Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế thị xã quảng trị tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.69 KB, 118 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------

́
́H



LÊ THỊ VÂN ANH



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ

in

h

ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ

ho

̣c K

THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ

ại

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


̀ng

Đ

MÃ NGÀNH: 8 31 01 10

Tr
ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn với đề tài
“Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã
Quảng Trị - tỉnh Quảng Trị.” là chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào, mọi sự giúp đỡ cho việc hồn thành luận văn này đã được cảm ơn.

́



Tơi xin cam đoan rằng, các thơng tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được

́H


chỉ rõ nguồn gốc.

Quảng Trị, tháng 6 năm 2020

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



Tác giả luận văn

i

Lê Thị Vân Anh



LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Phịng Đào tạo, q
Thầy giáo, Cơ giáo, Chuyên viên Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã nhiệt
tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu tại Trường. Đặc
biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Văn Sơn, người thầy
hướng dẫn khoa học đã dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi

́



trong suốt q trình thực hiện Luận văn.

́H

Tơi cũng xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo, Cán bộ công chức Chi



cục Thuế thị xã Quảng Trị - tỉnh Quảng Trị, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã giúp đỡ tạo điều kiện, cung cấp thông tin, số liệu cho

in

h

tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu này.

̣c K


Cuối cùng, tơi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân và tập thể
học viên lớp Cao học K19-QLKT.ƯD đã ln bên cạnh tơi động viên, khích lệ tơi

ho

trong suốt q trình học tập và hồn thành Luận văn.
Mặc dù, bản thân đã có rất nhiều nỗ lực, cố gắng nhưng do kinh nghiệm

ại

nghiên cứu cũng như thời gian có hạn nên những nội dung đã làm được của Luận

Đ

văn sẽ khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Do vậy, tơi rất mong nhận được
sự góp ý của Thầy giáo hướng dẫn, quý Thầy - Cô giáo và đồng nghiệp để Luận văn

̀ng

này được hoàn thiện hơn.

Tr
ươ

Xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Trị, tháng 6 năm 2020
Học viên

Lê Thị Vân Anh


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: LÊ THỊ VÂN ANH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Khóa: 2018-2020
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Tên đề tài:“Hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị - tỉnh Quảng Trị.”
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

́



- Mục tiêu chung:

́H

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn đề xuất một
số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại



Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị;

h

-Mục tiêu cụ thể:


in

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với

̣c K

doanh nghiệp;

+ Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với các doanh

ho

nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị;

+ Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các

ại

doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị.

Đ

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Công tác kiểm tra thuế đối với các

̀ng

doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị.
3. Phương pháp nghiên cứu


Tr
ươ

Để thực hiện đề tài, Tác giả đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chủ

yếu như điều tra chọn mẫu; phương pháp phân tích thống kê, mơ tả, so sánh, tổng
hợp và một số phương pháp nghiên cứu khác.
4. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của đề tài
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác
kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra
thuế đối với các doanh nghiệp tại đơn vị nghiên cứu trong giai đoạn 2017 – 2019,
từ đó đã đề xuất được các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tra
thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

NNT

Người nộp thuế (bao gồm cả cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp)

QLN

Quản lý nợ


QLT

Quản lý thuế

TMS

Hệ thống quản lý thuế tập trung

TINC

Ứng dụng tin C

CBCC

Cán bộ cơng chức

CQT

Cơ quan thuế

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c K

in

h



́H

́

Báo cáo tài chính



BCTC

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ....................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC......................................................................................................... v


́



DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii

́H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1



1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3

̣c K

4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
5. Kết cấu Luận văn .......................................................................................... 6

ho


PHẦN 2: NỘI DUNG...................................................................................... 7

ại

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

Đ

KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP .............................. 7
1.1. Cơ sở lý luận về thuế và kiểm tra thuế....................................................... 7

̀ng

1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng về thuế................................................. 7

Tr
ươ

1.1.2. Lý luận về kiểm tra thuế........................................................................ 10
1.2. Nội dung, quy trình và nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế đối
với doanh nghiệp ............................................................................................. 20
1.2.1. Nội dung công tác kiểm tra thuế ........................................................... 20
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế .................................... 29
1.3. Kinh nghiệm và bài học rút ra từ công tác kiểm tra thuế tại một số Chi
cục Thuế ở nước ta .......................................................................................... 34
1.3.1. Kinh nghiệm của một số Chi cục Thuế ở nước ta................................. 34
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị........... 36

v



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ TỈNH QUẢNG TRỊ....................................................................................... 38
2.1. Tổng quan về địa bàn và Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, Tỉnh Quảng Trị38
2.1.1. Đặc điểm cơ bản kinh tế - xã hội của thị xã Quảng Trị ........................ 38
2.1.2. Hệ thống các doanh nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị ................... 39
2.1.3. Tổng quan về Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị............. 40

́



2.2. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thị xã Quảng

́H

Trị, Tỉnh Quảng Trị......................................................................................... 47



2.2.1. Đánh giá công tác tổ chức bộ máy kiểm tra thuế.................................. 47
2.2.2. Đánh giá công tác lập kế hoạch kiểm tra thuế ...................................... 49

in

h

2.2.3. Đánh giá công tác tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế tại Chi cục


̣c K

Thuế thị xã Quảng trị ...................................................................................... 52
2.2.4. Thực trạng về gian lận, sai phạm và xử lý vi phạm sau kiểm tra Thuế 58

ho

2.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về thực trạng công tác kiểm
tra thuế tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị ..................................................... 61

ại

2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra khảo sát ............................................................ 62

Đ

2.3.2. Kết quả ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về mốt số nội dung
trong công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp của Chi cục Thuế thị xã

̀ng

Quảng Trị ........................................................................................................ 66

Tr
ươ

2.4. Nhận xét chung về kết quả đạt được, tồn tại hạn chế và nguyên nhân về công
tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị .........73
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 75

2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ......................................................... 76
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC
THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ...................................................................... 82
3.1. Định hướng............................................................................................... 82

vi


3.1.1. Định hướng chung về công tác quản lý thuế ........................................ 82
3.1.2. Định hướng về hồn thiện cơng tác kiểm tra Thuế............................... 83
3.2.3 Hoàn thiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu người nộp thuế phục vụ hiệu
quả cho công tác kiểm tra................................................................................ 87
3.2.4. Hoàn thiện các phương pháp kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp. 89
3.2.5. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của doanh
nghiệp .............................................................................................................. 90

́



3.2.6. Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa bộ phận kiểm tra thuế với các bộ phận

́H

khác trong cơ quan thuế .................................................................................. 91



3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi vi

phạm của người nộp thuế ................................................................................ 92

in

h

3.2.8. Tăng cường cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác phục vụ công

̣c K

tác kiểm tra thuế .............................................................................................. 93
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 94

ho

1. Kết luận ....................................................................................................... 94
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 95

ại

2.1. Kiến nghị đối với Cục Thuế tỉnh Quảng Trị............................................ 95

Đ

2.2 Kiến nghị UBND Thị xã Quảng Trị.......................................................... 96
2.3 Kiến nghị với Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị - tỉnh Quảng Trị ............... 96

̀ng

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99


Tr
ươ

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Số lượng DN trên địa bàn thị xã Quảng Trị, giai đoạn 2017 – 2019 ..40

Bảng 2.2:

Bảng tổng hợp số lượng, chất lượng lao động ....................................45

Bảng 2.3:

Số lượng doanh nghiệp kinh doanh phải kiểm tra hồ sơ khai thuế giai
đoạn 2017 - 2019 của Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị ........................51

Bảng 2.4:


Kế hoạch kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp giai đoạn 2017 - 2019

́
Kết quả xử lý kiểm tra hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế thị xã Quảng

́H

Bảng 2.5:



của Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị .....................................................52

Trị giai đoạn 2017 - 2019....................................................................53
Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế của Chi cục Thuế Thị xã Quảng Trị,



Bảng 2.6:

Kết quả kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp giai đoạn 2017 - 2019 của

in

Bảng 2.7:

h

giai đoạn 2017 - 2019..........................................................................55


Bảng 2.8:

̣c K

Chi cục Thuế Thị xã Quảng Trị ..........................................................57
Kết quả xử lý về nộp các loại thuế truy thu và số tiền phạt vào NSNN

ho

giai đoạn 2017 – 2019 .........................................................................60
Đặc điểm cơ bản của cán bộ khảo sát tại Chi cục Thuế......................64

Bảng 2.10:

Đặc điểm cơ bản của các đối tượng khảo sát là doanh nghiệp ...........65

Bảng 2.11.

Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác hỗ trợ kiểm tra thuế

Đ

ại

Bảng 2.9:

̀ng

và sự tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp .................................66
Đánh giá của doanh nghiệp về nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm

tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị ......70

Tr
ươ

Bảng 2.12.

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT .............................. 28
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị ........ 41

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in


h



́H



Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy về công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế ..... 47

ix


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và đồng thời là công cụ
điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, các nhà quản lý, các nhà kinh tế
luôn quan tâm đến nghiên cứu về chính sách thuế và cơng tác quản lý thuế làm sao
ngày càng hoàn thiện và mang lại hiệu quả cao. Vấn đề cốt yếu là làm thế nào để

́



thuế đạt được mục đích tạo nguồn thu vững chắc, đảm bảo cân đối thu chi Ngân

́H

sách Nhà nước, góp phần phát huy tác dụng điều tiết vĩ mô nền kinh tế và thực hiện

công bằng xã hội.



Để thực hiện tốt chức năng cơ bản của thuế và để tăng cường, hồn thiện

h

cơng tác quản lý thuế địi hỏi thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó một nội

in

dung có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác quản lý thuế là cơng tác thanh kiểm tra

̣c K

thuế. Bởi vì, để hồn thiện và tăng cường hiệu quả cơng tác quản lý thuế thì cơng
tác thanh kiểm tra thuế là công cụ quan trọng giúp ngành thuế tăng cường quản lý,

ho

hạn chế các tiêu cực hay gian lận trong kê khai và giao nộp thuế. Vì vậy, cơng tác
thanh kiểm tra thuế có vai trị và ý nghĩa to lớn và đã trở thành một đòi hỏi của thực

ại

tế, mang tính cấp thiết cao.

Đ


Thanh tra, kiểm tra thuế là một trong những chức năng quan trọng nhất của

̀ng

quản lý thuế, là cách thức cơ bản để cơ quan thuế cảnh báo, ngăn ngừa, phát hiện và

Tr
ươ

xử lý những gian lận thuế. Thanh tra, kiểm tra thuế cũng giúp phát hiện những bất
hợp lý trong chính sách thuế và pháp luật thuế nhằm kịp thời nghiên cứu bổ sung,
sửa đổi, nhằm phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong việc đảm bảo số thu cho Ngân
sách Nhà nước và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Trong thời gian qua, với tốc độ phát triển nhanh về số lượng và quy mô của
các doanh nghiệp và cùng với sự phát triển hệ thống các doanh nghiệp thì hiện
tượng trốn thuế, gian lận thuế ngày càng được diễn ra một cách tinh vi, phức tạp,
khó phát hiện. Chính vì vậy, cơng tác quản lý thuế cũng như thanh kiểm tra thuế đòi
hỏi phải không ngừng đổi mới, không ngừng tăng cường quản lý, nâng cao hiệu lực

1


quản lý thuế. Để nâng cao hiệu quả quản lý thuế, một trong những biện pháp cơ bản
và cấp bách là phải làm là thường xuyên hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác
thanh tra, kiểm tra thuế, nhất là đối với hệ thống các doanh nghiệp.
Trong những năm qua, ngành Thuế tỉnh Quảng Trị nói chung, Chi cục Thuế
thị xã Quảng Trị nói riêng đã hồn thành khá tốt nhiệm vụ thu Ngân sách Nhà nước,
tốc độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước. Với kết quả hồn thành tốt
cơng tác thu ngân sách chung của toàn Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị trong những


́



năm qua đã có sự đóng góp khơng nhỏ của cơng tác kiểm tra thuế. Căn cứ vào các

́H

quy định về chức trách nhiệm vụ, phân cấp quản lý thuế, Chi cục Thuế thị xã Quảng



Trị đã chú trọng và tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp trên
địa bàn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý. Từ đó đã góp phần răn đe, ngăn chặn các

in

h

hành vi vi phạm trốn thuế, gian lận về thuế của người nộp thuế, góp phần tăng thu
Ngân sách Nhà nước, tạo công bằng về nghĩa vụ thuế giữa các doanh nghiệp và

̣c K

nâng cao tinh thần tự giác chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế.
Tuy nhiên, thực tế trong những năm qua cho thấy, Chi cục Thuế thị xã

ho

Quảng Trị là đơn vị quản lý có số thu ngân sách chiếm phần lớn trong tổng số thu


ại

ngân sách của thị xã và của tỉnh Quảng Trị. Công tác kiểm tra thuế, nhất là đối với

Đ

các doanh nghiệp tuy đã có nhiều cố gắng song vẫn gặp nhiều khó khăn, cịn có
nhiều tồn tại và hạn chế cần nghiên cứu để sớm hồn thiện trong cơng tác quản lý

̀ng

thuế tại Chi cục Thuế.

Tr
ươ

Xuất phát từ tính cấp thiết và những đòi hỏi cao của thực tế đã nêu trên, tơi
đã chọn đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị - tỉnh Quảng Trị” để thực hiện Luận
văn cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn đề xuất một
số giải pháp góp phần nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị - Tỉnh Quảng Trị.

2



2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về công tác kiểm tra
thuế đối với doanh nghiệp;
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế thị xã Quảng Trị, Tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị trong thời gian tới.

́



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́H

3.1. Đối tượng nghiên cứu:



Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị.

in

h

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Về nội dung: Công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp


̣c K

- Về không gian: Tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, số liệu thu thập doanh
nghiệp chủ yếu doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thị xã Quảng Trị.

ho

- Về thời gian: Nguồn số liệu thứ cấp thu thập giai đoạn 2017-2019 và số liệu

ại

sơ cấp thu thập đầu năm 2020; Giải pháp đề xuất đến năm 2023.
4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu:

̀ng

 Đối với số liệu thứ cấp:

Tr
ươ

Dữ liệu thứ cấp liên quan đến công tác kiểm tra thuế được thu thập từ các
nguồn:

+ Báo cáo thuế theo mẫu biểu quy định của Tổng cục Thuế;

+ Văn bản pháp luật của Nhà nước, Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế. Nguồn

số liệu thông tin từ Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị;
+ Báo cáo tổng kết hoạt động, kế hoạch và kết quả thanh kiểm tra thuế tại
Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị giai đoạn 2017 - 2019.
+ Các giáo trình, tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật, tạp chí, website, bài
báo khoa học... có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.

3


 Đối với số liệu sơ cấp:
-Đối tượng khảo sát
Để có nguồn dữ liệu phục vụ cho mục đích minh họa thêm cho những kết luận
rút ra từ việc phân tích số liệu thứ cấp, đồng thời khắc phục một số hạn chế do nguồn
dữ liệu thứ cấp cung cấp thơng tin chưa đầy đủ và góp phần đánh giá toàn diện hơn
về thực trạng quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã

́



Quảng Trị. Chúng tôi tiến hành thu thập nguồn dữ liệu sơ cấp với đối tượng khảo sát
là các cán bộ quản lý tại Chi Cục Thuế và lãnh đạo của các doanh nghiệp trên địa bàn

́H

nghiên cứu.




+ Về Cơ quan thuế: 30 cán bộ công chức của Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị,

h

bao gồm: Chi cục Phó phụ trách, Đội trưởng Đội Kê khai Kế toán thuế & Tin học,

in

Đội trưởng Đội Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế & Nghiệp vụ, Đội trưởng Đội

̣c K

Kiểm tra thuế – Thu nợ, cán bộ Đội Kiểm tra thuế – Thu nợ và các cán bộ trực tiếp
làm công tác kiểm tra. Đây là các đối tượng trực tiếp kiểm tra thuế tại các doanh

ho

nghiệp và am hiểu sâu về các vấn đề có liên quan đến thuế, cơng tác kiểm tra thuế
doanh nghiệp.

ại

+ Về doanh nghiệp: Thực hiện khảo sát ý kiến của lãnh đạo 90 doanh

Đ

nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thuộc Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị. Từ

̀ng


danh sách các doanh nghiệp thuộc diện bị kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế thị xã

Tr
ươ

Quảng Trị - tỉnh Quảng Trị, tác giả lựa chọn ngẫu nhiên 90 doanh nghiệp theo
bước nhảy k, bắt đầu từ doanh nghiệp đầu tiên của danh sách cho đến khi đủ 90
doanh nghiệp: với đối tượng trực tiếp khảo sát là giám đốc (hoặc phó phụ
trách) đại diện cho 90 doanh nghiệp này.
- Xác định kích thước mẫu:
Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước, thì kích thước mẫu tối thiểu
là 5 mẫu cho 1 tham số ước lượng (Hair và Bollen 1989). Vì vậy, với thang đo đánh
giá cơng tác kiểm tra thuế mà đề tài sử dụng, có tất cả 5 thang đánh giá với 17 tiêu
chí, nên số lượng mẫu tối thiểu để chọn là 90 phiếu.

4


4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Thông tin lý luận, thực tiễn sau khi thu thập sẽ được tổng hợp để hệ
thống hóa những vấn đề cơ bản về kiểm tra thuế. Nguồn thông tin thứ cấp và sơ
cấp phục vụ nghiên cứu thực trạng sẽ được tiến hành xử lý và tổng theo nội
dung và theo các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá, được thiết kế thơng qua các bảng
phân tích.

́
xử lý với sự hỗ trợ của máy tính bằng phần mềm: Excel.

́H


4.3 Phương pháp phân tích



Để tiến hành tổng hợp số liệu và có cơ sở để phân tích, nguồn số liệu sẽ được



- Dùng phương pháp nhân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu điều tra

h

theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích đề tài và yêu cầu nghiên cứu.

in

- Phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh doanh để phân tích, đánh

̣c K

giá kết quả nghiên cứu...

- Phương pháp đối chiếu, so sánh

ho

Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích các chỉ tiêu tương ứng biến động

ại


qua thời gian theo các tiêu chí đánh giá. Phương pháp sử dụng kết hợp các chỉ số, số

Đ

bình quân, lượng tăng/giảm tuyệt đối, số tương đối để phân tích nội dung vấn đề
một cách có hệ thống.

̀ng

Phương pháp đối chiếu, so sánh là phương pháp nghiệp vụ được sử dụng chủ

Tr
ươ

yếu trong suốt quá trình tiến hành một cuộc thanh tra, kiểm tra thuế.
Cán bộ kiểm tra thuế cần tiến hành so sánh, đối chiếu các nội dung cần

kiểm tra để xác định tính hợp lý, khách quan, trung thực của nội dung cuộc kiểm
tra: đối chiếu tài liệu, số liệu của đơn vị được kiểm tra với đơn vị khác; đối chiếu
giữa báo cáo kế toán với sổ kế toán, giữa sổ kế toán tổng hợp với chi tiết, giữa số
liệu và chứng từ, giữa số liệu báo cáo và thực tế, giữa nội dung tài liệu, báo cáo sổ
sách, chứng từ với chuẩn mực…

5


5. Kết cấu Luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kiến nghị nội dung của Luận văn được kết
cấu gồm 03 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, Tỉnh Quảng Trị.

́



Chương 3: Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế đối

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H

với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, Tỉnh Quảng Trị.

6


PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận về thuế và kiểm tra thuế
1.1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng về thuế
1.1.1.1. Khái niệm thuế

́



Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do

́H

chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật. Thuế là
khoản nộp mang tính nghĩa vụ bắt buộc của các pháp nhân và thể nhân đối với Nhà



nước khơng mang tính đối giá hoàn trả trực tiếp. Thuế là nghĩa vụ thanh tốn mà


h

các thể nhân và pháp nhân khi có các dấu hiệu và điều kiện được quy định cụ thể

̣c K

bằng sự cưỡng chế của Nhà nước.

in

trong Luật thuế thì phải thực hiện đối với Nhà nước và được đảm bảo thực hiện

Nhà nước thu thuế làm phát sinh quan hệ phân phối giữa Nhà nước với các

ho

thể nhân và pháp nhân trong xã hội. Ðối tượng của quan hệ phân phối này là của cải
vật chất được biểu hiện dưới hình thức giá trị. Sự tồn tại và phát triển của Nhà nước

ại

trong từng giai đoạn lịch sử, đặc điểm của phương thức sản xuất, kết cấu giai cấp là

Đ

những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến vai trò, nội dung, đặc điểm của Thuế. Do đó,

̀ng

cơ cấu và nội dung của cả hệ thống pháp luật thuế và từng Luật thuế phải được

nghiên cứu, sửa đổi bổ sung, cải tiến và đổi mới kịp thời nhằm thích hợp với tình

Tr
ươ

hình, nhiệm vụ của từng giai đoạn. Ðồng thời phải tổ chức bộ máy phù hợp, đủ sức
đảm bảo thực hiện các quy định pháp luật về thuế đã được Nhà nước ban hành trong
từng thời kỳ.[9]

Như vậy, Thuế là nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước, các khoản thu này
được bố trí sử dụng theo dự tốn Ngân sách Nhà nước nhằm phục vụ cho tiêu dùng
công cộng và đầu tư phát triển nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Thuế phản ảnh các quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội, thể hiện các
mối quan hệ tài chính giữa Nhà nước và các chủ thể khác trong xã hội.

7


Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà
nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng
nộp thuế.
Hệ thống pháp luật thuế được coi là phù hợp khơng chỉ nhìn một cách phiến
diện vào số lượng các Luật thuế nhiều hay ít, vào mục tiêu đơn thuần là động viên
tài chính vào Ngân sách Nhà nước mà phải được phân tích một cách tồn diện, chặt

́




chẽ với yêu cầu phát triển kinh tế, với đời sống xã hội, không đối lập với quyền lợi

́H

và khả năng đóng góp của nhân dân.
1.1.1.2. Vai trị của thuế



Vai trị của Thuế là sự biểu hiện cụ thể qua các chức năng của Thuế trong

h

những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có

in

sự điều tiết của Nhà nước như ở Việt Nam, Thuế đóng vai trị hết sức quan trọng

̣c K

đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trị của Thuế được thể hiện trên các
khía cạnh sau đây:

ho

- Pháp luật thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung
một phần của cải vật chất trong xã hội vào Ngân sách Nhà nước.

ại


- Nhà nước ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối với

Đ

các pháp nhân và thể nhân trong xã hội. Việc các chủ thể nộp thuế, thực hiện nghĩa

̀ng

vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng,
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu Ngân sách Nhà nước.

Tr
ươ

- Cũng như pháp luật nói chung, Pháp luật thuế có chức năng điều chỉnh các

quan hệ xã hội. Mục đích chủ yếu và quan trọng nhất cuả sự điều chỉnh quan hệ
pháp luật thu - nộp thuế là nhằm tạo lập quỹ cho Nhà nước.
- Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và
thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Trước tiên,
Thuế là một công cụ quan trọng để góp phần ổn định trật tự xã hội, chuẩn bị điều
kiện và tiền đề cho việc phát triển lâu dài.
- Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống pháp luật thuế mới được áp
dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế đã điều chỉnh được hầu hết các

8


hoạt động sản xuất, kinh doanh, các nguồn thu nhập, mọi tiêu dùng xã hội. Ðây là

nguồn thu chính của ngân sách Nhà nước. Pháp luật thuế là công cụ điều tiết vĩ mô
của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.
1.1.1.3. Chức năng của thuế
Thuế thực hiện các chức năng sau đây:
- Chức năng phân phối và phân phối lại:
Thông qua chức năng này, các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước được hình

́



thành để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự hoạt động thường xuyên và tồn tại của Nhà

́H

nước. Bằng chính chức năng này, Nhà nước tiến hành tham gia phân phối và phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội.



Chức năng phân phối và phân phối lại thu nhập của Thuế là sự huy động một

h

bộ phận thu nhập quốc dân dưới hình thức tiền tệ vào Ngân sách nhà nước. Người

in

có thu nhập cao và sử dụng nhiều hàng hóa, dịch vụ là người nộp thuế nhiều hơn.


̣c K

Số tiền này sau đó được Nhà nước chi nhằm thực hiện chính sách kinh tế - xã hội,
tạo ra tính cơng bằng tương đối cho xã hội. Trong một chừng mực nhất định, chức

ho

năng phân phối và phân phối lại đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát huy tác dụng
chức năng điều tiết của thuế.

ại

Chức năng phân phối và phân phối lại có vị trí ngày càng quan trọng. Ðiều

Đ

này được giải thích bởi sự phát triển, mở rộng các chức năng của Nhà nước và việc

̀ng

thực hiện nhiều chính sách khác nhau, trong đó có việc can thiệp của Nhà nước vào
các quá trình kinh tế.

Tr
ươ

- Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế:
Để đẩy mạnh phát triển nền kinh tế - xã hội đòi hỏi Nhà nước phải mở rộng

quỹ tài chính Nhà nước, hình thành chủ yếu từ việc thu thuế. Nhu cầu về nguồn tài

chính càng lớn thì Nhà nước cần phải tăng cường các chức năng của Thuế để tác
động một cách có hiệu quả đến nền kinh tế quốc dân. Chính trong quá trình đó chức
năng phân phối và phân phối lại và chức năng điều chỉnh của Thuế đã được sử dụng
một cách hiện thực. [9]
Thực hiện chức năng điều chỉnh của Thuế thơng qua việc quy định các hình
thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp

9


thuế; xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của
người nộp thuế. Trên cơ sở đó Nhà nước kích thích các hoạt động kinh tế đi vào quỹ
đạo chung của nền kinh tế quốc dân, phù hợp với lợi ích của tồn xã hội. Trong điều
kiện chuyển sang cơ chế thị trường, vai trị kích thích kinh tế thơng qua thuế ngay
càng được nâng cao. Nhà nước sử dụng thuế để tác động lên lợi ích kinh tế của các
chủ thể vì lợi ích của nền kinh tế quốc dân. Với cơng cụ thuế, sự can thiệp của Nhà
nước khơng mang tính chất mệnh lệnh, bắt buộc các chủ thể phải kinh doanh hay

́



không kinh doanh mà chủ yếu tạo ra sự lựa chọn đối với các chủ thể kinh doanh.[9]

́H

1.1.2. Lý luận về kiểm tra thuế




1.1.2.1. Khái niệm kiểm tra thuế

Cơ quan Thuế giám sát sự tuân thủ pháp luật của người nộp thuế [NNT], từ

in

h

khi NNT có hoạt động giao dịch phát sinh nghĩa vụ thuế, đến khi NNT chấm dứt hoạt
động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc chấm dứt sự tồn tại về pháp lý của NNT. Việc

̣c K

giám sát được tiến hành toàn diện từ việc thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế,
miễn giảm thuế, hoàn thuế... đến quyết toán giải thể hoặc chấm dứt tồn tại về pháp lý.

ho

Kiểm tra thuế là “hoạt động giám sát của cơ quan thuế đối với các hoạt

ại

động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục

Đ

hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của NNT, nhằm đảm bảo pháp luật
thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống, kinh tế xã hội”. (Trích trong Tài

̀ng


liệu đào tạo nghiệp vụ thanh tra viên thuế - Tổng cục Thuế).

Tr
ươ

Kiểm tra thuế là hoạt động của cơ quan thuế trong việc xem xét tình hình
thực tế của đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt
ra đối với đối tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá về tình hình chấp hành
nghĩa vụ thuế của đối tượng kiểm tra.
Kiểm tra thuế là hoạt động kiểm tra của tổ chức chuyên trách làm công tác
kiểm tra của cơ quan thuế đối với đối tượng bị kiểm tra nhằm phát hiện, ngăn chặn
và xử lý những hành vi trái pháp luật.
Kiểm tra thuế là một chức năng cơ bản của cơ quan thuế nhằm phát hiện, ngăn
ngừa và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm pháp luật thuế, đảm bảo tính cơng

10


bằng trong thực thi pháp luật thuế; đồng thời làm cho NNT ln ý thức rằng có một
hệ thống giám sát hiệu quả tồn tại, từ đó thúc đẩy họ tự giác tuân thủ pháp luật thuế.
Vì vậy, kiểm tra thuế được hiểu là “ Việc xem xét các chủ thể cấp hành các
chính sách pháp luật về thuế đúng hay khơng, kiểm tra việc thực hiện các chính
sách về thuế do nhà nước ban hành” [20]
1.1.2.2. Vai trò kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế có vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý thuế nói chung và

́




việc đảm bảo tính tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. Bên cạnh việc tơn

́H

trọng kết quả tự tính, tự kê khai nộp thuế của NNT thì kiểm tra thuế được hiểu là
hoạt động do cơ quan thuế tiến hành thực hiện các biện pháp nhằm giám sát tình



hình tuân thủ pháp luật thuế của NNT.

h

Nội dung kiểm tra thuế là việc chấp hành chính sách, pháp luật thuế. Thơng

in

qua các phương pháp phân tích, đánh giá tình hình thực tế của đối tượng kiểm tra,

̣c K

hoạt động kiểm tra giúp phát hiện, ngăn ngừa, xử lý những vi phạm pháp luật thuế,
góp phần thúc đẩy các tổ chức, cá nhân hồn thành nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.

ho

Từ đó, cơng tác quản lý thuế được hồn thiện, tăng cường pháp chế xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân.


ại

Thông qua kiểm tra là phát hiện những sai lệch của đối tượng kiểm tra để

Đ

điều chỉnh và ngăn chặn những sai lệch ấy (sai lệch có thể là vi phạm pháp luật, có

̀ng

thể chỉ là khơng đúng kế hoạch, không đúng yêu cầu…).
Tiến hành hoạt động kiểm tra có thể thành lập đồn kiểm tra hoặc khơng cần

Tr
ươ

thiết phải thành lập đồn kiểm tra.
Vai trị quan trọng của công tác kiểm tra thuế được thể hiện sau:
- Thứ nhất: Kiểm tra người nộp thuế đã góp phần hồn thiện cơ chế, chính

sách pháp luật về thuế.
Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc
thuế điều tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương pháp quản
lý thu thuế khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi được ban hành đều đã được
nghiên cứu kỹ và chuẩn bị chu đáo nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở
thời kỳ chuyển đổi và hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới nên không

11



trách khỏi những khiếm khuyết, bất cập. Chính vì vậy kiểm tra thuế là nơi cung cấp
các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản ánh một cách chân thực, sống động các hoạt
động diễn ra trong thực tế, để phục vụ cho việc hồn thiện, bổ sung các chính sách
cho phù hợp.
- Thứ hai: Kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa, răn đe các hành vi vi
phạm pháp luật thuế và tội phạm nảy sinh trong việc thực hiện pháp luật thuế.
Hoạt động kiểm tra thuế trên cơ sở phân tích thơng tin, dữ liệu liên quan đến

́



người nộp thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và

́H

thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Theo đó, vừa
phịng ngừa các hành vi phạm pháp luật thuế có thể xảy ra; vừa sử dụng các biện



pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính nhằm xử lý và răn đe

h

hành vi vi phạm pháp luật của người nộp thuế.

in

Việc kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật


̣c K

thuế là biện pháp hữu hiệu nhất đối với việc phịng ngừa các loại tội phạm có thể
phát sinh trong việc thực hiện pháp luật thuế.

ho

- Thứ ba: Kiểm tra NNT có vai trị quan trọng trong việc cải cách thủ tục
hành chính thuế cả về quy chế và tổ chức thực hiện.

ại

Triển khai thực hiện pháp luật thuế, cũng đồng thời với việc triển khai thực

Đ

hiện các thủ tục hành chính thuế. Qua hoạt động kiểm tra phát hiện những NNT
thực hiện không đúng và không đủ các thủ tục hành chính thuế để kịp thời chấn

̀ng

chỉnh. Đồng thời phát hiện những khiếm khuyết, những thủ tục hành chính khơng

Tr
ươ

phù hợp với thực tế để kiến nghị bổ sung hoàn thiện, nâng cao hiệu lực của các thủ
tục hành chính nhằm tránh khơng gây phiền hà cho NNT. [20]
1.1.2.3. Đặc điểm của kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp

Kiểm tra thuế là một lĩnh vực đặc thù với những đặc điểm cơ bản sau đây:
- Phạm vi hoạt động của kiểm tra thuế rộng; đối tượng kiểm tra thuế rất đa
dạng, trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế.
- Kiểm tra thuế là công tác rất khó khăn, phức tạp vì nó ảnh hưởng trực tiếp
tới lợi ích kinh tế của các đối tượng bị kiểm tra. Các đối tượng nộp thuế thường
xuyên tìm mọi biện pháp nhằm che đậy hành vi trốn thuế của mình, gây khó khăn
cho cơng tác kiểm tra thuế.

12


- Cơng tác kiểm tra thuế địi hỏi cao về năng lực chuyên môn và phẩm chất
đạo đức của người cán bộ thuế thực hiện công tác kiểm tra. Phạm vi điều chỉnh của
kiểm tra thuế là khá rộng, đối tượng kiểm tra thuế là rất đa dạng, trên mọi lĩnh vực
của nền kinh tế. Điều đó địi hỏi cán bộ kiểm tra thuế không những vững về chuyên
môn nghiệp vụ thuế mà còn phải nắm bắt được bản chất của các hoạt động kinh tế
khác. Đồng thời, do đặc thù của kiểm tra thuế là tác động tới lợi ích của người nộp
thuế đòi hỏi phẩm chất đạo đức và bản lĩnh của cán bộ kiểm tra phải vững vàng.

́



1.1.2.4. Nguyên tắc kiểm tra thuế

́H

Nguyên tắc kiểm tra thuế thực hiện trên cơ sở phân tích thơng tin dữ liệu
liên quan đến NNT, đánh giá việc chấp hành pháp luật của NNT, xác minh và thu




thập chứng cứ để xách định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Khơng cản trở hoạt

h

đồng bình thường của NNT, tổ chức và cá nhân có liên quan. Vì vậy khi thực hiện

̣c K

 Nguyên tắc tuân thủ pháp luật

in

công tác kiểm tra thuế phải tuân thủ các nguyên tắc sau [20]:

Trong quản lý Nhà nước, kiểm tra thuế là kiểm tra việc thực hiện pháp luật

ho

thuế, do đó, đương nhiên phải tuân thủ pháp luật. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật đề
cao trách nhiệm của chủ thể kiểm tra; nâng cao hiệu lực của cơng tác kiểm tra thuế;

ại

ngăn chặn tình trạng làm trái pháp luật, vơ hiệu hóa hoạt động kiểm tra thuế.

Đ

Nguyên tắc này đòi hỏi, các cơ quan, cán bộ kiểm tra thuế phải thực hiện


̀ng

đúng chức năng, trách nhiệm, quyền hạn mà pháp luật quy định; Xem xét sự đúng
sai của đối tượng kiểm tra phải căn cứ và chỉ căn cứ vào quy định của pháp luật,

Tr
ươ

không tuân theo ý kiến của bất cứ cơ quan nào mà ý kiến này trái pháp luật.
 Nguyên tắc trung thực, chính xác, khách quan
Nguyên tắc trung thực, chính xác, khách quan đóng vai trị rất quan trọng

trong cơng tác kiểm tra, đảm bảo đánh giá đúng thực trạng của đối tượng kiểm tra,
xử lý các sự việc theo đúng pháp luật.
Ngun tắc chính xác, khách quan địi hỏi hoạt động kiểm tra phải tôn trọng sự
thật, đánh giá sự vật, hiện tượng như nó vốn có và phải thực hiện một cách thận trọng.
Nguyên tắc trung thực đòi hỏi hoạt động kiểm tra phải phản ánh đúng bản
chất của sự vật, hiện tượng; khi có đủ căn cứ mới được phép đưa ra quyết định.

13


Quyết định đưa ra khơng vì quyền lợi cá nhân; đồng thời phải tỷ mỷ, cẩn thận và có
kiến thức chun mơn vững vàng.
 Ngun tắc cơng khai, dân chủ
Tính công khai được thể hiện ở những vấn đề như: công khai quyết định kiểm
tra, tiếp xúc công khai với các đối tượng có liên quan và cơng bố cơng khai kết luận
kiểm tra. Trong tùy trường hợp cụ thể, việc xác định phạm vi cơng khai và hình thức
cơng khai cho phù hợp để đảm bảo giữ gìn bí mật quốc gia, bí mật người tố cáo, đảm


́



bảo lợi ích của nhà nước và công dân, đảm bảo hiệu quả kiểm tra cao nhất.

́H

Tính dân chủ trong hoạt động kiểm tra thể hiện sự tôn trọng khách quan, tôn



trọng quần chúng, lấy dân làm gốc. Điều đó địi hỏi phải coi trọng việc tiếp nhận,
thu thập ý kiến của mọi đối tượng có liên quan, tạo điều kiện cho đối tượng kiểm tra

h

được trình bày ý kiến của mình.

̣c K

in

 Nguyên tắc tuân thủ kế hoạch và quy trình

Quy trình của hoạt động kiểm tra là xây dựng và chuẩn hóa nội dung, các

bộ tham gia quy trình.


ho

bước cơng việc trong hoạt động kiểm tra, trách nhiệm của từng bộ phận, từng cán

ại

Thực hiện theo quy trình giúp cơng tác kiểm tra thuế được thuận lợi, công

Đ

việc thực hiện theo chun mơn, khơng thiếu sót trong q trình kiểm tra. Quy trình
kiểm tra hợp lý sẽ tạo hiệu quả cao trong quá trình kiểm tra.

̀ng

Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế một cách hợp lý giúp

Tr
ươ

nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế. Bởi vậy, việc xây dựng kế hoạch và tổ
chức thực hiện kiểm tra theo kế hoạch được coi là một trong những nguyên tắc quan
trọng cần tuân thủ đối với hoạt động kiểm tra thuế.
Do vậy, việc tuân thủ đúng quy trình, quy phạm do ngành thuế đã ban hành

là một nguyên tắc bắt buộc khi kiểm tra thuế.
 Nguyên tắc hiệu quả
Đây là nguyên tắc được đặt ra trong hầu hết các hoạt động quản lý, đặc biệt
là quản lý kinh tế, bởi vì, tính hiệu quả là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá chất lượng
của mọi hoạt động quản lý kinh tế.


14


Nguyên tắc hiệu quả đòi hỏi để đạt được những mục tiêu nhất định đã đề ra
hoạt động kiểm tra thuế phải bỏ ra chi phí thấp nhất. Nó cũng đòi hỏi với một
khoảng thời gian nhất định và một lực lượng nhất định, mức độ phát hiện các gian
lận thuế là cao nhất, khơng bỏ sót những gian lận lớn trong tổ chức thực hiện pháp
luật thuế và về phía cơ quan thuế, cán bộ thuế và người nộp thuế. Nguyên tắc này
còn đòi hỏi những hành vi gian lận thuế phải được cơ quan thuế phát hiện kịp thời
qua thanh tra, kiểm tra thuế.

́



 Nguyên tắc bảo vệ bí mật

́H

Cán bộ kiểm tra thuế thường xuyên tiếp cận với nhiều vấn đề, nhiều tài liệu
bí mật, bí quyết kinh doanh của doanh nghiệp, bí mật quốc gia. Nếu những thơng tin



bí mật bị lộ thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích tổ chức, quốc gia. Cán bộ kiểm tra

h

thuế chỉ được báo cáo cho những người có thẩm quyền biết, đảm bảo bí mật đối với


̣c K

1.1.2.5. Mục tiêu của kiểm tra thuế

in

những thông tin quan trọng trong quá trình kiểm tra thuế.
Để phát hiện ngăn chặn và xử lý kịp thời các hiện tượng trốn thuế, gian lận

ho

thuế, xâm tiêu tiền thuế, dây dưa nợ đọng thuế đối với NNT và cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan. Phát hiện những bất hợp lý, những kẽ hở trong các văn bản pháp

Đ

chính sách thuế.

ại

luật để kịp thời đề xuất với cơ quan thuế có thẩm quyền sửa đổi bổ sung hồn thiện

̀ng

Vì thế nên mục tiêu của kiểm tra thuế là:
- Hoạt động kiểm tra thuế nhằm giúp NNT và cơ quan thuế thực hiện nghiêm

Tr
ươ


chỉnh các văn bản pháp luật thuế và công tác quản lý thu ngân sách đảm bảo thực
hiện tốt nhiệm vụ chính trị của ngành Thuế.
- Thơng qua cơng tác kiểm tra nhằm đánh giá việc chấp hành các Luật thuế

của NNT nhằm phát huy những nhân tố tích cực đấu tranh ngăn ngừa, xử lý những
mặt tiêu cực.
- Căn cứ vào các kiến nghị của kết quả kiểm tra, cơ quan Thuế các cấp có thể
đề ra các giải pháp cụ thể để thực hiện, đưa các Luật thuế vào cuộc sống thực tế,
đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện Luật thuế, đồng thời cải cách được các
Quy trình Quản lý thuế ngày càng phù hợp hơn với thực tế.

15


×