Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện bố trạch tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.06 KB, 117 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

--------------

tế

H

PHẠM THỊ PHƯƠNG THỦY

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ

in

h

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ

cK

HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ
ại

họ


MÃ SỐ: 8 31 01 10

ườ
n

g

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

Huế, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi nội dung

khoa học nào.

uế

nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một học vị

Tơi xin cam đoan rằng, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ

H

nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.


tế

Huế, ngày 30 tháng 07 năm 2020

cK

in

h

Tác giả luận văn

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

Phạm Thị Phương Thủy

i



LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn đến PGS.TS. Trịnh
Văn Sơn, người thầy đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tơi hồn thành
Luận văn này.

uế

Tơi xin chân thành cám ơn các Quý Thầy Cô giáo và cán bộ công chức, viên
chức của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi rất

H

nhiều trong quá trình học tập và làm Luận văn. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng
ban của Chi cục Thuế, Chi cục Thống kê, các cán bộ tại UBND huyện Bố Trạch,

tế

tỉnh Quảng Bình. Cám ơn các đồng nghiệp, cùng tồn thể những người đã giúp đỡ

h

tơi trong q trình điều tra phỏng vấn và thu thập số liệu cũng như góp ý kiến để

in

xây dựng Luận văn.

Để thực hiện Luận văn, bản thân tơi đã cố gắng tìm tịi, học hỏi, tự nghiên cứu

cK


với tinh thần ý chí vươn lên, song Luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu
sót nhất định; Kính mong Q Thầy, Cơ giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục đóng
góp ý kiến để đề tài được hồn thiện hơn.

họ

Cuối cùng, tơi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên, giúp tơi an
tâm cơng tác và hồn thành được Luận văn này./.

Huế, ngày 30 tháng 07 năm 2020
Tác giả luận văn

ườ
n

g

Đ
ại

Xin chân thành cảm ơn!

Tr

Phạm Thị Phương Thủy

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : PHẠM THỊ PHƯƠNG THỦY
Chuyên ngành

: QUẢN LÝ KINH TẾ

Niên khóa: 2018 - 20120

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN

uế

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

H

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
* Mục đích nghiên cứu:

tế

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp;

h

- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục

in


Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh
* Đối tượng nghiên cứu:

cK

nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình đến năm 2025.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại

họ

Chi cục Thuế huyện Bố Trạch;

- Đối tượng khảo sát là các cán bộ hiện đang công tác tại Chi cục Thuế và các

Đ
ại

doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên địa bàn huyện Bố Trạch.
2. Phương pháp nghiên cứu:

Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu như tổng hợp, phân tích, thống kê,
so sánh, hệ thống hóa lý luận, từ đó đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu để đưa ra

g

các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục


ườ
n

Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
3. Kết quả nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, Luận văn đã phân tích, đánh giá khách quan thực

Tr

trạng, chất lượng về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
huyện Bố Trạch. Từ đó, đã đề xuất và đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện
cơng tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế trong thời gian tới.

iii


Báo cáo tài chính

CNTT

:

Cơng nghệ thơng tin

CP

:

Cổ phần


CQT

:

Cơ quan thuế

DN

:

Doanh nghiệp

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNT

:

Đối tượng nộp thuế

ĐVT

:

Đơn vị tính


GTGT

:

Giá trị gia tăng

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HSKT

:

Hồ sơ khai thuế

HS

:

Hồ sơ

MST

:

NNT


:

NSNN

:

h

in

cK

Người nộp thuế

họ

Ngân sách nhà nước
Ngoài quốc doanh

QHS

:

Ứng dụng quản lý hồ sơ

QLT

:

Quản lý thuế


SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

:

Trách nhiệm hữu hạn

TP

:

Thành phố

TMS

:

Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung

UBND


:

Ủy ban nhân dân

XPHC

:

Xử phạt hành chính

Đ
ại

:

ườ
n

TNHH

Tr

Mã số thuế

g

NQD

H


:

tế

BCTC

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................iv

uế

MỤC LỤC............................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................................... x

H

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.............................................................................xii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1


tế

1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2

h

2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................. 2

in

2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................. 2

cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 3

họ

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................... 3

Đ
ại

4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ........................................................................... 4
4.3. Phương pháp phân tích ................................................................................................. 4
5. Kết cấu của đề tài............................................................................................................. 4

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính

g

của luận văn gồm 03 chương như sau:................................................................................ 4

ườ
n

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ............................................................................... 5

Tr

1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP .. 5
1.1.1. Một số lý luận cơ bản về thuế ................................................................................... 5
1.1.1.1 Khái niệm thuế......................................................................................................... 5
1.1.1.2. Vai trò của thuế....................................................................................................... 6
1.1.1.3. Chức năng của thuế ................................................................................................ 7
1.1.2. Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp.......................................................................... 8
v


1.1.2.1. Khái niệm kiểm tra, kiểm tra thuế.......................................................................... 8
1.1.2.2. Vai trò kiểm tra thuế ............................................................................................... 9
1.1.2.3. Nguyên tắc hoạt động kiểm tra thuế ...................................................................... 9
1.1.2.4. Đặc điểm về công tác kiểm tra thuế ..................................................................... 10

uế


1.1.3. Nội dung công tác kiểm tra thuế tại doanh nghiệp ................................................. 10
1.1.3.1. Tổ chức bộ máy kiểm tra thuế.............................................................................. 10

H

1.1.3.2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra................................................................................. 11
1.1.3.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra ................................................................... 12

tế

1.1.3.4. Công tác phối hợp các đơn vị chức năng trong kiểm tra thuế............................. 14
1.1.3.5. Công tác xử lý sau kiểm tra.................................................................................. 14

h

1.1.4. Phân loại, phương pháp và quy trình kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ............ 17

in

1.1.4.1. Phân loại kiểm tra thuế ......................................................................................... 17

cK

1.1.4.2. Phương pháp kiểm tra thuế................................................................................... 19
1.1.4.3. Quy trình kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp..................................................... 22
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kiểm tra thuế ............................................................ 24

họ


1.1.5.1. Các chỉ tiêu định lượng......................................................................................... 24
1.1.5.2. Các tiêu chí định tính............................................................................................ 27
1.1.6. Nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm tra thuế ...................................................... 28

Đ
ại

1.1.6.1 Nhóm nhân tố chủ quan......................................................................................... 28
1.1.6.2. Nhóm nhân tố khách quan.................................................................................... 31
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIÊM TRA THUẾ ..................................... 33

g

1.2.1. Kinh nghiệm kiểm tra thuế của một số Chi cục Thuế trong nước ......................... 33

ườ
n

1.2.1.1. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế....... 33
1.2.1.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế của Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh . 34
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục Thuế huyện Bố Trạch............................. 36

Tr

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ..... 37
2.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN VÀ CHI CỤC THUẾ TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH,
TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................................................................................... 37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Bố Trạch .............................. 37
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................. 37

vi


2.1.1.2. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội...................................................................... 37
2.1.2. Tổng quan về Chi cục Thuế huyện Bố Trạch ......................................................... 40
2.1.2.1. Bộ máy tổ chức ..................................................................................................... 40
2.1.2.2. Quy mô nhân lực tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch ........................................... 42

uế

2.1.3. Quy mô, cơ cấu doanh nghiệp trên địa bàn huyện Bố Trạch ................................. 43
2.1.4. Tình hình và kết quả thu thuế tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch .......................... 44

H

2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH

NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ........................... 47

tế

2.2.1. Cơng tác tổ chức bộ máy kiểm tra thuế .................................................................. 47
2.2.2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra.................................................................................... 49

in

h

2.2.3. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra thuế............................................................... 51
2.2.3.1. Kiểm tra hồ sơ pháp lý, tính trung thực của các tài liệu của người nộp thuế ..... 51


cK

2.2.3.2. Kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, sổ sách................. 53
2.2.4. Kiểm tra việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế, nộp thuế tại Chi cục Thuế huyện
Bố Trạch và trụ sở doanh nghiệp ...................................................................................... 55

họ

2.2.4.1. Công tác kiểm tra tại trụ sở Chi cục Thuế huyện Bố trạch ................................. 55
2.2.4.2. Công tác kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp ........................................................... 57

Đ
ại

2.2.5. Kiểm tra việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế sau kiểm tra của doanh nghiệp......... 61
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG
CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ

g

HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................. 62

ườ
n

2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra khảo sát .............................................................................. 62
2.3.1.1. Đối tượng điều tra là cán bộ, công chức Chi cục Thuế ....................................... 63
2.3.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp điều tra (Giám đốc hoặc phó giám đốc phụ trách các


Tr

doanh nghiệp)..................................................................................................................... 64
2.3.2. Ý kiến đánh giá của các cán bộ công chức tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch...... 65
2.3.3. Ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp.................................................................... 69
2.3.4. So sánh ý kiến đánh giá giữa cán bộ thuế và doanh nghiệp về các yếu tố liên quan
đến công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch ......................................... 73

vii


2.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN
NHÂN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI
CỤC THUẾ HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH............................................ 77
2.4.1. Những kết quả đạt được........................................................................................... 77

uế

2.4.2. Những tồn tại, hạn chế............................................................................................. 78
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................................ 80

H

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM

TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BỐ

tế

TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH..................................................................................... 82

3.1. Định hướng hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục

h

Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ........................................................................... 82

in

3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục

cK

Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ........................................................................... 84
3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu người nộp thuế phục vụ cho công tác lập kế
hoạch kiểm tra thuế............................................................................................................ 84

họ

3.2.2. Lập và thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế các doanh nghiệp................................... 85
3.2.3. Tăng cường quản lý đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế trong công
tác quản lý thuế .................................................................................................................. 86

Đ
ại

3.2.4. Phối hợp các ban ngành có liên quan trong việc kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp ................................................................................................................................. 87
3.2.5. Tiếp tục nâng cao công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ kiểm

g


tra thuế cho cán bộ, công chức kiểm tra............................................................................ 88

ườ
n

3.2.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp ...................................................................................................................... 89
3.2.7. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thuế và hỗ trợ cho các doanh nghiệp nộp thuế90

Tr

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 92
1. Kết luận .......................................................................................................................... 92
2. Kiến nghị........................................................................................................................ 94
2.2. Đối với Chi cục Thuế huyện Bố Trạch và chính quyền địa phương......................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 96
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 98
viii


QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

uế

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN CỦA TÁC GIẢ


Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:


Quy mô nhân lực của Chi cục Thuế huyện Bố Trạch................................ 42

Bảng 2.2:

Cơ cấu loại hình doanh nghiệp trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn

Bảng 2.3:

uế

2017 – 2019 ................................................................................................. 44

Kết quả thực hiện số thu ngân sách của Chi cục Thuế huyện Bố Trạch giai

H

đoạn 2017 – 2019 ........................................................................................ 45
Kết quả thu thuế đối với doanh nghiệp giai đoạn 2017 -2019................... 46

Bảng 2.5:

Kết quả thu theo sắc thuế của doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Bố

tế

Bảng 2.4:

Đội ngũ cán bộ kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch giai đoạn

in


Bảng 2.6:

h

Trạch, giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................... 47

2017 – 2019 ................................................................................................. 48
Kế hoạch kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch qua 3 năm 2017

cK

Bảng 2.7:

– 2019 .......................................................................................................... 50
Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trên địa bàn huyện Bố Trạch

họ

Bảng 2.8:

(tính đến 31/12/2019).................................................................................. 53
Bảng 2.9:

Tình hình kiểm tra hóa đơn, chứng từ các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế

Bảng 2.10:
Bảng 2.11:

Tình hình kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở Chi cục Thuế huyện Bố trạch..... 56

Tình hình kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở doanh nghiệp .............................. 58
Kết quả kiểm tra thuế theo từng sắc thuế ................................................... 59

g

Bảng 2.12:

Đ
ại

huyện Bố Trạch giai đoạn 2017 – 2019...................................................... 55

Tình hình nộp các loại thuế truy thu và số tiền phạt vào NSNN giai đoạn

ườ
n

Bảng 2.13:

2017 – 2019 ................................................................................................. 62
Đặc điểm cơ bản của cán bộ điều tra tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch .. 63

Bảng 2.15:

Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra là doanh nghiệp ................... 64

Bảng 2.16:

Ý kiến đánh giá của các CBCC tại Chi cục Thuế về các tiêu chí liên quan


Tr

Bảng 2.14:

Bảng 2.17:

đến Quy trình, Quy định ............................................................................. 65
Ý kiến đánh giá của các CBCC tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch về các
tiêu chí liên quan đến CSVC và phương tiện hỗ trợ .................................. 66

x


Bảng 2.18:

Ý kiến đánh giá của các CBCC tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch về các
tiêu chí liên quan đến chất lượng đội ngũ cán bộ kiểm tra Thuế............... 67

Bảng 2.19:

Ý kiến đánh giá của các CBCC tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch về các
tiêu chí liên quan đến Doanh nghiệp .......................................................... 68
Ý kiến đánh giá của các Doanh nghiệp về các tiêu chí liên quan đến Quy

uế

Bảng 2.20:

trình, Quy định ............................................................................................ 69


Ý kiến đánh giá của các Doanh nghiệp về các tiêu chí liên quan đến CSVC

H

Bảng 2.21:

và phương tiện hỗ trợ .................................................................................. 70
Ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp về các tiêu chí liên quan đến Cán bộ

tế

Bảng 2.22:

công chức tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch ............................................. 71

h

Ý kiến đánh giá của các Doanh nghiệp về các tiêu chí liên quan đến

in

Bảng 2.23:

Tr

ườ
n

g


Đ
ại

họ

cK

Doanh nghiệp .............................................................................................. 72

xi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Nội dung kiểm tra thuế ........................................................................... 16

Sơ đồ 1.2:

Quy trình kiểm tra thuế........................................................................... 23

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế huyện Bố Trạch .................... 41

Sơ đồ 2.2:

Tổ chức bộ máy về công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Bố

uế

Sơ đồ 1.1:


H

Trạch........................................................................................................ 48
Biểu đồ 2.1:

So sánh ý kiến đánh giá của CB Chi cục Thuế huyện Bố Trạch và

tế

Doanh nghiệp.......................................................................................... 74
Biểu đồ 2.2:

So sánh ý kiến đánh giá của CB Chi cục Thuế huyện Bố Trạch và

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in


h

Doanh nghiệp (tiếp) ................................................................................ 76

xii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế vừa là một nguồn thu Ngân sách nhà nước chủ yếu, vừa là cơng cụ tài chính
giúp điều hành, quản lý, điều tiết nền kinh tế vĩ mô, nền kinh tế thị trường theo hướng

uế

phát triển ổn định và bền vững. Chính vì vậy, các nhà kinh tế, các nhà quản lý ln quan

tâm nghiên cứu về chính sách thuế và quản lý thuế của quốc gia nói chung và của từng

H

địa phương nói riêng. Trọng tâm của các nghiên cứu là làm thế nào để thuế đạt được

mục đích tạo nguồn thu vững chắc, đảm bảo cân đối thu chi Ngân sách nhà nước và góp

tế

phần phát huy tác dụng điều tiết nền kinh tế, thực hiện công bằng xã hội.

h


Hiện nay, chúng ta đang thực hiện cơ chế quản lý thu thuế theo mơ hình tự

in

khai, tự nộp thể hiện tính cơng khai, tự chủ và tự chịu trách nhiệm của người nộp
thuế. Nhưng, trong thực tế công tác quản lý thuế vẫn gặp nhiều vấn đề bất cập do

cK

Luật Quản lý thuế và các Luật Thuế (GTGT, TNDN, TTĐB, thuế Tài nguyên, thuế
sử dụng đất v.v.. ..), chưa thống nhất và thường xuyên thay đổi. Sự thay đổi liên tục
về thủ tục kê khai, báo cáo quyết tốn thuế, sử dụng hóa đơn bán hàng doanh

họ

nghiệp và chế tài xử phạt vi phạm; những thay đổi về chính sách trong ưu đãi, miễn
giảm thuế và thuế suất, ưu đãi đầu tư các khu kinh tế, cửa khẩu; khu phi thuế quan

Đ
ại

đã ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế...
Chính vì thế, đã tạo ra những tiền lệ cho các doanh nghiệp lợi dụng chính sách,
pháp luật của Nhà nước để thực hiện việc hạch toán kế tốn, xác định doanh thu, chi phí

g

kế tốn, lợi nhuận, thu nhập chịu thuế chưa chính xác, nhiều trường hợp kê khai thuế sai


ườ
n

chế độ nhằm trốn thuế và gian lận thương mại. Nhiều doanh nghiệp thành lập đến hết thời
hạn ưu đãi thuế làm thủ tục giải thể doanh nghiệp, sau đó thành lập doanh nghiệp mới và
tiếp tục hưởng ưu đãi thuế…theo hướng rập khn, có hệ thống (nhất là các doanh nghiệp

Tr

kinh doanh xuất nhập khẩu vào khu phi thuế quan) gây khó khăn cho ngành thuế trong
quá trình quản lý, điều hành và cân đối các khoản thu của Ngân sách nhà nước…
Vì vậy, để hồn thiện và tăng cường hiệu quả công tác quản lý thuế thì cơng tác

thanh kiểm tra thuế là cơng cụ hết sức quan trọng giúp ngành thuế tăng cường quản lý,
hạn chế các tiêu cực hay gian lận trong kê khai và giao nộp thuế. Do đó, cơng tác thanh
kiểm tra thuế đã trở thành một yêu cầu và đòi hỏi cấp thiết.

1


Với nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường ngày càng sinh động, các doanh
nghiệp đang ngày càng phát triển, Chi cục Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình đã tăng
cường cơng tác quản lý các đối tượng nộp thuế để ngăn chặn kịp thời hành vi gian lận,
tránh thất thu Ngân sách nhà nước. Trong những năm qua, Cục Thuế tỉnh Quảng Bình nói

uế

chung và Chi cục Thuế huyện Bố Trạch nói riêng đã phát huy vai trị của mình trong việc
áp dụng các quy định của Nhà nước về quản lý thuế, giúp cho nguồn thu Ngân sách ngày


H

một tăng lên, đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngày càng cao của địa phương.

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện việc quản lý và thu thuế, Chi cục Thuế huyện Bố

tế

Trạch vẫn gặp phải những vấn đề như doanh nghiệp không nộp thuế hoặc nộp không đầy
đủ, nợ đọng gây thất thu Ngân sách nhà nước. Do đó, để góp phần phát triển kinh tế cũng

in

h

như tăng cường nguồn thu ngân sách địa phương thì địi hỏi công tác quản lý và thu thuế
phải được tiến hành một cách chặt chẽ, hợp lý. Để thực hiện tốt điều đó địi hỏi cơng tác

cK

kiểm tra thuế phải đổi mới nội dung và phương thức kiểm tra để vừa đảm bảo tăng cường
hoạt động kiểm tra của cơ quan thuế, vừa tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Điều này có nghĩa là phải làm tốt hơn nữa công tác kiểm tra thuế.

họ

Xuất phát từ nội dung trên, tơi đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kiểm tra
thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình”

Đ

ại

để làm đề tài Luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

g

Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số giải

ườ
n

pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Tr

- Hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với doanh

nghiệp;
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục

Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình đến năm 2025.


2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế huyện Bố trạch;
doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên địa bàn huyện Bố Trạch.

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu

uế

- Đối tượng khảo sát là các cán bộ hiện đang công tác tại Chi cục Thuế và các

- Về không gian: Tại Chi cục Thuế huyện Bố trạch và các doanh nghiệp đóng

tế

trên địa bàn huyện.

- Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm

h

2019; nguồn số liệu sơ cấp được thu thập trong cuối năm 2019.


in

- Về nội dung: Trên cơ sở các vấn đề lý luận và thực tiễn, đề tài tập trung
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu

cK

nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế

họ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp:

Việc thu thập các nguồn tài liệu, số liệu về thuế và kiểm tra thuế từ Cục Thuế tỉnh

Đ
ại

Quảng Bình, Chi cục Thuế huyện Bố Trạch và Đội kiểm tra thuế. Ngồi ra, cịn thu thập
thơng tin từ các báo cáo, tài liệu, văn bản đã ban hành của Nhà nước, Bộ Tài chính, Tổng
Cục Thuế, Cục Thuế, UBND huyện Bố Trạch; các giáo trình về thuế, các tạp chí chun

g

ngành và các thông tin trên các website của các cơ quan trung ương và địa phương.

ườ
n


- Thu thập số liệu sơ cấp:
Đối tượng khảo sát gồm 2 nhóm đối tượng: Một là Cán bộ trực tiếp làm công tác

kiểm tra thuế và lãnh đạo có liên quan, phụ trách cơng tác kiểm tra thuế của Chi cục Thuế

Tr

huyện Bố Trạch. Hai là các doanh nghiệp đã kiểm tra thuế giai đoạn 2017-2019.
+ Đối với Chi cục Thuế huyện Bố trạch, tiến hành khảo sát tổng thể cán bộ trực

tiếp và cán bộ lãnh đạo có liên quan đến cơng tác kiểm tra thuế là 26 người. Đối tượng
khảo sát là Ban lãnh đạo bao gồm Chi cục trưởng, phó Chi cục trưởng, Đội trưởng,
đội phó các đội trong Chi cục và các cán bộ của Đội Kiểm tra thuế hiện đang công
tác tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch.

3


+ Đối với doanh nghiệp, tiến hành sử dụng phương pháp chọn mẫu dựa trên
danh sách 160 doanh nghiệp được kiểm tra thuế giai đoạn 2017-2019. Hình thức chọn
mẫu ngẫu nhiên 50 doanh nghiệp# với bước nhảy K bắt đầu từ doanh nghiệp đầu tiên
đến khi đủ 50 doanh nghiệp. Đối tượng trực tiếp khảo sát là giám đốc (hoặc phó giám

uế

đốc phụ trách).
Hình thức điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện trên cơ sở phát phiếu

H


trực tiếp cho đối tượng khảo sát.

4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu

tế

Tất cả nguồn số liệu sau khi được thu thập, dựa trên các tiêu chí, chỉ tiêu đánh
giá để tổng hợp và sau đó sử dụng các công cụ hỗ trợ để xử lý số liệu và thiết lập trên

h

các bảng phân tích nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế
mềm thống kê thông dụng như Excel, SPSS ...

cK

4.3. Phương pháp phân tích

in

huyện Bố Trạch. Việc xử lý và tính tốn số liệu điều tra được thực hiện trên các phần

- Phương pháp phân tổ thống kê: Trên cơ sở nguồn dữ liệu dựa trên các tiêu chí

họ

để phân tổ theo nhóm để sử dụng trong phân tích...

- Phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối, tương đối; so sánh theo thời

gian và không gian...

Đ
ại

- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để mô tả các đặc trưng về mặt
lượng của vấn đề nghiên cứu, làm cơ sở để tiếp cận bản chất của chúng.
Ngoài ra, kết hợp với phương pháp đồ thị, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn v.v...

g

để giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài.

ườ
n

5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội

Tr

dung chính của luận văn gồm 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế và công tác kiểm tra thuế đối với

doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục

Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hồn thiện công tác kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.


4


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

uế

1.1.1. Một số lý luận cơ bản về thuế

H

1.1.1.1 Khái niệm thuế

Đối với bất kỳ quốc gia nào, Nhà nước đều thực hiện và ban hành các chính

tế

sách về thuế để thực hiện nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, các khoản thu này được
bố trí sử dụng theo dự tốn Ngân sách nhà nước nhằm phục vụ cho tiêu dùng công

h

cộng và đầu tư phát triển nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Như

in


vậy, thuế phản ảnh các quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội, thể hiện các mối

cK

quan hệ tài chính giữa nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội.
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà

họ

nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp
thuế. Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do

Đ
ại

chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật. Thuế là
khoản nộp mang tính nghĩa vụ bắt buộc của các pháp nhân và thể nhân đối với Nhà
nước khơng mang tính đối giá hồn trả trực tiếp. Thuế là nghĩa vụ thanh toán mà các
thể nhân và pháp nhân khi có các dấu hiệu và điều kiện được quy định cụ thể trong

g

Luật thuế thì phải thực hiện đối với Nhà nước và được đảm bảo thực hiện bằng sự

ườ
n

cưỡng chế của Nhà nước. [4]
Nhà nước thu thuế làm phát sinh quan hệ phân phối giữa Nhà nước với các thể


nhân và pháp nhân trong xã hội. Ðối tượng của quan hệ phân phối này là của cải vật

Tr

chất được biểu hiện dưới hình thức giá trị. Sự tồn tại và phát triển của Nhà nước trong
từng giai đoạn lịch sử, đặc điểm của phương thức sản xuất, kết cấu giai cấp là những
nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến vai trò, nội dung, đặc điểm của thuế. Do đó, cơ cấu và
nội dung của cả hệ thống pháp luật thuế và từng Luật thuế phải được nghiên cứu, sửa
đổi bổ sung, cải tiến và đổi mới kịp thời nhằm thích hợp với tình hình, nhiệm vụ của

5


từng giai đoạn. Ðồng thời phải tổ chức bộ máy phù hợp, đủ sức đảm bảo thực hiện các
quy định pháp luật về thuế đã được Nhà nước ban hành trong từng thời kỳ.
Hệ thống pháp luật thuế được coi là phù hợp khơng chỉ nhìn một cách phiến
diện vào số lượng các Luật thuế nhiều hay ít, vào mục tiêu đơn thuần là động viên tài

uế

chính vào ngân sách Nhà nước mà phải được phân tích một cách tồn diện, chặt chẽ
với yêu cầu phát triển kinh tế, với đời sống xã hội, không đối lập với quyền lợi và khả

H

năng đóng góp của nhân dân.
1.1.1.2. Vai trị của thuế

tế


Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều
kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, thuế đóng vai trị

in

h

hết sức quan trọng đối với qúa trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trị của thuế được
thể hiện trên các khía cạnh sau đây [4] :

cK

- Pháp luật thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một
phần của cải vật chất trong xã hội vào Ngân sách nhà nước.
- Nhà nước ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối với

họ

các pháp nhân và thể nhân trong xã hội. Việc các chủ thể nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm

Đ
ại

tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu Ngân sách nhà nước.
- Cũng như pháp luật nói chung, Pháp luật thuế có chức năng điều chỉnh các
quan hệ xã hội. Mục đích chủ yếu và quan trọng nhất cuả sự điều chỉnh quan hệ pháp

g


luật thu - nộp thuế là nhằm tạo lập quỹ cho Nhà nước.

ườ
n

- Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu

nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Trước tiên, thuế là
một công cụ quan trọng để góp phần ổn định trật tự xã hội, chuẩn bị điều kiện và tiền

Tr

đề cho việc phát triển lâu dài.
- Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống pháp luật thuế mới được áp

dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế đã điều chỉnh được hầu hết các
hoạt động sản xuất, kinh doanh, các nguồn thu nhập, mọi tiêu dùng xã hội. Ðây là
nguồn thu chính của ngân sách Nhà nước. Pháp luật thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của
Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.

6


1.1.1.3. Chức năng của thuế
Căn cứ vào nội dung cùng với quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế,
chúng ta thấy rằng thuế thực hiện các chức năng sau [4]:
- Chức năng phân phối và phân phối lại:

uế


Về mặt lịch sử, chức năng huy động nguồn tài chính là chức năng đầu tiên,
phản ánh nguyên nhân nảy sinh ra thuế. Thông qua chức năng này, các quỹ tiền tệ

H

tập trung của Nhà nước được hình thành để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự hoạt
động thường xuyên và tồn tại của Nhà nước. Bằng chính chức năng này, Nhà nước

tế

tiến hành tham gia phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân trong xã hội.

in

h

Chức năng phân phối và phân phối lại thu nhập của thuế là sự huy động một
bộ phận thu nhập quốc dân dưới hình thức tiền tệ vào Ngân sách nhà nước. Người

cK

có thu nhập cao và sử dụng nhiều hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế nhiều hơn.
Số tiền này sau đó được Nhà nước chi nhằm thực hiện chính sách kinh tế - xã hội,
tạo ra tính cơng bằng tương đối cho xã hội. Trong một chừng mực nhất định, chức

họ

năng phân phối và phân phối lại đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát huy tác dụng

chức năng điều tiết của thuế.

Đ
ại

Chức năng phân phối và phân phối lại có vị trí ngày càng quan trọng. Ðiều
này được giải thích bởi sự phát triển, mở rộng các chức năng của Nhà nước và việc
thực hiện nhiều chính sách khác nhau, trong đó có việc can thiệp của Nhà nước vào

g

các quá trình kinh tế.

ườ
n

- Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế:
Để đẩy mạnh phát triển nền kinh tế - xã hội đòi hỏi Nhà nước phải mở rộng quỹ tài

chính Nhà nước, hình thành chủ yếu từ việc thu thuế. Nhu cầu về nguồn tài chính càng lớn

Tr

thì Nhà nước cần phải tăng cường các chức năng của thuế để tác động một cách có hiệu
qủa đến nền kinh tế quốc dân. Chính trong q trình đó chức năng phân phối và phân phối
lại và chức năng điều chỉnh của thuế đã được sử dụng một cách hiện thực.
Thực hiện chức năng điều chỉnh của thuế thông qua việc quy định các hình thức
thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế; xây
dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp


7


thuế. Trên cơ sở đó Nhà nước kích thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo chung
của nền kinh tế quốc dân, phù hợp với lợi ích của toàn xã hội. Trong điều kiện chuyển
sang cơ chế thị trường, vai trị kích thích kinh tế thơng qua thuế ngày càng được nâng
cao. Nhà nước sử dụng thuế để tác động lên lợi ích kinh tế của các chủ thể vì lợi ích

uế

của nền kinh tế quốc dân. Với công cụ thuế, sự can thiệp của Nhà nước không mang
tính chất mệnh lệnh, bắt buộc các chủ thể phải kinh doanh hay không kinh doanh mà

H

chủ yếu tạo ra sự lựa chọn đối với các chủ thể kinh doanh.
1.1.2. Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp

tế

1.1.2.1. Khái niệm kiểm tra, kiểm tra thuế
 Kiểm tra:

h

Kiểm tra với vai trò là danh từ chung có thể được hiểu là một thực thể pháp lý,

in

một thiết chế của Nhà nước về kiểm tra để chỉ các cơ quan, các tổ chức kiểm tra hoặc


cK

các bộ phận, lĩnh vực kiểm tra nhất định.

Kiểm tra là sự xem xét, đánh giá và xử lý việc thực hiện pháp luật của tổ chức,
cá nhân do tổ chức, người có thẩm quyền thực hiện theo trình tự pháp luật quy định

họ

nhằm phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của chủ thể quyền sở hữu công nghiệp và tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp khác.

Đ
ại

 Kiểm tra thuế:

Kiểm tra thuế là một chức năng thiết yếu trong quản lý thuế nhằm mục đích kiểm
tra, xem xét việc tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế được cơ quan thuế thực

g

hiện theo trình tự thủ tục do pháp luật quy định nhằm kết luận đúng sai, đánh giá ưu

ườ
n

điểm, khuyết điểm, phát huy nhân tố tích cực, phịng ngừa, xử lý các vi phạm pháp

luật về thuế, góp phần hồn thiện cơ chế quản lý thuế, chính sách thuế, pháp luật thuế,
tăng cường pháp chế Xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, các quyền, lợi ích

Tr

hợp pháp của người nộp thuế. [14]
Như vậy, kiểm tra thuế là một loại hình kiểm tra chuyên ngành, theo đó cơ quan

thuế thực hiện hoạt động kiểm tra đối với các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân
chịu sự quản lý trong việc thực hiện pháp luật về thuế, xử lý các vi phạm pháp luật
thuế nhằm nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế, đồng thời đề xuất hoàn thiện cơ
chế chính sách pháp luật thuế.

8


1.1.2.2. Vai trị kiểm tra thuế
Cơng tác kiểm tra thuế có vai trị rất quan trọng và cấp thiết trong việc hướng
dẫn, giúp đỡ đối tượng nộp thuế nắm được nghĩa vụ và quyền hạn của đơn vị mình khi
thực hiện luật thuế; đồng thời nâng cao trách nhiệm của công chức ngành thuế khi thi

uế

hành công vụ.
Kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa, hạn chế, răn đe, chấn chỉnh các hành

H

vi vi phạm pháp luật thuế và tội phạm nảy sinh trong việc thực hiện các chính sách
pháp luật thuế. Kiểm tra thuế là một hoạt động phân tích thơng tin, thu thập dữ liệu


tế

liên quan đến người nộp thuế. Đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế,
xác minh và thu thập bằng chứng để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

in

h

Thông qua công tác kiểm tra thuế giúp cơ quan thuế phát hiện kịp thời những
người nộp thuế thực hiện không đủ và khơng đúng các thủ tục hành chính thuế. Từ

cK

đó, có các biện pháp chấn chỉnh và phát hiện những khiếm khuyết, những thủ tục
không phù hợp với thực tế để kiến nghị bổ sung hoàn thiện và nâng cao hiệu lực
pháp luật thuế. [14]

họ

1.1.2.3. Nguyên tắc hoạt động kiểm tra thuế

Để công tác kiểm tra thuế đạt chất lượng và hiệu quả cần đảm bảo những nguyên

Đ
ại

tắc cơ bản sau:


- Kiểm tra thuế phải thực hiện đúng quy trình kiểm tra thuế.
- Kiểm tra thuế phải trên cơ sở phân tích thơng tin, thu thập dữ liệu liên quan đến

g

người nộp thuế (NNT), đánh giá việc chấp hành pháp luật của NNT, xác minh và thu

ườ
n

thập chứng cứ để xác định các hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Trong quá trình
kiểm tra thuế phải tuân thủ theo pháp luật thuế, đảm bảo tính đúng đắn khách quan,
công bằng, công khai, dân chủ và khi kết luận một vấn đề gian lận thuế, trốn

Tr

thuế…phải có chứng lý, không được suy diễn, áp đặt.
- Căn cứ vào mục đích của các cuộc kiểm tra thuế để ra quyết định thành lập các

Đồn kiểm tra có trình độ kỹ năng nghiệp vụ phù hợp.
- Việc tiến hành kiểm tra thuế phải thực hiện theo kế hoạch và nội dung đã
được duyệt.

9


- Nghiêm cấm cán bộ làm công tác kiểm tra thuế cố ý làm sai lệch nội dung; lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu gây phiền hà cho đơn vị, bao che người vi
phạm hoặc truy ép đơn vị trong việc giải trình, trả lời chất vấn.
- Khi kiểm tra thuế phải được sự đồng tình ủng hộ của quần chúng, của NNT,


uế

phát huy dân chủ, động viên tham gia cung cấp tài liệu số liệu cho Đoàn kiểm tra. [14]
1.1.2.4. Đặc điểm về công tác kiểm tra thuế

H

Cơng tác kiểm tra thuế có một số đặc điểm:

- Kiểm tra thuế là một tổ chức kiểm tra chuyên ngành nên mang đặc điểm của

tế

Thanh tra Tài chính. Tuy nhiên, cũng có những đặc điểm riêng khác với thanh tra Hải
quan, thanh tra giá, thanh tra Kho bạc... ở chỗ: Kiểm tra thuế rất rộng về đối tượng,

h

phạm vi và lĩnh vực ngành nghề. Tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của

in

các tổ chức và cá nhân trên mọi lĩnh vực, ngành nghề đều chịu sự điều chỉnh của pháp

cK

luật thuế. Đặc điểm này chi phối trình độ chuyên sâu, chuyên nghiệp của cán bộ làm
công tác kiểm tra thuế, và chi phối phương pháp, kỹ năng, kỹ thuật kiểm tra thuế.
- Kiểm tra thuế là hoạt động thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với người nộp thuế.


họ

Đặc điểm này chi phối đạo đức nghề nghiệp, văn hoá ứng xử, tác phong mẫu mực của
cán bộ làm công tác kiểm tra thuế.

- Hoạt động kiểm tra người nộp thuế trong cơ chế thị trường vừa phải đối mặt với

Đ
ại

những cám dỗ, cạm bẫy dễ sa ngã. Đồng thời, kiểm tra thuế phải đối đầu với sức ép, áp
lực khác nhau, thậm chí ảnh hưởng đến danh dự và tính mạng của người làm cơng tác
kiểm tra thuế. Đây là một đặc điểm ảnh hưởng rất lớn đến tư tưởng, tình cảm, hành vi

g

cơng vụ của cán bộ kiểm tra thuế, đến hiệu lực hiệu quả của cơng tác kiểm tra người nộp

ườ
n

thuế, đến uy tín và danh dự của ngành thuế. [4]
1.1.3. Nội dung công tác kiểm tra thuế tại doanh nghiệp

Tr

1.1.3.1. Tổ chức bộ máy kiểm tra thuế
- Tại Cục Thuế cấp tỉnh: Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế với chức năng và


nhiệm vụ là thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra người nộp thuế; kiểm tra, giám sát
kê khai thuế; giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế; thực hiện dự toán
thu đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế.
Biên chế của Phòng Thanh tra - Kiểm tra Thuế do Cục trưởng Cục Thuế quyết
định trong tổng số biên chế được giao.

10


- Tại các Chi cục Thuế: Đội Kiểm tra thuế giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế
thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế, giải quyết tố cáo liên quan đến
người nộp thuế (NNT) và chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu thuế thuộc phạm vi
quản lý của Chi cục Thuế. Đội Kiểm tra thuế do Chi cục trưởng Chi cục Thuế quyết

uế

định trong tổng số biên chế được giao.
1.1.3.2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra

H

 Xây dựng kế hoạch kiểm tra

Ngành Thuế đã triển khai thực hiện đồng bộ ứng dụng công nghệ thông tin vào

tế

cơng tác phân tích, đánh giá xác định doanh nghiệp, lĩnh vực có rủi ro cao về thuế để

in


đảm bảo tính minh bạch trong cơng tác quản lý thuế.

h

lập kế hoạch kiểm tra, đồng thời công khai doanh nghiệp được kiểm tra thuế, nhằm

- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ công tác của ngành thuế, Tổng Cục Thuế ban hành

cK

văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm tra trước ngày 15 tháng 10 hàng năm; Cục
Thuế ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm tra trước ngày 01 tháng 11
hàng năm.

họ

- Việc lập kế hoạch kiểm tra phải theo nguyên tắc phân tích đánh giá rủi ro trên
cơ sở ứng dụng phần mềm quản lý rủi ro được Tổng Cục Thuế ban hành thực hiện

Đ
ại

thống nhất; đồng thời căn cứ thực tiễn quản lý thuế tại địa phương lựa chọn người nộp
thuế có rủi ro để đưa vào kế hoạch kiểm tra thuế.
- Kế hoạch kiểm tra hàng năm phải cân đối trên cơ sở nguồn nhân lực của hoạt

g

động kiểm tra; số lượng thực tế người nộp thuế và tình hình thực tế trên địa bàn quản


ườ
n

lý, để xác định danh sách các đối tượng cần kiểm tra.
- Người nộp thuế đưa vào kế hoạch kiểm tra, chuyên đề kiểm tra được lựa chọn

như sau:

Tr

+ Lựa chọn trên phần mềm ứng dụng TPR: Đạt từ 80% - 85% số lượng người

nộp thuế thuộc danh sách người nộp thuế sắp xếp theo mức độ rủi ro trên ứng dụng
TPR (sau khi đã lựa chọn đưa vào kế hoạch kiểm tra thuế); việc lựa chọn người nộp
thuế đưa vào kế hoạch kiểm tra, chuyên đề kiểm tra phải thực hiện rà soát, chọn lọc và
loại trừ những người nộp thuế có rủi ro thấp, đồng thời bổ sung người nộp thuế có rủi
ro cao phù hợp với tiêu chí rủi ro về thuế tại địa phương.

11


+ Lựa chọn người nộp thuế từ thực tiễn quản lý thuế tại địa phương: Đạt 15% 20% số lượng người nộp thuế có rủi ro cao, có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế, khai
sai số thuế phải nộp qua thực tiễn quản lý thuế tại địa phương.
- Kế hoạch kiểm tra bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: danh sách tên, mã

uế

số thuế, địa chỉ của các đối tượng kiểm tra; nội dung kiểm tra; chuyên đề kiểm tra, thời
 Phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch kiểm tra hàng năm


H

gian dự kiến kiểm tra (Mẫu số 03/QTKT ban hành kèm theo quy trình này).

- Cục Thuế lập danh sách người nộp thuế thuộc kế hoạch thanh tra, kiểm tra của

tế

mình gửi đến Tổng Cục Thuế chậm nhất vào ngày 25 tháng 11 hàng năm.

tháng 12 hàng năm.

in

h

- Tổng Cục trưởng phê duyệt kế hoạch kiểm tra của Cục Thuế trước ngày 15

- Chi cục Thuế lập danh sách người nộp thuế thuộc kế hoạch kiểm tra gửi đến

cK

Cục Thuế trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.

- Cục trưởng Cục Thuế phê duyệt Kế hoạch kiểm tra của Chi cục Thuế trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm.

họ


- Kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt khi cần điều chỉnh phải được Thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch kiểm tra quyết định việc điều

Đ
ại

chỉnh. Kế hoạch được điều chỉnh nếu thuộc các trường hợp sau: Theo chỉ đạo của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, hoặc Thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên, hoặc đề xuất của cơ quan
được giao nhiệm vụ kế hoạch kiểm tra.

g

- Trường hợp đến cuối năm tài chính các cơ quan quản lý thuế chưa thực hiện

ườ
n

kiểm tra hết các đối tượng kiểm tra trong kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt thì các
đối tượng kiểm tra cịn lại chưa kiểm tra hết phải ưu tiên chuyển sang kế hoạch kiểm
tra năm sau liền kề.

Tr

1.1.3.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra
 Kiểm tra hồ sơ pháp lý, tính trung thực các tài liệu của người nộp thuế
Giấy chứng nhận mã số DN, mã số thuế… nhằm phát hiện và xử lý các gian lận

trong kê khai và đăng ký thuế. Cần tiến hành việc kiểm tra nội dung ghi trong đăng ký
kinh doanh, đăng ký thuế vì đây là khâu đầu tiên trong quy trình quản lý thu thuế để
tránh bỏ sót đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, bỏ sót nguồn thu. Việc kiểm tra


12


×