướng dẫn tổng kết (3’) - Mục tiêu: HS nắm được nội dung và nghệ thuật của bài. H: Nêu nội dung và nghệ thuật của IV. Ghi nhớ: (SGK Tr 30) văn bản? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK Tr 30) * HĐ3. Hướng dẫn luyện tập (5’) - Mục tiêu: +HS biết lấy những dẫn chứng trong thực tế xã hội và nhà trường để làm rõ điểm mạnh, điểm yếu. +Tích hợp kĩ năng sống V. Luyện tập GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. 1. Bài tập 1 H: Em hãy nêu những dẫn chứng + Nói về điểm mạnh của người Việt Nam: trong thực tế xã hội và nhà trường để - Uống nước nhớ nguồn. làm rõ một số điểm mạnh và điểm yếu - Trông trước ngó sau. của con người Việt Nam? - Miệng nói tay làm. - Được mùa chớ phụ ngô khoai. + Nói về điểm yếu của người Việt Nam: - Đủng đỉnh như chĩnh trôi sông. - Vén tay áo xô, đốt nhà táng giấy. 2. Bài tập 2 H: Em nhận thấy ở bản thân mình có những điểm mạnh và điểm yếu nào?.
<span class='text_page_counter'>(495)</span> *Tích hợp kĩ năng sống -GV hướng dẫn học sinh ý thức bảo vệ rừng,môi trường sống của mình 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4’). -H: Chúng ta phải chuẩn bị những gì để bước vào thế kỉ XXI? - Về nhà đọc lại văn bản nắm được nội dung và nghệ thuật của bài + Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản. + Luyện viết đoạn vă, bài văn nghị luận trình bày những suy nghĩ về một vấn đề xã hội - Chuẩn bị bài sau: Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn củ La Phông ten..
<span class='text_page_counter'>(496)</span> Ngày soạn: 19/ 01/ 2013 Ngày giảng:23,24/01/2013 TIẾT 106+107: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận. - Kiểm tra kỹ năng viết văn bản nghị luận về sự việc, hiện tượng, xã hội. -Tích hợp kĩ năng sống 2.Kĩ năng: - HS có kĩ năng diễn đạt, tình bày.. 3.Thái độ -HS có ý thức tự giác làm bài, ý thức tôn trọng riêng tư cá nhân. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:Đề và đáp án 2.Học sinh :giấy làm bài. IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (2’): -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động(83’) * Đề bài: Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Ngồi bên hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng, người ta cũng tiện tay vứt rác xuống... Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình. * Đáp án - Thang điểm 1. Mở bài : (1,5đ): - Giới thiệu hiện tượng vứt rác bừa bãi là phổ biến hiện nay. - Nêu khái quát tác hại của việc làm này. 2. Thân bài : (6đ): - Phân tích hiện tượng vứt rác bừa bãi trong thực tế hiện nay là phổ biến. - Đánh giá việc vứt rác bừa bãi gây ra những hậu quả . - Nếu không vứt rác bừa bãi có kết thúc ra sao? 3. Kết bài: (1,5đ): - Khẳng định, phủ định vấn đề vứt rác bừa bãi - Rút ra bài học ch bản thân..
<span class='text_page_counter'>(497)</span> * Yêu cầu: (1đ) - Thể loại: Nghị luận về sự vật, hiện tượng trong xã hội. - Nội dung: Hậu quả ghê gớm của việc vứt rác thải bừa bãi. - Hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần chặt chẽ, mạch lạc, trình bày sạch, khoa học. 4. Thu bài và hướng dẫn học bài (4’): - GV: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc... Viết bài:.
<span class='text_page_counter'>(498)</span> Ngày soạn: 22/ 01/2013 Ngày giảng:25/ 01/2013 Bài 19- Tiết 108: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP(Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú. - Công dụng của thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú trong câu - Đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú. 3. Thái độ: - HS có ý thức học tập và biết đặt câu. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -H: Ta đã học các thành phần biệt lập nào? Tác dụng của nó? -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Khởi động (1’): Giờ trước chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái trong câu mặc dù nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong nó cũng có những tác dụng nhất định: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thành phần biệt lập đó? * HĐ1. Hình thành kiến thức (23’) - Mục tiêu: + HS biết được về thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú. + Biết đặt câu về hai thành phần này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Thành phần gọi - đáp GV: Gọi HS đọc ngữ liệu (SGK Tr 31) 1. Bài tập: (SGK Tr H: Các từ ngữ: “này”; “thưa ông” từ ngữ nào được dùng để gọi, từ ngữ nào.
<span class='text_page_counter'>(499)</span> được dùng để đáp? - Từ “này” dùng để gọi, cụm từ “thưa ông”: dùng để đáp. H: Những từ ngữ dùng để gọi - đáp có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không? Tại sao? - Những từ ngữ “này”, “thưa ông” không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu, vì chúng là thành phần biệt lập. H: Trong các từ ngữ gọi - đáp ấy, từ ngữ nào được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào được dùng để duy trì cuộc thoại? - Từ “này” được dùng để tạo lập cuộc thoại, mở đầu sự giao tiếp. - Cụm từ “thưa ông” dùng để duy trì cuộc thoại, thể hiện sự hợp tác đối thoại. H: Các từ ngữ “này”, “thưa ông” được gọi là thành phần gọi - đáp. Em hiểu thế nào là thành phần gọi - đáp? GV: Gọi HS đọc ngữ liệu (SGK Tr 31 + 32) GV: Chú ý những từ in đậm trong bài. H: Nếu lược bỏ những từ ngữ “và cũng là đứa con duy nhất của anh”, “tôi nghĩ vậy” thì nghĩa của sự việc của mỗi câu có thay đổi không? Vì sao? - Nếu ta lược bỏ những từ ngữ đó thì nghĩa sự việc của các câu không thay đổi. Vì những từ ngữ đó là thành phần biệt lập được viết thêm vào, nó không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu. H: Cụm từ “và cũng là đứa con duy nhất của anh” được thêm vào để chú. 2. Nhận xét: - Thành phần gọi - đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. II. Thành phần phụ chú 1. Bài tập 1: (SGK Tr 31 + 32).
<span class='text_page_counter'>(500)</span> thích cho cụm từ nào? - Chú thích cho cụm từ “đứa con gái đầu lòng”. H: Cụm chủ vị “tôi nghĩ vậy” chú 2. Nhận xét: thích điều gì? - Thành phần phụ chú được dùng để bổ - Cụm chủ vị “tôi nghĩ vậy” chú thích sung một số chi tiết cho nội dung chính điều suy nghĩ riêng của nhân vật “tôi”. của câu. H: Các cụm từ đó là thành phần phụ 3. Ghi nhớ: (SGK Tr 32) chú. Em hiểu thế nào là thành phần phụ chú? H: Các thành phần gọi - đáp và phụ chú được gọi là các thành phần biệt lập. Vậy em hiểu thế nào là thành phần biệt lập? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK Tr 32) * HĐ2. Hướng dẫn luyện tập (15’) - Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập III. Luyện tập. GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 1. Bài tập: (SGK Tr 32) (SGK Tr 32) H: Tìm thành phần gọi - đáp trong - Từ dùng để gọi “này”. đoạn trích và cho biết từ nào được gọi, - Từ dùng để đáp “vâng”. từ nào được dùng để đáp? - Quan hệ trên - dưới. H: Quan hệ giữa người gọi và người - Thân mật: Hàng xóm láng giềng cùng đáp là quan hệ gì (trên - dưới hay cảnh ngộ. ngang hàng, thân hay sơ)? H: Tìm thành phần gọi - đáp trong câu 2. Bài tập 2: (SGK Tr 32) ca dao và cho biết lời gọi - đáp đó - Cụm từ dùng để gọi “bầu ơi”. hướng đến ai? - Đối tượng hướng tới của sự gọi: Tất cả các thành viên trong cộng đồng người Việt. GV: gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 3. Bài tập 3 : (SGK Tr 33). H: Tìm thành phần phụ chú trong các a. “Kể cả anh”: giải thích cho cụm từ đoạn trích? Cho biết chúng bổ sung “mọi người”. điều gì? b. “Các thầy cô giáo…người mẹ”: giải GV: Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận thích cho cụm từ “những người nắm (4’) giữ chìa khoá…này” GV: Gọi đại diện các nhóm lên làm, c. “Những người chủ thực sự…thế kỉ.
<span class='text_page_counter'>(501)</span> HS khác bổ sung, nhận xét. GV nhận tới”: giải thích cho cụm từ “lớp trẻ”. xét và kết luận chung. d. “Có ai ngờ”: thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật “Tôi”. - “Thương thương quá đi thôi”: thể hiện tình cảm trìu mến của nhân vật “Tôi” H: Thành phần phụ chú ở mỗi câu với nhân vật “Cô bé nhà bên”. trong bài tập 3 liên quan đến những từ 4. Bài tập 4: (SGK Tr 33). ngữ nào trước đó? - Các thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ giải thích hoặc cung cấp thông tin phụ về thái độ, suy nghĩ, tình H: Viết đoạn văn ngắn trình bày suy cảm của các nhân vật đối với nhau. nghĩ của em về việc thanh niên chuẩn 5. Bài tập 5: (SGK Tr 33). bị hành trang bước vào thế kỷ mới, trong đó có chứa thành phần phụ chú? GV: Hướng dẫn HS về nhà làm 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (3’). -H: Lấy 2 ví dụ về thành phần gọi đáp? - Về nhà học bài và tập viết đoạn văn có sử dụng thành phần phụ chú. - Chuẩn bị bài sau: Liên kết câu và liên kết đoạn văn..
<span class='text_page_counter'>(502)</span> Ngày soạn: 25/ 01/2013 Ngày giảng:28/ 01/2013 BÀI 21 -TIẾT 109: Văn bản: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN (Trích) -Hi-pô-lít Ten I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản 2.Kĩ năng - Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. 3.Thái độ - HS có ý thức học tập và biết so sánh giữa 2 nhân vật chó sói và cừu non. - Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản. - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng -Giao tiếp và tự nhận thức III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Thuyết trình, đàm thoại. V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’). H: Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định khi bước vào thế kỉ mới là gì? H: Bố cục của văn bản: Chó sói và cừu non... gồm mấy phần? - Trả lời: Bài 20 (SGK Tr 26 + 27) 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động (1’):.
<span class='text_page_counter'>(503)</span> Trong phản ảnh, biểu hiện, nghiên cứu của cuộc sống hiện thực, văn chương nghệ thuật có điểm gì khác với các khoa học tự nhiên, xã hội. Văn bản nghị luận ngiên cứu một bài thơ ngụ ngôn của La phông -ten nổi tiếng của nhà nghiên cứu H.Ten sẽ góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên. * HĐ1. Đọc và tìm hiểu văn bản (33’) - Mục tiêu: + HS biết cách đọc bài thơ ngụ ngôn của H.Ten. + Biết phân tích và tìm ra nội dung và nghệ thuật của văn bản. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Đọc và thảo luận chú thích GV: Hướng dẫn HS cách đọc. Đọc 1. Đọc đúng nhịp: lời dọa dẫm của chó sói, van xin thê thảm của cừu non) GV: Đọc mẫu và gọi HS đọc tiếp. GV: Nhận xét cách đọc của HS 2. Thảo luận chú thích: H: Dựa vào chú thích * nêu vài nét về a. Tác giả: (1828 - 1893), là nhà triết tác giả? học, sử học, nghiên cứu văn học, viện - Tác giả công trình nghiên cứu văn sỹ viện Hàn Lâm Pháp học nổi tiếng “La Phông-Ten và thơ ngụ ngôn của ông” (3 phần, mỗi phần nhiều chương) b. Tác phẩm: Đoạn trích từ chương II, H: Nêu vài nét về tác phẩm? phần 2. - Thể loại: Nghị luận văn học. H: Tác phẩm thuộc thể loại gì? c. Từ khó: GV: Giải thích 1 số từ khó. H: Có thể chia bố cục làm mấy phần? II. Bố cục: 2 phần + Đầu -> “chết rồi thì vô dụng”: Nhìn nhận của Buy-phông và La- phông-ten về chó sói và cừu + Còn lại: Lời bình của tác giả về hai H: Xác định mạch nghị luận ở từng cách nhìn trên - Mạch nghị luận: phần ? (Khi bàn về con cừu tác giả thay bước + Dưới ngòi bút của La phông-ten 1 bằng trích đoạn thơ ngụ ngôn La + Dưới ngòi bút của Buy-Phông + Dưới ngòi bút của La Phông Ten phông -Ten -> nhờ đó bài văn nghị luận trở nên III. Tìm hiểu văn bản sinh động hơn. 1. Hai con vật dưới ngòi bút của nhà GV: Gọi HS đọc từ chỗ “ Đuy-phông khoa học –> xua đi” . - Viết về loài cừu và loài chó sói bằng.
<span class='text_page_counter'>(504)</span> H: nhà khoa học có viết về 1 con cừu cụ thể ? viết về chúng như thế nào và tỏ thái độ gì với con cừu? GV: Đọc đoạn “Đuy-phông viết…vô dụng”.. ngòi bút chính xác của nhà khoa học nêu những đặc tính cơ bản của chúng - Không nhắc đến “tình mẫu tử thân thương của loài cừu, không nhắc đến nỗi bất hạnh của chó sói” -> Sói là loài vật đáng ghét, đáng trừ luôn tấn công những con vật to. H: nhà khoa học có viết về 1 con cừu -> Cừu là con vật đần độn, nhút nhát, cụ thể ? Viết về chúng như thế nào ? thụ động, không biết trốn tránh hiểm Nêu dẫn chứng ? nguy. - Tình mẫu tử loài nào cũng có, nỗi bất hạnh của chó sói không được nhắc đến vì đấy không phải là nét cơ bản của nó ở mọi lúc, mọi nơi) 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4’). -GV: Gọi 1 HS đọc lại văn bản. - Về nhà đọc lại bài thơ ngụ ngôn và ôn lại những đặc trưng cơ bản của một bài nghị luận văn chương..
<span class='text_page_counter'>(505)</span> Ngày soạn: 25/ 01/2013 Ngày giảng:29/ 01/2013 BÀI 21 -TIẾT 110: Văn bản: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN (Trích) -Hi-pô-lít Ten I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản 2.Kĩ năng - Đọc - hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. 3.Thái độ - HS có ý thức học tập và biết so sánh giữa 2 nhân vật chó sói và cừu non. - Tính cấp thiết của vấn đề được đề cập đến trong văn bản. - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng -Giao tiếp và tự nhận thức III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: 2.Học sinh: IV.PHƯƠNG PHÁP /CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC : - Thuyết trình, đàm thoại. V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’). -H: Bố cục của văn bản: Chó sói và cừu non... gồm mấy phần? - Trả lời: Bài 20 (SGK Tr 26 + 27) 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động *Khởi động (1’): Trong văn bản nghị luận ngiên cứu một bài thơ ngụ ngôn của La phông -ten nổi tiếng của nhà nghiên cứu H.Ten sẽ tìm hiểu chi tiết văn bản * HĐ1. Đọc và tìm hiểu văn bản (22’).
<span class='text_page_counter'>(506)</span> - Mục tiêu: + HS biết cách đọc bài thơ ngụ ngôn của H.Ten. + Biết phân tích và tìm ra nội dung và nghệ thuật của văn bản. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính III. Tìm hiểu văn bản 1. Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học H: Tóm tắt những ghi chép của Buy Phông về chó sói? H: Tình cảm của ông đối với con vật này như thế nào? - khó chịu và thấy ghét con sói vì lúc * Nhìn nhận của Buy-Phông về chó sống chúng có hại, lúc chết cũng vô sói: dụng. - Buy-Phông nhìn thấy những hoạt H: Nhận xét của Buy-Phông về chó sói động bản năng về thói quen và sự xấu có đúng không? xí. - Ông khó chịu và thấy ghét con sói vì H: Tóm tắt cách nhìn nhận của La lúc sống chúng có hại, lúc chết cũng phông-ten về cừu? vô dụng. => Đó là lời nhận xét đúng vì dựa trên sự quan sát những biểu hiện bản năng xấu của con vật này * Nhìn nhận của La phông-ten về cừu: H: Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì - Mọi chuyện đều đúng (như Buyvề con cừu? Tác giả sử dụng biện Phông) pháp nghệ thuật gì? - Nhưng không chỉ có vậy… - Khi bị sói gầm lên đe dọa…còn đang bú mẹ. => Hình ảnh con cừu cụ thể đã được nhân hóa như một chú bé gan dạ, ngây thơ, đáng thương, nhỏ bé, yếu ớt và tội nghiệp. H: Tình cảm của La phông-ten đối với -> Tỏ thái độ xót thương thông cảm con vật này như thế nào? như với con người bất hạnh: “Thật cảm động…tốt bụng như thế”. H: Em nghĩ gì về cách cảm nhận này? - Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan tạo được hình ảnh vừa chân thực vừa xúc động về con vật H: Trong thơ của La phông-ten chó này..
<span class='text_page_counter'>(507)</span> sói hiện ra như thế nào?. H: Tác giả đã sụng nghệ thuật nào để làm nổi bật 2 con vật này? Nó có tác dụng gì?. * Nhìn nhận của La phông-ten về chó sói: - Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa khát máu, là con thú điên, là gã vô lại. - Bộ mặt lấm lét… -> Sói là loài vật tàn bạo khát máu. - Ông vùa ghê sợ vừa đáng thương, đó là cách nhìn chân thực gợi cảm xúc. => Nghệ thuật so sánh, đối chiếu, làm nổi bật hình tượng nghệ thuật trong sáng tác của nhà thơ được tạo nên bởi những yếu tố tưởng tượng in đậm dấu ấn tác giả. 2. Lời bình của tác giả: - Đó là sự suy nghĩ tưởng tượng không bị gò bó khuôn phép theo định kiến. - Nhà thơ thấy và hiểu con sói là một kẻ độc ác, khổ sở, trộm cướp, ngờ nghệch hóa rồ vì luôn bị đói. - Buy-phông dựng một vở kịch về sự độc ác, La phông-ten dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc.. H: Tác giả đã bình luận 2 cách nhìn ấy như thế nào? H: Em hiểu đầu óc phóng khoáng hơn của nhà thơ như thế nào? Theo em nhà thơ thấy và hiểu con sói khác với nhà bác học ở điểm nào? H: Buy-Phông và La phông-ten bình luận như thế nào?Nêu nhận xét của em về cách nghị luận của tác giả trong đoạn bình luận này? H: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản này? => Dùng so sánh, đối chiếu, nghị luận để làm nổi bật quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm riêng sáng tạo nghệ thuật. * HĐ2. Hướng dẫn tổng kết (5’) - Mục tiêu: HS biết được nội dung và nghệ thuật của bài. H: Nêu nội dung chính của văn bản? IV. Ghi nhớ: (SGK Tr 41) H: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào? HS đọc ghi nhớ trong sgk. GV yêu cầu HS khái quát nội dung ghi nhớ. *KL: GV khái quát kiến thức. * HĐ3. Hướng dẫn luyện tập (7’).
<span class='text_page_counter'>(508)</span> - Mục tiêu: HS đọc bài đọc thêm để tìm ra nội dung cơ bản của bài HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. V. Luyện tập GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân 1, Đọc bài đọc thêm( SGK). *Bước 3: HS trình bày kết quả. GV nhận xét. 2, Viết một đoạn văn ngắn nêu suy *KL: GV đánh giá mức độ hiểu bài nghĩ của em về văn bản của HS. 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4’). -GV: Gọi 1 HS đọc lại văn bản. -H: Em có nhận xét gì về câu cuối của văn bản: Buy - phông...ngu ngốc? - Về nhà đọc lại bài thơ ngụ ngôn và ôn lại những đặc trưng cơ bản của một bài nghị luận văn chương. + Tập đưa những nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn chương. - Chuẩn bị bài bài sau: Con cò..
<span class='text_page_counter'>(509)</span> Ngày soạn: 27/ 01/2013 Ngày giảng:30,31/ 01/2013 Bài 20- Tiết 111: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 2. Kĩ năng: - Làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí 3. Thái độ: - HS có ý thức học tập và biết cách làm bài II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): H: Thế nào là nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Khởi động (1’): Nghị luận về một vấn đề, tư tưởng đạo lí như thế nào, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. * HĐ1. Hình thành kiến thức (20’) - Mục tiêu: HS biết cách tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập (SGK 1. Bài tập: Tri thức là sức mạnh Tr 34 + 35). H: Văn bản trên bàn về vấn đề gì? a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và vai trò của người trí thức trong sự phát triển xã hội.
<span class='text_page_counter'>(510)</span> H: Văn bản có thể chia làm mấy phần? chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau? b. Văn bản chia làm 3 phần - Mở bài ( đoạn 1): Nêu vấn đề - Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 ví dụ chứng minh tri thức là sức mạnh + Một đoạn nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khỏe số phận 1 đống phế liệu + Một đoạn: Nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng Bác Hồ đã thu hút người nhà tri thức lớn theo Người. - Phần kết ( đoạn còn lại ) + Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ. H: Đánh dấu câu mang luận điểm chính trong bài ? Các câu luận điểm đó đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa? c. Các câu có luận điểm : 4 câu mở bài; câu mở đầu + 2 câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3; câu mở đoạn và câu kết đoạn 4. => tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết về vấn đề. H: Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chính? d. Phép lập luận chủ yếu: Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích. H: Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí khác với bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống ? - Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng..
<span class='text_page_counter'>(511)</span> - Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh -> khẳng định hay phủ định vấn đề. H: Từ phân tích bài tập trên, em hãy 2. Nhận xét: cho biết về một vấn đề tư tưởng, đạo - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí là lí? bàn về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người. 3. Ghi nhớ: (SGK Tr 36) GV: Gọi HS đọc ghi nhớ (Sgk Tr 36) * HĐ2. Hướng dẫn luyện tập (15’) - Mục tiêu: HS biết vận dụng lí thuyết vào làm bài tập. II. Luyện tập GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập (SGK 1. Bài tập: Thời gian là vàng (SGK Tr 36 + Tr 36 + 37) 37) H: Văn bản trên thuộc loại văn bản a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý nghị luận nào? b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian H: Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? - Câu l điểm chính của từng đoạn H: Chỉ ra các luận điểm chính? + Thời gian là sự sống + Thời gian là thắng lợi + Thời gian là tiền bạc + Thời gian là tri thức (Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng minh thuyết phục) c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh (Luận điểm được triển khai theo lối: H: Phép lý luận chủ yếu trong bài là Phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gì? gian là vàng, đưa dẫn chứng để chứng minh) 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (3’). GV: Hệ thống kiến thức cơ bản toàn bài. - Về nhà học bài và dựa vào dàn ý trên, viết một đoạn văn nghị luận bàn về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Chuẩn bị bài sau: Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống..
<span class='text_page_counter'>(512)</span> Ngày soạn: 27/ 01/2013 Ngày giảng:30,31/ 01/2013 Bài 21- Tiết 112: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 1. Kiến thức - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. 3. Thái độ - HS có ý thức học tập và biết liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Đặc điểm của thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú. - Công dụng của thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): -H: Lấy 1 ví dụ về thành phần gọi - đáp? - Trả lời: (Bài 20, SGK Tr 21) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Khởi động (1’): Giờ trước chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái trong câu mặc dù nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong nó cũng có những tác dụng nhất định: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thành phần biệt lập đó? * HĐ1. Hình thành kiến thức (20’) - Mục tiêu: + HS biết cách tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Hoạt động của thầy và trò Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(513)</span> I. Khái niệm liên kết 1. Bài tập. GV: Gọi HS đọc ngữ liệu (SGK Tr 42 + 43) H: Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? - Đoạn văn phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. H: Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? - Giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có quan hệ: bộ phận – toàn thể. H: Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì? - Nội dung: + C1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. + C2: Khi phản ánh thực tại người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ. + C3: Cái mới mẻ đó là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. H: Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? - Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. H: Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp của các câu trong đoạn văn? - Trình tự sắp xếp hợp lí H: mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào? - Biện pháp: Lặp từ vựng, dùng từ ngữ cùng 2. Nhận xét: trường liên tưởng, phép thế, phép nối. - Câu văn, đoạn văn trong văn bản phải H: Qua phân tích bài tập, em rút ra nhận xét liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung gì về liên kết câu và liên kết đoạn văn? và hình thức. H: Vậy thế nào là liên kết về nội dung và 3. Ghi nhớ: (SGK Tr 43) hình thức? * HĐ2. Hướng dẫn luyện tập (15’) - Mục tiêu: HS biết cách làm bài tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn. II. Luyện tập GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập (SGK 1. Bài tập.
<span class='text_page_counter'>(514)</span> Tr 43 + 44) H: Chủ đề của đoạn văn là gì?. - Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam. - Nội dung tập trung vào việc phân tích H: Nội dung các câu trong đoạn văn những điểm mạnh cần phát huy và điểm yếu phục vụ chủ đề ấy như thế nào? cần khắc phục. - Câu 1: bằng phép liên kết. H: Các câu được liên kết với nhau - Câu 2: thế đồng nghĩa. bằng những phép liên kết nào? - Câu3: Quan hệ từ. - Câu 4: Phép nối - Câu 5: Phép lập từ 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (3’). GV: Hệ thống kiến thức cơ bản toàn bài. - Về nhà học bài nắm được khái niệm liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Chuẩn bị bài sau: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (Luyện tập).
<span class='text_page_counter'>(515)</span> Ngày soạn: 29/ 01/2013 Ngày giảng:01/ 02/2013 Bài 21- Tiết 113: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản 2. Kĩ năng - Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. 3. Thái độ - HS có ý thức học tập và biết nhận ra được phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DUC TRONG BÀI 1.Giao tiếp ,đảm nhận trách nhiệm 2.Tự nhận thức,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.Học sinh IV.PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC Học theo nhóm,động não ,đặt câu hỏi V. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ(5’): - H: Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? - Trả lời: (SGK Tr 43) -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Khởi động (1’): Giờ này chúng ta đi vào luyện tập tìm hiểu Liên kết câu và liên kết đoạn văn. * HĐ1. Hướng dẫn luyện tâp (33’) - Mục tiêu: + HS biết cách làm bài tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. 1. Bài tập 1: (SGK Tr 49 + 50) H: Chỉ ra các phép liên kết câu và liên a. Liên kết câu: Lập từ vựng (Trường học kết đoạn văn trong nhữnh trường hợp trường học) sau đây? - Liên kết đoạn văn: Thế bằng tổ hợp đại từ GV: Chia lớp làm 2 nhóm, cho HS (như thế thay thế cho câu về mọi…phong thảo luận (3’) kiến)..
<span class='text_page_counter'>(516)</span> GV: Gọi đại diện nhóm trả lời, HS khác bổ sung, GV nhận xét và kết luận. b.- Liên kết câu: lặp từ vựng( văn nghệ- văn nghệ). - Liên kết đoạn văn:lặp từ vựng( sự sống- sự sống; văn nghệ- văn nghệ). d. Liên kết câu: dùng từ trái nghĩa (yếu đuối- mạnh; hiền lành- ác).. GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. H: Tìm hai câu dưới đây những cặp từ trái nghĩa?. GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. H: Hãy chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích sau và nêu những cách sửa lỗi ấy?. Bài tập b, tương tự, HS tự làm. GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. H: Chỉ ra và nêu cách sửa lỗi liên kết hình thức trong đoạn trích?. 2. Bài tập 2: (SGK Tr 50) - Từ trái nghĩa: Thời gian vật lí - thời gian tâm lí, vô hình - hữu hình, giá lạnh - nóng bỏng, thẳng tắp – hình tròn, đều đặn - lúc nhanh lúc chậm. 3. Bài tập 3: (SGK Tr 50 + 51) a. Lỗi: ý của các câu tản mạn (mỗi câu nói đến một đối tượng khác nhau), không tập trung làm rõ chủ đề của cả đoàn. - Sửa: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãI bồi bên một dòng sông. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. 4. Bài tập 4: (SGK Tr 51) a. Lỗi: C2, 3 nên dùng thống nhất 1 trong 2 từ: nó hoặc chúng ( từ chúng là phù hợp nhất). b. Hai từ văn phòng và hội trường không thể đồng nghĩa với nhau trong trường hợp này, phải thay từ hội trường ở 2 câu bằng từ văn phòng.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (5’). GV: Hệ thống kiến thức cơ bản toàn bài. - Về nhà tập viết đoạn văn, chỉ ra được liên kết nội dung và hình thức của đoạn văn ấy. - Chuẩn bị bài sau: Nghĩa tường minh và hàm ý.
<span class='text_page_counter'>(517)</span>
<span class='text_page_counter'>(518)</span> Ngày soạn: 10/ 03/ 2008. Ngày giảng: 12/ 03/ 2008. Văn bản hướng dẫn học thêm : Con cò. - Chế Lan Viên. Tiết 111. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp hs: - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và lời ru. - Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh thể thơ, giọng điệu của bài thơ. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ. B. Chuẩn bị: - Gv: Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án. - Hs: Nghiên cứu sgk, trả lời các câu hỏi phàn đọc hiểu văn bản, vở soạn. C. Các bước lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra đầu giờ. ( Gv dùng bảng phụ ghi yêu cầu câu hỏi) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. (1). ý tưởng chính mà tác giả muốn nói đến qua văn bản Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông –Ten? A. Những nét độc đáo của hình tượng chó sói và cừu trong thơ La Phông-ten. B. So sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phôngten và trong trang viết của Buy- phông. C. Mô tả cách nhìn nhận và phản ánh cuộc sống khác nhau giữa nhà thơ và nhà khoa học. D. Nêu bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật qua việc bàn luận về hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten. (2). Biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng trong vănbản trên là: A. Nhân hoá. B. Điệp ngữ. C. Hoán dụ. D. So sánh. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1. Khởi động. Tình mẫu tử thiêng liêng mà gần gũi đối với mỗi con người đã từ lâu trở thành đề tài cho thi ca nhạc hoạ đông tây kim cổ mà khôgn bao giờ cũ, khôgn bao giờ thôi quyến rũ người đọc. Chế Lan Viên góp thêm tiếng nói độc đáo và đặc.
<span class='text_page_counter'>(519)</span> sắc của mình vào đề tài ấy bằng cách phát triển những câu ca dao quen thuộc nói về con cò để ca ngời tình mẹ và lời ru đối với mỗi cuộc sống con người. Tiếng nói ấy được thể hiện trong thi phẩm nổi tiếng Con cò… Hoạt động 2. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. - Gv hướng dẫn đọc: Giọng thủ thỉ, tâm tình như lời ru, chú ý những điệp từ, điệp ngữ, câu cảm, câu hỏi như là đối thoại, những câu thơ trong ngoặc kép, dựa ý ca dao. - Gv cùng hs đọc toàn bài thơ 2-3 lần. Gv nhận xét cách đọc. - Hs chú ý chú thích *- sgk. - Gv: Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Chế Lan Viên? - HSTL. - Gv bổ sung: Chế Lan Viên có những đóng góp quan trọng cho thơ ca dân tộc ở thế kỉ XX. Thơ Chế Lan Viên có phong cách nghệ thuật rõ nét và độc đáo. Đó là phong cách suy tưởng, triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại. Chế Lan Viên có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng hình nảh thơ. Hình ảnh thơ cua rông phong phú, đa dạng, kết hợp giữa thực va fảo, thường được sáng tạo bằng sức mạnh của liên tưởng, tưởng tượng, nhiều bất ngờ kì thú. - Gv: Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của bài thơ? - HSTL. - Gv nhấn mạnh; Con cò là bài thơ thê rhiện khá rõ một số nét phong cách nghệ thuật Chế Lan Viên. - Gv: Em hiểu từ phủ trong văn bản nghĩa là như thế nào? - Hs: Đơn vị hành chính trên huyện dưới tỉnh( tỉnh nhỏ) thời phong kiến và thời Pháp thuộc.. I. Đọc- Thảo luận chú thích. 1. Đọc.. 2. Chú thích. a. Tác giả- Tác phẩm. * Tác giả: Chế Lan Viên( 1920- 1989), tên khai sinh: Phan Ngọc Hoan, quê: Quảng Trị; là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam.. * Tác phẩm: Sáng tác năm 1962, trong tập Hoa ngày thường- Chim báo bão.. b. Các chú thích khác: sgk.. II. Thể thơ- Bố cục. 1. Thể thơ: Thơ tự do..
<span class='text_page_counter'>(520)</span> - Gv: Em có nhận xét gì về thể thơ của bài thơ này? - Hs: Thơ tự do, các câu thơ dài ngắn không đều, theo mạch cảm xúc. Số tiếng trong mỗi câu thơ cũng không cố định 2. Bố cục: 3 đoạn. theo luật lệ nào. - Gv: Bài thơ được tác giả chia làm mấy đoạn? Nội dung từng đoạn? + Đ1: Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến với tuổi thơ. + Đ2: Hình ảnh con cò và lời ru của mẹ trên những chặng đường đời của mỗi con người. + Đ3: Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lưòi ru và lòng mẹ. III. Tìm hiểu văn bản. 1. Hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ - Hs đọc lại đoạn 1. thời thơ ấu. - Gv: Mở đầu bài thơ, tác giả đã giới - Con còn bế trên tay thiệu về hình ảnh con cò qua những lời … Có cánh cò đang bay. thơ nào? - HSTL. - Gv: Em có nhận xét gì về lời vào bài, giới thiệu về hình ảnh con cò của tác -> Lời giới thiệu rất tự nhiên va fhợp lí, giả? qua lời ru của mẹ thuở con còn nằm - HSTL. trong nôi. - Gv: Bốn câu thơ đầu tiên cho em biết -> Tác giả muốn thể hiện ý: lời ru con nội dung gì? gắn với cánh cò bay. - HSTl. - Gv bình: Lời ru ấy cứ dần thấm vào tâm hồn của con , tự nhiên âu yếm, như là bắt đầu từ vô thức, bản năng, như dòng suối ngọt ngào, con chưa hiểu và chưa cần hiểu nhưng tuổi thơ con khôgn thể thiếu lời ru với những cánh cò ấy. - Con cò bay la - Gv: Trong lời ru của mẹ, có những Con cò bay lả cánh cò nào đang bay? Con cò cổng phủ - HSTL. Con cò Đồng Đăng…! Con cò ăn đêm - Gv: Em thường gặp những cánh cò ấy Cò sợ sáo măng…! trong thể loại văn học nào? Em hãy đọc những câu có những hình ảnh ấy? - Hs: + con cò thường gặp trong ca dao..
<span class='text_page_counter'>(521)</span> + Con cò bay lả, bay la Bay từ cổng phủ bay ra cánh đồgn + … Bay từ cửa phủ bay về Đồgn Đăng. + Con cò mà đi ăn đêm … Đừng xáo nước đục, đau lòng cò con. - Gv: Em có nhận xét gì về cách vận dụng của tác giả? - HSTL. - Gv phân tích: Sáng tạo ở chỗ, ông không trích nguyên văn mà chỉ trích một phần, một vìa từ ngữ rồi đưa vào tỏng mạch thơ, mạch cảm xúc của mình, trong lời ru của mẹ. - Gv: Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ gợi ra điều gì? - HSTL. - Gv bình: Các câu con cò bay la, con cò bay lả… gợi tả khôgn gian va fhung cảnh quen thuộc của cuộc sống êm đềm bình lặng thời xưa, từ làng quê đến thành thị. Hình ảnh con cò gợi lên hình nảh nhịp nhàng, thong thả, bình yên của cuộc sống sinh hoạt thời phong kiến ở Việt Nam. Còn hình ảnh con cò xatổ đi ăn đêm, gặp cành mềm, sợ xáo măng lại tượng trưng cho hình ảnh con ngườingười mẹ nhọc nằhn , vất vả, lam lũ kiến ăn nuôi con cái. Hình ảnh cò mẹ thà chết trong còn hơn sốgn đục để đau lòng cò con… cùng với hình ảnh trong nhiều câu ca dao và câu thơ khác: + Cái cò lặn lội bờ sông Gánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non. - Gv: Vì sao người phụ nữ Việt Nam thường ru con bằng ca dao về con cò? - Hs thảo luận nhóm bàn 3 phút-> Báo cáo- > Nhận xét, bổ sung. - GVKL: Vì hình ảnh con cò thường xuất hiện trong ca dao đó là 1 hình ảnh thân thuộc, gần gũi với người nông dân, nó gợi lên những gì trong sạch, lận đận, nghèo khó.. -> Cách vận dụng ca dao rất sáng tạo.. -> Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ gợi cuộc sống vừa yên ả, thanh bình, vừa nhọc nhằn, bất trắc trong cuộc sống mưu sinh..
<span class='text_page_counter'>(522)</span> - Gv: Tình cảm của người mẹ thể hiện - Ngủ yên! Ngủ yên! Cò ơi chớ sợ trong lời ru qua những dòng thơ nào? - Cánh cò mềm mẹ đã sẵn tay nâng - HSTL. - Trong lời ru của mẹ thấm hơi xuân - Con chưa biết… phân vân. - Gv: Có mấy biểu tượng trong câu hát ru đó? - Hs: 2 biểu tượng: con cò yếu đuối, đứa con bé bỏng. - Gv: Em có nhận xét gì về giọng điệu lời ru? Qua đó thể hiện tình cảm gì của -> Giọng điệu ngọt ngào, âu yếm, tha người mẹ đối với tuổi thơ? thiết, Thể hiện tình mẹ nhân từ rộng mở - HSTL. với những gì nhỏ bé, đáng thương, đáng - Gv bình: Qua lời ru của mẹ, hình ảnh được che chở. con cò đã đến với tâm hồn tuổi thơ một cách vô thức. Đây chính là sự khởi đầu con đường đi vào thế giới tâm hồn con người qua những lời ru của câu ca dao, qua đó là cả điệu hồn dân tộc Việt Nam cứ thám dần vào tinh thần của bé, nuôi dưỡng tâm hồn của bé bằng âm điệu dịu dàng, ngân nga của tình mẹ bao la, tình yêu che chở của người mẹ hiền. Đoạn thơ tạm khép bằng điệp ngữ thanh bình của cuộc sống bình yên: Ngủ yên! Ngủ yên!. IV. Củng cố: - Gv khái quát nội dung tiết học. - Bài tập nhanh: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng. Câu ca dao nào sau đây không phải là ý được lấy vào lời thơ của bài thơ? A. Con cò bay lả bay la Bay từ cửa phủ bay về Đồgn Đăng. A. Con cò mà đi ăn đêm Gặp phải cành mềm, lộn cổ xuốgn ao. C. Một đàn cò trắng bay quanh Cho loan nhớ phượng cho mình nhớ ta. V. Hướng dẫn học bài. - Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn 1. - Soạn tiếp bài..
<span class='text_page_counter'>(523)</span> Ngày soạn: 12/ 03/ 2008 Ngày giảng: 14/ 03/ 2008 Văn bản hướng dẫn đọc thêm: Con cò. - Chế Lan Viên. Tiết 112. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp hs: - Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru. - Thấy được sự vận động sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ. - Rèn luyện kĩ năng cmả thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng. B. Chuẩn bị: - Gv: Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án. - Hs: Nghiên cứu sgk, trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản, vở soạn. C. Các bước lên lớp. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra đầu giờ. Phân tích hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ thời thơ ấu? III. Tiến trình tổ chức các hoạt động. Hoạt động Nội dung Hoạt động 2 ( tiếp). - Gv dẫn dắt: ở đoạn 1, mở đầu của bài thơ, hình ảnh con cò đã đến với tâm hồn ấu thơ một cách vô tư qua lời ru ngọt.
<span class='text_page_counter'>(524)</span> ngào, êm ái, tha thiết của người mẹ, lời ru ấy đã đi vào tiềm thức của tuổi thơ, trở nên gần gũi, tha thiết và sẽ theo cùng con người đến với cuộc đời. Vậy để cảm thụ ý nghĩa của hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ, chúgn ta cùng tìm hiểu tiếp bài. - Hs đọc lại đoạn 2. - Gv: Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ trải qua những chặng đường nào đối với cuộc đời mỗi con người? - Hs: + Tuổi thơ. + Tuổi tới trường. + Đến lúc trưởng thành. - Gv: Hình ảnh con cò trong lời ru ơ rthời ấu thơ được thể hiện qua những câu thơ nào? - HSTL. - Gv: Em có nhận xét gì về cách xây dựng hình ảnh con cò của tác giả và giọng điệu lời ru của người mẹ? - HSTL. - Gv: Tại sao tác giả lại nói đến hình ảnh cò trắng? - Hs: Đó là biểu tượng của bạn bè, của hti ca. - Gv: Em cảm nhận được điều gì qua hình tượng thơ trên? - HSTL. - Gv: Trong lời ru này ước mơ nào của người mẹ được bộc lộ?. 2. Hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ trên những chặng đường đời.. - Ngủ yên… - Cho cò trắng đến làm quen … Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi. -> Hình ảnh con cò được xây dựng bằng trí tưởng tượng liên tưởng rất phogn phú, qua lời ru ngọt ngào đầm ấm, thiết tha, dìu dịu.. -> Đó là những hình ảnh đẹp gợi ra cuộc sống ấm áp, tươi sáng, được che chở, nâng niu và vỗ về. -> Ước mơ của người mẹ mong con được ngủ ngoan, mau lớn, được sống trong tình cảm ấm áp trong sáng của bạn bè và người mẹ. - Gv: Hình ảnh con cò trong lời ru ở tuổi - Mai không lớn… đến trường được thể hiện qua những câu Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân. thơ nào? - HSTL. - Gv: Mơ ước của người mẹ được gửi -> Người mẹ mong con khôn lớn đựoc gắm qua lời ru này là gì? học hành tỏng tình cảm đầm ấm của bạn - HSTL. bè. - Gv: Cuối cùng, hình ảnh con cò được - Lớn lên… tác giả viết như thế nào? … Và trong hơi mát câu văn..
<span class='text_page_counter'>(525)</span> - HSTL. - Gv: Em có nhận xét gì về giọng điệu và nghệ thuật trong câu thơ? - HSTL. - Gv: Qua đó em cảm nhận được điều gì qua những lời ru này? - HSTL.. - Giọng điệu dìu dặt, mênh mang. - Nghệ thuật: điệp từ, câu hỏi tu từ, trí tưởng tượng phong phú. -> Mai sau lớn lên con sẽ làm thi sĩ, cuộc đời có nhiều sáng tạo mải miết, chuyên cần, tạo ra cái đẹp, khơi gợi, bồi đắp tình cmả cao đẹp của con người. - Gv: Người mẹ hiền gửi gắm ước mơ gì -> Ước mơ cao đẹp của người mẹ: mogn qua lời ru này? con trưởng thành, tâm hồn trogn sáng - HSTL. làm đẹp cho đời. - Gv liên hệ với những câu hát ru trong ca dao; khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - Gv bình: Cánh cò và tuổi thơ, cánh cò và cuộc đời, cánh cò va tình mẹ, rõ ràng ở đây đã có sự hoà quyện khó phân biệt cái màu trắng phau trong sạch của cánh cò, cái dịu dàng êm ả của cánh cò bay lả, bay la, cứ như thế gắn với cuộc đời mỗi con người trong từng chặng đường. Tất cả đều với trí tưởng tượng phong phú mà rất đỗi thân quen. 3. Suy nghĩ và triết lí về ý nghĩa của - Hs đọc lại đoạn 3. lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi - Gv: Trong khúc ru này xuất hiện hình con người. ảnh con cò qua những biểu tượng nào? - Hs: + Biểu tượng hình ảnh người mẹ. + Biểu tượng cuộc đời nhân ái bao dung. - Gv: Tìm những câu thơ mang ý nghĩa - Dù ở gần con biểu tượng đó? … Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con. - HSTL. - Gv: Trong đoạn thơ này, tác giả đã sử - Nghệ thuật đối. dụng biện pháp nghệ thuật nào? - HSTL. -> Tấm lòng của người mẹ lúc nào cũng - Gv: Qua đó biểu hiện tình mẹ như thế ở bên con cho đến suốt cuộc đời. Từ đó nào? nhà thơ đã khái quát mọi quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộgn lớn và sâu sắc. - Gv liên hệ với văn bản Cổng trường mở ra, Tôi đi học. - Gv khẳng định: Triết lí ấy là cách.
<span class='text_page_counter'>(526)</span> thường gặp trogn thơ Chế Lan Viên. - Gv: Em cảm nhận được điều gì qua 4 câu thơ cuối?. - Gv liên hệ với tác phẩm Những người khốn khổ và nhạc hoạ. - Gv: Đến đây, phai chăng người mẹ hiền đang bâng khuâng về câu hát Có xáo thì… cò con. Thác trong còn hơn sốgn đục, đấy là ý vị cuộc đời đáng thương, đáng trân trọng xưa nay. Hoạt động 3. Hướng dẫn tổng kết. - Gv: Em hãy tổng kết về giá trị nội dugn và nghệ thuật của văn bản? - HSTL. - Gv chốt-> Hs đọc ghi nhớ- sgk. Hoạt động 4. Hướng dẫn luyện tập. - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Hs hoạt động nhóm bàn ( 3 phút). - Đại diện nhóm báo cáo -> nhận xét -> bổ sung-> GVKL.. -> Lời thơ đậm chất triết lí trữ tình về con cò trong ca dao: nghĩ về cuộc đời con mai sau, người mẹ nghĩ về thân phận, số phận cua rnhững con cò nhỏ bé đáng thương trogn cuộc đời.. IV. Ghi nhớ: sgk.. V. Luyện tập. So sánh đối chiếu 2 lời ru… + Hình ảnh trung tâm của văn bản Khúc hát ru… là người mẹ Tà Ôi địu con đi làm việc, lời ru của mẹ, của nhà thơ nối tiếp nhau thành điệp khúc. + Hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ: Tác giả muốn nói ý nghĩa lời ru, ca ngợi tình mẹ đối với cuộc sống mỗi con người.. IV. Củng cố: - Gv khái quát nội dung tiết học. - Bài học giáo dục ta điều gì? ( Trân trọng tình mẫu tử). V. Hướng dẫn học bài: - Học bài theo gợi ý phân tích. Làm bài tập 2- sgk. - Soạn tiếp văn bản: Viếng lăng Bác. =.
<span class='text_page_counter'>(527)</span>
<span class='text_page_counter'>(528)</span>