Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MINH VŨ BẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 48 trang )

1


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING

NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....Ngày…...Tháng…...Năm...
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)

2


MỤC LỤC

NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP................................................2


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.............................................7
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MINH VŨ
BẢO........................................................................................................................ 10
1.1.Quá trình phát triển và đặc điểm sản xuất kinh doanh...................................10
1.1.1.Quá trình phát triển.................................................................................10
1.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh...............................................................11
1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn, hình thức kế tốn đang áp dụng và đặc điểm
cơng tác kế tốn...................................................................................................13
1.2.1.Tổ chức bộ máy kế tốn..........................................................................13
1.2.2.Hình thức kế tốn....................................................................................14
1.2.3.Các chính sách kế tốn áp dụng..............................................................15
1.3.Nhận xét về cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo
............................................................................................................................. 16
1.3.1.Ưu điểm:.................................................................................................16
1.3.2.Tồn tại:...................................................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA CỦA CÔNG
TY TNHH MTV CAO SU MINH VŨ BẢO...........................................................18
2.1.Đặc điểm và tổ chức quản lý hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh
Vũ Bảo................................................................................................................18
2.1.1.Đặc điểm hàng hóa tại công ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo......18

3


2.1.2.Tổ chức quản lý hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo
......................................................................................................................... 20
2.1.3.Tính giá hàng hóa tại công ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo.........20
2.2.Thực trạng kế tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo21

2.2.1.Chứng từ kế toán sử dụng.......................................................................21
2.2.2.Tài khoản kế toán sử dụng......................................................................25
2.2.3.Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hoạch tốn......................................26
2.3.Nhận xét về thực trạng kế tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su
Minh Vũ Bảo.......................................................................................................38
2.3.1.Ưu điểm..................................................................................................38
2.3.2.Tồn tại.....................................................................................................38
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG
HĨA CỦA CƠNG TY TNHH MTV CAO SU MINH VŨ BẢO............................39
3.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện kế tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao
Su Minh Vũ Bảo..................................................................................................39
3.2.Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV
Cao Su Minh Vũ Bảo...........................................................................................39
3.2.1.u cầu khi hồn thiện kế tốn hàng hóa tại công ty TNHH MTV Cao
Su Minh Vũ Bảo..............................................................................................39
3.2.2.Nguyên tắc khi hồn thiện kế tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV
Cao Su Minh Vũ Bảo.......................................................................................41
3.3.Các giải pháp hoàn thiện kế hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh
Vũ Bảo................................................................................................................42
3.3.1.Sử dụng tài khoản 151............................................................................42
3.3.2.Sử dụng tài khoản 1562..........................................................................43
3.3.3.Lập sổ tổng hợp xuất nhập tồn................................................................43
3.3.4.Một số giải pháp khác.............................................................................44
4


3.4.Các điều kiện thực hiện giải pháp..................................................................45
KẾT LUẬN.............................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................48


5


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
MTV
GTGT
TSCD
CCDC
TK

BPBH
QLDN

Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Công cụ dụng cụ
Tài khoản
Hóa đơn
Bộ phận bán hàng
Quản lý doanh nghiệp

6


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 1.1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao Su
Minh Vũ Bảo (Nguồn: Công ty TNHH MTV Cao Su minh Vũ Bảo)

Bảng 1.1.2: Bảng ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty TNHH MTV
Cao Su Minh Vũ Bảo (Nguồn: công ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo)
Sơ đồ 1.1.1: Bộ máy quản lý công ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo
Sơ đồ 1.2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung
Sơ đồ 2.2.1: Quy trình hạch tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su
Minh Vũ Bảo.

7


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hàng hóa là một phần quan trọng trong tài sản lưu động và nằm ở nhiều khâu
trong quá trình dự trữ và lưu thơng của nhiều doanh nghiệp. Việc tính đúng giá trị
hàng tồn kho, không chỉ giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo kịp thời các nghiệp vụ kinh
tế diễn ra hàng ngày, mà cịn giúp doanh nghiệp có một lượng vật tư, hàng hố dự
trữ đúng định mức, khơng dự trữ q nhiều gây ứ đọng vốn, mặt khác không dự trữ
quá ít để bảo đảm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành liên tục, không bị gián đoạn.
Việc tính đúng giá hàng tồn kho cịn có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi lập
báo cáo tài chính. Vì nếu tính sai lệch giá trị hàng tồn kho, sẽ làm sai lệch các chỉ
tiêu trên báo cáo tài chính. Nếu giá trị hàng tồn kho bị tính sai, dẫn đến giá trị tài
sản lưu động và tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp thiếu chính xác, giá vốn hàng
bán tính sai lệch sẽ làm cho chỉ tiêu lãi gộp, lãi rịng của doanh nghiệp khơng cịn
chính xác. Hơn nữa, hàng hoá tồn kho cuối kỳ của kỳ này cịn là hàng hố tồn kho
đầu kỳ của kỳ tiếp theo. Do đó sai lầm sẽ được chuyển tiếp qua kỳ sau và gây nên
sai lầm liên tục qua các kỳ của giá vốn hàng bán, lãi gộp và lãi thuần. Khơng những
thế, số tiền của hàng hố tồn kho thường rất lớn nên sự sai lầm có thể làm ảnh
hưởng một cách rõ ràng đến tính hữu dụng của các báo cáo tài chính.
Kế tốn hàng hóa là công cụ quan trọng và không thể thiếu của quản lý hàng

hóa cả về mặt hiện vật và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, ngăn ngừa hạn chế
đến mức thấp nhất những mất mát hao hụt hàng hóa trong các khâu của q trình
kinh doanh thương mại từ đó làm tăng lợi nhuận của cơng ty.
Với những lý do nêu trên, em chọn nghiên cứu đề tài báo cáo: “hồn thiện kế
tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao su Minh Vũ Bảo”. Theo đó, Em tìm
hiểu, phân tích tình hình kế tốn hàng hóa, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn hàng hóa của cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo.
2.Đối tượng nghiên cứu của đề tài: hàng hóa tồn kho và hàng đi đường của
cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo
3.Phạm vi nghiên cứu: công ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo
8


4.Phương pháp nghiên cứu: Để hoàn thành bài báo cáo này em đã sử dụng cấc
phương pháp:
-Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp phỏng vấn trực tiếp những
người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu.
-Phương pháp thống kê: là phương pháp thống kê thông tin, dữ liệu thu thập
được phục vụ cho việc lập bảng phân tích.
-Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào số liệu có sẵn để tiến hành so
sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối nhằm tìm ra sự tăng giảm của các chỉ
tiêu trong quá trình phân tích.
-Phương pháp hạch tốn kế tốn: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản
sổ sách để hệ thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh. Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế
tốn.
Ngồi ra em cịn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.
5.Kết cấu của báo cáo: Báo cáo gồm 3 chương
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo.
Chương 2: thực trạng công tác kế tốn hàng hóa của cơng ty TNHH MTV Cao

Su Minh Vũ Bảo.
Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa của cơng ty
TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo.
Với thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như hiểu biết về thực tế
của bản thân còn hạn chế nên luận văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý của TS. Phí Văn Trọng cũng như các anh chị
phịng kế tốn Cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo để đề tài này của em
được hoàn thiện hơn nữa.
Trân Trọng

9


CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MINH VŨ BẢO
1.1.Quá trình phát triển và đặc điểm sản xuất kinh doanh
1.1.1.Q trình phát triển
Tên đơn vị: Cơng Ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo.
Loại hình hoạt động: Cơng ty TNHH Một Thành Viên
Mã số thuế: 0901240531
Địa chỉ: Tổ 7, ấp Tân Trung, Xã Tân Thành, Huyện Tân Châu, Tỉnh Tây Ninh.
Đại diện pháp luật: Trần Vũ Bảo
Ngày cấp giấy phép: 07/04/2017
Ngày hoạt động: 10/04/2017 (Đã hoạt động 2 năm)
Điện thoại: 0976585739
Kế từ khi thành lập vào ngày 07/04/2017 cho đến nay, những năm đầu bước
vào hoạt động công ty cịn gặp nhiêu khó khăn tuy nhiên ban lãnh đạo công ty
không ngừng nỗ lực phấn đấu đưa ra những chiến lược kinh doanh nhằm giúp công
ty từng bước phát triển trên con đường riêng của mình.

Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1.1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao Su
Minh Vũ Bảo (Nguồn: Công ty TNHH MTV Cao Su minh Vũ Bảo)
STT

Chỉ tiêu

1

Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán

3
4
5

Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ

6 tháng đầu 6 tháng cuối
năm 2018
năm 2018
199.921.000 226.900.700


Mức tăng
Đồng
%
26.979.700
13

199.921.000

226.900.700

26.979.700

13

155.154.296

176.126.182

20.971.886

14

44.766.704

50.774.518

6.007.814

13


10


6

Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí hoạt động
tài chính
Chi phí bán hàng

7
8
9

Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần
từ họat động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận
trước thuế

10
11
12
13

14

4.531

9.441

4.910

108

39.049.703

87.873.017

48.823.314

125

22.883.777

42.896.006

20.012.229

87

(17.162.245)

(79.985.064)


(62.822.819
)

366

205.425

(205.425)

(100)

205.425
(16.956.820)

(205.425)
(63.028.244
)

(100)
372

(79.985.064)

Dựa vào Kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy số lỗ của công ty trong 6 tháng
cuối năm 2018 từ 16.956.820đ tăng lên đến 79.985.064đ tương ứng với 372%. Điều
này cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty kém hiệu quả. Tuy lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 13% tương đương với 6.007.814đ nhưng chi phí
bán hàng lại tăng tới 125% tương đương 48.823.314đ, chi phí QLDN tăng 87%
tương đương với 20.012.229đ.
1.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh

Công ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, được tổ chức và hoạt động theo quy
định của luật doanh nghiệp, điều lệ công ty và các quy định khác của pháp luật có
liên quan, hạch tốn kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về về
kết quả kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 1.1.2: Bảng ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty TNHH MTV
Cao Su Minh Vũ Bảo (Nguồn: công ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo)
STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Đại lý, môi giới, đấu giá

G4610

2

Bán bn đồ dùng khác cho gia đình

G4649

11


STT


Tên ngành

Mã ngành

3

Bán buôn kim loại và quặng kim loại

G4662

4

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

G4663

5

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào
đâu

6

Bán buôn tổng hợp

G46900

7


Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

H4933

8

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

H5210

9

Bốc xếp hàng hóa

H5224

10

Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

G4752

11

Trồng cây cao su

A01250

12


Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch

A01630

13

Trồng rừng và chăm sóc rừng

A0210

14

Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

C2013

G4669 (Chính)

Tuy nhiên cơng ty chỉ đang kinh doanh mủ cao su thiên nhiên và cao su sơ
chế.
-Cao su thiên nhiên được công ty tổ chức thu mua tại kho của công ty do các
nông dân trồng cao su trong vùng đem đến bán sau thu hoạch và một số doanh
nghiệp cao su khác trong vùng.
-Cao su sơ chế được công ty mua lại từ các doanh nghiệp sản xuất chế biến
cao su khác.
Hàng hóa mua được từ nhà cung cấp đem về nhập kho hoặc giao trực tiếp cho
khách hàng.
Khách hàng chủ yếu của công ty là các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa từ
nguyên liệu cao su như bao tay cao su, nệm,…

Do công ty mới thành lập, quy mơ cịn nhỏ nên tổ chức bộ máy quản lý đơn
giản. Chỉ bao gồm giám đốc, bộ phận kế tốn kiêm hành chính nhân sự, bộ phận
kinh doanh.
12


-Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, là người điều hành
hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình trước pháp luật.
-Bộ phận kế tốn kiêm hành chính dân sự: giúp giám đốc về cơng tác kế tốn
thống kê, thơng tin kinh tế, các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính, quản lý,
kiểm tra hướng dẫn thực hiện chế độ kế tốn- thơng kê, quản lý tài chính, tài sản
theo điều lệ và quy chế tài chính của cơng ty. Chịu trách nhiệm về các cơng việc có
liên quan đến nhân sự của công ty.
-Bộ phận kinh doanh: là bộ phận chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động
mua bán hàng hóa, lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện nhằm đem
lại doanh thu cho doanh nghiệp.
GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN KẾ TOÁN
Sơ đồ 1.1.1: Bộ máy quản lý cơng ty TNHH
CaoKINH
Su Minh
Vũ Bảo
BỘMTV
PHẬN
DOANH
KIÊM HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn, hình thức kế tốn đang áp dụng và đặc
điểm cơng tác kế tốn

1.2.1.Tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo tổ chức bộ máy kế toán tập trung
và có một kế tốn làm tất cả các phần hành kế toốn trong cơng ty. Cụ thể là:
-Xây dựng, tổ chức, quản lý hệ thống bộ máy kế toán.
-Cập nhật hóa đơn đầu vào đầu ra, theo dõi tổng hợp và chi tiết tình hình bán
hàng, thu chi, cơng nợ khách hàng.
-Lập thẻ theo dõi TSCĐ, CCDC,… báo cáo tồn kho, xuất- nhập- tồn…
-Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
-Kê khai thuế GTGT, tình hình sử dụng hóa đơn hàng q, quyết tốn thuế
TNDN, TNCN, lập BCTC cuối năm.
Hiện công ty làm sổ sách trên phần mềm excel. Kế toán thiết kế một file excel
bao gồm các chứng từ sổ sách công ty sử dụng trên từng sheet.
13


Phụ lục 1.2.1: file sổ sách kế toán trên phần mềm excel

1.2.2.Hình thức kế tốn
Cơng ty hiện đang áp dụng hình thức sổ kế tốn nhật ký chung. Đặc trưng cơ
bản của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều ghi vào
sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ đó. Sau
đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi sổ cái liên quan theo từng nghiệp vụ phát
sinh.
Sơ đồ 1.2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung
Ghi hằng ngày:
Ghi định kỳ:
Quan hệ dối chiếu kiểm tra:

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN


SỔ NHẬT KÝ ĐẶC
BIỆT

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
14

SỔ KẾ TOÁN CHI
TIẾT


SỔ CÁI

BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra ghi các nghiệp vụ phát sinh vào
nhật ký chung, đồng thời ghi vào sổ sổ chi tiết liên quan và sổ nhật ký đặc biệt (nhật
ký mua hàng, nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền…)
Căn cứ sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng sổ cái đối chiếu với bảng tổng hợp chi
tiết, sổ nhật ký đặc biệt sau khi đã loại bỏ các nghiệp vụ trùng, sau đó lập bảng cân
đối phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo
tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối

phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký
chung cùng kỳ.
1.2.3.Các chính sách kế tốn áp dụng
Cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo đáng áp dụng chế độ kế toán ban
hành theo TT200/2014/TT-BTC của bộ tài chính.
Hình thức kế tốn áp dụng: nhật ký chung.
Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam, đơn vị tính: đồng.
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
15


Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: phương pháp thẻ song song.
Phương pháp tính giá trị xuất kho: bình quân cuối kỳ
Nguyên tắc ghi nhận hàng: theo trị giá gốc.
1.3.Nhận xét về cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo
1.3.1.Ưu điểm:
Công ty áp dụng mơ hình kế tốn tập trung. Mọi chứng từ sổ sách đều tập
trung về phịng kế tốn nên chứng từ ln chuyển đúng quy trình, đảm bảo tính
chính xác và dễ quản lý, lưu trữ, phù hợp với quy mơ cơng ty.
Nhân viên kế tốn trẻ, nhiết tình, ham học hỏi.
Công ty luôn cập nhật kịp thời những thay đổi trong chế độ kế toán và những
quy định mới về kế tốn.
Cơng ty áp dụng hình thức sổ kế tốn nhật ký chung, hình thức này tương đối
đơn giản, dễ hiểu, rõ ràng ,dễ tổng hợp và xử lý thông tin, phù hợp với yêu cầu quản
lý của công ty.
Chứng từ mà công ty sử dụng đều đúng theo mẫu biểu mà bộ tài chính ban
hành. Những thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép đầy đủ,
chính xác, tạo điều kiện cho viêc đối chiếu, kiểm tra.

Các chứng từ được lưu trữ cẩn thận theo từng loại, từng hợp đồng thuận lợi
cho việc tìm kiếm, đối chiếu số liệu.
1.3.2.Tồn tại:
-Về nhân sự: cơng ty chỉ có một kế tốn làm kiêm hành chính nhân sự nên
khối lượng cơng việc khá lớn, gây áp lực cao cho nhân viên nhất là vào cuối kỳ khó
tránh khỏi những sai sót khơng đáng có như: đánh số sai chứng từ,…
-Về công nghệ: công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán nên ở nhiều mặt cịn
hạn chế như chưa giảm được khối lượng cơng việc, tiết kiệm thời gian cho kế toán,
ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc.
-Tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa còn nhiều vấn đề còn nhiều vấn đề tồn tại
cần khắc phục.
Chính vì những tồn tại trên nên em quyết định lựa chon đề tài báo cáo là:”
hoàn thiện kế tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo” nhằm

16


đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn hàng hóa tại cơng ty và nâng cao
kinh nghiệm cho bản thân.

17


CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA CỦA
CƠNG TY TNHH MTV CAO SU MINH VŨ BẢO
2.1.Đặc điểm và tổ chức quản lý hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su
Minh Vũ Bảo
2.1.1.Đặc điểm hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo
Công ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo hiện kinh doanh hai mã hàng là

cao su tự nhiên (mủ cao su) và cao su sơ chế.
Cao su tự nhiên sau khi thu mua của nông dân sẽ chuyên thẳng tới nhà máy
của khách hàng và khơng có hàng tồn kho.
Cao su sơ chế có thể để được lâu trong điều kiện bình thường nên có các hình
thức mua bán sau.
*Phương thức mua hàng:
-Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán
để nhận hàng theo quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản
xuất, tại thị trường và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.
-Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của
bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước.
*Phương thức bán hàng:
- Phương thức bán bn hàng hố qua kho: Bán bn hàng hố qua kho là
phương thức bán bn hàng hố mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo
quản của doanh nghiệp. Bán bn hàng hố qua kho có thể thực hiện dưới hai hình
thức:
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng.
Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua.

18


Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng
hoá được xác định là tiêu thụ.
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức
này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuế

ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy
định trong hợp đồng. Hàng hố chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh tốn hoặc chấp
nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất
quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại
chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giưa hai bên. Nếu doanh nghiệp
thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên
mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
- Phương thức bán bn hàng hố vận chuyển thẳng: Theo phương thức này,
doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập
kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai
hình thức:
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp
(cịn gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại
sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau
khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp
nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo
hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng
phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên
mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua
thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn
thì hàng hố chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.

19


2.1.2.Tổ chức quản lý hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo
Hàng hóa tại cơng ty do bộ phận kinh doanh tiến hành mua bán theo kế hoạch.

Khi nhập hàng về, đại diện bộ phận kinh doanh và kế toán kiểm tra chứng từ hợp lý
hợp lệ, bảo đảm số lượng và chất lượng ghi trên hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao
nhận, hàng hóa sẽ được chuyển vào kho của cơng ty. Kế tốn sẽ lập phiếu nhập kho
và ghi vào các sổ liên quan.
Khi bán hàng căn cứ hợp đồng và hóa đơn bán ra, kế toán, đại diện bộ phận
kinh doanh và đại diện bên mua sẽ kiểm tra số lượng hàng hóa xuất khỏi kho đúng
số lượng và chất lượng thỏa thuận. Sau đó kế tốn sẽ lập phiếu xuất kho và ghi vào
các sổ liên quan.
Cuối kỳ, kế toán tiến hàng kiểm kê số lượng thực tế trong kho và đối chiếu với
sổ sách. Trong trường hợp số liệu không khớp, kế toán báo cáo với giám đốc và tiến
hành điều tra, viết nguyên nhân đối sách để tránh lập lại sai sót.
2.1.3.Tính giá hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo
Giá thực tế hàng hoá nhập kho được tính như sau:
Giá mua ghi
Giá thực tế
Chi phí thu
trên hóa đơn
=
+
Trong đó:
hàng hóa
mua thực tế
người
bán
-Giá mua ghi trên hóa đơn là giá chưa có VAT

Các khoản
-

giảm trừ hàng

mua

-Chi phí thu mua là những chi phí phát sinh trong quá trình mua bao gồm: vận
chuyển, xếp dỡ, hao hụt tự nhiên,..
-Chiết khấu thương mai, giảm giá hàng mua được hưởng là những khoản được
giảm giá từ khi mua hàng phát sinh sau khi đã phát hành hóa đơn.
Cơng ty hiện đang áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ.
Đơn giá BQ
cuối kỳ

=

Giá trị tồn đầu kỳ + giá trị nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ

GVHB = Số lượng hàng bán * Đơn giá BQ cuối kỳ

20


2.2.Thực trạng kế tốn hàng hóa tại cơng ty TNHH MTV Cao Su Minh Vũ Bảo
2.2.1.Chứng từ kế toán sử dụng
-Hóa đơn GTGT

21


+Hóa đơn bán ra


HĨA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: MB/17P
Số: 0000169

Ngày 7 tháng 1 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MINH VŨ BẢO
Mã số thuế: 0901240531
Địa chỉ: Tổ 7, ấp Tân Trung, Xã Tân Thành, Huyện Tân Châu, Tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 0976585739
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH XXX
Mã số thuế: xxxxxxxxxx
Địa chỉ: xxxx
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn:
STT
Tên hàng hóa, dịch
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
vụ
1
2
3

4
5
1
Cao su tự nhiên
Kg
914,285
10.000
2
Cao su sơ chế
Kg
152,633
45.000

Thành tiền
6=4x5
9.142.857
6.868.494

Cộng tiền hàng:
16.011.351
Thuế suất GTGT:……….%
Tiền thuế GTGT:
343.452
Tổng cộng tiền thanh toán:
16.354.776
Số tiền bằng chữ: Mười sáu triệu ba trăm năm mươi bốn nghìn bảy trăm bảy mươi sáu đồng.

Người mua hàng

Người bán hàng


Ngày 7 Tháng 1 Năm 2018
Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

22


+Hóa đơn đầu vào

HĨA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: QH/17P
Số: 0000560

Ngày 4 tháng 1 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH XXX
Mã số thuế: xxxxxxxxxx
Địa chỉ: xxx
Điện thoại: xxx
Số tài khoản:

Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MINH VŨ BẢO
Mã số thuế: 0901240531
Địa chỉ: Tổ 7, ấp Tân Trung, Xã Tân Thành, Huyện Tân Châu, Tỉnh Tây Ninh
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng
Đơn giá
1
2
3
4
5
1
Cao su sơ chế
Kg
316,7
30.000

9.500.000
Thuế suất GTGT:…..5….%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh tốn:
Số tiền bằng chữ: Chín triệu chín trăm bảy mươi lăm nghìn đồng.

Thành tiền
6=4x5
9.500.000


Cộng tiền hàng:

475.000
9.975.000

Người mua hàng

Người bán hàng

Ngày 4 Tháng 1 Năm 2018
Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

23


-Bảng kê mua hàng khơng hóa đơn.

-Hóa đơn chi phí mua hàng

-Phiếu nhập kho

24



-Phiếu xuất kho

2.2.2.Tài khoản kế toán sử dụng
*Tài khoản 156:
Tài khoản này dùng để phán ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy
hàng, hàng hóa bất động sản.
Tài khoản chi tiết 1561-Giá mua hàng hóa
Kết cấu và nội dung phản ánh
25


×