H
LÃ HÄƯ NGC LONG
uế
BÄÜ GIẠO DỦC V ÂO TẢO
ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
họ
cK
in
h
tế
GII PHẠP NÁNG CAO CHÁÚT LỈÅÜNG
TÊN DỦNG TẢI NGÁN HNG THỈÅNG
MẢI CÄØ PHÁƯN ÂÁƯU TỈ V
PHẠT TRIÃØN VIÃÛT NAM - CHI NHẠNH
QUNG TRË
Đ
ại
CHUN NGNH: QUN L KINH T
MAẻ
g
S: 60.34.04.10
Tr
n
LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T
NGặèI HặẽNG DÁÙN KHOA HC: : TS. PHAN KHOA
CỈÅNG
HUÃÚ - 2017
LỜI CAM ĐOAN
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
uế
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
tế
H
được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc
Huế, ngày 01 tháng 08 năm 2017
cK
in
h
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
LÊ HỒ NGỌC LONG
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này hồn thành cho phép tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
tới tất cả những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình
uế
học tập cũng như nghiên cứu đề tài
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Quý
H
Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức, tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập cũng như q trình nghiên cứu
tế
thực hiện luận văn vừa qua.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Khoa Cương, giảng viên
h
hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện
in
luận văn này.
cK
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và anh chị em đồng
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị,
Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi trong
họ
q trình thu thập thơng tin, số liệu phục vụ nghiên cứu.
Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,
Đ
ại
bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Luận văn hồn thành chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Kính mong q Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp
g
đỡ, đóng góp để luận văn được hồn thiện hơn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Tr
ườ
n
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
LÊ HỒ NGỌC LONG
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:
LÊ HỒ NGỌC LONG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Khóa: 2015 - 2017
uế
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƯƠNG
Tên đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
H
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
tế
1. Tính cấp thiết của đề tài
h
Tín dụng là một hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản và nguồn thu
in
của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, tín dụng lại là một hoạt động tiềm ẩn
nhiều rủi ro nhất trong toàn bộ hoạt động của Ngân hàng. Hậu quả của rủi ro từ hoạt
cK
động tín dụng khơng những có tác động xấu đến bản thân Ngân hàng mà cịn ảnh
hưởng nghiêm trọng đến tồn bộ hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và nền
họ
kinh tế xã hội.. Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu
của các ngân hàng thương mại.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đ
ại
Trong luận văn, tác giả sử dụng chủ yếu các phương pháp thống kê như phân
tổ, xử lý và phân tích thơng tin, phương pháp so sánh và tổng hợp.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
g
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn các lý luận cơ bản về tín dụng và chất lượng tín
ườ
n
dụng của ngân hàng thương mại.
- Phân tích được thực trạng và nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị, đề
Tr
xuất được một số giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao chất lượng tín dụng của
Chi nhánh trong thời gian tới.
- Đồng thời luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân
hàng Nhà nước, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng của Chi nhánh Quảng Trị nói riêng và tồn hệ thống nói chung.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV Quảng Trị
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
uế
Quảng Trị
: Cán bộ công nhân viên
CTCP
: Công ty Cổ phần
GDKH
: Giao dịch khách hàng
HĐV
: Huy động vốn
KH
: Kế hoạch
KHCN
: Khách hàng cá nhân
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
KHTC
: Kế hoạch tài chính
KQKD
: Kết quả kinh doanh
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
QL&DV
: Quản lý và dịch vụ
QLRR
SXKD
ườ
n
g
TCHC
tế
: Quan lý khách hàng
: Quản lý rủi ro
: Sản xuất kinh doanh
: Tổ chức hành chính
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TMCP
: Thương mại cổ phần
TTBQ
: Tăng trưởng bình qn
Tr
h
in
cK
họ
Đ
ại
QLKH
H
CBCNV
XHTDNB
: Xếp hạng tín dụng nội bộ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... III
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ...................................IV
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ V
MỤC LỤC .....................................................................................................................VI
H
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ X
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..........................................................................XI
tế
PHẦN 1: MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
h
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................2
in
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................2
cK
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài...............................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 5
họ
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................ 5
Đ
ại
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................5
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................5
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại..............................................................6
g
1.1.3. Hoạt động của Ngân hàng thương mại..............................................................9
ườ
n
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................10
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ...................................................................10
Tr
1.2.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng...................................................................11
1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng .......................................................................14
1.2.4. Khái niệm về chất lượng tín dụng...................................................................18
1.2.5. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngân hàng thương mại.....21
1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại .................22
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................27
1.3.1. Nhân tố thuộc về phía ngân hàng....................................................................27
1.3.2. Nhân tố thuộc về phía khách hàng ..................................................................30
uế
1.3.3. Các nhân tố khác .............................................................................................32
1.4. KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
H
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................34
1.4.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới ..............................................34
tế
1.4.2. Kinh nghiệm của một số NHTM tại Việt Nam..............................................35
1.4.3. Những bài học kinh nghiệm............................................................................36
in
h
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯƠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
cK
NHÁNH QUẢNG TRỊ ................................................................................................. 39
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ......................................39
họ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ..................................................................40
Đ
ại
2.1.3. Thực trạng về mạng lưới hoạt động ................................................................42
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2014 - 2016.........42
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
g
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG
ườ
n
TRỊ ............................................................................................................................48
2.2.1. Cơ sở pháp lý tín dụng ngân hàng BIDV Quảng Trị đang áp dụng................48
2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư
Tr
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị ........................................................49
2.2.3. Phân nhóm nợ và Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại BIDV Quảng Trị ..56
2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG
TRỊ QUA Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VÀ NHÂN VIÊN TÍN DỤNG ......................61
2.3.1. Ý kiến đánh giá của khách hàng .....................................................................61
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 ..................................................................65
uế
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................65
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế.........................................................67
H
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ...72
tế
3.1.1. Định hướng phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
việt nam giai đoạn 2016 - 2020..................................................................................... 72
in
h
3.1.2. Định hướng phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
việt nam - chi nhánh quảng trị giai đoạn 2016 - 2018.................................................. 75
cK
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH QUẢNG TRỊ .............................................................................................76
họ
3.2.1. Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng.................................................. 76
3.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trưởng tín dụng77
Đ
ại
3.2.3. Thực hiện tốt việc phân loại khách hàng và chính sách khách hàng................. 78
3.2.4. Cơ cấu lại dư nợ .................................................................................................. 81
3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng và dự án đầu tư, phương
g
án sản xuất kinh doanh .................................................................................................. 82
ườ
n
3.2.6. Hồn thiện và tăng cường có hiệu lực cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động
tín dụng .......................................................................................................................... 84
3.2.7. Bổ sung và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm cơng tác tín dụng ........... 85
Tr
3.2.8. Nâng cao chất lượng phục vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và
tăng khả năng cạnh tranh trong HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG....................................... 86
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 89
1.Kết luận ..................................................................................................................89
2.Kiến nghị .................................................................................................................... 90
2.1. Kiến nghị đối với chính phủ và ngân hàng nhà nước ........................................... 90
2.1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp lý và thị trường tài chính ổn định cho hoạt động của
doanh nghiệp.................................................................................................................. 90
2.1.2. Hoàn thiện hệ thống pháp lý trong quản lý nợ xấu và cơ chế phối hợp trong xử
uế
lý nợ xấu của ngân hàng................................................................................................ 91
2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam:........................ 92
H
2.2.1. Đa dạng hoá nền khách hàng .............................................................................. 92
2.2.2. Xây dựng và ứng dụng công cụ đo lường rủi ro tín dụng hiện đại.................... 93
tế
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 94
in
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
cK
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH
h
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị
giai đoạn 2014 - 2016........................................................................... 42
Cơ cấu huy động vốn của của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2014-201644
Bảng 2.3:
Kết quả thực hiện dịch vụ của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2014-201647
Bảng 2.4:
Dư nợ cuối kỳ, dư nợ bình quân của BIDV Quảng Trị
H
uế
Bảng 2.2:
giai đoạn 2014 - 2016........................................................................... 49
Tình hình tăng trưởng dư nợ của các chi nhánh ngân hàng trên địa bàn
tế
Bảng 2.5.
Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016......................................................... 50
Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế của BIDV Quảng Trị
h
Bảng 2.6:
in
giai đoạn 2014 - 2016........................................................................... 51
Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay vốn của BIDV Quảng Trị
cK
Bảng 2.7:
giai đoạn 2014 - 2016........................................................................... 51
Bảng 2.8:
Diễn biến nợ quá hạn của của BIDV Quảng Trị
họ
giai đoạn 2014 - 2016........................................................................... 53
Hiệu suất sử dụng vốn của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016 . 54
Bảng 2.10:
Thu nhập từ hoạt động tín dụng của BIDV Quảng Trị giai đoạn
Đ
ại
Bảng 2.9:
2014 - 2016 ........................................................................................... 56
Bảng 2.11:
Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ tại BIDV Quảng Trị giai đoạn
g
2014 - 2016......................................................................................... 58
ườ
n
Bảng 2.12:
Cơ cấu khách hàng theo nhóm nợ tại BIDV Quảng Trị giai đoạn
2014 -2016 ............................................................................................ 60
Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng vay vốn tại tại BIDV Quảng Trị62
Bảng 2.14:
Ý kiến đánh giá của CBCNV chi nhánh về chất lượng tín dụng của
Tr
Bảng 2.13:
Bảng 3.1:
BIDV Quảng Trị năm 2016 ................................................................. 64
Mục tiêu kinh doanh của BIDV giai đoạn 2016 - 2020 ...................... 74
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Quảng Trị .......................... 40
Hình 2.2:
Cơ cấu dư nợ của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016 ................ 45
Hình 2.3:
Thị phần tín dụng của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm
uế
Hình 2.1:
2016....................................................................................................... 46
Hiệu suất sử dụng vốn của của BIDV Quảng Trị ...................................
H
Hình 2.4.
giai đoạn 2014 - 2016........................................................................... 55
So sánh nợ xấu và tổng dư nợ tại BIDV Quảng Trị
tế
Hình 2.5:
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
giai đoạn 2014-2016............................................................................. 59
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, đã tạo
uế
điều kiện cho hệ thống tài chính - ngân hàng nước ta phát triển một cách năng
động hơn và có những đóng góp to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
H
đất nước: thúc đẩy các doanh nghiệp trong nước phát triển, đóng góp cho ngân
sách nhà nước hàng ngàn tỷ đồng mỗi năm; góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
tế
theo hướng ngày càng hiện đại hơn. Để đạt được những thành tựu đó, chúng ta
phải kể đến sự đóng góp của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM). Trong thời
h
gian qua, cùng với việc đổi mới toàn diện nền kinh tế, hoạt động tín dụng của các
cK
ngân hàng được nâng cao đáng kể.
in
NHTM cũng được đổi mới căn bản, quy mơ hoạt động và chất lượng tín dụng của
Trong xu thế hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế - xã hội, các NHTM ở
Việt Nam nhận thấy việc cung cấp tín dụng cho các các tổ chức, cá nhân, doanh
họ
nghiệp trong xã hội là thị trường đầy hứa hẹn. Vì vậy, hầu hết các NHTM đều mở
rộng quy mơ hoạt động tín dụng, từ cho vay tiêu dùng đến cho vay phục vụ sản
Đ
ại
xuất kinh doanh, đầu tư cơ sở hạ tầng… Có thể nói, hoạt động tín dụng là hoạt
động kinh doanh chính mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các NHTM. Sự thành công
hay thất bại trong kinh doanh của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào quy mơ và chất
g
lượng tín dụng. Tuy nhiên, việc phát triển nhanh về quy mô và chất lượng của các
ườ
n
kênh tài chính, các chi nhánh ngân hàng nước ngồi... đã làm thị trường tài chínhngân hàng ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ hơn. Do vậy, việc nâng cao chất lượng
tín dụng là vấn đề hết sức quan trọng, góp phần giảm thiểu rủi ro nhằm nâng cao
Tr
hiệu quả kinh doanh luôn được các NHTM đặc biệt quan tâm hiện nay.
Khơng nằm ngồi xu thế chung đó, trong những năm qua, Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị (BIDV Quảng Trị) nói riêng đã khơng
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, đổi mới các quy trình tín dụng, chú
trọng nâng cao cơng tác thẩm định tín dụng, cơng tác quản trị điều hành nhằm thu
hút và tạo niềm tin cho khách hàng. Tuy nhiên, việc quản lý hoạt động tín dụng tại
BIDV Quảng Trị vẫn cịn tồn tại một số hạn chế, do đó hiệu quả hoạt động tín
dụng của Chi nhánh vẫn chưa đạt mức cao, từ đó ảnh hưởng đến kết quả kinh
uế
doanh của Chi nhánh. Trên cơ sở đó, có thể thấy rằng, việc nghiên cứu đánh giá
thực trạng chất lượng tín dụng của chi nhánh để từ đó có các giải pháp đồng bộ, có
H
tính lâu dài để nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Quảng Trị là hết sức cần
thiết vừa có ý nghĩa lý luận và vừa có ý nghĩa thực tiễn. Đó là lý do chúng tơi
tế
quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
in
cK
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu chung
h
Quảng Trị” làm luận văn Thạc sĩ.
Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của BIDV Quảng
trong thời gian tới.
họ
Trị, luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh
Mục tiêu cụ thể
Đ
ại
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín dụng
của NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại BIDV Quảng Trị giai
g
đoạn 2014 - 2016;
ườ
n
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của BIDV
Quảng Trị.
Tr
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng tín dụng của BIDV Quảng Trị
Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Nghiên cứu chất lượng tín dụng tại BIDV Quảng Trị.
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng giai đoạn từ năm 2014 - 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp thu thập tài liệu
+ Đối với tài liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm, số liệu,
uế
thông tin của BIDV, BIDV Quảng Trị và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Quảng
Trị giai đoạn 2014 - 2016; Niên giám Thống kê Quảng Trị 2014 - 2016; các tạp
H
chí, các loại sách chuyên ngành về tín dụng ngân hàng, các nghiên cứu có liên quan…
+ Đối với số liệu sơ cấp
tế
Nghiên cứu thực hiện thu thập thông tin thông qua khảo sát ý kiến khách
h
hàng và nhân viên tín dụng của chi nhánh bằng các phiếu khảo sát.
in
Dựa trên kết quả tổng hợp tài liệu, phiếu khảo sát ý kiến được xây dựng để
thu thập ý kiến khách hàng/nhân viên tín dụng của BIDV Quảng trị. Phiếu khảo
cK
sát được xây dựng gồm các phần sau: phần đầu của bảng hỏi được thiết kết với các
câu hỏi nhằm thu thập thông tin cơ bản của khách hàng/nhân viên tín dụng, phần
chính tiếp theo của bảng hỏi được thiết kết với các câu hỏi để thu thập thông tin
họ
đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay từ phía khách hàng/nhân viên tín dụng và
phần cuối cùng của bảng hỏi là các câu hỏi mở được sử dụng để thu thập những
Đ
ại
kiến nghị và đề xuất từ phía khách hàng/nhân viên tín dụng.
Đối tượng khảo sát được lựa chọn từ các khách hàng vay vốn tại chi nhánh
BIDV Quảng Trị theo hình thức phát phiếu điều tra trực tiếp cho khách hàng đến
g
giao dịch tại các phòng giao dịch và thu hồi phiếu sau khi khách hàng hoàn thành.
ườ
n
Phương pháp chọn mẫu áp dụng là phương pháp chọn mẫu xác suất, cụ thể là
phương pháp chọn mẫu thuận tiện, tức là điều tra những khách hàng thực hiện giao
dịch tại chi nhánh dựa trên sự thuận lợi hay tính dễ tiếp cận với họ và người điều tra
Tr
dễ dàng thực hiện cuộc khảo sát.
Số lượng mẫu điều tra được xác định theo công thức Cohen:
Trong đó:
n : kích thước mẫu
: giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1-α),
với mức ý nghĩa α = 0,05, thì độ tin cậy (1-α) = 0,95 nên
= 1,96.
uế
p : tỷ lệ tổng thể
ε: sai số mẫu, với ε = 0,1
thì (1-p) = 0,5 và kích thước mẫu tối thiểu sẽ là:
tế
n = 1,962 x 0,5(1-0,5)/0,12 = 96 (mẫu)
H
Để đảm bảo kích thước mẫu là đủ lớn nhất và tin cậy, chúng tôi chọn p = 0,5
Đồng thời, tất cả các nhân viên làm cơng tác tín dụng tại Chi nhánh được
h
khảo sát lấy kiến.
cK
Phương pháp nghiên cứu
in
Thời gian thực hiện khảo sát ý kiến đánh giá từ tháng 12/2016 đến 02/2017.
Đối với các số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp thu thập được, được tổng hợp và
kiểm tra tính xác thực trước khi sử dụng. Các số liệu thứ cấp được tổng hợp và
họ
tính toán sự biến động phản ảnh thực trạng hoạt động kinh doanh và chất lượng tín
dụng của chi nhánh. Các phương pháp như thống kê phân tổ, so sánh, tổng hợp
được sử dụng để phân tích, đánh giá số liệu.
Đ
ại
Cơng cụ xử lý số liệu
Việc xử lý và tính toán các số liệu phục vụ nghiên cứu được tiến hành trên
máy tính với sự hỗ trợ của phần mềm EXCEL.
g
5. Kết cấu của đề tài
ườ
n
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn được kết
cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của ngân hàng
Tr
thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
H
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
uế
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
tế
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất
h
tổng hợp. Các nhà nghiên cứu ghi nhận rằng, ngân hàng thương mại hình thành trên
in
cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá. Khi sản xuất phát triển thì nhu
cầu trao đổi mở rộng sản xuất giữa các vùng lãnh thổ, giữa các quốc gia tăng lên, để
cK
khác phục sự khác biệt về tiền tệ giữa các khu vực thì thì xuất hiện các thương gia
làm nghề đổi tiền. Khi trao đổi hàng hoá phát triển quay trở lại kích thích sản xuất
hàng hóa. Cùng với sự phát triển đó, các nghiệp vụ được phát triển dần như giữ tiền
họ
hộ, chi trả hộ... trên cơ sở đó thực hiện hoạt động tín dụng. [2]
Từ lịch sử hình thành hệ thống ngân hàng thương mại cho thấy, các ngân hàng
Đ
ại
thương mại chỉ xuất hiện trong điều kiện nền kinh tế đã phát triển đến một trình độ
nhất định, dẫn đến tính tất yếu khách quan của việc hình thành hệ thống ngân hàng
gắn bó chặt chẽ với sự phát triển kinh tế. Với trọng trách là một ngành kinh tế huyết
g
mạch trong quá trình vận động nền kinh tế, ngành ngân hàng đã đóng vai trị hết sức
ườ
n
quan trọng. Với chức năng nhà trung gian tài chính trong nền kinh tế, NHTM là cầu
nối giữa chủ thể kinh tế sẵn có vốn và các chủ thế thiếu vốn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh hay tiêu dùng, hay nói cách khác là nhà “cung vốn” và nhà “cầu
Tr
vốn”. Điều này không thể thiếu đối với một nền kinh tế lành mạnh, có tốc độ tăng
trưởng cao, bền vững.
Theo Peter S.Rose, “ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch
vụ thanh tóan. Và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. [4]
Theo Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (luật số 47/2010/QH12),
“Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng
uế
hợp tác xã”. “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
H
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [9]
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng
in
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
h
dụng và dịch vụ ngân hàng liên quan đến mọi ngành.
tế
vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường về lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín
Ngân hàng thương mại có 3 chức năng cơ bản:
cK
Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai
trị là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
họ
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng
Đ
ại
cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trị là
người đi vay vừa đóng vai trị là người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi
g
ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng
ườ
n
thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của
mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng cịn
Tr
đảm bảo cho họ sự an tồn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán
tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi
tiêu, thanh tốn mà khơng phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân
mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng mơi giới.
Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
uế
tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân
H
hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích
thích q trình ln chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
tế
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay
là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
in
h
để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng
cK
Thứ hai, chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh tốn
theo u cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
họ
toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại
Đ
ại
đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
người giữ tài khoản của họ.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở
g
thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh
ườ
n
tốn qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương
mại thực hiện chức năng trung gian thanh tốn có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ
nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách
Tr
hàng nhiều phương tiện thanh tốn thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết
kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và
lại đảm bảo được việc thanh toán an tồn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu
thơng hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp
phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân
hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu
thơng tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền ...
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận
cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh tốn. Thêm nữa, nó lại làm tăng
uế
nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của
khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của
H
ngân hàng thương mại.
Thứ ba, chức năng "tạo tiền"
tế
Khi có sự phân hố trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát
hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian khơng cịn thực hiện
in
h
chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín
dụng và trung gian thanh tốn, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín
cK
dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại
ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng
trong các giao dịch.
họ
Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng
để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân
Đ
ại
hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi
khơng kỳ hạn. Q trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một
lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức
g
mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu
ườ
n
tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền
mặt so với tiền gửi thanh tốn của cơng chúng.
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương
Tr
tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ
ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung
ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do
các ngân hàng thương mại tạo ra.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thơng
tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả
năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung,
uế
hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất,
tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện
H
tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng
nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng. [2]
tế
1.1.3. Hoạt động của Ngân hàng thương mại
Khi xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng ngày
in
h
càng nhiều với chất lượng đòi hỏi càng cao, hoạt động ngân hàng ngày càng phát
triển đáp ứng vai trò ngân hàng là một trung gian tài chính quan trọng bậc nhất của
cK
nền kinh tế. Các ngân hàng hiện nay không ngừng đổi mới phát triển về mọi mặt cả
về số lượng và chất lượng tiến tới mơ hình ngân hàng đa năng. Chính vì vậy hoạt
động của NHTM rất phong phú và đa dạng. Nhìn chung, hoạt động của NHTM có
họ
thể tóm gọn trong các nội dung sau: [1]
Hoạt động huy động vốn
Đ
ại
- Nhận tiền gửi: Nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân, các tổ chức
đoàn thể xã hội, các TCTD;
- Phát hành chứng từ có giá: Phát hành kỳ phiếu ngân hàng, phát hành trái
g
phiếu ngân hàng;
ườ
n
- Vay các tổ chức tín dụng khác: Vay các ngân hàng trong nước, các ngân
hàng nước ngoài;
- Vay ngân hàng nhà nước Việt Nam: Vay tái cấp vốn, vay tái chiết khấu,
Tr
vay khác.
Hoạt động tín dụng
Cho vay trực tiếp: Cho vay sản xuất kinh doanh (các tổ chức kinh tế), cho vay
tiêu dùng (các cá nhân). Theo thời hạn ngắn hạn (1 năm trở xuống), trung hạn ( trên
1 năm đến 5 năm), dài hạn (trên 5 năm).
Cho vay gián tiếp: Chiết khấu chứng từ có giá, Bao thanh tốn.
Hình thức cho vay khác: Thấu chi, cho vay thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
Bảo lãnh ngân hàng: Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh đấu
thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, các hình thức bảo lãnh khác.
uế
Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại muốn hoạt động cho thuê tài chính
phải thành lập cơng ty cho th tài chính.
H
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Thu phát tiền mặt, vận chuyển, bảo quản tiền, cung ứng các phương tiện thanh
tế
toán, thực hiện dịch vụ thanh toán và chuyển tiền (quốc nội và quốc tế), bảo quản
hiện vật quý, giấy tờ có giá, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, cho thuê tủ két sắt, kinh
in
h
doanh và dịch vụ bảo hiểm, kinh doanh ngoại hối và vàng, tư vấn tài chính, tiền tệ.
Các hoạt động khác
cK
Đầu tư trực tiếp: Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp trong nước, góp
vốn, mua cổ phần của các tổ chức tín dụng trong nước, góp vốn, mua cổ phần, liên
doanh với nhà đầu tư nước ngoài.
họ
Đầu tư gián tiếp: Đầu tư vào tín phiếu kho bạc, đầu tư vào tín phiếu ngân hàng
trung ương, đầu tư trái phiếu cơng ty.
Đ
ại
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
g
Trong nền kinh tế hàng hóa tiền tệ, do tính chất vận động của các nguồn vốn
ườ
n
hàng hóa, tiền tệ và sự độc lập tương đối của tiền tệ, nên tất yếu nảy sinh mâu thuẫn
tạm thời thừa và tạm thời thiếu vốn tiền tệ.Để giải quyết căn bản mâu thuẫn đó, tín
dụng đã xuất hiện như một hiện tượng tất yếu khách quan. Biểu hiện bên ngồi của
Tr
quan hệ tín dụng trước hết đó là sự chuyển giao quyền sử dụng vốn theo thời hạn
giữa chủ thể sở hữu chúng nhưng chưa có nhu cầu sử dụng với chủ thể đang có nhu
cầu sử dụng như chưa có đủ khả năng tạo lập. Hay nói một cách khác cụ thể hơn tín
dụng được biểu hiện trước hết là sự vay, mượn tạm thời một số vốn tài sản hàng hóa
hay tiền tệ mà qua đó người đi vay có thể có quyền sử dụng một lượng giá trị nhất
định theo cam kết giữa các bên. Như vậy, quan hệ tín dụng là một quan hệ xã hội
biểu hiện thơng qua các liên kết về kinh tế, trong đó yếu tố lòng tin được xem như
đặc trưng cơ bản nhất.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự hồn chỉnh của thị trường, quan hệ
uế
tín dụng ngày càng phát triển dưới nhiều hình thức đa dạng như: tín dụng ngân hàng,
tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín dụng nặng lãi và các hình thức tín dụng kết
H
hợp khác ... Tuy nhiên, tín dụng ngân hàng với đặc trưng riêng vẫn được coi là hình
thức tín dụng cơ bản và giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ thống tín dụng.
tế
Theo Luật các tổ chức tín dụng, hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử
dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. [9]
in
h
Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
khoản tiền vay với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cK
cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
Trong quan hệ cho vay Ngân hàng là bên cho vay chỉ nhượng lại quyền sử
dụng vốn cho người đi vay trong một thời hạn nhất định. Do người đi vay không có
họ
quyền sở hữu số vốn ấy, nên phải hồn trả lại người cho vay khi đến thời hạn đã
thỏa thuận. Việc hồn trả này khơng chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị mà cịn được
Đ
ại
tăng thêm dưới hình thức lợi tức
1.2.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng
Dựa vào các tiêu thức khác nhau người ta phân chia thành các loại tín dụng
g
ngân hàng khác nhau:
ườ
n
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín ngắn hạn: Là loại tín dụng không quá 12 tháng, thường được sử dụng để
cho vay, đáp ứng nhu cầu tín dụng của các chủ thể kinh tế, bổ sung vốn lưu động
Tr
của các doanh nghiệp và nhu cầu thanh tốn của các cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng trên 12 tháng đến 60 tháng, được sử dụng
cho các hoạt động mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các cơng trình quy mô nhỏ của các doanh nghiệp, xây dựng nhà ở hoặc
mua sắm tiêu dùng có giá trị lớn của cá nhân.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, được sử dụng cho
các hoạt động đầu tư xây dựng mới, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
b. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được ngân hàng cấp nhằm hình thành
uế
vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc chủ thể kinh tế khác.
Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được ngân hàng cấp nhằm hình thành
H
vốn cố định của các doanh nghiệp hoặc chủ thể kinh tế khác dưới hình thức cho vay
trung và dài hạn.
tế
c. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng cấp cho các doanh
h
nghiệp và chủ thể trong nền kinh tế để tiến hành sản xuất, lưu thơng hàng hóa dịch vụ.
in
Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp cho cá nhân đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
cK
d. Căn cứ vào tính chất bảo đảm tiền vay
Tín dụng đảm bảo bằng tài sản: Là loại tín dụng được ngân hàng cấp trên cơ
sở các tài sản đảm bảo của khách hàng, bên bảo lãnh hoặc hình thành từ vốn vay.
họ
Tín dụng đảm bảo khơng phải bằng tài sản: Là loại tín dụng được ngân hàng
cấp trên cơ sở tín chấp, cho vay theo chỉ định của Chính phủ và hộ nơng dân vay
vốn được bảo lãnh của các tổ chức đồn thể, chính quyền địa phương.
Đ
ại
e. Căn cứ hình thức tài trợ tín dụng
- Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
g
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi
ườ
n
+ Cho vay từng lần: áp dụng cho các trường hợp khách hàng vay vốn bổ
sung vốn lưu động không thường xuyên hoặc khách hàng có vịng quay vốn kinh
Tr
doanh dài.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng trong các trường hợp khách hàng
có nhu cầu bổ sung vốn lưu động thường xun, có mục đích sử dụng vốn rõ ràng
và có uy tín với ngân hàng. Khi hợp đồng tín dụng hạn mức có hiệu lực, khách hàng
cần rút vốn sẽ khơng cần thiết ký thêm hợp đồng tín dụng mà chỉ cần lập giấy nhận
nợ kèm bảng kê và bản sao chứng từ tài liệu chứng minh mục đích sử dụng tiền vay.
+ Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống.
+ Cho vay hợp vốn: một nhóm các tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
tín dụng làm đầu mối, phối hợp các tổ chức tín dụng khác thực hiện.
uế
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức
H
+ Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách àng xác định và thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
tế
thời hạn vay.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẳn
in
h
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vụ hạn mức tín dụng nhất định. Ngân
hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng,
cK
mức phí phải trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: ngân hàng
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
họ
dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng.
Đ
ại
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh tốn của khách
hàng trong phạm vi hạn mức tín dụng.
g
- Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản cho khách
ườ
n
hàng thuê, dựa trên hợp đồng thuê tài sản được ký kết với điều khoản thỏa
thuận nhất đinh.
- Chiết khấu thương phiếu: Là việc khách hàng được ngân hàng ứng trước một
Tr
số tiền tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng
để sở hữu một thương phiếu (giấy tờ có giá khác) chưa đến hạn thanh tốn.
- Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo
lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho
bên bảo lãnh.
1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường được cụ thể hóa bằng các vai
uế
trị sau đây:
1.2.3.1. Đối với bản thân ngân hàng
H
- Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Thu
nhập từ hoạt động tín dụng được hình thành chủ yếu từ chênh lệch giữa lãi cho vay
tế
và lãi suất huy động và một số khoản phí khác theo quy định. Khoản thu nhập này
là phần thu nhập đáng kể trong tổng thu nhập của các NHTM. Đặc biệt là ở các
h
nước chưa có thị trường vốn phát triển, hoạt động cho vay truyền thống vẫn được
in
coi như hoạt động bao trùm nhất trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Do đó,
cK
thu nhập từ tín dụng là thu nhập chính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng lại là hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn nhất
trong kinh doanh ngân hàng nên các NHTM thường rất coi trọng và nâng cao chất
họ
lượng quản trị rủi ro tín dụng.
- Hoạt động tín dụng góp phần đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của ngân
Đ
ại
hàng, giúp ngân hàng mở rộng đối tượng và phạm vu đầu tư từ đó giảm thiểu rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Trước hết, chúng ta thấy quan hệ tín dụng là quan hệ lớn hất và quan trọng
nhất trong mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. Mặt khác, thơng quan hoạt
g
động tín dụng, ngân hàng có thể tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích cung ứng
ườ
n
cho chính bản thân họ. Thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng có thể tạo ra
nhiều sản phẩm dịch vụ tiền tệ như: dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ
thu chi hộ… và các dịch vụ liên quan như: dịch vụ tư vấn, dịch vụ kinh doanh
Tr
chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ … Trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển
như hiện nay, hầu hết các NHTM đều xây dựng chiến lược phát triển các dịch vụ
ngân hàng hiện đại để lần lượt thay thế các sản phẩm kinh doanh truyền thống và
coi đây là chiến lược kinh doanh chủ yếu nhất trên thị trường