ĐẠI HỌC HUẾ
tế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Hu
ế
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
cK
inh
TRẦN THỊ BÍCH PHƯƠNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
họ
VÀ VIÊN CHỨC TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP
gĐ
ại
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH QUẢNG BÌNH
Trư
ờn
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
tế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Hu
ế
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
inh
TRẦN THỊ BÍCH PHƯƠNG
cK
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
VÀ VIÊN CHỨC TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP
họ
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH QUẢNG BÌNH
ại
Chun ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
gĐ
Mã số: 831 01 10
ờn
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Trư
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN TỰ LỰC
HUẾ, 2020
Hu
ế
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
tế
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Sở Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơnQuảng Bình cung cấp và do cá nhân tôi thu thập trên các trang website,
trang thông tin nội bộ của ngành, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
được cơng bố… Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồngốc.
i
Tác giả
Trần Thị Bích Phương
Hu
ế
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài luận văn này, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể
thầy cô trường Đại học Huế, đặc biệt là trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến
thức, giúp đỡ và tạo điều kiện để tơi hồn thành khóa học này.
tế
Tơi xin cảm ơn TS.Trần Tự Lực đã khuyến khích, tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ tơi từ giai đoạn lựa chọn đề tài cho tới khi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng
inh
thơn Quảng Bình nơi tơi cơng tác và tồn thể cán bộ, cơng chức, viên chức các
phịng đã hỗ trợ cung cấp cho tơi những tài liệu và thơng tin hữu ích liên quan đến
đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ
cK
và tạo điều kiện về thời gian cũng như vật chất để tơi tập trung nghiên cứu và hồn
họ
thành đề tài.
Trư
ờn
gĐ
ại
Trần Thị Bích Phương
ii
Tác giả
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ BÍCH PHƯƠNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Hu
ế
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Niên khóa: 2018 - 2020
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TỰ LỰC
Tên đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
tế
VÀ VIÊN CHỨC TẠI SỞ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TỈNH QUẢNG BÌNH”
1. Tính cấp thiết của đề tài
inh
Cán bộ, cơng chức, viên chức là nguồn nhân lực quan trọng giữ vai trò quyết
định đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của cả nền hành chính. Việc xây dựng, bố
trí sắp xếp đội ngũ cán bộ công chức, viên chức một cách khoa học, hợp lý cả về số
cK
lượng lẫn chất lượng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm giúp bộ máy các cơ quan
hành chính tinh gọn, vận hành thơng suốt, hiệu quả; năng lực, trí tuệ của nguồn
nhân lực được khai thác và sử dụng tối đa để hoàn thành nhiệm vụ được giao cho
mỗi cơ quan, tổ chức hành chính. Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh
họ
Quảng Bình đang tập trung nghiên cứu để tìm ra giải pháp, nhằm không ngừng nâng
cao chất lượng đội ngũ CBCCVC trong những năm tiếp theo, bắt kịp với cuộc cách
mạng công nghệ 4.0 đang diễn ra tại Việt Nam.
ại
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng
gĐ
Bình” làm đề tài luận văn Thạc sỹ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích so sánh, thống kê mô tả, phương pháp điều tra khảo
sát, phỏng vấn, phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS.
ờn
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Trên cơ sở tiếp thu và kế thừa nhiều tài liệu nghiên cứu liên quan, luận văn
tập trung nghiên cứu thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức
Trư
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình. Trên cơ sở đó đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức
tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thơn tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
iii
Hu
ế
DANH MỤC VIẾT TẮT
Cán bộ, công chức, viên chức
CCHC:
Cải cách hành chính
CCVC:
Cơng chức, viên chức
CNH- HĐH:
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CP:
Chính phủ
CQNN:
Cơ quan nhà nước
ĐTBD:
Đào tạo bồi dưỡng
HCNN:
Hành chính nhà nước
HCSN:
Hành chính sự nghiệp
HĐBT:
Hội đồng Bộ trưởng
HĐND:
Hội đồng nhân dân
NĐ:
Nghị định
NSNN:
Ngân sách nhà nước
QĐ:
inh
cK
họ
PTNT:
tế
CBCCVC:
Phát triển nông thôn
Quyết định
Quản lý nhà nước
ại
QLNN:
Trách nhiệm hữu hạn
UBND:
Ủy ban nhân dân
gĐ
TNHH:
Xã hội chủ nghĩa
Trư
ờn
XHCN:
iv
Hu
ế
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... iv
tế
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ xi
inh
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
cK
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................8
họ
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................9
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,..9
CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC ...............................................................................9
ại
1.1. Cơ sở lý luận về đội ngũ CBCCVC .....................................................................9
1.1.1.Khái niệm cán bộ, công chức, viên chức ...........................................................9
gĐ
1.1.2. Đặc điểm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức......................................13
1.1.3. Vai trị của đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức ..........................................17
1.1.4. Phân loại cán bộ, công chức, viên chức ..........................................................19
1.2. Chất lượng, tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ...22
ờn
1.2.1. Quan niệm về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ...................22
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức...23
1.2.3. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức ............24
Trư
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ........27
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức...36
1.3. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức .....42
v
Hu
ế
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại
một số SởNông nghiệp và Phát triển nông thôn trong nước .....................................42
1.3.2.Bài học kinh nghiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình...45
TĨM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................47
Chương 2.CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI
tế
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN TỈNH QUẢNG BÌNH.....48
2.1. Khái qt về Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn......................................48
2.1.1. Vị trí, chức năng của Sở ..................................................................................48
inh
2.1.2. Bộ máy tổ chức quản lý của Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Quảng
Bình ...........................................................................................................................48
2.1.3. Tình hình đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức tại Sở Nông nghiệp và Phát
cK
triển nông thôn tỉnh Quảng Bình...............................................................................50
2.2 Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức tại Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thơn tỉnh Quảng Bình..................................................................50
họ
2.2.1. Quy mơ và cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình.........................................................................50
2.2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại Sở Nông
ại
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình......................................................54
2.3. Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức Sở Nông nghiệp và
gĐ
Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình qua khảo sát điều tra ....................................63
2.3.1. Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................63
2.3.2. Đánh giá về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại Sở Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình......................................................65
ờn
2.4. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình......................................................84
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................84
Trư
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................85
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................87
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................88
vi
Hu
ế
Chương 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC VÀ VIÊN CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG
THƠN TỈNH QUẢNG BÌNH...................................................................................89
3.1. Cơ sở để xây dựng giải pháp..............................................................................89
3.1.1.Mục tiêu của Sở Nông nghiệp và Pháttriển nơng thơn tỉnh Quảng Bình.........89
tế
3.1.2. Phương hướng phát triển của Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................89
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Sở
inh
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình............................................91
3.2.1.Xây dựng chức danh đạt tiêu chuẩn phù hợp với vị trí việc làm của cán
bộ, cơng chức, viên chức........................................................................................92
cK
3.2.2. Giải pháp hồn thiện chính sách thu hút nhân tài, công tác tuyển dụng cán bộ,
công chức, viên chức.................................................................................................93
3.2.3.Giải pháp về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cơng chức, viên chức ........94
họ
3.2.4. Hồn thiện cơng tác quy hoạch, bố trí cơng việc cán bộ công chức và
viên chức ..................................................................................................................95
3.2.5.Giải pháp về nâng cao chất lượng môi trường làm việc ..................................96
ại
3.2.6.Giảipháp về nhận thức và khả năng thích nghi cơng việc ...............................97
3.2.7. Nâng cao năng lực ngoại ngữ và tạo môi trường sử dụng ngoại ngữ cho cán
gĐ
bộ, cơng chức và viên chức.......................................................................................98
TĨM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................99
3.1. Kết luận ..............................................................................................................99
ờn
3.2. Kiến nghị ..........................................................................................................100
3.2.1. Đối với Nhà nước..........................................................................................100
3.2.2.Đối với Bộ Nội vụ..........................................................................................100
Trư
3.2.3. Đối với UBND tỉnh Quảng Bình ..................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101
PHỤ LỤC................................................................................................................104
vii
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
tế
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN
Hu
ế
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
viii
Bảng 1.1:
Hu
ế
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số lượng cán bộ viên chức và công chức trong tổng thể nghiên cứu và
mẫu nghiên cứu .....................................................................................5
Bảng 2.1:
Quy mô, cơ cấu Cán bộ công chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và
PTNT giai đoạn 2017 - 2019...............................................................50
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức Sở Nơng nghiệp và Phát triển
tế
Bảng 2.2:
nơng thơn tỉnh Quảng Bình theo đơn vị công tác giai đoạn 2017-2019
inh
.............................................................................................................51
Bảng 2.3:
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức Sở Nông nghiệp và Phát triển
nơng thơn tỉnh Quảng Bình theo đặc điểm của cán bộ, công chức, viên
cK
chức giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................53
Bảng 2.4:
Trình độ chun mơn đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 - 2019
.............................................................................................................55
Trình độ chính trị đội ngũ cán bộ công chức, viên chứcSở Nông
họ
Bảng 2.5:
nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 - 2019
.............................................................................................................56
Trình độ tin học, ngoại ngữ đội ngũ cán bộ công chức, viên chức Sở
ại
Bảng 2.6:
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơntỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 -
Bảng 2.7:
gĐ
2019 .....................................................................................................57
Trình độ quản lý nhà nước đội ngũ cán bộ công chức, viên chức Sở
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơntỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 -
ờn
2019 .....................................................................................................58
Bảng 2.8:
Kết quả đánh giá, xếp loại cán bộ công chức, viên chức Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôntỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 - 2019 ............61
Trư
Bảng 2.9:
Danh hiệu thi đua, khen thưởng của cán bộ công chức, viên chức Sở
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơntỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 2019 .....................................................................................................62
ix
Kết quả đánh giá về sự phù hợp với công việc ...................................66
Bảng 2.12:
Kiểm định Independent Samples T test đối với mức độ phù hợp với
Hu
ế
Bảng 2.11:
công việc..............................................................................................69
Bảng 2.13.
Kết quả đánh giá về mơi trường làm việc và chính sách đãi ngộ .......70
Bảng 2.14:
Kiểm định Independent Samples T test đối với mơi trường làm việc và
tế
chính sách đãi ngộ ...............................................................................73
Bảng 2.15.
Kết quả đánh giá về công tác quản lý, bồi dưỡng ...............................74
Bảng 2.16:
Kiểm định Independent Samples T test đối với công tác quản lý, bồi
inh
dưỡng...................................................................................................77
Bảng 2.17.
Kết quả đánh giá về khả năng thích nghi cơng việc trong tương lai.......78
Bảng 2.18:
Kiểm định Independent Samples T test đối với khả năng thích nghi
cK
với công việc trong tương lai ..............................................................80
Bảng 2.19.
Kết quả đánh giá về công tác nâng cao chất lượng .............................81
Bảng 2.20:
Kiểm định Independent Samples T test đối với công tác nâng cao chất
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
lượng....................................................................................................83
x
Hu
ế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng
Bình .....................................................................................................49
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
tế
Sơ đồ 2.1.
xi
Hu
ế
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cán bộ, công chức, viên chức là nguồn nhân lực quan trọng giữ vai trò quyết
định đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của cả nền hành chính. Việc xây dựng, bố
tế
trí sắp xếp đội ngũ cán bộ cơng chức, viên chức một cách khoa học, hợp lý cả về số
lượng lẫn chất lượng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm giúp bộ máy các cơ quan
hành chính tinh gọn, vận hành thơng suốt, hiệu quả; năng lực, trí tuệ của nguồn
mỗi cơ quan, tổ chức hành chính.
inh
nhân lực được khai thác và sử dụng tối đa để hoàn thành nhiệm vụ được giao cho
Xây dựng đội ngũ cán bộ cơng chức, viên chức có kiến thức, kỹ năng, có động
cK
lực làm việc và sử dụng cơng nghệ thơng tin là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và
Nhà nước ta nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới trong giai đoạn hiện nay.
Trong tiến trình cải cách hành chính của nước ta, việc xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức là một trong những nội dung thiết yếu.
họ
Vì vậy, trong chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2010 2020, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức là một trong
bảy chương trình hành động có ý nghĩa quan trọng góp phần xây dựng một nền
ại
hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, từng bước hiện đại,
xây dựng bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
gĐ
Trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước thì đội ngũ
cán bộ chủ chốt góp phần rất lớn để đất nước phát triển. Vì vậy, đội ngũ cán bộ
cơng chức, viên chức (CBCCVC) nhà nước nói chung, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (PTNT) tỉnh Quảng Bình nói riêng có tầm quan trọng đặc biệt về
ờn
nhiều mặt và là một trong những nhân tố có ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành
bại của công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội, chính trị.Tuy nhiên, thực
Trư
tế cho thấy, đội ngũ cán bộ công chức, viên chức chưa thực sự ngang tầm với yêu
cầu, nhiệm vụ của sự nghiệp đổi mới. Điều nàyđòi hỏi các cơ quan nhà nước cần
phải có những chế độ, chính sách phù hợp để giữ gìn và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực.
1
Hu
ế
Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Bình là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân (UBND) tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh quản lý nhà nước về Nông
nghiệp bao gồm các lĩnh vực: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phát
triển nơng thơn, phịng chống thiên tai, chất lượng, an tồn thực phẩm đối với nơng
lâm thủy sản. Là một Sở có số lượng lao động lớn, với 6 phòng ban và 15 đơn vị
tế
trực thuộc, tổng số lượng lao động toàn Sở là 670 cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động, những năm qua Sở Nông nghiệp và PTNT đã không ngừng đầu tư
phát triển nguồn nhân lực nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức, viên chức có
inh
đủ trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đã đặt ra. Song
thực tế đội ngũ cán bộ chưa đáp ứng cả về số lượng và chất lượng, việc tuyển dụng,
sử dụng, đào tạo cán bộ cịn bất cập;Tình trạng tuyển dụng khơng theo nhu cầu thực
cK
tế cịn xảy ra, cơ sở vật chất phục vụ cho đội ngũ CBCCVC còn hạn chế, việc đào
tạo bồi dưỡng (ĐTBD) đội ngũ CBCCVC tại các đơn vị chưa gắn với việc bố trí, sử
dụng; chính sách thu hút, tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao chưa thực sự phù
họ
hợp, thoả đáng để thu hút CBCCVC có trình độ cao về đơn vị cơng tác;lực lượng
cán bộ có trình độ chun mơn phân bố khơng đều ở các lĩnh vực, chậm thích nghi
cơng việc mới, tuổi đời trung bình khá cao, chậm trẻ hoá nhất là cán bộ khoa học-
ại
kỹ thuật; một số cán bộ được đào tạo trên đại học chưa phát huy hết năng lực…Đây
cũng là vấn đề Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình đang quan
gĐ
tâm, tập trung nghiên cứu để tìm ra giải pháp, nhằm không ngừng nâng cao chất
lượng đội ngũ CBCCVC trong những năm tiếp theo, bắt kịp với cuộc cách mạng
công nghệ 4.0 đang diễn ra tại Việt Nam. Và hiện nay, hệ thống các nghiên cứu về
lĩnh vực này vẫn chưa được hoàn thiện;nhu cầu nghiên cứu, nâng cao hiệu quả quản
ờn
lý nhân lực trong thời gian tới vẫn còn rất lớn.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng
Trư
Bình” làm đề tài luận văn Thạc sỹ.
2
Hu
ế
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Bình giai đoạn 20172019; từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
tế
chức, viên chức của Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Bình trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về cán bộ, công chức,viên
inh
chức và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình.
cK
- Đề xuất một số các các giải pháp về tiêu chuẩn và các kỹ năng nhằm nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thơn tỉnh Quảng Bình.
họ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơntỉnh
ại
Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
gĐ
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức và viên chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thơn tỉnh
Quảng Bình. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức và viên chức tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh
ờn
Quảng Bình trong thời gian tới.
+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh
Quảng Bình.
Trư
+Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2017 –
2019; số liệu sơ cấp được điều tra vào năm 2019.
3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp
Hu
ế
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp được cung cấp bởi các phòng ban chức
năng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm các báo cáo tổng kết
tế
hàng năm trong giai đoạn từ năm 2017 - 2019. Ngoài ra, luận văn cũng sử dụng dữ
liệu thứ cấp từ các nguồn khác nhau như sách báo, các cơng trình nghiên cứu khoa
học được đăng trên các tạp chí trong và ngồi nước.
inh
4.1.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp
Để đánh giá về chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình, đề tài tiến hành điều tra khảo
cK
sát nhằm thu thập thông tin, cảm nhận của các cán bộ, công chức và viên chức đang
làm việc tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công việc và các chính sách
có liên quan.
họ
4.1.2.1. Phương pháp xác định kích thước mẫu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu Slovin với cơng thức xác định
Trong đó:
ại
kích thước mẫu như sau:
=
1+
.
gĐ
n: kích thước mẫu nghiên cứu
N: kích thước tổng thể nghiên cứu
ε: sai số chọn mẫu (trong nghiên cứu này, tác giả chọn với ε = 5%)
ờn
Số liệu thống kê cho thấy rằng, trong năm 2019, tổng số các cán bộ, công
chức và viên chức tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình là
565 cán bộ. Do đó, để đảm bảo tính đại diện của mẫu, theo cơng thức Slovin, kích
Trư
thước mẫu mà nghiên cứu lựa chọn là n = 235 đơn vị. Tuy nhiên, nhằm tránh sai sót
trong q trình điều tra, tác giả tiến hành phát ra 240 bảng hỏi nhằm đảm bảo tính
đại diện cho tổng thể nghiên cứu.
4
Hu
ế
4.1.2.2. Phương pháp chọn mẫu
Nhằm đảm bảo tính khách quan trong quá trình thu thập dữ liệu sơ cấp và tính
đại diện cho tồn bộ tổng thể, nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu có chủ
đích theo yếu tố phân tầng. Trên cơ sở danh sách tổng thể các cán bộ, công chức và
viên chức được liệt kê theo từng phịng ban, đơn vị thuộc Sở Nơng nghiệp và Phát
tế
triển Nơng thơn tỉnh Quảng Bình, tác giả chọn ra 240 cán bộ để tiến hành điều tra,
khảo sát.
Trên cơ sở danh sách tổng thể các cán bộ, công chức và viên chức đang công
inh
tác tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn tỉnh Quảng Bình, tác giả tiến hành
phân chia tổng thể nghiên cứu theo các đơn vị cơng tác nhằm đảm bảo tính đồng
đều giữa các đơn vị trong mẫu nghiên cứu. Bảng 1.1 thể hiện tổng số các cán bộ
cK
viên chức và công chức đang công tác tại các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nơng thơn tỉnh Quảng Bình và số lượng các cán bộ viên chức và công
chức tương ứng trong mẫu nghiên cứu.
họ
Bảng 1.1: Số lượng cán bộ viên chức và công chức trong tổng thể nghiên cứu
và mẫu nghiên cứu
Đơn vị
ại
STT
Mẫu
Tổng
Tỷ lệ
thể
(%)
35
6,19
15
nghiên
cứu
Cơ quan VP Sở
2
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
16
2,83
7
3
Chi cục chăn nuôi và thú y
31
5,49
13
4
Chi cục kiểm lâm
237
41,95
100
5
Chi cục thuỷ sản
38
6,73
16
Chi cục thuỷ lợi
18
3,19
8
Chi cục phát triển nông thôn
14
2,48
6
Chi cục quản lý chất lượng NLSTS
9
1,59
4
9
Trung tâm khuyến nông – khuyến ngư
23
4,07
10
10
Trung tâm giống vật nuôi
18
3,19
8
7
Trư
8
ờn
6
gĐ
1
5
Đơn vị
Trung tâm quy hoạch thiết kế Nông lâm nghiệp
12
Trung tâm nước sạch và VSMTNT
13
Trung tâm giống thuỷ sản
14
Ban quản lý cảng cá Quảng Bình
15
Ban quản lý rừng phịng hộ ven biển Nam QB
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng ngành Nông
inh
16
nghiệp và PTNT
thể
(%)
13
2,30
5
22
3,89
9
21
3,72
9
32
5,66
14
15
2,65
6
23
4,07
10
tế
11
Tỷ lệ
Hu
ế
STT
Mẫu
Tổng
nghiên
cứu
(Nguồn: Tổng hợp và tính tốn của tác giả)
cK
Trên cơ sở số lượng các cán bộ công chức và viên chức trong từng đơn vị,
tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để chọn ra các đối
tượng cần điều tra, khảo sát.
họ
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp phân tích so sánh
Là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được lượng
ại
hóa có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau. Phương pháp so sánh nhằm
nghiên cứu và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. So sánh dữ
gĐ
liệu kỳ này với các kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi của các chỉ tiêu. Như vậy,
so sánh là phương pháp phân tích dựa vào dữ liệu thứ cấp sẵn có để tiến hành so
sánh sự biến động về tình hình thay đổi số lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình.
ờn
- Phương pháp thống kê mô tả
Là phương pháp dựa vào dữ liệu sơ cấp thu thập được từ ý kiến đánh giá của
các đối tượng điều tra khảo sát đối với chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và
Trư
viên chức tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp kiểm định One -Sample T -Test
Là phương pháp dựa vào dữ liệu sơ cấp thu thập được từ mẫu nghiên cứu để
suy diễn thành kết quả đánh giá cho toàn bộ tổng thể nghiên cứu chung về ý kiến
6
Bình về cơng việc và chế độ chính sách liên quan.
Hu
ế
đánh giá, cảm nhận của các CBCCVC của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng
Giả thuyết cần kiểm định là: H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Trong đó, α là mức ý nghĩa của kiểm định, đó là xác suất sai lầm loại I xảy ra
tế
nếu bác bỏ H0 khi H0 đúng, α= 0,05. Nếu sig > 0,05: chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết
H0, nếu sig < 0,05: bác bỏ giả thuyết H0 với khả năng phạm sai lầm thấp nhất.
- Phương pháp kiểm định Independent Sample T – Test
inh
Là phương pháp dựa vào dữ liệu sơ cấp thu thập được từ mẫu nghiên cứu
nhằm suy diễn thành kết quả đánh giá và so sánh cảm nhận về chất lượng đội ngũ
cán bộ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình giữa hai nhóm
cK
cơng chức và viên chức.
Giả thuyết cần kiểm định là:
H0: Khơng có sự khác biệt trong đánh giá về chất lượng đội ngũ cán bộ tại
Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình giữa cơng chức và viên
họ
chức trong tổng thể.
H1: Có sự khác biệt trong đánh giá về chất lượng đội ngũ cán bộ tại Sở Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình giữa cơng chức và viên chức trong
ại
tổng thể.
Trong đó, α là mức ý nghĩa của kiểm định, đó là xác suất sai lầm loại I xảy ra
gĐ
nếu bác bỏ H0 khi H0 đúng, α= 0,05. Nếu Sig > 0,05: chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả
thuyết H0, nếu Sig < 0,05: bác bỏ giả thuyết H0 với khả năng phạm sai lầm thấp
nhất. Hay nói cách khác, nếy Sig < 0,05 thì ta có thể kết luận rằng, với dữ liệu mẫu
thu thập được, ta đủ bằng chứng thống kê để chứng minh rằng cảm nhận về chất
ờn
lượng đội ngũ cán bộ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thơn tỉnh Quảng Bình
là khác nhau giữa nhóm cơng chức và viên chức.
4.3. Phương pháp xử lý số liệu:
Trư
Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS để nghiên cứu đánh giá chất lượng cán bộ,
công chức và viên chức tại Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Bình.
7
Hu
ế
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo và những
kiến nghị, đề xuất, luận văn được kết cấu gồm03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng cán bộ, công
chức và viên chức.
của Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Bình
tế
Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức
Chương 3: Giải phápnâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
viên chức tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Bình
8
CHƯƠNG 1
Hu
ế
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ,
1.1. Cơ sở lý luận về đội ngũ CBCCVC
1.1.1.Khái niệm cán bộ, công chức, viên chức
1.1.1.1. Khái niệm cán bộ
tế
CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC
inh
Tại Khoản 1, Điều 4, Luật cán bộ, công chức 2008 quy định: “Cán bộ là công
dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị
cK
- xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung
là cấp tỉnh), ở huyện, thành phố, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là
cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”.
họ
Căn cứ xác định cán bộ gắn với cơ chế bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ. Hoạt động của cán bộ ln gắn với quyền lực
chính trị được nhân dân, các thành viên trong tổ chức trao cho và chịu trách nhiệm
ại
chính trị trước Đảng, Nhà nước và nhân dân. Cán bộ trong cơ quan của Đảng, Mặt
trận Tổ quốc, các đồn thể chính trị - xã hội do cơ quan có thẩm quyền của Đảng
gĐ
quy định. Cán bộ trong cơ quan nhà nước do Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội và Chính phủ quy định thơng qua các văn bản luật và dưới luật.
Vậy cán bộ theo nghĩa cơ bản nhất, đó là những người lãnh đạo, dẫn dắt
quần chúng, tổ chức điều hành công việc, là hạt nhân của một tổ chức, là nòng cốt
ờn
của một phong trào. Cán bộ không chỉ là khâu then chốt trong cơng tác xây dựng
Đảng mà cịn là mắt xích trọng yếu trong toàn bộ hoạt động của Đảng ta, là nhân
tố quyết định sự thành công của cách mạng [1].
Trư
1.1.1.2. Khái niệm công chức
Ở nước ta hiện nay, khái niệm cơng chức được hình thành, gắn liền với sự
phát triển của nền hành chính nhà nước (viết tắt: HCNN). Văn bản có tính pháp lý
9
Hu
ế
đầu tiên quy định về công chức là Sắc lệnh số 76/SL ngày 20/5/1950 của Chủ tịch
nước Việt Nam dân chủ cộng hồ, tại Điều 1 quy định: Cơng chức là những cơng
dân Việt Nam được chính quyền nhân dân tuyển để giữ một chức vụ thường xuyên
trong các cơ quan chính phủ, ở trong hay ngồi nước, trừ trường hợp riêng biệt do
Chính phủ quy định [10].
tế
Sau đó suốt một thời gian dài, khái niệm cơng chức ít được sử dụng, thay vào
đó là khái niệm cán bộ, cơng nhân viên nhà nước, không phân biệt công chức, viên
chức với công nhân.
inh
Thực hiện công cuộc đổi mới, trước yêu cầu khách quan của tiến trình cải
cách nền HCNN và địi hỏi chuẩn hố đội ngũ cán bộ, cơng chức nhà nước, thuật
ngữ công chức được sử dụng trở lại. Tại Nghị định số 169/HĐBT ngày 25/5/1991
cK
của Hội đồng Bộ trưởng, tiếp đó là Nghị định số 95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998
và Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (CQNN), khái
niệm công chức được đề cập một cách rõ ràng, cụ thể; xong vẫn chưa phân biệt
họ
cơng chức hành chính với cơng chức sự nghiệp.
Đến nay, trước yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội, sự phát triển của đời
sống chính trị pháp lý Luật Cán bộ, cơng chức được Quốc hội nước Cộng
ại
hồXHCN Việt Nam khố XII thơng qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực từ ngày
1/1/2010,theo Khoản 2 Điều 4, Luật Cán bộ, công chức quy định rõ: Công chức là
gĐ
công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh
trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân
mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phịng; trong
ờn
cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an nhân dân mà không là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trong biên chế và hưởng
Trư
lương từ ngân sách nhà nước (NSNN); đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
10
Hu
ế
Như vậy, công chức không chỉ bao gồm những người làm việc trong hệ thống
cơ quan HCNN, mà còn bao gồm cả những người làm việc cho các tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội như: các Ban tham mưu của Đảng, Uỷ ban Mặt trận Tổ
quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đồn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Cơng đoàn Việt Nam; các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
tế
nhân dân, Công an nhân dân. Đây là một trong những đặc trưng cơ bản nhất của
công chức, xuất phát từ đặc thù của thể chế chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước,
đảng, đoàn thể của nước ta.
inh
Đồng thời, phạm vi đối tượng là công chức cũng đã được xác định rõ, theo đó:
Thứ nhất, cơng chức làm việc trong các CQNN ở cơ Sở (cấp xã, phường, thị
trấn) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 117/2003/NĐ-CP, mà được
cK
điều chỉnh bởi Nghị địnhsố 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn. Dù Pháp lệnh cán bộ, công chức năm 1998 (sửa đổi, bổ sung năm 2003) đã bổ
sung đối tượng này vào phạm vi điều chỉnh, hoạt động của những người này có tính
họ
chất như công chức nhà nước và các cơ quan Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND
xã phường, thị trấn là các CQNN ở cơ Sở.
Thứ hai, khái niệm công chức không áp dụng cho đối tượng làm việc trong
ại
các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, kể cả các đơn vị sự nghiệp thực hiện dịch vụ
công (trừ các công chức giữ chức vụ lãnh đạo). Những nhân viên làm việc trong các
gĐ
đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, khoa học - cơng nghệ, văn hố thơng tin, thể dục
thể thao, doanh nghiệp của Đảng, Nhà nước và các đoàn thể nhân dân, các hội nghề
nghiệp, mà lâu nay được gọi là công chức sự nghiệp được điều chỉnh bởi Nghị định
116/2003/NĐ-CP. Họ chính là viên chức nhà nước.
ờn
Thứ ba, để chuẩn bị cho hoạt động công vụ thực thụ của những người mới
được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã
hội, Nghị định 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ quy định về chế
Trư
độ công chức dự bị: “Là công dân Việt Nam, trong biên chế, hưởng lương từ
NSNN, được tuyển dụng để bổ sung cho đội ngũ cán bộ, công chức trong các
CQNN, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội”. Công chức dự bị được phân
11
Hu
ế
cơng làm việc có thời hạn tại các cơ quan, tổ chức: Văn phòng Quốc Hội, Văn
phòng Chủ tịch nước, Toà án nhân dân các cấp, Viện Kiểm sát nhân dân các cấp,
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, HĐND, UBND cấp tỉnh, huyện
và tương đương. Cơng chức dự bị chưa phải là công chức, mà phải trải qua một quá
trình tập sự, thi tuyển mới đủ điều kiện trở thành công chức.
tế
1.1.1.3. Khái niệm viên chức
Từ Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998 và sửa đổi, bổ sung năm 2000,
năm 2003 đã phân định được đối tượng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp nhà
inh
nước được gọi là “viên chức”. Khái niệm “viên chức” xuất hiện từ lần sửa đổi Pháp
lệnh Cán bộ, công chức năm 2003. Tuy nhiên, Pháp lệnh vẫn chưa phân biệt rạch
rịi giữa khái niệm “cán bộ”, “cơng chức” và “viên chức”.
cK
Các khái niệm trên lần lượt được Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
của Nhà nước bước đầu được phân biệt rõ ràng. Luật Viên chức được Quốc hội
nước Cộng hồ XHCN Việt Nam khố XII, kỳ họp thứ 8 thơng qua
họ
ngày15/11/2010. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2012. Điều 2 quy
định:“Viên chức là cơng dân Việt Nam, được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm
việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ
ại
quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”.
Viên chức là người thực hiện các cơng việc hoặc nhiệm vụ có u cầu về năng
gĐ
lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các
lĩnh vực: giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học, cơng nghệ, văn hố, thể dục thể thao, du
lịch, lao động - thương binh và xã hội, thông tin - truyền thông, tài nguyên - môi
trường, dịch vụ... như bác sĩ, giáo viên, giảng viên đại học..., hưởng lương từ quỹ
ờn
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Vấn đề cán bộ là một trong những vấn đề quan trọng, là một yếu tố cơ bản của
quản lý nhà nước (QLNN). CQNN khơng thể hình thành và hoạt động nếu khơng
Trư
có viên chức nhà nước. Thật vậy, tất cả những hoạt động quản lý để đảm bảo trật tự
xã hội sẽ mất đi nếu thiếu "con người hành chính" này. Vì vậy, cán bộ là người
quyết định mọi vấn đề trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước [11].
12