Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên tại kho bạc nhà nước quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.21 KB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Hu

ế

***************

tế

PHAN THỊ TUYẾT LÊ

nh

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI THƯỜNG XUN

̣i h
ọc

Ki

TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH

Đa

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Thừa Thiên Huế - 2017



BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Hu

PHAN THỊ TUYẾT LÊ

ế

***************

tế

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI THƯỜNG XUN

Ki

nh

TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

̣i h
ọc

Mã số: 60 34 04 10


Đa

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

Thừa Thiên Huế - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan bản luận văn:'' Hồn thiện kiểm soát chi thường xuyên tại
Kho bạc nhà nước Quảng Bình" là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. các

Hu

trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào.

ế

kết quả nghiên cứu là quá trình lao động trung thực của tôi, chưa từng được công bố

Đa

̣i h
ọc

Ki


nh

tế

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i

Phan Thị Tuyết Lê


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Trường Đại
học kinh tế thuộc Đại học Huế , bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được
sự động viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy
giáo, cô giáo, và đồng nghiệp trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành

Hu

ế

luận văn. Nhân tiện đây, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành của mình tới Ban
giám hiệu Trường Đại học kinh tế Huế, các thầy giáo, cô giáo Khoa Sau đại học.
Tôi vô cùng biết ơn sự quan tâm giúp đỡ về mọi mặt của Ban lãnh đạo Kho
bạc Nhà nước Quảng Bình,bạn bè và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi hồn thành khóa học.

̣i h
ọc


Ki

nh

tế

Đặc biệt tôi vô cùng trân trọng biết ơn PGS.TS Bùi Dũng Thể giáo viên
hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ tơi để hồn thành luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và cơng sức nghiên cứu
hồn thành luận văn, nhưng chắc chắn khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết,
kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đọc thông cảm.
Xin trân trọng cám ơn!

Đa

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phan Thị Tuyết Lê

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đa

̣i h
ọc


Ki

nh

tế

Hu

ế

Họ và tên học viên: Phan Thị Tuyết Lê
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Dũng Thể
Tên đề tài: HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI THƯỜNG XUN TẠI KHO BẠC
NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Thực hiện Luật ngân sách Nhà nước việc kiểm soát chi thường xuyên qua
Kho bạc nhà nước nói chung và Kho bạc nhà nước Quảng Bình nói riêng ngày càng
chặt chẽ hơn góp phần quan trọng trong việc quản lý ngân sách nhà nước có hiệu
quả .Tuy nhiên cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên vẩn còn bộc lộ bất cập hạn chế
từ cơ chế chính sách chưa tạo sự chủ động cho đơn vị tự chủ, tình hình sử dụng
ngân sách cịn lãng phí chưa được ngăn chặn. Xuất phát từ đó, tác giả chọn đề tài: “
Hồn thiện kiểm sốt chi thường xuyên tại KBNN Quảng Bình” với mong
muốn đưa ra những kiến nghị và giải pháp góp phần giãi quyết những vấn đề tồn
tại, hạn chế trong cơng tác kiểm sốt chi qua Kho bạc Nhà nước hiện nay.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài đã sử dụng tổng hợp các phương pháp:
+ Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp (báo cáo thực tế chi NSNN giai đoạn 2012-2016) của

KBNN Quảng Bình;
- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp năm 2016, thu thập từ điều tra phỏng vấn trực
tiếp các đối tượng liên quan theo bảng hỏi được thiết kế sẳn, bao gồm 80 cán
bộ KBNN Quảng Bình và 80 cán bộ quản lý chi của các đơn vị thụ hưởng ngân
sách
+ Xử lý số liệu và phương pháp phân tích:
+Phương pháp thống kê mơ tả, so sánh
+ Phương pháp phân tích nhân tố
+Phương pháp khảo cứu tài liệu để hệ thống lý thuyết, kế thừa, tổng hợp
những kết quả nghiên cứu từ các đề tài khoa học, các bài viết trên Tạp chí quản lý
ngân quỹ của KBNN, hệ thống văn bản chế độ của Bộ Tài chính, KBNN có liên
quan đến cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên tại KBNNđể làm rõ thêm về cơ sở
lý luận thực và thực tiễn về cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên tại KBNN.
3.Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn:
Luận văn đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản
về cơng tác kiểm sốt chi NSNN nói chung và kiểm sốt chi thường xun nói
riêng.Thành cơng hạn chế trong kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước
Quảng Bình được phân tích đánh giá cụ thể. Luận văn cũng đã đề xuất các giãi pháp
để hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại Kho bạc nhà nước Quảng
Bình trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮT

Ngân sách nhà nước

KBNN:


Kho bạc nhà nước

KSC:

Kiểm soát chi

ĐVSDNS:

Đơn vị sử dụng ngân sách

NSTW:

Ngân sách Trung ương

NSĐP:

Ngân sách địa phương

NST:

Ngân sách Tỉnh

NSH:

Ngân sách huyện

NSX:

Ngân sách xã


TABMIS:

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc

tế

Hu

ế

NSNN:

Đa

̣i h
ọc

Ki

nh

(Treasury And Budget Management Information System)

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................................i
Lời cảm ơn ......................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..................................................................iii

Mục lục............................................................................................................................ v
Danh mục các chử viết tắt ............................................. Error! Bookmark not defined.

ế

Danh mục bảng biểu.....................................................................................................viii

Hu

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 2

tế

3. Phương pháp nghiên cứu........................................... Error! Bookmark not defined.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 2

nh

5. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI

Ki

THƯỜNG XUYÊNNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..... 4
1.1. Lý luận chung về kiểm soát chi ngân sách nhà nước............................................... 4
1.1.1. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước........................................................................ 4

̣i h

ọc

1.1.2. Sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước............................. 7
1.1.3.Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước .......................................................................................................... 8
1.1.4. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong việc kiểm soát chi

Đa

ngân sách nhà nước ......................................................................................................... 8
1.2. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước ............. 10
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và u cầu của cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước........................................................................................... 10
1.2.2. Nội dung cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước ...... 12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước .......... 16
1.3.1.Nhân tố bên ngoài ................................................................................................ 16
1.3.2. Nhân tố bên trong................................................................................................ 18

v


1.4. Một số kinh nghiệm về kiểm soát chi ngân sách nhà nước và bài học kinh nghiệm .... 19
1.4.1.Tổ chức kiểm soát chi thường xuyên của một số tỉnh thành trên phạm vi cả nước.. 19
1.4.2. Tổ chức kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại Pháp.......................................... 20
1.4.3. Quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra của Singapore........................................ 21
1.4.4. Một số bài học rút ra về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước đối
với Kho bạc Nhà nước Quảng Bìnhvà đối với Việt Nam: ............................................ 24

ế


CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI THƯỜNG

Hu

XUNNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG BÌNH.27
2.1. Tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Quảng Bình .................................................. 27
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.......... 27

tế

2.1.2. Mơ hình tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.................................. 29
2.2. Tổ chức cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước

nh

Quảng Bình ................................................................................................................... 29
2.2.1. Kết quả thực hiện cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nướctại Kho bạc Nhà

Ki

nước Quảng Bình .......................................................................................................... 29
2.2.2. Quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước Quảng Bình .......................................................................................................... 33

̣i h
ọc

2.3. Tình hình thực hiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước Quảng Bình ............................................................................................ 39
2.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm soát chi thường xuyên

ngân sách nhà nước tại KBNN Quảng Bình ................................................................. 61

Đa

2.4.1. Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................................ 61
2.4.2. Phân tích và kiểm định độ tin cậy của số liệu điều tra........................................ 65
2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................................ 67
2.4.4. Mơ hình hồi qui bội............................................................................................. 70
2.4.5. So sánh ý kiến đánh giá giữa cán bộ kho bạc và cán bộ các đơn vị thụ hưởng
về công tác kiểm sốt chi tại kho bạc tỉnh Quảng Bình ................................................ 71
2.5. Đánh giá thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho
bạc nhà nước Quảng Bình ............................................................................................. 76

vi


2.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................................. 76
2.5.2. Những hạn chế, yếu kém..................................................................................... 79
2.5.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ................................................................. 81
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊNNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚCQUẢNG BÌNH................................................................................................. 88

ế

3.1. Mục tiêu và phương hướng hồn thiện cơng tác kiểm soát chi thường xuyên

Hu

ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình .............................................. 88

3.1.1. Mục tiêu hồn thiện kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước Quảng Bình ............................................................................................ 88

tế

3.1.2. Phương hướng hồn thiện kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước tại
Kho bạc Nhà nước Quảng Bình .................................................................................... 89

nh

3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước Quảng Bình................................................................................................... 90

Ki

3.2.1. Cải tiến phương pháp tra cứu nhanh, chính xác văn bản chế độ, định mức tiêu
chuẩn, chi do Nhà nước ban hành ................................................................................. 90
3.2.2. Cơng khai hóa các hồ sơ, thủ tục kiểm soát chi, phương thức chi trả các khoản

̣i h
ọc

chi, đảm bảo minh bạch, đúng chế độ........................................................................... 90
3.2.3. Hồn thiện quy trình kiểm sốt chi tại KBNN Quảng Bình ............................... 91
3.2.4. Đơn giản hóa thủ tục các khoản chi .................................................................... 93
3.2.5. Chú trọng triển khai cơ chế kiểm soát cam kết chi trong điều kiện áp dụng hệ

Đa

thống TABMIS cho các ĐVSDNS ............................................................................... 93

3.2.6. Chú trọng xây dựng đội ngũ và phát triển nguồn nhân lực của Kho bạc Nhà
nước Quảng Bình .......................................................................................................... 94
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 95
1. Kết luận ..................................................................................................................... 95
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 95
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 99
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Tình hình chi thường xuyên NSNN tại KBNN Quảng Bình giai đoạn
2012 - 2016.............................................................................................. 32
Tình hình chi các khoản thanh toán cá nhânNgân sách Trung ương ....... 42

Bảng 2.3:

Tình hình chi các khoản thanh tốn cá nhân Ngân sách Tỉnh................. 43

Bảng 2.4:

Tình hình chi các khoản thanh tốn cá nhân Ngân sách huyện .............. 44

Bảng 2.5:

Tình hình chi các khoản thanh tốn cá nhân Ngân sách xã .................... 45


Bảng 2.6:

Kết quả KSC thanh toán cá nhân tại KBNN Quảng Bình giai đoạn

Hu

ế

Bảng 2.2:

năm 2012- 2016....................................................................................... 46
Chi nghiệp vụ chuyên môn Ngân sách Trung ương, Tỉnh ...................... 49

Bảng 2.8:

Chi nghiệp vụ chuyên môn Ngân sách huyện, xã ................................... 50

Bảng 2.9:

Kết quả KSC nghiệp vụ chuyên môn tại KBNN Quảng Bình

nh

tế

Bảng 2.7:

giai đoạn năm 2012- 2016....................................................................... 52
Chi mua sắm, sửa chữa............................................................................ 54


Bảng 2.11:

Kết quả KSC mua sắm sửa chửa tại KBNN Quảng Bình giai đoạn năm

Ki

Bảng 2.10:

2012- 2016............................................................................................... 56
Kết quả KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Quảng Bình giai đoạn

̣i h
ọc

Bảng 2.12:

năm 2012- 2016....................................................................................... 59

Bảng 2.13:

Đặc điểm cơ bản của cán bộ công chức Kho bạc Nhà nước Quảng
Bình được điều tra ................................................................................... 62
Đặc điểm cơ bản của cán bộ thuộc các đơn vị thụ hưởng ngân sách...... 64

Bảng 2.15:

Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo theo mơ hình........ 66

Bảng 2.16:


Kiểm định KMO và Bartlett EFA ........................................................... 67

Bảng 2.17:

Ma trận xoay nhân tố............................................................................... 68

Bảng 2.18:

Kết quả phân tích các hệ số hồi qui......................................................... 70

Bảng 2.19:

Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ Kho bạc và cán bộ

Đa

Bảng 2.14:

các đơn vị thụ hưởng về “Các chính sách, qui định” .............................. 72

viii


Bảng 2.20:

Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ Kho bạc và cán bộ
các đơn vị thụ hưởng về “Cơ sở vật chất”............................................... 74

Bảng 2.21:


Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ Kho bạc và cán bộ các
đơn vị thụ hưởng về “Định mức cấp vốn và thanh quyết toán chi thường
xuyên”...................................................................................................... 74

Bảng 2.22:

Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ Kho bạc và cán bộ

ế

các đơn vị thụ hưởng về “Quy trình giao dự tốn, kiểm sốt chi

Đa

̣i h
ọc

Ki

nh

tế

Hu

thường xuyên” ......................................................................................... 75

ix



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Quảng Bình ............................................... 29
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp phát các khoản chi thường xuyên NSNN theo hình thức
dự tốn ....................................................................................................... 34
Sơ đồ 2.3: Quy trình giao dịch một cửa ...................................................................... 36

Đa

̣i h
ọc

Ki

nh

tế

Hu

ế

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình KSC NSNN tại KBNN .................................................... 92

x


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi ngân sách nhà nước bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư phát triển

và chi thường xuyên, trong đó chi thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn và có vị trí, vai
trị rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Chi ngân sách nhà
nước là công cụ chủ yếu của Đảng, Nhà nước và cấp uỷ, chính quyền cơ sở để thực

Hu

thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước.

ế

hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phịng và

Những năm qua, cơng tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước của nước ta nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng đã có những chuyển biến

tế

tích cực, cơ chế kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước đã từng bước được hoàn thiện theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ và

nh

đúng mục đích hơn cả về quy mô và chất lượng. Kết quả của thực hiện cơ chế kiểm

hiệu quả hơn.

Ki

sốt chi đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng ngân sách nhà nước ngày càng


Mặc dù vậy, q trình thực hiện cơng tác kiểm soát chi thường xuyên ngân

̣i h
ọc

sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình vẫn cịn những tồn tại, hạn chế,
bất cập như: cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước chưa
hiệu quả, vẫn cịn tình trạng tham nhũng, lãng phí ngân sách nhà nước; chưa tạo sự
chủ động cho các đơn vị sử dụng ngân sách trong sử dụng kinh phí ngân sách, mặc

Đa

dù đã có cơ chế khốn, tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí
hoạt động; việc phân cơng nhiệm vụ kiểm sốt chi trong hệ thống Kho bạc Nhà
nước còn bất cập, chưa tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng. Đồng thời, cơng tác
kiểm sốt chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước chưa đáp ứng yêu cầu quản
lý và cải cách tài chính cơng trong xu thế mở cửa và hội nhập quốc tế.
Xuất phát từ những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kiểm sốt
chi thường xuntại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình” để đưa ra những giải pháp
nhằm góp phần giải quyết những vấn đề tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát
chi tại Kho bạc Nhà nước của tỉnh.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Quảng Bình giai đoạn 2012-2016, đề xuất giãi
pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước qua Kho

bạc Nhà nước Quảng Bình trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ế

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên tại

Kho bạc nhà nước
-

Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại Kho

bạc nhà nước Quảng Bình giai đoạn 2012-2016

Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun tại

tế

-

Hu

-

Kho bạc nhà nước Quảng Bình đến năm 2020

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Ki

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận và thực tiễn của
cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước đối với các đơn vị
dự toán ngân sách nhà nước.

̣i h
ọc

Phạm vi nghiên cứu của luận văn là cơng tác kiểm sốt các khoản chi thường
xuyên tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình trong giai đoạn 2012 – 2016.
Đề tài nghiên cứu hoạt động kiểm soát chi thường xuyên NSNN trong mối
quan hệ với các nhân tố bên trong và bên ngoài tác động đến kiểm sốt chi thường

Đa

xun tại KBNN Quảng Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài đã sử dụng tổng hợp các phương pháp:
+ Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp (báo cáo thực tế chi NSNN giai đoạn 2012-2016) của KBNN
Quảng Bình;

2


- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp năm 2016, thu thập từ điều tra phỏng vấn trực
tiếp các đối tượng liên quan theo bảng hỏi được thiết kế sẳn, bao gồm 80 cán bộ
KBNN Quảng Bình và 80 cán bộ quản lý chi của các đơn vị thụ hưởng ngân sách

+ Xử lý số liệu và phương pháp phân tích:
+Phương pháp thống kê mơ tả, so sánh
+ Phương pháp phân tích nhân tố

ế

+Phương pháp khảo cứu tài liệu để hệ thống lý thuyết, kế thừa, tổng hợp

Hu

những kết quả nghiên cứu từ các đề tài khoa học, các bài viết trên Tạp chí quản lý
ngân quỹ của KBNN, hệ thống văn bản chế độ của Bộ Tài chính, KBNN có liên
quan đến cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên tại KBNNđể làm rõ thêm về cơ sở

tế

lý luận thực và thực tiễn về cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên tại KBNN.
5. Cấu trúc của luận văn

nh

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao
gồm:

Ki

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà


̣i h
ọc

nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun ngân

Đa

sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Bình

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG
XUYÊNNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Lý luận chung về kiểm soát chi ngân sách nhà nước
1.1.1. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Ngân sách nhà nước

ế

a. Khái niệm

Hu

Trong thực tiễn, khái niệm ngân sách thường để chỉ tổng số thu và chi của
một đơn vị trong thời gian nhất định, một bản tính tốn các chi phí để thực hiện
một kế hoạch, hoặc một chương trình cho một mục đích nhất định của một chủ thể


tế

nào đó; nếu chủ thể đó là nhà nước, thì ngân sách đó được gọi là ngân sách nhà
nước (NSNN).

nh

Luật ngân sách nhà nước năm 2002 đã định nghĩa:"ngân sách nhà nước là
toàn bộ các khoản thu chi của nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền của nhà

Ki

nước quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của nhà nước".[1]

̣i h
ọc

Định nghĩa này phản ánh được nội dung cơ bản của ngân sách, quá trình
chấp hành ngân sách, niên độ của ngân sách; đồng thời thể hiện được tính pháp lý
của ngân sách, thể hiện quyền sở hữu ngân sách của Nhà nước; thể hiện vị trí, vai
trị, chức năng của NSNN.

Đa

Về bản chất của NSNN, đằng sau những con số thu chi là các quan hệ lợi ích
kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể khác như doanh nghiệp, hộ gia đình, cá
nhân... trong và ngồi nước gắn liền với q trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ
tiền tệ tập trung của Nhà nước, phát sinh khi Nhà nước tham gia vào q trình phân

phối các nguồn tài chính quốc gia.
b. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước
Phân cấp quản lý ngân sách là việc xác định phạm vi, trách nhiệm và quyền
hạn của chính quyền các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân
sách nhà nước phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.

4


Hệ thống NSNN ở nước ta được tổ chức gắn liền với cơ cấu tổ chức bộ máy
Nhà nước. Theo quy định của pháp luật, mỗi cấp chính quyền có ngân sách riêng. Do
đó, gắn với bốn cấp chính quyền, ngân sách cũng được tổ chức thành bốn cấp tương
ứng, bao gồm: ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
ngân sách huyện, quận, thị xã; ngân sách xã, phường, thị trấn.
Ngân sách Trung ươngquản lý thu, chi theo ngành kinh tế, nó ln giữ vai trò

ế

chủ đạo trong hệ thống NSNN. Ngân sách Trung ương cấp phát kinh phí cho yêu

Hu

cầu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước Trung ương. Trên thực tế
ngân sách Trung ương là ngân sách của cả nước, tập trung đại bộ phận nguồn thu và
đảm bảo các nhu cầu chi tiêu mang tính quốc gia.

tế

Ngân sách địa phương quản lý thu NSNN trên địa bàn và chi NSNN địa
phương. Hội đồng nhân dân (HĐND) Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (gọi


nh

chung là NSNN cấp tỉnh) quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa
các cấp chính quyền địa phương phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội,

Ki

quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp trên địa bàn.
Quan hệ giữa các cấp ngân sách trong hệ thống NSNN được thực hiện theo
các nguyên tắc sau:

̣i h
ọc

Ngân sách Trung ương và ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phương được
phân định nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể;
Thực hiện việc bổ sung từ ngân sách của chính quyền Nhà nước cấp trên cho
ngân sách của chính quyền Nhà nước cấp dưới nhằm đảm bảo sự công bằng, phát

Đa

triển cân đối giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương. Số bổ sung này là khoản thu
của ngân sách cấp dưới;
Trường hợp cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan quản

lý Nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi thuộc chức năng của mình thì phải
chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để thực hiện nhiệm
vụ chi đó (kinh phí uỷ quyền)
Khơng được dùng ngân sách của cấp này chi cho nhiệm vụ của ngân sách

cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.

5


1.1.1.2. Khái niệm và phân loại về chi ngân sách nhà nước
a. Khái niệm:
Luật ngân sách nhà nước năm 2002 đã định nghĩa:"Chi ngân sách nhà nước bao
gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo
đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các
khoản chi khác theo quy định của pháp luật".[1]

ế

Chi NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN theo những nguyên tắc

Hu

nhất định cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

Về thực chất, chi NSNN chính là việc cung cấp các phương tiện tài chính
cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước. Cho nên, chi NSNN có những đặc

tế

điểm sau:

Thứ nhất, chi ngân sách luôn gắn với nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà

nh


Nhà nước phải đảm nhận. Mức độ và phạm vi chi tiêu NSNN phụ thuộc vào nhiệm
vụ của Nhà nước trong từng thời kỳ.

Ki

Thứ hai, tính hiệu quả của các khoản chi NSNN được thể hiện ở tầm vĩ mơ
và mang tính tồn diện cả về kinh tế, xã hội, chính trị và ngoại giao.
Thứ ba, các khoản chi NSNN đều là các khoản cấp phát khơng hồn trả trực tiếp.

̣i h
ọc

Thứ tư, chi NSNN thường liên quan đến phát triển kinh tế, xã hội, tạo việc
làm mới, thu nhập, giá cả và lạm phát,...
b. Phân loại chi NSNN

Phân loại các khoản chi NSNN là việc sắp xếp các khoản chi NSNN theo

Đa

những tiêu thức, tiêu chí nhất định vào các nhóm, các loại chi. Có nhiều tiêu thức để
phân loại các khoản chi NSNN, tuy nhiên phân loại theo yếu tố thì chi NSNN được
phân thành:

Một là, chi thường xuyên bao gồm: các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
y tế, xã hội, văn hố thơng tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, các sự nghiệp xã hội khác; các hoạt động sự nghiệp kinh tế; quốc phòng, an
ninh và trật tự an toàn xã hội; hoạt động của các cơ quan nhà nước; hoạt động của
Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức chính trị - xã hội; trợ giá theo chính sách của Nhà


6


nước; chương trình mục tiêu quốc gia, dự án của Nhà nước; hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm xã
hội; trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội; hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các khoản chi thường
xuyên khác theo quy định của pháp luật.
Hai là, chi đầu tư phát triển bao gồm: đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn; đầu tư và hỗ trợ cho các

ế

doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước; góp vốn cổ

Hu

phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của
Nhà nước; chi bổ sung dự trữ nhà nước; chi đầu tư phát triển thuộc các Chương
trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước; các khoản chi đầu tư phát triển khác theo

tế

quy định của pháp luật.

Ba là, chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.

nh

Bốn là, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.


Năm là, chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

Ki

1.1.2. Sự cần thiết phải thực hiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước
Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN là mối quan tâm rất lớn của Nhà
nước, Chính phủ và của các cấp, các ngành với mục tiêu các khoản chi NSNN phải

̣i h
ọc

đảm bảo có dự tốn, đúng mục đích, đúng định mức, tiết kiệm và có hiệu quả. Thực
hiện tốt cơng tác này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí, tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế, ổn định và
làm lành mạnh nền tài chính quốc gia, chống các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, ổn

Đa

định tiền tệ và kiềm chế lạm phát.
KSC là một trong những chức năng, nhiệm vụ quan trọng của KBNN trong

việc quản lý quỹ NSNN, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng kinh phí
thuộc NSNN. Nếu khơng nắm sát được nhu cầu và tình hình thực tế chi tiêu của đơn
vị sử dụng NSNN mà vẫn bố trí dự tốn để đáp ứng kế hoạch, sẽ dẫn đến tình trạng
tồn đọng kinh phí ở các ĐVSDNS, trong khi đó NSNN lại căng thẳng, gây bị động
khơng đáng có trong điều hành NSNN.

7



1.1.3. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước
Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm sốt
trong q trình chi trả, thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự tốn ngân sách
nhà nước được giao (quy định tại điểm 1 Điều 3 của Thông tư 161/2012/TT-BTC),
đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã được thủ

ế

trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định chi.

Hu

Mọi khoản chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng đồng Việt Nam
theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản
chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày cơng lao động được quy đổi

tế

và hạch tốn bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao
động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

nh

Việc thanh tốn các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng lương,

Ki


trợ cấp xã hội và người cung cấp hàng hóa dịch vụ; trường hợp chưa thực hiện
được việc thanh toán trực tiếp, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán qua đơn vị

̣i h
ọc

sử dụng ngân sách nhà nước.

Trong q trình kiểm sốt, thanh tốn, quyết tốn chi ngân sách nhà nước các
khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết định của
cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc
Nhà nước thực hiện việc thu hồi cho ngân sách nhà nước theo đúng trình tự quy định.

Đa

1.1.4. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong việc kiểm sốt chi
ngân sách nhà nước
1.1.4.1. Cơ quan tài chính các cấp
Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm, quyền hạn trong quản lý, cấp phát
các khoản chi NSNN như sau:
Thẩm tra việc phân bổ dự toán NSNN cho các đơn vị sử dụng NSNN.
Trường hợp việc phân bổ không phù hợp với nội dung trong dự toán do cơ quan nhà

8


nước có thẩm quyền giao, khơng đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức, thì
yêu cầu cơ quan phân bổ ngân sách điều chỉnh lại; Bố trí nguồn để đáp ứng nhu cầu
chi, trường hợp nhu cầu chi vượt quá khả năng thu và huy động của quỹ NSNN, thì
cơ quan tài chính phải chủ động thực hiện các biện pháp vay tạm thời theo quy định

để bảo đảm nguồn; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi tiêu và sử dụng ngân sách
ở các đơn vị sử dụng NSNN.

ế

1.1.4.2. Cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương

Hu

Cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương có trách nhiệm: hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra việc sử dụng NSNN thuộc ngành, lĩnh vực do cơ quan quản lý và
của các đơn vị trực thuộc; Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện chi NSNN và các

tế

báo cáo tài chính khác theo chế độ quy định.

nh

1.1.4.3. Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

Thủ trưởng các ĐVSDNS có trách nhiệm: Quyết định chi theo chế độ, tiêu

Ki

chuẩn và mức chi trong phạm vi dự toán chi NSNN được cấp có thẩm quyền giao;
Quản lý, sử dụng NSNN và tài sản nhà nước theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi NSNN; đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả. Trường hợp vi phạm, tuỳ

̣i h

ọc

theo tính chất và mức độ, sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1.1.4.4. Kho bạc Nhà nước

Đa

KBNN có trách nhiệm kiểm soát các hồ sơ, chứng từ chi và thực hiện chi trả,
thanh toán kịp thời các khoản chi NSNN đủ điều kiện thanh toán theo quy định;
KBNN có quyền tạm đình chỉ, từ chối chi trả, thanh tốn và thơng báo cho ĐVSDNS
biết, đồng thời, chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong các trường hợp sau:
Chi khơng đúng mục đích, đối tượng theo dự tốn được duyệt; chi không đúng chế
độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. [8]

9


1.2. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và u cầu của cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà
nước tại Kho bạc Nhà nước
1.2.1.1. Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên
Luậtngân sách nhà nước năm 2015 đã định nghĩa "Chi thường xuyên là
nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà

ế

nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức

Hu


khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phịng, an ninh".[4]

Kiểm sốt chi thường xun NSNN tại KBNN là việc KBNN tiến hành kiểm

tế

tra, kiểm soát các khoản chi thường xuyên NSNN phù hợp với các chính sách, chế độ,
định mức chi tiêu do Nhà nước quy định theo những nguyên tắc, hình thức, phương

nh

thức quản lý tài chính trong q trình cấp phát và thanh tốn các khoản chi NSNN, góp
phần loại bỏ các khoản chi sai chế độ, định mức, đơn giá.

Kho bạc Nhà nước.

Ki

1.2.1.2. Sự cần thiết thực hiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại

̣i h
ọc

Thứ nhất: Quỹ NSNN được hình thành chủ yếu từ tiền thuế của dân và khai
thác tài ngun quốc gia, ngồi ra cịn có các khoản viện trợ (hồn lại và khơng
hồn lại) do đó cần phải tổ chức quản lý chi NSNN một cách phân minh, tiết kiệm
và thận trọng để phát huy hiệu quả của NSNN và tránh gánh nặng nợ nần cho thế hệ

Đa


sau. Đặc biệt, về phương diện tài chính, kiểm sốt chi NSNN là điều cần thiết, vì
quy mơ chi tiêu NSNN rất lớn, có ảnh hưởng đến tồn bộ các vấn đề kinh tế, xã hội
của đất nước; Mặt khác, lợi ích của các khoản chi NSNN nói chung và kiểm sốt
chi thường xun nói riêng sẽ hạn chế việc chi tiêu sai mục đích, lãng phí, nâng cao
hiệu quả của chi tiêu NSNN đối với sự tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.
Thứ hai: Xuất phát từ nguyên tắc quản lý NSNN là “đảm bảo trách nhiệm”,
do đó cần phải phân định rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý NSNN đối với
hoạt động thu – chi NSNN, qua đó nâng cao trách nhiệm, cũng như phát huy được

10


vai trò của các ngành, các cấp, các đơn vị, cơ quan liên quan đến công tác quản lý
và sử dụng quỹ NSNN, trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN là một khâu khơng
thể tách rời trong quy trình quản lý NSNN để đảm bảo tính trách nhiệm trong q
trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN.
Thứ ba: Xuất phát từ yêu cầu nội tại của công cuộc đổi mới về cơ chế quản
lý tài chính nói chung và đổi mới cơ chế quản lý NSNN nói riêng, địi hỏi mọi

ế

khoản chi phải đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả, đặc biệt trong điều

Hu

kiện khả năng NSNN còn hạn hẹp mà nhu cầu chi phát triển kinh tế - xã hội ngày
càng tăng thì việc kiểm sốt chặt chẽ các khoản chi nói chung và chi thường xuyên
NSNN nói riệng thực sự là một trong những vấn đề trọng yếu trong cơng cuộc đổi


tế

mới quản lý tài chính, quản lý NSNN.

Thứ tư: Do đặc thù của các khoản chi NSNN thường khơng mang tính chất

nh

hồn trả trực tiếp, các đơn vị sử dụng NSNN “hoàn trả” cho Nhà nước bằng “kết
quả công việc” đã được Nhà nước giao. Tuy nhiên việc đánh giá kết quả các khoản

Ki

chi NSNN bằng chỉ tiêu định lượng trong một số trường hợp gặp khó khăn và
khơng tồn diện. Do vậy, cần thiết phải có cơ quan Nhà nước có chức năng, nhiệm
vụ thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN để đảm bảo cho việc chi trả

̣i h
ọc

của Nhà nước phù hợp với nhiệm vụ đã giao.
Thứ năm: Thông qua kiểm sốt chi thường xun, KBNN đã góp phần quản
lý tiền mặt, quản lý phương tiện thanh toán. KBNN tăng cường sử dụng các hình
thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt và triệt để thực hiện nguyên tắc thanh toán

Đa

trực tiếp cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, hạn chế tối đa việc sử dụng tiền
mặt, qua đó quả lý được mục đích chi tiêu đồng thời tiết kiệm các chi phí về kiểm
đếm, đóng gói, bảo quản, vận chuyển, tiết kiệm được nhân lực của ngành.

Như vậy, xuất phát từ tình hình thực tế trong vấn đề chi NSNN, cũng như
những lý luận được phân tích với nhiệm vụ là “trạm gác kiểm soát cuối cùng”, việc
KBNN thực hiện kiểm sốt chi NSNN nói chung và kiểm sốt chi thường xuyên nói
riêng là hết sức cần thiết và cấp bách.

11


1.2.2. Nội dung cơng tác kiểm sốt chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
1.2.2.1. Kiểm soát điều kiện chi trả thanh tốn.
- Đã có trong dự tốn chi NSNN được giao: Khi nhận được dự toán chi ngân
sách được cấp có thẩm quyền giao đơn vị dự toán cấp I lập phương án phân bổ chi
thường xuyên giao cho đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc, chi tiết đến Loại,
Khoản. Trong đó giao cụ thể nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (nếu có) theo

ế

quy định để thực hiện cải cách tiền lương.

Hu

- Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi:KBNN thực hiện kiểm soát, thanh
toán các khoản chi thuộc nội dung chi được giao tự chủ, khoản chi bảo đảm
hoạt động thường xuyên theo chế độ tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quy chế

tế

chi tiêu nội bộ do đơn vị tự xây dựng.

Nội dung chi, mức chi, chế độ chi, tiêu chuẩn định mức trong Quy chế chi


nh

tiêu nội bộ của đơn vị không được vượt quá chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện
hành do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

Ki

Trường hợp đơn vị thực hiện chế độ tự chủ chưa gửi quy chế chi tiêu nội bộ đến
KBNN nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch, thì KBNN thực hiện kiểm soát chi cho đơn
vị theo các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu hiện hành do cơ quan Nhà nước có

̣i h
ọc

thẩm quyền quy định.

- Được thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền chuẩn chi: Chuẩn chi là
đồng ý chi, cho phép chi hoặc quyết định chi trong quản lý và điều hành NSNN.
Khi kiểm soát hồ sơ thanh toán, KBNN phải kiểm soát việc quyết định chi của chủ

Đa

tài khoản đối với bất kỳ khoản chi nào hay gọi là kiểm tra lệnh chuẩn chi. Thẩm
quyền chi phải là người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc người được ủy quyền đã
được đăng ký chữ ký bằng tay, mẫu dấu của cơ quan, đơn vị và quyết định bổ
nhiệm, Đối với các khoản chi theo hình thức chi rút dự tốn từ KBNN, lệnh chuẩn
chi là “Giấy rút dự toán NSNN” của đơn vị sử dụng NSNN. Giấy rút dự toán NSNN
phải ghi rõ ràng, đầy đủ các yếu tố theo mẫu quy định.
- Có đầy đủ hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định liên quan đến

từng khoản chi: Mỗi khoản chi đều phải lập theo mẫu chứng từ đã được quy định,

12


KBNN có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ chứng từ thanh toán
trước khi thanh tốn, chi trả kinh phí NSNN cho đơn vị sử dụng.[8]
1.2.2.2.Kiểm sốt hình thức chi trả thanh tốn ngân sách Nhà nước
- Chi trả, thanh toán theo dự toán từ KBNN
Đối tượng chi trả, thanh toán theo dự toán NSNN từ KBNN gồm: Các khoản
chi thường xuyên trong dự toán được giao của các cơ quan, đơn vị sau: Các cơ quan

ế

hành chính Nhà nước; các đơn vị sự nghiệp; các tổ chức chính trị xã hội, chính trị xã

Hu

hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được NSNN hỗ trợ
kinh phí thường xuyên; các Tổng công ty Nhà nước được hỗ trợ thực hiện một số
nhiệm vụ thường xuyên theo quy định của pháp luật.

tế

Quy trình chi trả, thanh tốn theo dự toán từ KBNN: Căn cứ yêu cầu nhiệm
vụ chi, thủ trưởng đơn vị sử dụng NSNN lập giấy rút dự toán NSNN kèm theo các

nh

hồ sơ thanh toán gửi KBNN nơi giao dịch để làm căn cứ kiểm soát, thanh toán.

KBNN kiểm tra, kiểm soát các hồ sơ thanh toán của đơn vị sử dụng NSNN

Ki

theo quy định, nếu đủ điều kiện theo quy định, thì thực hiện thanh tốn trực tiếp cho
người hưởng lương, trợ cấp xã hội và người cung cấp hàng hoá, dịch vụ hoặc thanh
toán qua đơn vị sử dụng NSNN.

̣i h
ọc

1.2.2.3. Kiểm soát, thanh toán chi ngân sách Nhà nước
- Hồ sơ thanh tốn

Khi có nhu cầu chi, ngoài các hồ sơ gửi KBNN một lần (dự toán chi NSNN;
bản đăng ký biên chế quỹ lương, học bổng, sinh hoạt phí...) đơn vị sử dụng NSNN

Đa

gửi KBNN nơi giao dịch các hồ sơ, tài liệu, chứng từ thanh tốn có liên quan sau:
Giấy rút dự tốn NSNN; Các hồ sơ khác phù hợp với tính chất của từng khoản chi
đã quy định như: quyết định chỉ định thầu, quyết định phê duyệt kết quả đầu thầu,
quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh, hợp đồng kinh tế, biên bản
nghiệm thu, hóa đơn,
- KBNN kiểm soát hồ sơ của đơn vị, bao gồm:
Kiểm soát, đối chiếu các khoản chi so với dự toán NSNN, bảo đảm các
khoản chi phải có trong dự tốn NSNN được cấp có thẩm quyền phân bổ.

13



×