Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Luận văn đánh giá diễn biến chất lượng nước mặt hồ yên trung, thành phố uông bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

TRẦN THANH THÚY

ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
HỒ YÊN TRUNG, THÀNH PHỐ NG BÍ GIAI ĐOẠN
2015 – 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG

Thái Ngun – 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

TRẦN THANH THÚY

ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
HỒ YÊN TRUNG, THÀNH PHỐ NG BÍ GIAI ĐOẠN
2015 – 2019
Chun ngành: Quản lý Tài Nguyên và Môi trường
Mã số: 885 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ


QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. MAI VĂN TRỊNH

Thái Nguyên – 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Thanh Thúy, xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá
nhân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Mai Văn Trịnh, khơng sao
chép các cơng trình nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết quả của luận văn chưa từng
được cơng bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác.
Các thơng tin thứ cấp sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng, được trích
dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả

Trần Thanh Thúy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài luận văn thạc sĩ này, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành
tới quý thầy, cô trường Đại học Khoa Học – Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi

kiến thức trong suốt những năm học ở trường.
Tiếp đến, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi
trường – Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh và các sở ban ngành có liên quan đã
chia sẻ công việc, kinh nghiệm và sự ủng hộ, tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu
trong thời gian thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Mai Văn
Trịnh đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, giúp đỡ cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn này.
Quảng Ninh, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Trần Thanh Thúy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................vii

MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu........................................................................... 3
5. Những đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 4
5.1 Đóng góp về mặt lý thuyết.......................................................................................................4
5.2 Đóng góp về mặt thực tế ..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................ 5
1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu ................................................. 5
1.1.1 Điều kiện tự nhiên hồ Yên Trung .......................................................................................5
1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố ng Bí ..............................................................10
1.2 Tổng quan các phương pháp đánh giá chất lượng nước............................................... 16
1.2.1 Phương pháp quan trắc môi trường .................................................................................16
1.2.2 Phương pháp chỉ số chất lượng nước ..............................................................................18
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN

CỨU.................................................................................................................................... 23
2.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 23
2.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 23
2.3 Nội dung nghiên cứu .................................................................................................... 24
2.4 Quan điểm nghiên cứu.................................................................................................. 24
2.5 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2.5.1 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu .............................................................................24
2.5.2 Phương pháp khảo sát thực địa .........................................................................................25
2.5.3 Phương pháp sử dụng phần mềm paint.net ....................................................................26
2.5.4 Phương pháp lấy mẫu, phân tích mẫu .............................................................................26
2.5.5 Phương pháp quan trắc mơi trường .................................................................................29
2.5.6 Phương pháp chỉ số chất lượng nước Việt Nam VN _WQI......................................30
2.5.7 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu..........................................................................35
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 36
3.1 Kết quả quan trắc và diễn biến chất lượng nước hồ Yên Trung ................................. 36
3.1.1 Hiện trạng chất lượng nước hồ năm 2019 ......................................................................36
3.1.2 Diễn biến chất lượng nước hồ Yên Trung từ năm 2015 đến năm 2019.................43
3.2 Diễn biến chất lượng nước hồ Yên Trung dựa trên WQI .....................................................50
3.2.1 Kết quả tính tốn WQI hồ n Trung năm 2019 theo WQI của TCMT ...............50
3.2.2 Kết quả tính tốn WQI hồ Yên Trung từ năm 2015 – 2019......................................54
3.3 Nguyên nhân gây ô nhiễm ............................................................................................ 58
3.4. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường nước hồ Yên Trung ................................... 60
3.4.1 Giải pháp quản lý ..................................................................................................................60
3.4.2 Giải pháp kỹ thuật ................................................................................................................63
3.4.3 Giám sát môi trường ............................................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 70
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND


:Ủy ban nhân dân

CLN

: Chất lượng nước

BVMT

: Bảo vệ môi trường

VN_WQI

: Chi số chất lượng nước Việt Nam

MĐSD

: Mục đích sử dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các thông số kỹ thuật của hồ ............................................................................. 8
Bảng 2.2. Các thiết bị lấy mẫu, phương pháp phân tích chất lượng nước ....................... 27
Bảng 2.3. Quy định các giá trị qi, BPi cho các thông số nhóm IV và V .......................... 32
Bảng 2.4. Quy định các giá trị qi, BPi cho các thông số kim loại nặng (nhóm III) ......... 32
Bảng 3.1. Bảng tính tốn chỉ số WQI hồ Yên Trung Quý I năm 2019 ............................ 51

Bảng 3.2. Bảng tính tốn chỉ số WQI hồ Yên Trung Quý II năm 2019 .......................... 51
Bảng 3.3. Bảng tính tốn chỉ số WQI hồ n Trung Q III năm 2019 ......................... 52
Bảng 3.4. Bảng tính tốn chỉ số WQI hồ Yên Trung Quý IV năm 2019 ......................... 52
Bảng 3.5. Bảng tính WQI năm 2019 ................................................................................ 53
Bảng 3.6. Bảng tính tốn chỉ số WQI hồ n Trung năm 2015 ...................................... 55
Bảng 3.7. Bảng tính tốn chỉ số WQI hồ n Trung năm 2016 ...................................... 55
Bảng 3.8. Bảng tính tốn chỉ số WQI hồ Yên Trung năm 2017 ...................................... 55
Bảng 3.9. Bảng tính tốn chỉ số WQI hồ n Trung năm 2018 ...................................... 56
Bảng 3.10. Bảng tính tốn chỉ số WQI hồ Yên Trung năm 2019 .................................... 56
Bảng 3.11. Bảng tính VN_WQI từ năm 2015 – 2019 tại NM4 ....................................... 57
Bảng 3.12. Vị trí quan trắc đề xuất .................................................................................. 66
Bảng 3.13. Các thông số quan trắc đề xuất ...................................................................... 67

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh và vị trí của hồ Yên Trung ........................ 5
Hình 3.1. Diễn biến giá trị pH trong nước hồ Yên Trung .................................................. 36
Hình 3.2. Diễn biến hàm lượng As trong nước hồ Yên Trung ........................................... 37
Hình 3.3. Diễn biến hàm lượng Hg trong nước hồ Yên Trung .......................................... 37
Hình 3.4. Diễn biến hàm lượng Pb trong nước hồ Yên Trung ........................................... 38
Hình 3.5. Diễn biến hàm lượng Cd trong nước hồ Yên Trung .......................................... 38
Hình 3.6. Diễn biến giá trị DO trong nước hồ Yên Trung ................................................. 39
Hình 3.7. Diễn biến giá trị COD trong nước hồ Yên Trung .............................................. 39
Hình 3.8. Diễn biến giá trị BOD5 trong nước hồ Yên Trung ............................................. 40
Hình 3.9. Diễn biến giá trị N – NO3 trong nước hồ Yên Trung ......................................... 40

Hình 3.10. Diễn biến giá trị N – NO2 trong nước hồ Yên Trung ....................................... 41
Hình 3.11. Diễn biến giá trị N – NH4 trong nước hồ Yên Trung ....................................... 41
Hình 3.12. Diễn biến giá trị P – PO4 trong nước hồ Yên Trung ........................................ 42
Hình 3.13. Diễn biến giá trị Coliform trong nước hồ Yên Trung ...................................... 42
Hình 3.14. Diễn biến giá trị E.Coli trong nước hồ Yên Trung........................................... 43
Hình 3.15. Biểu đồ pH trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4............... 43
Hình 3.16. Biểu đồ As trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4 ............... 44
Hình 3.17. Biểu đồ Hg trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4............... 44
Hình 3.18. Biểu đồ Pb trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4 ............... 45
Hình 3.19. Biểu đồ Cd trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4 ............... 45
Hình 3.20. Biểu đồ DO trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4 .............. 46
Hình 3.21. Biểu đồ COD trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4 ........... 46
Hình 3.22. Biểu đồ BOD5 trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4 .......... 47
Hình 3.23. Biểu đồ N-NO3 trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4 ........ 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




Hình 3.24. Biểu đồ N-NO2 trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4 ........ 48
Hình 3.25. Biểu đồ N-NH4 trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4 ........ 48
Hình 3.26. Biểu đồ P-PO4 trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4 ......... 49
Hình 3.27. Biểu đồ Coliform trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 - 2019 tại NM4 ..... 49
Hình 3.28.Biểu đồ E.Coli trong nước hồ Yên Trung từ năm 2015 – 2019 tại NM4 ......... 50
Hình 3.29. VN_WQI hồ Yên Trung năm 2019 .................................................................. 53
Hình 3.30. VN_WQI hồ Yên Trung từ năm 2015 – 2019 tại vị trí NM4 .......................... 57
Hình 3.31. Sơ đồ vị trí quan trắc đề xuất ............................................................................ 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước là tài nguyên vơ cùng q giá, có vai trị quan trọng cho mọi sự sống và phát
triển. Nước duy trì mọi hoạt động sống cũng như sản xuất. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh hiện có tổng cộng 174 hồ chứa nước lớn, vừa và nhỏ với tổng dung tích thiết kế 352,53
triệu m3, có khả năng tưới cho trên 53.500 ha đất sản xuất nông nghiệp và cấp nước cho sản
xuất cơng nghiệp và sinh hoạt (trong đó, có 7 hồ có dung tích trên 10 triệu m3, từ 2 hồ có
dung tích từ 3 đến dưới 10 triệu m3, 70 hồ có dung tích từ 0,2 đến dưới 3 triệu m3 và 95 hồ
có dung tích dưới 0,2 triệu m3).
Thành phố ng Bí là đơ thị loại 2 trực thuộc tỉnh Quảng Ninh giữ vai trị là đơ thị
trung tâm Tiểu vùng phía Tây của tỉnh với chức năng là một trung tâm công nghiệp, du
lịch, thương mại dịch vụ; trung tâm y tế và đào tạo của tỉnh Quảng Ninh; một trung tâm
đầu mối giao thông liên vùng và là trung tâm Phật giáo - Thiền phái Trúc Lâm Việt Nam.
Trên địa bàn thành phố ng Bí hiện có 2 hồ lớn bao gồm hồ Yên Trung và hồ Tân
Lập, trong đó hồ Yên Trung là hồ nhân tạo với diện tích 566,04 ha thuộc phường Phương
Đơng. Hồ có giá trị lớn đối với việc cung cấp nước sản xuất nơng nghiệp cho phần lớn diện
tích đất nơng nghiệp của thành phố và có giá trị cảnh quan, du lịch. Hồ Yên Trung có hệ
sinh thái đa dạng, trong đó nhiều nhất phải kể tới các lồi đặc trưng như thơng mã vĩ, cá
chép, cá rơ…là các lồi đặc hữu, có giá trị.
Nhằm khai thác tiềm năng du lịch sinh thái của thành phố ng Bí, năm 2016,
UBND tỉnh Quảng Ninh đã đưa hồ Yên Trung vào danh mục tuyến, điểm du lịch trên địa
bàn thành phố Uông Bí. Ngày 15/9/2018, thành phố ng Bí chính thức cơng bố điểm du
lịch sinh thái hồ Yên Trung. Mới gần đây nhất, hồ Yên Trung đã được UBND tỉnh Quảng
Ninh công nhận là khu du lịch cấp tỉnh tại Quyết định số 5538/QĐ-UBND ngày 30/12/2019
trong đó cơng nhận khu du lịch hồ n Trung, thành phố ng Bí là khu du lịch cấp tỉnh
(diện tích 566,04 ha) thuộc địa giới hành chính phường Phương Đơng, thành phố ng Bí
với ranh giới: phía Đơng và phía Bắc giáp với đồi thơng xã Phương Đơng; phía Tây khu

vực đất hoa màu của xã Hồng Thái Đơng; phía Nam giáp trục đường quy hoạch gần hành
lang tuyến điện 110kv. Đồng thời để quản lý khu du lịch cấp tỉnh, UBND tỉnh Quảng Ninh

1


cũng đã giao cho UBND thành phố ng Bí phối hợp với các sở ngành liên quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo quy định.
Chức năng của hồ Yên Trung là cấp nước nông nghiệp và cảnh quan du lịch tại
Quyết định số 4358/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê
duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm
2030. Khu vực xung quanh hồ Yên Trung được định hướng là khu du lịch sinh thái theo
Đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố ng Bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050 đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 1008/QĐ-UB ngày
11/04/2016. Hồ Yên Trung sẽ được sửa chữa nhằm đảm bảo tưới 227 ha diện tích nơng
nghiệp theo Báo cáo tổng hợp quy hoạch thủy lợi chi tiết tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt.
Khu vực hồ Yên Trung là khu vực rừng sản xuất được nhà nước giao cho một số hộ
dân từ năm 1991 để trồng thông và một số cây ngắn hạn phục vụ sản xuất, đời sống người
dân. Mặt hồ nằm giữa như một thung lũng, trong hồ có một số đảo nổi. Hồ Yên Trung được
ví như “Đà Lạt thu nhỏ” với cảnh đẹp lãng mạn, mộng mơ là sự lựa chọn hàng đầu cho những
hoạt động bổ ích ngồi trời.Với tiềm năng và cảnh đẹp sẵn có, lượng khách đến với hồ Yên
Trung ngày càng đơng, ngày cao điểm có thể lên tới 1.000 lượt người.
Bên cạnh sự phát triển tích cực về mặt kinh tế, trong thời gian gần đây các hoạt động
dịch vụ như nhà hàng, qn ăn, chịi lá hình thành dọc bờ hồ Yên Trung và dọc hai bên
đường dẫn vào hồ xuất hiện ngày càng nhiều, nhưng bên cạnh đó cũng có một số cơng trình
xây dựng khơng theo quy hoạch, lấn chiếm lòng hồ. Lượng khách du lịch ngày càng gia
tăng với ý thức không tốt của một bộ phận khách hàng và người kinh doanh đã dẫn tới hiện
tượng xả rác thải sinh hoạt bừa bãi xuống mặt hồ, xung quanh bờ hồ; nước thải sinh hoạt
từ các nhà hàng, quán ăn không được qua xử lý hoặc xử lý chưa đảm bảo thoát trực tiếp ra

mặt nước hồ; hiện tượng chặt rừng thông mã vĩ lâu năm để chuyển sang trồng dứa của một
bộ phận nhỏ người dân và những hoạt động dã ngoại của du khách như trực tiếp nướng gà,
thịt…là những nguy cơ tiềm ẩn gây cháy rừng và ảnh hưởng tiêu cực đến CLN hồ. Dự báo
trong thời gian tới sẽ có một số dự án xây dựng dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng tại hồ này nên
tác động từ những dự án này đến hồ Yên Trung sẽ tương đối lớn nếu không làm tốt các biện
pháp bảo vệ môi trường.
2


Cùng với những tăng trưởng tích cực về các hoạt động kinh tế, gây áp lực cho chất
lượng môi trường. Mặc dù các cấp chính quyền đã có những nỗ lực rất lớn cộng với sự tự
điều tiết của tự nhiên của lòng hồ nhưng số liệu quan trắc 5 năm trở lại đây cho thấy CLN
mặt hồ Yên trung có dấu hiệu suy giảm. Đây là thách thức cho sự phát triển bền vững không
chỉ cho thành phố Uông Bí nói riêng mà cịn cho cả tỉnh Quảng Ninh nói chung.
Đứng trước tinh hình đó, nhằm xác định các giải pháp hiệu quả và khả thi để cải
thiện CLN hồ, hướng tới sự phát triển bền vững đồng thời để phát huy lợi thế của hồ Yên
Trung là khu du lịch cấp tỉnh của tỉnh Quảng Ninh và đảm bảo hoạt động cấp nước cho 227
ha diện tích đất nơng nghiệp thì nhiệm vụ BVMT hồ n Trung trong thời gian tới là vơ
cùng cần thiết. Chính vì vậy tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá diễn biến chất
lượng nước mặt hồ Yên Trung, thành phố ng Bí giai đoạn 2015 - 2019”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá diễn biến chất lượng nước mặt hồ Yên Trung giai đoạn 2015 - 2019.
- Đề xuất một số giải pháp BVMT nước mặt hồ Yên Trung.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhằm đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu nêu trên và có cơ sở chứng minh các luận
điểm bảo vệ đề ra, đề tài thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
1. Làm sáng tỏ đặc điểm tự nhiên khu vực hồ Yên Trung và mức độ ô nhiễm nguồn
nước mặt do tác động của các nguồn thải phát sinh.
2. Xác định vùng bị ô nhiễm gây ra bởi nguyên nhân chính là nước thải sinh hoạt
phát sinh từ hoạt động du lịch và do cấu tạo địa chất khu vực.

3. Dự báo mức độ ô nhiễm do tác động của các nguồn thải.
4. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các nguồn thải tới chất lượng nước mặt hồ Yên
Trung từ đó đề xuất các giải pháp BVMT.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
1. Về mặt khoa học:
- Đề tài được thực hiện bổ sung cơ sở lý luận cho việc triển khai, thực hiện công tác
quản lý nhà nước về BVMT nước mặt hồ n Trung, thành phố ng Bí.
- Cung cấp, bổ sung số liệu có hệ thống về cơng tác quản lý nhà nước đối với việc
BVMT nước mặt hồ Yên Trung trên địa bàn thành phố ng Bí.
3


2. Về mặt thực tiễn:
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho việc quản lý bảo vệ CLN mặt hồ n Trung, thành
phố ng Bí trong thời gian tới.
- Cung cấp cơ sở thực tiễn quan trọng và cần thiết trong việc quản lý về bảo vệ môi
trường CLN hồ Yên Trung.
- Nâng cao hiểu biết, ý thức người dân và khách du lịch nhằm phục vụ cho công tác
BVMT tại địa phương.
5. Những đóng góp mới của đề tài
5.1 Đóng góp về mặt lý thuyết
- Hệ thống hóa những vấn đề chung về đánh giá diễn biến CLN. Đóng góp một
nghiên cứu thực nghiệm chứng minh diễn biến CLN hồ Yên Trung đang có dấu hiệu suy
giảm. Luận văn đã bổ sung thêm 03 vị trí quan trắc lấy mẫu mới chưa từng thực hiện trước
đây để đánh giá toàn diện CLN mặt hồ Yên Trung trong các quý năm 2019. Xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến CLN hồ.
- Ngoài phương pháp truyền thống, luận văn cũng đã áp dụng phương pháp tính chỉ
số CLN Việt Nam theo Quyết định 1460/QĐ-TCMT 12/11/2019 (mới có hiệu lực) để đánh
giá diễn biến CLN hồ Yên Trung và là cơ sở cho các nghiên cứu sau này.
5.2 Đóng góp về mặt thực tế

- Kết quả nghiên cứu giúp cho các nghiên cứu sau này, các nhà quản lý hoạch định
chính sách có cách nhìn đầy đủ và tồn diện hơn về cách thức tiếp cận đối với vấn đề phát
triển và BVMT bền vững nước mặt hồ Yên Trung.
- Nhận thức đầy đủ rõ ràng hơn về thực trạng CLN tại hồ, tác động của nguồn thải
tới CLN hồ. Từ đó đề xuất các giải pháp làm cơ sở cho việc quản lý bảo vệ CLN hồ hiện
nay và trong tương lai.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu
1.1.1 Điều kiện tự nhiên hồ Yên Trung
1.1.1.1 Diện tích
- Hồ Yên Trung là một trong hai hồ nước ngọt lớn nhất của thành phố ng Bí, tỉnh
Quảng Ninh. Hồ có diện tích 566,04 ha.
1.1.1.2 Vị trí địa lý
Vị trí địa lý của hồ như sau:
- Phía Đơng và phía Bắc giáp với đồi thơng.
- Phía Tây giáp khu vực đất hoa màu của xã Hồng Thái Đơng.
- Phía Nam giáp trục đường quy hoạch gần hành lang tuyến điện 110 kv [17]

Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh và vị trí của hồ Yên Trung
Hồ Yên Trung nằm ở trung tâm phường Phương Đông, thành phố Uông Bí nơi phát
triển kinh tế đa dạng ngành nghề như công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, du lịch
– dịch vụ, sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản. Năm 1961, hai xã Yên Trung và một
5


phần Yên Thanh sát nhập thành xã Phương Đông, nay là phường Phương Đông. Hồ Yên

Trung nằm trên địa phận xã Yên Trung cũ nên nhân dân gọi tên là Hồ Yên Trung.
1.1.1.3 Địa hình, địa mạo
Địa hình của vùng hồ có đặc điểm:
- Phía Bắc cao nhất là núi Yên Tử 1.064m, núi Bảo Đài cao 875m;
- Phía Nam thấp nhất là vùng bãi bồi, vùng trũng ven sông Đá Bạc (vùng thường
xuyên ngập nước).
- Xen kẽ vùng núi cao và vùng đồng bằng trũng thấp là các dải thung lũng hẹp.
a. Dạng địa hình đồi núi:
Thuộc dãy núi Yên Tử, có cao độ hiện trạng biến thiên trong khoảng 100÷600 m,
chiếm 63,04% tổng diện tích tự nhiên của Thành phố.
b. Dạng địa hình thung lũng:
Nằm xen kẽ giữa dãy núi cao phía Bắc và dãy núi thấp phía Nam, vùng có địa hình
thấp, cao độ nền tự nhiên biến thiên trong khoảng 30÷50 m, chạy dọc theo đường 18B từ
Nam Mẫu đến Vàng Danh (thuộc xã Thượng Yên Cơng và phường Vàng Danh).
c. Dạng địa hình trũng thấp:
Khu vực hồ n Trung thuộc vùng có địa hình trũng thấp xen kẽ giữa các kênh rạch,
ruộng canh tác, có cao độ nền biến thiên 8÷20m. Hồ n Trung có cao độ đáy 5-10m.
Ngồi ra, trong khu vực cịn có một số ngọn đồi cao độ đỉnh hơn 100m [14, tr4].
1.1.1.4 Địa chất
Hồ Yên Trung thuộc phần phía Bắc quốc lộ18A là vùng núi cao và vùng thung lũng
có địa chất ổn định, cường độ chịu tải tương đối (R>1,4kg/cm2), tương đối thuận lợi khi
xây dựng.
1.1.1.5 Khí hậu
Khu vực Hồ Yên Trung thuộc vùng núi nằm ở phía Bắc đường 18A, mưa nhiều, khí
hậu tương đối lạnh trong mùa đơng.
a. Nhiệt độ và chế độ nắng:
- Nhiệt độ trung bình năm 22,2°C.
- Tổng số giờ nắng trung bình năm là 1.717 giờ. Trung bình số ngày nắng trong
tháng là 24 ngày.
6



b. Chế độ mưa:
- Tổng lượng mưa trung bình năm là 1.600mm, cao nhất là 2.200mm, thấp nhất
1.200mm. Mưa thường tập trung vào các tháng 6, 7, 8 chiếm tới 60% lượng mưa cả năm.
- Lượng mưa trung bình các tháng trong năm là 133,3mm.
+ Lượng mưa lớn nhất vào tháng 7: 346,3mm;
+ Lượng mưa nhỏ nhất vào tháng 11: 29,2mm.
- Số ngày có mưa trung bình năm là 153 ngày.
Với chế độ mưa tập trung và phân hoá theo mùa, đồng thời chịu ảnh hưởng các hoạt
động kinh tế khác của con người với sự phát sinh của các nguồn chất thải, có thể sự trùng
hợp của mưa lớn với lưu lượng dòng chảy cao với xuất hiện của nguồn chất thải kịp thời
gây ra những tác động không nhỏ đến chất lượng môi trường và đời sống sản xuất của nhân
dân trong khu vực.
c. Chế độ gió:
Khu vực chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính là Đơng Nam (mùa hạ) và Đông
Bắc (mùa đông).
- Trong các tháng mùa hè, khu vực thường chịu ảnh hưởng của mưa bão.
- Trung bình mỗi năm có từ 2÷3 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào khu vực với sức gió và
lượng mưa lớn.
- Mưa, bão lớn gây thiệt hại nhiều đến đời sống, sản xuất và các hoạt động kinh tế
khác của cư dân trong khu vực.
d. Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm trung bình năm đạt: 81% [14, tr5].
1.1.1.6 Đa dạng sinh học
Động vật trên cạn: rắn, rết, thằn lằn nhỏ, ong, bướm.... Trong thời gian gần đây, hồ
Yên Trung cũng trở thành nơi trú ngụ của nhiều đàn cị, chim mng…
Động vật thủy sinh: có các lồi cá đặc trưng như cá chép, cá trắm, cá rô phi, tơm…và
các lồi động vật lưỡng cư: cóc, ếch, nhái...
Thực vật trên cạn: chủ yếu là thông, phi lao, dương xỉ và cây cỏ dại, cây bụi....

Thực vật thủy sinh: rêu, rong đi chó, cây ngập nước, hoa súng....

7


1.1.1.7 Thủy văn/hải văn
Hồ Yên Trung là hồ lớn nhất thành phố ng Bí, chỉ cung cấp nước nơng nghiệp
cho 227 ha diện tích đất nơng nghiệp thành phố và là cảnh quan du lịch.
Hồ Yên Trung không chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều vì đây là hồ nhân tạo,
nằm trọn trong một thung lũng đồi bao quanh. Mực nước trong hồ phụ thuộc vào mùa, vào
mùa mưa mực nước hồ cao nhất khoảng 13m, mùa khô khoảng 6m.
c. Các đặc trưng cơ bản về thông số kỹ thuật của hồ
Bảng 1.1. Các thông số kỹ thuật của hồ

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp Quy hoạch thủy lợi chi tiết tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030)

1.1.1.8 Vai trò của hồ Yên Trung với các Quy hoạch
Hiện tại, hồ Yên Trung do Công ty TNHH MTV Thủy lợi n Lập quản lý. Hồ có
vai trị quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của thành phố ng Bí nói
chung và của tỉnh Quảng Ninh nói riêng. Hồ là nguồn cung cấp nước tưới tiêu chính cho
phần lớn diện tích đất nơng nghiệp phía Nam thành phố ng Bí, đồng thời có giá trị về
mặt cảnh quan phục vụ du lịch.
* Theo thuyết minh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố ng Bí
thời ký 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt:
- Định hướng phát triển không gian du lịch: khu du lịch hồ Yên Trung với quy mô
khoảng 1.200 ha nằm ở phía Tây Thành phố là khu quần thể du lịch có chức năng nghỉ
ngơi, điều dưỡng, vui chơi giải trí và sinh hoạt văn hóa và là điểm dẫn dắt của khách du
lịch trên tuyến Côn Sơn – Kiếp Bạc – Yên Tử - Hạ Long [18,tr 107].
Định hướng phát triển đô thị đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030: hướng

phát triển chính của Thành phố ng Bí tập trung về hướng Nam và Tây Nam, tương lai

8


phát triển các khu đô thị mới, khu đô thị sinh thái ven sông Đá Bạc và khu vực làng sinh
thái du lịch gần hồ Yên Trung [18,tr 131].
* Theo Quyết định ban hành quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thành phố Uông Bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê
duyệt [9]:
- Theo Mục 3, Điều 9 quy định kiểm sốt khơng gian, kiến trúc các khu vực cửa ngõ
của đơ thị, trục khơng gian chính, quảng trường, khơng gian mở, cây xanh, mặt nước thì trọng
điểm sinh thái trong đô thị gồm: hồ Yên Trung, khu du lịch Lựng Xanh, hồ 12 Khe.
- Theo Mục 5, Điều 7 Quy định về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đơ thị
như sau:
+ Diện tích khoảng 888,0 ha; dân số đến năm 2030 khoảng 21.387 người; gồm các
phân khu E.1 (đô thị, dịch vụ du lịch hai bên tuyến đường vào Yên Tử), khu E.2 (resort hồ
Yên Trung), khu E.3 (khu đô thị hiện hữu Phương Đông).
+ Định hướng phát triển đô thị mới dọc đường Yên Tử; xây dựng khu vực resort
phát triển du lịch sinh thái tại hồ Yên Trung; xây dựng sân golf tại khu vực đất cây xanh
phía Nam; các hoạt động kinh tế phát triển hài hòa với cảnh quan thiên nhiên; cải tạo chỉnh
trang khu đô thị hiện hữu phường Phương Đông.
* Theo Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 đã được phê duyệt:
Tại mục 6.12.4.7.2 Cơng trình nước mặt thì trong giai đoạn 2020 – 2030 hồ Yên
Trung sẽ được nâng câp, sửa chữa phục vụ cấp nước nông nghiệp [12, tr 102]
Tại Bảng 189 Phân vùng mục tiêu chất lượng nước hồ theo mục đích sử dụng thì Hồ
n Trung có chức năng cấp nước nông nghiệp và cảnh quan du lịch, mục tiêu CLN cột
B1, mục tiêu CLN giai đoạn 2020 – 2030 cột A2 [12, tr 187].
Tại mục 7.7.2 Xác định các nguồn nước có ý nghĩa cần bảo tồn thì hồ Yên Trung

nằm trong danh mục hồ chứa cần bảo tồn [12, tr 198]
* Theo Báo cáo tổng hợp quy hoạch thủy lợi chi tiết tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030:

9


Tại phần 2 Quy hoạch hệ thống cơng trình thủy lợi thành phố ng Bí, mục b Quy
hoạch cơng trình thủy lợi giai đoạn sau năm 2020, đối với công trình hồ chứa thì sửa chữa
hồ Yên Trung (phường Phương Đông) tưới 227 ha [11, tr219].
Cụ thể tại phụ lục 5.1 Danh mục cơng trình hồ chứa đề xuất nâng cấp tu sửa thì giải
pháp quy hoạch đề xuất đối với hồ Yên Trung sẽ sửa cống lấy nước đập số 2 [11, tr365].
* Theo Quyết định số 5538/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc công nhận Khu du lịch Hồ n Trung, thành phố ng Bí là khu du lịch cấp
tỉnh: Công nhận khu du lịch hồ n Trung, thành phố ng Bí là khu du lịch cấp tỉnh (diện
tích 566,04 ha) thuộc địa giới hành chính phường Phương Đơng, thành phố ng Bí với
ranh giới: phía Đơng và phía Bắc giáp với đồi thơng xã Phương Đơng; phía Tây khu vực
đất hoa màu của xã Hồng Thái Đơng; phía Nam giáp trục đường quy hoạch gần hành lang
tuyến điện 110kv. Đồng thời để quản lý khu du lịch cấp tỉnh, UBND tỉnh Quảng Ninh cũng
đã giao cho UBND thành phố ng Bí phối hợp với các sở ngành liên quan thực hiện chức
năng quản lý nhà nước theo quy định. [10]
1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố ng Bí
1.1.2.1 Đặc điểm kinh tế
* Thành phố ng Bí [1]
Kinh tế thành phố duy trì tốc độ phát triển cao, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch
tích cực, đúng hướng. Đời sống của người dân trên địa bàn được cải thiện và nâng cao, thu
nhập bình quân đầu người tăng 700USD/người/năm so với năm 2018 (năm 2019 đạt 7.400
USD/người/năm).
+ Công nghiệp:
Sản xuất công nghiệp phát triển ổn định. Tiếp tục kêu gọi các nhà đầu tư có tiềm lực

trong và ngồi nước đầu tư xây dựng các khu cơng nghiệp trên địa bàn. Hồn thiện hồ sơ,
mời gọi nhà đầu tư triển khai các dự án tại cụm công nghiệp (Phương Đông - Phương Nam)
nhằm thu hút các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch chuyển dần các cơ sở công nghiệp
gây ô nhiễm môi trường của thành phố vào khu tập trung; tiếp tục hỗ trợ chuyển đổi nghề
cho các chủ lị vơi thủ công sau chấm dứt hoạt động; cho ý kiến quy hoạch lại khu vực nhà
máy xi măng Lam Thạch để tăng hiệu quả sản xuất; tranh thủ các nguồn lực đầu tư phát
triển hạ tầng giao thơng, tăng tính kết nối vùng với Khu công nghiệp Amata (Quảng Yên).
10


Khuyến khích đầu tư ứng dụng khoa học cơng nghệ trong sản xuất nhằm hạn chế ô nhiễm
môi trường; nhất là hạn chế khói, bụi từ sản xuất điện, than, vật liệu xây dựng.
Giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố ước thực
hiện cả năm 2019 đạt 9.951,7 tỷ đồng; trong đó giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công
nghiệp địa phương đạt 1.576,7 tỷ đồng. Một số sản phẩm chủ yếu: Than sạch ước đạt 8.380
nghìn tấn; điện sản xuất ước đạt 3.740 triệu KW (Hai tổ máy 300MW và 330MW phát điện
bình thường); một số sản phẩm khác đạt kết quả khá.
+ Nông, lâm, ngư nghiệp:
Nông nghiệp: Tiếp tục hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa tập trung. Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nơng nghiệp, các phịng, ban, đơn
vị có liên quan, các phường, xã tập trung triển khai thực hiện Đề án 125/ĐA-UBND của
UBND thành phố, các mô hình phát triển kinh tế, chương trình khuyến nơng. Diện tích gieo
trồng cả năm 2019 đạt 3343,5/3.225 ha. Tổng sản lượng lương thực qui thóc cả năm 13.848
tấn.
Lâm nghiệp: Thực hiện tốt cơng tác phịng, chống cháy rừng, chú trọng trồng rừng,
tổng diện tích trồng rừng tập trung cả năm 2019 ước đạt 220 ha. Tỷ lệ che phủ rừng của
thành phố đạt 49,5%.
Thủy sản: Sản lượng thủy sản ước cả năm 2019 đạt 2.025 tỷ đồng. Thành phố khuyến
khích các doanh nghiệp, hộ gia đình phát triển ni trồng thủy sản công nghệ cao, đồng
thời hướng dẫn nhân dân nuôi tôm thẻ chân trắng, công nghệ cao theo quy hoạch.

Trong năm, Thành phố bị ảnh hưởng của dịch tả lợn Châu Phi đã làm ảnh hưởng
đến sản xuất và đời sống của một số hộ dân trên địa bàn. Thành phố đã chỉ đạo quyết liệt
các giải pháp phòng chống và kịp thời chi trả hỗ trợ cho các hộ dân theo quy định.Tính đến
nay đã xuất hiện dịch bệnh tại 787 hộ chăn nuôi/65 thôn, khu/11 xã, phường; Số lợn mắc
bệnh ốm và chết buộc phải tiêu hủy là 6.113 con với khối lượng 310.057,5 kg hơi (chiếm
50% tổng đàn trên địa bàn thành phố). Đến ngày 30/11/2019, UBND xã phường đã thực
hiện chi trả 04 đợt hỗ trợ tới các hộ chăn nuôi theo các Quyết định của UBND thành phố
ban hành, với tổng số tiền chi trả 13,84 tỷ đồng, tỷ lệ hỗ trợ cho các hộ chăn ni đạt 94%.
Chương trình nơng thơn mới được tập trung chỉ đạo triển khai quyết liệt, đồng bộ,
huy động được sức mạnh của cả hệ thống chính trị. Ngày 17/10/2019, Thủ tướng Chính
11


phủ đã ban hành Quyết định 1414/QĐ-TTg về việc công nhận Thành phố ng Bí hồn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2018.
Thương mại, dịch vụ, du lịch:
Thương mại, dịch vụ: Chỉ đạo rà soát, nâng cấp các chợ xã, phường trên địa bàn
thành phố. Nghe và cho ý kiến về phương án đầu tư xây dựng chợ Trung tâm ng Bí, xúc
tiến đầu tư nâng cấp chợ Trưng Vương. Hỗ trợ Trung tâm Vincom+, hệ thống bán lẻ
Vinmark.... hoạt động ổn định. Công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại
được coi trọng góp phần giữ vững ổn định thị trường, lành mạnh hóa các hoạt động dịch
vụ, thương mại, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Tổng mức lưu chuyển hàng hố lưu
thơng trên thị trường ước thực hiện cả năm 2019 đạt 16.793,59 tỷ đồng.
Giao thông, vận tải: Doanh thu giao thông vận tải ước thực hiện cả năm 2019 đạt
960,45 tỷ đồng.
Du lịch: Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch và nâng
cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt quan tâm đầu tư hạ tầng du lịch theo hướng hiện đại, tăng
cường công tác quản lý môi trường kinh doanh du lịch. Phát huy những tiềm năng thế mạnh
về du lịch của thành phố. Tổ chức thành cơng, an tồn đúng quy định các lễ hội trên địa
bàn: Yên Tử, Ba Vàng, Hang Son..., đặc biệt được UBND Tỉnh tin tưởng, Thành phố đã

lần thứ hai tổ chức thành công Lễ hội hoa Anh đào - Mai vàng Yên Tử góp phần tạo thương
hiệu cho du lịch ng Bí. Từ ngày 01/01 đến hết ngày 30/11/2019, với trên 2,1 triệu lượt
khách. Trong năm, thành phố đã đón đồn Famtrip của Tổng cục Du lịch về khảo sát phát
triển du lịch tại thành phố. Lập Hồ sơ đề nghị cơng nhận khu di tích lịch sử và danh thắng
Yên Tử là khu du lịch cấp quốc gia, Khu sinh thái Hồ Yên Trung là Khu danh thắng cấp
tỉnh.
* Phường Phương Đông, thành phố Uông Bí
Phường có điều kiện phát triển kinh tế đa dạng ngành nghề như: Công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, thương mại, du lịch - dịch vụ, sản xuất nông nghiệp chăn nuôi, thuỷ sản [16]
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng, tăng dần tỷ trọng ngành dịch vụ, thương
mại. Trong 5 năm, thu ngân sách nhà nước đạt 103,6 tỷ đồng; thu ngân sách địa phương đạt
89,9 tỷ đồng. Hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng đô thị được quan tâm đầu tư. Phường đã xây
dựng, đưa vào sử dụng 38 cơng trình với tổng giá trị trên 39 tỷ đồng [13]
12


Sự nghiệp văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục có nhiều tiến bộ. Cơng tác tiếp cơng dân,
giải quyết những vấn đề bức xúc trong nhân dân được thực hiện có hiệu quả. Phường quan
tâm làm tốt cơng tác chăm sóc người có cơng, người cao tuổi, người nghèo. Số hộ nghèo
hàng năm liên tục giảm, từ 50 hộ năm 2015 xuống còn 19 hộ năm 2019. Nhiệm kỳ 2020 –
2025, Đảng bộ phường Phương Đông đề ra 18 chỉ tiêu, trong đó phấn đấu giá trị dịch vụ,
thương mại tăng từ 15-16%/năm; giá trị sản xuất công nghiệp địa phương, tiểu thủ công
nghiệp tăng từ 12-14%/năm; giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp tăng từ 5-7%/năm.
Đến năm 2025, phấn đấu khơng cịn hộ nghèo theo tiêu chuẩn TW giai đoạn 20212026...[13]
1.1.2.2 Điều kiện xã hội
1.1.2.2.1 Thành phố ng Bí
+ Dân số và cơ cấu lao động [3]:
Dân số:
Quy mô dân số: Quy mô dân số của thành phố ng Bí (theo số liệu của Niên giám
thống kê năm 2019) là 127.120 người.

Cơ cấu dân số thay đổi theo hướng tỷ lệ dân số nội thành ngày một tăng, tỷ lệ dân
số ngoại thành giảm dần.
Tỷ lệ tăng dân số 1,12%.
Mật độ dân số 492,1 người/km2.
Cơ cấu lao động:
Số lao động làm việc trong ngành kinh tế quốc dân (số liệu năm 2018): 64.657 người.
Trong đó:
- Lao động phi nông nghiệp: 51.730 người.
- Tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp: 79,8%.
Thành phố ng Bí có lợi thế là trung tâm công nghiệp, du lịch, y tế và đào tạo phía
Tây của tỉnh, trên địa bàn có các trường dạy nghề, Cao đẳng, và 2 trường Đại học. Nguồn
nhân lực lao động kỹ thuật được đào tạo cơ bản dồi dào, gồm các trình độ: trên đại học, đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và công nhân kỹ thuật lành nghề.
+ Cơ sở hạ tầng:

13


- Cấp nước: 11/11 xã, phường đã được cấp nước sạch, theo kế hoạch của Công ty
TNHH 1TV Kinh doanh nước sạch Quảng Ninh đến năm 2020 cấp nước đến 100% các hộ
dân trên địa bàn thành phố.
- Cấp điện: thành phố có 1 nhà máy nhiệt điện ng Bí với tổng công suất 820 MW,
là nguồn cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia. Toàn bộ hệ thống điện lưới của thành
phố do Tổng Công ty phát điện 1 cung cấp đã đảm bảo khả năng cung cấp điện cho nhu cầu
hiện tại.
- Đường giao thơng: có mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy
thuận tiện. Trong những năm qua thành phố đã huy động sự đóng góp của nhân dân để xây
dựng các tuyến đường giao thơng nơng thơn. Đến nay, tồn thành phố có hàng trăm km
đường bê tơng đến trụ sở văn hóa, khu dân cư.
- Y tế: trên địa bàn thành phố có Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển ng Bí, đơn vị

khám chữa bệnh tuyến Trung ương với quy mô 750 giường; Trung tâm Y tế thành phố và
Trung tâm Y tế than khu vực Vàng Danh với trên 100 giường bệnh. Ngồi ra cịn 11 trạm
y tế xã, phường đã đạt chuẩn quốc gia; 18 trạm y tế của các doanh nghiệp và trường chuyên
nghiệp; 129 cơ sở y tế tư nhân với đội ngũ nhân lực gần 200 người, trong đó 81 cơ sở hành
nghề y, 48 cơ sở hành nghề dược và trang thiết bị y tế cơ bản đáp ứng được nhu cầu khám
chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn. Tổng số lượt khám, chữa bệnh
trên toàn địa bàn đạt trên 400 nghìn lượt người trong năm 2019.
- Giáo dục: hệ thống trường lớp được xây dựng đồng bộ, đủ các cấp các ngành, từ
mầm non, phổ thông đến giáo dục chuyên nghiệp đã cơ bản đáp ứng tốt nhu cầu học tập
của con em nhân dân trên địa bàn thành phố ng Bí. Hiện nay, trên địa bàn thành phố có
16 trường mầm non, 17 trường tiểu học, 10 trường Trung học cơ sở, 2 trường TH&THCS,
1 Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên, 02 trường Đại học. Hơn
nữa, 100% các xã, phường trên địa bàn thành phố đều có Trung tâm học tập cộng đồng hoạt
động hiệu quả, giúp cho các tầng lớp nhân dân có điều kiện học tập nâng cao trình độ, xây
dựng xã hội học tập. Mạng lưới cơ sở giáo dục đại học, giáo dục chuyên nghiệp, giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng, tổ chức hội khuyến học
các cấp phát triển với nhiều loại hình giáo dục đã góp phần tích cực tạo mơi trường, điều
kiện, cơ hội thuận lợi để các tầng lớp nhân dân, người lao động và cán bộ, công chức, viên
14


chức học tập, nâng cao trình độ. Cơng bố sát nhập trường TH Bạch Đằng và THCS Nam
Khê, sáp nhập Trường tiểu học Lê Hồng Phong với Trường tiểu học Lê Văn Tám.
- Viễn thơng: Có 1 bưu điện trung tâm Thành phố tại phường Quang Trung và 3 bưu
điện tại: phường Nam Khê, xã Phương Đông, phường Vàng Danh, ngồi ra cịn 2 điểm kiốt
bưu điện ở Trưng Vương và ở bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển.
Mạng lưới điện thoại được xây dựng ở 11 xã, phường của thành phố. Có 4 điểm bưu
điện văn hóa xã, phường (Thượng Yên Công, Điền Công, Phương Nam, Bắc Sơn); 7 xã,
phường đang tiếp tục triển khai xây dựng.
Các dịch vụ mới như EMS, điện hoa, chuyển tiền nhanh, tiết kiệm bưu điện. Bưu

điện thành phố đã tổ chức cung cấp các dịch vụ tốt nhất đến người tiêu dùng như nhận, trả
chuyển tiền nhanh, phát bưu phẩm, bưu điện, lắp đặt máy điện thoại, bán các dịch vụ...
+ Hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, thơng tin tuyên truyền
Tổ chức bề rộng và chiều sâu các hoạt động tuyên truyền chào mừng các sự kiện
chính trị, các ngày lễ của đất nước, của địa phương đảm bảo an toàn, tiết kiệm, tổ chức hội
diễn nghệ thuật quần chúng từ xã, phường đến thành phố, tham gia đạt nhất cấp tỉnh. Tăng
cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, nhất là các loại hình kinh doanh
có điều kiện; tổ chức và quản lý tốt các lễ hội đầu năm. Tổ chức thực hiện có chiều sâu Bộ
quy tắc ứng xử “Tự hào là cơng dân thành phố ng Bí”; tun truyền vận động nhân dân
thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; triển khai thực hiện
Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân ưu tú”, “công dân danh dự” thành phố ng Bí.
Thành lập và trao giải thưởng VHNT “ Trần Nhân Tông” thành phố lần 1 cho 31 tác phẩm.
Thực hiện tốt Bộ quy tắc ứng xử của cán bộ, cơng chức khối Đảng, đồn thể; Bộ quy tắc
ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan thuộc UBND thành phố. [1]

15


×