Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Tài liệu Báo cáo thương mại điện tử năm 2003 - 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 127 trang )

BỘ THƯƠNG MẠI

BAN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ













HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Ở VIỆT NAM





























HÀ NỘI, THÁNG 9 NĂM 2003
\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
ii
LỜI CẢM ƠN


Ban Công nghệ thông tin và Thương mại điện tử xin trân trọng cảm ơn Ban Giám
đốc dự án
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỞNG CHÍNH SÁCH CHO PHÁT TRIỂN THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM, BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho
chúng tôi thực hiện Báo cáo này.


Nhân cơ hội này chúng tôi xin gửi lời cảm ơn tới các doanh nghiệp và cá nhân đã
trả lời phiếu điều tra và đã tiếp đón chúng tôi nồng nhiệt trong quá trình phỏng vấn
về nhiều vấn đề liên quan tới hiện trạng ứng dụng TMĐT cũng như các ý tưởng về
tầm quan trọng của chính sách hỗ trợ phát triển TMĐT trong những năm tới.

Tiến sỹ Đỗ Văn Lộc, Chánh văn phòng CNTT Bộ Khoa học và Công nghệ kiêm
Giám đốc Dự án, đã giúp đỡ rất lớn cho toàn bộ quá trình khảo sát. Tiến sỹ Trần
Ngọc Ca, Phó Viện trưởng Viện nghiên cứu chiến lược và phát triển công nghệ Bộ
Khoa học và Công nghệ, có nhiều góp ý sâu sắc về phương pháp điều tra và thiết
kế phiếu điều tra.

Báo cáo này không thể hoàn thành nếu thiếu sự say mê và mong muốn đóng góp
cho sự phát triển TMĐT ở Việt nam của Thạc sỹ kinh tế Vũ Bá Phú và toàn thể
cán bộ Ban CNTT và TMĐT.


Mùa thu năm 2003

Nguyễn Thanh Hưng
Trưởng Ban, Ban CNTT và TMĐT
Bộ Thương mại



\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN II

MỤC LỤC III
GIỚI THIỆU VI

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA

Thương mại điện tử đã hình thành và phát triển khá nhanh 1

I. ỨNG

DỤNG

TMĐT



VIỆT

NAM

HIỆN

NAY 1
II.

MỘT

SỐ

KIẾN


NGHỊ

CỦA

CÁC

DOANH

NGHIỆP 1
1. Về môi trường pháp lý 1
2. Về chính sách 2
3. Về tuyên truyền và đào tạo nguồn nhân lực 2
4. Về hạ tầng kỹ thuật và viễn thông 2


CHƯƠNG I. KẾT QUẢ KHẢO SÁT QUA INTERNET VÀ CÁC NGUỒN
THÔNG TIN KHÁC

Web site đua nở, chợ ảo sánh vai chợ thật 3

I. CÁC

BÊN

THAM

GIA 3
1. Tổ chức, cơ quan Chính phủ 3
2. Doanh nghiệp tham gia TMĐT 6
3. Cá nhân, người tiêu dùng 19

4. Nhận xét 21


II. HÀNG

HOÁ

HỮU

HÌNH 21
1. Máy tính và thiết bị 21
2. Hàng thủ công mỹ nghệ 24
3. Các sản phẩm tiêu dùng và vật dụng gia đình 27


III. HÀNG

HOÁ

SỐ

HOÁ 29

IV.

DỊCH

VỤ 32
1. Các loại dịch vụ cung cấp trực tuyến 32
2. Các loại dịch vụ cung cấp không trực tuyến 42


V.

HỢP

TÁC

QUỐC

TẾ

VỀ

PHÁT

TRIỂN

TMĐT 43

VI. NHẬN

XÉT,

ĐÁNH

GIÁ

CHUNG

VỀ


KẾT

QUẢ

ĐIỀU

TRA 43
1. Về phía Nhà nước 44
2. Về phía doanh nghiệp và nhân dân 44


\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
iv
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ KHẢO SÁT QUA CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA

Doanh nghiệp đi trước, Nhà nước đi sau 45

I.

KẾT

QUẢ 45

II. PHÂN

TÍCH

ĐÁNH


GIÁ 49
1. Khái quát chung 49
2. Nhận thức về TMĐT 49
3. Mức độ sẵn sàng tham gia TMĐT của doanh nghiệp 50
4. Hiện trạng ứng dụng và tham gia TMĐT của các doanh nghiệp được khảo sát 51
5. Vấn đề giới, vị trí địa lý
và sự cần thiết đối với các chính sách hỗ trợ của Chính phủ 51

III.

KẾT

LUẬN



BỘ 52

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ KHẢO SÁT QUA PHỎNG VẤN


Cơ hội nhiều, thách thức lớn 53

I. KẾT

QUẢ

TỪ


CÁC

CUỘC

PHỎNG

VẤN 53
1. Công ty Nhựa Rạng Đông 53
2. Công ty Dệt Thành Công 53
3. Công ty Dệt Phong Phú 53
4. Công ty cổ phần Khai Trí 54
5. Công ty ACER Việt Nam 54
6. Công ty Giầy Phú Lâm 55
7. Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên (BITI’S) 55
8. Công ty TNHH Dịch vụ tin học Sài Gòn (SIC) 55
9. Tổng Công ty Xuất, nhập khẩu sách báo (XUNHASABA) 55
10. Công ty IBM Việt Nam 56
11. Trung tâm TMĐT Việt Nam (VEC), Công ty Hùng Vương 56
12. Công ty Nhất Vinh 57
13. Công ty cổ phần VNET 57
14. Công ty TNHH Trí Đức 58
15. Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC) 58

II. KẾT

LUẬN



BỘ 58




PHỤ LỤC 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TMĐT 60

PHỤ LỤC 2. CÁC CÔNG TY CÓ WEBSITE GIỚI THIỆU, TIẾP THỊ,
QUẢNG CÁO VÀ BÁN HÀNG HOÁ 63

PHỤ LỤC 3. CÁC CÔNG TY TRONG LĨNH VỰC TIN HỌC, MÁY TÍNH
CÓ WEBSITE ĐỂ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
VÀ DỊCH VỤ CỦA MÌNH 68
\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
v

PHỤ LỤC 4. CÁC CÔNG TY KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 72

PHỤ LỤC 5. CÁC CÔNG TY KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH 74

PHỤ LỤC 6. CÁC TỔ CHỨC, CÔNG TY CÓ WEBSITE
CUNG CẤP DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN ỨNG DỤNG TMĐT 80

PHỤ LỤC 7. DANH SÁCH CÁC CÔNG TY ĐƯỢC GỬI PHIẾU ĐIỀU TRA 83

PHỤ LỤC 8. NỘI DUNG CÁC CUỘC PHỎNG VẤN 100

PHỤ LỤC 9. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ 118


\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc

9/22/2005
vi


GIỚI THIỆU


Báo cáo này cố gắng phản ánh thực trạng ứng dụng và sự sẵn sàng tham gia
TMĐT của các doanh nghiệp Việt nam.

Báo cáo được xây dựng trên cơ sở thu thập thông tin ở phạm vi rộng về ý kiến,
quan điểm, động cơ và thái độ của doanh nghiệp đối với ứng dụng TMĐT, thông
tin về nguồn nhân lực, về đầu tư và khai thác phần cứng và phần mềm tin học, về
kết nối mạng, v.v... cũng như thực trạng ứng dụng TMĐT trong kinh doanh của
các doanh nghiệp đó.

Sau khi lập kế hoạch và thống nhất phương pháp điều tra đã tiến hành ba bước sau:

- Bước 1: Lập phiếu điều tra và gửi phiếu điều tra, từ 5 - 20/6/2003.
- Bước 2: Phỏng vấn trực tiếp một số doanh nghiệp, từ 25/6 - 17/7/2003.
- Bước 3: Tổng hợp các phiếu điều tra và phỏng vấn, từ 15/7 – 31/7/2003.

Báo cáo lần đầu tiên về hiện trạng ứng dụng TMĐT ở nước ta được thực hiện trong
thời gian ngắn, nguồn lực có hạn trong khi phạm vi điều tra rộng, hơn nữa TMĐT
ở Việt nam đang phát triển mạnh mẽ nên khó tránh được một số thiếu sót. Tuy
nhiên, Báo cáo có thể có ích cho các nhà hoạch định chính sách về các vấn đề liên
quan tới TMĐT, các nhà nghiên cứu ở các lĩnh vực khác nhau như CNTT, viễn
thông, mật mã, thương mại, tài chính, v.v... Báo cáo cũng có thể góp phần thúc đẩy
nhiều doanh nghiệp còn cân nhắc ứng dụng TMĐT chủ động nắm bắt cơ hội trên
CON ĐƯỜNG TƠ LỤA MỚI.



\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
1
TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
Thương mại điện tử đã hình thành và phát triển nhanh
I. ỨNG DỤNG TMĐT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
• Càng ngày càng có nhiều doanh nghiệp thấy được các lợi ích của TMĐT và
muốn ứng dụng TMĐT;
• Thương mại điện tử đã được ứng dụng ngày càng rộng rãi để tiếp thị và
quảng bá doanh nghiệp;
• Việc giao kết, ký hợp đồng và thanh toán trực tuyến trong TMĐT chưa thực
hiện được do thiếu một môi trường pháp lý thích hợp và các hạ tầng công
nghệ tin học và viễn thông cần thiết;
• Hiệu quả ứng dụng TMĐT chưa cao do các doanh nghiệp tham gia TMĐT
một cách tự phát. Chính phủ chưa có sự chỉ đạo, hướng dẫn hoặc định
hướng chính thức nào và chưa có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cần thiết
cho các doanh nghiệp;
• Nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng TMĐT còn thiếu và yếu.

Chúng ta đã bắt đầu và đi khá nhanh
trên chặng đầu tiên của Con Đường Tơ Lụa Mới!

II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1. Về môi trường pháp lý
- Chính phủ cần sớm ban hành văn bản quy phạm pháp luật thừa nhận giá trị
pháp lý của thông tin ở dạng điện tử và các văn bản khác liên quan tới thanh toán
điện tử nhằm tạo cơ sở cho các doanh nghiệp thực hiện tất cả các khâu liên quan
tới mỗi giao dịch thương mại.

- Các quy định pháp lý khác liên quan có thể hình thành và hoàn thiện song
song với quá trình ứng dụng TMĐT.
Cần có luật giao thông
cho mọi người đi trên Con Đường Tơ Lụa Mới.

\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
2
2. Về chính sách
- Miễn, giảm thuế giá trị gia tăng đối với các giao dịch TMĐT;
- Các biện pháp ưu đãi và khuyến khích về tài chính và tín dụng. Đầu tư vào
các dịch vụ gắn với TMĐT như xây dựng chợ “ảo”, chứng thực điện tử là đầu tư
vào lĩnh vực công nghệ cao và nhiều rủi ro. Nhà nước cần có các chính sách ưu
đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, lãi suất, v.v...;
- Có chính sách ưu đãi đối với các tổ chức, doanh nghiệp tham gia đào tạo
nguồn nhân lực cho TMĐT.


Doanh nghiệp chèo thuyền, Nhà nước lái thuyền.
3. Về tuyên truyền và đào tạo nguồn nhân lực
- Nhà nước chưa làm tốt công tác tuyên truyền quảng bá về TMĐT tới đông
đảo dân chúng và doanh nghiệp. Nếu mọi doanh nghiệp đều nhận thức được lợi
ích và cách thức ứng dụng TMĐT thì đó là một tiền đề quan trọng cho sự phát
triển TMĐT ở nước ta;
- Chính phủ cần đẩy mạnh hoạt động đào tạo nguồn nhân lực và chuyển giao
công nghệ liên quan tới TMĐT.



Nhận thức đi trước, ứng dụng theo sau.

4. Về hạ tầng kỹ thuật và viễn thông
- Cần nâng cao tốc độ đường truyền, đặc biệt là mở rộng dung lượng đường
truyền ở các cổng kết nối Internet với quốc tế;
- Tiếp tục giảm giá cước truy cập Internet cho phù hợp với mức thu nhập của
người dân Việt Nam;
- Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực viễn thông nói chung
và kinh doanh Internet nói riêng.

Thương mại điện tử cần một hạ tầng kỹ thuật tốt
và một môi trường cạnh tranh lành mạnh.
\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
3

CHNG I

KT QU KHO ST QUA INTERNET
V CC NGUN THễNG TIN KHC
Website ua n, ch o sỏnh vai ch tht
I. CC BấN THAM GIA
1. T chc, c quan Chớnh ph
a. T chc, c quan Chớnh ph úng vai trũ l ngi to mụi trng,
th ch cho TMT
Cỏc c quan v t chc Chớnh ph ó bc u trin khai mt s hot ng liờn
quan ti TMT. Hot dng u tiờn l ch trỡ nghiờn cu cỏc vn k thut liờn
quan ti TMT. Cỏc hot ng khỏc bao gm xõy dng Phỏp lnh Thng mi
in t, D tho Ngh nh v chng thc in t, cỏc hot ng liờn quan ti
thanh toỏn in t, v.v...
Bng 1
Mc tham gia TMT ca mt s c quan chớnh ph


TT

Nội dung hỗ
trợ

Cơ quan
Chính phủ

Tình hình - Đánh giá
1
Môi trờng
pháp lý
chung cho
TMĐT
Bộ Thơng
mại
- Dự kiến, Pháp lệnh TMĐT và Nghị định hớng dẫn chi tiết
sẽ đợc ban hành trong năm 2004.
- Tạo cơ sở pháp lý cho TMĐT phát triển.
2
Hệ thống tổ
chức chứng
thực (CA)
Bộ Bu
chính Viễn
thông và
Ban Cơ yếu
Chính phủ
- Bộ BCVT dự thảo Đề án trình Thủ tớng CP về quản lý Nhà

nớc đối với hoạt động cung cấp chứng thực điện tử. Ban Cơ
yếu Chính phủ cũng đã nghiên cứu về công nghệ cơ bản của
CA. Tuy nhiên, chức năng chính về quản lý CAs vẫn cha
đợc xác định.
- Dự kiến, Nghị định về quản lý CAs sẽ đợc ban hành vào
cuối năm 2004.
- Một số ngân hàng thơng mại đang xây dựng hệ thống CAs
riêng và cấp chữ ký điện tử trong phạm vi khách hàng của
\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
4

TT

Nội dung hỗ
trợ

Cơ quan
Chính phủ

Tình hình - Đánh giá
mình.
3
Thanh toán
điện tử
Ngân hàng
Nhà nớc
- Nghị định 44/NĐ-CP ngày 21/3/2002 của Chính phủ thừa
nhận hiệu lực pháp lý của chữ ký điện tử và chứng từ điện tử
trong Ngân hàng đã tạo điều kiện phát triển hệ thống thanh

toán điện tử liên ngân hàng với sự tham gia của các ngân
hàng thơng mại. Các lệnh truyền gửi trong thanh toán bù trừ
liên ngân hàng đã đợc thừa nhận giá trị pháp lý. Tuy nhiên,
hệ thống hoạt động cha hiệu quả.
- Cha có văn bản pháp lý tạo cơ sở hình thành đợc hệ thống
thanh toán điện tử với sự tham gia của doanh nghiệp và ngời
tiêu dùng.
4
Kê khai thuế
điện tử
Bộ Tài
chính
- Tng cc Thu đang tiến hành một dự án thử nghiệm về kê
khai thuế điện tử.
- Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang thử nghiệm hệ
thống kê khai thuế trực tuyến.
5
Hải quan
điện tử
Bộ Tài
chính
- Đã có đề án thiết lập hệ thống khai hải quan trực tuyến. Tuy
nhiên, hệ thống trên vẫn đang trong quá trình thử nghiệm.
- Hiện vẫn cha đủ khả năng hỗ trợ doanh nghiệp khai hải
quan.
- Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh hiện đang thử nghiệm hệ
thống thu nhận hồ sơ khai hải quan và nộp thuế.

b. T chc Chớnh ph tham gia vi t cỏc l ngi h tr, i tiờn phong
trong mt s d ỏn TMT

ó cú mt s d ỏn v ti khỏ ln v TMT nhng tỏc ng ca chỳng ti phỏt
trin TMT cũn thp.
Bng 2
Mt s d ỏn do cỏc c quan ca Chớnh ph thc hin

TT Dự án Nội dung/ Mục tiêu Dự án Nhận xét, đánh giá
1
Dự án Kỹ thuật TMĐT
do Ban TMĐT, Bộ Thơng
mại chủ trì.
- Dự án đã tiến hành nghiên
cứu các khía cạnh kỹ thuật
cơ bản của TMĐT thông
qua sự phối hợp của các
Bộ, Ngành liên quan nh
Bộ Bu chính viễn thông,
- Báo cáo tổng hợp của Dự
án đã đợc in thành sách
và phát hành rộng rãi làm
tài liệu tham khảo về các
khía cạnh kỹ thuật trong
TMĐT cho mọi đối tợng
\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
5
TT Dự án Nội dung/ Mục tiêu Dự án Nhận xét, đánh giá
Bộ Công an, Bộ T pháp,
Ban Cơ yếu Chính phủ.
quan tâm.
2

Dự án Trạm giao dịch
TM trực tuyến Việt Nam
Nhật Bản do Cục xúc tiến
thơng mại (BTM) phối
hợp với Cục xúc tiến
thơng mại của Nhật Bản
tiến hành
- Thử nghiệm buôn bán qua
mạng giữa 19 doanh
nghiệp Việt Nam với
ngời tiêu dùng Nhật Bản.
- Tổng kinh phí khoảng hơn
100.000 USD, Dự án hoạt
động trong thời gian 4
tháng (chuẩn bị trong 6
tháng). Các doanh nghiệp
đều nhận đợc đơn đặt
hàng từ phía Nhật, tuy
nhiên giá trị các đơn đặt
hàng cha cao (khoảng từ
vài nghìn USD trở xuống).
- Đây chỉ là Dự án mang
tính thử nghiệm, nhằm hỗ
trợ cho doanh nghiệp biết
tới các giao dịch qua
mạng. Vì vậy, giá trị các
hợp đồng nhỏ, thời hạn
tiến hành Dự án ngắn (chỉ
từ tháng 6/2001-5/2002).
- Các doanh nghiệp đã nhận

đợc hỗ trợ từ Chính phủ
để tham gia giao dịch.
3
Dự án Sàn giao dịch
TMĐT
(www.vnemart.com.vn
)
do Phòng Thơng mại và
Công nghiệp Việt Nam
phối hợp với Ngân hàng
Công thơng và VDC
cùng triển khai.
- Cung cấp thông tin về:
hàng hoá (chủ yếu là đồ
thủ công mỹ nghệ), công
ty (ban đầu chỉ có 27
doanh nghiệp thủ công mỹ
nghệ).
- Cung cấp các dịch vụ:
truy cập, tìm kiến văn bản
pháp luật miễn phí; giúp
quảng cáo, giới thiệu sản
phẩm; đàm phán trực
tuyến; t vấn về TMĐT và
nghiệp vụ kinh doanh
ngoại thơng;
- Dịch vụ thanh toán điện
tử: phối hợp với ngân hàng
Công thơng ICB, hiện
dịch vụ này vẫn cha thực

hiện đợc;
- Dịch vụ chứng thực điện
tử: phối hợp với VDC triển
khai công nghệ chứng thực
của Verisign. Tuy nhiên,
phí xác nhận là khá cao
(7,0-7,5%/ giá trị giao
dịch).
- Đã đợc nghiên cứu hơn 2
năm, chính thức khai mạc:
4/2003.
- Mới chỉ giới hạn cho 36
doanh nghiệp thủ công mỹ
nghệ đăng ký tham gia,
tuy nhiên đây là những
doanh nghiệp đã quen với
giao dịch trực tuyến nên
có khả năng tham gia
TMĐT.
- Có các lợi thế sau: các
doanh nghiệp tham gia có
tiềm năng thực sự; tạo khả
năng thanh toán trực tuyến
do ICB hỗ trợ; đảm bảo an
toàn trong các giao dịch
trực tuyến thông qua dịch
vụ chứng thực của VDC.
- Bất lợi: dịch vụ thanh toán
trc tuyn và chứng thực
hoạt động dựa trên uy tín

của ICB và VDC, cha
đợc đảm bảo về mặt pháp
lý, chi phí dịch vụ có thể
cao, vì vậy sẽ khó thu hút
\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
6
TT Dự án Nội dung/ Mục tiêu Dự án Nhận xét, đánh giá
đợc sự tham gia rộng rãi
của doanh nghiệp và ngời
tiêu dùng.
4
Đề tài khoa học cấp nhà
nớc KC.01.05 do TTTM,
Bộ Thơng mại chủ trì
thực hiện.
Đề tài nghiên cứu một số
vấn đề công nghệ chủ yếu
trong TMĐT và triển khai
thử nghiệm ở một số Bộ,
Ngành và công ty.
Dự kiến nghiệm thu vào
tháng 9 năm 2003. Kết quả
của đề tài này là cơ sở khoa
học và thực tiễn để ứng dụng
TMĐT ở các doanh nghiệp
cũng nh làm cơ sở để xây
dựng chính sách phát triển
TMĐT của Việt Nam.
c. T chc, c quan Chớnh ph tham gia TMT vi t cỏch l ngi mua

hoc ngi cung cp hng hoỏ, dch v qua mng
Hiện nay, hình thức này đã bớc đầu đợc ứng dụng. Một số cơ quan chính phủ
đăng ký, mua các bản tin về kinh tế xã hội qua mạng của các hãng tin trong và
ngoài nớc.
Việc mua sắm thiết bị, hàng hoá, vật t cha đợc thực hiện qua mạng.

2. Doanh nghip tham gia TMT
a. Doanh nghip xõy dng Sn giao dch o bỏn hng hoỏ v dch v
Đã có khá nhiều doanh nghiệp xây dựng các Siêu thị ảo, Chợ trên mạng hay
Sàn giao dịch điện tử để bán hàng trực tiếp hay là nơi trung gian cho các khách
hàng mua bán với nhau và thu phí giao dịch.
Bng 3 gii thiu mt s sn giao dch thng mi in t ang hot ng.
Từ năm 2001 đến nay đã có sự bùng nổ số doanh nghiệp đầu t xây dựng các
sàn giao dịch ảo. Tuy nhiên do sự phổ cập tin học và Internet còn thấp, cớc phí
viễn thông cao, cha có hỗ trợ thanh toán trực tuyến, v.v... nên số lợng giao dịch
cha lớn và giá trị mỗi giao dịch thấp.
Tuy nhiên, đây là tiền đề tốt cho sự phát triển TMĐT cho giai đoạn tới.
Xõy dng ch o cú th cũn khú hn ch tht.
Nhng ch o khụng b gii hn v khụng gian v cú th hot ng 24/24 gi,
7/7 ngy mi tun.

\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
7
Bảng 3
Một số sàn TMĐT ở Việt Nam

TT
Tên và địa chỉ Website Nội dụng hoạt động
1 />x.htm

L sn TMT cho cỏc doanh nghip. Nh tin ớch
cung cp bi sn ny, cỏc doanh nghip cú th mua,
bỏn v qung cỏo, gii thiu sn phm ca mỡnh.
2 L sn giao dch TMT, cung cp cỏc tin ớch cỏc
t chc, cỏ nhõn tham gia TMT.
3
Cung cấp thông tin về chào hàng (chủ yếu là ngoài
nớc) nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong nớc xuất
khẩu. Doanh nghiệp muốn tham gia phải đăng ký vo
Website ny.
4

L sn giao dch TMT cung cp cỏc tin ớch cho cỏc
t chc, cỏ nhõn tham gia TMT.
5

GolMart l siờu th chuyờn mua bỏn, cung cp vt t,
mỏy múc trang thit b- dựng vn phũng, hng in
t, vn phũng phm, hng tiờu dựng cho cỏc vn
phũng, cụng ty v gia ỡnh.
6 L mt sn giao dch TMT cung cp tin ớch cho
cỏc t chc, cỏ nhõn ng dng TMT.
7 Website mua bỏn u giỏ trc tuyn theo kiu Ebay
u tiờn ti Vit Nam. Cỏc t chc, cỏ nhõn cú th
u giỏ bỏn, u giỏ mua v bỏn theo lụ qua Website
ny.
8 Website ch dn thụng tin a lý, t vn quy hoch v
kinh doanh bt ng sn.
9 L website bỏn sỏch, vn phũng phm. Thit k p,
hon chnh. Cú phng thc giao nhn hng, thanh

toỏn phự hp vi iu kin thc t Vit Nam. L
mt kho d liu phong phỳ v tỏc gi - tỏc phm.
10 NetAsie Shopping gii thiu v bỏn mt s cỏc mt
hng Vit Nam trờn mng: Hoa, qu tng, sỏch, th
phỏp...
11

Website cung cp tin tc s kin mi nht liờn quan
n doanh nghip.
11 Website bỏn buụn, bỏn l hng hoỏ
12 nphong-
vdc.com.vn
Website bỏn buụn, bỏn l hng hoỏ

\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
8
Hình 1. Một Sàn giao dịch ảo – Website BizViet
là nơi các doanh nghiệp xuất khẩu họp chợ, chào bán sản phẩm, dịch vụ

\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
9
b. Doanh nghiệp ứng dụng TMĐT để tự mua, bán hàng hoá và dịch vụ
Các doanh nghiệp sử dụng Internet để thực hiện:
- Xây dựng trang Web để giới thiệu sản phẩm và công ty;
- Đưa e-catalogue lên mạng;
- Chấp nhận đơn đặt hàng trên mạng.
Rất nhiều doanh nghiệp và thậm chí cá nhân đã lập Website để giới thiệu sản
phẩm và dịch vụ của mình, cụ thể trong các lĩnh vực sau:

- Phụ lục 2
liệt kê địa chỉ Website của một số tổ chức trong lĩnh vực kinh doanh
hàng hoá, vật tư và máy móc, thiết bị có Website riêng. Hình 2 là một ví dụ
minh hoạ cho Website của công ty trong lĩnh vực này;
- Phụ lục 3
liệt kê địa chỉ Website của một số tổ chức trong lĩnh vực máy tính,
tin học có Website riêng. Hình 3 là một ví dụ minh hoạ cho Website của công
ty trong lĩnh vực này;
- Phụ lục 4
liệt kê địa chỉ Website của một số tổ chức trong lĩnh vực nhà đất, bất
động sản có Website riêng. Hình 4 là một ví dụ minh hoạ cho Website của
công ty trong lĩnh vực này;
- Phụ lục 5
liệt kê địa chỉ Website của một số tổ chức trong lĩnh vực Du lịch có
Website riêng. Hình 5 là một ví dụ minh hoạ cho Website của công ty trong
lĩnh vực này.
\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
10
Hình 2. Website của Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên (BITIS)


\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
11

Hinh 3. Website của Công ty Viettronics Tân Bình


\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc

9/22/2005
12

Hình 4. Website của Công ty Cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu quận 1


\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
13

Hình 5. Website của Công ty du lịch Threeland Travel

\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
14

Trong cỏc giao dch TMT ny doanh nghip cha th thc hin thanh toỏn qua
mng. Cỏc hot ng mua-bỏn hng qua mng vi cỏc khỏch hng nc ngoi cú
th thc hin c nu cỏc doanh nghip chp nhn s dng dch v th tớn dng
nh Visacard hay Mastercard.
Vớ d, Tng cụng ty Xut, Nhp khu sỏch bỏo ó mua hng t nh cung cp nc
ngoi v thanh toỏn bng th VISA. Ngc li cụng ty ó xut hng cho cỏc n
t hng qua mng v nhn thanh toỏn bng cỏc loi th.
Mt s doanh nghip ó tham gia u thu trờn mng v ginh c nhng hp
ng ln. i tiờn phong trong hot ng ny cú th k n Cụng ty Dt Thnh
Cụng, Cụng ty dt Phong Phỳ. Cỏc doanh nghip ny ó ch ng ng dng
TMT nhm nõng cao hiu qu sn xut, kinh doanh.
Hin nay, rt ớt cỏc doanh nghip s dng cỏc phn mm chuyờn nghip cho
TMT nh phn mm qun lý khỏch hng (CRM), phn mm qun lý hng tn
kho (SCM), phn mm qun lý ngun nhõn lc (HRM)... iu ny cho thy cỏc

hot ng ca Chớnh ph v tuyờn truyn, o to, chuyn giao cụng ngh cũn
kộm ó hn ch ỏng k ti vic ng dng TMT ca cỏc doanh nghip.

Nh nc cha xõy con ng t la,
doanh nghip vn i.
c. Doanh nghip u t vo nghiờn cu v trin khai TMT
Mt s doanh nghip, ch yu l cỏc cụng ty tin hc, ỏnh giỏ TMT tt yu s
phỏt trin mnh trong nhng nm ti nờn ó mnh dn u t sõu vo nghiờn cu
v trin khai, giỏo dc v o to v TMT vi mc tiờu khi th trng ln s thu
c doanh thu v li nhun.
Bng 4
Mt s doanh nghip u t, nghiờn cu v trin khai TMT
T
T
Tên và địa chỉ Website

Nội dụng hoạt động
1 wledgesoftware
s.com
Phỏt trin nhng Website thng mi in t, nhng
phn mm dnh cho Web v cỏc ng dng trc tuyn.

2 Cụng ty TNHH T vn Sao Vit l mt cụng ty t vn
chuyờn nghip trong lnh vc Thng mi in t,
cung cp cỏc gii phỏp v tờn min, thuờ ch trờn Web
server, thit k Website, cỏc gii phỏp Thng mi
in t, h thng e-mail cho cụng ty,.....
\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
15

T
T
Tªn vµ ®Þa chØ Website

Néi dông ho¹t ®éng

3 Phát triển phần mềm và website thương mại điện tử
4 -
connection.com
Liên quan đến các dich vụ Broadband Internet access
Provider,VoIP,Online services,e-Office,e-commerce...

5 HI-TEK cung cấp và thiết kế các công nghệ nền tảng
cho sự phát triển TMĐT.
6 Cung cấp thông tin kỹ thuật, dịch vụ CNTT liên quan
đến TMĐT.
7 Cung cấp tên miền Website cho các công ty
8 Giới thiệu các công nghệ tin học - viễn thông, các tài
liệu kỹ thuật, phần mềm, diễn đàn trao đổi Công nghệ
thông tin, tin tức công nghệ tin học - viễn thông trong
và ngoài nước, đào tạo từ xa, các sản phẩm công nghệ
thông tin mới nhất, các dịch vụ Internet - Viễn thông,
Free Email
9 Webdesign, hosting, graphic design, thiết kế lắp đặt
mạng cục bộ, bảo mật thông tin
10
m.vn
Cung cấp dịch vụ ứng dụng trong ngành công nghệ
thông tin tại Đông Dương và khu vực ASEAN nhằm
đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp vừa và đang

phát triển...
11

Cung cấp các giải pháp về phát triển Website và các
ứng dụng Web, bao gồm: thiết kế, lập trình, cung cấp
tên miền, máy chủ Web và các dịch vụ tư vấn khác về
ứng dụng Web.
12 Cung cấp các giải pháp và dịch vụ mạng, e-commerce,
web design, ...
13 Sản xuất, gia công, phát triển phần mềm, cung cấp các
giải pháp phần mềm, phát triển thương mại điện tử..
14 Sản xuất các phần mềm và các giải pháp công nghệ
cho TMĐT
15

Chuyên thiết kế quảng cáo - in ấn - hỗ trợ kỹ thuật -
ứng dụng máy tính trong công tác quản lý và phát triển
doanh nghiệp và ứng dụng TMĐT...

Các địa chỉ khác có thể tìm thấy ở Phụ lục 6
\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
16
Hình 5. Website của Công ty RIM Technologies Việt Nam
giới thiệu về các dịch vụ liên quan đến đầu tư, nghiên cứu và triển khai

\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
17
Dịch vụ thanh toán trực tuyến của Ngân hàng ngoại thơng Việt nam (NHNT):

tháng ngy 26/8/2003, NHNT đã chính thức khai trơng dịch vụ thanh toán điện tử
với tên gọi Vietcombank Cyber Bill Payment (V-CBP).
Dịch vụ V-CBP cho phép khách hàng (là chủ tài khoản mở tại NHNT, chủ thẻ
Connect 24) có thể sử dụng mạng Internet (qua trang Web:
www.vietcombank.com.vn
) hoặc thẻ Connect 24 (và trong tơng lai không xa sẽ
gồm cả điện thoại di động) để thực hiện các giao dịch:
- thanh toán cớc phí điện thoại
- chuyển tiền
- thanh toán phí bảo hiểm
- thanh toán các loại phí dịch vụ khác nh cớc phí Internet, tiền điện, nớc...
- thanh toán tiền mua hàng hoá tại các siêu thị, cửa hàng.
Với V-CBP, hệ thống thanh toán của NHNT đợc kết nối trực tuyến với hệ thống
của các nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ, tạo điều kiện giao dịch trực tuyến,
nhanh chóng, chính xác và an toàn.
Theo hợp đồng giữa NHNT với các đối tác, trớc mắt khách hàng có thể thanh
toán phí cho các nhà cung cấp dịch vụ là Bu điện TP Hồ Chí Minh, Công ty bảo
hiểm nhân thọ Prudential, Công ty bảo hiểm AIA. Trong thời gian tới, nh thoả
thuận với đối tác cung ứng giải pháp công nghệ CDIT, số lợng các nhà cung ứng
dịch vụ cũng nh địa bàn đợc kết nối với V-CBP sẽ sớm đợc mở rộng.
Ngân hàng ACB cũng đã khai trơng dịch vụ tơng tự và đã đa vào sử dụng ở TP
Hồ Chí Minh, thậm chí thanh toán bằng cả Mobilphone. Ngân hàng Công thơng
Việt nam đã nghiên cứu thử nghiệm trong thời gian dài và chuẩn bị đa vào sử
dụng trong thời gian tới các dịch vụ tơng tự.
\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
18
Hình 6. Website của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
giới thiệu các dịch vụ Tài chính, ngân hàng và để phục vụ thanh toán trưc tuyến


\\nqhung\va\Bc TMDT nam 2003.doc
9/22/2005
19

3. Cá nhân, người tiêu dùng
a. Cá nhân với tư cách là người bán
- Giới thiệu khả năng cung ứng hàng hoá, dịch vụ: nhiều người có trang web
riêng như các ca sĩ, người mẫu, diễn viên điện ảnh...
- Chấp nhận đơn đặt hàng trên mạng: dạng hợp đồng thương mại này rất hiệu
quả, chẳng hạn trang Web của tay kèn Trần Mạnh Tuấn chấp nhận yêu cầu biểu
diễn qua mạng:
Hình 7. Website của nghệ sĩ Trần Mạnh Tuấn

×