Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Giải pháp tăng cường quản lý thu bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện hướng hóa tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.08 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́


́H



HOÀNG ĐỨC THÀNH

h

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU

in

BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI

ho

̣c K

HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ


ại

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Tr
ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “ Giải pháp tăng cường quản lý thu bảo hiểm
xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị” là cơng trình
nghiên cứu khoa học độc lập của tơi. Các thông tin, tư liệu được sử dụng trong Luận
văn có nguồn rõ ràng, đúc kết qua q trình học tập và tìm hiểu của bản thân, các

́



kết quả nghiên cứu là q trình lao động trung thực của tơi.
Quảng Trị, ngày 15 tháng 5 năm 2020


h



́H

Tác giả luận văn

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

Hoàng Đức Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập ở nhà trường, kinh nghiệm

trong quá trình cơng tác tại Bảo hiểm xã hội huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị và
sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ các
cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu,
các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt

́



kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu của tập

́H

thể học viên Cao học.



Với tình cảm trân trọng và chân thành, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn đối với
Thầy giáo PGS.TS. Bùi Dũng Thể đã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực

in

h

hiện Luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn các vị lãnh đạo, Bảo hiểm xã hội huyện Hướng Hóa,

tác giả hồn thành Luận văn này.


̣c K

các anh chị đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện để

ho

Mặc dù, tác giả đã cố gắng rất nhiều nhưng trong quá trình thực hiện do khả

ại

năng và trình độ cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Tác

Đ

giả rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của q thầy giáo, cơ giáo và

̀ng

những đọc giả quan tâm đến đề tài này.

Tr
ươ

Tác giả luận văn

Hoàng Đức Thành

ii



TĨM LƯỢC LUẬN VĂN

́

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Họ và tên học viên: HỒNG ĐỨC THÀNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8310110
Niên khóa: 2018 – 2020
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ.
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu:
- Mục tiêu đề tài là Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH
tại BHXH huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 – 2019, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu BHXH đến năm 2025.
- Đối tượng là nghiên cứu về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc và BHXH
tự nguyện tại BHXH huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ cơ quan BHXH huyện Hướng Hóa, Tạp chí
Bảo hiểm xã hội, các tài liệu liên quan, báo cáo của UBND huyện Hướng Hóa, Tài
liệu tại thư viện Trường Đại học kinh tế, các trang mạng.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn lãnh đạo và cán bộ làm
công tác thu BHXH huyện, các đơn vị SDLĐ và người lao động tham gia BHXH
bắt buộc, BHXH tự nguyện trên sử dụng mẫu phiếu điều tra chuẩn bị trước với nội
dung phù hợp. Tác giả đã thực hiện khảo sát 100 người lao động tại 3 loại hình đơn
vị có tham gia BHXH bắt buộc, người lao động tham gia BHXH tự nguyện trên địa
bàn huyện Hướng Hóa.
Trên cơ sở các tài liệu, số liệu thu thập được và kết quả điều tra, tiến hành lựa
chọn, phân tích tổng hợp những thơng tin liên quan đến đề tài; thống kê và xử lý số
liệu theo mục đích, nội dung nghiên cứu. Các phương pháp phân tích thống kê mơ
tả, so sánh được sử dụng để thực hiện nghiên cứu.
3.Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Trong thời gian qua BHXH huyện đã tích cực triển khai, tổ chức thực hiện có
hiệu quả công tác quản lý Thu BHXH, tăng đối tượng tham gia, hàng năm luôn thực
hiện đạt được các chỉ tiêu thu do cấp trên đề ra, xử lý hồ sơ nhanh chóng, ln coi
trọng nhiệm vụ thu đúng, thu đủ, gải quyết chế độ BHXH kịp thời và giảm tỷ lệ nợ

đóng BHXH.
Bên cạnh đó cịn tồn tại một số vấn đề cịn nổi cộm như tình trạng trốn đóng
BHXH cịn cao, chủ yếu là khối DN, tỷ lệ nợ đọng khá cao so với số phải thu; nhiều
đơn vị SDLĐ chây ỳ, nợ BHXH kéo dài, ảnh hưởng đến đời sống NLĐ và chính
sách an sinh xã hội trên địa bàn. Số người tham gia BHXH tự nguyện cịn ít so với
tiềm năng thực tế. Vì vậy BHXH huyện cần có những biện pháp, giải pháp tích cực
trên nhiều phương diện nhằm thực hiện tốt công tác quản lý thu BHXH:
- Tuyên truyên nâng cao nhận thức của người lao động và người sử dụng lao
động về Bảo hiểm xã hội; Tăng cường phát triển và quản lý đối tượng tham gia Bảo
hiểm xã hội, quỹ lương trích nộp Bảo hiểm xã hội; Thực hiện giải pháp nhằm xóa
bỏ nợ đọng; Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra; Kiện toàn bộ máy quản lý
thu Bảo hiểm xã hội.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ANQP

An ninh – Quốc phòng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm Y tế


BHTNLĐ, BNN

Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNNQD

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh



Lao động

HCSN

Hành Chính sự nghiệp




Hợp đồng lao động
Kinh tế - Xã hội

ho

KTXH
LĐTB & XH

Lao động Thương binh và Xã hội

̀ng

Đ

ại

NCL

SDLĐ

h

in

̣c K

HĐLĐ

NLĐ


́H

́

Bảo hiểm thất nghiệp



BHTN

Ngồi cơng lập
Người lao động
Sử dụng lao động
Trách nhiệm hữu hạn

TNLĐ

Tai nạn lao động

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

UBMTTQVN

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam


Tr
ươ

TNHH

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỀU .................................................................................... viii

́



DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ix

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

in

h

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4

̣c K

5. Kết cấu của Luận văn ..............................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................8

ho

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BHXH VÀ QUẢN LÝ

ại

THU BẢO HIỂM XÃ HỘI.......................................................................................8

Đ

1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về Bảo hiểm xã hội ................................................8
1.1.1 Khái quát về Bảo hiểm xã hội ............................................................................8

̀ng

1.1.2 Vai trò của BHXH............................................................................................10


Tr
ươ

1.1.3 Đặc điểm của Bảo hiểm xã hội ........................................................................11
1.1.4 Nguyên tắc bảo hiểm xã hội.............................................................................12
1.2 Thu Bảo hiểm xã hội và quản lý thu Bảo hiểm xã hội........................................12
1.2.1 Thu bảo hiểm xã hội.........................................................................................12
1.2.2 Quản lý thu Bảo hiểm xã hội ...........................................................................18
1.3 Kinh nghiệm về công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội ở một số địa phương khác
...................................................................................................................................26
1.3.1 Kinh nghiệm quản lý thu BHXH của một số địa phương................................26

v


1.3.2 Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý thu BHXH để vận dụng tại BHXH
huyện Hướng Hóa. ....................................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ
HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ
...................................................................................................................................31
2.1 Tổng quan về huyện Hướng Hóa và Bảo hiểm xã hội huyện Hướng Hóa, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................31

́



2.1.1 Tổng quan chung về huyện Hướng Hóa ..........................................................31


́H

2.1.2 Tổng quan về Bảo hiểm xã hội huyện Hướng Hóa..........................................32



2.2 Thực trạng cơng tác quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ......................................................................................35

in

h

2.2.1 Tổ chức bộ máy và cán bộ về quản lý thu Bảo hiểm xã hội ............................35
2.2.2 Quản lý đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội ..................................................36

̣c K

2.2.3 Kế hoạch thu Bảo hiểm xã hội .........................................................................41
2.2.4 Kết quả thu Bảo hiểm xã hội............................................................................43

ho

2.2.5 Thực trạng về thanh tra, kiểm tra .....................................................................51

ại

2.2.6 Thực trạng về công tác thông tin, tuyên truyền ...............................................52

Đ


2.3 Kết quả khảo sát ý kiến của các đối tượng điều tra về đánh giá công tác quản lý
thu BHXH tại BHXH huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị .......................................53

̀ng

2.3.1 Cơ cấu chọn mẫu..............................................................................................54

Tr
ươ

2.3.2 Đánh giá về quy định quản lý thu BHXH........................................................54
2.3.3 Đánh giá của các đơn vị SDLĐ, NLĐ về công tác quản lý thu BHXH tại
BHXH huyện Hướng Hóa.........................................................................................63
2.4 Đánh giá chung thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội
huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ...........................................................................73
2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................73
2.4.2 Những hạn chế, tồn tại .....................................................................................78
2.4.3 Nguyên nhân ....................................................................................................81

vi


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ
HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ
...................................................................................................................................84
3.1. Định hướng.........................................................................................................84
3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo
hiểm xã hội huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị .......................................................86
3.2.1 Tuyên truyên nâng cao nhận thức của người lao động và người sử dụng lao


́



động về Bảo hiểm xã hội...........................................................................................86

́H

3.2.2 Tăng cường phát triển và quản lý đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, quỹ



lương trích nộp Bảo hiểm xã hội...............................................................................88
3.2.3 Một số giải pháp nhằm xóa bỏ nợ đọng ...........................................................92

in

h

3.2.4 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra..........................................................93
3.2.5 Kiện toàn bộ máy quản lý thu Bảo hiểm xã hội...............................................95

̣c K

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................96
1. Kết luận .................................................................................................................96

ho


2. Kiến nghị ...............................................................................................................97

ại

2.1 Đối với BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh Quảng Trị..........................................97

Đ

2.2 Đối với địa phương .............................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101

̀ng

PHỤ LỤC. ..............................................................................................................103

Tr
ươ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG BIỀU
Bảng 2.2:


Tỷ lệ lao động tham gia BHXH.............................................................39

Bảng 2.3:

Kế hoạch thu BHXH bắt buộc 2017-2019 ............................................41

Bảng 2.4:

Kế hoạch thu BHXH tự nguyện 2017-2019 ..........................................41

Bảng 2.5:

Tổng quỹ lương trích nộp BHXH (2017-2019) ....................................42

Bảng 2.6:

Tình hình thực hiện kế hoạch thu BHXH bắt buộc...............................45

Bảng 2.7:

Tình hình thực hiện kế hoạch thu BHXH tự nguyện ............................46

Bảng 2.8:

Tình hình nợ đọng BHXH .....................................................................47

Bảng 2.9:

Tình hình nợ đọng BHXH theo khối .....................................................48


́H

́

Tình hình tham gia BHXH tại huyện Hướng Hóa ................................38



Bảng 2.1:



Bảng 2.10: Tình hình kiểm tra cơng tác thu BHXH ................................................51

h

Bảng 2.11: Kết quả xử lý sau thanh tra và kiểm tra.................................................52

in

Bảng 2.12: Mẫu khảo sát đối tượng liên quan thu BHXH trên địa bàn huyện Hướng

̣c K

Hóa.........................................................................................................54
Bảng 2.13: Tổng hợp ý kiến về tỷ lệ đóng BHXH của đơn vị và người tham gia ..55
Bảng 2.14: Tổng hợp ý kiến về mức độ ảnh hưởng của tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc

ho


...............................................................................................................56

ại

Bảng 2.15: Tổng hợp ý kiến của người lao động, đơn vị về sự phù hợp của phương
thức đóng BHXH hiện nay ....................................................................57

Đ

Bảng 2.16: Tổng hợp ý kiến về mức lãi phạt chậm đóng BHXH............................60

̀ng

Bảng 2.17: Tổng hợp ý kiến về tác động của mức lãi đến thời hạn tham gia BHXH
của đơn vị ..............................................................................................62

Tr
ươ

Bảng 2.18: Đánh giá về thủ tục hành chính của việc thực hiện cơng tác thu BHXH
...............................................................................................................64

Bảng 2.19: Đánh giá về quy định đối tượng tham gia BHXH bắt buộc và BHXH tự
nguyện ...................................................................................................66

Bảng 2.20: Đánh giá về quy định tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc và
BHXH tự nguyện...................................................................................68
Bảng 2.21: Đánh giá về phạt lãi chậm đóng BHXH bắt buộc ..................................70
Bảng 2.22: Đánh giá về công tác tổ chức quản lý thu BHXH bắt buộc và BHXH tự

nguyện ...................................................................................................71

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức BHXH huyện Hướng Hóa: ...............................................35

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bảo hiểm xã hội là chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta, là trụ cột chính
của hệ thống an sinh xã hội của đất nước, nhằm mục đích phục vụ cho cuộc sống và
sinh hoạt của người lao động; cả những khi đang công tác nhưng vì lý do nào đó mà
họ khơng trực tiếp lao động, không hưởng lương như: Ốm đau, thai sản, tai nạn lao

́



động và bệnh nghề nghiệp; cả khi người lao động mất khả năng lao động, mất việc

́H

làm như : Nghỉ hưu, thôi việc, thất nghiệp. Bảo hiểm xã hội là một hoạt động kinh
tế - xã hội mang tính nhân đạo sâu sắc, lấy sự đóng góp của người lao động để trợ



cấp thay lương cho những người không có việc làm hoặc mất khả năng lao động;

h


lấy sự đóng góp của người lao động khi đang làm việc để trợ cấp thay lương cho họ

in

khi mất việc hoặc khi ốm đau rủi ro, an nhàn khi hết tuổi lao động. Như vậy, Bảo

̣c K

hiểm xã hội tạo ra sự ổn định đời sống của người lao động, góp phần quan trọng
trong việc bảo đảm an sinh xã hội; thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; đảm bảo ổn

ho

định chính trị - xã hội, đời sống nhân dân và phát triển bền vững của đất nước.
Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến các chính sách anh sinh xã hội,

ại

trong đó chính sách BHXH là trụ cột chính, chính vì vậy, sau Cách mạng tháng

Đ

Tám năm 1945, mặc dù mới giành được chính quyền, đất nước cịn gặp nhiều khó

̀ng

khăn nhưng Chính phủ Việt Nam vẫn giành nhiều sự quan tâm đặc biệt đến đời

Tr
ươ


sống của nhân dân lao động. Cụ thể, ngày 03/11/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí
Sắc lệnh số 54-SL quy định điều kiện nghỉ hưu cho cán bộ công chức thuộc tất cả
các ngạch trong nước Việt Nam. Tiếp theo đó, chế độ hưu bổng cho công chức cũng
đã được quy định cụ thể bằng Sắc lệnh số 105-SL ngày 14/06/1946 của Chủ tịch
nước. Nhằm từng bước luật hóa các chế độ chính sách xã hội cho người lao động,
ngày 12/03/1947 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh số 29-SL quy định chế độ
làm việc cho người lao độngqua việc tổ chức thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội
đã góp phần ổn định đời sống của hàng triệu người lao động; đáp ứng yêu cầu của
công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.[5]

1


Để thực hiện tốt lụât lao động về Chính sách Bảo hiểm xã hội Chính phủ đã
có Nghị định số 12 CP ngày 26/01/1995 ban hành điều lệ Bảo hiểm xã hội và Nghị
định số 45/CP ban hành điều lệ Bảo hiểm xã hội cho lực lượng vũ trang và để thể
hiện tầm quan trọng trong chính sách BHXH Đảng và Nhà nước ta đã Luật hóa
chính sách BHXH bằng Luật BHXH 71/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006 có hiệu lực từ
ngày 01/01/2007 và Luật BHXH 58/2014/QH13 sửa đổi ban hành ngày

́



20/11/2014có hiệu lực từ 01/01/2016 nhằm góp phần ổn định đời sống cho người

́H


lao động thuộc các thành phần kinh tế.[5]



Chính sách BHXH đang được Đảng và nhà nước ta sửa đổi và bổ sung để
ngày càng hoàn thiện và phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế mới; chế độ BHXH

in

h

cũng như đối tượng tham gia và hưởng chế độ BHXH ở nước ta khá đa dạng; cơ

̣c K

chế quản lý BHXH của chúng ta đang còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu để sửa đổi
cho phù hợp. Thu BHXH là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của cơ quan

ho

BHXH, là cơ sở để giải quyết mọi chế độ BHXH cho người lao động. Trong nhiều
năm qua công tác thu BHXH trên địa bàn huyện Hướng Hố gặp khơng ít khó khăn

ại

nên kết quả công tác thu BHXH đạt chưa cao, cụ thể: Số lao động tham gia BHXH

Đ

bắt buộc vẫn còn thấp so với số lao động thực tế tại các đơn vị, doanh nghiệp trên

địa bàn, đến cuối năm 2019 chỉ có 4.844 trong tổng số 6.128 lao động thuộc đối

̀ng

tượng tham gia BHXH bắt buộc đăng ký tham gia BHXH đạt 79%, còn 1.284 lao

Tr
ươ

động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc chưa đăng ký tham gia; số người tham
gia BHXH tự nguyện vẫn còn quá thấp so với tiềm năng lao động trên địa bàn, chỉ
có 271 trong tổng số 19.447 lao động tham gia BHXH tự nguyện trên tổng số lao
động thuộc diện tham gia BHXH tự nguyện, đạt 1,39%. Tình hình nợ đọng BHXH
hàng năm vẫn còn cao, đến cuối năm 2019 số nợ BHXH là 1.896 triệu chiếm 2,82%
số phải thu; vẫn còn nhiều đơn vị vi phạm về BHXH, trốn đóng, chậm đóng BHXH
cho người lao động, từ 2017 đến 2019 có 34 đơn vị chậm đăng ký tham gia BHXH
cho 106 lao động khi có biến đọng tăng, khi có thanh tra, kiểm tra mới thực hiện
truy thu với số tiền là 241 triệu đồng…. Vì thế trong điều kiện cho phép tơi chỉ tập

2


trung nghiên cứu để đề xuất một số giải pháp nhằm tháo gở khó khăn, tổ chức thực
hiện tốt cơng tác thu BHXH trên địa bàn và tác giả đã chọn đề tài: " Giải pháp tăng
cường quản lý thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội huyện Hướng Hóa, tỉnh
Quảng Trị " để nghiên cứu cho Luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung luận văn là nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hồn


́



thiện cơng tác quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm Xã hội huyện Hướng Hóa, tỉnh

́H

Quảng Trị.
2.2 Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH;

h

- Đánh giá được thực trạng cơng tác quản lý thu BHXH tại BHXH huyện

in

Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2017-2019;

̣c K

- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu BHXH tại
BHXH huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.

3.1 Đối tượng nghiên cứu


ho

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

ại

Công tác quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội huyện Hướng Hóa, tỉnh

Đ

Quảng Tri: BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.

̀ng

3.2 Phạm vi nghiên cứu

Tr
ươ

- Phạm vi về Nội dung
Luận văn nghiên cứu những vấn đề về quản lý thu BHXH bắt buộc và

BHXH tự nguyện.
- Phạm vi không gian
Đề tài chỉ nghiên cứu trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Do
hạn chế về thời gian nghiên cứu, nên khi điều tra phỏng vấn chỉ điều tra một số đơn
vị sử dụng lao động và một số người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc và
BHXH tự nguyện trên địa bàn huyện Hướng Hóa.
- Phạm vi thời gian


3


Các số liệu phục vụ để đánh giá thực trạng được thu thập trong khoảng thời
gian từ năm 2017 đến năm 2019. Giải pháp đề xuất đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập
* Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ cơ quan BHXH huyện
Hướng Hóa, Tạp chí Bảo hiểm xã hội, các tài liệu liên quan, báo cáo của UBND huyện

́



Hướng Hóa, Tài liệu tại thư viện Trường Đại học kinh tế, các trang mạng.
* Thu thập thông tin sơ cấp: Tác giả đã áp dụng cơng thức tính cỡ mẫu của

in

/

: Mức ý nghĩa thống kê mong muốn

̣c K





h


Trong đó:





/

́H

Cochran(1977) để chọn cỡ mẫu khảo sát:

: Sai số cho phép; n: là kích thước mẫu

ho

: Tỷ lệ ước tính; q là tỷ lệ mẫu dự kiến
Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5;

/

=1,96;

=10%

ại

với độ tin cậy 95% (mức ý nghĩa 5%) thì ta tính được số mẫu tương ứng là 96. Tuy


Đ

nhiên để đảm bảo quy mơ mẫu cũng như dự phịng phiếu khơng hợp lệ:

̀ng

Đối tượng điều tra:

Tác giả đã tiến hành phỏng vấn lãnh đạo và cán bộ làm công tác thu BHXH

Tr
ươ

huyện, các đơn vị SDLĐ và người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHXH tự
nguyện trên cơ sở Mẫu phiếu điều tra chuẩn bị trước với nội dung phù hợp. Tác giả
đã thực hiện khảo sát 100 người lao động tại 3 loại hình đơn vị có tham gia BHXH
bắt buộc, người lao động tham gia BHXH tự nguyện trên địa bàn huyện Hướng
Hóa. Đây là những người trực tiếp chịu sự tác động của việc tổ chức thực hiện công
tác thu và là những người tổ chức thực hiện công tác thu, quản lý thu BHXH.
Công tác điều tra được tiến hành theo 2 hướng: Gặp trực tiếp lấy thông tin
khảo sát đối với người lao động, cán bộ làm cơng tác kế tốn, phụ trách BHXH của
đơn vị, cán bộ làm công tác thu tại BHXH huyện; gởi email và nhận phản hồi đối

4


với những người lãnh đạo, quản lý đơn vị do đối tượng này thường đi cơng tác ít có
mặt tại đơn vị.
Nội dung điều tra: Bảng hỏi gồm có 3 phần:
- Phần thứ nhất là một số thông tin về đơn vị cá nhân được phỏng vấn như

khối, loại hình, số lượng lao động.
- Phần thứ hai là một số câu hỏi nhằm lấy ý kiến của đối tượng liên quan một
số quy định về quản lý thu BHXH hiện tại đã phù hợp chưa và tác động như thế nào

́



đến khả năng thực hiện của đơn vị như quy định về tỷ lệ đóng, mức tính lãi phạt do

́H

chậm đóng cao, vừa phải hay thấp và tác động của nó đến khả năng thực hiện;



phương thức đóng BHXH hiện nay đã phù hợp và thuận lợi cho người tham gia và
đơn vị hay chưa.

in

h

- Phần thứ 3 là các câu hỏi lấy ý kiến của người lao động, đơn vị về công tác
quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng trị như việc thực hiện

̣c K

các biểu mẫu, quy trình, tiền lương, phương thức đóng BHXH có thuận lợi cho
người tham gia và đơn vị hay chưa, đúng quy định hay không; thái độ làm việc,


ho

phục vụ, tuyên truyền, hướng dẫn như thế nào, công tác kiểm tra có thường xun

ại

hay khơng và một số vấn đề liên quan đến công tác thu BHXH.

Đ

Phiếu điều tra được phát cho các đối tượng đang làm việc tại các đơn vị
SDLĐ được BHXH huyện Hướng Hóa quản lý. Đại diện cho đơn vị SDLĐ thực

̀ng

hiện phiếu điều tra là nhân viên kế tốn hoặc nhân viên phịng nhân sự và một số

Tr
ươ

lao động trực tiếp. Những người trực tiếp phụ trách công tác BHXH tại các đơn vị
SDLĐ. Đây là những đối tượng nắm bắt rõ về các nghiệp vụ BHXH, tình hình thu
nộp BHXH của đơn vị, những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện pháp luật về
BHXH, cũng như có thể đánh giá khách quan những mặt hạn chế, tồn tại trong công
tác thu BHXH bắt buộc.
Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng trong đề tài, có 100 bảng
câu hỏi được gửi đi, trong đó gồm 30 người làm văn phịng như nhân sự, kế toán, 60
lao động trực tiếp, 05 người lao động tham gia BHXH tự nguyện và 05 người làm
công tác thu BHXH, kết quả thu về 100 bảng hỏi. Sau khi loại đi phiếu khảo sát


5


không đạt yêu cầu, tác giả chọn lại 100 bảng hỏi hợp lệ để tiến hành nghiên cứu, đạt
tỷ lệ 100%. Sau khi tiến hành làm sạch dữ liệu, tác giả đã có bộ dữ liệu khảo sát
hồn chỉnh với 100 mẫu, thông tin mẫu khảo sát được thể hiện ở Bảng 2.12.
Cơ cấu mẫu điều tra tác giả đã chọn 90 người lao động trong 3 nhóm đơn vị
tham gia BHXH bắt buộc, 05 người lao động tham gia BHXH tự nguyện và 05
người trực tiếp làm công tác quản lý thu BHXH trên địa bàn huyện Hướng Hóa
trong đó ưu tiên lấy mẫu ở khối doanh nghiệp với số lượng lớn hơn do đối tượng

́



lao động ở khối này phong phú, đa dạng và phức tạp hơn nhiều so với khối hành

́H

chính sự nghiệp và khối xã, thị trấn, cũng là khối chịu ảnh hưởng lớn trong khi phải



đưa ra chi phí để đóng BHXH cho người lao động theo quy định, trong lúc khối
HCSN, xã thị trấn thì có ngân sách nhà nước hỗ trợ.

in

h


4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích

Trên cơ sở các tài liệu, số liệu thu thập được và kết quả điều tra, tiến hành

̣c K

lựa chọn, phân tích tổng hợp những thơng tin liên quan đến đề tài; thống kê và xử lý
số liệu theo mục đích, nội dung nghiên cứu. Bằng những phương pháp tổng hợp hệ

ho

thống hóa tài liệu theo những tiêu thức phù hợp với nội dụng nghiên cứu.

ại

Phương pháp tổng quan tài liệu

Đ

Thu thập, nghiên cứu các tài liệu sẵn có (sách, báo khoa học, luận văn, luận
án, văn bản quản lý của nhà nước, các báo cáo...) liên quan đến công tác thu BHXH.

̀ng

Phương pháp thống kê, mô tả, so sánh

Tr
ươ


Thống kê về công tác quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Hướng Hóa, tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2017 đến 2019: Các chỉ tiêu về số đơn vị, số lao động tham gia
BHXH, tỷ lệ lao động tham gia BHXH, quỹ lương trích nộp BHXH, tình hình nợ
đọng BHXH, kế hoạch thu và tổ chức thực hiện của từng năm; thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra về BHXH, thơng tin tun truyền chính sách BHXH cho người
lao động, đơn vị và nhân dân trên địa bàn; thống kê tổng hợp ý kiến khảo sát của
các đối tượng liên quan về công tác quản lý thu tại BHXH huyện Hướng Hóa. Trên
cơ sở thống kê các chỉ tiêu trên tiến hành phân tích đánh giá việc tổ chức thực hiện
hàng năm; so sánh số liệu phát sinh năm sau so với năm trước, kết quả thực hiện

6


năm sau so với năm trước, so sánh việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của từng
năm và so sánh việc thực hiện kế hoạch năm sau so với năm trước và ý kiến nhận
xét của đối tượng để phân tích nhận xét kết quả thực hiện cơng tác quản lý thu tại
BHXH huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục các biểu đồ, bảng đồ, sơ đồ, Danh

́



mục tài liệu tham khảo, Phụ lục và Mục lục. Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về BHXH và quản lý thu BHXH.

́H

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Hướng




Hóa, tỉnh Quảng Trị.

h

Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý thu BHXH tại BHXH huyện

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

7


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BHXH VÀ QUẢN LÝ THU BẢO
HIỂM XÃ HỘI

1.1 Những vấn đề lý luận cơ bản về Bảo hiểm xã hội
1.1.1 Khái quát về Bảo hiểm xã hội

́



1.1.1.1 Sự hình thành và phát triển của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

́H

Trên cơ sở Bộ luật Lao động được thông qua tại kỳ họp thứ 05, Quốc hội khóa



IX, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1995, Chính phủ đã ban hành Nghị định số

h

12/CP ngày 26/01/1995 về Điều lệ BHXH, theo đó quy định thực hiện BHXH bắt

in

buộc đối với công chức, công nhân viên chức nhà nước và người lao động làm việc

̣c K


tại các doanh nghiệp. Đồng thời, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 19/CP ngày
16/02/1995 về việc thành lập BHXH Việt Nam trên cơ sở thống nhất các tổ chức

ho

BHXH ở Trung ương và địa phương thuộc hệ thống Lao động - Thương binh và Xã
hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam để giúp Chính phủ chỉ đạo cơng tác quản

Đ

của pháp luật. [5]

ại

lý Quỹ BHXH và thực hiện thống nhất các chế độ, chính sách BHXH theo quy định

̀ng

Sau khi hoàn thiện các văn bản pháp lý, kể từ ngày 01/10/1995, BHXH Việt

Tr
ươ

Nam chính thức đi vào hoạt động theo mơ hình 3 cấp Trung ương, tỉnh, huyện. [5]
Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành

Trung ương Đảng khoá XII về cải cách chính sách BHXH, trong đó nêu rõ mục tiêu
cải cách chính sách bảo hiểm xã hội:“Để BHXH thực sự là một trụ cột chính của hệ
thống an sinh xã hội, từng bước mở rộng vững chắc diện bao phủ BHXH, hướng tới

mục tiêu BHXH toàn dân. Phát triển hệ thống BHXH hội linh hoạt, đa dạng, đa
tầng, hiện đại và hội nhập quốc tế theo nguyên tắc đóng - hưởng, cơng bằng, bình
đẳng, chia sẻ và bền vững. Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
và phát triển hệ thống thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội tinh gọn, chuyên

8


nghiệp, hiện đại, tin cậy và minh bạch”. Đây là những định hướng quan trọng, làm
nền tảng cho sự phát triển bền vững của Hệ thống BHXH, BHYT nói chung và
BHXH Việt Nam nói riêng.[5]
1.1.1.2 Khái niệm Bảo hiểm xã hội
* Theo tổ chức Lao động thế giới (ILO) đã đưa ra khái niệm về BHXH được
chấp nhận rộng rãi trên tồn thế giới: BHXH là hình thức bảo trợ mà xã hội dành

́



cho các thành viên của mình thơng qua sự huy động các nguồn đóng góp vào quỹ
BHXH đề trợ cấp trong các trường hợp ốm đau, tai nạn, thương tật, già yếu, thất



sống của các thành viên và đảm bảo an toàn xã hội.

́H

nghiệp đồng thời chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con để ổn định đời


h

* Theo Bộ luật Lao động: Bảo hiểm xã hội là sự đảm bao thay thế hoặc bù đắp

in

một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm khoản thu nhập từ

̣c K

nghề nghiệp do bị mất hoặc giảm khả năng lao động hoặc mất việc làm do những rủi
ro xã hội thơng qua việc hình thành, sử dụng quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên

ho

tham gia bảo hiểm xã hội, nhằm góp phần đảm bảo an tồn đời sống của người lao
động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an tồn xã hội.[17]

ại

* Theo Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc hội nước

Đ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế

̀ng

hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu
nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động


Tr
ươ

hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội”.[16]
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức

mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.[16]
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức
mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập
của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để người tham gia hưởng
chế độ hưu trí và tử tuất.[16]

9


1.1.2 Vai trò của BHXH
1.1.2.1 Vai trò của BHXH đối với người lao động:
BHXH có vai trị ổn định thu nhập cho người lao động và gia đình họ. Khi
tham gia BHXH, người lao động phải trích một khoản phí nộp vào quỹ BHXH, khi
gặp rủi ro, bất hạnh như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động làm cho chi phí gia đình
tăng lên hoặc phải ngừng làm việc tạm thời. Tham gia BHXH góp phần nâng cao

́



đời sống tinh thần cho người lao động đem lại cuộc sống bình n, hạnh phúc cho

́H


nhân dân lao động.



1.1.2.2 Vai trị của BHXH đối với người sử dụng lao động:

Bảo hiểm xã hội là tấm lá chắn giúp họ trong quá trình sản xuất kinh doanh,

in

h

mở rộng sản xuất và thu hút được lao động, khi những người lao động không may

̣c K

gặp rủi ro thì đã được chuyển giao cho cơ quan BHXH chi trả. Nhờ vậy tình hình tài
chính của các doanh nghiệp được ổn định hơn, người lao động an tâm để làm việc

ho

và cống hiến lâu dài cho doanh nghiệp hơn.

1.1.2.3. Vai trò của BHXH đối với nhà nước và xã hội

ại

Tăng cường mối quan hệ giữa Nhà nước, người sử dụng lao động và người lao


Đ

động, mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẻ trách nhiệm, chia sẻ rủi ro chỉ có

̀ng

được trong quan hệ của BHXH.

Tr
ươ

BHXH thể hiện chủ nghĩa nhân đạo cao đẹp, thể hiện truyền thống đoàn kết,
giúp đỡ lẫn nhau, tương thân tương ái của cộng đồng. BHXH góp phần thực hiện
bình đẳng xã hội trên góc độ xã hội, là một công cụ để nâng cao điều kiện sống cho
người lao động. Trên góc độ kinh tế, BHXH là một công cụ phân phối lại thu nhập
giữa các thành viên trong cộng đồng.
1.1.2.4 Vai trò BHXH đối với nền kinh tế thị trường
Khi chuyển sang cơ chế thị trường, thì sự phân tầng giữa các lớp trong xã hội
trở nên rõ rệt. Đồng thời tạo ra sự bất bình đẳng về thu nhập giữa các ngành nghề
khác nhau trong xã hội. Nhưng rủi ro xãy ra trong cuộc sống không loại trừ một ai,

10


nếu rơi vào những người có hồn cảnh kinh tế khó khăn thì cuộc sống của họ trở nên
bần cùng, túng quẫn. BHXH đã góp phần ổn định đời sống cho họ và gia đình họ.
Đối với các doanh nghiệp, khi những người lao động không may gặp rủi ro thì
đã được chuyển giao cho cơ quan BHXH chi trả. Nhờ vậy tình hình tài chính của
các doanh nghiệp được ổn định hơn. Hệ thống BHXH đã bảo đảm ổn định xã hội
tạo tiền đề để phát triển kinh tế thị trường.

Tham gia BHXH cho người lao động sẽ phát huy tinh thần trách nhiệm, gắn

́



bó tận tình của người lao động trong các doanh nghiệp làm cho mối quan hệ thị

́H

trường lao động được trở nên lành mạnh hơn, thị trường sức lao động vận động theo



hướng tích cực góp phần xây dựng và có kế hoạch phát triển chất lượng nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế thị trường.

in

h

Quỹ BHXH do các bên tham gia đóng góp được tích tụ tập trung rất lớn, phần
quỹ nhàn rỗi được đầu tư cho nền kinh tế tạo ra sự tăng trưởng, phát triển kinh tế và

̣c K

tạo công ăn việc làm cho người lao động.

Từ những vấn đề nêu trên cho thấy BHXH vừa tạo động lực cho các thành phần


ho

kinh tế phát triển nhưng mặt khác tạo ra sự bình đẳng giữa các tầng lớp dân cư thông

ại

qua hệ thống phân phối lại thu nhập góp phần lành mạnh hóa thị trường lao động.

Đ

1.1.3 Đặc điểm của Bảo hiểm xã hội

̀ng

BHXH có một số đặc điểm sau:
- Người lao động khi tham gia BHXH được đảm bảo thu nhập cả trong và sau

Tr
ươ

quá trình lao động.

- Quỹ BHXH là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước, được hình

thành từ đóng góp của đơn vị sử dụng lao động đóng, người lao động đóng, hỗ trợ
của Nhà nước, tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ và các nguồn thu hợp pháp
khác. Quỹ BHXH dùng để chi trả trợ cấp cho các chế độ và hoạt động của BHXH.
Số tiền tạm thời nhàn rỗi của quỹ được đầu tư sinh lời nhằm bảo toàn và tăng
trưởng quỹ (chỉ đầu tư vào những lĩnh vực an tồn).
- Hoạt động của BHXH khơng vì mục đích lợi nhuận mà nhằm mục đích an

sinh xã hội.

11


- Người lao động muốn được quyền hưởng trợ cấp BHXH phải có nghĩa vụ
đóng BHXH. Người chủ sử dụng lao động cũng phải có nghĩa vụ đóng BHXH cho
người lao động mà mình thuê mướn.
- Các hoạt động của Bảo hiểm xã hội được thực hiện trong khuôn khổ pháp
luật, các chế độ BHXH cũng do luật định. Nhà nước quản lý và bảo hộ các hoạt
động của BHXH.[16]
1.1.4 Nguyên tắc bảo hiểm xã hội

́



Điều 5, Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13, Bảo hiểm xã hội có những

́H

nguyên tắc sau:



Một là, Mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng
BHXH và có chia sẻ giữa những người tham gia BHXH.

in


h

Hai là, Mức đóng BHXH bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của
người lao động. Mức đóng BHXH tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập

̣c K

tháng do người lao động lựa chọn.

Ba là, Người lao động vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian

ho

đóng BHXH tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời

ại

gian đã đóng BHXH. Thời gian đóng BHXH đã được tính hưởng BHXH một lần thì

Đ

khơng tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH.
Bốn là, Quỹ BHXH được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch;

̀ng

được sử dụng đúng mục đích và được hạch tốn độc lập theo các quỹ thành phần,

Tr
ươ


các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ
tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
Năm là, Việc thực hiện BHXH phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm

kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia BHXH.[16]
1.2 Thu Bảo hiểm xã hội và quản lý thu Bảo hiểm xã hội
1.2.1 Thu bảo hiểm xã hội
1.2.1.1 Khái niệm thu bảo hiểm xã hội
Thu bảo hiểm xã hội là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình bắt buộc các
đối tượng tham gia phải đóng BHXH theo mức phí quy định. Trên cơ sở đó hình

12


thành, tạo lập một quỹ tiền tệ tập trung nhằm mục đích bảo đảm cho việc chi trả các
chế độ bảo hiểm xã hội và hoạt động của tổ chức sự nghiệp bảo hiểm xã hội.
Cơng tác thu BHXH có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của ngành BHXH,
đây là công tác trọng tâm của hoạt động BHXH.
1.2.1.2 Vai trị cơng tác thu Bảo hiểm xã hội
* Vai trị của cơng tác thu BHXH trong việc tạo lập quỹ BHXH

́



Công tác thu được triển khai và tiến hành tạo ra một quỹ tài chính. Đó là quỹ
BHXH. Quỹ BHXH là quỹ tài chính độc lập, tập trung vào ngân sách Nhà nước.

́H


Quỹ BHXH có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với sự nghiệp BHXH. Đặc biệt là



đảm bảo chi trả các chế độ cho các đối tượng hưởng BHXH và đảm bảo cho hệ

h

thống BHXH hoạt động một cách có hiệu quả. Quỹ BHXH tạo ra để đảm bảo khả

in

năng tài chính chi trả BHXH. Cơng tác thu được tiến hành đều đặn từng tháng đối

̣c K

với tất cả các ngành, các đơn vị có SDLĐ sẽ giúp nhà nước trong việc giảm chi từ
ngân sách nhà nước trong việc chi trả chế độ BHXH. Hàng năm khoản chi này từ

ho

ngân sách nhà nước là rất lớn. Điều này càng khẳng định vai trị của cơng tác thu
BHXH đối với nền kinh tế nước nhà.

Đ

trong BHXH

ại


* Vai trị của cơng tác thu trong việc tạo lập mối quan hệ giữa các bên

̀ng

Sự nghiệp BHXH bước đầu được pháp luật hoá trong chương XII Bộ luật lao
động và được cụ thể hoá bằng điều lệ BHXH ban hành kèm theo Nghị định 12/CP

Tr
ươ

ngày 26/1/1995 của Chính phủ. Điều luật có quy định việc thực hiện các chế độ
hưởng BHXH phải dựa trên cơ sở đóng và thời gian đóng BHXH của từng người.
Vì vậy, thu BHXH địi hỏi phải được theo dõi, ghi chép kết quả đóng của từng
người trong cơ quan, đơn vị, để làm cơ sở cho việc tính mức hưởng BHXH theo
quy định. Kết quả thu luôn gắn liền với nghiệp vụ chi trả các chế độ BHXH, do đó
việc theo dõi, ghi chép kết quả đóng BHXH phải được thực hiện từ đơn vị cơ sở,
nơi người chủ sử dụng lao động, NLĐ có trách nhiệm đóng BHXH. BHXH các cấp
có nhiệm vụ đơn đốc thu BHXH, đồng thời trực tiếp thanh quyết toán các chế độ
cho NLĐ. Trên cơ sở danh sách theo dõi kết quả đóng BHXH để ghi kết quả đóng

13


BHXH vào sổ theo dõi của từng người tạo thành mối quan hệ ba bên: NLĐ – chủ
SDLĐ – cơ quan BHXH. Mối quan hệ này càng trở nên khăng khít khi cơng tác thu
BHXH tiến hành đều đặn và chính xác. Cơng tác thu được thực hiện tốt sẽ góp phần
bảo vệ quyền lợi cho NLĐ.
* Vai trị cơng tác thu trong việc đảm bảo công bằng trong BHXH
Một trong các nguyên tắc của BHXH không thể không nhắc tới, đó là nguyên

tắc có đóng có hưởng trong BHXH. Cụ thể của nguyên tắc này là: có đóng góp phí

́



BHXH thì có hưởng chế độ BHXH. Chính nhờ sự theo dõi, đôn đốc trong công tác

́H

thu BHXH đảm bảo công bằng giữa cống hiến và hưởng thụ về BHXH. Bên cạnh



đó cịn góp phần khắc phục các tiêu cực trong giải quyết chế độ chính sách liên
quan đến BHXH. BHXH là một Quỹ tài chính, vì vậy cần phải tuân theo nguyên tắc

in

h

có đóng, có hưởng, quyền lợi tương ứng với nghĩa vụ, có sự chia sẻ giữa các thành
viên, bảo đảm công bằng và bền vững của hệ thống BHXH.

̣c K

1.2.1.3 Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội

ho


* Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc

Đối tượng tham gia theo quy định tại Điều 2, Luật BHXH số 58/2014/QH13

ại

và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

̀ng

buộc, bao gồm:

Đ

a) Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt

Tr
ươ

a1) Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời
hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một cơng việc nhất định có thời hạn từ đủ 03
tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện
theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
a2) Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng
(thực hiện từ ngày 01/01/2018);
a3) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức và viên chức;

14



a4) Cơng nhân quốc phịng, cơng nhân cơng an, người làm công tác khác trong
tổ chức cơ yếu đối với trường hợp BHXH Bộ Quốc phịng, BHXH Cơng an nhân
dân bàn giao cho BHXH tỉnh;
a5) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có
hưởng tiền lương;
a6) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;

́



a7) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người

́H

lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của



Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc được

in

h

áp dụng đối với các hợp đồng sau:

̣c K


- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp

ho

được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp

ại

trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngồi có đưa người lao

Đ

động đi làm việc ở nước ngoài;

̀ng

- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngồi theo hình thức thực
tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình

Tr
ươ

thức thực tập nâng cao tay nghề;
- Hợp đồng cá nhân.
a8) Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt

Nam ở nước ngoài;

a9) Người lao động quy định tại a1, a2, a3, a4, a5 và a6 được cử đi học, thực
tập, cơng tác trong và ngồi nước mà vẫn hưởng tiền lương ở trong nước thuộc diện
tham gia BHXH bắt buộc;

15


×