Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an 5 tuan 7 day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.43 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 NS:29/09/2012 Ngày. Thứ hai 30/10. Thứ ba 01/10. Thứ tư 02/10. Thứ năm 03/10. Thứ sáu 04/10. Môn. TPP CT. Tên bài. Đ DDH. Tập đọc Toán Lịch sử Anh Đạo đức. 13 31 7 13 7. Những người bạn tốt Luyện tập Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Tranh. Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1). Phiếu. Lt và câu Toán Khoa học Địa lí Kể chuyện. 13 32 13. Từ nhiều nghĩa Khái niệm số thập phân Phòng bệnh sốt xuất huyết On tập Cây cỏ nước Nam. Phiếu. Tập đọc Mĩ thuật Toán Tập L Văn Anh. 14 7 33 13 14. Tiếng đàn Ba –la- lai –ca trên sông Đà Vẽ tranh: Đề tài ATGT Khái niệm số thập phân (TT) Luyện tập tả cảnh. Tranh Tranh. Âm nhạc Chính tả Toán Lt và câu Kĩ thuật. 7 7 34 13 7. Con chim hay hót Đàn Nghe-viết: Dòng kinh quê hương Hàng của số thập phân .Đọc, viết số thập phân Luyện tập về từ nhiều nghĩa Phiếu Nấu cơm(tiết 1) Phiếu. Tập LVăn Toán Khoa học Sinh hoạt. 14 35 14 7. Luyện tả cảnh Luyện tập Phòng bệnh viêm não Tuần 7. 7. 7. Tranh. Tranh Bản đồ Phiếu. Phiếu. Phiếu Tranh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai 30 tháng 9 năm 2013 TẬP ĐỌC: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT. TPPCT:13 I. Mục tiêu: - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) -*Giáo dục MT biển hải đảo : HS biết thêm về loài cá heo, qua đó GD ý thức bảo vệ tài nguyên biển. * Câu hỏi 4 II. Chuẩn bị: +GV: KHBD, SGK, Tranh ảnh, bảng phụ,.. +HS: SGK, Vở, ,…. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.ổn định: 2. Bài cũ: -3 HS đọc tiếp nối bài: “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” trả lời câu hỏi về nội dung bài Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa -HS nhắc lại b. Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân b. Hoạt động: *Hướng dẫn học sinh luyện đọc - 1 Học sinh (K/G) đọc toàn bài - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn - Chia 4 đoạn ( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) --Hs đọc nối tiếp theo đoạn - Gv kết hợp sửa lỗi đọc cho học sinh -GV HD giải nghĩa từ -HS đọc chú giải -Hs luyện đọc theo cặp -Giáo viên đọc toàn bài -1HS đọc toàn bài *Tìm hiểu bài : - Hs đọc thầm trao đổi TLCH - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 - Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 - Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt - đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng thức cuộc đời? tiếng hát  cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất liền. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài - Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở - Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ sĩ. điểm nào? - Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy - HS khá trả lời : Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?. không có tính người. - Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người. - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? Giới thiệu truyện về cá heo. - Nêu nội dung chính của câu chuyện? *. Đọc diễn cảm -GV hướng dẫn -GV HD đọc diễn cảm đoạn 3 +GV đọc mẫu và HD đọc. gặp nạn. - Học sinh đọc - Học sinh kể - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn- Lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp -HS chú ý  đọc theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Gv tổ chức -HS thi đọc - -Lớp nhận xét, bình chọn -GV nhận xét ,tuyên dương 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài – GV liên hệ GD 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” - Nhận xét tiết học TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. TPPCT: 31 I. Mục tiêu:. 1 1 1 1 1 - Biết mối quan hệ giữa :1 và 10 ; 10 và 100 ; 100 và 1000 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học. *BTcần làm: BT 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: SGK - vở bài tập toán .. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3.Bài mới : 1HS giải BT 3 tiết 30 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa b. Luyên tập:  Bài 1: - Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc bài.  Giáo viên nhận xét  Bài 2: -GV hỏi HS giải thích cách tìm x Giáo viên nhận xét, ghi điểm  Bài 3: -GVHD. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. -HS nhắc lại. -Hs đọc bài – nêu cách làm - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bảng lớp. - Học sinh nhận xét -Lớp làm vở sau đó 2 HS giải bảng -Lớp nhận xét. 1 KQ:a, 10. 24 b, 35. 3 c, 5. d, 2. -HSlên bảng làm Bài giải TB mỗi giờ vòi nước chảy vào bể được là :. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm Bài4: (K/G) -GVHD cho HS trung bình và yếu. Gv thu vở chấm bài, nhận xét Gọi 1 HS khá lên sửa bài. 1  2 1   :2  6 (bể)  15 5  1 Đáp số : 6 bể -HS chú ý Bài giải: Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60000 : 5 = 12000 (đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12000 – 2000 = 10000 ( đồng) Số mét vải có thể mua đwocj theo giá mới: 60000 : 10000 = 6 (m) Đáp số: 6 m. 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài- Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LỊCH SỬ: TPPCT: 7 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu: - BiếtĐảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng . - Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử. - Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng CSVN. II. Chuẩn bị: +GV: KHBD, SGK, Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. +HS: SGK, Vở, ,…. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?  Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến Hội nghị ngày 3-2-1930 Từ giữa năm 1929 nước ta có mấy tổ chức cộng sản? - Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản ? - Ai là người có thể làm được điều đó? * Hoạt động 2 : Diễn biến của Hội nghị hợp nhất - Trình bày diễn biến của Hội nghị thành lập Đảng ? KL: Hội nghị diễn ra từ ngày 3 đến ngày 7-2-1930 Tại Hồng Kông (Hương Cảng) * Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa - Nêu kết quả của Hội nghị thành lập Đảng ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Nêu ghi nhớ?. -HS nhắc lại - Hoạt động cả lớp Có 3 tổ chức cộng sản - để tăng thêm sức mạnh của cách mạng… - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - Hoạt động nhóm – Đọc thầm SGK –Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận  các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung Lắng nghe - Hoạt động cặp đôi Đại diện 1 số cặp lên trả lời  các cặp còn lại nhận xét và bổ sung. - HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung. - Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ?  Giáo viên nhận xét và chốt lại Ngày 3-2-1930 Đảng Cộng sản ra đời, đề ra đường -HS nghe nối lãnh đạo cách mạng nước ta. Từ nay ,cách mạng Việt Nam có đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng 4. Củng cố -2 HS đọc nội dung nghi nhớ – GV liên hệ GD 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài : Hà Nội vùng đứng lên - Nhận xét tiết học Tiếng anh TPPCT: 13 ĐẠO ĐỨC: TPPCT: 7 NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên - Nêu được những việc can làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên - Biết làm những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. * Biết tự hào về truyền thống gia đình , dòng họ . * Nhận xét 3 : tổ 3,4 II. Chuẩn bị: +GV: KHBD, SGK, phiếu học tập,Tranh ảnh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +HS: SGK, Vở, ,…. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn của bản thân. - Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...) -GV nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa b, Các hoạt động: * Hoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ”. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 học sinh - Lớp nhận xét. -HS nhắc lại. - Nêu yêu câu - Thảo luận nhóm 4 - Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ - Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng. Làm sạch lòng nhớ ơn tổ tiên? cỏ và thắp hương trên mộ ông. - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với ông bà, cha mẹ. - Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm - Học sinh trả lời của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao?  Giáo viên chốt: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân - Nêu yêu cầu - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do.  Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên - Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc b, c, d, đ, *Hoạt động3:Tự liên hệ - Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi) - Em đã làm được những việc gì để thể hiện lòng biết - Một số học sinh trình bày trước lớp. ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm như thế nào? - Nhận xét, khen những học sinh đã biết thể hiện sự biết -HS nghe ơn tổ tiên bẳng các việc làm cụ thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh khác học tập theo các bạn. 4.Củng cố - 3HS đọc nội dung nghi nhớ 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị: Tiết 2 - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NHIỀU NGHĨA. TPPCT: 13 I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc , từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từu nhiều nghĩa (BT1,mục III); tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT2 ) - Có ý thức tìm hiểu các nét nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng. * Làm được toàn bộ BT2 (mục III) II. Chuẩn bị: +GV: KHBD, SGK, phiếu học tập,từ điển +HS: SGK, VởBTTV,…. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -3HS lên bảng đặt câu với những cặp từ đồng âm mà em biết. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài GV giới thiệu ghi tựa b. Hoạt động: I. Phần nhận xét:  Bài 1: - Giáo viên nhấn mạnh các từ các em vừa nhấn mạnh là nghĩa gốc. - Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm những nét nghĩa mới  nghĩa chuyển  Bài 2:. -HS nhắc lại - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm- Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài KQ: Răng-b, Mũi- c , Tai- a. - Cả lớp nhận xét - 1 Học sinh đọc bài 2- Cả lớp đọc thầm - Từng cặp học sinh bàn bạc - Học sinh lần lượt nêu. -GV nhận xét  Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét nghĩa mới ...  Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu giống: Răng: chỉ vật nhọn, sắc Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra  Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa giống Phân biệt với từ đồng âm II.Phần ghi nhớ + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. III. Luyện tập  Bài 1: - Học sinh đọc bài 1 - Lưu ý học sinh: - Học sinh làm bài + Nghĩa gốc 1 gạch - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa + Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét  Bài 2: 1 HS đọc y/c của BT - Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa cho nghĩa gốc và nghĩa chuyển  Giáo viên chốt lại - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển 4. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ “chân”, “đi” -HS đọc lại ghi nhớ 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc ghi nhớ, tìm thêm 1 số từ nhiều nghĩa - Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học TOÁN: TPPCT: 32 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. - Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi, thực hành giải toán về STP *BTcần làm: BT 1, 2. II. Chuẩn bị: +GV: KHBD, SGK, Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK. +HS: SGK, Vở BT toán …. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -2HS làm câu c,d bài 2 tiết 31 - Giáo viên nhận xét ,ghi điểm 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a,Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi tựa b, Các hoạt động: -Treo bảng phụ viết sẵn bảng số phần a GV: có 0 m 1dm tức là có 1dm 1dm = ? m. -HS nhắc lại. 1 1dm hay 10 m viết thành 0,1m. -HS đọc. -HSQS, đọc từng dòng. 1 1dm = 10 m (ghi bảng con). -GV thực hiện tương tự các dòng khác. 1 1 1 - Các phân số thập phân 10 , 100 , 1000 được viết thành những số nào? - Giáo viên giới thiệu cách đọc -GVHD. - Các phân số thập phân được viết thành 0,1; 0,01; 0,001. - Lần lượt học sinh đọc. 1 1 HS nêu: 0,1 = 10 , 0.01 = 100 ;. Ví dụ b: (thực hiện hoàn toàn tương tự VD a) *Thực hành  Bài 1: - Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các bài tập.. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng.  Bài 2:. - Mỗi học sinh đọc 1 bài. 1 0.001 = 1000. - Học sinh làm bài. - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở - Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng. - Mỗi bạn đọc 1 bài - Học sinh tự mời bạn.  Bài 3: (K/G) -Gọi HS (K/G) làm mẫu 2ý đầu tiên -Lớp nhận xét -GV nhận xét HS làm vở GV thu chấm, chữa bài 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà - Nhận xét tiết học KHOA HỌC: TPPCT: 13 PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết - Hình thành cho HS kĩ năng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. - Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt. - GDMT :Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường và nhắc nhở mọi người cùng làm để phòng chống bệnh sốt xuất huyết *KNS:KN: Xử lí và tổng hợp thông tin; Tự bảo vệ. II. Caùc phöông tieän daïy hoïc - Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 24,25 - Trò : SGK ,vở ,.,.. III. Caùc phöông phaùp – Kó thuaät Làm việc nhóm; QS và thảo luận. IV. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét? Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Giới thiệu bài: Phòng bệnh sốt xuất huyết b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK  Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. -HS nhắc lại. - Hoạt động nhóm, lớp - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 24 trong SGK - Trả lời các câu hỏi trong SGK  Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên.  Bước 3: Làm việc cả lớp a) Do một loại vi rút gây ra - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi b) Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong nhóm chỉ trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ máu người bệnh truyền sang cho người lành sung. c) Sống trong nhà, ẩn nấp ở xó nhà, gầm giường, nơi treo quần áo..., đẻ trứng vào nơi chứa nước trong... d) Đốt người vào ban ngày và có khi cả ban đêm  cần nằm màn ngủ. - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn - Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị. bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?  Giáo viên kết luận: - Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh - Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:  Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 3, 4, 5 -Hoạt động nhóm (4 nhóm) trang 25 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình -Các nhóm thảo luận - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình -Đại diện các nhóm trình bày --Lớp nhận xét đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? --GV nhận xét KL Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ lồng ghép -Giữ vệ sinh nhà ở và MTXQ GDBVMT. -Diệt muỗi, diệt bọ gậy. -Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết -GĐ bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ -Tránh để muỗi đốt. -HS nêu gậy? -GV nhận xét KL+ GDMT 4. Củng cố -HS đoc mục BCB 5. Dặn dò: -Về nhà thực hiện những cách phòng bệnh sốt xuất huyết - Chuẩn bịbài : Phòng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học Địa lý ÔN TẬP. TPPCT:7 I.Mục tiêu : -Xác định và mô tả vị trí địa lý nước ta trên bản đồ. -Nêu một số đặc điểm chính về địa lý tự nhiên Việt Nam: địa hình , khí hậu ,sông ngòi,đất, rừng -Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi ,đồng bằng, sông lớn, các đảo , quần đảo của nước ta trên bản đồ II.Chuẩn bị : -Giáo viên :Phiếu học tập, KHBD, SGK, Bản đồ địa lý tự nhiên. -Học sinh:Vở,SGK.. II.Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.On định: 2.Bài cũ : -Kể tênvà chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính của nước tảtên bản đồ địa lý tự nhiên VN? -Chỉ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đớivà rừng ngập mmận trên bản đồ? Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a.Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi tựa b.Hoạt động: *Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân hoặc cả lớp) -Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học sinh.. -Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh phần trình bày. *Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “Đối đáp nhanh” -Giáo viên chọn một số học sinh tham gia chơi -GV hướng dẫn HS chơi: *Hoạt động 3(Làm việc theo nhóm). -HS nhắc lại +Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam. +Điền tên:Trung Quốc,Lào,Cam –pu –chia, Biển Đông,Hoàng Sa, Trường Savào lược đồ. -Học sinh lên bảng trình bày. -Học sinh chia thành 2nhómbằng nhau. -HS chơi theo hướng dẫn. -HS nhận xét đánh giá. -Lớp chia 4 nhóm. -Học sinh các nhóm thảo luận nhóm Các yếu tố tự nhiên. Đặc điểm chính. 3 1 4 diện tích phần đất liền là đồi núi, 4 diện tích phần. Địa hình. đất liền là đồng bằng. Gv nhận xét, chốt lại đặc điểm chính Khí hậu Sông ngòi 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung ôn tập Đất 5. Dặn dò: Rừng Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau-Nhận xét tiết học. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét KỂ CHUYỆN: TPPCT: 7 CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa trong SGK kể lại được từng đoạn va bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện Hiểu được nội dung chính của từng đoạn , hiểu ý nghĩa câu - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không xả rác bừa bãi, bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng... - GDBVMT : Bết yêu quý những cây cỏ có ích , bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực. - Trò : SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia.  Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b, Các hoạt động: * Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện dựa vào bộ tranh. - Giáo viên kể chuyện lần 1 - Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh. - Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn. - Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình thức thi đua. - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 học sinh kể. -HS lắng nghe - Hoạt động lớp - Học sinh theo dõi - Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn truyện. - Cả lớp lắng nghe - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. - Hoạt động nhóm kể từng đoạn của câu chuyện. - Nhóm trưởng phân công trao đổi với các bạn - Học sinh thi đua kể từng đoạn - Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu chuyện. - Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để làm thuốc?. - Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh. - Dự kiến: + ăn cháo hành giải cảm + lá tía tô giải cảm + nghệ trị đau bao tử 1 số HS trả lời. _ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loại cây quý đó ? -GV liên hệ giáo dục BVMT 4. Củng cố - Nhắc lại ý nghĩa truyện 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện - Chuẩn bị bài: Dàn bài kể chuyện em chứng kiến hoặc tham gia “quan hệ giữa con người với thiên nhiên”.- Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC: TPPCT: 14 TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài , ngắt hợp lí theo thể thơ tự do -Hiểu nội dung và ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trườngthuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la lai ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành ,( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ) - GD HS niền tự hào, lòng yêu quê hương, đất nước. - * Thuộc cả bài và nêu ý nghĩa của bài II. Chuẩn bị: +GV: KHBD, SGK, Tranh ảnh +HS: SGK, Vở, ,…. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -3 HS nối tiếp đọc bài: “Những người bạn tốt” nêu nội dung bài Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa -HS nhắc lại b. Hoạt động: *Hướng dẫn học sinh luyện đọc - 1 Học sinh (K/G) đọc toàn bài - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc theo khổ thơ -3Hs đọc nối tiếp theo khổ thơ - Gv kết hợp sửa lỗi đọc cho học sinh -GV HD giải nghĩa từ -HS đọc chú giải -Hs luyện đọc theo cặp -Giáo viên đọc toàn bài -1HS đọc toàn bài *Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm : “Cả công trường,…..dòng sông trăng tĩnh mịch? ……..…………………nằm nghỉ” + Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh - Dự kiến: có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh trăng, có mịch nhưng rất sinh động? người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca - Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca - Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sư - Học sinh đọc khổ 2 và 3 gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài - 1 học sinh trả lời thơ - Dự kiến: Con người tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp loáng sông Đà - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài - Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ - Học sinh bàn bạc theo nhóm - Lần lượt nêu  Giáo viên chốt lại - Dự kiến: Vẻ đẹp của công trường. Sức mạnh của con người. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng -GV hướng dẫn. - 3Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ- Lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp. -GV HD đọc diễn cảm khổ 3 +GV đọc mẫu và HD đọc -HS chú ý  đọc theo cặp -Gv tổ chức -HS thi đọc - -Lớp nhận xét, bình chọn -GV nhận xét ,tuyên dương GV khuyến khích HS (K/G) đọc thuộc lòng 4.Củng cố :Nhắc lại nội dung bài thơ 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị bài: “Kỳ diệu rừng xanh” - Nhận xét tiết học TPPCT: 7. Mĩ thuật TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI: AN TOÀN GIAO THÔNG TOÁN KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt). TPPCT: 33 I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo STP có phần nguyên và phần thập phân - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập phân. *BTcần làm: BT 1, 2. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK. - Trò: Bảng con - SGK - Vở bài tập. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Khái niệm số thập phân 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Khái niệm số thập phân (tt) b. Hướng dẫn học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp và cấu tạo của số thập phân) - Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân: - Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con - 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi bảng). 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Hoạt động cá nhân. 7 7 2 - 2m7dm = 2m và 10 m thành 10 m. - ...2,7m 7 10 m có thể viết thành dạng nào? 2,7m: đọc là hai - Lần lượt học sinh đọc. phẩy bảy mét - Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m - Giáo viên viết 8,56 + Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra? - Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8, phần thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy.. - Học sinh nhắc lại - Học sinh viết: 8 , Phần nguyên. 56 Phần thập phân. - 1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần thập phân - 2 học sinh nói miệng - Mở kết quả trên bảng, xác định đúng sai. Tương tự với 2,5 Tương tự với vd2 c. Thực hành  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, làm bài - 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa kết quả đúng  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, giải. - Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh đọc bài (5 em) - Học sinh đọc phân số thập phân tương ứng với số thập phân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> vào vở. kq: 5,9 ; 82,45 ; 810,225 - Học sinh làm bài - Học sinh khá sửa bài.  Bài 3:.  Giáo viên chốt lại 4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học 5. Dặn dò: - Làm bài ở nhà - Chuẩn bài bị: Khái niệm số thập phân (tt) - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. TPPCT: 13 I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài ,thân bài, kết bài của bài văn (BT1) ;hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3.) - GDBVMT biển hải đảo: HS biết vẻ đẹp của vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thế giới. GD tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo. II. Chuẩn bị: - Thầy: TRanh giới thiệu cảnh đẹp Vịnh Hạ Long - Trò: Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của học sinh khi quan sát cảnh sông nước. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước  Bài 1: - Giáo viên hỏi câu 1a: Xác định các phần MB, TB, KB - Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB và đặc điểm mỗi đoạn.  Giáo viên chốt lại - Giáo viên hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh được miêu tả của các câu văn in đậm Hạ Long là một kỳ quan thiên nhiên của thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng ,là một di sản của Việt Nam. - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ những di sản quý và cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương đất nước? * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Hoạt động nhóm đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt - Học sinh trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý vào nháp - Học sinh trả lời - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu - Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp - Dự kiến: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn + Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long - Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời + Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn - Dự kiến: ý chính của đoạn - Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn Lắng nghe Biết yêu quý ,không phá hoại và biết bảo vệ giữ gìn những cảnh đẹp đó - Hoạt động nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Bài 2:.  Giáo viên chốt lại cách chọn: + Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên: núi cao, rừng dày + Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng đất của. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài - Suy nghĩ chọn câu cho sẵn thích hợp điền vào đoạn - Cả lớp nhận xét. Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc + Đoạn 3: Tiếp tục giới thiệu địa hình Tây Nguyên vùng đất ngổn ngang sông núi  Bài 3:. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học sinh đọc kỹ - Học sinh làm bài - Học sinh làm từng đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng đoạn (1 - 2 câu)  Học sinh viết 1 - 3 đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn em tự viết - Lớp nhận xét. 4. Củng cố - Bình chọn đoạn văn hay  Giáo viên nhận xét - Chấm điểm 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3 -Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh sông nước - Nhận xét tiết học Tiếng Anh CTTPP:14. TPPCT: 7. Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2013 Âm nhạc CON CHIM HAY HÓT CHÍNH TẢ: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG. TPPCT: 7 I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ ( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b.c )của BT3. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. * Làm được đầy đủ BT3 - GDBVMT:Biết thực hiện và nhắc nhở mọi người không làm ô nhiễm MT nói chung và nguồn nước nói riêng II. Chuẩn bị: +GV: KHBD, SGK, phiếu học tập, +HS: SGK, Vở CT ,BTTV,…. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ.  Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa b. HDHS nghe - viết - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Tìm hiểu đoạn viết Chúng ta vừa tìm hiểu nôị dung của đoạn viết thấy vẻ đẹp của dòng kinh , nơi chứa đựng bao kỷ niệm Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết nháp - Học sinh nhận xét -HS nhắc lại - Học sinh lắng nghe. HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. Gv đọc lại bài , nhắc HS tư thế ngồi viết - Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh viết - Giáo viên đọc lại toàn bài - Giáo viên chấm vở - Giáo viên chữa lỗi , NX c. HDSH làm luyện tập  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.  Giáo viên nhận xét  Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3  Giáo viên nhận xét 4. Củng cố:. - Học sinh nêu , viết -HS đọc lại từ khó viết -HS chú ý -Học sinh viết bài - Học sinh soát lỗi - Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài - lớp nhận xét cách đánh dấu thanh các từ chứa iê, ia. - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh. - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - HS làm bài vào nháp - HS sửa bài - Lớp nhận xét - 1 HS khá đọc lại toàn bộ bài làm của mình - Hoạt động nhóm - Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê, ia.. 5. Dặn dò: -VN viết lại từ viết sai - Chuẩn bị: “Qui tắc đánh dấu thanh” - Nhận xét tiết học TPPCT: 34. TOÁN: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: Biết : - Tên các hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân, chuyển STP thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Giúp học sinh yêu thích môn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. *BTcần làm: BT 1 ,2(a,b) II. Chuẩn bị: - Thầy: Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Trò: Kẻ sẵn bảng như SGK - Vở bài tập - SGK - Bảng con. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 3/40 (SGK)  Giáo viên nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa -HS nhắc lại b,Các hoạt động: -GV kể bảng trong SGK, viết số thập phân 375.406 -HS QS vào bảng, phân tích các hàng( như SGK) -HS đọc bảng phân tích -GV Y/C: -HS nêu các hàng của phần nguyên, phần thập phân -Mỗi ĐV của 1 hàng bằng bao nhiêu ĐV của hàng -bằng 10 ĐV thấp hơn ,liền sau? Cho VD? VD: 1/10= 10/100 ; 1/100 = 10/1000 -Mỗi ĐV của một hàng bằng một phần mấy ĐV của -Bằng 1/10( hay 0.1) hàng cao hơn liền trước? Cho VD? DV; 1 phần trăm = 1/10 của 1 phần mười -GV Y/C: -HS nêu các hàng của số 375.406 +Nêu phần nguyên, phần thập phân? -HS nêu -GVHD các viết và cách đọc STP: 375.406( như -HS nghe – Viết bảng con và đọc SGK) *Thực hành :  Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu đề - Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn bạn thực - Học sinh làm bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hành các bài tập  Bài 2: c,d,e (K/G)  Giáo viên chốt lại nhận xét  Bài 3: Thu và chấm vở của HS. - Học sinh sửa bài - 1 em sửa phần a; 1 em sửa phần b - Học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài - Kq: 5,9; 24,18; 55,555; 2002,08; 0,001 -HS khá đọc toàn bộ kết quả của mình. - Lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh làm bài vào vở. 6,33 6. 33 5 908 ; 18,05 18 217,908 217 100 100 ; 1000. Kq: - HS khá sửa bài- Lớp nhận xét. 4. Củng cố - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học 5. Dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TPPCT: 14 LUYỆN TẬP TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy ( BT1,BT2); hiểu nghĩa của từ gốc ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ ( BT4 ) - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa và hay. * Biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 II. Chuẩn bị: +GV: KHBD, SGK, phiếu học tập, +HS: SGK, VởBTTV,…. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Từ nhiều nghĩa” - Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - Học sinh sửa bài 2  Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:“Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập những điều đã biết về từ nhiều nghĩa”. b. Hướng dẫn hs làm bài tập:  Bài 1: - Giáo viên ghi 2 đề bài 1 lên bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -HS nhắc lại tựa. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu -Học sinh làm bài- Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét Lời giải: 1-d; 2-c; 3-a; 4-b.  Bài 2: - Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế nào với nhau?. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Cả lớp nhận xét - Dự kiến: học sinh chọn dòng b giải thích: tất cả các hành động trên đều nêu lên sự vận động rất nhanh - học sinh chọn dòng a: di chuyển  đi, dời có vẻ hành động không nhanh..  Bài 3:. -1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3- Học sinh làm bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lời giải: Từ : “ăn” trong câu c được dùng với nghĩa gốc. - Học sinh sửa bài - Nêu nghĩa của từ “ăn” - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 -HS chú ý -HS đặt câu và nối tiếp nhau nêu câu mình đặt --Lớp nhận xét.  Giáo viên chốt  Bài 4: - GV Giải thích yêu cầu: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ : “đi” và: “ đứng” ,không đặt câu với các nghĩa khác -GV sửa chữa hoàn chỉnh 4. Củng cố Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 4 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học Kĩ thuật NẤU CƠM ( T1). TPPCT: 7 I. Mục tiêu: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. * Thu thập chứng cứ 3 cho nhận xét 2: tổ 3,4 II. Đồ dùng dạy học: +GV: KHBD, SGK, phiếu học tập, VL + D/cụ +HS: SGK, Vở, ,…. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chuẩn bị nấu ăn 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động: * Hoạt động1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình. Ở gia đình thường có những cách nấu cơm nào? Gv kết luận: Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong nồi trên bếp( gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun) -Nêu cách thực hiện hoạt động 2 -GIới thiệu nội dung phiếu học tập. -GV hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. 4.Củng cố : -Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun . 5.Dặn dò : -Về nhà học bài – Giúp GĐ nấu cơm -Nhận xét tiết học .. -HS nêu cách nấu cơm ở gia đình . -HS lắng nghe .. -Thảo luận nhóm về cách nấu cơm bằng bếp đun -HS trả lời phiếu học tập -HS thảo luận Đại diện nhóm trình bày kq -HS lên bảng thực hiện các thao tác nấu cơm bằng bếp đun . -HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun . -HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun . Thứ sáu ngày 04 tháng 10 năm 2013. TẬPLÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. TPPCT: 14 I. Mục tiêu: - Biết chuyển một phần dàn y ( thân bài ) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật , rõ trình tự miêu tả - Rèn kĩ năng dựng đoạn văn. - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Chuẩn bị: +GV: KHBD, SGK, Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước +HS: SGK, Vở BTTV, Dàn ý tả cảnh sông nước. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -HS nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn và bài văn, đọc câu mở đoạn của mình Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa -HS nhắc lại b. Hướng dẫn hs luyện tập - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long xác - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 định đoạn văn - Cả lớp đọc thầm - Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một bộ - Học sinh lần lượt đọc dàn ý phận của cảnh - Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn  Giáo viên chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, - Cả lớp nhận xét mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn - Các câu trog đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. - Giáo viên gợi ý: - Học sinh chọn cảnh Hs viết đoạn văn Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn Nhận xét 4. Củng cố - Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát về một cảnh đẹp ở địa phương em. 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn vào vở -Chuẩn bị bài luyện tập làm đơn - Nhận xét tiết học TOÁN TPPCT: 35 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Biết : - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số . - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. *BTcần làm: BT 1, 2( 3 p/s thứ 2,3,4), 3. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Trò: Bài soạn: phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân - Vở bài tập.. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - 2 HS giải BT3 bài: “ Hàng của số thập phân…” -GV nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa -HS nhắc lại b. Luyện tập:  Bài 1: a, Gvhd mẫu -Hs chú ý Giáo viên nhận xét, ghi điểm - Học sinh làm bài – 3 HS giải bảng lớp b, GVHD mẫu HS chú ý – làm vở – Chữa bài  Giáo viên nhận xét 2 4 8 b.. 6  Bài 2. 16. 10. 16,2. 5 6,05 100. ;. 73. 10. 73,4. ;. 56. 100. 56,08.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu học sinh viết từ phân số thập phân thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp).. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng từ số lớn hơn mẫu số. - Học sinh làm bài 2 HS khá làm bảng lớp - Học sinh chú ý các phân số có tử số > mẫu số:. 45 834 4,5 83,4 10 10 ; ; 2167 2020 2,167 0,202 1000 ; 10000  Bài 3: Gv hd hs thực hiện theo mẫu  Bài 4:(K/G) Gọi HS có điểm cao lên chữa bài. 1954 19,54 100 ;. - Học sinh đọc bài Hs làm bài: 5,27m = 527cm; 8,3m = 830cm; 3,15m = 315cm Hs làm vào vở:. 3 6 3 60 6 60  ;  0,6; 0,60 100 a) 5 10 5 100 b) 10 3 c) Có thể viết 5 thành các số thập phân như: 0,6; 0,60. 4. Củng cố - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT ở vở BT toán - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học KHOA HỌC: TPPCT: 14 PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. - Học sinh thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không bị muỗi đốt. - GDBVMT : Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường để phòng tránh bệnh viêm não và nhắc nhở mọi người cùng làm theo II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình vẽ trong SGK/26, 27 - Trò: SGK ,vở ,…. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? - Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào?  Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tựa b,Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Quan sát và đọc lời thoại của các bạn học sinh đang thảo luận về bệnh viêm não hình 1 trang 26. + Trả lời các câu hỏi trong SGK. + Bước 2: Làm việc theo nhóm + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.  Giáo viên nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Do 1 loại vi rút gây ra - Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. - Học sinh trả lời + học sinh khác nhận xét. -HS nhắc lại - Hoạt động nhóm, lớp a) Nguyên nhân gây bệnh? b) Cách lây truyền? c) Tác hại của bệnh? - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn trên. a) Do 1 loại vi rút gây ra b) Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang người lành. c) Nguy hiểm vì bệnh dễ gây tử vong, nếu sống có thể bị di chứng lâu dài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Hoạt động 2: Quan sát + Bước 1: - Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 27 trong SGK và trả lời câu hỏi. Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? + Bước 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ.. - Hoạt động cá nhân, lớp - Có thể tiêm vắc-xin phòng bệnh - Ngủ màn kể cả ban ngày - Chồng gia súc cần để xa nhà - Làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy mà em biết? - Ở nhà, bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?. * Giáo viên kết luận: - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. - Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ. 4. Củng cố - Đọc mục bạn cần biết - Nêu nguyên nhân cách lây truyền? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài thực hiện vệ sinh phòng bệnh - Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A,B” - Nhận xét tiết học SINH HOẠT TUẦN 7 I.Nhận định : -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần -GV nhận xét chung:  -Nề nếp học sinh tốt.  -Học sinh học bài và làm bài đầy đủ.  -Học sinh lễ phép.  -Học sinh đi lao động dọn vệ sinh đầy đủ.  -Trang phục học sinh đúng quy định. -GV tuyên dương những bạn tích cưc ,khiển trách những bạn vi phạm nhiều II. Kế hoạch:       . Tiếp tục ổn định nề nếp học tập Ổn định sỉ số hs , nhắc hs đi học đầy đủ Tiếp tục kiểm tra và nhắc nhở hs mua đầy đủ đồ dùng học tập Ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì I Kè học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi. Nhắc HS nề nếp ra vào lớp Tham gia lao động đầy đủ đúng lịch Tổ khối duyệt. Chuyên môn duyệt.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×