Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Thực trạng bệnh lợn con phân trắng tại trại lợn giống bắc giang và sử dụng cao mật động vật trong phòng và trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online không khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

NGUYỄN THỊ CHUNG

THỰC TRẠNG BỆNH LỢN CON PHÂN TRẮNG
TẠI TRẠI LỢN GIỐNG BẮC GIANG VÀ SỬ DỤNG CAO
MẬT ðỘNG VẬT TRONG PHÒNG VÀ TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: THÚ Y

Mã số

: 60.62.50

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI THỊ THO

HÀ NỘI - 2010

Mangh■n
Ln
123doc


Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■

nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán

KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin

t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n

tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh

■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho

viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n

th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■

ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã

hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u

nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung

các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net

th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo

ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t

s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n

123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n

■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u

hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng

Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u

thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc


g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng

■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i

■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c

h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i

b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a

th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”

vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.

■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■

■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n

cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A

v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■

phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i

h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t

s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)

email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net

m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a

thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho

Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i

th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c

theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■

nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■

m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.

s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln

tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n

nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.

tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n

các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n

cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng

■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra

th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,

ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành

tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u

vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n

g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p

top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang

Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t

d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng

■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng

online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■

li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,

minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính

nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n

cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■

n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i

kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun

v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho

tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i

b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p

■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n

■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i

users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y

v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■

■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.

website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử
dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan, mọi việc giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, tháng 8 năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Chung


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ quý báu của các thầy cơ giáo
khoa Chăn ni Thú y, Viện đào tạo sau đại học- Trường ðại học Nơng
nghiệp Hà Nội đã dành nhiều thời gian và cơng sức giúp đỡ tơi trong q trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn PGS.TS Bùi Thị Tho đã tận tình giúp đỡ và
hướng dẫn tơi trong q trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Xin chân
thành cảm ơn thầy, cô giáo Bộ môn Nội chẩn- Dược lý- ðộc chất- Khoa chăn
ni thú y đã giúp tơi trong q trình học tập và thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo trại lợn giống Bắc Giang cùng tồn

thể các anh chị kỹ sư chăn ni, bác sỹ thú y và các cơng nhân trong trại
giống đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới người thân trong gia đình, bạn bè đồng
nghiệp, các anh chị em cán bộ cơng nhân trại giống đã ln động viên giúp đỡ
tơi hồn thành luận văn này.

Hà Nội, tháng 8 năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Chung


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

v


Danh mục các bảng

vi

Danh mục các hình

vii

1.

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

3

1.3.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài


3

2.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

2.1

Một số ñặc ñiểm của lợn con

4

2.2

Bệnh lợn con phân trắng - LCPT

6

2.3

Những hiểu biết về dược liệu có nguồn gốc thiên nhiên

21

2.4

Mật động vật


24

3.

NỘI DUNG, NGUN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

28

3.1

Nội dung nghiên cứu

28

3.2

ðối tượng, nguyên liệu và ñịa ñiểm nghiên cứu

28

3.3

Phương pháp nghiên cứu

29

4.


KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

34

4.1

Kết quả ñiều tra thực trạng bệnh LCPT tại trại lợn Bắc Giang

34

4.1.1

Kết quả ñiều tra thực trang bệnh LCPT từ năm 2008 ñến tháng 6 năm 2010

34

4.1.2

Kết quả theo dõi bệnh LCPT trong 6 tháng ñầu năm 2010

36

4.1.3

Kết quả điều tra bệnh LCPT theo lứa tuổi

40

4.1.4


Tình hình bệnh LCPT theo mùa vụ trong năm

43

4.1.5

Tình hình bệnh LCPT xét theo số lứa ñẻ của lợn mẹ.

46


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. iv

4.1.6

Theo dõi ảnh hưởng của bệnh Viêm tử cung ở lợn mẹ đến tình hình mắc
bệnh LCPT

49

4.2

Kết quả phòng thử nghiệm bệnh LCPT của cao ñặc mật bò

52

4.3

So sánh kết quả ñiều trị thử nghiệm bệnh LCPT bằng cao mật bò 30% và
kháng sinh của trại


60

4.4

Kết quả ñiều trị ñại trà bệnh LCPT

70

5.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

72

5.1.

Kết luận

72

5.2.

ðề nghị

73

TÀI LIỆU THAM KHẢO

74



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LCPT :

Lợn con phân trắng

Cs :

Cộng sự

CM :

Cao mật

ðC :

ðối chứng

Pð :

Phác ñồ

& :





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

3.1.

Liều lượng cao mật bò sử dụng phòng bệnh LCPT

3.2:

Liều lượng cao mật bị và kháng sinh trong các phác đồ ñiều trị

30

bệnh LCPT

31

4.1:

Kết quả ñiều tra bệnh LCPT từ năm 2008 ñến tháng 6 năm 2010

34

4.2:


Kết quả ñiều tra bệnh LCPT 6 tháng ñầu năm 2010

36

4.3:

Kết quả ñiều tra bệnh LCPT từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi

41

4.4:

Tình hình bệnh LCPT xét theo mùa vụ năm 2009

44

4.5 :

Kết quả theo dõi bệnh LCPT theo số lứa ñẻ của lợn mẹ

46

4.6:

Mối liên quan giữa bệnh viêm tử cung ở lợn mẹ với bệnh LCPT
trên đàn con

50


4.7:

Kết quả phịng thử nghiệm bệnh LCPT của cao mật bị

53

4.8:

Ảnh hưởng của cao đặc mật bị đến tăng trọng của lợn từ sơ sinh
đến 21 ngày tuổi

58

4.9:

Kết quả ñiều trị bệnh LCPT tại trại

61

4.10:

Ảnh hưởng của các phác ñồ ñiều trị ñến tỷ lệ tái phát và khả năng

4.11:

tăng trọng của lợn

66

Kết quả ñiều trị ñại trà của phác ñồ 3 và 4


70


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

TÊN HÌNH

TRANG

4.1:

So sánh tỷ lệ mắc bệnh, chết do bệnh LCPT 6 tháng ñầu năm 2010

40

4.2:

So sánh tỷ lệ mắc bệnh LCPT từ sơ sinh ñến 21 ngày tuổi

43

4.3:

So sánh tỷ lệ mắc bệnh LCPT ở các mùa vụ

45


4.4:

So sánh ảnh hưởng của số lứa ñẻ của lợn nái ñến tỷ lệ bệnh
LCPT từ sơ sinh ñến 21 ngày tuổi

49

4.5:

So sánh hiệu quả phịng bệnh LCPT của các nồng độ CM

57

4.6:

So sánh tỷ lệ khỏi bệnh của các phác ñồ ñiều trị

64

4.7:

So sánh tỷ lệ tái phát của các phác ñồ ñiều trị

67

4.8:

So sánh khả năng tăng trọng của lợn giữa các phác ñồ ñiều trị


69


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 1

1. MỞ ðẦU
1.1

Tính cấp thiết của đề tài
Trong Chiến lược phát triển chăn ni đến năm 2020 của Chính phủ,

Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn, chăn nuôi nước ta sẽ hướng tới sự
tập trung cơng nghiệp, sản xuất hàng hố đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất
khẩu. Các sản phẩm của ngành chăn ni phải bảo đảm vệ sinh mơi trường
đặc biệt ñáp ứng ñược nhu cầu về an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.
trên phương diện bảo ñảm vệ sinh mơi trường, vệ sinh an tồn thực phẩm.
Như vậy, việc giám sát quy trình sản xuất từ đầu vào của chăn ni tới thành
phẩm cho người tiêu dùng địi hỏi phải chặt chẽ hay nói cách khác là từ
“chuồng trại tới bàn ăn” phải đồng bộ.
Trong chăn ni, lợn là vật nuôi chiếm số lượng cao nhất, các sản phẩm
từ thịt lợn cũng là mặt hàng chính trên thị trường buôn bán do nhu cầu tiêu
thụ của người dân cao. Do đó, bất cứ yếu tố nào nguy hiểm có hại như dịch
bệnh ñều gây ảnh hưởng xấu ñến giá cả thị trường, làm giảm hiệu quả kinh tế
của cả ngành chăn ni nói chung. Một trong những vấn đề ñược người tiêu
dùng quan tâm chính là mức ñộ an tồn vệ sinh của thực phẩm, việc người
chăn ni lạm dụng một số chất như hoormon tăng trọng, kháng sinh bổ sung
vào thức ăn, cơ sở giết mổ khơng đảm bảo...làm cho chất lượng thịt bị biến
ñổi, tồn lưu hoạt chất và vi sinh vật gây bệnh. Cơng tác điều trị thú y cũng ảnh
hưởng tới sự tồn lưu kháng sinh khi người điều trị sử dụng thuốc khơng đúng
quy tắc. Hệ quả của những vấn ñề này làm xuất hiện các dịng vi khuẩn kháng

thuốc dẫn tới điều trị bệnh càng khó khăn. Tồn dư kháng sinh trong thực
phẩm gây ảnh hưởng trực tiếp ñến sức khoẻ của con người ñặc biệt là với
những kháng sinh ñã bị cấm sử dụng do có thể gây biến đổi tổ chức hoặc cấu
trúc di truyền.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 2

Hiện nay ngành chăn nuôi lợn theo quy mơ trang trại ở nước ta đang
ngày càng phổ biến và ñạt hiệu quả kinh tế cao, đóng vai trị quan trọng trong
phát triển nến kinh tế nơng nghiệp, nhưng bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại rất
nhiều hạn chế: gây ô nhiễm môi trường sống, mùi hơi thối khó chịu ảnh
hưởng đến cộng đồng, lợn ni hay mắc phải các bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm có thể lây sang cho con người: bệnh lợn nghệ, sảy thai truyền nhiễm,
bệnh ký sinh trùng, và gần ñây nhất là dịch cúm lợn, bệnh tai xanh…
Khó khăn nan giải nhất gặp phải trong chăn ni chính là vấn đề dịch
bệnh, nó đã, đang và sẽ gây thiệt hại lớn về kinh tế cho ngành chăn nuôi. Một
trong những bệnh gây thiệt hại lớn về kinh tế đó là hội chứng tiêu chảy của
vật nuôi. Trong chăn nuôi lợn tập trung, bệnh lây lan mạnh lại thường xuyên
gặp, gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả chăn ni, tỷ lệ chết cao, giảm khả năng
tăng trọng của ñàn lợn.
Một trong những bệnh thường xuyên gặp là lợn con phân trắng (LCPT)
trong giai ñoạn theo mẹ. Bệnh xảy ra làm cho lợn con bị viêm ruột ỉa chảy, mất
nước và ñiện giải dẫn ñến giảm sức ñề kháng, còi cọc và chết nếu khơng điều trị
kịp thời. Cũng xoay quanh bệnh này, rất nhiều trang trại hay các nhà máy sản
xuất thức ăn cơng nghiệp đã sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn, nước uống để
phịng tiêu chảy và điều trị bệnh. Do khơng thực hiện đúng ngun tắc sử dụng
kháng sinh nên hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn ngày càng gia tăng và tồn
dư kháng sinh trong các sản phẩm có nguồn gốc động vật là rất cao.
Có rất nhiều cách tác động nhằm phịng, trị bệnh LCPT, đồng thời tạo

ñiều kiện ñể lợn con sinh trưởng tốt. Hiện nay, cách cho hiệu quả nhất chính
là việc lập lại cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột theo hướng tích cực như sử
dụng các men vi sinh, chế phẩm sinh học và đặc biệt là dùng thảo dược trong
phịng, điều trị bệnh LCPT. Xuất phát từ tình hình thực tế trên cùng sự giúp
ñỡ của các cộng sự và ñặc biệt dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Bùi Thị Tho


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 3

chúng tơi tiến hành đề tài: « Thực trạng bệnh lợn con phân trắng tại trại lợn
giống Bắc Giang và sử dụng cao mật ñộng vật trong phòng và trị. »
1.2

Mục tiêu nghiên cứu
+ ðánh giá thực trạng bệnh lợn con phân trắng (LCPT) tại trang trại lợn giống

Bắc Giang.
+ ðánh giá hiệu quả phòng bệnh LCPT của chế phẩm cao mật ñộng
vật.
+ ðánh giá hiệu quả trị bệnh LCPT của chế phẩm cao mật ñộng vật.
Từ kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ ñịnh hướng sử dụng chế phẩm cao
mật ñộng vật trong phịng trị bệnh LCPT nhằm góp phần khắc phục hiện
tượng kháng thuốc của vi khuẩn, hạn chế tồn dư kháng sinh trong thực phẩm.
1.3.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

1.3.1. Ý nghĩa khoa học
ðề tài « Thực trạng bệnh LCPT tại trại lợn giống Bắc Giang và sử
dụng cao mật động vật trong phịng và trị » nếu thành cơng sẽ sử dụng nó

như là một thuốc có nguồn gốc thiên nhiên nhằm thay thế các thuốc hóa học
trị liệu trong phịng và trị hội chứng tiêu chảy của động vật trong đó có bệnh
LCPT; góp phần giảm thiểu tình trạng ơ nhiễm mơi trường của các vi khuẩn
kháng thuốc cũng như giảm các chất có hại tồn lưu trong các thực phẩm có
nguồn gốc động vật : tồn dư kháng sinh, hoạt chất hố học, độc tố nấm mốc,
hóa chất bảo vệ thực vật…
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn.
Trước hết, sự thành cơng của đề tài sẽ góp phần giảm thiểu tình trạng
mắc LCPT tại các trang trại chăn ni cơng nghiệp. Dùng cao mật động vật
trong phịng trị bệnh LCPT góp phần làm phong phú thêm nguồn thuốc ñiều
trị bệnh, hạn chế dùng kháng sinh tổng hợp, giảm bớt nguy cơ gây hại cho
con người và xã hội.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 4

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1

Một số đặc điểm của lợn con

2.1.1 ðặc điểm tiêu hóa của lợn con
Sau khi sinh ra, chức năng của các cơ quan trong cơ thể lợn con nhất là
cơ quan tiêu hóa chưa thành thục. Hàm lượng HCl và các men tiêu hóa chưa
hồn thiện, chưa đảm nhiệm đầy đủ chức năng tiêu hóa nên dễ gây rối loạn
trao đổi chất mà hậu quả dễ nhận biết là rối loạn tiêu hóa gây tiêu chảy, cịi
cọc, thiếu máu và chậm lợn.
Thời gian đầu, dịch tiêu hóa ở lợn con thiếu cả về chất và lượng (Phùng
Ứng Lân, 1985). Lợn con trước một tháng tuổi hồn tồn khơng có HCl tự do
vì lúc này lượng HCl tiết ra rất ít và nhanh chóng liên kết với niêm dịch. Nhờ

đặc điểm này cơ thể mới có khả năng thẩm thấu được kháng thể ñưa vào cùng
với sữa ñầu của lợn mẹ. Trong giai đoạn đó, dịch vị khơng có hoạt tính phân
giải protein mà chỉ có thể làm đơng vón sữa, huyết thanh chứa albumin và
globulin ñược chuyển xuống ruột, thẩm thấu vào máu.
Tuy nhiên, khi lợn con trên 14 - 16 ngày tuổi, tình trạng thiếu HCl tự do
trong dạ dày khơng cịn cần thiết cho sinh lý bình thường nữa (ðào Trọng ðạt
và cộng sự 1995) [6]. Việc tập cho lợn con ăn sớm, ñặc biệt cai sữa sớm rút
ngắn ñược giai ñoạn thiếu HCl tự do, hoạt hóa hoạt ñộng tiết dịch, tạo khả
năng ñáp ứng miễn dịch của cơ thể.
2.1.2 Cơ năng điều tiết thân nhiệt
Khi cịn ở trong cơ thể mẹ, thân nhiệt của bào thai ñược giữ ổn ñịnh. Sau
khi sinh ra, cơ thể bị mất một lượng nhiệt lớn do tác động của mơi trường làm
con vật sơ sinh bị giảm thân nhiệt trong những giờ ñầu tiên.
Cơ năng ñiều tiết thân nhiệt của lợn con còn kém do:


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 5

- Hệ thần kinh của lợn con chưa phát triển hồn chỉnh. Trung khu điều
tiết thân nhiệt ở vỏ não mà não của gia súc là cơ quan phát triển muộn nhất ở
cả hai giai đoạn trong và ngồi thai.
- Diện tích bề mặt của cơ thể lợn con so với khối lượng cơ thể cao hơn so
với lợn trưởng thành nên lợn dễ bị mất nhiệt và lạnh (ðào Trọng ðạt và cs
1996) [7].
- Tốc ñộ sinh trưởng của gia súc non rất cao, trong vòng 10-15 ngày thể
trọng tăng 1-3 lần, sau 2 tuần tuổi trọng lượng lợn có thể tăng gấp 14-15 lần so
với lợn sơ sinh. Vì vậy, nếu sữa mẹ khơng đảm bảo chất lượng, khẩu phần
thức ăn thiếu đạm sẽ làm cho sự sinh trưởng của cơ thể chậm lại và tăng trọng
theo tuổi giảm xuống. ðiều đó làm cho khả năng chống ñỡ bệnh tật của lợn
con kém.

2.1.3 Hệ miễn dịch của lợn con
Ở cơ thể lợn con, hệ thống miễn dịch chưa hồn thiện, chúng chưa có
khả năng tạo kháng thể chủ động mà chỉ có được kháng thể từ mẹ truyền sang
qua nhau thai hay sữa ñầu.
Bộ máy tiêu hóa và các dịch tiêu hóa ở gia súc non hoạt động rất yếu.
Lượng enzyme tiêu hóa và HCl tiết ra chưa ñủ ñể ñáp ứng quá trình tiêu hóa
gây rối loạn tiêu hóa vì vậy mầm bệnh (Salmonella, E. coli, Cl.perfringens…)
dễ dàng xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hóa.
Theo Nguyễn Như Thanh và cs (2001) [34] trong q trình đáp ứng miễn
dịch trên bề mặt kháng nguyên có thể tập trung nhiều Lymphocid tham gia
miễn dịch tế bào hoặc kháng thể là các globulin miễn dịch. Với lợn con mức
ñộ ñáp ứng miễn dịch được xác định khơng những phụ thuộc vào sự có mặt
của kháng thể mà cịn phụ thuộc vào mức độ sẵn sàng của hệ thống miễn dịch
ñối với phản ứng.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 6

2.1.4 Hệ vi sinh vật ñường ruột
Theo Nguyễn Thị Nội (1985) [26]: Ở trạng thái sinh lý bình thường, giữa
vật chủ và hệ vi sinh vật trong đường tiêu hóa cũng như giữa các vi sinh vật
với nhau luôn ở trạng thái cân bằng. Trong ñường tiêu hóa của lợn có rất nhiều
vi sinh vật cư trú, chúng giữ chức năng nhất ñịnh trong quá trình tiêu hóa và
có vai trị sinh lý quan trọng với cơ thể.
Hệ vi sinh vật ñường ruột bao gồm hai nhóm
- Nhóm vi khuẩn đường ruột: nhóm này thích ứng với mơi trường của
đường tiêu hóa và trở thành vi khuẩn bắt buộc gồm: E. coli, Salmonella,
Shigella, Klesiella, Proteus… Trong nhóm vi khuẩn này, người ta quan tâm
nhiều nhất ñến trực khuẩn E. coli. Vi khuẩn tồn tại nhiều trong đường tiêu hóa
của người và gia súc, gia cầm. ðây là loại vi khuẩn phổ biến nhất hành tinh,

chúng có mặt ở mọi nơi và khi gặp điều kiện thuận lợi, các chủng E. coli trở
lên cường ñộc gây bệnh. Cấu trúc kháng nguyên của E. coli rất phức tạp.
Người ta đã phát hiện có ít nhất 170 kháng nguyên O, 80 kháng nguyên K, 86
kháng nguyên H và một số quyết định kháng ngun F.
- Nhóm vi khuẩn vãng lai: chúng là bạn ñồng hành của thức ăn, nước
uống vào hệ tiêu hóa gồm: Staphylococcus spp, Streptococcus spp, Bacillus
subtilis… Ngồi ra, trong đường tiêu hóa của lợn cịn có các trực khuẩn yếm
khí gây thối rữa: Clostridium perfringens, Bacillus sporogenes, Bacillus
fasobacterium, Bacillus puticfus…
2.2

Bệnh lợn con phân trắng - LCPT
Bệnh LCPT khá phổ biến ở lợn con theo mẹ, ñặc ñiểm của bệnh là viêm

dạ dày - ruột, ñi ỉa và gầy sút nhanh. Bệnh LCPT đã có từ rất lâu và ngày càng
phổ biến ở các trại chăn nuôi tập trung và các nông hộ.
Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, bệnh ñã ñược khống
chế phần nào, nhưng việc loại trừ nó trong chăn ni tập trung thì cịn gặp rất


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 7

nhiều khó khăn khơng những ở nước ta mà cả những nước có trình độ khoa
học tiên tiến trên thế giới (ðặng Xuân Bình và cs, 2001) [2], Hồ Văn Nam và
cs, 1997 [20]. Chính vì vậy mà bệnh đã và đang được các nhiều khoa học quan
tâm và nghiên cứu.
LCPT là một trạng thái lâm sàng rất ña dạng, ñặc ñiểm là viêm dạ dày
ruột. Tác nhân gây bệnh chủ yếu là do E. coli, bệnh xuất hiện vào thời kỳ ñầu
sau khi sinh và suốt trong thời kỳ bú mẹ (Phạm Sỹ Lăng 2004).
Bệnh thường xảy ra ở lợn con sơ sinh ñến 21 ngày tuổi, tỷ lệ mắc bệnh

cao có thể 100%. Nếu bệnh xảy ra ngay ở những ngày ñầu mới sinh, tỷ lệ chết
20-50% có khi tới 100% số con ốm. Lợn con sau khi khỏi bệnh thường còi
cọc, sinh trưởng, phát dục chậm hẳn từ 26-40% so với con khỏe mạnh. ðặc
biệt rất dễ kế phát các bệnh khác.
Bệnh LCPT thường xảy ra quanh năm, không theo mùa vụ (ðào Trọng
ðạt và cs 1996) [7]. Tùy theo ñiều kiện thời tiết, điều kiện ni dưỡng chăm
sóc… bệnh phát sinh nhiều hay ít, nghiêm trọng hay khơng nghiêm trọng. Tuy
nhiên, bệnh xảy ra nhiều vào vụ hè thu và vụ đơng xn khi thời tiết có mưa
phùn, những ngày có độ ẩm cao hay khi có gió mùa đơng bắc, thời tiết thay
đổi đột ngột, nóng lạnh thất thường làm cho lợn con khơng kịp thích nghi với
mơi trường bên ngồi dẫn đến lợn con mắc bệnh hàng loạt và nhiều hơn các
mùa khác.
2.2.1 Nguyên nhân
Bệnh LCPT ñã và ñang ñược nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu và ñưa
ra những nhận ñịnh khác nhau về nguyên nhân gây bệnh. Song, nguyên nhân
tập trung theo hai hướng chính như sau:
- Nguyên nhân nội tại
- Nguyên nhân do ngoại cảnh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 8

2.2.1.1 Nguyên nhân nội tại
Theo Hồ Văn Nam và cs (1997) [20]: Khi mới sinh, cơ thể lợn con chưa
phát triển hoàn chỉnh về hệ tiêu hóa và hệ miễn dịch. Trong dạ dày lợn con
thiếu HCl, do đó pepsinogen tiết ra khơng được hoạt hóa để chuyển thành
pepsin. Khi thiếu men pepsin mà sữa bị kết tủa dưới dạng cazein khơng tiêu
hóa được bị ñẩy xuống ruột già gây rối loạn tiêu hóa, từ ñó dẫn tới bệnh và
phân có màu trắng là màu của cazein chưa được tiêu hóa.
Theo ðào Trọng ðạt và cs (1996) [7] thì một trong các yếu tố làm cho

lợn con dễ mắc bệnh đường tiêu hóa là do thiếu sắt. Nhiều thực nghiệm ñã
chứng minh, trong cơ thể sơ sinh phải cần 40-50 mg sắt nhưng lợn con chỉ
nhận được lượng sắt qua sữa mẹ là 1mg. Vì vậy phải bổ sung một lượng sắt tối
thiểu 200-250 mg/con/ngày. Khi thiếu sắt, lợn con dễ sinh bần huyết, cơ thể
suy yếu, sức ñề kháng giảm nên dễ mắc bệnh phân trắng.
Phạm Ngọc Thạch, ðỗ Thị Nga (2006) [35]. Bệnh LCPT đã có từ rất
lâu và ngày càng phổ biến ở các trại chăn nuôi tập trung và các nông hộ trên
lợn từ 5-25 ngày tuổi dễ mắc bệnh nhất.
Cũng theo các tác giả này thì nguyên nhân gây bệnh LCPT chủ yếu do
bản thân gia súc non (do sự phát dục của bào thai kém). Do những ñặc ñiểm
sinh lý bộ máy tiêu hóa của gia súc non như dạ dày và ruột của lợn con trong
3 tuần ñầu chưa có khả năng tiết dịch vị, thức ăn trực tiếp kích thích vào niêm
mạc mà tiết dịch, trong dịch vị chưa có HCl, hàm lượng và hoạt tính của men
pepsin rất ít.
Do hệ thống thần kinh của gia súc non chưa ổn định nên kém thích nghi
với sự thay ñổi của ngoại cảnh.
Mặt khác, lợn con trong thời kỳ bú sữa có tốc độ phát triển về cơ thể rất
nhanh địi hỏi phải cung cấp đầy đủ đạm, khống và vitamin. Trong khi đó sữa
mẹ ngày càng giảm về số lượng và chất lượng. Nếu không kịp thời bổ sung dinh
dưỡng, lợn con sẽ còi cọc, chậm lớn, dễ nhiễm bệnh, nhất là bệnh LCPT.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 9

2.2.1.2 Nhóm ngun nhân ngoại cảnh
Nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước đã có nhận định bệnh
LCPT xảy ra do nhiều ngun nhân phối hợp, liên quan ñến hàng loạt yếu tố.
Qua tài liệu của nhiều tác giả có thể chia thành những ngun nhân sau:
- Do điều kiện thời tiết khí hậu
Ngoại cảnh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến sức ñề kháng của gia

súc. Khi có sự thay ñổi các yếu tố như: nhiệt độ, độ ẩm, độ thống khí của
chuồng ni đều ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của lợn.
ðặc biệt ở lợn con theo mẹ, do cấu tạo, chức năng sinh lý của các hệ cơ
quan chưa ổn định và hồn thiện. Hệ thống tiêu hóa, miễn dịch, khả năng
phịng vệ và hệ thống thần kinh đều chưa hồn thiện. Vì vậy lợn con là đối
tượng chịu tác ñộng của ñiều kiện ngoại cảnh mạnh nhất bởi các phản ứng
thích nghi và bảo vệ của cơ thể còn rất yếu.
Lạnh và ẩm là hai yếu tố gây rối loạn hệ thống điều hịa trao đổi nhiệt
của cơ thể, từ đó dẫn đến rối loạn q trình trao ñổi chất. Khi nhiệt ñộ quá
lạnh, thân nhiệt giảm xuống làm mạch máu ngoại vi co lại, máu dồn vào các
cơ quan nội tạng. Khi đó mạch máu thành ruột bị xung huyết gây trở ngại cho
việc tiêu hóa thức ăn bị đình trệ tạo điều kiện cho vi khuẩn gây thối rữa phát
triển. Quá trình lên men tạo nhiều sản phẩm ñộc, chất ñộc làm hưng phấn gây
tăng nhu ñộng ruột. ðồng thời tính thấm của thành mạch tăng, làm tăng tiết
nước vào lòng ruột, làm cho phân nhão ra kết hợp với nhu ñộng ruột tăng,
phân ñược tống ra ngoài nhiều gây tiêu chảy.
ðào Trọng ðạt và cs (1996) [7], Phạm Khắc Hiếu và cs (1998) [11]
cũng cho rằng các yếu tố stress lạnh, ẩm ảnh hưởng rất lớn ñến lợn sơ sinh,
lợn con vài ngày tuổi. Trong các yếu tố về tiểu khí hậu thì quan trọng nhất là
nhiệt độ và độ ẩm. ðộ ẩm thích hợp cho lợn là từ 75-85%. Việc làm khô và
giữ ấm chuồng nuôi là vô cùng quan trọng.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 10

Hồ Văn Nam và cs (1997) [20] khi gia súc bị lạnh ẩm kéo dài sẽ làm
giảm phản ứng miễn dịch, giảm tác ñộng thực bào, do đó gia súc dễ bị vi
khuẩn cường độc gây bệnh.
Sử An Ninh (1993) [25] cho rằng yếu tố lạnh ẩm là nguyên nhân hàng
ñầu gây nên bệnh.

Theo Chu Thị Thơm và cộng sự (2006) [39] nếu chuồng nuôi khơng
thống khí, ẩm, tồn đọng nhiều phân, rác, nước tiểu khi nhiệt độ trong chuồng
tăng cao sẽ sinh nhiều khí có hại : NH3, H2S làm lợn con trúng độc thần kinh
nặng gây trạng thái stress - một trong những ngun nhân dẫn đến tiêu chảy.
- Do đặc điểm ni dưỡng
Theo Phạm Ngọc Thạch, ðỗ Thị Nga (2006) [35] thì một trong
những nguyên nhân gây bệnh LCPT là do gia súc mẹ trong thời gian mang
thai khơng được ni dưỡng ñầy ñủ hoặc gia súc mẹ bị bệnh và do gia súc mẹ
ñộng dục.
Trong giai ñoạn theo mẹ, ñặc biệt lợn con mới sinh, sữa mẹ là nguồn
dinh dưỡng quan trọng nhất, sự sinh trưởng và phát triển của lợn con nhanh
hay chậm phụ thuộc vào sữa mẹ tốt hay xấu. Nếu chất lượng sữa mẹ kém dễ
gây rối loạn tiêu hóa ở lợn con từ đó dễ phát sinh bệnh. Tình trạng rối loạn
trao đổi protein có thể xuất hiện do thiếu hụt protein trong thức ăn, tỷ lệ các
axit amin trong khẩu phần khơng cân đối, do hệ tiêu hóa của lợn mẹ hấp thu
kém. Do vậy, nếu chúng ta khơng chăm sóc tốt, khơng cung cấp đủ chất dinh
dưỡng cũng là nguyên nhân gây nên bệnh.
Mặt khác lợn con ở giai ñoạn sơ sinh chưa phát triển hồn chỉnh về giải
phẫu, sinh lý nên q trình tiêu hóa và hấp thu kém, điều hịa nhiệt kém, hệ
thống miễn dịch chưa hoạt động nên việc có sữa tốt cho lợn con bú rất quan
trọng. Sự tạo sữa của lợn mẹ ở các giai ñoạn khác nhau là khác nhau, giai đoạn
mới sinh 1-2 ngày có q trình tiết sữa đầu. Sữa đầu có hàm lượng vitamin A,


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 11

B, C, D cao hơn nhiều so với sữa thường; protein chiếm tới 18-19%, lượng γ globulin chiếm 34-45%, do đó phải có q trình tập ăn thích hợp cho lợn con.
Ngồi ra, sữa đầu cịn có MgSO4 có tác dụng tẩy chất cặn bã trong đường tiêu
hóa của lợn sơ sinh, làm tăng nhu ñộng ruột.
- Do stress.

Theo Sử An Ninh và cs (1981) [24] bệnh LCPT có liên quan đến stress.
Hầu hết lợn con bị bệnh phân trắng có hàm lượng cholesterol trong huyết
thanh giảm thấp. Sự thay đổi các yếu tố khí hậu, thời tiết, mật độ chuồng
ni, phương thức chăn ni, vận chuyển ñi xa ñều là các tác nhân stress quan
trọng trong chăn ni, đẫn đến hậu quả giảm sút sức khỏe vật nuôi, là nguy cơ
xảy ra các bệnh trong đó có bệnh tiêu chảy.
- Do vi khuẩn
Vi khuẩn là một trong những nguyên nhân quan trọng ñược nhiều nhà
khoa học trong và ngồi nước nghiên cứu và cơng nhận. Hầu hết các tác giả
nghiên cứu về tiêu chảy của lợn ñều kết luận trong bất cứ trường hợp nào của
bệnh cũng đều có vai trị tác động của vi khuẩn.
Hệ vi khuẩn có hại trong đường ruột được quan tâm nhiều nhất là trực
khuẩn E. coli. ðây là nguyên nhân quan trọng ñược nhiều nhà khoa học trong
nước và trên thế giới cơng nhận. Người ta đã chứng minh được vai trị của E.
coli trong bệnh lợn con phân trắng.
Theo Nguyễn Như Thanh và cs (2001) [34] ở bệnh LCPT tác nhân gây
bệnh chủ yếu là E. coli, ngồi ra có sự tham gia của Salmonella và thứ yếu là
Proteus, Streptococcus.
Radostits O. M và cs (1994) [51] cho rằng E.coli gây bệnh cho lợn là
các chủng có kháng ngun pili và sản sinh độc tố đường ruột đóng vai trị
quan trọng và phổ biến trong q trình tiêu chảy ở lợn.
ðoàn Thị Kim Dung (2004) [5] cho biết khi lợn bị tiêu chảy số loài vi


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 12

khuẩn và tổng số vi khuẩn hiếu khí trong một gam phân tăng lên so với lợn
không bị tiêu chảy. Khi phân lập tác giả thấy rằng số lượng vi khuẩn E. coli,
Salmonella và Streptococcus tăng lên trong khi đó các chỉ tiêu này giảm ñi
ñối với ñi ñối với Staphylococcus và Bacilus Subtilis.

Theo Nguyễn Thị Oanh (2003) [28] lợn nái ở ðắc Lắc nhiễm
Salmonella với tỷ lệ 17,20%, trong đó lợn ở lứa tuổi từ 2-4 tháng nhiễm
Salmonella cao nhất (24,78%). Ở lợn khỏe tỷ lệ nhiễm Salmonella là 11,20%
trong khi đó ở lợn tiêu chảy tỷ lệ nhiễm là 23,68%.
Vũ Bình Minh, Cù Hữu Phú (1999) [19] khi nghiên cứu về E. coli ở
phân lợn tiêu chảy tỷ lệ phát hiện E. coli ñộc trong phân là 80-90% số mẫu
xét nghiệm.
Nguyễn Thị Ngữ (2005) [22] khi nghiên cứu về E. coli và Salmonella
trong phân lợn tiêu chảy và lợn khơng tiêu chảy đã kết luận: ở lợn khơng tiêu
chảy có 83,30%-88,29% số mẫu có E. coli, 61,00-70,50% số mẫu có mặt
Salmonella. Trong khi đó ở mẫu phân của lợn bị tiêu chảy thì có tới 93,7096,40% số mẫu phân lập có E. coli và 75,00%- 78,60% số mẫu phân lập có
Salmonella.
Phạm Thế Sơn và cộng sự (2008) [32] ñã nghiên cứu hệ vi khuẩn
ñường ruột ở lợn khỏe và lợn tiêu chảy cho thấy lợn ở cả hai trạng thái đều có
6 loại vi khuẩn thường gặp là: E. coli, Salmonella, Klebsiella,
Staphylococcus, Bacillus Subtilisvaf, Clostridium ferfringens.
Theo Nguyễn Bá Hiên (2001) [10], ở gia súc mắc hội chứng tiêu chảy
số lượng 3 loại vi khuẩn: E. coli, Salmonella, Clostridium ferfringens tăng lên
từ 2-10 lần so với lượng của chúng ở gia súc khỏe mạnh. Hơn nữa tỷ lệ các
chủng mang yếu tố gây bệnh sản sinh ñộc tố cũng tăng cao.
Theo Carter G.R. (1995) [46] thì độc tố chịu nhiệt (STb) của vi khuẩn E.
coli được tìm thấy ở 75% các chủng E. coli phân lập từ lợn con, 32% số chủng


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ............. 13

ETEC phân lập được từ lợn cũng thấy có mặt của STb. Vai trị của STb trong
tiêu chảy chưa ñược xét ñến, mặc dù STb có thể kích thích gây tiêu chảy ở lợn
con khi gây bệnh thực nghiệm. STb gây hiện tượng teo lông nhung ở ruột lợn.
Evans D.G., Evan D.J. (1973) [47] khi nghiên cứu về ñộc tố ñường ruột

của Salmonells cho thấy ñộc tố gồm hai thành phần ñộc tố thẩm xuất nhanh
(Rapid permeability Factor viết tắt là RPF) và ñộc tố thẩm xuất chậm(Delayed
permeability Factor viết tắt là DPF)
- Do virus
Khoon teng Hout (1995) [14] ñã thống kê ñược ở lợn có 11 loại virus có
tác động làm tổn thương đường tiêu hóa gây tiêu chảy như: Adenovirus type
IV, Enterovirus, Rotavirus, Coronavirus, virus gây bệnh dịch tả lợn…
Virus là một trong những hội chứng gây ra tiêu chảy ở lợn. Nhiều tác
giả ñã nghiên cứu và ñưa ra kết luận về vai trị của một số virus trong q trình
gây bệnh như: Rota virus, TGE, Enterovirus, Parvovirus, Adenovirus.
Nilsol O. (1984) [50] khi nghiên cứu về virus gây bệnh đường tiêu hóa
đã xác định được vai trị của Rotavirus trong hội chứng tiêu chảy ở lợn.
Theo Bergenland H.U. (1992) [44] trong số những mầm bệnh thường
gặp ở lợn trước và sau cai sữa bị bệnh tiêu chảy có rất nhiều loại virus, 29%
phân lợn bệnh tiêu chảy phân lập ñược Rotavirus, 11,2% có TGE, 2% có
Enterovirus, 0,7% có Parvovirus.
- Do ký sinh trùng
Ký sinh trùng nói chung và ký sinh trùng đường tiêu hóa nói riêng là
một trong những nguyên nhân gây ra tiêu chảy ở lợn cũng như các loài gia
súc khác. Tác giả Nguyễn Kim Thành (1999) [36] cho biết trong đường ruột
của lợn tiêu chảy đã tìm thấy giun ñũa ký sinh với lượng không nhỏ.
Theo Phạm Văn Khuê, Phan Lục (1996) [15] sán lá ruột lợn và giun
ñũa lợn ký sinh trong đường tiêu hóa, chúng làm tổn thương niêm mạc đường
tiêu hóa và gây viêm ruột ỉa chảy.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 14

2.2.2 Cơ chế gây bệnh
Theo Phạm Khắc Hiếu và cs (1998) [11], bệnh có liên quan ñến trạng

thái stress như thời tiết lạnh ẩm hay nóng ẩm đột ngột, thức ăn cho lợn mẹ
thay đổi bất thường về lượng đạm, chất béo, chất khống và vitamin.
Hệ thống dạ dày - ruột của lợn con ñặc biệt mẫn cảm với stress. Tác
nhân stress tác ñộng với cường độ mạnh, thời gian kéo dài thì viêm lt dạ dày
là ñiều chắc chắn xảy ra. Dưới tác ñộng của các yếu tố gây bệnh tạo nên một
áp lực lớn ở ống tiêu hóa, kết quả làm tăng nhu ñộng ruột dẫn ñến tiêu chảy.
ðầu tiên tiêu chảy là một phản xạ có lợi nhằm bảo vệ cơ thể, ñẩy các
tác nhân gây bệnh ra bên ngoài. Song do nguyên nhân gây bệnh không ngừng
phát triển cùng với sức ñề kháng của cơ thể giảm ñã kích thích gây tổ thương
niêm mạc, tiêu chảy kéo dài về sau tất yếu có hại cho cơ thể. Lợn con tiêu
chảy nhiều sẽ gây rối loạn chức năng sinh lý tiêu hóa, hấp thu, mất cân bằng
hệ vi sinh vật ñường ruột. Vi khuẩn có hại lên men gây thối phát triển nhanh,
ñặc biệt E. coli sẽ sản sinh ra yếu tố kháng khuẩn Colicin V làm hạn chế sự
phát triển của các vi khuẩn đường ruột. ðồng thời, chúng cịn tạo ra ñộc tố
ñường ruột gây viêm niêm mạc ruột kéo theo nhiều nước vào ruột, xuất hiện
ỉa chảy. Lợn con đi ngồi nhiều lần sẽ dẫn tới tình trạng mất nước, gây rối
loạn chức năng sinh lý tiêu hóa, hấp thu của ống tiêu hóa.
Hồ Văn Nam và cs (1997) [20] cho biết quá trình rối loạn càng trầm
trọng hơn khi hệ vi sinh vật trong ống tiêu hóa ở trạng thái mất cân bằng.
Những vi khuẩn có hại phát triển mạnh, vi khuẩn lên men gây thối rữa phát
triển nhanh chóng. Song song với sự phát triển về số lượng vi khuẩn thì lượng
độc tố tiết ra cũng tăng hơn nhiều. ðộc tố này vào máu quá nhiều sẽ làm rối
loạn cơ năng giải ñộc của gan và quá trình lọc thải của thận.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 15

2.2.3 Triệu chứng - bệnh tích
2.2.3.1 Triệu chứng
Bệnh thường xảy ra ở lợn con, đặc biệt ở lợn con sơ sinh đến 21 ngày

tuổi. Có con mắc sớm hơn ngay sau khi sinh 2-3 giờ nhưng cũng có con mắc
muộn hơn khi 4 tuần tuổi.
Lợn mắc bệnh lúc đầu vẫn bú bình thường, nhưng sau đó giảm bú, khi
nặng thì bỏ bú. Lợn gầy tóp nhanh, lơng xù đi rũ, da nhăn nheo, nhợt nhạt,
hai chân sau dúm lại và run rẩy, đi và khoeo dính đầy phân. Khi lợn con đi
ỉa rặn nhiều lưng uốn cong, bụng thóp lại, nằm nhiều hơn đi lại. ða số thân
nhiệt không tăng, nếu tăng chỉ sau 2-3 ngày sẽ trở lại bình thường.
Theo Phạm Ngọc Thạch, ðỗ Thị Nga (2006) [35] thì lợn con từ 5-25
ngày dễ mắc bệnh. Trong 1-2 ngày ñầu mắc bệnh lợn vẫn bú và chạy nhảy như
thường. Lúc ñầu phân táo rắn như hạt đậu xanh, nhạt màu. Sau đó chuyển
sang ỉa phân lỏng dần có màu vàng hoặc trắng, có bọt lầy nhầy, mùi tanh
khắm. Con vật có bú hoặc bỏ bú, lơng xù và dựng, da nhăn nheo, nhợt nhạt,
đi và khoeo dính đầy phân. Con vật bị bệnh từ 5-7 ngày, cơ thể quá kiệt sức
dẫn ñến chết, nếu gia súc qua khỏi thì chậm lớn, cịi cọc.
2.2.3.2 Bệnh tích.
Theo Tạ Thị Vịnh (1996) [41]: Khi lợn chết, xác gầy, thân sau bê bết
phân. Mổ khám thấy bên trong dạ dày dãn rộng, chứa đầy sữa đơng vón khơng
tiêu. Ruột non căng phồng chứa ñầy hơi với những ñám xuất huyết ở thành
ruột. Chất chứa trong ruột lẫn máu, hạch lâm ba ruột tụ huyết. Các cơ quan
khác như phổi, gan, thận ít biến đổi.
2.2.4 Phịng và trị bệnh.
2.2.4.1 Phòng bệnh.
Việc phòng và trị bệnh LCPT phải kết hợp nhiều biện pháp khác nhau:
- Phòng bệnh bằng các biện pháp ni dưỡng, chăm sóc, quản lý


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 16

Bệnh LCPT chịu ảnh hưởng rất lớn của ngoại cảnh, điều kiện ni
dưỡng, chăm sóc, quản lý vì vậy việc cải thiện tình hình chăn ni sẽ góp

phần khơng nhỏ trong việc phịng bệnh.
Có một trong số tác giả cho rằng việc giữ gìn chuồng trại sạch sẽ, kín
ấm vào mùa đơng, xn đồng thời khơ ráo, chống ẩm ướt sẽ phịng bệnh hiệu
quả cao.
Theo Phạm Khắc Hiếu và cs (1998) [11]: Lợn con sinh ra phải ñược
sưởi ấm ở nhiệt ñộ 340C trong suốt tuần lễ đầu tiên, sau đó giảm dần xuống
nhưng khơng ñược thấp hơn 300C, như vậy lợn sẽ tránh ñược những stress
lạnh ẩm.
Hồ Văn Nam và cs (1997) [20] phòng trị bệnh LCPT trước hết phải chú
ý ñến việc chăm sóc ni dưỡng lợn mẹ có chửa (nhất là kỳ II) và thời kỳ cho
con bú, ñảm bảo khẩu phần ăn thích hợp.
Tiêu chảy là một bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra, để phịng chống
bệnh đường tiêu hóa nói chung và bệnh phân trắng nói riêng cho lợn phải thực
hiện ñồng bộ nhiều biện pháp, tác ñộng ñến nhiều khâu như: mơi trường chăn
ni, đối tượng lợn con và lợn mẹ trên nguyên tắc 3 nên, 3 chống.
Nên: Cho lợn con bú sữa ñầu càng sớm càng tốt, nên chăm sóc lợn mẹ
trước và sau khi sinh, nên tập ăn sớm cho lợn con.
Chống: Chống ẩm, chống bẩn và chống lạnh.
Theo Niconxki V. V. (1986) [23], Phạm Khắc Hiếu và cs (1998) [11]
cho rằng các yếu tố khí hậu, thời tiết khơng thuận lợi là yếu tố tác động mạnh
nhất đến q trình loạn khuẩn ở lợn và là nguyên nhân gây ra bệnh tiêu chảy.
Việc khắc phục yếu tố bất lợi về thời tiết, khí hậu, loại trừ các stress xấu có
vai trị quan trọng trong phịng chống tiêu chảy ở lợn.
Faiborther (1992) [48] phải ñảm bảo cho lợn con được ni trong mơi
trường có nhiệt độ ổn định 30-340C, khơng có rác bẩn, nền chuồng có độ dẫn


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 17

nhiệt thấp. Lợn nái nên ni ở mơi trường 220 C, vì vậy trong chuồng lợn đẻ

cần có ơ úm có nhiệt độ cao hơn cho lợn con. ðộ ẩm chuồng nuôi cũng ảnh
hưởng không nhỏ tới bệnh tiêu chảy ở lợn con. Do đó cần hạn chế dùng nước
tắm rửa cho lợn ở giai ñoạn lợn con theo mẹ cũng như cai sữa, ñộ ẩm thích
hợp cho lợn con được khuyến cáo là 70-85%.
Lê Văn Phước (1997) [29] biện pháp phòng chống tiêu chảy trước hết
là hạn chế, loại trừ các yếu tố stress mang lại hiệu quả tích cực. Khắc phục
những yếu tố bất lợi về thời tiết khí hậu(giữ bầu tiểu khí hậu chuồng ni ấm
áp trong mùa đơng và thống mát trong mùa hè) để tránh rối loạn tiêu hóa, ổn
định trạng thái cân bằng giữa cơ thể và môi trường.
Cabrera J.F., Gonzalez M (1989) [45], ðào Trọng ðạt và cs (1995) [6]
trong quy trình chăm sóc ni dưỡng lợn thì cơng tác chăm sóc, ni dưỡng
lợn con và lợn mẹ ñúng kỹ thuật phù hợp với lứa tuổi là yếu tố quan trọng
quyết ñịnh ñến tỷ lệ tiêu chảy cao hay thấp. Thành phần và sự cân ñối các
chất dinh dưỡng trong khẩu phần đóng vai trị quan trọng.
- Phịng bệnh bằng các chế phẩm sinh học và các chất hóa học trị liệu.
Các nhóm vi khuẩn thường dùng là Bacillus subtilis, Colibacterium,
Lactobacillus… Các vi khuẩn này khi ñưa vào đường tiêu hóa của lợn sẽ có
vai trị cải thiện tiêu hóa thức ăn, lập lại cân bằng vi sinh vật ñường ruột, ức
chế và khống chế các vi khuẩn có hại.
Vũ Văn Ngữ và cs (1982) [21] đã sử dụng Subcolac là một chế phẩm
gồm ba loại vi khuẩn sống: Bacillus lacto, Bacillus acidophilus, E. coli để
phịng và trị bệnh LCPT.
Theo Phan ðịch Lân, Phạm Sỹ Lăng (1995) [17] khi sử dụng
lactobacillus ñể tạo sự cân bằng cho hệ vi sinh vật ñường ruột, các chế phẩm
sinh học này ñược dùng nhiều dưới dạng canh trùng APK(ñược dùng làm sữa
chua) có tác dụng phịng tiêu chảy cho lợn con.


×