Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố nha trang, tỉnh khánh hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
−−−−−−−−

TRẦN THỊ THANH NGA

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ
NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 8340101
Mã sinh viên: 18110144

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.VŨ VĂN ĐÔNG

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi; số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng, các tài liệu, số liệu sử dụng để viết luận văn
được thu thập từ báo cáo của Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa, Chi cục
Thuế thành phố Nha Trang và do tôi thu thập trên các website, sách, báo, tạp chí


thuế và đã chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo./.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày

tháng

Người thực hiện

Trần Thị Thanh Nga

năm 2021


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn với đề tài: “Giải
pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa” tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của những cá nhân và tập thể. Tôi xin
bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban giám hiệu nhà trường,
Phòng QLĐT Sau đại học và các thầy, cô giáo Trường Đại học Bà Rịa - Vũng
Tàu đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật chất giúp đỡ tơi hồn thành
chương trình học học tập và nghiên cứu.
Có được kết quả này tơi vơ cùng biết ơn và bày tỏ lịng kính trọng sâu
sắc đối với Tiến sĩ Vũ Văn Đơng, người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Chi cục
Thuế thành phố Nha Trang và công chức thuế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi

trong suốt quá trình điều tra thu thập số liệu tại đơn vị.
Qua đây tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn đối với sự động viên, giúp đỡ
của bạn bè, đồng nghiệp và những người thân trong gia đình đã chia sẻ những
khó khăn và động viên tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày

tháng

Người thực hiện

Trần Thị Thanh Nga

năm 2021


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ..................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..... 14
1.1. Tổng quan về thuế và công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ...................................................................................................... 14
1.1.1. Khái niệm về thuế và vai trò của thuế................................................... 14

1.1.1.1. Khái niệm về thuế .............................................................................. 14
1.1.1.2. Vai trị của thuế .................................................................................. 15
1.1.2. Tổng quan về cơng tác kiểm tra thuế .................................................... 16
1.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 16
1.1.2.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế................................................................ 17
1.1.2.3. Vai trò của kiểm tra thuế .................................................................... 17
1.1.2.4. Các hình thức và quy trình kiểm tra thuế ........................................... 19
1.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
1.2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 26
1.2.1.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 27
1.2.2. Mơ hình nghiên cứu .............................................................................. 27


iv

1.2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 28
1.2.3.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu........................................................ 28
1.2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 33
1.2.3.3. Phương pháp quan sát ........................................................................ 33
1.2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, đối chiếu và so sánh .................... 33
1.2.3.5. Phương pháp chuyên gia .................... Error! Bookmark not defined.
Tóm tắt Chương 1 ........................................................................................... 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH GIAI ĐOẠN 2017-2019 TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ NHA TRANG ............................................ 37
2.1. Giới thiệu khái quát một số đặc điểm về vị trí địa lý, tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của thành phố Nha Trang ....................................................... 37
2.2. Tổ chức bộ máy tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang ......................... 38
2.3. Kết quả thu thuế giai đoạn 2017-2019 tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang ....... 41
2.4. Kết quả công tác kiểm tra thuế giai đoạn 2017-2019 .............................. 45

2.4.1. Đăng ký thuế ......................................................................................... 45
2.4.2. Chế độ kế toán, sổ sách, chứng từ, hố đơn tính thuế: ......................... 46
2.4.3. Chế độ quản lý và sử dụng hóa đơn ...................................................... 47
2.4.4. Kê khai, tính thuế phải nộp và quyết tốn thuế..................................... 48
2.4.5. Chấp hành thu nộp NSNN .................................................................... 49
2.5. Thực trạng công tác kiểm tra thuế giai đoạn 2017-2019 ......................... 49
2.5.1. Đánh giá công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế ............................ 50
2.5.2. Đánh giá công tác kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế ....................... 51
2.5.3. Đánh giá kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế ........................... 53


v

2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang giai đoạn 2017-2019 ..................... 57
2.5.1. Nhân tố vĩ mô ........................................................................................ 57
2.5.2. Nhân tố vi mô ........................................................................................ 58
2.6. Đánh giá chung ........................................................................................ 61
2.6.1. Một số kết quả đạt được trong công tác kiểm tra thuế.......................... 61
2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân tồn tại của các hạn chế.................................. 63
2.6.2.1. Hạn chế............................................................................................... 63
2.6.2.2. Nguyên nhân tồn tại các hạn chế. ...................................................... 66
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................ 68
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC VÀ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐẾN NĂM 2021 .................................................... 69
3.1. Phương hướng của Chi cục Thuế TP.Nha Trang ..................................... 69
3.2. Giải pháp hoàn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngồi
quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang................................................... 73
3.2.1.Về tổ chức bộ máy kiểm tra thuế ........................................................... 73

3.2.2. Về công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra .............................................. 74
3.2.3. Về công tác đội ngũ công chức công tác kiểm tra thuế ........................ 76
3.2.4. Về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT.................................................. 78
3.2.5. Về công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế sau kiểm tra ........................ 79
3.2.6. Về hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về NNT, ứng dụng công nghệ
thông tin để hỗ trợ công tác kiểm tra thuế ...................................................... 80


vi

3.2.7. Về công tác phối hợp giữa các Đội thuế trong đơn vị và các cơ quan có
liên quan .......................................................................................................... 82
3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 83
3.3.1. Đối với người nộp thuế ......................................................................... 83
3.3.2. Đối với Chi cục Thuế thành phố Nha Trang ......................................... 83
3.3.3. Đối với Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ....................................................... 84
3.3.4. Đối với Uỷ ban nhân dân thành phố Nha Trang ................................... 84
3.3.5. Đối với các cơ quan, ban ngành liên quan ............................................ 84
3.3.6. Đối với Tổng cục Thuế và Bộ Tài Chính.............................................. 85
3.4. Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 86
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................ 86
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 88
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính

CQT

Cơ quan Thuế

DN

Doanh nghiệp

NNT

Người nộp thuế

GTGT Giá trị gia tăng
HTX

Hợp tác xã

MST

Mã số thuế

NSNN Ngân sách nhà nước
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
SXKD Sản xuất kinh doanh
XHCN Xã hội chủ nghĩa


viii


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện thu Ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2019.. 42
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp số lượt hồ sơ khai thuế năm 2017 – 2019 .............. 53
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả kiểm tra giai đoạn 2017 - 2019 ......................... 55


ix

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 1.1. Mơ hình các yếu tố tác động đến công tác kiểm tra thuế................ 27
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế thành phố Nha Trang .... 39
Sơ đồ 2.2. Biểu đồ tăng trưởng thực hiện thu NSNN theo giai đoạn 5 năm .. 41


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
1.1. Xuất phát từ vấn đề thực tiễn
Hiện nay Đảng và Nhà nước ta đang đẩy mạnh cơng nghiệp hóa và hiện
đại hóa đất nước trong điều kiện hội nhập kinh tế ngày càng mở rộng. Thuế ra
đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, thuế
là công cụ chủ yếu để huy động nguồn thu cho NSNN, trong giai đoạn gần
đây, số thu từ thuế, phí, lệ phí chiếm khoản trên 80% trong tổng thu NSNN.
Thuế là một công cụ quan trọng trong Chính sách tài khóa của một đất nước
góp phần điều tiết nền kinh tế, tạo cơng bằng xã hội, kích thích sản xuất, tiêu
dùng, phát triển kinh tế xã hội.
Nguồn thu từ thuế có vai trị quan trọng đối với NSNN, nên tất cả các

quốc gia trên thế giới đều quan tâm và đưa ra nhiều chính sách, nhiều biện
pháp để hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế. Trọng tâm của các nghiên cứu
là: Làm thế nào để quản lý thuế một cách chặt chẽ, hiệu quả, đảm bảo nguồn
thu vững chắc, đồng thời góp phần phát huy tác dụng điều tiết vĩ mô nền kinh
tế, thực hiện công bằng xã hội.
Thuế giữ vai trò quan trọng trong xã hội hiện tại, nếu khơng có thuế
nhà nước sẽ khơng thể hoạt động vững mạnh.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), là công cụ
quản lý của Nhà nước do vậy công tác quản lý thuế giữ vai trò rất quan trọng
trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển, ổn định chính trị và đảm bảo thực hiện
cơng bằng xã hội. Ngồi việc phải xây dựng và hồn thiện chính sách thuế
hợp lý, tổ chức thực hiện tốt Nhà nước còn cần sử dụng chức năng thanh tra,
kiểm tra của mình thơng qua hệ thống tổ chức của ngành Thuế để tiến hành


2

xem xét một cách chi tiết, khách quan hoạt động thực tế của đối tượng nộp
thuế nhằm thực hiện tốt vai trò quản lý Nhà nước trên lĩnh vực thuế. Bộ
trưởng Bộ Tài chính đã phê duyệt các đề án triển khai trong đó lĩnh vực thanh
tra, kiểm tra thuế là một trong những lĩnh vực được xem là trọng tâm của cải
cách. Do đó, u cầu cần hồn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác thanh tra, kiểm tra thuế là nội dung quan trọng và cấp bách.
Hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế là một trong những chức năng cơ
bản của cơ quan Thuế (CQT) nhằm đảm bảo cho CQT thực hiện có hiệu lực,
hiệu quả chức năng quản lý Nhà nước đối với các khoản thu thuế, phí, lệ phí
và các khoản thu khác. Trong bối cảnh thực hiện cơ chế người nộp thuế
(NNT) tự kê khai, tự nộp thuế hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế ngày càng
giữ vai trò quan trọng giúp phát hiện và xử lý các hành vi gian lận thuế.
Thời gian qua từ năm 2017-2019 với mục tiêu tạo môi trường thuận lợi

cho phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD), tạo thuận lợi cho các Doanh
nghiệp Nhà nước đã ban hành khá nhiều các văn bản pháp luật thể hiện cải
cách hành chính trong lĩnh vực thuế. NNT đã chủ động, tự giác trọng việc kê
khai, tính thuế và nộp thuế vào NSNN theo đúng quy định của pháp luật thì
vẫn cịn một bộ phận NNT cịn thực hiện hành vi làm trái các quy định pháp
luật về thuế một cách cố ý hoặc vơ ý cố tình gian lận, trốn thuế gây thiệt hạn
đến nguồn thu NSNN.
Chi cục Thuế thành phố Nha Trang được thành lập từ ngày 01/10/1990
theo Quyết định số 315TC/QĐ-TCCB của Bộ Tài chính, 30 năm qua luôn
luôn xác định cơ cấu nguồn thu phải phù hợp với tình hình sản xuất kinh
doanh trên địa bàn nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu
phát sinh trên địa bàn vào NSNN đúng quy định.


3

Chi cục Thuế thành phố Nha Trang thực hiện chức năng nhiệm vụ được
giao đã xác định công tác kiểm tra, xử lý tố tụng về thuế là một khâu quan
trọng trong công tác quản lý thuế, là công cụ quan trọng và cần thiết trong
công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh đảm bảo công bằng giữa các
thành phần kinh tế thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển tăng thu ngân sách,
thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, đúng pháp luật.
Cơng tác kiểm tra thuế đã được Chi cục Thuế thành phố Nha Trang chú
trọng, quan tâm đã đạt được những kết quả đáng khích lệ bên cạnh đó vẫn cịn
tồn tại một số hạn chế nhất định cần được tiếp tục hồn thiện.
Vì vậy, với vai trị là một người cơng chức đang cơng tác tại Chi cục Thuế
thành phố Nha Trang tôi lựa chọn đề tài: “Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm
tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2. Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết

Những nghiên cứu cũng như các cơng trình khoa học được công bố trên
thế giới cũng như các cơng trình tại Việt Nam đã cung cấp những gợi ý quan
trọng cho bài nghiên cứu của tác giả về giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra
thuế. Tác giả nhận thấy rằng đã có nhiều bài nghiên cứu về các giải pháp hồn
thiện trong cơng tác kiểm tra của các doanh nghiệp, nhưng để xem xét chi tiết
các giải pháp cho từng lĩnh vực kinh doanh thì cịn ít cơng trình được nghiên
cứu và cơng bố tại Việt Nam trong những năm gần đây.
Với gợi ý từ bài nghiên cứu thực nghiệm tại các nước trên thế giới và
những thay đổi không ngừng trong công tác quản lý thuế ở Việt Nam, đặc biệt
là công tác kiểm tra thuế tác giả càng thêm cơ sở thấy rằng đây là vấn đề đáng
quan tâm trong công tác kiểm tra việc tuân thủ pháp luật thuế.


4

Trên nền tảng kế thừa lý thuyết và kết quả thực tiễn bằng việc nghiên
cứu và tìm hiểu các đề tài nghiên cứu cũng như các cơng trình, bài báo cơng
bố về giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế ở Việt Nam. Tác giả nhận
thấy các bài nghiên cứu trước chỉ đơn thuần đi vào phân tích các hành vi trốn
thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mà chưa xem xét các hành vi
trốn thuế theo ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam và cụ thế là địa bàn thành
phố Nha Trang chưa có cơng trình nghiên cứu nào.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn
2017 – 2019, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm
tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:

Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha trang, tỉnh Khánh hòa giai
đoạn 2017 – 2019, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân tồn tại
trong công tác quản lý thuế tại Chi cục.
Mục tiêu 2: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra
thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa.
Mục tiêu 3: Các yếu tố ảnh hưởng hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa.
3. Câu hỏi nghiên cứu


5

Câu hỏi 1: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn TP.Nha trang, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn
2017 – 2019 như thế nào?
Câu hỏi 2: Làm cách nào để nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang đến
năm 2021?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là công tác kiểm tra thuế
tại các DN ngoài quốc doanh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra thuế và
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với DN ngoài quốc
doanh ở Chi cục Thuế TP. Nha Trang.
- Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu được giới hạn đối với các
DN thuộc sự quản lý của Chi cục Thuế TP. Nha Trang. Theo báo cáo tổng kết

tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang, tính đến ngày 31/12/2019 số lượng DN đang
hoạt động là 8.666 DN.
- Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thứ cấp sử dụng trong phân tích, đánh
giá thực trạng thu thuế của các DN được giới hạn trong khoảng thời gian từ
năm 2017 đến năm 2019, lấy từ Báo cáo tổng kết công tác thuế của Chi cục
Thuế TP. Nha Trang.
5. Tổng quan các nghiên cứu liên quan
5.1. Các nghiên cứu nước ngồi
Tại Tổng cục Thuế Thái Lan đang đặt tầm nhìn cho CQT là cung cấp
dịch vụ tốt nhất cho NNT với các nhiệm vụ chủ yếu là thu đủ số thuế cho


6

NSNN, tăng tính tuân thủ của ĐTNT và đề xuất thay đổi chính sách thuế với
Bộ Tài chính để tăng năng lực cạnh tranh và phát triển của đất nước. Chiến
lược phát triển của CQT Thái Lan chủ yếu dựa trên việc sử dụng công nghệ
thông tin, hệ thống quản lý tri thức điện tử của CQT và các cơ quan thu khác,
tích hợp thành hệ thống quản lý tri thức chung của Bộ Tài chính và xây dựng
các cơ sở về thuế vững chắc, cơ sở dữ liệu thông tin về NNT ổn định lâu dài.
Kết quả hoạt động trong các năm qua CQT Thái Lan thu nội địa đã đóng góp
75,6% tổng thu NSNN và số thu tăng dần qua các năm.
Hệ thống khai thuế điện tử của CQT Thái Lan triển khai thực hiện từ
năm 2001 để NNT có thể sử dụng hệ thống này khai thuế điện tử qua mạng,
qua tin nhắn và hướng dẫn về cách sử dụng khai điện tử ngay trên hệ thống
hoặc thông qua hệ thống thư điện tử hoặc trung tâm dịch vụ hỗ trợ bằng điện
thoại. Thông qua hệ thống thuế điện tử lợi ích đối với NNT là tiết kiệm thời
gian; thực hiện hoàn thuế nhanh hơn 90% hoàn thuế từ 1-5 ngày; Thuận tiện
khi giao tiếp với CQT; đối với CQT tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí,
chống tham nhũng.

Mục tiêu đạt được của việc triển khai hệ thống khai thuế, nộp thuế điện
tử của CQT Thái Lan là:
- Tăng tính hiệu quả của cơng tác thu thuế;
- Tăng tính lựa chọn của NNT trong kê khai, nộp thuế; Giảm chi phí
cho NNT;
- Tăng chất lượng xử lý của CQT;
- Thực hiện mục tiêu Chính phủ là điện tử hóa đối với ngành Thuế.
Lợi ích của khai thuế và nộp thuế điện tử là:
- Về phía NNT: dữ liệu có thể kiểm tra bằng máy tính; hồn thuế nhanh
hơn, dễ dàng hơn; xã hội điện tử.


7

- Về phía CQT: tiết kiệm thời gian nhập, độ chính xác cao; Chính phủ
điện tử; giảm thủ tục trong công việc; phục vụ nhu cầu của NNT, coi NNT là
khách hàng của CQT.
Công tác thanh tra thuế được thực hiện trên nguyên tắc:
- ĐTNT không bao giờ bị thanh tra lại trong cùng 01 năm nhằm tránh
việc thanh tra nhiều lần đối với ĐTNT thì cần phải tiến hành thanh tra đối với
mọi loại thuế cùng một lúc.
Tổ chức trung tâm thanh tra - điều tra thuế Malaysia được phân bổ theo
vùng. Các trung tâm không chỉ dừng lại theo chức năng kiểm tra thuế thông
thường mà chủ yếu tập trung vào công tác điều tra phát hiện và xử lý các
trường hợp trốn lậu thuế có tính chất nghiêm trọng, thực hiện truy thu thuế
trốn vào NSNN.
Luật quy định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn CQT được quyền
kiểm tra bất kỳ một ĐTNT nào mà không cần phải nêu lý do tại Anh khi
chuyển sang cơ chế tự khai tự nộp.
Tại Mỹ, Chính sách thuế cũng như quản lý thuế liên bang và thuế bang

hoàn toàn độc lập và tách biệt. Hệ thống thuế Mỹ chia thành hai cấp độ là
thuế liên bang và thuế bang.
Chính sách thuế liên bang do Quốc hội ban hành; Cục thu nội địa Mỹ
chịu trách nhiệm thực thi trong toàn nước Mỹ có mục tiêu "Lấy ĐTNT là
trung tâm".
Cục nội địa thực hiện công tác đánh giá rủi ro để lựa chọn đối tượng
được thanh tra, kiểm tra dựa trên các tiêu chí sau:
- Đảm bảo tính cơng bằng;
- Tính điểm DIF là hệ thống tính điểm dựa trên phương pháp phân tích


8

thống kê sử dụng nhiều biến số có liên quan đến nhau (ví dụ: thu nhập, quy
mơ tài sản, và một số đặc tính của tờ khai) để ra các kết quả logic là số thuế
phải nộp sẽ dao động trong khoảng bao nhiêu;
- Thanh tra để chú trọng vào thanh tra đối với những đối tượng có nhiều
nghi ngờ Chương trình ưu tiên thanh tra để chú trọng vào thanh tra đối với
những đối tượng có nhiều nghi ngờ ;
- Kết quả chương trình nghiên cứu quốc gia sau đó đối chiếu với các
thơng tin lưu trữ về ĐTNT để từ đó phân tích và phân loại các nghi vấn để ra
các quyết định kiểm tra, thanh tra theo nguồn lực cán bộ hiện có.
5.2. Các nghiên cứu trong nước
Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan, gần với đề tài khoa học mà
tác giả nghiên cứu:
Luận văn“Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Hưng yên, tỉnh
Hưng Yên”, luận văn thạc sỹ kinh tế của Trần Thu Hòa, Hà Nội, 2016;
Luận văn: “Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang”,

luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế của Vương Thị Kim Thoa, Hà Nội 2016;
Luận văn: “Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang””, luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Tống Thị Nghĩa, 2017;
Luận văn: “Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Bắc Kạn, tỉnh
Bắc Kạn””, luận văn thạc sỹ của tác giả Hoàng Thị Thu Trà, 2019;


9

Nguyễn Chí Dũng (2009) thực hiện phân tích NNT dưới góc độ tn thủ,
đã nêu được vai trị của thanh tra, kiểm tra thuế đối với tính tuân thủ của NNT.
Phan Văn Quỳnh (2017) thực hiện một nghiên cứu về Kiểm tra thuế tại
Chi cục Thuế huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình vào năm 2017. Đề tài đã làm
rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác kiểm tra đối với DN,
trong đó đã chỉ rõ được nguyên nhân của những hạn chế trong kết quả kiểm
tra như Cơng tác bố trí nhân sự, chất lượng đội ngũ công chức làm công tác
kiểm tra, công tác phối hợp với các ngành như: Ngân hàng, Tài nguyên mơi
trường, giao thơng vận tải v.v. cịn mang tính tình thế, vụ việc, chưa được xây
dựng thành quy chế phối hợp để thống nhất thực hiện theo hệ thống dọc từ
trên xuống dưới. Bên cạnh đó, đề tài cũng đưa ra được một số phương pháp
kiểm tra đối với từng ngành nghề khác nhau như dịch vụ du lịch, ăn uống,
khách sạn, vận tải… Từ đó, xây dựng và đưa ra những giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kiểm tra tại địa phương.
Trên cơ sở lý thuyết và lược khảo các nghiên cứu, tác giả rút ra một số
nhận xét sau: Thứ nhất, để đánh giá hiệu quả của việc kiểm tra thuế cần căn
cứ vào cả chỉ tiêu định tính và định lượng (Nguyễn Chí Dũng, 2009). Thứ hai,
số thuế truy thu của từng DN cũng thể hiện mức độ tuân thủ thuế, nghĩa là,
nếu DN có số thuế truy thu càng lớn thì mức độ tuân thủ thuế càng thấp và

ngược lại (Tổng Cục Thuế, 2012).
Nhìn chung, các cơng trình trên đã nêu rõ được các căn cứ pháp lý, cơ
sở lý luận về pháp luật thuế, quản lý thuế và cũng đưa ra một số biện pháp và
kiến nghị có ý nghĩa thực tiễn đối với cơng tác quản lý thu thuế. Tuy nhiên, ở
mỗi địa phương, cấp ngành khác nhau thì việc áp dụng chính sách hay sử
dụng các giải pháp khơng hồn tồn giống nhau. Chính vì vậy, tơi đã linh hoạt
khi tham khảo những nội dung mà tôi cho là phù hợp đối với đơn vị mà tôi


10

nghiên cứu, để tránh áp dụng một cách máy móc, không hiệu quả cho thực
tiễn việc nghiên cứu giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế
đối với DN ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang.
6. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định tính là hướng tiếp cận nhằm thăm dị, mơ tả và giải
thích dựa vào các phương tiện khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, động cơ thúc
đẩy, dự định, hành vi, thái độ.
Phương pháp nghiên cứu định tính là phương pháp nghiên cứu khám
phá trong đó dữ liệu được thu thập chủ yếu ở dạng định tính.
6.1. Nghiên cứu định tính sơ bộ
Các chỉ tiêu định tính được đánh giá là những hiệu quả của kết quả
kiểm tra mang lại. Cụ thể:
- Mức độ nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của NNT sau khi được
kiểm tra.
- Tác dụng trong việc ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật của NNT.
- Tác dụng trong việc phòng chống tham nhũng trong nội bộ CQT và
tạo lịng tin của nhân dân vào cơng tác kiểm tra thuế.
- Khả năng nâng cao hiểu biết pháp luật của NNT qua kiểm tra thuế.
- Mức độ phát hiện những bất hợp lý của pháp luật nói chung và pháp

luật thuế nói riêng qua kiểm tra thuế.
Các tiêu chí định tính thể hiện ở kết quả thực tế của nghiệp vụ kiểm tra
đã được tiến hành. Cụ thể:
- Cải thiện tỷ lệ thực hiện kế hoạch kiểm tra về từng chỉ tiêu định lượng
của kế hoạch.


11

- Tăng khả năng phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật thuế qua công
tác kiểm tra.
- Giảm chi phí phục vụ cơng tác kiểm tra thuế.
- Tăng hiệu quả trực tiếp của công tác kiểm tra.
6.2. Nghiên cứu định tính chính thức
Đề tài sử dụng số liệu từ các ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế, hồ sơ kiểm
tra thuế của DN được lưu trữ tại Chi cục Thuế và các báo cáo tổng kết công
tác thuế của Chi cục Thuế TP. Nha Trang.
Ngồi ra, cịn thu thập một số dữ liệu qua tạp chí, các cơng trình nghiên
cứu trong nước và từ Niên giám thống kê.
Sau khi thu thập được số liệu, tiến hành kiểm tra, đánh giá, phân loại,
sử dụng phần mềm Excel làm công cụ để xử lý và tính tốn số liệu.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu xây dựng đề tài “Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra
thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa” là việc làm cần thiết có ý nghĩa khoa học
và thực tiễn của đề tài thể hiện qua các nội dung sau đây:
7.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài đã có đề xuất nhiều giải pháp thiết thực phù hợp với thực tiễn
công tác quản lý hiện tại và trong thời gian tới. Tạo cơ sở khoa học cho các cơ
quan Thuế có những định hướng trong quản lý thuế mang lại hiệu quả cao.

7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá toàn diện thực trạng về hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh chỉ ra các bất cập nguyên nhân của
hạn chế từ đó đề ra các giải pháp thực tiễn nhằm đạt được kết quả cao trong


12

cơng tác kiểm tra các doanh nghiệp ngồi quốc doanh tại Chi cục Thuế thành
phố Nha Trang.
Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện nâng cao công tác kiểm tra thuế,
hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật thuế.
Với ý nghĩa khoa học và thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ đóng góp cho:
Doanh nghiệp: hiểu được những yếu tố nào thực sự ảnh hưởng đến
việc kiểm tra chấp hành pháp luật thuế của DN, từ đó đưa ra những giải pháp
liên quan đến những nhân tố ảnh hưởng để tối ưu hóa việc hạch tốn kế tốn,
kê khai và nộp thuế.
Cơ quan Thuế: nâng cao công tác kiểm tra, tăng thu NSNN đồng thời
giúp DN xác định những sai phạm của Doanh nghiệp trong cơng tác hạch tốn
kế tốn.
7.3. Đóng góp về mặt lý thuyết
7.3.1. Yếu tố mới
Tác giả tập trung nghiên cứu chuyên sâu các hành vi gian lận thuế đặc
trưng đối với hàng hóa nội địa và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu từ đó tìm ra
các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
7.3.2. Nghiên cứu trong bối cảnh mới
Đề tài “Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa” lần đầu được nghiên cứu tại Chi cục Thuế TP.Nha Trang.

8. Kết cấu luận văn


13

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu. Trong chương này
trình bày tổng quan về thuế đối với DN, nội dung công tác kiểm tra thuế đối với
DN ngoài quốc doanh và tổng quan các nghiên cứu nước ngoài và trong nước.
Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế thuế đối với các
DN ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang. Chương này giới
thiệu tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Nha Trang, Tổ chức bộ máy
quản lý tại Chi cục Thuế; Kết quả thu thuế tại Chi cục Thuế; Thực trạng công
tác kiểm tra thuế đối với các DN ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế; Những
thành công và hạn chế trong công tác kiểm tra thuế đối với DN ngoài quốc
doanh tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với
các DN ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang. Cụ thể, chương
này trình bày các giải pháp hồn thiện xây dựng công tác xây dựng kế hoạch
kiểm tra, công tác kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế và kiểm tra trụ sở NNT chặt
chẽ, hiệu quả, tăng cường cơng tác kiểm tra thuế các DN ngồi quốc doanh.


14

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về thuế và công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh

1.1.1. Khái niệm về thuế và vai trò của thuế
1.1.1.1. Khái niệm về thuế
Theo Quốc hội (2019), “ Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước
bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của
các luật thuế.”
Tuy nhiên, ở các góc nhìn khác nhau, chúng ta có thể rút ra các khái
niệm liên quan đến thuế như sau:
Xét về góc độ Nhà nước: Thuế là một khoản thu của Nhà nước đối với
các tổ chức và mọi thành viên trong xã hội, khoản thu này mang tính chất bắt
buộc, khơng hồn trả trực tiếp được pháp luật quy định.
Xét về góc độ người nộp: Thuế là khoản đóng góp mang tính pháp lệnh
của Nhà nước, bắt buộc mọi người dân hoặc các tổ chức kinh tế phải thực
hiện theo quy định.
Xét về nội dung vật chất: Thuế là khoản tiền hay sản vật mà người dân
và các tổ chức kinh tế phải có nghĩa vụ đóng góp để dùng vào mọi việc chi
tiêu của Nhà nước.
Xét về thực thể (bản chất kinh tế): Thuế là là một hình thức phân phối
thu nhập được Nhà nước sử dụng để động viên một phần thu nhập của các tổ
chức kinh tế và cá nhân trong xã hội vào NSNN nhằm thực hiện nhu cầu chi
tiêu của Nhà nước.


15

Như vậy, thuế là hình thức động viên mang tính bắt buộc gắn liền với
quyền lực chính trị của Nhà nước bằng các sắc luật do Nhà nước quy định.
1.1.1.2. Vai trò của thuế
Mỗi loại thuế vai trò, tác dụng riêng của từng sắc thuế của nó. Nhưng
nhìn chung tồn bộ hệ thống thuế trong các cơ chế thị trường có các vai trị cơ
bản như sau:

a) Về mặt tài chính, thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN.
Thuế ln chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu NSNN. Là nguồn thu
chủ yếu của NNSS; Mang tích chất khơng hồn trả trực tiếp cho người nộp;
Hình thức thu đảm bảo bao quát tất cả các hoạt động SXKD, các nguồn thu nhập
và mọi tiêu dùng trong xã hội; Đảm bảo tính tự chủ trong cân đối NSNN.
b) Về mặt kinh tế, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô trong nền kinh tế thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, Nhà nước có thể điều chỉnh tăng
thuế hoặc giảm thuế đối với thu nhập của các tầng lớp dân cư và với DN để
nhằm kích thích hoặc hạn chế sự phát triển các lĩnh vực, các ngành nghề khác
nhau trong nền kinh tế. Bằng cách thơng qua chính sách thuế ảnh hưởng đến
lợi ích kinh tế của chủ DN.
Trong những năm khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, Nhà nước có
thể hạ thấp mức thuế tạo ra những điều kiện thuận lợi kích thích nhu cầu tiêu
dùng để tăng đầu tư và mở rộng sức sản xuất. Nhà nước có thể điều chỉnh
tăng hoặc giảm mức thuế để nhằm giữ vững nhịp độ tăng trưởng theo mục
tiêu đã đặt ra.
c) Về mặt xã hội, thuế là một nguồn thu chủ yếu điều tiết cơng bằng xã hội.
Vai trị là cơng cụ điều hồ thu nhập đồng thời thực hiện công bằng xã
hội của thuế thể hiện rõ trong thuế trực thu. Ví dụ như thuế thu nhập cá nhân


×