Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng tại ngân hàng TMCP phương đông chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.43 KB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

2009 THU DAU MOT UNIVERSITY

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐƠNG - CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Sinh viên thực hiện: Đỗ Hồi Thanh
MSSV: 1723402010135
Lớp: D17TC03
Khóa: 2017 - 2021
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thị Thanh Hoa
Bình Dương, Tháng 12 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp này là do bản thân tôi thực hiện và có
sự hỗ trợ hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong bài báo cáo này đều trung thực chưa công bố dưới bất kỳ hình thức

1


nào trước đây. Những số liệu trong các bảng phục vụ cho việc phân tích, nhận
xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau, có ghi rõ phần
tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong bài báo cáo còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như


số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích
nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
về nội dung bài báo cáo của mình. Trường Đại học Thủ Dầu Một không liên quan
đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tơi gây ra trong q trình thực hiện.

2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến Ban
Lãnh Đạo, các phịng ban của Ngân Hàng TMCP Phương Đơng đặt biệt là phòng
kinh doanh đã giúp đỡ em, cung cấp cho em những số liệu thực tế để em hoàn
thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Và gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa Kinh Tế
trường Đại học Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biệt, em xin gởi đến ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành chun đề báo cáo thực tập này lời cám ơn
sâu sắc nhất.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội đươc thực tập ở nơi mà em
yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các
thầy cô đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ
và bổ ít trong cơng việc để giúp ích cho bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện báo
cáo này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ cơ cũng như các anh chị trong Ngân Hàng Phương Đông, để kiến
thức trong lĩnh vực này được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung nâng
cao ý thức của mình.
Em xin chân thành cám ơn!



05-BCTN
KHOA KINH TẾ

PHIẾU THEO DÕI TIẾN
ĐỘHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG

THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆPĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1. Học viên thực hiện đề tài: Đỗ Hoài Thanh
MSSV: 1723402010135

Ngày sinh: 07/06/1999
Lớp: D17TC03

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng

Điện thoại: 0829840980 Email:
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số: 1493 /QĐ-ĐHTDM ngày 1 tháng 10 năm 2020
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): Ths. Nguyễn Thị Thanh Hoa
4.

Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông Chi nhánh Bình

Dương.

Tuần thứ

Ngày


Kế hoạch thực hiện

Nhận xét của CBHD
(Ký tên)

2/11/2020

Tóm tắt giới thiệu đơn vị thực tập

1

4


Nhận xét của CBHD
Tuần thứ

Ngày

Kế hoạch thực hiện

14/11/2020

Tìm hiểu và lượt khảo các cơng trình nghiên cứu

21/11/2020

Phân tích thực trạng của đề tài


2
3

Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:

Kiểm tra ngày:

Được tiếp tục: □

Khơng tiếp tục: □

4

28/11/2020

Phân tích SWOT

5

5/12/2020

Đề xuất giải pháp căn cứ đề xuất vào phân tích SWOT

12/12/2020

Hồn chỉnh bài báo cáo

6
Đánh giá mức độ cơng việc hồn thành:
Kiểm tra ngày:


Được tiếp tục: ®...........................Khơng tiếp tục: □

7

5

(Ký tên)


Nhận xét của CBHD
Tuần thứ

Ngày

Kế hoạch thực hiện

(Ký tên)

8
9
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Bình
Dương,
ngày
thángdẫn
12 năm 2020
Ý kiến
của cán
bộ14hướng

viên
(Ký vàSinh
ghi rõ
họthực
tên) hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Thanh Hoa

Đỗ Hoài Thanh

6


07 - BCTN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA: KINH TẾ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Đỗ Hoài Thanh MSSV: 1723402010135 Lớp: D17TC03

2. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng tại Ngân Hàng
TMCP Phương Đơng Chi nhánh Bình Dương.

3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu:

2. Khả năng ứng dựng của đề tài:

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày:

4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên:
7


□ Đồng ý cho bảo vệ

□ Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Thanh Hoa

8


08 -BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Đỗ Hoài Thanh MSV:1723402010135 Lớp:D17TC03
2. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP
Phương Đông Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu

2. Khả năng ứng dựng của đề tài

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Thanh Hoa
08-BCTN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


KHOA KINH TẾ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020

PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Đỗ Hoài Thanh MSSV:1723402010135 Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tín chấp tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP
Phương Đơng Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thanh Hoa
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu:

2. Khả năng ứng dựng của đề tài:

3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày

Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... I
MỤC LỤC ..........................................................................................................xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................xiv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................xvv


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.......................................................................xvivi

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN
CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................5
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................5
1.1.1. KHÁI NIỆM................................................................................................................................ 5
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng: ....................................................... 5
1.1.1.2. Khái niệm về cho vay: .......................................................................... 5
í.1.1.3. Khái niệm về vay tín chấp:.......................................................................5
1.1.2. PHÂN LOẠI:....................................................................................................5
1.1.3. ĐẶC ĐIỂM VAY TÍN CHẤP:............................................................................6
1.1.4...................................................................................................................... C
ÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHOẢN VAY TÍN CHẤP..............................................................7
1.1.5. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHOẢN VAY TÍN CHẤP.......................................................8
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU: ..........................................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.. 15
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCp PHƯƠNG ĐƠNG - CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG..................................................................................................15
2.1.1 KHÁi QUÁT vỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH: .......................................................15
2.1.2. CƠ cẤU TỔ CHỨC:....................................................................................16
2.1.3. NHÂN SỰ: ...........................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.


Trang
2.1.4. TÌNH HÌNH KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG - CHI NHÁNH
BÌNH DƯƠNG (2017 - 2019).....................................................................................19
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP
CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
TRÊN THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ. ....................................................................... 20
2.2.1. QUY TRÌNH CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.............................................................................................................. 20

2.2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐƠNG - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.......................................................................... 25
2.2.2.1. Cơ cấu dư nợ của Ngân Hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình
Dương ( 2017 -20 1 9)........................................................................................ 25
2.2.2.2. Tình hình doanh số cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo và
khơng có tài sản bảo đảm tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình
Dương...................................................................................................................29
2.2.2.3. Tỷ lệ vay tín chấp tại Ngân Hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh
Bình
Dương:................................................................................................................31
2.2.2.4. Tình hình thu nợ vay tín chấp của Ngân Hàng TMCP Phương Đơng Chi
nhánh Bình Dương. ............................................................................................ 33
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐƠNG - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
BÁN LẺ................................................................................................................35
2.3.1. ĐIỂM MẠNH ( STRENGTHS) ...................................................................... 35
2.3.2.....................................................................................................................
ĐIỂM YẾU ( WEAKNESSES) .................................................................................. 37
2.3.3. CƠ HỘI (OPPORTUNITIERS) ...................................................................... 37
2.3.4 THÁCH THỨC (THREATS) ............................................................................ 38
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ........................................................39
3.1. GIẢI PHÁP................................................................................................39
3.2. KIẾN NGHỊ;

40
40


3.2.1 ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC:
3.2.2. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG: .......................................... 40

KẾT LUẬN .......................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................44
PHỤ LỤC............................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.


TMCP
UBND
NH TMCP
OCB
TBP
BĐS
NHNN
NHTM
TD
TCTD
NH
KH
TSĐB
CV QHKH
CV TĐ
CV ĐG
ĐVKD
TTPDTD
CV PDTD
CV QL&HTKH
GDV
KHCN
KHDN
RB
SME

CB
CMND

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Thương mại cổ phần
Ủy Ban Nhân Dân
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân Hàng TMCP Phương Đông
Trưởng bộ phận
Bất động sản
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Tín dụng
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng
Khách hàng
Tài sản bảo đãm bảo
Chuyên viên quan hệ khách hàng
Chuyên viên thẩm định
Chuyên viên định giá
Đơn vị kinh doanh
Trung tâm phê duyệt tín dụng
Chuyên viên phê duyệt tín dụng
Chuyên viên quản lí và hỗ trợ khách hàng
Giao dịch viên
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Trung tâm khách hàng cá nhân
Trung tâm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trung tâm khách hàng doanh nghiệp lớn

Chứng minh nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Trang Bảng 2.1 : Chỉ tiêu lợi nhuận của Ngân Hàng TMCP Phương Đơng - Chi
nhánh Bình Dương giai đoạn 2017-2019.............................................................19
Bảng 2.2: Quy trình cho vay tín chấp tại Ngân Hàng TMCP Phương Đơng - Chi
nhánh Bình Dương. ............................................................................................. 20


Bảng 2.3: Dư nợ cho vay tại Ngân Hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Bình
Dương Bình Dương..............................................................................................26
Bảng 2.4: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân năm 2017-2019 ...................29
Bảng 2.5: Cơ cấu vay tín chấp tại Ngân Hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh
Bình Dương..........................................................................................................31
Bảng 2.6: Tình hình thu nợ khách hàng cá nhân vay tín chấp tại Ngân Hàng
TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Bình Dương. .................................................33


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1: Logo Ngân Hàng TMCP Phương Đơng .............................................15
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân Hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh
Bình Dương..........................................................................................................17
Hình 2.3: Biểu Đồ Tỷ Trọng Dư Nợ Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Ngân
Hàng TMCP Phương Đông - Chi Nhánh Bình Dương 2017-2019 .....................32


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và đặc biệt khi Việt Nam là thành

viên của tổ chức thương mại kinh tế thế giới (WTO), hoạt động Ngân Hàng ngày
càng đóng vai trị quan trọng, khơng thể thiếu và được xem là huyết mạch của nền
kinh tế. Hệ thống ngân hàng Việt Nam đang trưởng thành và ngày càng vững
mạnh về số lượng và chất lượng, các sản phẩm dịch vụ ngày càng được hoàn
thiện hơn.
Trong nền kinh tế phát triển nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng
và chiếm tỉ trọng lớn trong tồn bộ tài sản có của ngân hàng. Đây là nguồn vốn
hình thành từ huy động trong khách hàng. Hơn nữa nghiệp vụ tín dụng mang lại
thu nhập chủ yếu cho ngân hàng giúp ngân hàng mở rộng quy mơ hoạt động. Vì
vậy, vấn đề nâng cao chất lượng, sử dụng vốn hiệu quả nói chung, của nghiệp vụ
tín dụng nói riêng trong điều kiện hiện nay là việc làm cần thiết cần thiết nhằm
đảm bảo cho sự sống còn và phát triển của mỗi ngân hàng. Cùng với sự phân tích
về hồ sơ và quy trình cho vay tín chấp tại Ngân Hàng TMCP Phương Đơng Chi
Nhánh Bình Dương để phần nào hiểu rõ hơn về khoản vay khơng cần tài sản đảm
bảo thì việc vay vốn tín chấp cá nhân sẽ đáp ứng nhanh, đúng và đủ nhu cầu mà
khách hàng mong muốn.
Hiện nay nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng tăng cùng với sự gia tăng
nguồn vốn huy động được của các ngân hàng thì nguồn cho vay đối với nhóm
khách hàng các nhân sẽ phân bổ cho ngành nghề nào đó, đối tượng khách hàng
chủ yếu nào mà ngân hàng nhà nước thực hiện cho vay. Vì thế để hiểu rõ hơn về
vấn đề này tại Ngân Hàng TMCP Phương Đơng Chi nhánh Bình Dương, tác giả
đã tìm hiểu và thực hiện báo cáo tốt nghiệp: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay tiêu dùng tín chấp của Ngân Hàng TMCP Phương Đơng Chi nhánh Bình
Dương ” với hi vọng sẽ mang lại cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về hoạt động cấp
tín dụng tín chấp cá nhân cùng với quy trình nhanh gọn và an tồn của Ngân
Hàng TMCP Phương Đơng Chi Nhánh Bình Dương. Đồng thời đưa ra một số giải
pháp góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng tại chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu quy trình và hồ sơ vay tín chấp cá nhân của Ngân Hàng TMCP
2



Phương Đơng Chi nhánh Bình Dương.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tín chấp của Ngân Hàng TMCP
Phương Đơng - Chi nhánh Bình Dương.
- Đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh Bình Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng.
Hoạt động vay tín chấp của Ngân Hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh
Bình Dương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
Khơng gian: Ngân Hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Bình Dương
Thời gian: Trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu tài liệu về sản phẩm tiền vay
tín chấp của các NHTM. Nghiên cứu những bài viết, bài báo về sản phẩm cho vay
tín chấp có liên quan đến bài báo cáo tốt nghiệp đang tiến hành thực hiện.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phỏng vấn trực tiếp các nhân viên tại
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đơng chi nhánh Bình Dương nhằm tìm
tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay tín chấp tại ngân hàng, qua đó đưa ra giải
pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân Hàng TMCP Phương
Đơng - Chi nhánh Bình Dương.
Phương pháp xử lí và phân tích số liệu:
.
+ Phương pháp thống kê mô tả: nhằm đánh giá về sản phẩm cho vay tín
Ngân Hàng TMCP Phương Đơng chi nhánh Bình Dương trong các năm gần đây.
+ Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu các thông tin, số liệu trong những
năm trước để có thể tìm giải pháp đẩy mạnh và phát triển về sản phẩm cho vay tín
chấp tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Phương Đơng.

+ Phương pháp phân tích: Xác định mối quan hệ tương ứng giữ thực trạng
sản phẩm cho vay tín chấp tại Ngân Hàng TMCP Phương Đơng và những giải
pháp đề ra để cải thiện những thực trạng đó.
3


5. Kết cấu đề tài.
Gồm 3 phần lớn:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân Hàng
Thương Mại.
- Chương 2: Phân tích thực trạng về hoạt động cho vay tín chấp tại Ngân
Hàng TMCP Phương Đơng - Chi nhánh Bình Dương.
- Chương 3: Giải pháp - Kiến nghị.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN
CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng:
Theo Bùi Diệu Anh (2009), Tín dụng Ngân hàng là một giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (Ngân Hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển
giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể
khác) sử dụng theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
1.1.1.2. Khái niệm về cho vay:
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2007), Cho vay là một hình thức cấp tín dụng,
theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng

vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hồn trả cả
gốc và lãi.
1.1.1.3. Khái niệm về vay tín chấp:
Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), Vay tín chấp là hình thức cho vay khơng
cần tài sản đảm bảo, dựa hồn tồn vào uy tín của cá nhân và cơng ty đang cơng
tác để phục vụ cho các mục đích cá nhân, có thể là một khoản chi phí cho đám
cưới, du lịch hoặc mua hàng tiêu dùng và các khoản cho vay rất thuận tiện để
phục vụ cho tất cả các nhu cầu của bạn. Một khoản vay tín chấp thường dao động
từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng và thời hạn cho vay trả góp linh hoạt từ 12
tháng đến 60 tháng.
1.1.2. Phân loại:
Theo Nguyễn Khánh Phương (2019), Các khoản vay được căn cứ phân loại
như sau:
a) Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục
vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân
Cho vay trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm; được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.


Cho vay dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và
mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
b) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thơng
hàng hóa.
Cho vay tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp

ứng nhu cầu tiêu dùng.
Cho vay học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập
của sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn cịn có thể có nhiều hình
thức tín dụng khác.
c) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Cho vay trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
Cho vay gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
d) Căn cứ vào tính chất của khoản vay
Cho vay có TSBĐ đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng
hóa, vật tư tài sản tương đương đảm bảo.
Cho vay khơng có TSBĐ đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra khơng cần
có hàng hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối
với các tổ chức, cá nhân để cấp vốn tín dụng.
1.1.3. Đặc điểm vay tín chấp:
Theo Võ Huy Long (2019) đặc điểm cho vay tín chấp:
Vay tiền tín chấp khơng cần thế chấp tài sản đảm bảo (tổ chức cho vay
không yêu cầu bất kỳ tài sản thế chấp nào), để có được một khoản vay khác bạn
cần phải có tài sản để thế chấp cho tổ chức cho vay, ví dụ: quyền sử dụng đất, sổ
tiết kiệm hoặc xe hơi...
Thủ tục hồ sơ vay tiền tín chấp đơn giản: Khách hàng cung cấp giấy tờ cá
nhân ít nhất, hồn tồn đơn giản hơn nhiều so với một khoản vay thế chấp. Không
cần quan tâm đến chi tiết mục đích vay: Bạn khơng cần phải tiết lộ chi tiết việc sử


dụng số tiền vay của bạn, miễn đó là đều là mục đích vay tiêu dùng, các tổ chức
tín dụng quan tâm đến khả năng thanh toán của bạn nhiều hơn. Số tiền vay cao:
Bạn dễ dàng nhận được một khoản vay nhanh với số tiền vay tới 10 triệu đồng

cho những gói vay ngắn hạn và lên tới 500 triệu đồng cho những gói dài hạn.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến khoản vay tín chấp.
Có nhiều yếu tố khác nhau tác động đến hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu
dùng, bao gồm các yếu tố khách quan lẫn chủ quan. Theo nghiên cứu của Kiều
Mỹ Linh (2018), các yếu tố khách quan và chủ quan có thể kể ra như sau:
Nhân tố pháp luật: Trong việc cho vay tiêu dùng thì yếu tố pháp luật là một
trong những yếu tố rất quan trọng đến việc cho vay của các ngân hàng. Khi chưa
có khung pháp luật của Nhà nước, hướng dẫn cho vay tiêu dùng thì các ngân hàng
khơng thể phát hành thẻ tín dụng cho vay được bởi khi đó quyền lợi giữa các bên
chưa rõ ràng, khi xảy ra tranh chấp sẽ không thể giải quyết được .
Nhân tố mơi trường, văn hóa, xã hội: Đây cũng là một trong những nhân
tố tác động tới hoạt động cho vay tiêu dùng. Hành vi của người dân thực chất
phản ánh sự tác động của môi trường, văn hóa, xã hội. Nếu trong xã hội mà mọi
người dân đều cần cù lao động, chăm chỉ làm việc và tích lũy thì nhu cầu vay tiêu
dùng của xã hội và người dân sẽ không cao.
Nhân tố Ngân hàng bao gồm: định hướng, yếu tố con người và yếu tố công
nghệ. Định hướng phát triển của ngân hàng như thế nào sẽ kéo theo hoạt động cho
vay tiêu dùng theo như vậy. Nếu ngân hàng xác định thị trường cho vay tiêu dùng
là mục tiêu thì sẽ huy động nhân lực, mở rộng mạng lưới và tập trung phát triển
thị trường này.
Yếu tố con người tức là nói đến trình độ chun mơn và khả năng của các
cán bộ ngân hàng. Khi cách làm việc chuyên nghiệp, thái độ phục vụ chu đáo, ân
cần thì lượng khách hàng sẽ theo đó mà tăng cao và ngược lại.
Cơng nghệ ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp tới cách thức giao dịch, lưu giữ
và bảo mật thông tin khách hàng giúp việc giao dịch được thực hiện một cách
nhanh chóng, dễ dàng, đơn giản. Chính điều này cũng góp phần tăng cường sự tin
tưởng của khách hàng đối với ngân hàng và gia tăng lượng khách hàng trung
thành.
Yếu tố Khách hàng: Các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng có thể kể
đến đó là thu nhập, văn hóa, trình độ, đạo đức,... sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt



động cho vay tín dụng. Thu nhập của khách hàng sẽ quyết định đến nhu cầu vay
tiêu dùng của họ bởi nó liên quan chặt chẽ đến việc trả nợ hàng tháng.
Yếu tố đạo đức, nhân cách của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến hành vi của
khách hàng đối với khoản vay, từ đó ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của ngân
hàng.
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá khoản vay tín chấp.
Theo Ngân hàng Nhà Nước (2005), Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN:
Tỷ lệ Dư nợ/Tổng nguồn vốn (%)
Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn
tín dụng của NH.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH và khả năng sử dụng vốn
càng cao, ngược lại càng thấp thì ngân hàng đang bị trì trệ vốn, sử dụng vốn bị
lãng phí, có thể gây ảnh hưởng đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của ngân
hàng.
Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động (%o)
Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động, nó cịn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân
hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đơng hay
chưa.
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này
lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham
gia vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của NH chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ
hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả tồn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng
phí.
Vịng quay vốn Tín dụng (vịng)
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn Tín dụng (vịng) =................................
Dư nợ bình qn

Trong đó:
(Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)
Dư nợ bình quân trong kỳ =........................................................
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời


gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vịng quay vốn càng nhanh thì
được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư
nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:
Để hoàn thành được bài báo cáo tốt nghiệp về đề tài nâng cao hoạt động cho
vay tín chấp, ngoài nêu được những vấn đề cần thiết và đưa ra những giải pháp
hiệu quả nhằm nâng cao kết quả hoạt động là đề tài thu hút sự quan tâm của nhiều
nhà nghiên cứu, có thể kể đến một vài tác phẩm tiêu biểu như:
Võ Huy Long (2019), Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Bảo Đảm
Không Bằng Tài Sản Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam - Chi Nhánh Tỉnh Kon Tum, Đã cho ta thấy ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thơn Việt Nam đã có những bước phát triển về hoạt động cho vay
tiêu dùng của NHTM, phân tích thực trạng, nhận định những thành công, hạn chế
cùng nguyên nhân của những hạn chế đó trong hoạt động cho vay tiêu dùng đảm
bảo không bằng tài sản tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum, với ưu điểm từ
hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp đang được các NHTM chú trọng phát triển
nhằm mang lại cho các NHTM nguồn lợi nhuận không nhỏ, giúp NHTM nâng
cao được chất lượng sản phẩm dịch vụ, đa dạng hóa danh mục đầu tư, nâng cao
lợi nhuận. bên canh đó ngân hàng cịn có những nhược điểm như không nắm bắt
được nhu cầu khách hàng, kiểm sốt tín dụng cịn hạn chế, và các sản phẩm

khơng được khách hàng biết đến nhiều vì thế tác giả đã chú trọng cho đề xuất,
khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng đảm bảo không bằng tài
sản tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum như là tăng cường kiểm sốt rủi ro tín
dụng, nhóm khuyến nghị phát triển khách hàng mục tiêu, nhóm khuyến nghị đẩy
mạnh công tác tiếp thị, quảng cáo và một số khuyến nghị về công tác nhân sự, cơ
sở vật chất, Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
Nguyễn Phương Nghi (2010), Giải Pháp Hạn Chế Nợ Quá Hạn Trong Hoạt
Động Tín Dụng Cho Vay Tín Chấp Cá Nhân Của Các NH TMCP Tư Nhân Tại
TP.HCM, Đã cho ta thấy nghiên cứu lý luận cơ bản về vấn đề nợ quá hạn và nợ
xấu cùng với các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nợ quá hạn và kinh nghiệm của
các nước trong hoạt động tín dụng của NHTM. Bên cạnh đó tác giả đã nhận thức


đúng được về thực trạng nợ quá hạn cũng như tính hình hoạt động của các ngân
hàng TMCP tư nhân Việt Nam trên địa bàn TP.HCM. Điểm mạnh là các NHTM
có hệ thống chi nhánh trên khắp cả nước, am hiểu về thị trường trong nước, cùng
với đội ngũ khách hàng của NHTM VN khá đông đảo, chiếm thị phần lớn về hoạt
động tín dụng, huy động vốn và dịch vụ, đội ngũ nhân viên tận tụy, ham học hỏi
và có khả năng tiếp cận nhanh các kiến thức, kỹ thuật hiện đại, có được sự quan
tâm và hỗ trợ đặc biệt từ phía NH Trung ương, mơi trường pháp lý thuận lợi, hầu
hết đều đang thực hiện hiện đại hóa ngân hàng. Bên cạnh đó cũng có những
nhược điểm như năng lực quản lý, điều hành còn nhiều hạn chế so với yêu cầu
của NHTM hiện đại, bộ máy quản lý cồng kềnh, khơng hiệu quả. Chính sách xây
dựng thương hiệu còn kém, chất lượng nguồn nhân lực kém, chính sách tiền
lương chưa thỏa đáng, dễ dẫn đến chảy máu chất xám, các tỷ lệ về chi phí nghiệp
vụ và khả năng sinh lời của phần lớn các NHTM VN đều thua kém các ngân hàng
trong khu vực, sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng và chưa đáp ứng nhu cầu toàn diện
của khách hàng. Thiếu sự liên kết giữa các NHTM với nhau. Lĩnh vực kinh doanh
chủ yếu là tín dụng, nợ quá hạn cao, nhiều rủi ro, hệ thống pháp luật trong nước,
thể chế thị trường chưa đầy đủ, chưa đồng bộ nhất quán. Quy mô vốn hoạt động

còn nhỏ nên chưa thực hiện được mục tiêu kinh doanh một cách hồn chỉnh. Việc
thực hiện chương trình hiện đại hóa của các NHTM VN chưa đồng đều nên sự
phối kết hợp trong việc phát triển các sản phẩm dịch vụ chưa thuận lợi, chưa tạo
được nhiều tiện ích cho khách hàng như kết nối sử dụng thẻ giữa các ngân hàng.
Cuối cùng là kiến nghị các giải pháp xử lý nợ quá hạn, nâng cao hiệu quả hoạt
động, tiến tới chuẩn mực quốc tế đối với công tác quản trị rủi ro tín dụng. Những
giải pháp được tác giả chú trọng là: Chun mơn hóa cơng tác xử lý nợ quá hạn,
áp dụng thương lượng cũng như sử dụng biện pháp mưa dầm thấm đất để thuyết
phục các khách hàng có khả năng tài chính nhưng thiếu trách nhiệm đối với nợ
vay trả nợ cho NH. Đưa ra các lời khuyên, tư vấn về nghề nghiệp, việc làm, xu
hướng. Kêu gọi sự bảo lãnh của người khác có khả năng về tài chính đối với
khoản vốn mà khách hàng đã vay. Đề nghị khách hàng quản lý chặt chẽ chi tiêu,
có thể bán bớt một số tài sản có giá mà ít ảnh hưởng đến cuộc sống của khách
hàng để trả nợ cho NH. Khởi kiện trong trường hợp khách hàng có những hành vi
gian lận, cố tình chiếm dụng vốn của NH, bỏ trốn, lẩn tránh, sử dụng vốn sai mục
đích gây thất thốt vốn của NH. Ký hợp đồng với một công ty hoặc một văn
phịng luật sư để khốn hẳn cơng tác thu hồi nợ với những quy định cụ thể về thời


×